You are on page 1of 25

PHỤ LỤC ACA110CBF-B

DÂY MÁY PHÁT/CẢM BIẾN CKP

DÂY CẢM BIẾN O2

ỐNG DẪN XĂNG

DÂY ĐÈN PHA

DÂY ĐÈN VỊ DÂY ĐÈN VỊ


TRÍ BÊN TRÁI TRÍ BÊN PHẢI

DÂY ĐÈN BÁO DÂY ĐÈN BÁO


RẼ TRÁI RẼ PHẢI

ĐẦU NỐI 9P (Đen) ĐÈN PHA

24-26
PHỤ LỤC ACA110CBF-B

DÂY ĐÈN PHANH/ĐÈN SAU * Đi dây đèn báo rẽ sau trái vào dẫn
hướng bộ đèn sau.

DÂY ĐÈN BÁO RẼ PHẢI

DÂY ĐÈN BÁO RẼ TRÁI

ĐẦU NỐI 6P ĐÈN PHANH/SAU

24-27
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
HỆ THỐNG PGM-FI KHÔNG CÓ CẢM BIẾN MAP và IACV
CÁC BỘ PHẬN
Hệ thống PGM-FI bao gồm các bộ phận sau:
– Kim phun
– Bơm xăng
– ECM
– Cảm biến CKP
– Cảm biến TP
– Cảm biến ECT
– Cảm biến O2
– Cảm biến TA
– Bướm ga
– Vít gió cầm chừng
– Van từ cầm chừng cao

VAN TỪ CẦM
CẢM BIẾN TP
CHỪNG CAO

VÍT GIÓ CẦM CHỪNG


KIM PHUN BƠM XĂNG
BƯỚM GA

CẢM BIẾN TA

ECM

CẢM
BIẾN O2 CẢM BIẾN CKP
CẢM BIẾN ECT

Sơ đồ hệ thống PGM-FI Xem trang 24-52.

24-28
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
PHÁC THẢO HỆ THỐNG
Hệ thống PGM-FI của đời xe này không cần đến cảm biến MAP và IACV.
Để thay thế chức năng của cảm biến MAP, hệ thống PGM-FI tận dụng sự phản hồi của cảm biến ôxi O2 và tín hiệu từ cảm biến
CKP.
Thời gian phun xăng cơ bản thay đổi theo từng điều kiện lái xe khác nhau được lập trình trong ECM, liên tục được sửa đổi theo hệ
số phản hồi từ cảm biến ôxi O2 thay thế cho chương trình quản lý nhờ áp suất chân không phát hiện bởi cảm biến MAP và nhiệt độ
khí nạp được phát hiện bởi cảm biến TA ở hệ thống PGM-FI thông thường.
Phát hiện quá trình đốt cháy được thực hiện nhờ tín hiệu cảm biến CKP. ECM phát hiện quá trình nén khi tốc độ quay trục cơ chậm
dần trong quá trình nén, quá trình này thay cho việc phát hiện nhờ tín hiệu cảm biến MAP trong hệ thống PGM-FI thông thường.

CẢM BIẾN TP ECM

Lựa chọn sơ đồ ga Sửa đổi


CẢM BIẾN ECT hằng số

CẢM BIẾN CKP Lựa chọn sơ đồ thời


gian phun xăng cơ bản
CẢM BIẾN TA

Quản lý thời gian phun xăng KIM PHUN

CẢM BIẾN O2 Giàu hay nghèo?

Sửa đổi hệ số phản hồi cảm biến ô


xi O2 theo từng điều kiện lái xe khác
nhau

VÍT GIÓ CẦM CHỪNG


Vít gió cầm chừng được lắp trên thân bộ bướm ga. Đường khí cầm chừng này cung cấp một lượng khí cần thiết cho quá trình vận
hành cầm chừng.
Đường khí cầm chừng được thiết kế theo dạng khúc khuỷu để mà không dễ bị ảnh hưởng bởi muội các bon từ buồng đốt đẩy
ngược lên. Lượng khí có thể điều chỉnh bằng cách xoay vít khí cầm chừng để tăng hoặc giảm khe hở giữa vít và thành đường khí
cầm chừng trong thân bộ bướm ga.

VÍT GIÓ CẦM CHỪNG VÍT GIÓ


CẦM
CHỪNG

Khu vực điều chỉnh

ĐƯỜNG DẪN KHÍ ĐƯỜNG DẪN KHÍ

24-29
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
VAN TỪ CẦM CHỪNG CAO
Thay cho IACV trong hệ thống PGM-FI thông thường, van từ cầm chừng cao dẫn một đường khí vào trong thân bướm ga để duy
trì tốc độ cầm chừng nhanh khi động cơ nguội.

ĐƯỜNG CUNG
ĐẾ VAN TỪ
CẤP KHÍ

VẬN HÀNH:

ĐÓNG: Vào hết ĐẾ VAN MỞ: CUỘN TỪ

LÒ XO ĐẾ VAN

ĐIỆN ÁP ĐIỆN ÁP
BÌNH ĐIỆN BÌNH ĐIỆN

CPU CPU

ECM ECM

Khi van từ không được kích hoạt, lò xo đẩy đế van được đẩy sát vào khu vực tựa của bộ bướm ga, đóng đường cung cấp khí.
Bình điện cung cấp điện áp không đổi tới van từ khi công tắc máy bật ON.
Khi phát hiện có tín hiệu xung ở trục cơ do khởi động động cơ, ECM nối mát cuộn từ để cung cấp dòng điện trong cuộn.
Lực điện từ sinh ra do cuộn từ hút đế van từ. Lực kéo của cuộn dây thắng lực của lò xo, tạo nên khe hở giữa đế van và khu vực tựa
của bộ bướm ga, vì vậy tạo ra một đường cung cấp khí.
Van từ luôn hoạt động khi khởi động động cơ, không phụ thuộc vào nhiệt độ dung dịch làm mát.
Thời gian hoạt động của van được xác định bởi một đồng hồ bên trong ECM, được kiểm soát theo thông tin nhiệt độ dung dịch làm
mát do phát hiện bởi cảm biến ECT.
Khi động cơ đủ nóng, mạch mát bên trong của dây cuộn từ sẽ đóng, cắt dòng điện trong cuộn.
Kết quả lực điện từ ở van biến mất, đế van hồi về vị trí ban đầu bởi lực của lò xo, đóng đường cung cấp khí.

24-30
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
HỆ THỐNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ XE
TÓM TẮT
Xe này được trang bị hệ thống xác định vị trí xe, cho biết vị trí xe đỗ nhờ sử dụng đèn tín hiệu báo rẽ và hệ thống chuông báo. Kích
hoạt hệ thống bằng cách bấm nút trên chìa khóa chính đã được đăng ký bởi hệ thống.
Hệ thống bao gồm những bộ phận sau:
– Chìa khóa chính
– Bộ nhận tín hiệu
– Loa
– Tiết chế
– Công tắc máy
– Đèn công tắc máy
– Đèn hộp đựng đồ
Mức âm lượng và kiểu âm thanh có thể điều chỉnh đượci.
– Chế độ im lặng tạm thời (trang 24-106)
– Cài đặt mức âm lượng (trang 24-105)
– Cài đặt kiểu âm thanh (trang 24-105)
Hệ thống xác định vị trí có thể lưu giữ 3 mã chìa khóa chính. Về thủ tục vui lòng xem nội dung dưới đây.
– Thủ tục đăng ký mã chìa khóa chính
• Phạm vi hoạt động của chìa khóa chính xấp xỉ 10 m (32,8 ft).
• Sau khi nhấn nút kích hoạt thì đèn công tắc máy và đèn hộp đựng đồ sẽ sáng trong 60 giây. Nhấn lại vào nút kích hoạt để đèn
sáng thêm trong 60 giây.
• Nếu xe không sử dụng trong 10 ngày thì hệ thống xác định vị trí xe sẽ tự động tắt. Để kích hoạt lại, bật công tắc máy ON.

ĐÈN HỘP ĐỰNG ĐỒ ĐÈN CÔNG TẮC MÁY CHÌA KHÓA CHÍNH
TIẾT CHẾ

LED (Đi ốt
phát quang)

NÚT KÍCH HOẠT

CÔNG TẮC MÁY

BỘ NHẬN TÍN HIỆU LOA

24-31
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
VỊ TRÍ THÂN VỎ

(9)
(5) (6)
(10)
(7)
(2) (11)
(13)

(16)

(1)
(4) (17)

(3)

(15)
(22)
(12)
(8)
(23) (20) (19) (21) (14)
(18)

(1) Chắn bùn trước (trang 3-4) (9) Yên xe (trang 3-10) (17) Chắn bùn sau (trang 24-42)
(2) Ốp trên trước (trang 24-33) (10) Tay dắt sau (trang 24-39) (18) Chắn bùn trong sau (trang 23-24)
(3) Ốp ống chính (trang 24-34) (11) Hộp đựng đồ (trang 24-38) (19) Ốp bên phía trước (trang 24-43)
(4) Ốp trước (trang 24-35) (12) Nắp chắn thùng xăng/ốp giữa (20) Ốp dưới trước (trang 24-43)
(trang 3-18)
(5) Gương chiếu hậu (trang 3-8) (13) Ốp giữa phía sau (trang 24-39) (21) Ốp bên ống chính (trang 24-44)
(6) Ốp trước tay lái (trang 24-36) (14) Giá thanh gác chân (trang 3-11) (22) Ốp két tản nhiệt (trang 3-12)
(7) Ố́p sau tay lái (trang 24-37) (15) Ốp thân (trang 24-41) (23) Ốp dưới (trang 24-45)
(8) Nắp bảo dưỡng (trang 24-38) (16) Nắp đèn soi biển số (trang 24-40)

SƠ ĐỒ THÁO THÂN VỎ
• Dưới đây là sơ đồ trình tự tháo thân xe.

24-32
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
ỐP TRÊN TRƯỚC
THÁO/RÁP
Tháo vít/đệm ra.
Cẩn thận không làm Trượt nhẹ ốp trên trước xuống dưới và tháo các lẫy và
hỏng kẹp và móc móc cài ra khỏi rãnh, sau đó tháo ốp trên trước bằng
cài. cách trượt về phía sau.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

VÍT/ĐỆM

ỐP TRÊN TRƯỚC

LẪY CÀI

RÃNH CÀI

24-33
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
ỐP ỐNG CHÍNH
THÁO/RÁP
Tháo ốp trên trước (trang 24-33).
Tháo đầu nối công tắc đèn công tắc máy.
Mở khóa nắp chắn thùng xăng.
Mở nắp thùng xăng.
Tháo 2 vít tự ren và 1 vít ra.
Cẩn thận không làm Trượt nhẹ ốp trên ống chính về phía sau bằng cách
hỏng các lẫy và kẹp tách các lẫy và kẹp phanh cài ra khỏi rãnh, sau đó tháo
phanh cài. ốp ống chính ra.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

ĐẦU NỐI

ỐP ỐNG CHÍNH
KẸP PHE CÀI

VÍT TỰ REN
LẪY CÀI
VÍT

THÁO RÃ/RÁP
Tháo như sau:
– Ba vít ĐÈN CÔNG TẮC MÁY
CÁC VÍT
– Hộc ốp ống chính
– Đèn công tắc máy
Ráp theo thứ tự ngược lại lúc tháo.

HỘC ỐP

ỐP ỐNG CHÍNH

24-34
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
ỐP TRƯỚC
THÁO/RÁP
Tháo như sau:
– Ốp cạnh trước (trang 24-43).
– Ốp ống chính (trang 24-34).
Tháo 3 vít đặc biệt và 2 vít.
Cẩn thận không làm Tháo các lẫy trên ốp trước ra khỏi rãnh cài trên đèn
hỏng các lẫy cài và pha, sau đó tháo ốp trước.
rãnh. Tháo rãnh trên ốp trước ra khỏi lẫy ốp bên ống chính.
Tháo đầu nối 2P đèn báo rẽ trước và tháo nó ra.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

Bên trái:

LẪY CÀI CÁC VÍT ỐP TRƯỚC

VÍT ĐẶC BIỆT

RÃNH CÀI

ĐẦU NỐI 2P

THÁO RÃ/RÁP
Tháo như sau:
– Ba vít ỐP TRƯỚC RÃNH CÀI
– Đèn báo rẽ trước
LẪY
– Ốp trước
Tháo lẫy cài trên đèn báo rẽ trước ra khỏi rãnh trên ốp
trước.
Ráp theo thứ tự ngược lại lúc tháo.

ĐÈN BÁO RẼ TRƯỚC


CÁC VÍT

24-35
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
ỐP TRƯỚC TAY LÁI
THÁO/RÁP
Nới lỏng ốc khóa và tháo gương chiếu hậu bằng cách
xoay chúng ngược chiều kim đồng hồ. GƯƠNG CHIẾU HẬU

ỐC KHÓA

Tháo như sau: CÁC VÍT


– Ốp trước tay lái (trang 24-36). ỐP TRƯỚC
– Năm vít TAY LÁI

Cẩn thận không làm Tháo các bích hãm xung quanh ốp trước tay lái. RÃNH
gãy các bích hãm Tháo các vấu bên trái và phải của ốp trước tay lái ra CÀI
và vấu lồi. khỏi lỗ ốp sau tay lái bằng cách nâng từ từ ốp trước tay
lái về phía trước.
Tháo ốp trước tay lái bằng cách tháo kẹp phe cài. KẸP PHE
CÀI
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

THÁO RÃ/RÁP
Tháo như sau:
TẤM CHẮN TRƯỚC
– Bốn vít
– Tấm chắn trước
– Ốp trước tay lái
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

CÁC VÍT

ỐP TRƯỚC TAY LÁI

24-36
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
ỐP SAU TAY LÁI
THÁO/RÁP
Tháo như sau: DẪN HƯỚNG KẸP DÂY
– Ốp trước tay lái (trang 24-36). DÂY
– Ốp ống chính (trang 24-34).
Tháo các đầu nối sau:
– Đầu nối 9P (Đen) bộ đèn pha
– Đầu nối 9P Đồng hồ tốc độ
– Đầu nối 6P (Nâu) đồng hồ tốc độ

Tách bó dây đồng hồ tốc độ ra khỏi dẫn hướng và vấu


Đi bó dây hợp lý kẹp dây trên khung.
(trang 24-15).

ĐẦU NỐI
Tháo như sau:
ĐẦU NỐI DÂY CÔNG VÍT ĐẶC BIỆT
– Đầu nối dây công tắc đèn phanh sau
– Đầu nối dây công tắc đèn phanh trước TẮC ĐÈN PHANH
– Dây đồng hồ tốc độ
Tháo như sau:
– Hai vít đặc biệt
– Vít
– Kẹp dây
– Ốp sau tay lái
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

KẸP DÂY ỐP SAU TAY LÁI

VÍT DÂY ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ

THÁO RÃ/RÁP
Tháo như sau:
ỐP ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ
– Năm vít
– Ốp đồng hồ tốc độ
– Ốp sau tay lái
Ráp theo thứ tự ngược lại lúc tháo.

ỐP SAU TAY LÁI


CÁC VÍT

24-37
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
NẮP BẢO DƯỠNG
THÁO/RÁP
Tháo vít và vít đặc biệt.
Cẩn thận không làm Trượt nhẹ nắp bảo dưỡng về phía sau và tách các lẫy NẮP BẢO DƯỠNG
hỏng lẫy và móc cài. và móc cài.
Tháo nắp bảo dưỡng ra. LẪY CÀI

Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

MÓC CÀI
VÍT
VÍT ĐẶC BIỆT

HỘP ĐỰNG ĐỒ
THÁO/RÁP
Tháo như sau:
BU LÔNG/ĐỆM
– Tay dắt sau (trang 24-39)
– Đèn hộp đựng đồ (trang 24-100)
– Bốn bu lông/đệm
Nâng nhẹ hộp đựng đồ lên và tháo nó ra.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

HỘP
ĐỰNG ĐỒ

24-38
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
ỐP GIỮA SAU
THÁO/RÁP
Tháo 2 vít.
CÁC VÍT
Cẩn thận không làm Tách các lẫy trước bằng cách kéo nhẹ ốp giữa sau về ỐP GIỮA SAU
hỏng móc cài và lẫy phía sau.
cài. Trượt nhẹ ốp giữa sau về phía trước và tách móc trên
bộ đèn sau khỏi rãnh trên ốp giữa sau, tháo ốp giữa
sau ra.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

RÃNH CÀI
LẪY CÀI

MÓC CÀI

TAY DẮT SAU


THÁO/RÁP
Mở khóa yên ra.
TAY DẮT SAU
Mở yên xe.
BU LÔNG
Tháo như sau:
– Bốn bu lông
– Tay dắt sau
Tách các vấu ra khỏi lỗ trên ốp thân. VẤU LỒI
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

LỖ

24-39
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
CÔNG TẮC MỞ NẮP CHẮN THÙNG XĂNG/YÊN XE
THÁO/RÁP
Tháo ốp ống chính (trang 24-34).
ỐP DƯỚI MÓC CÀI
Tháo vít và nắp dưới công tắc mở nắp chắn thùng
xăng/yên xe bằng cách tách móc của nó.

VÍT

Tháo dây mở nắp chắn thùng xăng/yên xe ra khỏi cần


DÂY MỞ KHÓA YÊN CÔNG TẮC MỞ NẮP CHẮN
giữ.
THÙNG XĂNG/YÊN XE
Tháo 2 vít đặc biệt và công tắc mở nắp chắn thùng
xăng/yên xe ra khỏi công tắc máy.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
MÔ MEN LỰC SIẾT:
Vít ốp dưới công tắc mở nắp chắn thùng xăng/yên:
1,1 N.m (0,11 kgf.m, 0,8 lbf.ft)

DÂY MỞ NẮP
CHẮN THÙNG CẦN GIỮ
VÍT ĐẶC BIỆT
XĂNG DÂY

ỐP ĐÈN SOI BIỂN SỐ


THÁO/RÁP
Tháo như sau:
ĐẦU NỐI ĐÈN
– Ốp thân (trang 24-41) SOI BIỂN SỐ
– Đèn tín hiệu báo rẽ sau (trang 24-99)
– Đèn phanh/sau (trang 24-98)
Tháo dây đèn soi biển số ra khỏi dẫn hướng dây và
tháo đầu nối dây.

DẪN HƯỚNG DÂY

Tháo 4 bu lông/đệm rồi tháo ốp đèn soi biển số ra.


ỐP ĐÈN SOI BIỂN SỐ
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

BU LÔNG/ĐỆM

24-40
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
ỐP THÂN
THÁO/RÁP
Tháo như sau:
– Giá thanh gác chân sau (trang 3-11).
– Nắp chắn thùng xăng/ốp giữa (trang 3-18)
– Ốp giữa phía sau (trang 24-39)
– Đèn tín hiệu báo rẽ sau (trang 24-99)
– Hai vít đặc biệt từ phía dưới
Cẩn thận không làm
Tách lẫy vấu và móc cài ra khỏi rãnh, sau đó tháo ốp
hỏng lẫy và móc cài.
thân ra khỏi khung.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

BÊN TRÁI:

RÃNH CÀI

VÍT ĐẶC BIỆT

ỐP THÂN
MÓC CÀI

THÁO RÃ/RÁP
Tháo như sau:
CÁC VÍT RÃNH CÀI
– Bốn vít
– Ốp thân trên
– Ốp thân dưới ỐP THÂN TRÊN
Cẩn thận không làm Tách lẫy cài trên ốp thân dưới ra khỏi rãnh trên ốp thân
hỏng các lẫy và trên.
rãnh.
Ráp theo thứ tự ngược lại lúc tháo.

LẪY CÀI

ỐP THÂN DƯỚI

24-41
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
CHẮN BÙN SAU
THÁO/RÁP
Dựng xe trên chống đứng.
Tháo như sau:
– Đèn tín hiệu báo rẽ sau (trang 24-99)
– Nắp đèn soi biển số (trang 24-40)
– Bu lông bắt đầu trên giảm xóc sau
Đi dây và bó dây Tách dây đèn hộp đựng đồ ra khỏi dẫn hướng trên
hợp lý (trang 24-15). chắn bùn sau.
Tách ống xi phông bình dự trữ ra khỏi dẫn hướng ống
trên chắn bùn sau.
MÔ MEN LỰC SIẾT:
Bu lông bắt đầu trên giảm xóc sau:
69 N.m (7,0 kgf.m, 51 lbf.ft)
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

DÂY ĐÈN HỘP ĐỰNG ĐỒ

BU LÔNG BẮT ĐẦU TRÊN


69 N.m (7,0 kgf.m, 51 lbf.ft)

CHẮN BÙN SAU

24-42
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
ỐP CẠNH TRƯỚC
THÁO/RÁP
Tháo như sau:
– Vít đặc biệt KẸP PHE
– Ba vít MÓC CÀI CÀI CÁC VÍT
VẤU LỒI
Cẩn thận không làm
Tách lẫy/móc cài và kẹp trên ốp cạnh trước ra khỏi
hỏng móc cài, lẫy và
rãnh/vấu trên ốp dưới trước và ốp trước.
kẹp.
Tháo ốp cạnh trước bằng cách tháo kẹp.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

LẪY CÀI RÃNH CÀI


VÍT ĐẶC BIỆT ỐP CẠNH TRƯỚC

ỐP TRƯỚC PHÍA DƯỚI


THÁO/RÁP
Tháo ốp cạnh trước (trang 24-43).
Cẩn thận không làm Tháo 2 vít.
hỏng các rãnh và Tách rãnh/lẫy cài trên ốp dưới trước từ ốp dưới.
lẫy cài. Tháo ốp dưới trước.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

RÃNH
CÀI

LẪY

CÁC VÍT
ỐP TRƯỚC PHÍA DƯỚI

24-43
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
ỐP BÊN ỐNG CHÍNH
THÁO/RÁP
Tháo như sau:
– Nắp chắn thùng xăng/ốp giữa (trang 3-18).
– Ốp thân (trang 24-41).
– Nắp bảo dưỡng (trang 24-38)
Tháo 2 vít, hai bu lông và hai bu lông đặc biệt.
Cẩn thận không làm Trượt nhẹ ốp thân và tách các lỗ ra khỏi vấu trên
hỏng các móc và khung.
rãnh cài. Trượt nhẹ ốp bên ống chính về phía sau và tách các
móc cài bên dưới ra khỏi rãnh.
Tách lẫy trên ốp bên ống chính ra khỏi rãnh trên ốp
trước và tháo ốp bên ống chính.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

BÊN TRÁI:

LẪY ỐP BÊN ỐNG CHÍNH

BULÔNG ĐẶC BIỆT

RÃNH CÀI
CÁC VÍT
MÓC CÀI BU LÔNG

THÁO RÃ/RÁP
Tháo như sau: Bên trái: RÃNH CÀI
– Sáu vít (Bên trái)
– Năm vít (Bên phải) ỐP BÊN ỐNG CHÍNH (A)
– Ốp sàn
– Ốp bên ống chính (A)
– Ốp bên ống chính (B)
CÁC VÍT
Ráp theo thứ tự ngược lại lúc tháo.

LẪY CÀI

ỐP SÀN ỐP BÊN ỐNG CHÍNH (B)

24-44
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
ỐP DƯỚI
THÁO/RÁP
Dựng xe trên chống đứng.
Tháo như sau:
– Ốp bên ống chính (trang 24-44).
– Ốp dưới trước (trang 24-43).
– Bốn bu lông
Tháo ống xả khay xăng ra khỏi ốp dưới và tháo ốp dưới
ra khỏi khung.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

BU LÔNG

ỐNG XẢ TRÀN
KHAY XĂNG

ỐP DƯỚI

24-45
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
LỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
Thực hiện kiểm tra xe trước khi lái theo tài liệu hướng dẫn sử dụng vào mỗi thời kỳ bảo dưỡng định kỳ.
I: Kiểm tra và Vệ sinh,Điều chỉnh, Bôi trơn, hoặc Thay mới nếu cần. C: Vệ sinh. R: Thay thế. A: Điều chỉnh. L: Bôi trơn.
Các mục dưới đây đòi hỏi có kiến thức về cơ khí. Những mục có đánh dấu (* và **) có thể cần thêm thông tin kĩ thuật và dụng cụ.
Tham khảo cửa hàng Honda.
THỜI HẠN TÍNH THEO ĐỌC TRÊN CÔNG TƠ MÉT(CHÚ Ý 1)
TRƯỜNG X1.000 km 1 4 8 12 16 20 THAM KHẢO
HỢP NÀO X1.000 dặm 0,6 2,5 5 7,5 10 12,5 TRANG
MỤC ĐẾN TRƯỚC Tháng 1 4 8 12 18 24
* ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG I I I I I 4-5
* VẬN HÀNH TAY GA I I I I I 4-5
* LỌC GIÓ CHÚ Ý 2 MỖI 16.000 km (10.000 dặm):R 4-6
THÔNG HƠI VÁCH MÁY CHÚ Ý 3 C C C C C 4-7
BU GI I R I R I 4-7
* KHE HỞ XU PÁP I I I I I I 4-9
DẦU ĐỘNG CƠ R R R R R R 4-10
* LƯỚI LỌC DẦU ĐỘNG CƠ C 4-12
* TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ I I I I I I 24-47
** LỌC XĂNG MỖI 48.000 km (10.000 dặm):R 24-59
DUNG DỊCH LÀM MÁT KÉT TẢN NHIỆT CHU Ý 4 I I R 4-13
* HỆ THỐNG LÀM MÁT I I I I 4-13
* ĐAI TRUYỀN ĐỘNG MỖI 8.000 km (600 dặm):I,
4-14
MỖI 24.000 km (10.000 dặm):R
* DẦU TRUYỀN ĐỘNG CUỐI CHU Ý 4 R 4-14
DẦU PHANH CHU Ý 4 I I I I R 4-15
MÒN BỐ/GUỐC PHANH I I I I I 4-15
HỆ THỐNG PHANH I I I I I I 4-16
* CÔNG TẮC ĐÈN PHANH I I I I I 4-19
* HOẠT ĐỘNG CỦA KHOÁ PHANH I I I I I I 4-20
* ĐỘ RỌI ĐÈN PHA I I I I I 24-48
** MÒN GUỐC LY HỢP I I 4-21
CHỐNG NGHIÊNG I I I I I 4-21
* GIẢM XÓC I I I I I 4-21
* ỐC, BU LÔNG, VÍT I I I 4-22
** LỐP/BÁNH XE I I I I I I 4-22
** VÒNG BI CỔ LÁI I I 4-24

* NÊN ĐỂ CỬA HÀNG BẢO DƯỠNG XE CỦA BẠN, TRỪ TRƯỜNG HỢP NGƯỜI SỬ DỤNG CÓ ĐÚNG DỤNG CỤ, DỮ LIỆU
BẢO DƯỠNG VÀ CÓ TAY NGHỀ CƠ KHÍ.
** VÌ LÝ DO AN TOÀN, CHÚNG TÔI KHUYẾN CÁO CÁC BẠN NÊN ĐỂ CỬA HÀNG BẢO DƯỠNG NHỮNG MỤC NÀY.

Honda khuyến cáo Cửa Hàng nên chạy thử xe cho khách hàng sau mỗi lần kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ.
CHÚ Ý:
1. Đối với số km đọc trên công tơ mét cao hơn thì lặp lại quá trình bảo dưỡng như trên.
2. Thay thế sau mỗi 16.000 km (10.000 dặm), bảo dưỡng thường xuyên hơn nếu xe thường xuyên chạy trong vùng ẩm ướt và bụi
bẩn (nghiêm cấm vệ sinh tấm lọc gió).
3. Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi xe chạy trong trời mưa hoặc hết ga.Thay mới định kỳ 2 năm một lần.
4. Thay mới định kỳ 2 năm một lần. Thực hiện thay mới yêu cầu có tay nghề cơ khí.

24-46
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ
• Trước khi kiểm tra tốc độ cầm chừng thì kiểm tra
các hạng mục dưới đây.
– Đèn MIL không nhấp nháy
– Tình trạng bu gi (trang 4-7)
– Tình trạng lọc gió (trang 4-6)
• Kiểm tra và điều chỉnh tốc độ cầm chừng sau khi đã
hoàn thành tất cả các hạng mục bảo dưỡng và các
thông số trong giới hạn tiêu chuẩn.
• Kiểm tra và điều chỉnh tốc độ cầm chừng tại nơi xe
chạy có độ cao so với mặt nước biển.
• Hâm nóng động cơ để điều chỉnh và kiểm tra chính
xác tốc độ cầm chừng động cơ. Để nổ cầm chừng
khoảng 20 phút tùy thuộc vào nhiệt độ không khí.
Làm nóng động cơ tới nhiệt độ hoạt động bình
thường.
• Sử dụng đồng hồ với thang đo tối thiểu 50 (vòng/
phút) hoặc thấp hơn với độ chính xác thay đổi tối
thiểu 50 (vòng/phút).
• Nếu tốc độ cầm chừng động cơ thấp hoặc không ổn
định sau khi đi từ nơi thấp hơn 2000 m (độ cao
2000 m so với mặt nước biển) đến nơi cao hơn
2000 m so với mặt nước biển hoặc đi từ nơi cao đến
nơi thấp so với mặt nước biển thì có hay không khởi
động động cơ vẫn phải điều chỉnh vít khí cầm chừng
theo hướng dẫn dưới đây.
• Trước khi điều chỉnh vít khí cầm chừng thì điều
chỉnh theo độ cao so với mực nước biển (trang 24-
79).
Nối đồng hồ đo tốc độ cầm chừng động cơ phải tuân
theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. NẮP LỖ
Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ.
TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG: Tối thiểu 1.700 ± 100 (vòng/
phút)
Nếu cần điều chỉnh, mở yên xe và tháo nắp lỗ vít điều
chỉnh khí cầm chừng.
Xoay vít điều chỉnh khí cầm chừng để đạt được tốc độ
cầm chừng quy định.
• Không xoay vít điều chỉnh khí cầm chừng quá 1/4
vòng một lần.
• Sau khi điều chỉnh đợi khoảng 10 giây và kiểm tra lại VÍT GIÓ CẦM CHỪNG
tốc độ cầm chừng động cơ.
MỞ TIÊU CHUẨN CỦA VÍT KHÍ CẦM CHỪNG:
Xoay ra 2 1/2 vòng từ vị trí vào hết
Tốc độ cầm chừng động cơ thấp có thể là nguyên nhân
do đường khí chậm bị tắc hoặc bẩn vít khí cầm chừng.
Kiểm tra vít khí cầm chừng (trang 24-66).
Tốc độ cầm chừng động cơ cao có thể do bụi bẩn hoặc
muội các bon bám vào giữa van từ cầm chừng cao và
đế van dẫn tới van bị kẹt mở.
Kiểm tra van từ cầm chừng cao (trang 24-68).

24-47
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
ĐỘ RỌI ĐÈN PHA
• Điều chỉnh độ rọi đèn pha theo luật định của địa
phương. BÁNH RĂNG ĐIỀU CHỈNH

Dựng xe ở nơi bằng phẳng.


Điều chỉnh đèn pha theo phương thẳng đứng bằng
cách xoay vít điều chỉnh bằng tua vít.
Xoay theo chiều kim đồng hồ thì điểm rọi cao lên và
ngược lại xoay ngược chiều kim đồng hồ thì điểm rọi
thấp xuống.

24-48
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
TÌM KIẾM TRIỆU CHỨNG HƯ HỎNG
Khi xe gặp một trong các triệu chứng dưới đây, kiểm tra đèn MIL nhấp nháy, tham khảo bảng mã hư hỏng MIL (trang 24-53) và bắt
đầu quy trình tìm kiếm hư hỏng. Nếu không có MIL nhấp nháy lưu trong bộ nhớ ECM, thực hiện quy trình chẩn đoán triệu chứng
được liệt kê dưới đây cho đến khi tìm ra nguyên nhân.
Triệu chứng Quy trình chẩn đoán Kiểm tra
Khởi động nhưng động cơ 1. Nổ máy khoảng hơn 10 giây, kiểm • Không có xăng vào kim phun
không nổ tra đèn MIL (trang 6-10) và thực – Tắc lọc xăng
(Đèn MIL không nhấp nháy) hiện tìm kiếm hư hỏng theo số lần – Tắc ống thông hơi nắp đổ xăng
nhấp nháy của MIL. – Kẹt hoặc tắc đường ống dẫn xăng
2. Kiểm tra hệ thống cung cấp nhiên – Hỏng bơm xăng
liệu (trang 6-25). – Hỏng mạch bơm xăng
3. Điều chỉnh theo độ cao (trang 24- • Rò rỉ khí nạp
79). • Xăng bị bẩn hoặc hỏng
• Hỏng kim phun
• Bị tắc cổng khí cầm chừng/vít khí cầm chừng
• Hỏng hệ thống đánh lửa
Khởi động nhưng động cơ 1. Hỏng mạch mát/nguồn ECM • Đứt mạch dây mát/dây vào nguồn của ECM
không nổ (trang 24-75). • Cháy cầu chì chính (10 A) PGM-FI.
(Không có tiếng bơm xăng 2. Kiểm tra hệ thống cung cấp nhiên
hoạt động khi bật công tắc liệu (trang 6-25).
máy ON)
Chết máy, khó khởi động, tốc 1. Điều chỉnh theo độ cao (trang 24- • Tắc ống dẫn xăng
độ cầm chừng không ổn định 79). • Tắc ống thông hơi nắp đổ xăng
2. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động • Xăng bị bẩn hoặc hỏng
cơ (trang 24-47). • Rò rỉ khí nạp
3. Kiểm tra cổng khí cầm chừng/vít • Bị tắc cổng khí cầm chừng/vít khí cầm chừng
khí cầm chừng (trang 24-66). • Tắc thông hơi nắp bình xăng
4. Kiểm tra hệ thống cung cấp nhiên • Hỏng hệ thống sạc bình điện
liệu(trang 6-25). • Hỏng hệ thống đánh lửa
5. Kiểm tra hệ thống sạc ắc quy
(trang 17-12).
Cháy sớm hoặc bỏ lửa trong Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 18-
khi tăng tốc 5).
Vận hành kém và hao xăng Kiểm tra hệ thống cung cấp nhiên liệu • Kẹt hoặc tắc đường ống dẫn xăng
(trang 6-25). • Hỏng bộ điều áp trong bơm xăng
• Hỏng kim phun
• Hỏng hệ thống đánh lửa
Tốc độ cầm chừng động cơ 1. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động • Bị tắc cổng khí cầm chừng/vít khí cầm chừng
thấp hơn tiêu chuẩn. cơ (trang 24-47). • Hỏng hệ thống cung cấp nhiên liệu
2. Kiểm tra cổng khí cầm chừng/vít • Hỏng hệ thống đánh lửa
khí cầm chừng (trang 24-66).
Tốc độ cầm chừng động cơ 1. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động • Ráp không đúng cổng khí cầm chừng/vít khí
cao hơn tiêu chuẩn. cơ (trang 24-47). cầm chừng bẩn
2. Kiểm tra hoạt động và hành trình • Hỏng hệ thống đánh lửa
tự do của tay ga (trang 4-5). • Rò rỉ khí nạp
3. Kiểm tra cổng khí cầm chừng/vít • Vấn đề về đầu quy lát
khí cầm chừng (trang 24-66). • Tình trạng lọc gió
MIL sáng hoặc không sáng với Kiểm tra mạch MIL (trang 6-24).
bất kỳ hiện tượng nào (Động
cơ hoạt động bình thường)
MIL luôn sáng "ON" Kiểm tra mạch DLC.
(Động cơ hoạt động bình
thường và không cài đặt mã
MIL)

24-49
PHỤ LỤC ACA110CBF-B
VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI
VAN TỪ CẦM
CẢM BIẾN TA CHỪNG CAO VÍT GIÓ CẦM CHỪNG

CÔNG TẮC MÁY


BƯỚM GA
DLC

ECM

BƠM XĂNG

CUỘN
ĐÁNH
LỬA

CẢM BIẾN CKP


CẢM BIẾN TP

CẢM BIẾN ECT CẢM BIẾN ÔXI

VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI


CHÚ Ý 1: Tháo ốp ống chính (trang 24-34).
CHÚ Ý 2: Tháo nắp bảo dưỡng (trang 24-38).

ĐẦU NỐI (Đỏ) 4P


DLC (CHÚ Ý 1) ĐẦU NỐI 2P CẢM BIẾN
ECT (CHÚ Ý 2)

ĐẦU NỐI (Đen) 33P NẮP CẢM BIẾN Ô


ECM (CHÚ Ý 1) XI (CHÚ Ý 2)

24-50

You might also like