Professional Documents
Culture Documents
Pretreatment
Pretreatment
• Bề mặt sắt
• Bề mặt thép mạ kẽm
• Bề mặt nhôm
1 mm
Bề mặt đã tẩy dầu mỡ
2 mm
Nhôm Mạ kẽm
Cạnh sắc
Sự Bảo vệ/mặt bên ngoài (yếu,không đẹp)
Đường nứt hoặc cạnh cong
Chất lỏng, hoá chất hoặc chất bẩn có thể đọng lại
Mối hàn
Bề mặt có lổ và nhiểm xỉ hàn có thể dẫn tới nguyên nhân bị Craters-
lổ bọt và giảm khả năng bám dính của sơn
Gờ sắc và những khiếm khuyết khác
Nhược điểm tiềm ẩn: bề mặt kim loại rỗ,tạp chất nhôm…
Hóa chất còn động lại trên bề mặt
Tẩy dầu mỡ
• Alkaline (Bazơ-chất kiềm)
• Acidic (Acid)
• Neutral (Trung Tính)
Sự thay đổi bề mặt
• Mechanical (Cơ học)
• Chemical (Hóa học)
• Iron phosphate (PP Sắt)
• Zinc phosphate (PP Kẽm)
• Chromate (Crômmát)
• Other (Khác)
Làm nhám bề mặt có thể sử dụng trong những trường hợp sau
• Tẩy chất ăn mòn
• Tẩy lớp gỉ
• Mài nhẵn gờ sắc hoặc các khiếm khuyết khác
• Mở rộng bề mặt- tăng cường độ bám dính
• Chú ý : Dầu, mỡ và muối phải được tẩy sạch trước khi đánh nhám
Bước 1 Bước 3
Bước 2 Rửa nước, nếu có thể sử
Tẩy dầu mỡ bằng xút Rửa nước dụng chất ức chể gỉ sét
• pH thấp
• Thép bị ăn mòn do dung dịch acid
• Bảo vệ khỏi gỉ sét là có sẳn trong quá trình này
• Những sp từ tính bị phản ứng với tác chất bề mặt.
• Kết quả là gia tăng độ bám dính giữa lớp phủ và bề mặt
• Phosphate sắt cho tính năng bảo vệ ăn mòn có giới hạn nhưng độ
bám dính tuyệt vời
• Ưu tiên sử dụng nếu nhu cầu bảo vệ gỉ sét không đòi hỏi cao.
• Thường dùng cho xử lý bằng thiết bị phun.
• Có thể xử dụng trong xử lý nhúng nhưng không khuyến khích.
Chống gỉ sét cực tốt so với các lớp phủ tương tự sử dụng
công nghệ khác.
Cung cấp bề mặt đồng đều và hoàn chỉnh, ngay cả trong góc
kẹt, cạnh và chổ sơn khó bám tới.
Hạn chế
• Nạp điện chỉ xảy ra với những sản phẩm dẫn điện mà thôi
• Cần phải treo gá sản phẩm cẩn thận để sơn có thể chảy vào tất
cả mọi nơi, ngay cả những nơi ẩn khuất …
Trong khi xử lý
• Che chắn phần không cần phải sơn
• Đảm bảo hoá chất có thể làm ứơt tất cả các khu vực cần xử lý
• Treo sản phẩm sao cho hoá chất có thể thoát ra mà không bị
giữ lại
Sau khi xử lý
• Đưa sản phẩm đi sơn trong thời gian sớm nhất có thể
• Các sản phẩm phải được bảo quản cẩn thận
• Không nên dùng tay trần chạm vào sản phẩm - sử dụng
găng tay để tránh lưu lại các dấu vân tay
• Khi có sự trì hoãn giữa khâu xử lý và sơn
Chuẩn bị một khu vực cất giữ và xếp các sản phẩm vào nơi
sạch sẽ,khô ráo và không có bụi bặm.
• Theo sự chỉ dẫn kỹ thuật của nhà cung cấp về nhiệt độ,liều
lượng,chuẩn độ và các chỉ số khác
• Ngăn chặn nước chuyển từ khâu này sang khâu khác càng ít
càng tốt
• Kiểm tra sự tinh khiết của nước rửa (mức đề nghị < 30 S cho
lượng nước chảy ra cuối cùng từ sản phẩm)
Trong khu dân cư đông đúc hay gần khu công nghiệp
3 C4 Trong vùng phụ cận của các hồ nước và bờ biển
Nguy cơ gỉ sét cao
0 1 2 3 4
Corrosion
Class
Type
of treatment
Degrease-Tẩy dầu mỡ
Blast clean Bắn cát/bi
Zinc phosphate
Chromate
Non chromate GSB -
Qualicoat approved
0 1 2 3 4
Corrosion
Class
Type
of treatment
Degrease-Tẩy dầu mỡ
Iron phosphate
Zinc phosphate
Chromate
0 1 2 3 4
Corrosion
Class
Type
of treatment
Degrease-Tẩy dầu mỡ
Iron phosphate
Zinc phosphate
Chromate
0 1 2 3 4
Corrosion
Class
Type
of treatment
Degrease-Tẩy dầu mỡ
Iron phosphate
Zinc phosphate
Chromate
• Lớp sơn bột có thể được coi như là một lớp màng
• Nước di chuyển qua lớp màng về phía các khu vực tập trung các chất tan
(muối) cao nhất
• Sự di chuyển của nước qua lớp màng,do tình trạng khác nhau của sự tập
trung chất tan, được gọi là thẩm thấu
• Panel đã sơn
• Nước cất hoặc nước đã khử ion
• Đun sôi trong 2 giờ
• Phản ứng thấm lọc sẽ xảy ra nếu như những tạp chất/muối còn
trên bề mặt của sản phẩm