Professional Documents
Culture Documents
Full Slide TH MLN
Full Slide TH MLN
http://vietnamnet.vn/vn/kinh-doanh/doanh-nhan/322467/pho-tong-
giam-doc-fpt-do-cao-bao-gay-bao-khi-phan-tich-ly-do-vi-sao-nguoi-
viet-mai-ngheo.html
Tháng 10/1999, Marx dẫn đầu trong danh sách bình chọn “10 nhà tư
tưởng vĩ đại nhất thiên niên kỷ do BBC News Online tổ chức
Tháng 7/2005, Marx tiếp tục dẫn đầu trong danh sách bình chọn
Triết gia vĩ đại do BBC Radio 4 tổ chức
Thời lượng: 45 tiết 10
Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc
gia các môn khoa học Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, Giáo trình Triết học Mác – Lênin, Nxb. Chính trị quốc
gia, Hà Nội, 1999
Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc
gia, Giáo trình Triết học Mác – Lênin (Tái bản có sửa
chữa, bổ sung), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010
Đại học Sussex - Anh với bài bình luận về sự kiện lý giải nguyên do
(“The result comes as no surprise”) yennhi.ftu@gmail.com
11 12
yennhi.ftu@gmail.com
…
chungta.com
FP: triethoc.edu.vn
yennhi.ftu@gmail.com
Phương pháp đánh giá CƠ CẤU ĐIỂM THÀNH PHẦN
Vắng 3: X, đi trễ = vắng
Điểm danh
Điểm
Trả lời câu hỏi
Vắng 1 KP: -2đ, CP: -1đ
danh
Làm BT
10%
50%
Tự luận 60p 40%
Không sử dụng tài liệu
Bài luận 45p
Bài tập nhóm
Chương 1:
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
CHƯƠNG 1
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
CỦA TRIẾT HỌC TRONG II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XẪ HỘI
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC 1. Khái lược về Triết học
3. Biện chứng và siêu hình c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Trước khi triết học xuất hiện, thế giới quan thần thoại đã chi
phối hoạt động nhận thức của con người
Triết học là hình thức tư duy lý luận đầu tiên và thể hiện khả
Thế giới quan năng tư duy trừu tượng, năng lực khái quát của con người để
giải quyết tất cả các vấn đề nhận thức chung về̀ tự nhiên, xã
hội, tư duy
4 Thế giới quan triết học quy định mọi quan niệm khác
của con người
HUYỀN THOẠI
TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do nó dựa trên quan niệm duy vật
Các hình thức - trình độ phát triển của thế giới quan về vật chất và ý ý thức, trên các nguyên lý, quy luật của biện chứng
Triết học với tính cách là hạt nhân lý luận chi phối mọi thế
giới quan
a. a.
NộiNộidung vấn đề
dungvấn đề cơ
cơbản
bảncủa
củatriết họchọc
triết a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
VĐCB CỦA TRIẾT HỌC
(MQH VC- YT)
Chủ nghĩa duy vật
Bản thể luận Nhận thức luận Khoa học và thực tiễn
KHẢ TRI LUẬN Nguồn
YT -> VC VC -> YT
(Nhận thức được) gốc
Gắn với lợi ích của giai cấp và
CNDV lực lượng tiến bộ, cách mạng
Chủ nghĩa duy vật chất phác Chủ nghĩa duy tâm
Khả tri luận Bất khả tri luận Hoài nghi luận
CNDT chủ quan: thừa
nhận tính thứ nhất của ý
Khẳng định con Con người không thể hiểu
thức con người Nghi ngờ trong
người về nguyên được bản chất thật sự của
Phân loại đối tượng; Các hiểu biết của
việc đánh giá tri
tắc có thể hiểu
CNDT khách quan: thừa thức đã đạt
được bản chất con người về tính chất, đặc
nhận tính thứ nhất của tinh được và cho
của sự vật; những điểm… của đối tượng mà, dù
rằng con người
thần khách quan, ý thức cái mà con người có tính xác thực, cũng không
không thể đạt
biết về nguyên cho phép con người đồng
khách quan đến chân lý
tắc là phù hợp với nhất chúng với đối tượng vì
khách quan
Giá trị? chính sự vật. nó không đáng tin cậy
3. Biện chứng và siêu hình a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
•Khái niệm biện chứng và Nhận thức đối tượng trong Nhận thức đối tượng trong các
trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời mối liên hệ phổ biến; vận động,
a. siêu hình trong lịch sử phát triển
Là phương pháp được đưa từ Là phương pháp giúp con
toán học và vật lý học cổ điển người không chỉ thấy sự tồn tại
•Các hình thức của phép vào các khoa học thực nghiệm của các sự vật mà còn thấy cả sự
và triết học sinh thành, phát triển và tiêu
b. biện chứng trong lịch sử vong của chúng
Có vai trò to lớn trong việc giải Phương pháp tư duy biện
quyết các vấn đề của cơ học chứng trở thành công cụ hữu
nhưng hạn chế khi giải quyết các hiệu giúp con người nhận thức
vấn đề về vận động, liên hệ và cải tạo thế giới
Biện chứng Siêu hình b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng
Liên hệ Cô lập
Vận động Ngưng đọng Phép biện chứng chất phác
Biến đổi Bất biến
Phát triển Tĩnh tại
Phép biện chứng duy tâm
cổ điển Đức
Toàn diện Phiến diện
Mềm dẻo, linh hoạt Cứng nhắc, máy móc
(“vừa là”… “vừa là”) (“hoặc là”… “hoặc là”) Phép biện chứng duy vật
b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng 54
yennhi.ftu@gmail.com
Là học thuyết về
TGQ: DV - PPL: BC 1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
MLH phổ biến &PT
PHÉP BIỆN CHỨNG
CN MÁC-LÊNIN
•Sự phát triển của KHTN cuối TK 18 - đầu
CNXH KHÔNG TƯỞNG PHÁP TK 19, đặc biệt là 3 phát minh:
KTCT HỌC TS CỔ ĐIỂN ANH
57 58
Nhân tố chủ
quan trong TIỀN ĐỀ LÝ LUẬN
ĐIỀU KIỆN
sự hình ĐIỀU KIỆN
LỊCH SỬ,
thành triết KHOA HỌC
XÃ HỘI
học Mác
TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
Xây dựng hệ thống lý luận
để cung cấp cho GCCN
một công cụ sắc bén để
nhận thức và cải tạo thế giới. NHÂN TỐ CHỦ QUAN
b. Ba thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong
triển của Triết học Mác triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
• Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với Khắcphục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa
bước chuyển từ chủ nghĩa duy tâm và dân duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của
1841 - 1844
chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và lập phép biện chứng duy tâm Đức, sáng tạo ra một chủ nghĩa
trường giai cấp vô sản
duy vật triết học hoàn bị là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
• Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học Vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào
1844-1848 duy vật biện chứng và duy vật lịch sử nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật
lịch sử - nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng
• Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và trong triết học.
phát triển toàn diện lí luận triết học
1848 - 1895
Sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học, với những
đặc tính mới của triết học duy vật biện chứng.
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển
sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới -
thời đại đế quốc chủ nghĩa và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác
1893 – 1907: V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác và chuẩn
Cuối XIX, đầu XX: CNTB phát triển cao sinh ra CNĐQ,
bị thành lập đảng mácxít ở Nga hướng tới cuộc cách mạng dân chủ
xuất hiện những mâu thuẫn mới đặc biệt GCTS >< GCVS
tư sản lần thứ nhất.
Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và
xuất hiện phong trào giải phóng dân tộc tại các nước 1907 – 1917: thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và
thuộc địa cần hệ thống lý luận mới soi đường lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị và thực hiện cuộc
cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
Những phát minh mới trong KHTN (vật lý học) dẫn đến
sự khủng hoảng về TGQ… CNDT lợi dụng những phát 1917 – 1924: thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách
minh này gây ảnh hưởng trực tiếp đến nhận thức và mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên
hoạt động CM, nở rộ các loại CNDT khoa học tự nhiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và 1924 đến nay: triết học Mác - Lênin tiếp tục được các Đảng Cộng
phủ nhận chủ nghĩa Mác sản và công nhân bổ sung, phát triển
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới
theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Quan điểm/Nguyên tắc khách quan
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC 1. Vật chất và các hình thức tồn tại
của vật chất
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất a) Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa
duy vật trước C.Mác về phạm trù vật chất
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
b) Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức XIX, đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy
vật siêu hình về vật chất
c) Quan niệm của triết học Mác – Lênin về vật chất
d) Các hình thức tồn tại của vật chất
e) Tính thống nhất vật chất của thế giới
Quan điểm của CNDV trước Mác về
a) Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm vật chất
và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về
phạm trù vật chất • Quan ñieåm sôùm nhaát veà vaät chaát :
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm về chaát lieäu taïo
vật chất Vaät neân caùc vaät
chaát
• Vaán ñeà noåi leântheå caûm
haøng tínhvaán
ñaàu:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện
tượng vật chất nhưng phủ định đặc tính ñeà caáu truùc cuûa vaät chaát.
tồn tại khách quan của chúng
• Vaán ñeà quan heä giöõa vaät chaát vaø
yù thöùc chöa ñöôïc quan taâm
Vật chất
Phát hiện của các nhà vật lý học về cấu trúc nguyên tử
A.Einstein: Các nhà khoa học, triết học duy vật tự
Thuyết tương đối phát hoài nghi quan niệm về vật chất
Kaufman chứng
hẹp và thuyết
minh khối lượng
tương đối rộng của Chủ nghĩa duy vật trước
biến đổi theo vận
Thomson tốc của điện tử
phát hiện ra
điện tử Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa
Bequerel phát học tấn công và phủ nhận quan niệm về
hiện được hiện
tượng phóng xạ
vật chất của chủ nghĩa duy vật
1905,
Ronghen 1901 1906
phát hiện ra 1897 Một số nhà khoa học tự nhiên trượt
tia X 1896 từ chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu
1895 hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi
22
Vật lý học không bị khủng hoảng, mà đó chính là dấu hiệu của Để có một quan niệm đúng đắn Các sự vật, hiện tượng
một cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên về vật chất, cần phải có sự phân của thế giới, dù rất
biệt rõ ràng giữa vật chất với phong phú, muôn vẻ
Cái bị tiêu tan không phải là nguyên tử, không phải “vật tính cách là một phạm trù triết nhưng chúng vẫn có
chất tiêu tan” mà chỉ có giới hạn hiểu biết của con người về học, một sáng tạo, một công một đặc tính chung,
vật chất là tiêu tan trình trí óc của tư duy con thống nhất đó là tính
người trong quá trình phản ánh vật chất - tính tồn tại,
Những phát minh có giá trị to lớn của vật lý học đương thời hiện thực chứ không phải là sản độc lập không lệ thuộc
không hề bác bỏ vật chất mà chỉ làm rõ hơn hiểu biết còn hạn phẩm chủ quan của tư duy vào ý thức
24
PHẠM TRÙ
Khái niệm
Phạm trù
NỘI DUNG ĐỊNH NGHĨA VẬT CHẤT CỦA
Giới
V.I.LÊNIN
Giới Động Giới Thực Giới Giới Sinh
vật vật Nấm Nguyên vật tiền
sinh vật nhân
Sinh giới/Giới sinh vật/
Giới vô sinh
Giới hữu sinh
..... và sự xuất hiện của con người với những hình thức
tổ chức xã hội hết sức đa dạng trong lịch sử tiến hóa
hàng vạn năm qua đến nay.
Vận động là phương thức
tồn tại của vật chất
“Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất – Vận động là mọi sự thay đổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, không chỉ là sự
tức được hiểu là một phương thức tồn tại thay đổi vị trí trong không gian.
của vật chất, là một thuộc tính cố hữu Thông qua vận động mà các dạng cụ thể
của vật chất – thì bao gồm tất cả mọi sự của vật chất biểu hiện sự tồn tại của nó.
thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ Vận động của vật chất là tự thân vận
trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho động.
đến tư duy”. Vận động có 5 hình thức cơ bản
(Ph. Ăngghen) Giữa vận động và đứng im có mối quan
hệ biện chứng.
E = mc2
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
Không gian?
Vận động xã hội
Thời
gian?
Quá trình hình
thành các chất
hữu cơ từ các
chất vô cơ (thí
nghiệm của
Miler & Uray)
Cấu trúc tế bào động vật và thực vật e) Tính thống nhất vật chất của
thế giới (tt)
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu
của ý thức
Bộ não người
a) Nguồn gốc của ý thức Nguồn gốc
tự nhiên
b) Bản chất của ý thức của ý thức
Hiện thực
c) Kết cấu của ý thức khách quan
tác động vào
bộ não người
hình thành quá
trình phản ánh
Con người:
ý thức
Nguồn gốc xã hội
Bộ óc Bộ óc người
Con Giới và mối quan
người TN Động vật bậc cao: hệ giữa con
Hữu Phản
ánh Phản ánh tâm lý người với
Các
Nguồn Trình
sinh
Sinh thế giới
gốc
Lao động
độ học Động vật có hệ TK: khách quan
tự Phản Phản xạ vô ĐK tạo ra quá
ánh trình phản Nguồn gốc
nhiên năng
của
của
Thế Động vật chưa có TK:
ánh xã hội của
động, sáng
giới Tính cảm ứng ý thức
ý tạo.
thức
vật Phản Thực vật: => Là nguồn Ngôn ngữ
chât Giới ánh Tính kích thích gốc tự
Thế TN Cơ nhiên của ý
giới Vô Lý Thụ động thức
khách sinh Hóa
quan
Chưa lựa chọn
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
Lao
động
Từ dáng đi khom chuyển thành
dáng đi thẳng
Niềm tin
tạo hiện thực khách quan vào bộ não Ý chí
Các cấp độ của ý thức
người => Bản chất của ý thức là sự phản
Tự ý thức
ánh vật chất Tiềm thức
Vô thức
True story…
Answers…
Hỏi Giám đốc
Hỏi công nhân nhà máy
người Việt
“Không có ý
Bản thân tự
nghĩa gì sâu xa,
phỏng đoán “Hình do công ty
do công nhân tự
vận tải – đối tác
ý treo, đã phát
“Triết lý quản trị tặng
hiện từ lâu bảo
nhân sự mang Người Nhật chỉ
gỡ xuống mà
tính nhân văn, tập trung vào công
đến nay vẫn
quan tâm đến việc, không có
chưa gỡ, sẽ
những vấn đề có nhiều cảm xúc với
nhắc nhở ngay”
thật, thiết yếu những vấn đề
trong cuộc sống tương tự =>
đời thường của không tác động gì
nhân viên” đến tâm lý hay ảnh
hưởng công việc”
Vấn đề đặt ra từ câu II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
chuyện?
• Hai lọai hình biện chứng và PBC
Tại sao lại phỏng đoán như vậy? 1 duy vật
• Nội dung của phép biện chứng
Nếu không hỏi mà chỉ dựa vào 2 duy vật
phỏng đoán sẽ dẫn đến điều gì?
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng
duy vật
Làm thế nào để hạn chế
b. Các cặp phạm trù của phép biện chứng
xảy ra tình trạng tương tự? duy vật
b) Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật Phép biện chứng
duy vật
c) Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật Nguyên lý về sự phát triển
a) Hai nguyên lý của phép biện chứng 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
duy vật
Mối liên Tính phổ biến của các mối liên hệ của Tính đa dạng, phong phú
hệ phổ các sự vật hiện tượng trong thế giới
biến Mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật hiện
tượng của thế giới
Khái niệm phát triển Phát triển là quá trình vận động
theo khuynh hướng đi lên
Tính chất của sự phát triển
Vận dụng
phép biện Phạm trù nguyên nhân, kết quả
chứng duy
Mối quan hệ biện chứng giữa
vật, hãy
phân tích nguyên nhân và kết quả
nội dung Ý nghĩa phương pháp luận
hình ảnh
và rút ra
bài học.
Nguyên nhân và kết quả
Mối quan hệ biện chứng giữa tất Ý nghĩa phương pháp luận
nhiên và ngẫu nhiên
Phạm trù khả năng, hiện thực Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về
lượng thành những thay đổi về chất và ngược
Mối quan hệ biện chứng giữa khả lại
năng và hiện thực Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa những
mặt đối lập
cÝ nghĩa phương pháp luận
Quy luật phủ định của phủ định
Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về Khái niệm chất, lượng
lượng thành những thay đổi về chất và
ngược lại
Chất: tính quy định khách quan vốn có, là sự
- Vai trò, vị trí của quy luật => chỉ ra cách thức/ thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó,
phương thức của sự phát triển phân biệt nó với cái khác.
Khái niệm chất, lượng Lượng: tính quy định vốn có của sự vật về: số
lượng, quy mô, tốc độ, nhịp điệu…
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Sự phân biệt chất và lượng trong quá trình nhận
Ý nghĩa phương pháp luận
thức chỉ mang tính tương đối.
- Nhà 3 tầng, cao
15m, diện tích sàn Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
500m2 => lượng biểu
thị qua những con số
- Nhà lầu, Biệt thự => Sự vật hiện tượng nào cũng là một thể thống
chất nhất giữa hai mặt chất và lượng, thay đổi về
lượng => thay đổi về chất.
- Phong trào cách Khái niệm độ
mạng lên cao =>
lượng không biểu thị Khái niệm điểm nút
qua con số Khái niệm bước nhảy
- Phong trào cách
mạng chuyển từ tự Chất mới ra đời tác động trở lại lượng mới =>
phát sang tự giác => quá trình diễn ra liên tục tạo nên phương thức
chuyển biến về chất
của sự vận động, phát triển.
THÖÏC TAÏI CAÙC LÓNH VÖÏC MAËT ÑOÁI Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất
LAÄP
Töï nhieân - Xaõ hoäi chung của mâu thuẫn
Söï trao ñoåi cô
XAÕ baûn Các tính chất chung của mâu thuẫn
trong SX vaät Bò boùc loät - Boùc loät
HOÄI chaát - Tính khách quan
Ñoái laäp trong SX Caùi môùi - Caùi cuõ - Tính phổ biến
giöõa ngöôøi & Ñang sinh ra - Ñang
tieâu vong - Tính đa dạng, phong phú
ngöôøi.
Logich
Ñoái laäphoïc
trong Phaân tích - Toång hôïp
TÖ Toaùn
cuoäc hoïc Vi phaân - Tích phaân
Cô hoïc
DUY soáng con ngöôøi Löïc- Phaûn löïc
XHVaät lyù Ñieän döông - Ñieän aâm
Hoùa hoïc Keát hôïp - Phaân giaûi
Khoa hoïc Xaõ Ñaáu tranh giai caáp
hoäi
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận 2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
thức duy vật biện chứung
tích cực hiện thực
Nhận quá trình khách
tự giác quan trên
thức phản ánh
cơ sở
sáng tạo thực tiễn
b) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức 4. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
Trực quan
sinh động
Tư duy trừu tượng
Thực tiễn
4. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
Nhận thức
lý tính
• Cảm giác
• Tri giác • Khái niệm Thực
• Biểu tượng • Phán đoán tiễn
• Suy lý
Nhận thức
cảm tính
Tính cụ thể
Vai trò?
KẾT CẤU NỘI DUNG
SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT
Sản xuất của cải đặc biệt, hàng hoá đặc biệt (phát
TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT minh, sáng chế, bí mật công nghệ) trở thành nguyên
nhân mọi biến đổi trong LLSX
KHOA HỌC Rút ngắn khoảng cách từ phát minh, sáng chế đến ứng
dụng vào sản xuất, làm cho năng suất lao động, của cải
TÍNH CHẤT Tính chất cá nhân xã hội tăng nhanh
CỦA LỰC LƯỢNG hoặc tính chất xã hội trong việc TRỞ THÀNH
SẢN XUẤT sử dụng tư liệu sản xuất Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, yêu cầu sản
LỰC LƯỢNG xuất đặt ra.
Trình độ của công cụ lao động Có khả năng phát triển "vượt trước"
SẢN XUẤT
Trình độ tổ chức lao động xã hội Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt khâu bên
TRÌNH ĐỘ trong quá trình sản xuất (Tri thức khoa học kết tinh
CỦA LỰC LƯỢNG TRỰC TIẾP
Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất vào người lao động, quản lý, "vật hoá" vào công cụ
SẢN XUẤT và đối tượng lao động)
Trình độ kinh nghiệm, kỹ năng người lao động
Kích thích sự phát triển năng lực
Trình độ phân công lao động xã hội làm chủ sản xuất của con người
2.2.QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
Vì sao LLSX quyết định QHSX:
LLSX là nội dung của quá trình sản xuất, có tính
VỊ TRÍ năng động, cách mạng và thường xuyên phát triển
LÀ QUY LUẬT CƠ BẢN NHẤT CỦA SỰ VẬN ĐỘNG VÀ
Biện chứng Tính năng động
PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ XÃ HỘI
giữa sản xuất và nhu và cách mạng của
cầu con người công cụ lao động
Nội dung Người lao động Tính kế thừa
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một là chủ thể sáng tạo, khách quan của sự
phương thức sản xuất, tác động biện chứng, trong đó lực lượng là lực lượng sản xuất phát triển lực lượng
hàng đầu sản xuất
sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác
động trở lại to lớn đối với lực lượng sản xuất
Nội dung sự quyết định:
LLSX quyết định sự ra đời của một QHSX mới,
quyết định nội dung và tính chất của QHSX
SỰ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CỦA QHSX ĐỐI VỚI LLSX Nội dung sự tác động trở lại của QHSX
Vì sao QHSX tác động trở lại LLSX: đối với LLSX
QHSX là hình thức xã hội của quá trình sản xuất, Sự phù hợp quy định mục đích, xu huớng phát triển, hình thành hệ
có tính độc lập tương đối và ổn định về bản chất. thống động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
QHSX phù hợp với trình độ của LLSX
Sự tác động diễn ra hai chiều hướng: Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự
là yêu cầu khách quan của nền sản xuất.
phát triển của lực luợng sản xuất.
Khái niệm Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng:
Sự
Là kết
một hợp
trạngđúng đắnđó
thái trong giữa
quancác
hệ yếu
sản tố
sự phù hợp xuất
cấulà”thành
hình thức
lực phát triển”
lượng sảncủa lực.
xuất Phù hợp Không phù hợp Phù hợp mới cao hơn ...
lượng sản xuất, “ tạo địa bàn đầy đủ”
Con người giữ vai trò chủ thể nhận thức giải quyết mâu thuẫn, thiết
Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu
chotốlực
cầu thành
lượng sản quan hệ triển.
xuất phát sản xuất.
lập sự phù hợp.
Sự kết hợp đúng đắn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất Trong xã hội có đối kháng giai cấp: Mâu thuẫn LLSX và QHSX
đuợc biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giai cấp; được giải quyết
Tạo điều kiện tối ưu sử dụng và kết hợp giữa lao động và TLSX thông qua đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách mạng xã hội
Tạo điều kiện hợp lý cho người lao động sáng tạo trong sản
xuất và hưởng thụ thành quả vật chất, tinh thần của lao động. ĐÂY LÀ QUY LUẬT PHỔ BIẾN CỦA SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Sự phù hợp... Không diễn ra
đòi hỏi tất "tự động", đòi
yếu thiết lập hỏi trình độ tự Ý nghĩa phương pháp luận
chế độ công ĐẶC ĐIỂM
TÁC ĐỘNG giác cao trong
hữu TLSX nhận thức và
CỦA QUY LUẬT
DƯỚI CHỦ NGHĨA vận dụng quy
Ý NGHĨA
XÃ HỘI luật TRONG
ĐỜI SỐNG Đảng ta luôn luôn quan tâm
Phương thức sản hàng đầu đến Chưaviệc nhận thức và
xuất XHCN dần Quan hệ biện chứng XÃ HỘI nhận thức
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG KHÁI NIỆM KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
Kiến trúc thượng tầng
KHÁI NIỆM CƠ SỞ HẠ TẦNG của xã hội là toàn bộ những
ĐỊNH NGHĨA tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội
tương ứng cùng những quan hệ nội tại của
Là toàn bộ những quan hệ
sản xuất của xã hội trong sự vận
thượng tầng hình thành trên một
ĐỊNH NGHĨA động hiện thực của chúng hợp thành cơ sở hạ tầng nhất định
cơ cấu kinh tế của xã hội đó
CẤU TRÚC Các
hình thái tư tưởng
Quan hệ sản xuất thống trị
xã hội
CÁC CÁC
CÁC YẾU TỐ Quan hệ sản xuất tàn dư YẾU TỐ QUAN HỆ
CẤU THÀNH Các
Quan hệ sản xuất mầm mống thiết chế xã hội
tương ứng
2.2. QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng
GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC
đối với kiến trúc thượng tầng
THƯỢNG TẦNG
Từ quan hệ vật chất
Vị trí Đây là một trong hai quy luật cơ bản quyết định quan hệ tinh thần
quy luật của sự vận động phát triển lịch sử xã hội Vì sao
quyết định
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt Từ tính tất yếu kinh tế xét đến cùng
cơ bản của xã hội, tác động biện chứng, trong đó quyết định tính tất yếu chính trị - xã hội
Nội dung
quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
còn kiến trúc thượng tầng tác động trở lại to lớn Quyết định sự ra đời của KTTT
Nội dung
Quyết định cơ cấu KTTT
Sự hình thành, vận động và phát triển các quan quyết định
Thực chất điểm tư tưởng cùng với những thể chế chính trị Quyết định tính chất của KTTT
của quy luật xã hội tương ứng xét đến cùng phụ thuộc vào
quá trình sản xuất và tái sản xuất các quan hệ Quyết định sự vận động phát triển
kinh tế của KTTT
Giải quyết tốt mối quan hệ giữa đổi 4.3. Giá trị khoa học bền vững
mới - ổn định - phát triển và ý nghĩa cách mạng
Vai trò của đấu tranh giai cấp trong xã hội 1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
có giai cấp
Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp Khi chưa
là động lực quan trọng, trực tiếp của lịch sử. có chính Đấu tranh chính trị
quyền
3.2. Quan hệ giai cấp , dân tộc và nhân loại Ý nghĩa phương pháp luận
1. Nhà nước
Nguyên nhân
sâu xa Nhà nước là một tổ chức chính
trị của một giai cấp thống trị về
1.2. Bản chất mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự
1.1. Nguồn gốc hiện hành và đàn áp sự phản
kháng của các giai cấp khác.
Nguyên nhân
trực tiếp
Xã hội
Có hệ thống thuế khóa
1. Nhà nước
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước
Đối nội
Nhà nước
Kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ
1.4. Chức năng
Nhà nước
* Khái niệm phong kiến
Nguồn gốc
trực tiếp
- Nguyên nhân sâu xa 2.2. Bản chất - Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã hội
2.1. Nguồn gốc là cuộc đấu tranh lật đổ chính
quyền, thiết lập một chính quyền
- Nguyên nhân trực tiếp mới tiến bộ hơn. Cách mạng xã hội
thường là đỉnh cao của đấu tranh
giai cấp.
2. Cách mạng xã hội 2. Cách mạng xã hội
Tính chất
Động lực
Thời cơ
Đối tượng cách mạng
Giai cấp
lãnh đạo
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản 1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản
của tồn tại xã hội của tồn tại xã hội
1.1. Khái niệm TTXH Phương thức sản xuất vật chất
Tồn tại xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ 1.2. Các
yếu tố Điều kiện tự nhiên, địa lý.
toàn bộ những sinh hoạt vật chất và những điều cơ bản
của
kiện sinh hoạt vật chất của xã hội trong những giai TTXH
đoạn lịch sử nhất định
Dân số và mật độ dân số
2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội 2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội 2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2.5. Các hình 2.6. Tính độc lập tương
thái YTXH đối của YTXH
Có tính kế thừa
Ý thức đạo đức Ý thức khoa học
Tác động qua lại giữa các
hình thái
Ý thức thẩm mỹ Ý thức triết học
Tác động trở lại TTXH
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1. Khái lược các quan điểm triết học về 2.Quan điểm về con người
con người trong lịch sử triết học trong triết học Mác - Lênin
2. Quan điểm về con người trong triết học Mác - Lênin 3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá nhân và xã
hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá nhân và xã 4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam
hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
Dựa trên lý luận của chủ
MQH biện chứng nghĩa Mác - Lênin
giữa Cơ sở
QCND và CNLT giải quyết
vấn đề Tư tưởng Hồ Chí Minh về
Quần con người con người
chúng Cá nhân ở Việt
nhân dân lãnh tụ/ vĩ Nam
nhân
Quan điểm của Đảng ta