Professional Documents
Culture Documents
Bài tập lớn Tính toán động cơ đốt trong - 2
Bài tập lớn Tính toán động cơ đốt trong - 2
ĐỀ BÀI
Dựa vào các thông số động cơ đã cho bên dưới, tính toán nhiệt và xây dựng đồ thị công
P-V, tính toán động học và động lực học của cơ cấu Piston- Khuỷu trục- Thanh truyền, vẽ
đồ thị chuyển vị, vận tốc và gia tốc piston, dồ thị biểu diễn các lực tiếp tuyến T, lực pháp
tuyến Z, lực ngang N và đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng lên trục khuỷu.
Các thông số động cơ:
- Kiểu động cơ: Động cơ xăng, piston kiểu giao tâm.
- Công suất: 60 kw.
- Tỷ số nén ε =8,2.
- Số vòng quay: 2400 v/ph.
- Số xi lanh: 4.
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
3 Số xilanh i 4 -
4 Góc mở sớm xupáp nạp 1 20 độ
Mức độ sấy nóng môi chất chủ yếu phụ thuộc vào loại động cơ Xăng hay
Diesel. Với động cơ Xăng ta chọn:
Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt t được chọn theo hệ số dư lượng không khí = 0,85 -
0.92 để hiệu đính:
= 0,88
t = 1.15
Với các động cơ không tăng áp ta thường chọn hệ số quét buồng cháy 2 là:
2= 1
9 Hệ số nạp thêm 1:
Hệ số nạp thêm 1 phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí. Thông thường ta có thể
chọn:
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z z phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ.
Với các loại động cơ Xăng ta thường chọn:
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b b tuỳ thuộc vào loại động cơ Xăng hay Diesel.
Với các loại động cơ Xăng ta chọn:
Hệ số hiệu đính đồ thị công d phụ thuộc vào loại động cơ Xăng hay Diesel. Với
các động cơ Xăng ta chọn:
1) Hệ số khí sót
r :
2 .(Tk T ) pr 1
r . . 1
Tr pa
pr m
.1 t .2 .
pa
Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót có thể chọn:
Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta được tính theo công thức:
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
m 1
p m
Tk T t . r .Tr . a
Ta pr
1 r
3) Hệ số nạp
v :
1
1 Tk pa pr m
v . . . . . .
1 (Tk T ) pk 1 t 2 pa
1
1 300 0, 09 0,11 1,5
v . . . 8, 2.1, 03 1,15.1. 0,836
8, 2 1 300 20 0,1 0, 09
Lượng không khí lí thuyết cần để đốt cháy 1 kg nhiên liệu M 0 được tính theo
công thức:
1 C H O
M0 .
0, 21 12 4 32
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
Đối với nhiên liệu của động cơ Xăng ta có: C 0,855; H 0,145; O 0
nên thay vào công thức tính M 0 ta được:
M 0 0,512(kmol / kg.nl )
Lượng khí nạp mới M 1 được xác định theo công thức:
1
M1 .M 0
nl
C H 0,855 0,145
M2 0, 79. .M 0 0, 79.0,88.0,512 0, 499(kmol / kg.nl )
12 2 12 2
Chỉ số nén đa biến trung bình n1 được xác định bằng cách giải phương trình:
8,314
n1 1
a b .Ta . n1 1 1
'
v
'
v
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
Thay các giá trị n1 vào hai vế của phương trình cho đến khi cân bằng 2 vế sai số
cho phép 0,2%) ta được:
Với n1 1,37
8,314 8,314
n1 1 0,37075
av' bv' .Ta . n1 1 1 19,806 0,00419 .365. 8, 2n1 1 1
2
Áp suất cuối quá trình nén pc được xác định theo công thức:
pc pa . n1
pc 0,09.8,21,37 1,61(MPa)
Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc được xác định theo công thức:
Tc Ta . n1 1
Thay số ta được:
Tc 365.8,21,3751 795( K )
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
Ta có hệ số thay đổi phân tử lí thuyết 0 được xác định theo công thức:
M 2 0, 499
0 1,08
M1 0, 459
0 r
1 r
0 1
z 1 . z
1 r
Trong đó ta có:
z 0,8
z 0,889
b 0,9
Thay số ta được:
1,08 1
z 1 .0,889 1,066
1 0,0742
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
Đối với động cơ Xăng, nhiệt độ tại điểm z Tz được xác định bằng cách giải
phương trình sau:
z (.QH Q)
M 1.1 r
, ''
mcv .Tc z .mcvz .Tz (**)
Trong đó:
QH là nhiệt trị thấp của nhiên liệu Xăng ta có: QH 44000(kJ / kg.nl )
Q là nhiệt lượng tổn thất do nhiên liệu cháy không hết khi đốt 1kg nhiên
liệu.trong điều kiện α<1 xác định như sau:
mcvz'' là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy được xác định theo công
thức:
4,19 4,19.795
mcvc'' 19806 .Tc 19806 21471,5( J / kmol.K )
2 2
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của h n hợp cháy cuối quá trình nén:
bvz'' 1
mc a .Tz (17,997 3,504.0,88).103 .(360,34 252, 4.0,88)105.795 23395,8( J / kmol.K )
''
vc
''
vz
2 2
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản ph m cháy tại điểm z:
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
bvz'' 1
mcvz'' avz'' .Tz (17,997 3,504.0,88) .(360,34 252, 4.0,88)105.Tz
2 2
Thay các giá trị vào phương trình ** ta tính được:
Tz =2525,3(K)
pz . pc
Trong đó λ là hệ số tăng áp :
Tz
z .
Tc
Thay số ta được:
Tz 2525,3
pz z . .Pc 1,066. .1,61 5, 45( MPa)
Tc 795
z .Tz
.Tc
2) Hệ số giãn nở sau :
Ta có hệ số giãn nở sau được xác định theo công thức:
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
8, 2
Ta có chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2 được xác định từ phương trình cân
bằng sau:
8,314
n2 1
b z .QH b''
avz'' vz . Tz Tb
M1. 1 r . . Tz Tb 2
Trong đó: Tb là nhiệt trị tại điểm b và được xác định theo công thức:
Tz Tz
Tb
n 1
2
n 1
2
Thay các giá trị n2 = 1,23-1,27 vào 2 vế phương trình đến khi cân bằng 2 vế với
sai số <2 .
Thay n2 = 1,23 ta tính dược vế phải phương trình bằng 0.23045
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
0.23045 0.23
n2 100% 0.195% 0.2%
0.23
Áp suất cuối quá trình giãn nở pb được xác định trong công thức:
pz
pb
n2
Tz 2525,3
Tb 1556,4( K )
n2 1
8,21,231
Điều kiện:
Tr 10%Tr
1,51
Pr mm1 0,11 1,5
Tr Tb ( ) 1556, 4.( ) 1000(K)
Pb 0, 409
Tr 1000 900
10%
Tr 1000
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
pi'
Pc
(1 n21 ) 1 (1 n11 )
1 n2 1 1 n1 1 1
Trong đó:
pc pa . n1
Trong đó λ là hệ số tăng áp : pz . pc
pz 5.45
3.38
=> pc 1.61
8, 21,37 3,38 1 1 1
pi' 0, 09. (1 1,23 ) (1 1,37 ) 0,932( MN / m2 )
8, 2 1 1, 23 1 8, 2 1 1,37 1 8, 2 1
Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình
trong thực tế được xác định theo công thức:
pi pi' .d
Với φđ = 0,97
Thay số vào công thức trên ta được:
pi 0,932.0,97 0,904(MPa)
Ta có công thức xác định hiệu suất có ích e được xác định theo công thức:
e m . i
Thay số vào công thức trên ta được:
e 0,887.0,0,28 0,248
Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo
công thức:
Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị g i :
3600 3600
gi 0, 273( Kg / Kw.h)
QH .i 43960.0, 28
Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính toán là:
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
gi
ge
m
Vậy thay số vào ta được:
0, 273
ge 0,31( Kg / KW .h)
0,887
4.Vh
Dkn
.S
Thay số vào ta được:
4.0,935
Dkn 1, 09(dm) 109(mm)
3,14.1
Trong hành trình nén khí trong xi lanh bị nén với chỉ số đa biến trung bình n1 =
1,37 từ phương trình :
Pxn, Vxn là áp suất và thể tích tại 1 điểm bất kỳ trên đường cong nén
n1 1,37
V 1065
Pxn Pa . a 0,09.
Vxn Vxn
ằng cách cho giá trị Vxn chạy từ Vc đến Va , bước nhảy phụ thuộc vào góc quay
trục khủy 5 [độ] theo công thức :
1 1
Vxn F .x .R3 . 1 Cos( ) .Cos( )
Trong quá trình giãn nở, khí cháy giãn nở theo chỉ số giản nở đa biến n2=1,23 từ
phương trình
Pxg, Vxg là áp suất và thể tích tại 1 điểm bất kỳ trên đường cong nén
n1
V
1,23
130
Pxg Pz . z 5, 45.
V
xg Vxn
ằng cách cho giá trị Vxn chạy từ Vc đến Va , bước nhảy phụ thuộc vào góc quay
trục khủy 5 [độ] theo công thức :
1 1
Vxg F .x .R3 . 1 Cos( ) .Cos( )
Gía trị
Tên gọi Ký hiệu [độ] Áp suất [Mpa]
Góc/điểm đánh lửa sớm c' 20 1.1178
Góc/điểm mở xupap nạp r'' 25 0.11
Góc/điểm đóng xupap nạp a' 45 0.0907
Góc/điểm mở xupap thải b' 55 0.45
Góc/điểm đóng xupap thải r' 30 0.09
Góc/ điểm áp suất cực đại trước hiệu
chỉnh z 5.45
z' 4.63
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
z'' 4.63
c'' 2.6
b'' 0.25
PHẦN 2: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU PISTON-
KHUỶU TRỤC- THANH TRUYỀN.
A-ĐỘNG LỰC HỌC.
Các khối lượng chuyển động tịnh tiến:
Khối lượng nhóm piston m pt được cho trong số liệu ban đầu của đề bài là:
Vậy ta xác định được khối lượng chuyển động tịnh tiến của cơ cấu trục khuỷu
thanh truyền:
Ta tiến hành khai triển đồ thị công P V thành đồ thị pkt f để thuận tiện cho
việc tính toán sau này.
4) Xác định lực tiếp tuyến, lực pháp tuyến và lực ngang N:
sin
T p .
cos
cos
Z p .
cos
N p .tag ( )
Trong đó góc lắc của thanh truyền được xác định theo góc quay của trục
theo biểu thức sau:
sin .sin
6 Chuyển vị piston x
X 1 cos . 1 cos 2.
4
Với 0; 2 ; 0, 29
7 Tốc độ piston Vp
Vp R sin sin 2
2
Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]
Với 0; 2 ; 0, 29
J p R 2 cos .cos
Với 0; 2 ; 0, 29