Professional Documents
Culture Documents
LÊ BÁ TRUNG Page 1
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 1/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
LÊ BÁ TRUNG Page 2
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 2/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
6.2 Bố trí chỗ ngồi và chiều cao thân của thủy phi cơ .................................................................... 50
6.3 Thiết kế cửa cho thủy phi cơ ....................................................................................................52
6.5 Thiết kế bướ c nhảy cho thủy phi cơ .........................................................................................53
6.6 Cấu hình phần thân ngập nướ c.................................................................................................55
6.7 Thiết kế cấu hình cánh.............................................................................................................56
6.8 Thiết kế cấu hình đuôi.............................................................................................................59
6.9 Phân bố khối lượng sơ bộ - vị trí đặt cánh................................................................................60
7. TỔNG HỢ P THIẾT KẾ SƠ BỘ.............................................................................................62
LÊ BÁ TRUNG Page 3
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 3/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Địa hình Việt Nam chủ yếu chia làm 2 dạng chính: đồi núi và đồng bằng. Trong đó
điển hình nhất là 2 đồng bằng châu thổ lớn là đồng bằng châu thổ sông Hồng (63,780 km2) và
đồng bằng châu thổ sông Cửu Long (40,000 km2). Đặc biệt là sông Cửu Long là con sông lớ n
thứ 12 trên thế giớ i, con sông mang nhiều phù sa và tàu bè có thể đi từ ngoài biển qua trên
con sông nông này đến tận Kompong Chàm ở Campuchia. Một nhánh phụ từ hồ Tonle
Sap chảy hợ p vào vớ i con sông ở Phnôm Pênh, đây là một hồ nướ c ngọt nông, đóng vai tr ò
một hồ chứa tự nhiên làm ổn định dòng chảy ở hạ lưu sông Cửu Long. Khi con sông ở thờ i
kỳ lũ, vùng đồng bằng cửa sông không thể thoát kịp lượng nướ c khổng lồ của nó. Nướ c lũ
chảy ngượ c vào hồ Tonlé Sap, làm cho hồ ngập tràn và mở rộng ra đến 10,000 km2.
- M ặt nướ c: Sông Việt Nam có một mạng lưới sông dày đặc trong đó có 2360 con
sông có chiều dài hơn 10 km. Tám trong số này là các lưu vực rộng lớ n vớ i diện tích lưu vực
là 10,000 km ² trở lên. Các con sông chảy qua Việt Nam bao gồm nhiều con sông quốc tế.
LÊ BÁ TRUNG Page 4
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 4/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Tướ i tiêu
Khối lượ ng Thủy điện
Hồ chứa Lưu vực (km ²) Diện tích
(tỷ m³) (MW)
(ha)
Cần Thơ VVCT VCA Sân bay quốc tế Cần Thơ 10 ° 05'07 "N 105 ° 42'43" E
Chu Lai VVCL VCL Sân bay quốc tế Chu Lai 15 ° 24'22 "N 108 ° 42'20" E
LÊ BÁ TRUNG Page 5
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 5/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Đà Nẵng VVDN DAD Sân bay quốc tế Đà Nẵng 16 ° 02'38 "N 108 ° 11'58" E
Hải Phòng
VVCI HPH Sân bay quốc tế Cát Bi 20 ° 49'0 9 "N 106 ° 43'29" E
Hà Nội VVNB HAN Sân bay quốc tế Nội Bài 21 ° 13'16 "N 105 ° 48'26" E
Huế VVPB HUI Sân bay quốc tế Phú Bài 16 ° 24'06 "N 107 ° 42'10" E
Buôn Ma Thuột VVBM BMV Sân bay Buôn Ma Thuột 12 ° 40'05 "N 108 ° 07'12" E
Cà Mau VVCM CAH Sân bay Cà Mau 09 ° 10'32 "N 105 ° 10'46" E
Côn Island VVCS VCS Sân bay Cỏ Ống 08 ° 43'57 "N 106 ° 37'44" E
Đà Lạt VVCL Sân bay Cam Ly 11 ° 56'3 4 "N 108 ° 24'5 4" E
Điện Biên Phủ VVDB DIN Sân bay Điện Biên Phủ 21 ° 23'50 "N 103 ° 00'28" E
mại
Hải Phòng VV03 VDH Sân bay Kiến An 20 ° 48'12 "N 106 ° 36'17" E
Phú Quốc VVPQ PQC Sân bay Dương Đông 10 ° 13'33 "N 103 ° 57'39" E
LÊ BÁ TRUNG Page 6
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 6/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Pleiku VVPK PXU Sân bay Pleiku 14 ° 00'16 "N 108 ° 01'02" E
Rạch Giá VVRG VKG Sân bay Rạch Giá 9 o 57'35 "N 105 ° 8'2" E
Sơn La VVNS SQH Sân bay Nà Sản 21 ° 12'53 "N 104 ° 02'07" E
Tuy Hòa VVTH TBB Sân bay Đông Tác 13 ° 02'58 "N 109 ° 20'01" E
Vũng Tàu VVVT VTG Sân bay Vũng Tàu 10 ° 22'0 "N 107 ° 05'0" E
Hà Nội VVGL Gia Lâm căn cứ không 21 ° 02'27 0,51 "N 105 ° 53'09
quân 0,64" E
Trang
LÊ BÁ TRUNG Page 7
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 7/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
ĐỀ XUẤT CẢNG
Ninh
Đắk Lắk
An Khê Airport
LÊ BÁ TRUNG Page 8
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 8/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
V ĩnh Long
- Đố i vớ i công tác vậ n tải: Việt Nam là nướ c có dân số đông, nhất là các thành phố
lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Hà nội thì mật độ dân số rất lớn, kéo theo đó là các nạn về
ùn tắc giao thông diễn ra trên nền cơ sở hạ tầng về giao thông còn chật hẹp thì thủy phi cơ là
giải pháp tốt và khá mớ i mẻ trong việc vận chuyển hàng hóa bằng đườ ng hàng không vớ i các
ưu thế là nhanh, gọn và cơ động.
LÊ BÁ TRUNG Page 9
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 9/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
- Đố i vớ i các l ĩnh vự c khác: nghiên cứu khoa học cho các cánh rừng, các địa hình
hay các điều kiện khí hậu Việt Nam cũng cần có máy bay để quan sát từ trên cao; phục vụ
công tác nghiên cứu đo đạc bản đồ, thông tin địa lý: thủy phi cơ nhỏ được đưa vào sử dụng sẽ
rất thuận lợ i cho công tác này. Chi phí cho công tác nghiên cứu cũng đượ c giảm xuống đáng
kể…
- Luật hàng không dân dung hiện tại đã cho phép chế tạo và khuyến khích chế tạo
nhưng vẫn chưa có tiêu chuẩn kiểm định.
- Tiềm năng sản xuất trong nướ c khá tốt với các đời đã ra đời như VAM-1, VAM-2,
VNS- 41…
- Nhân công Việt Nam ngày càng được đào tạo tốt, chuyên môn hóa, tiếp cận gần hơn
vớ i các công nghệ hiện đại rất có lợ i cho việc chế tạo máy bay nói chung và thủy phi cơ nói
riêng.
1.6 Kết luận
- Địa hình Việt Nam rất thuận lợ i cho việc phát triển các máy bay nhỏ, nhất là thủy
phi cơ.
LÊ BÁ TRUNG Page 10
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 10/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
- Hệ thống sân bay hiện tại và đang đượ c nâng cấp trong tương lai cộng vớ i luật hàng
không Việt Nam quy định về bãi đáp sân bay nên hiện chúng ta đã có rất nhiều vị trí đáp cho
máy bay vừa và nhỏ vớ i chủng loại phong phú.
- Vớ i những nhu cầu hiện tại trong du lịch và vận tải, đang đặt ra cho việc thiết kế
máy bay vừa và nhỏ một tương lai rất sáng sủa. Máy bay vừa vả nhỏ nói chung và thủy phi
cơ nói riêng sẽ cùng với các phương tiện giao thông hiện tại sẵn có thúc đẩy sự phát triển
nhanh và mạnh hơn nữa nền kinh tế và nền khoa học kỹ thuật của Việt Nam.
LÊ BÁ TRUNG Page 11
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 11/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Cóp2dùng
trườ ng hợ 3) lắpphidướ
loại thủy cơi cơ bản,
thân máyloại
baythứ( floatplane
nhất là loại phi cơ
thủyphao
), các nàydùng
nổi hai phaot trên
và trượ (có 1mặt
số
nướ c (giống ván trượ t), còn thân máy bay thì không, phần lớ n là các loại thủy phi cơ nhỏ
hoặc máy bay nhỏ lắp thêm phao và trở thành thủy phi cơ . Loại thứ hai là loại kết hợ p phao
vào thân máy bay ( flying boat), phần tiếp nướ c chính của nó là thân của chính nó, tương tự
như thân của tàu thuyền thông thườ ng giúp chúng nổi trên mặt nước, hai bên cánh đượ c lắp
thêm phao nhỏ để tăng sức nổi và giữ thăng bằng trên nướ c, phần lớ n là các thủy phi cơ cỡ
lớ n.
Ngoài ra còn có loại thủy phi cơ “lưỡng cư ” có thể đáp đượ c trên bộ lẫn dưới nướ c.
Loại thủy phi cơ này đượ c lắp thêm các bánh xe như các máy bay đáp trên bộ, các bánh xe
này có thể thụt vào thân khi cất cánh và hạ cánh trên nướ c. Loại thủy phi cơ “lưỡng cư”
thườ ng thấy là loại đáp bụng (flying boat).
Một nhược điểm của thủy phi cơ là khó có thể hạ cánh trên mặt nướ c bị xáo động, đây
là một vấn đề còn phải bàn nhiều. Tùy theo loại thủy phi cơ to hay nhỏ mà khả năng đáp trên
mặt nước xáo động cũng khác nhau, thủy phi cơ càng to thì càng có khả năng đáp đượ c trên
mặt nước xáo động.
LÊ BÁ TRUNG Page 12
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 12/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Ưu, nhược điể m củ a thủy phi cơ đáp bằ ng hai phao (floatplane) và thủy phi cơ đáp bụ ng
(flying boat):
Ưu điểm:
+ Hai phao có cấu tạo đơn giản, dễ tính toán và chế tạo.
+ Phần thân máy bay không bị tác động lớ n khi máy bay cất – hạ cánh nên vật liệu
chế tạo và độ dày cần thiết của vỏ thân máy bay sẽ không quá lớ n.
+ Vị trí đặt động cơ thuận lợ i: có thể đặt phía trướ c mũi hay hai bên cánh như
những kiểu máy bay truyền thống.
Nhược điểm:
+ Hai phao làm gia tăng đáng kể lực cản của máy bay.
+ Khó có thể thiết kế thêm hệ thống càng đáp để thủy phi cơ có thể vừa đáp dướ i
nướ c vừa có sử dụng sân bay ở mặt đất.
- Thủy phi cơ đáp bụng (flying boat):
Ưu điểm: ổn định hơn float plane do có trọng tâm thấp hơn, diện tích tiếp xúc
nước lơn hơn và có thêm phao phụ để giữ thân bằng.
Nhược điểm: Vấn đề làm kín, kết cấu thân…
2.2 Lịch sử phát triển thủy phi cơ ( tham khảo bài của Lộc)
- Tháng 6/1905, lần đầu tiên trên thế giớ i, Gabriel Voisin (kỹsư ngườ i Pháp), thiết kế
thử nghiệm chiếc thủy phi cơ đầu tiên (không động cơ), bay đầu tiên trên sông Seine (Pari), ở
cao độ 15 20m, và đoạn đường bay được là 2000m, đượ c kéo bở i một chiếc tàu. Thủy Phi
Cơ này đượ c thiết có hai tầng cánh và 2 phao nỗi trên mặt nướ c.
- Tháng 3/1910, chuyến bay đầu tiên của một thủy phi cơ đượ c thực hiện bớ i kỹ sư
ngườ i pháp Henri Fabre. Tên của thủy phi cơ là Le Canard nghĩa là “vịt”, cất cánh từ mặt
nước và bay đượ c 1.650ft.
- Tháng 10/1910, Voisin Canard trở thành thủy phi cơ đầu tiên bay qua sông Seine, và
tháng 3/1912, thủy phi cơ đầu tiên đượ c sử dụng trong các bài tập quân sự.
- Ngày 27/03/1919, các chuyến bay xuyên Đại Tây Dương đầu tiên đã đượ c hoàn
thành vào một tàu Hải quân Hoa Kỳ bay NC thí điểm của Albert Read, từ Canada đến Bồ
Đào Nha qua quần đảo Azores.
- Ngày 12 tháng năm 1930, Jean Mermoz thực hiện một chuyến bay vượt Đại Tây
Dương Nam Dương từ Dakar ở Tây Phi thuộc Pháp đến Natal, Brazil, trong một thủy phi cơ
28 Latecoere.
LÊ BÁ TRUNG Page 13
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 13/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Aeromarine 75
Boeing Clipper
Consolidated
Dornier Wal Commodore
HU-16 Albatross
Latécoère 631
Martin China Clipper
Sikorsky VS-44
Short Kent
Short Empire
Tiêu biểu cho các loại trên, đến khoảng năm 1936, khi một nhóm các nhà công nghiệp
giàu có, bao gồm Henry Morgan, Marshall Field và ER Harriman, muốn dễ dàng hơn để đi
lại từ nhà của họ ở Long Island, New York, đến khu tài chính huyện Wall Street. Họ đã tài
trợ cho Roy Grumman thiết kế mườ i máy bay có thể cất cánh từ các đườ ng băng riêng tư của
họ đến đến gần khu tài chính. Grumman thiết kế lại thủy phi cơ chiến đấu sau chiến tranh
thành một phiên bản thủy phi cơ thương mại, đượ c gọi là Mallard Grumman.
Trong Thế chiến II, hầu hết lực lượ ng hải quân sử dụng thủy phi cơ cho t ìm kiếm,
trinh sát và cứu hộ, và chiến tranh chống tàu ngầm. Phổ biến nhất là chiếc PBY Catalina của
Hoa Kỳ. Anh, Nga, và Canada, và nhiều nướ c khác, cũng thiết kế chiếc thủy phi cơ tương tự.
Hải quân Mỹ sử dụng một đội thủy phi cơ cứu hộ, trinh sát và đã có nhiều trang bị
súng máy và bom. Hầu hết các thiết giáp hạm mang một hoặc hai thủy phi cơ phóng để phát
hiện các mục tiêu, hoặc để chống lại máy bay trinh sát địch.
Ví dụ như:
Aichi E13A
Arado 196
Blohm & Voss BV 222 Wiking
CANT Z.501
Dornier Do 18
Dornier Do 24
Kawanishi
Mitsubishi H8K
F1M "Emily"
Consolidated Catalina
Consolidated Coronado
Martin Mariner
Short Sunderland
Supermarine Sea Otter
Supermarine Stranraer
Supermarine Walrus
Các thủy phi cơ chỉ được sản xuất để sử dụng sau chiến tranh, Mallard Grumman thiết
hơn,thủy
kế hànhphikhách
cơ thương
lớn hơnmại như
và tải mộthóa
hàng máylớnbay thật, với công nghệ hiện đại và phạm vi dài
hơn.
LÊ BÁ TRUNG Page 14
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 14/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
2.3 Nguyên lý hoạt động (tham khảo bài của Pháp)
- C ấ u tạ o chung:
- Sự tác độ ng của nước đố i vớ i thủy phi cơ: Đối vớ i thủy phi cơ, khi cất cánh hoặc
hạ cánh, ngoài sự tác động của hướ ng gió lên máy bay, ta còn phải kể them sự tác động của
sóng biển (nước) đến sự ổn định của máy bay trong lúc cất hạ cánh.
LÊ BÁ TRUNG Page 15
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 15/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
LÊ BÁ TRUNG Page 16
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 16/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Thủy phi cơ muốn của trên mặt nướ c ở vận tốc thấp thườ ng dung bánh lái nước đặt ở
dướ i phao.
Nguyên lý của của thủy phi cơ dựa vào cân bằng lực ly tâm và lực cản gió để tránh lật
máy bay.
LÊ BÁ TRUNG Page 17
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 17/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Nguyên lý cấ
t cánh:
LÊ BÁ TRUNG Page 18
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 18/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Khi máy bay cất cánh thì bánh lái nướ c cần đượ c thu vào nhằm hạn chế những tác
động nguy hiểm áp lực nước gây ra đối vớ i bánh lái.
H ạ cánh:
LÊ BÁ TRUNG Page 19
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 19/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
LÊ BÁ TRUNG Page 20
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 20/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
LÊ BÁ TRUNG Page 21
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 21/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
LÊ BÁ TRUNG Page 22
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 22/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
LÊ BÁ TRUNG Page 23
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 23/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
LÊ BÁ TRUNG Page 24
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 24/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Thủy
nhiều kiểu phirấtcóphong
loại, giốngDựa
cũng phú. nhưvào
cáctính
loạinăng
máysửbay đápcủa
dụng càng
thủyb phi
ình cơ,
thườ ng,khi
sau thảokhá
cũng có
luận,
nhóm chúng tôi đã phân loại thủy phi cơ thành 3 nhóm như sau:
+ Thủy phi cơ chuyển thể từ máy bay nhỏ.
+ Thủy phi cơ chuyên dùng.
+ Thủy phi cơ lưỡ ng tính.
Ta sẽ cùng tìm hiểu ưu nhược điểm của các loại thủy phi cơ này:
3.1.1 Thủy phi cơ chuyển thể từ máy bay nhỏ
Đây là loại thủy phi cơ đượ c chế tạo bằng cách dùng các máy bay nhỏ có sẵn, tháo
càng và lắp phao vào để thành thủy phi cơ.
Thuận lợ i:
- Tận dụng đượ c nguồn máy bay nhỏ có sẵn, giảm đượ c chi phí chế tạo
mớ i, mua mớ i, thiết kế mớ i.
- Tận dụng đượ c máy bay cũ.
- Có tính lính động vì có thể thay thế bánh xe thành phao khi cần dùng
và ngượ c lại.
Khuyết điể m:
- Khâu chuyển loại thay thế, lắp ráp rắc rồi, mất thờ i gian nên chỉ
chuyển đượ c hạn chế số lần lắp ráp.
- Tốn nguyên công chế tạo phao và lắp ráp.
- Thiết kế phao cho máy bay sẽ làm giảm tính năng khí động của máy
bay vì gia tăng lực lực cản.
- Tăng khối lượ ng máy bay, tốn công suất động cơ.
- Vấn đề về kết cấu càng đáp phao.
- Dễ lật, khó tích hợp càng đáp bộ
3.1.2 Thủy phi cơ chuyên dùng
Đây là loại thủy phi cơ đượ c tính toán, thiết kế dựa trên các lý thuyết về thủy phi cơ.
Thuận lợ i:
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 25/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
-- Không phí bảohóa
Tốn chichuyển đượcchữa
trì sửa nhưvìmáy
phảibay
kéonhỏ.
lên bờ .
3.1.3 Thủy phi cơ lưỡ ng tính
Đây là loại thủy phi cơ đượ c thiết kế cho cả việc đáp trên bờ như một máy bay nhỏ
nhưng ngượ c lại lại vẫn có đầy đủ các tính năng như một thủy phi cơ chuyên dùng.
Thuận lợ i:
- Cơ động trong việc lựa chọn bãi đáp v ì tận dụng đượ c các thuận lợ i
của 2 loại kia.
Khuyết điể m:
- Thiết kế càng đáp th ì tăng thêm chi phí cho việc thiết kế.
- Tốn chi phí cho việc làm kín thân với càng đáp.
Dự a vào các d ữ kiện đ ã đượ c th ảo luận trên, chúng ta thấ
y r ằ ng việc lự a chọn thiế t
k ế thủy phi cơ lưỡ ng tính là việc t ối ưu về nhiề u mặ t.
- Dễ lật theo phương dọc trục, nhất là trong quá trình cất hạ cánh.
- Khó tích hợp càng đáp khi cần đáp bộ.
- Tốn công suất động trong quá trìn bay bằng do phao sinh ra lực cản.
- Kết cấu càng phao phức tạp.
+ Thủy phi cơ đáp bụ ng:
Thuận lợ i:
LÊ BÁ TRUNG Page 26
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 26/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
- Hiệu suất sử dụng động cơ phao do thân đáp bụng khi lên không thì trở
thành thân máy bay như máy bay nhỏ.
- Dễ ra vào khoang chở khách.
- Chống lật tốt và có thể phát triển lên chở đượ c nhiều ngườ i vớ i cùng
nguyên lý thiết kế.
- An toàn hơn khi có rủi ro.
Khuyết điể m:
- Phải gắn thêm phao phụ cho việc ổn định theo phương sải cánh.
- Làm kín thân chống vào nướ c phức tạp.
- Vị trí đặt động cơ không có nhiều lựa chọn.
b. V ị trí đặt động cơ:
tạp.
+ Máy bay 1 động cơ: gọn, kết cấu đơn giản, chi phí rẻ.
K ế t luậ n: Dự
a trên toàn bộ các d ữ kiện trên, nhóm đ ã thả o luận đưa ra đượ
c mộ t
thiế
t kế máy bay thỏ a mãn khá t ốt các đặc điể m thuậ n l ợ i trên và giả m thiể u cá khuyế
t
điểm như hình bên d ướ i.
LÊ BÁ TRUNG Page 27
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 27/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Các thông số cơ bả n (tham khả o mộ t số máy bay 4 chỗ tương ứ
ng):
- Tải trọng: 4 ngườ i, mỗi ngườ i trung bình 70 kg + 20 kg hành lý => t ải trọng là 360 kg.
LÊ BÁ TRUNG Page 28
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 28/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
- Thủy phi cơ 4 chỗ ngồi vớ i t ải tr ọng: WPL 4 (65 25) 360 kg 794 lbs
5 cruise
4 6 descent
climb
1 2 3 7
LÊ BÁ TRUNG Page 29
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 29/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Nhiệ
m vụ: Ướ
c tính trọng lượ
ng cấ
t cánh W TO , trọng lượ
ng rỗ
ng W E và trọng lượ ng nhiên
liệ u W F cho thủy phi cơ.
Trọng lượ ng của máy bay khi cất cánh gồm có các thành phần khối lượ ng sau:
W TO WE WF WCREW WFTO WPL
Trong đó:
WF :
tr ọng lượ ng nhiên liệu
WCREW : tr ọng lượng phi hành đoàn
WFTO : tr ọng lượ ng nhiên liệu t ổ ng cộng và d ầu thủ y lự c
phi cơ vào
chung là máy
luônbay
vớ 4i trọng
chỗ ngồi
lượ nnên trọng
g của lượ
hành phivậy
ng củaVì
khách. hành đoàn
biểu thứcchỉtính
có trọng
1 phi công
lượ ngnên
trêntatatính
có
thể thu gọn lại như sau:
W TO WE WF WPL
Quá trình tính toán các thành ph ần khối lượng được xét qua các giai đoạn như sau:
LÊ BÁ TRUNG Page 30
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 30/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
- Dự đoán trọng lượ ng cấ t cánh WTO , guess của thủy phi cơ: Thủy phi cơ 4 chỗ ngồi ta
có thể ướ c tính r ằ ng thủy phi cơ này có trọng lượ ng khoảng 2100(lbs) 951 kg .
W F WFUEL WF
RES
Lượ ng nhiên liệu dự trữ đượ c hiểu là lượ ng nhiên liệu cần thiết trong một số trườ ng
hợ p rủi ro và thường đượ c biểu diễn theo lượ ng nhiên liệu sử dụng M RESWFUEL dướ i dạng
sau: WF ( M res 1)WF US ED
Và trong trườ ng hợ p thủy phi cơ của chúng ta, ta chọn Mres=0.15 cho những trườ ng
hợ p cần thiết khi có rủi ro xảy ra.
Xác định trọng lượ ng nhiên liệu:
Phương pháp để xác định trọng lượ ng nhiên liệu của thủy phi cơ là ta sẽ chia chuyến
bay thành các giai đoạn khác nhau, ứng với các giai đoạn ấy sẽ là một trọng lượ ng thủy
phi cơ ban đầu giai đoạn và sau giai đoạn. Sự giảm về khối lượ ng của thủy phi cơ chính là
trọng lượ ng tiêu hao nhiên liệu trong giai đoạn đó.
Ta có sơ
đồ bay:
LÊ BÁ TRUNG Page 31
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 31/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Sử d ụng sơ đồ bay và bảng tra số liệu ước tính sơ bộ nhiên liệu trên.
Có 7 giai đoạn trong quá trình bay của thủy phi cơ:
+ Giai đoạn 1: quá trình khởi động động cơ và làm nóng.
Trọng lượng ban đầu của máy bay là W TO , trọng lượ ng lúc sau là W1 .
Tra bảng 2.1 theo loại thủy phi cơ ta có tỷ lệ W1 0.992
WTO
Trọng lượng ban đầu của máy bay là W 1 , trọng lượ ng lúc sau là W2 .
W2
Tra bảng 2.1 theo loại thủy phi cơ ta có tỷ lệ 0.99 .
W1
Trọng lượng ban đầu của máy bay là W 2 , trọng lượ ng lúc sau là W3 .
W3
Tra bảng 2.1 theo loại thủy phi cơ ta có tỷ lệ 0.996 .
W2
Trọng lượng ban đầu của máy bay là W 3 , trọng lượ ng lúc sau là W4 .
W2
Tra bảng 2.1 theo loại thủy phi cơ ta có tỷ lệ 0.985 .
W3
LÊ BÁ TRUNG Page 32
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 32/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Vớ i loại phi cơ, ta có tra bảng trên tương ứng ta có:
Ta suy ra:
W5 Rcr
270
W4
exp
exp 0.75
0.953
375
p L 375 12
0.6
c p D
Trọng lượng ban đầu của máy bay là W 5 , trọng lượ ng lúc sau là W6 .
W6
Tra bảng 2.1 theo loại thủy phi cơ ta có tỷ lệ 0.99 .
5
W
LÊ BÁ TRUNG Page 33
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 33/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
+ Giai đoạn 7: quá trình đáp, chạy về điểm dừng và tắt máy.
Trọng lượng ban đầu của máy bay là W 6 , trọng lượ ng lúc sau là W7 .
W7
Tra bảng 2.1 theo loại thủy phi cơ ta có tỷ lệ W 0.99 .
6
Vậy tính đượ c tỷ số giảm trọng lượ ng trong toàn bộ quá trình bay:
W1 i 6 Wi 1
WTO
M ff 0.992 0.99 0.996 0.985 0.953 0.99 0.99
i 1 Wi
0.8999
Trọng lượ ng nhiên liệu mà thủy phi cơ phải mang theo trong hành trình bay:
4.3 Xác định trọng lượ ng cất cánh WTO , trọng lượ ng rỗng W E
Ta đã có trọng lượng ướ c tính WTO 2100lbs , vậy trọng lượ ng rỗng của máy bay theo
ước đoán:
Trong đó, quan hệ các số A,B đượ c tìm thấy trong bảng sau:
LÊ BÁ TRUNG Page 34
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 34/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Tra bảng trên ta đượ c A=0.1703, B=1.0083. Tuy nhiên các hệ số trong bảng trên
tương ứng vớ i loại vật liệu là các loại thủy phi cơ thiết kế vớ i vật liệu cũ, ngày nay, vật liệu
chế tạo cho các loại phi cơ đã đượ c tối ưu hơn vằng vật liệu composite. Do vậy ta sẽ sử dụng
hệ số A, B hiệu chỉnh”
W Enew WEold
Trong đó: WEnew : là trọng lượ ng rỗng chế tạo bằng vật liệu mớ i
Vớ i vật liệu mớ i là composite thì 0.8 , ta tính đượ c các hệ số như sau:
Thay thế A,B mới vào phương tr ình tính trọng lượ ng rỗng của máy bay ban đầu ta có:
log10 WTO Anew
W E 10 B
1069.01lbs
Kết luận: Vậy ước lượng ban đầu là khá chính xác. Ta có thể lấy luôn trọng
lượ ng cất cánh ban đầu của thủy phi cơ là 2100lbs
LÊ BÁ TRUNG Page 35
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 35/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
5.1 Thiết kế theo vận tốc stall ( vận tốc thất nâng)
Theo tiêu chuẩn FAR 23 về thiết kế máy bay có nói rằng, vận tốc thất nâng của máy
bay không đượ c lớn hơn 50kts khi đáp đối với đường băng và không lớn hơn 60kts khi cất
cánh tính từ mực nướ c biển.
2 W / S
Ta có công thức xác định vận tốc stall như sau: V stall
C L max
Đối vớ i thủy phi cơ, ta chọn: C L max 1.8và C L maxL 2.4
W
Để thỏa mãn cùng lúc hai yêu cầu trên thì tải lực trên cánh phải nhỏ hơn 20.3513 psf.
S TO
5.2 Yêu cầu về quãng đườ ng cất cánh
Quãng đường máy bay lướt trên nướ c nhằm đạt đủ lực đẩy, và vận tốc có thể cất cánh
STOG (take-off ground run) tỉ lệ vớ i take-off wing loading (W/S) TO, take-off power loading
(W/P)TO và hệ số lực nâng lớ n nhất khi cât cánh C L max TO :
W / S TO W / P TO
STO TOP23
C L max TO
Trong đó TOP23 đượ c tính theo công thức sau đối vớ i các máy bay chong chóng:
2
STOG 4.9 TOP23 0.009 TOP23
Mặt khác ta có quãng đườ ng cất cánh cần thiết có công thức:
2
S TO
1.66 S
TOG
8.134 TOP23 0.0149 TOP23
LÊ BÁ TRUNG Page 36
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 36/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Thông thườ ng các thủy phi cơ có quãng đườ ng cât cánh tầm 200-300m, do cât cánh
dưới nướ c thì lực cản nhiều. Vậy ta giả thiết rằng quãng đườ ng cất cánh của thủy phi cơ là
STO 270m 900 ft .
2
Thế vào phương tr ình trên ta có: 900 8.134 TOP23 0.0149 TOP23
lbs 2
Giải phương tr ình này ta đượ c : TOP23 94 2
ft hp
Giả thiết độ cao tại mực nướ c biển ta có 1
TOP23 C L max TO 94 CL max TO
W / P TO
W/STO W / S TO
LÊ BÁ TRUNG Page 37
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 37/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Take-off distance
55.00
O 50.00
T
)
S
/ 45.00
W
(
40.00 Cl=1.6
Cl=1.8
35.00
Cl=2
Cl=2.2
30.00
25.00
20.00
15.00
10.00
0 2 4 6 8 10 12 14 16
(W/P)TO
Đối vớ i các máy bay hạ cánh trên bộ thì quãng đườ ng hạ cánh thườ ng lớn hơn quãng
đườ ng cất cánh 1.5 lần nhưng đối vớ i thủy phi cơ đáp nướ c bằng bụng như loại chúng ta đang
đề cập đến thì lực cản nước đóng vai tr ò cực kì lớ n, nên quãng đườ ng hạ cánh nhỏ, khoảng
150-200m. Ở đây ta giả thiết rằng quãng đườ ng hạ cánh vào khoảng 183m tức là khoảng
600ft.
1/2
600
VS L 38.85kts 65.59 ft / s
0.5136
LÊ BÁ TRUNG Page 38
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 38/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Thế các thông số vào công thức: tính quãng đườ ng hạ cánh:
1/2 2
2 W / S L
W VS C L max L
L
V S L
C L max L S TO 2 WL / WTO
2
65.59 0.002378 C L max L
2 0.98
5.219C L max L
Giá trị cho CLmaxL đối vớ i thủy phi cơ có thể lấy từ 1.8 2.6
C l max L 1.800 2.000 2.200 2.400 2.600
(W/S) to 9.394 10.438 11.482 12.526 13.569
LÊ BÁ TRUNG Page 39
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 39/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
AR e
Theo các tiêu chuẩn của FAR 23, hệ số lực cản C D0 được tính theo công thưc sau :
f
C D0
S
LÊ BÁ TRUNG Page 40
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 40/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Tiếp tục từ bảng 3.4 tài liệu tham khảo [1] ta tra hệ số a, b ứng vớ i loại thủy phi cơ
theo tỷ số c f . Mà nhận thấy a, b thay đổi không nhiều theo c f nên trong quá trình thiết kế ta
có thể chọn một giá trị c f bất kỳ. Ở đây ta chọn c f =0.006 suy ra :
a 2.218
b 1
log f 2.218 1 log 716.8
f 4.339 ft 2
4.339
Suy ra: C D0 0.0258
167.55
Configuration C D0 e
Clean 0 0.85
Take-off flaps 0.015 0.8
Landing flaps 0.065 0.75
Phao 0.0068 No effect
Ta chọn chord c=1.6m suy ra AR=9.5
Yêu cầu về tốc độ lấy độ cao:
Theo FAR 23, tốc độ lấy độ cao duodcj tính theo công thức
P (W / S )1/2
RCP
(W / P) 19 (C L3/2 / CD ) 1/2
LÊ BÁ TRUNG Page 41
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 41/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
C L 3/2
Giá trị RC max khi max , và RCP đượ c tính theo RCmax.
C D
CC 1.345 (e C AR
L
1/4 ) 1.345 (0.85 9.5)1/4 16.08
(0.0258)
D max D0
Máy bay đang ở mực nướ c biển nên 1 theo FAR 23 ta có:
PTO
Động cơ piston : 1.1
Pcont
12 39.14 35.58
13 38.28 34.80
14 37.48 34.07
15 36.74 33.40
LÊ BÁ TRUNG Page 42
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 42/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
48.00
climb require
46.00
44.00
42.00
40.00
38.00
36.00
34.00
32.00
30.00
0 2 4 6 8 10 12 14 16
Trong đó : RC0 : là tốc độ bay lấy cao độ ở mực nướ c biển (ft/min)
RCh : là tốc độ bay lấy cao độ ở cao độ H (ft/min)
Ta có tốc độ lấy cao độ ở mực nướ c biển theo công thức :
1
habs h
RC 0
tcl
ln 1
habs
Vớ i habs : là cao độ tuyệt đối của thủy phi cơ.
Giả thiết rằng thời gian máy đạt dượ c 3000ft là trong 10p theo bảng 3.7 tài liệu tham
khảo [1] , ta có : 12000ft=3600m
LÊ BÁ TRUNG Page 43
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 43/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
1 1
habs h 5000 3000
RC0 ln 1
10
ln 5000 458.145 fpm
1
tcl habs
AR 0.8
C 3/2 (e AR)3/4 (0.80 8)3/4
e 0.85 L 1.345 1.345 12.17
C 0.0393 C D max C D1/40 (0.0393)1/4
D0
AR = 9.5
C L3/2 (e AR)3/4 (0.85 9.5)3/4
e=0.80 C 1.345 1/4
1.345 1/4
14.47
C 0.0393 D max
C D0
(0.0393)
D0
Thay lần lượ t các giá trị trên vào phương tr ình RCP0, ta rút đượ c bảng sau :
AR=8 AR=9.5
(W/S)TO (W/P)cont (W/P)TO (W/S)TO (W/P)cont (W/P)TO
4 45.07 40.97 4 48.86 37.25
5 42.62 38.75 5 46.42 35.22
6 40.62 36.93 6 44.42 33.57
7 38.94 35.40 7 42.73 32.19
8 37.50 34.09 8 41.26 30.99
9 36.24 32.95 9 39.98 29.95
10 35.12 31.93 10 38.83 29.03
11 34.12 31.02 11 37.80 28.20
LÊ BÁ TRUNG Page 44
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 44/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Biểu đồ
55.00
O
T
) 50.00
S
/
W
( 45.00
40.00
AR=8
35.00
AR=9.5
30.00
25.00
20.00
15.00
10.00
0 2 4 6 8 10 12 14 16
(W/P)TO
Công suất cần thiết để thủy phi cơ hoạt động ở cao độ 3000 ft tương ứng vớ i vận tốc
cruise là: Pre TV CD qSV .
Theo Loftin vận tốc bay bằng tỷ lệ vớ i Ip (power index) trong đó IP cho bở i biểu thức:
1/ 3
(W / S )
I p
(W / P)
LÊ BÁ TRUNG Page 45
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 45/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Ta có I p 0.75 ứng vớ i Vcruise 111mph v ở cao độ 3000 ft, 0.9074
W 0.3828 W W
Suy ra: 0.638 .
S TO 0.6 P TO P TO
Kết quả ở bảng sau:
(W/S)TO (W/P)TO (W/S)TO (W/P)TO
4 6.27 10 15.67
5 7.84 11 17.24
6 9.40 12 18.81
7 10.97 13 20.38
8 12.54 14 21.94
9 14.11 15 23.51
LÊ BÁ TRUNG Page 46
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 46/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Biểu đồ
26.00
24.00
22.00
20.00
18.00
O 16.00
T
) 14.00
S
/ 12.00
W
( 10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
0 2 4 6 8 10 12 14 16
(W/P)TO
T ổ ng
hợ p các kế t quả
60
O
T
) 40
S
/ AR=9.5
W
( AR=8
30
cruise
20
speed
10
P
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
(W/P)TO
LÊ BÁ TRUNG Page 47
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 47/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Đồ thị t ổ ng hợ p các k ết quả trong phần thiế t k ế ban đầu
Với điểm P là điểm thiết kế thì thùy phi cơ được đặc trưng bở i các thông số thiết kế sau:
Tải lực trên cánh khi cất cánh: W / S TO 17(psf)
Power loading at takeoff: W / P TO 10.5 (lbs / hp )
LÊ BÁ TRUNG Page 48
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 48/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Trong đó: là góc chết (angle dead rise), hay gọi là góc chữ V của thân tàu.
b ( beam) là bề rộng của thân.
Length fuselage: chiều dài tổng thể của thân thủy phi cơ.
Lfo: chiều dài thân trướ c thủy phi cơ.
Laf : chiều dài thân sau thủy phi cơ.
H: chiều cao của “ bướ c nhảy” (step).
df : chiều cao thân thủy phi cơ.
LÊ BÁ TRUNG Page 49
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 49/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
6.2 Bố trí chỗ ngồi và chiều cao thân của thủy phi cơ
Thủy phỉ cơ 4 chỗ ngồi là dạng máy bay nhỏ nên mang đầy đủ các đặc tính của máy
bay nhỏ như h ình dàng nhỏ ngọn, tính cơ động cao, linh hoạt trong khâu cất hạ cánh. Bở i vậy
ta cần cố gắng tối ưu hóa vị trí ngồi và bố trí sao cho hợp lý để ngườ i ngồi đượ c thoái mái
nhưng cũng không quá chiếm không gian để kích thướ c máy bay lớn lên tăng thêm lực cản
không cần thiết cho máy bay, gây tổn hao nhiên liệu do phải sinh là một phần công suất động
cơ để bù vào lực cản do tăng bề rộng thân máy bay.Vì vậy bố trí chỗ ngồi trên máy bay là
một khâu quan trọng trong quá trình thiết kế thủy phi cơ.
Dựa vào chiều cao trung bình của ngườ i Việt Nam là 1m65 đối với Nam, 1m60 đối
vớ i Nữ, ta đưa ra vị trí bố trí chỗ ngồi hợ p lý cho thủy phi cơ. Ta bố trí ghế theo 2 hàng, 2 ghế
đơn phía trướ c mũi và 1 băng ghế sau dành cho hành khách. Trong đó 2 ghế đơn trướ c mũi
thì một dành cho phi công và một dành cho hành khách, băng ghế sau có thể linh động ngồi
thêm đượ c một hành khách nữa. Vì máy bay nhỏ nên không cần phải bố trí hành lang đi lại
bên trong máy bay.
Nam là Thiết
1m65 kế
nênghế
ghếngồi:
ngồi Chiều cao trung
ta có thể đượ bình
c thết của ngườ
kế như sau: i Việt Nam lấy theo mức cao của
Bố trí chỗ ngồi giữa 2 hàng ghế: ghế của phi công và dãy ghế sau của hành khách sao
cho các vị trí ngồi đượ c thoải mái và thuận tiện nhất, nhưng động thờ i cũng không quá rộng,
làm tăng chiều dài của máy bay lên không cần thiết. Hành khách có thể thoải mái cử động
như 2 h ình bên dướ i.
LÊ BÁ TRUNG Page 50
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 50/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Vậy dựa trên thế trạng của ngườ i Việt Nam tôi xin được đưa ra thiết kế sau:
LÊ BÁ TRUNG Page 51
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 51/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Ở đây, ta có thể bố trí cửa ở dạng nắp mở bật ngược ra sau để thuận lợ i cho cả hành
khách lẫn phi công như sau:
Kiểu của này cũng có lợi hơn cho việc kết cấu của cửa, vì bản lề của nó bám trực tiếp
vào thân của thủy phi cơ.
6.4 Thiết kế chiều dài thân máy bay
bay. Chiều dài thân máy bay có ảnh hưở ng rất lớn đến lực cản, trọng lượ ng của toàn máy
LÊ BÁ TRUNG Page 52
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 52/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Ta lựa chọn tỉ số: l f / d 4 7 thì thể tích lực cản trên thân máy bay là nhỏ nhất. Vậy
ta chọn chiều dài thân là l f 7.4 m . Ta chọn chiều dài thân trướ c là l fo 3 m và chiều dài
thân sau là la 4.4 m
[1] Ảnh hưở ng hình học thân lên sự ổn định thủy phi cơ khi hạ cánh
LÊ BÁ TRUNG Page 53
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 53/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
[2] Ảnh hưở ng hình học thân lên sự ổn định thủy phi cơ khi hạ cánh
[3] Ảnh hưở ng hình học thân lên sự ổn định thủy phi cơ khi hạ cánh
● Step depth H: Ta có tỷ số l / b 3.1/1.3 2.4 .Từ đồ thị [1], ta thấy để có độ ổn
a
định cần thiết thì H / b 3% hay H 0.039 m. Nên ta chọn H = 0.13 m ( vì theo sự tham
khảo, thông thường step depth H thườ ng bằng 10% kích thướ c beam)
● Sternpost Angle α: Vớ i H=0.13m ứng vớ i H / b 10% từ đồ thị [2] ta chọn α = 8 0
là hợ p lý.
● Angle of dead rise K : Với H=0.13 m, α = 8 0 và la 4.1m nên:
0
H / la 0.13 8 / 3.1 0.33 . Từ đồ thị [3] ta chọn K =20 thì máy bay sẽ có sự ổn
định khi hạ cánh.
Tuysự ổn
tính đến nhiênđịnh
những
của thông số đượ
thủy phi này chỉ là sơ bộ ban đầu và có thể thay đổi khi ta
c chọnsau.
cơ ở phần
LÊ BÁ TRUNG Page 54
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 54/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
6.6 Cấu hình phần thân ngập nước (đáy thủy phi cơ)
Kích thước đáy
Thể tích của thủy phi cơ ch ìm trong nước đượ c tính bằng công thức Archimedes:
V n g Wg
W W (kg )
V 3
1000(kg / m )
n
- Trườ ng hợ p không có t ải (Payload)
Thể tích thủy phi cơ ch ìm trong nướ c:
WTO W PL 951 360
V 0.591 m3
1000 1000
Ước lượng độ chìm của thủy phi cơ trong nướ c khi giả sử ln = 3 m:
V h1b l 0.591 0.15 1.35 3
n
h h1 0.15 0.22 m
bl2 n
1.35 23
- Trườ ng hợ p có t ải (Payload)
Thể tích thủy phi cơ cần chìm trong nướ c:
W TO 951
V 0.951 m 3
1000 1000
Ước lượng độ chìm của thủy phi cơ trong nướ c khi giả sử ln = 3.5 m:
LÊ BÁ TRUNG Page 55
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 55/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Ta chọn đáy thủy phi cơ có h ình dạng gần giống đáy của thuyền, dạng chữ V có độ
cong (concave vee). Đáy thủy phi cơ dạng này nhằm tránh hiện tượng dính nướ c do sức căng
bề mặt và ít nhiều chịu ảnh hưở ng của sóng. Ngoài ra ngườ i ta còn tạo ra một độ cong cho
đáy chữ V để tạo bọt khí giữa nước và đáy để làm giảm độ dính và sức cản ma sát của thân.
Ta thiết kế góc mở của hình chữ V lớ n nhất ở vị trí nhảy bậc (120o – 150o) và nhỏ dần về phía
mũi.
6.7 Thiết kế cấu hình cánh
- Sải cánh
Qua việc tính toán sơ bộ thủy phi cơ, ta xác định được các kích thước cánh như sau:
2 2
- Diện tích cánh: SW 15.8 m 167.55 ft
- Aspect ratio: AR = 9.5.
Từ tỷ lệ aspect ratio, ta tính đượ c chiều dài sải cánh b như sau:
2
b
AR b AR.S 9.515.8 9.8 m
S
- Cung cánh
Có 2 chọn lựa loại cánh: cánh dạng hình thang và cánh dạng hình chữ nhật. Do cần đơn
giản trong việc chế tạo nên ta chọn cánh dạng hình chữ nhật (Straight untapered wing).
Chord cánh:
S 15.8
c 1.6m
b 9.8
0
- Góc xiên cánh (sweep angle): c /4 0
- V ị trí đặ t phao
Tacchọn
đáp nướ có tácđặt
, vừa vị trí dụng là ở 2/3
phao cánhcánh
bệ đỡ cho tính khi
từ wing
hànhroot , vừa
khách có tác dụng
di chuyển nângđể
trên cánh đỡ cánh
lên bờ .khi
LÊ BÁ TRUNG Page 56
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 56/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
NACA 23012
- Bề mặt điề u khiể n aileron
Để tương thích với flap đối vớ i aileron ta cũng chọn ca c 0.25 0.3 .
Ta có kích thướ c sau khi tham khảo một vài máy bay phổ biến hiện nay:
- Xác đị nh góc nghiêng lên (dihedral angle ), góc tớ i (incidence angle
W i w ) và
góc xoắ n ( ) củ a cánh
t
Góc nghiêng (dihedral angle ) ảnh hưởng đến sự ổn định ngang và ổn định Dutch roll.
W
0
Tham khảo một số loại thủy phi cơ cùng loại thì ta chọn = 2 . W
Việc chọn góc đặc cánh iw sẽ ảnh hưởng đến lực cản của máy bay trong giai đoạn
cruising, cũng như khi hạ cánh. Tham khảo một sồ thủy phi cơ cùng loại ta chọn góc iw =0.
LÊ BÁ TRUNG Page 57
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 57/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Góc xoắn cánh có ảnh hưởng đến đặc tính stall của thủy phi cơ. Tuy nhiên thủy phi cơ
0
đượ c chế tạo đơn giản nên ta chọn góc xoắn của thủy phi cơ là t 0 .
- Xác đị nh thể tích chứ a nhiên li ệ u trên cánh
Đối vớ i thủy phi cơ mà chúng ta đang thiết kế thì nhiên liệu sẽ đượ c bố trí trên cánh và
thùng nhiên liệu sẽ có hình dáng theo biên dạng cánh. Do đó cần so sánh thể tích cánh vớ i thể
tích nhiên liệu cần sử dụng.
Nhiên liệu không được đặt từ điểm 85% sải cánh ra tới đầu mũi cánh bở i vì khi đó tránh
được tia sét đánh vào mũi cánh. Ta có công thức tính thể tích cánh chứa nhiên liệu như sau:
S 2 t 1 w w w w
2
V WF 0.54
b c r (1 )2
t c t
167.552 1 1 1
Do đó: VWF 0.54 0.12 2
42.63 ft 3
32 (1 1)
Lượ ng nhiên liệu cần dùng trên thủy phi cơ : WF 241.74 lbs
W F 241.74 3
Thể tích nhiên liệu là: VF 5.3 ft .
f 44.9
Bảng tóm tắt các thông số cánh:
Tham số Cánh
Diện tích cánh ( S ) W
167.55 ft 2 15.68 m
2
Sải cánh ( b ) w
32 ft 9.8 m
Dây cung cánh ( C ) W
5.2 ft 1.6 m
LÊ BÁ TRUNG Page 58
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 58/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
cvroot 0.97 m
Vớ i cv 0.63 m, v 0.3
cvtip 0.29 m
Thông số elevator của một số loại thủy phi cơ
Elevator:
Elevator
Type Se % c - in % c - out
St
Skywagon 207 0.45 0.48 0.47
Skylane RG 0.41 0.47 0.39
LÊ BÁ TRUNG Page 59
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 59/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Rudder
Sr
Type %c - in %c - out
Sv
6.9 Phân bố khối lượng sơ bộ - vị trí đặt cánh ( tham khảo bài của Khương)
Giả sử ta phân bố khối lượ ng cho một số bộ phận chính của thủy phi cơ để tìm vị trí
đặt cánh thích hợ p.
Để tìm đượ c vị trí đặt cánh thích hợ p, ta tìm vị trí trọng tâm của thủy phi cơ khi không
xét đến sự phân bố khối lượ ng của cánh, đó là vị trí đặt cánh.
LÊ BÁ TRUNG Page 60
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 60/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Trọng tâm thủy phi cơ khi không xét đến (cánh + nhiên liệu):
70 1.09 2 85 1.85 170 2.69 80 3.29 2 50 4.02 140 3.81 150 4.74
xG 3.2 m
880
Như vậy ta đặt cánh sao cho ¼ c trùng vớ i trọng tâm.
Chọn đặt cánh trên (high wing) để tránh tiếp xúc nướ c.
LÊ BÁ TRUNG Page 61
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 61/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
LÊ BÁ TRUNG Page 62
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 62/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Thông số Thân
Chiều dài thân (Lf ) 23.82 ft 7.26 m
Chiều dài thân trướ c (L o ) 13.78 ft 4.2 m
Chiều dài thân sau (L a ) 10.04 ft 3.06 m
Bề rộng thân ( b ) 4.59 ft 1.4 m
Chiều cao thân (d f ) 4.69 ft 1.43 m
Chiều cao Hub (Step depth H) 0.33 ft 0.1 m
Góc nghiêng thân sau (Sternpost Angle α) 60
Angle of dead rise K 200
Tham số Cánh
Diện tích cánh ( SW ) 190.2 ft 2 17.67 m2
Sải cánh ( bw ) 36.48 ft 11.12 m
LÊ BÁ TRUNG Page 63
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 63/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
LÊ BÁ TRUNG Page 64
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 64/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Ta đã biết trọng tải, trọng lượ ng hành lý, lượ ng nhiên liệu do vậy chỉ cần xác định trọng
lượ ng của các thành phần cấu trúc và thiết bị. Cách tốt nhất để ước lượ ng các thành phần này
là tham khảo các máy bay khác có kích cỡ và trọng lượng như thủy phi cơ. Ước lượ ng trọng
lượ ng của các thành phần như trong bảng sau:
; YCG 0 ; ZCG
Wi X i Wi Z i
X CG 4 m 0.95 m
WTO W TO
LÊ BÁ TRUNG Page 65
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 65/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Vì máy bay đối xứng qua mặt phẳng oxz nên moment quán tính I XY I YZ 0 , phương
trình moment quán tính quanh trọng tâm của thủy phi cơ. Công thức tổng quát để tính toán
các moment quán tính:
Trong đó: X i , Yi , Zi là vị trí trọng tâm của từng bộ phận trên thủy phi cơ đối vớ i hệ trục
tọa độ tham chiếu.
X CG , YCG , ZCG là vị trí trọng tâm của thủy phi cơ đối vớ i hệ trục tọa độ tham
chiếu.
W i là khối lượ ng của từng bộ phận trên thủy phi cơ.
I XX IO , I YYIO , I ZZ IO , I XZ IO là các moment quán tính của từng bộ phận đối vớ i hệ
trục tọa độ gắn vớ i trọng tâm của từng bộ phận và song song vớ i hệ trục tọa tham chiếu.
Các bộ phận trên thủy phi cơ thườ ng có hình dáng không cơ bản, vì vậy để cho việc tính
toán thuận tiện ta có thể xem moment quán tính của từng bộ phận gắn vớ i trọng tâm của từng
bộ phận bằng 5% giá trị moment quán tính của từng bộ phận đối vớ i tọa độ tham chiếu, điều
này có ngh ĩa là:
LÊ BÁ TRUNG Page 66
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 66/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
I XZ 1.05Wi ( X i X CG ) ( Zi Z CG )
i
Áp dụng các biểu thức trên ta có bảng tính toán kết quả moment quán tính của tứng bộ
phận quanh vị trí trọng tâm của bản thân:
Wi X Y Z Xi- Yi-
STT Thành Phần Zi-Zcg Ixx Iyy Izz Ixz
(Kg) (m) (m) (m) Xcg Ycg
1 Cánh 60.00 4.20 0 1.18 0.2 0 0.22 3 30 27 9
2 Đuôi ngang 15.00 7.70 0 2.33 3.7 0 1.37 30 302 273 90
3 Đuôi đứng 25.00 7.52 0 1.87 3.52 0 0.91 22 438 416 95
4 Thân 90.00 3.20 0 0.82 -0.8 0 -0.14 2 13 11 4
5 Càng trướ c 35.00 0.50 0 0.00 -3.5 0 -0.96 34 374 340 107
6 Các thiết bị điện 30.00 1.10 0 0.57 -2.9 0 -0.4 5 192 188 30
Động cơ + chong
7 chóng + Engine 135.00 5.86 0 2.32 1.86 0 1.36 262 1,025 763 447
mount
8 Hai phao 20.00 4.20 0 0.91 0.2 0 -0.05 0 9 9 -1
9 Ghế 1 + phi công 85.00 1.89 0 0.70 -2.11 0 -0.26 6 249 243 38
Ghế 2 + hành
10 85.00 1.89 0 0.70 -2.11 0 -0.26 6 249 243 38
khách
Ghế 3,4 + 2 hành
11 180.00 2.71 0 0.70 -1.29 0 -0.26 13 143 130 41
khách
12 Càng sau 80.00 4.04 0 0.00 0.04 0 -0.96 77 98 21 -40
13 Nhiên liệu 105.00 4.20 0 1.18 0.2 0 0.22 5 53 48 16
14 Hành lý 80.00 3.58 0 0.50 -0.42 0 -0.46 18 18 0 -2
Tổng 484 3168 2683 862
Kết quả moment quán tính của cả thủy phi cơ đối vớ i hệ trục tọa độ tham chiếu:
2
I XX 484 kgm
2
IYY 3168 kgm
I ZZ 2683 kgm2
I XZ 862 kgm2
LÊ BÁ TRUNG Page 67
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 67/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Tóm lại:
X CG (m) Y CG (m) ZCG (m) I XX ( kg .m 2 ) I YY ( kg.m 2 ) I ZZ ( kg.m 2 ) I XZ ( kg .m 2 )
W / P TO 20 lbs / hp
WTO 2257 lbs
2257
PTO 113 hp
20
Giả sử khi cất cánh, động cơ sử dụng 80% công suất tối đa. Vậy ta chọn động cơ có
công suất là: Pmax 140 hp
LÊ BÁ TRUNG Page 68
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 68/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Mô hình 3D
LÊ BÁ TRUNG Page 69
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 69/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Vận tốc bay bằng, biên dạng cánh NACA 23012 có C Lmax 1.79 . Hệ số lực nâng trên
C C L max 1.79 1.79
cánh được tính như sau: C L max k L max 0.88
t r
1.58
W
2 2
Trong đó C L max : hệ số lực nâng sinh ra ở đầu cánh (wing tip)
t
hệ số ảnh hưở ng của độ hẹp cánh (tapper ratio) đến hệ số lực nâng của
k :
ánh 3D, vớ i w 1 thì k 0.88 .
1.58
Hệ số lực nâng cực đại trên cánh: C L max W 1.05C L max C L max 1.5
1.05
Hệ số 1.05 là do “tail down-load trim” tác động lên cánh, ngh ĩa là khi cụp cánh tà
xuống để máy bay cân bằng thì nó sinh ra moment nhào làm máy bay cất mũi lên, tức là góc
tới trên cánh gia tăng làm gia tăng lực nâng.
Độ tăng lực nâng lớ n nhất mà flap có thể tạo ra:
- Cất cánh: C L maxTO 1.05(CL max TO C L max ) 1.05(2.2 1.5) 0.735
- Hạ cánh: C L max L 1.05(C L max L C L max ) 1.05(2.4 1.5) 0.945
S / S wf
Hệ số lực nâng gia tăng khi dùng flap: Cl max C L max
K
K là ảnh hưở ng của sweep angle khi cánh tà cụp xuống
3
K 1 0.08* COS 2 C /4 COS 4 C /4 0.92 vớ i C /4 00
LÊ BÁ TRUNG Page 70
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 70/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Ta chọn vị trí flap trên cánh từ 11% đến 76% độ dài ½ sải cánh, vớ i i 0.11, 0 0.78
S wf
Do đó: 0 i 0.76 0.11 0.65
S
S / S wf 1
- Cất cánh: Cl max C L max TO 0.735 1.21
TO
K 0.65 0.92
S / S wf 1
- Hạ cánh: Cl max C L max L 0.945 1.56
L
K 0.65 0.92
Ta chọn loại cánh tà, kích thước và góc điều khiển cánh tà.
Có nhiều loại cánh tà cho máy bay để đáp ứng về lực nâng cần thiết cho máy bay trong
quá trình cất hạ cánh, nhưng ở đây, ta sử dụng loại cánh tà “Plain flap”- vì đây là loại cánh tà
phù hợ p cho các loại máy bay nhỏ vì vừa đơn giản dễ chế tạo lại khá dễ dàng trong việc điều
khiển và cũng tạo đủ lực nâng cần thiết cho thủy phi cơ trong các quá tr ình hoạt động.
Plain flap
Mối liên hệ giữa C l max và hệ số lực nâng gia tăng khi điều khiển cánh tà (trườ ng hợ p
1
góc tớ i 00 ) như sau: Cl Cl max 1.21C l max
K
Trong giai đoạn thiết kế ban đầu ta đã chọn tỉ số bề rộng cánh tà c f / c 0.4 /1.6 0.25
suy ra K=0.82.
LÊ BÁ TRUNG Page 71
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 71/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Suy ra:
Độ gia tăng hệ số lực nâng khi điều khiển cánh tà phụ thuộc nhiều yếu tố như loại cánh
tá sử dụng, tỉ số bề rộng cánh tà và bề rộng cánh cf /c, góc điều khiển cánh ta.
Công thức tính độ gia tăng lực nâng cho cánh tà như sau: Cl Cl f K ' f
C l f là đạo hàm hệ số lực nâng tiết diện theo độ dịch chuyển của cánh tà phụ thuộc vào
-1
tỉ lệ c f / c 0.4 /1.6 0.25 và t/c=0.12 tra theo đồ thị bên dưới, ta đượ c cl =4.2 rad
f
Và K’ phụ thuộc vào góc lệch của cánh tà và tỉ số c f / c 0.4 /1.6 0.25 tra từ đồ
thị bên dưới ta đượ c
Ảnh hưở ng củ a t ỷ l ệ dây cung cánh với dây cung cánh tà đế n hệ số ảnh hưở ng K’
LÊ BÁ TRUNG Page 72
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 72/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
f
10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
K ' 1.0 0.97 0.85 0.7 0.65 0.6 0.58 0.54 0.52 0.5 0.48
cl 0.73 1.067 1.246 1.283 1.473 1.539 1.701 1.781 1.906 2.016 2.111
Bảng giá trị độ gia tăng lực nâng tương ứng với góc điều khiển flaps
Tóm lại cấu hình cánh tà như sau:
Để tương thích với flap đối vớ i aileron ta cũng chọn ca c 0.25 và vị trí của aileron từ
chỗ mặt ngoài cánh tà ra đến mũi cánh như h ình sau:
LÊ BÁ TRUNG Page 73
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 73/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
C D0 w : hệ sốlực cản của cánh khi lực nâng bằng không
C D w : hệ số lực cản của cánh theo lực nâng
L
- H ệ số l ự c cả n củ a cánh khi l ự c nâng bằng không đượ c tính theo công thứ c
S wet w
Rwf RLS C fw 1 L ' t / c 100 t / c
4
C D0 w
S
Trong đó:
Rw f : là hệ số điều chỉnh bề mặt tạo lực nâng phần cánh nối vớ i thân, phụ
thuộc vào số Reynold của thân và số Mach Rw f f RN , M , mà máy bay bay vớ i fus
R LS :
là hệ số điều chỉnh bề mặt tạo lực nâng phụ thuộc vào góc nghiêng cánh,
bề dày cánh lớ n nhất và số Mach, máy bay cũng bay vớ i vận tốc nhỏ nên R LS 1
C fw : hệ số ma sát của cánh (xem ma sát như là ma sat của tấm phẳng dòng
C fw f RN , M
rối),
LÊ BÁ TRUNG Page 74
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 74/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
V c 50 1.6 5
Trong đó Reynold cánh R N 4 3.98 10
fus
2.0110
S wet diện tích ướ t của cánh: S wet 2 S w 2 17.79 35.58m 2 116.63 ft 2
L’ tham số phụ thuộc vị trí bề dày lớ n nhất của biên dạng cánh. Đối vớ i
NACA 23012, L’=2.
Vậy hệ số lực cản khi bay bằng: C D wing CD 0w C D Lw 0.0088 0.0077 0.0165
LÊ BÁ TRUNG Page 75
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 75/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Trong đó:
C DLfus : là hệ số lực cản của thân theo lực nâng, trong trườ ng hợ p của thủy phi cơ
C DLfus 0
đang tính th ì
C D 0 fus : là hệ số lực cản của thân khi lực nâng bằng 0 đượ c tính theo công thức
60 S wet
C D0 fus Rwf C f
1 3 0.0025 fus
CD
fus
l / d S bfus
f f
Rw f 1
C f fus :hệ số ma sát ứng vớ i số Reynold và số Mach
7.26 50 7
Re fus 4 2 1.94 10 , M=0.147, tra đồ thị sau
2.0110 0.3051
LÊ BÁ TRUNG Page 76
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 76/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
60 255.5
C D0 fus 1 0.00285 1 3 0.0025 7.26 /1.4 0 0.0055
7.26/1.4 190.2
8.4.3 Hệ số lự c cản của đuôi máy bay
Tính hệ số lực cản của bề mặt đuôi tương tự như bể mặt cánh:
Hệ số lực cản đuôi ngang:
4 S wet t
C D0 t Rwf RLS C ft 1 L ' t / c 100 t / c
S
22.8
11.06 0.00385 1 2 0.09 100 0.094
190.2
0.0007
4 S wet v
C D0 v
Rwf R C 1 L ' t / c 100 t / c
LS fv
S
4 19.05
11.06 0.00385 1 2 0.09 100 0.09
190.2
0.0005
8.4.3 Hệ số lự c cản của cánh tà
Chủ yếu ta chỉ sử dụng cánh tà trong việc cất hạ cánh, còn khi bay bằng, cánh tà đượ c
để ở góc xuôi vớ i cánh nên lực cản tạo ra bằng không.
C D i f la p
đô tăng lực cản cảm ứng do sử dụng cánh tà
LÊ BÁ TRUNG Page 77
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 77/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Ta có thể lựa chọn càng đáp cho thủy phi cơ như dạng trên.
Ướ c tính hệ số lực cản của càng đáp:
S gear
C Dgear CD pC
gear CL 0
L
S
Đối vớ i càng mũi theo thực nghiệm kinh nghiệm: C D gear C L 0 nose 0.29
Đối vớ i càng 2 bên theo thực nghiệm kinh nghiệm: C D gear C L 0 0.36
S 0.565
Suy ra C D C D C 0 pC L
gear
0.29 0.36 2 0.003
gear
gear L S 190.2
Vậy hệ số lực cản tổng thể của toàn bộ thủy phi cơ:
Kết lu ận: Máy bay đượ c thiết k ế có hình dạng khí động t ốt v ớ i h ệ số lự c c ản tương đối
nhỏ.
LÊ BÁ TRUNG Page 78
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 78/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Lự c nổ i (F) : tính theo định luật Archimedes, bằng trọng lượng nướ c bị thân thủy phi cơ
chiếm chỗ, tác động theo hướ ng từ dướ i lên. Lực nổi F có tâm đặt lực tại B, tâm nổ i của thủy
phi cơ.
Ở vị trí cân bằng: lực nổi do nước tác động t ĩnh lên thủy phi cơ phải bằng trọng lượ ng
thủy phi cơ, tâm nổi của thủy phi cơ B phải nằm trên cùng đườ ng thẳng vuông góc vớ i mặt
thoáng, đi qua trọng tâm G của thủy phi cơ.
Cân bằng lực : W=F
Cân bằng moment : WxL – FxL = 0
( L: khoảng cách giữa 2 đường tác động lực của W và F )
Ổn đị nh củ a thủy phi cơ
Tại vị trí cân bằng, dưới tác động của ngoại lực tức thờ i (do sóng hoặc do gió), vị trí cân
bằng của thủy phi cơ bị phá vỡ làm thủy phi cơ bị nghiêng ngang hay nghiêng dọc. Lúc đó
trọng tâm G hầu như không đổi, còn tâm nổi B thay đổi vị trí tùy thuộc hình dáng hình học
của phần thân chìm trong nướ c.
Trong trườ ng hợ p chung nhất, tâm nổi B không còn nằm trên đườ ng vuông góc vớ i mặt
thoáng đi qua G; khoảng cách giữa hướ ng lực của trọng lực W với hướ ng lực của lực nổi F
thay đổi từ 0 cho vị trí cân bằng đến giá trị L 0. Moment ngẫu lực giờ đây có giá trị WxL =
FxL 0.
LÊ BÁ TRUNG Page 79
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 79/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Trườ ng hợp đầu moment ngẫu lực làm cho thủy phi cơ nghiêng đến góc lớn hơn, còn
trườ ng hợ p sau nó chống lại moment nghiêng.
Phụ thuộc vào hướ ng nghiêng thủy phi cơ khi bị ngoại lực tác động có thể phân biệt hai
trườ ng hợ p của tính ổn định là ổn định ngang và ổn định dọc.
●Ổn định ngang ban đầu:
Giai đoạn đầu : giả sử thể tích phần chìm không đổi V, tại góc nghiêng nhỏ. M là giao
điểm giữa đườ ng qua tâm nổi tức thời B’ và tâm đối xứng mặt cắt ngang thân thủy phi cơ.
I t
r = BM = : bán kính tâm ổn định ngang.
V
KG : chiều cao trọng tâm so vớ i mặt chuẩn qua đáy thủy phi cơ
Khi bị nghiêng trong phạm vi góc nhỏ tâm nổi B di chuyển trên cung gần như cung
tròn, bán kính r = BM, tâm tại M.
Ta có: GZ = GM.sin
vớ i: : góc nghiêng thân thủy phi cơ so vớ i mặt thoáng ở trạng thái t ĩnh.
GZ : tay đòn ổn định của moment ổn định thủy phi cơ.
LÊ BÁ TRUNG Page 80
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 80/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
A CW
KB T (
AW V / T ) hoặc T ( CW CB )
W
KB
Khi tàu vượ t ra khỏi phạm vi ổn định ban đầu, diễn tiến của đườ ng di chuyển điểm M
và điểm B khá phức tạp.
Độ lớn GM là thước đo độ dốc của đườ ng cong ổn định. Vớ i GM lớ n, moment phục hồi
tăng nhanh. Moment này có thể nhanh chóng đuổi kịp và vượ t quá giá trị moment nghiêng,
chống đối sự nghiêng của thân và dễ dàng bắt thủy phi cơ quay lại vị trí ban đầu sau khi
moment nghiêng ngừng tác động. Ngượ c lại, vớ i giá trị GM nhỏ, khả năng chống trả ngoại
lực không lớ n.
Tuy nhiên GM lớ n thì chu kỳ lắc ngang của thủy phi cơ sẽ ngắn, khi đó thủy phi cơ sẽ
lắc nhiều, gia tốc lắc lớn, như vậy sẽ làm dịch chuyển đồ đạc và hư kết cấu.
Vì vậy yêu cầu không cho phép giá trị GM quá lớ n.
● Ổn định dọc ban đầu:
Chiều cao tâm ổn định dọc ban đầu được tính tương tự như ổn định ngang, ta thay giá
trị BM cho ổn định ngang bằng giá trị BML cho ổn định dọc.
LÊ BÁ TRUNG Page 81
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 81/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
I L
trong đó R = BML = : bán kính tâm ổn định dọc
V
Moment phục hồi cho ổn định t ĩnh :
Từ đó, điều kiện cân bằng t ĩnh (điều kiện cần và đủ):
Mng = Mph
d
d (Mph – Mng) > 0
LÊ BÁ TRUNG Page 82
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 82/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
dM ph dM ng
hay
d d
Moment nghiêng II đóng vai tr ò của moment giớ i hạn.
Nếu moment nghiêng lớn hơn II, đạt giá trị III thì thủy phi cơ sẽ mất ổn định t ĩnh tr ên
mặt nướ c.
9.2 Tính toán ổn định cho thủy phi cơ
1 5T V
Chiều cao của tâm nổi tính từ đáy thủy phi cơ: KB
3 2 AW
I t
Bán kính tâm nghiêng ngang: BM
V
I L
Bán kính tâm nghiêng dọc: BM L
V
2b 3
vớ i I t y dx : moment quán tính ngang.
3a
LÊ BÁ TRUNG Page 83
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 83/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
Các hàm biểu diễn đườ ng cong của mặt cắt đường nướ c thân thủy phi cơ:
2
y1 0.6 1
x ; y2 = 0.6; y3 a( x 2) 0.6
l m
1.6 l d
0.6 (1.6)(0.7)
vớ i a
l d
20 3
2 2l
2b 3 d
Moment quán tính ngang: I t y dx y1 dx y 2 dx y 33 dx
3
3a 3 l 0 2 m
b 0 2 2 2 l d
Moment quán tính dọc: I L 2 x ydx 2 x y1 dx x y 2 dx x 2 y 3 dx
2 2
a l m 0 2
1 5T V 1 5(0.22) 0.591
KB 0.13 m
3 2 A W 3 2 4.05
Moment quán tính ngang và moment quán tính dọc:
vớ i lm = 0.8 m và ld = 0.5 m
LÊ BÁ TRUNG Page 84
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 84/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
It 0.422
Bán kính tâm nghiêng ngang: BM 0.71 m
V 0.591
IL 6.639
Bán kính tâm nghiêng dọc: BM L V 0.591 11.23 m
1 5T V 1 5(0.31) 0.951
KB 0.18m
3 2 A W 3 2 4.2
I t 8.617
Bán kính tâm nghiêng dọc: BM L 9.06 m
V 0.951
KM K B BM 0.18 0.46 0.64 m
KM L
KB BM L 0.18 9.06 9.24 m
Kết luận: Ta thấy điểm M nằm cao hơn so vớ i trọng tâm thủy phi cơ (KG = 0.65 m),
do đó thủy phi cơ ổn định khi trên nướ c.
LÊ BÁ TRUNG Page 85
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 85/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
LÊ BÁ TRUNG Page 86
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 86/87
8/6/2019 thiết kế thủy phi cơ- tổng hợp-Trung3
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thuy-phi-co-tong-hop-trung3 87/87