Professional Documents
Culture Documents
UTT - ANSYS For Student-V1
UTT - ANSYS For Student-V1
Ưng dụ ng tin họ c trong phâ n tı́ch
ket cau cô ng trı̀nh
Tài liệu phục vụ cho đào tạo thạc sĩ và ôn luyện sinh viên giỏi thi olympic « Ứng dụng tin
học phân tích bài toán kết cấu » của trường Đại Học Công Nghệ GTVT
MỤC LỤC
1 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................... 4
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 1
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
6 ANSYS APDL và các bài toán trong cơ học kết cấu .................................................. 103
6.1 Ứng dụng tin học trong cơ học kết cấu ................................................................... 103
6.2 Các cấu trúc lệnh thường dùng cho bài toán Cơ học kết cấu .................................. 104
Khai báo dạng phần tử, vật liệu và tiết diện ................................................ 104
Khai báo tải trọng, điều kiện biên ............................................................... 104
Khai thác kết quả tính toán.......................................................................... 104
6.3 Các ví dụ áp dụng ................................................................................................... 105
Tải trọng phân bố hình thang và đường ảnh hưởng .................................... 105
Khung có gối tựa xiên và tải trọng di động ............................................. 109
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 2
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 3
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Phần mềm thương mại : cung cấp cho người dùng giao diện dễ sử dụng, trực quan
nhưng tất cả các nguyên lý tính toán và kỹ thuật mô phỏng đều được đóng gói trong
« hộp đen », người dùng trở nên bị động, phụ thuộc vào các tính năng « bấm nút »
sẵn có.
Phần mềm mã nguồn mở cho phép người dùng lập trình trực tiếp để mô phỏng, tùy
biến tham số và tối ứu hóa kết cấu. Điển hình là các phần mềm như OpenSee,
Cast3M, CALFEM,vv…
Ứng dụng tin học trong phân tích kết cấu công trình là một môn thi mới trong hệ thống
các môn thi Olympic sinh viên giỏi toàn quốc.
Mục tiêu chính :
Ứng dụng các công cụ tính toán sẵn có để nâng cao hiệu quả công việc, không yêu
cầu sinh viên phải nhớ các phương pháp cũng như các công thức toán học phức
tạp.
Phát huy tính chủ động và sáng tạo của sinh viên trong việc học lý thuyết ứng dụng
thực hành.
Trang bị công cụ tính toán hỗ trợ những môn học chuyên ngành như “Kết cấu thép”,
“Bê tông Cốt thép”, “Đồ án Bê tông cốt thép”, “Thiết kế công trình dân dụng”,
“Thiết kế cầu”, vv...
Đối tượng : sinh viên chuyên ngành kỹ thuật đã được trang bị các kiến thức về phân tích
và tính toán kết cấu qua môn Cơ học Kết cấu.
Các kỹ năng lập trình phân tích kết cấu cơ bản :
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 4
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Các phần mềm được lựa chọn cho kỳ thi dựa trên 2 tiêu chí :
1. Phần mềm được sử dụng rộng rãi trên thế giới, có triển vọng phát triển lâu dài và có tài
liệu hỗ trợ (help) đầy đủ. Sinh viên có thể sử dụng cho việc học các môn chuyên ngành
và xa hơn là phục vụ cho quá trình tính toán thiết kế, nghiên cứu chuyên sâu về kết cấu.
2. Phần mềm cho phép mô phỏng trực tiếp bằng mã lệnh. Việc dùng mã lệnh là cần thiết
nếu sinh viên mong muốn nâng cao tốc độ và hiệu quả làm việc đồng thời giải quyết
được các bài toán có tham số thay đổi, kết cấu cần tối ưu, tự động hóa các quy trình tính
toán.
Nội dung cuốn sách được chia làm 2 tập trong đó tập 1 giới thiệu kiến thức cơ bản về phần
tử hữu hạn, phần mềm ANSYS và các ứng dụng mô phỏng kết cấu dạng dầm, khung, dàn:
Chương 4 : Sử dụng giao diện phần mềm ANSYS mô phỏng kết cấu
Chương 6 : ANSYS APDL và các bài toán thanh phẳng trong Cơ học Kết cấu
Chúng tôi chân thành cảm ơn các đồng nghiệp khoa Công trình, trường Đại học Công nghệ
Giao thông Vận tải đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình xây dựng bản thảo của
cuốn sách để cuốn sách được hoàn thiện…
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 5
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 77
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Ngoài việc lập trình trực tiếp bằng các từ khóa mã lệnh được giới thiệu ở phần tiếp theo,
chúng ta cũng cần lưu ý rằng mọi thao tác được thực hiện bởi người dùng trên giao diện ANSYS
đều được biên dịch tương ứng với một câu lệnh. Các câu lệnh này có thể tìm thấy trong Session
Editor nằm trong cửa sổ Main Menu hoặc file văn bản: File > List > Log File… Khi lập
trình tính toán bằng mã lệnh, nếu quên cấu trúc một số thao tác mô phỏng, chúng ta có thể sử
dụng phương pháp thao tác trên giao diện sau đó truy xuất mã lệnh biên dịch theo cách trên để
hiểu và áp dụng đúng.
Có hai cách lập trình mã lệnh trên ANSYS:
1. Viết code trực tiếp thông qua cửa sổ lệnh
2. Viết code trên tệp văn bản sau đó thực hiện đọc tệp đó thông qua: File > Read
Input From…
Ngôn ngữ lập trình trong ANSYS là ngôn ngữ thiết kế tùy biến theo tham số APDL (Ansys
Parameter Design Language). APDL là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng sử dụng các khái
niệm và cấu trúc rất giống với các ngôn ngữ lập trình thông dụng như BASIC, FORTRAN,
vv… Sử dụng APDL, người dùng có thể tạo một tệp tin đầu vào để giải quyết một vấn đề cụ
thể hoặc các tệp tin Macro giải quyết các chức năng, quy trình đặc biệt. Trong cả hai trường
hợp, mỗi dòng bao gồm một lệnh đơn, và các dòng được thực hiện tuần tự.
Việc lập trình mô phỏng nên thực hiện trong các trường hợp sau: các mô hình phức tạp,
các mô hình cần chỉnh sửa, các tham số tính toán có biến đổi, cần dùng vòng lớp để giải, tạo
các module thông dụng… Tuy nhiên trong thời gian đầu của việc học lập trình bằng tham số sẽ
không trực quan, dễ phát sinh chán nản. Bản thân mỗi chúng ta nên cần tạo cho mình những
thói quen nhất định như: viết mã lệnh một cách khoa học, dễ nhìn, ghi chú các bước làm quan
trọng, nhớ các câu lệnh hay dùng, sử dụng tốt bộ hỗ trợ Help của chương trình…
Các câu lệnh, toán tử và chức năng cơ bản của APDL được thảo luận trong phần các phần
tiếp theo. Các tập tin chứa câu lệnh ở chế độ Batch Mode cho mỗi ví dụ trong cuốn sách này
được giải thích một cách cặn kẽ.
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 78
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
5.1 Khối cấu trúc cơ bản của một bài toán khi lập trình bằng ANSYS APDL
!Khối 2: Định nghĩa các tham số đầu vào (không bắt buộc)
...
P1
h(m)
A B
P2
A(m) b(m)
L(m)
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 79
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
!Kết thúc và xóa dữ liệu liên quan tới các tính toán trước đó
finish
/clear
/FILNAME,DAMDONTAPTRUNG
/TITLE,TINH TOAN NOI LUC DAM DON
/PREP7
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 80
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 81
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 82
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 83
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 84
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Trong các bảng trên, cột đầu tiên đưa ra từ khóa lệnh và diễn giải tương ứng được đưa ra
trong cột thứ hai. Ngoại trừ một số lệnh tùy biến tham số (Bảng 5-2), các lệnh khác đều có thể
được đánh trực tiếp vào dòng cửa sổ lệnh trên giao diện của ANSYS.
Hầu hết các lệnh trong APDL yêu cầu các đối số được phân tách với nhau bằng dấu phẩy.
Ví dụ, cú pháp cho lệnh K (để tạo điểm hình học) được đưa ra trong Bảng 5-3 là :
K, NPT, X, Y, Z
Trong đó, NPT là số hiệu điểm ; X, Y, Z là tọa độ x, y, và z trong không gian 3 chiều của
điểm đó. Để hiểu rõ hơn về một câu lệnh, người dùng nên đọc kỹ hướng dẫn trong trang trợ
giúp của phần mềm. Việc tra cứu được thực hiện bằng cách đánh « Help, từ khóa lệnh » trực
tiếp trên cửa sổ viết lệnh. Ví dụ « HELP, K » sẽ hiện ra thông tin chi tiết về các đối số tương
ứng với câu lệnh tạo điểm hình học K.
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 85
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Các toán tử và hàm số toán học thường được sử dụng trong việc gán giá trị cho tham số
trong APDL. Ví dụ áp dụng được trình bày trong phần « Khai báo tham số trong APDL » dưới
đây.
Các tham số trong APDL có thể được định nghĩa bằng cách sử dụng lệnh *SET hoặc bằng
dấu « = ». Ví dụ tham số "ChieuCao" có thể được gán giá trị 28 bằng:
*SET, ChieuCao, 28 hoặc ChieuCao = 28
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 86
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
= 300. Lưu ý rằng khoảng cách b được tính bằng toán tử toán học (*) và hàm số TAN để tạo ra
điểm 4.
Hình 5-3 : Tiết diện hình chữ nhật bao gồm hai Hình 5-4: Mô hình ANSYS tạo ra với việc sử
vật liệu không giống nhau dụng hai vật liệu không giống nhau. Sử dụng các giá
trị số của w = 2, h = 4, a = 1, và θ = 300
Dưới đây là mã lệnh xây dựng mặt cắt tiết diện thể hiện trong Hình 5-4.
/PREP7 ! Truy cập thư viện câu lệnh xây dựng mô hình
*AFUN,DEG ! Chuyển đơn vị tọa độ sang "độ"
w = 2 ! Chiều rộng
h = 4 ! Chiều cao
a = 1 ! Tung độ điểm đầu của đường chia tiết diện
THETA=30 ! Góc nghiêng của đường chia tiết diện so với phương OX
b = w * TAN(THETA)
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 87
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Nhắc lại : Để ANSYS đọc các dòng lệnh trên, chúng ta sử dụng một phần mềm biên soạn
mã lệnh bất kỳ như NotePad++, PsPAD Lưu tệp lệnh dưới dạng tệp tin văn bản (ví dụ
« exemple.txt » Đọc tập tin từ ANSYS : Utility Menu>File>Read Input from… hoặc
đánh trực tiếp trên cửa sổ lệnh : /INPUT, exemple, txt (trong đó exemple là tên file, txt
là phần mở rộng của tệp tin).
Sự thuận tiện khi sử dụng mã lệnh được thể hiện bằng cách thay đổi độ dài và góc được
xác định trong ví dụ trước. Hình 5-5 là kết quả của việc thay đổi các tham số đầu vào cho hai
trường hợp : w = 5, h = 5, a = 2, và θ = 150 và w = 1, h = 5, a = 2, và θ = 600.
Hình 5-5 Kết quả của việc thay đổi các giá trị tham số trên mã lệnh
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 88
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Bảng 5-9 : Một số lệnh lựa chọn đối tượng thường dùng trong ANSYS
Các lệnh cơ bản lựa chọn điểm (KSEL), đường thẳng (LSEL), diện tích (ASEL), thể tích
(VSEL), nút (NSEL) và phần tử (ESEL) có cú pháp cụ thể như sau:
KSEL, Type, Item, Comp, VMIN, VMAX, VINC, KABS
LSEL, Type, Item, Comp, VMIN, VMAX, VINC, KSWP
ASEL, Type, Item, Comp, VMIN, VMAX, VINC, KSWP
VSEL, Type, Item, Comp, VMIN, VMAX, VINC, KSWP
NSEL, Type, Item, Comp, VMIN, VMAX, VINC, KABS
ESEL, Type, Item, Comp, VMIN, VMAX, VINC, KABS
Bảng 5-10 tổng hợp các giá trị của đối số « Type » và ví dụ kết quả đạt được:
Giá trị Phương thức Ví dụ : lựa chọn hiện tại kết quả
S Lựa chọn từ tập đầy đủ
(From All)
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 89
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Giá trị Phương thức Ví dụ : lựa chọn hiện tại kết quả
A Chọn một tập hợp con
từ tập hợp đầy đủ và
thêm nó vào tập hợp đã
chọn hiện tại.
U Bỏ chọn một tập hợp
con từ tập hợp đã chọn
hiện tại
Bảng 5-10 : Giá trị của đối số « Type » trong các câu lệnh Select và kết quả đạt được
Các đối số « Item » nhận giá trị tùy thuộc vào đối tượng được lựa chọn. Đối số thứ ba đến
thứ sáu (Comp, VMIN, VMAX, và VINC) phụ thuộc vào giá trị của đối số « Item ».
Các đối số Item được sử dụng phổ biến nhất là KP cho điểm keypoint, LINE cho các
thẳng, AREA cho mặt phẳng, VOLU cho thể tích, NODE cho nút và ELEM cho phần tử.
Trong trường hợp này, trường Comp (viết tắt của Component) được để trống, VMIN, VMAX,
VINC xem giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong vùng chọn và vùng giá trị tăng lên (nếu VINC
không được chỉ định, giá trị mặc định của nó là 1), tương ứng. Ví dụ: để chọn các điểm từ 21
đến 30, câu lệnh sau được sử dụng:
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 90
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Trường hợp Item = MAT / REAL / Type cho phép chọn các phần tử dựa trên các thuộc
tính Material, Real constant, và Type of Element. Ví dụ lựa chọn tất cả các phần tử và sau đó
bỏ đi những phần tử có mã vật liệu là 2:
ESEL, U, MAT, , 2
Trường hợp Item = LOC cho phép chọn các đối tượng dựa trên vị trí tọa độ. Cách này
áp dụng với hầu hết đối tượng, ngoại trừ các phần tử. Trường Comp trong trường hợp này
tương ứng với hướng (x, y, z cho một hệ tọa độ Cartesian, r, θ, z cho một hệ tọa độ cực, vv). Ví
dụ, các nút nằm trong khoảng 2.5 ≤ z ≤ 4.0 có thể được thêm vào tập hợp các nút hiện đang
sử dụng bằng cách sử dụng câu lệnh sau:
NSEL, A, LOC, Z, 2.5, 4
VD3: Chọn các điểm Keypoint trong phạm vi 10 < x < 15 (lưu ý rằng x = 10 và x = 15
được loại trừ):
TINY=1E-6 ! Định nghĩa một số rất nhỏ
KSEL, S, LOC, X, 10+TINY, 15-TINY
VD4: Chọn các điểm keypoint với x ≤ 10 và x > 15:
TINY=1E-6
KSEL, S, LOC, X, 10+TINY, 15
KSEL, INVE ! Nghịch đảo lựa chọn
VD5: Chọn các phần tử từ 1 đến 101 với gia số 2 (tức các phần tử số 1, 3,5,….101):
ESEL, S, ELEM, , 1, 101, 2
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 91
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
VD6 : Chọn các phần tử có đặc trưng vật liệu số 5 nhưng không có các tính chất của giá
trị thực số 3:
ESEL, S, MAT, , 5
ESEL, U, REAL, , 3
Các lệnh còn lại trong Bảng 5-9 thực hiện các chức năng cụ thể hơn. Các lệnh này chủ yếu
được dùng để kết hợp các đối tượng với nhau. Ví dụ lệnh NSLE dùng để lựa chọn các nút liên
kết các phần tử đã được lựa chọn. Ví dụ dòng lệnh đầu vào sau đây là bỏ chọn các nút được
thuộc các phần tử đã chọn:
NSLE, U
Câu lệnh ESLN chọn các phần tử chứa tập hợp các nút hiện đang được chọn. Tương tự
với các lệnh chọn khác, đối số đầu tiên là Type, xác định kiểu lựa chọn. Giá trị của đối số thứ
hai, EKEY, xác định các phần tử sẽ được lựa chọn:
Nếu EKEY = 0, các phần tử được chọn nếu có bất kỳ nút nào của chúng nằm trong
tập hợp nút đã chọn.
Nếu EKEY = 1, các phần tử được chọn chỉ khi tất cả các nút của chúng nằm trong
tập hợp các nút chọn.
Các dòng sau minh hoạ việc sử dụng lệnh này:
ESLN, S, 0 ! Trường hợp 1
ESLN, S, 1 ! Trường hợp 2
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 92
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
VD6 : Lưu các ứng suất cắt xy, yz, xz và ứng suất tương đương của các nút được đánh
số maxnod với tên tham số là s_xy , s_yz , s_xz và s_eqv :
*GET, s_xy, NODE, maxnod, S, XY
*GET, s_yz, NODE, maxnod, S, YZ
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 93
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
VD7 : Lưu các biến dạng pháp tuyến xx , yy , zz của các nút được đánh số minnod với tên
tham số là eps_xx , eps_yy và eps_zz :
*GET, eps_xx, NODE, minnod, EPEL, X
*GET, eps_yy, NODE, minnod, EPEL, Y
*GET, eps_zz, NODE, minnod, EPEL, Z
VD8 : Lưu trữ tọa độ trọng tâm của các phần tử được đánh số maxel với tên tham số là
ce_x , ce_y , ce_z :
*GET, ce_x, ELEM, maxel, CENT, X
*GET, ce_y, ELEM, maxel, CENT, Y
*GET, ce_z, ELEM, maxel, CENT, Z
VD9 : Lưu trữ diện tích của các phần tử được đánh số minel với tên tham số e_area :
*GET, e_area, ELEM, minel, AREA
Giống như một sự thay thế cho các cú pháp đưa ra ở trên, người dùng có thể sử dụng các
hàm được xây dựng sẵn dựa trên nguyên lý của lệnh *GET. Một số hàm định sẵn được tóm tắt
Một số chức năng này được liệt kê trong Bảng 5-11.
Bảng 5-11: Một số hàm định sẵn hỗ trợ truy xuất dữ liệu
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 94
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Ví dụ, các chuyển vị theo phương x, y, z của nút được đánh số minnod có thể được lưu trữ
trong các tham số u2, v2 và w2 bằng cách sử dụng :
u2 = UX(minnod)
v2 = UY(minnod)
w2 = UZ(minnod)
5.7 Vòng lặp, rẽ nhánh và truy xuất tệp tin trong lập trình APDL
Ngôn ngữ APDL có các tính năng phổ biến như các ngôn ngữ lập trình khoa học khác.
Chúng bao gồm vòng lặp (DO loops), cấu trúc phân nhánh có điều kiện (IF statements), cũng
như viết ra các định dạng cho các tập tin văn bản (/ OUTPUT và các lệnh *VWRITE).
*DO, ii, 1, numnod ! Bắt đầu vòng lặp DO Loop với biến chạy ii
! Gán chuyển vị UX của nút hiện tại curnod cho cux
*GET, cux, NODE, curnod, U, X
sum=sum+cux ! Cập nhật phép lấy tổng chuyển vị
! Xác định nút tiếp theo trong tập nút được chọn và gán cho nextnod
*GET, nextnod, NODE, curnod, NXTH
curnod = nextnod ! Cập nhật số hiệu nút hiện tại
*ENDDO ! Kết thúc vòng lặp DO Loop
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 95
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
cách sử dụng lệnh * GET như xác định số lượng nút trong tập lựa chọn và gán cho tham số
numnod, xác định chỉ số nút nhỏ nhất và gán cho minnod. Ngoài ra, hai tham số mới được
tính toán trong quá trình chạy vòng lặp:
Sum : tổng các chuyển vị, được cập nhật trong vòng lặp *DO và cuối cùng chia
cho số nút (numnod) để tìm trung bình số học.
Curnod : chỉ số của nút hiện tại được sử lý trong bước ii của vòng lặp. Giá trị ban
đầu của nó được đặt như là chỉ số của nút có chỉ số nhỏ nhất trong tập hợp các nút
được chọn (minnod), và nó được cập nhật trong vòng lặp.
Các vòng lặp có thể được lồng ghép với nhau, tức là trong một vòng lặp lớn có thể chứa
nhiều vòng lặp nhỏ. Ví dụ, khối vòng lặp sau tạo ra 216 nút, bắt đầu từ gốc tọa độ, với bước
tăng là 0.25, 0.1 và 0.5 tương ứng với các hướng x, y và z.
/PREP7
dx=0.25 ! Khai báo bước tăng cho phương X
dy=0.1 ! Khai báo bước tăng cho phương Y
dz=0.5 ! Khai báo bước tăng cho phương Z
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 96
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Trường hợp này tương ứng với khối điều kiện IF-THEN-ELSE (Nếu-Thì-Khác thì) và nó
phải được kết thúc bởi lệnh *ENDIF.
Giữa *IF (đánh dấu sự bắt đầu của khối) và *ENDIF (đánh dấu kết thúc khối lệnh), người
dùng có thể sử dụng các lệnh *ELSEIF và *ELSE để tiếp tục chia nhánh xử lý điều kiện. Khối
IF-THEN-ELSE điển hình có dạng sau:
*IF, VAL1, Oper1, VAL2, THEN ! CP1 - Phép so sánh 1
…..! Khối lệnh APDL-1 nếu điều kiện trong phép so sánh 1 được thỏa mãn
*ELSEIF, VAL1, Oper1, VAL2 ! CP2 - Phép so sánh 2
….. ! Khối lệnh APDL-2 nếu điều kiện trong phép so sánh 2 thỏa mãn
*ELSE ! Chuyển hướng khi điều kiện không được thỏa mãn
…..! Khối lệnh APDL-3 khi điều kiện trong phép so sánh 2 không thỏa mãn
*ENDIF ! Kết thúc câu lệnh IF
*ENDIF
Cần chú ý rằng nếu phép so sánh CP1 là thỏa mãn, thì khối lệnh đầu vào APDL-1 được
thực thi và các khối lệnh APDL-2 và APDL-3 bị bỏ qua. Nếu CP1 là sai và nếu CP2 là đúng,
thì khối đầu vào APDL-2 được thực thi và các khối đầu vào APDL-1 và APDL-3 bị bỏ qua.
Cuối cùng, nếu cả CP1 và CP2 là sai, thì khối đầu vào APDL-3 được thực hiện và các khối
đầu vào APDL-1, APDL-2 bị bỏ qua.
Sơ đồ dưới đây miêu tả sự hoạt động của cấu trúc phân nhánh IF:
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 97
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Hình 5-6: Cấu trúc hoạt động của khối lệnh phân nhánh IF-ELSEIF-ELSE (Cần vẽ lại có tiếng Việt)
Ví dụ trong phần 5.7.1 tính trung bình số học của các chuyển vị theo phương X của các
nút có tọa độ x = 2.0. Để làm rõ hơn vai trò của việc sử dụng các khối IF-THEN-ELSE, ví dụ
dưới đây sẽ xét tới việc tính toán trung bình số học của các chuyển vị theo phương X có giá trị
dương và âm một cách riêng biệt. Các công việc này được thực hiện bởi các khối đầu vào sau
đây:
/POST1
NSEL, S, LOC, X, 2 ! Chọn các nút có tọa độ x = 2.0
*GET, numnod, NODE, 0, COUNT ! Gán số lượng nút được lựa chọn cho
numnod
*GET, minnod, NODE, 0, NUM, MIN ! Gán chỉ số nút nhỏ nhất cho minnod
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 98
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 99
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
/OUTPUT, data, out, , APPEND ! Tìm tới file được tạo sẵn
*VWRITE, cnt_z ! Ghi lại tham số cnt_z
(F8.0) ! Định dạng trình bày
/OUTPUT ! Chuyển hướng đầu ra về Output Window
Trong ví dụ cụ thể này, E15.8 trong câu lệnh định dạng phân bổ 15 khoảng trống cho tham
số, 8 trong số đó được sử dụng cho các số sau dấu thập phân. 2X thực hiện 2 khoảng trống giữa
các tham số. Các thông số ave_d_p và ave_d_n được viết theo định dạng sau:
0.12345678E 00 0.12345678E 00
Tương tự, câu lệnh định dạng F8.0 phân bổ tổng cộng 8 khoảng trống cho tham số không
có khoảng trống cho các số sau dấu thập phân vì cnt_z cho kết quả là một số nguyên.
x = acos(t)
y = asin(t)
z = bt
Trong đó a là bán kính của đường xoắn khi nó được chiếu lên mặt phẳng x-y, 2πb là khoảng
cách theo hướng z của một vòng tròn, và t là tham số độc lập. Để thực hiện mục đích này, ta
xây dựng hai tập tin Macro Files được đặt tên HELIX1.MAC và HELIX2.MAC, như dưới đây:
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 100
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
! HELIX1.MAC
! ARG1: Hệ số a
! ARG2: Hệ số b
! ARG3: Số đoạn trên 1/4 đường tròn
! ARG4: Số lượng các bước xoắn
/PREP7
PI=4*ATAN(1) ! Khai báo hệ số Pi
T=0 ! Giá trị ban đầu của T
DT=2*PI/(4*ARG3-1) ! Gia số của T
*DO, I, 1, 4*ARG3
K, , ARG1*COS(T), ARG1*SIN(T), ARG2*T
T=T+DT
*ENDDO
HELIX2, ARG3 ! Lệnh gọi HELIX2
LGEN, ARG4, ALL, , , , , 2*PI*ARG2
/EOF ! Đánh dấu kết thúc file
! HELIX2.MAC
! Được gọi thông qua HELIX1.MAC
! ARG1: Số đoạn trên 1/4 đường tròn
KSEL, S, KP, , 1, ARG1+1
BSPLIN, ALL
KSEL, S, KP, , ARG1+1, 2*ARG1+1
BSPLIN, ALL
KSEL, S, KP, , 2*ARG1+1, 3*ARG1+1
BSPLIN, ALL
KSEL, S, KP, , 3*ARG1+1, 4*ARG1+1
BSPLIN, ALL
ALLSEL
LGLUE, ALL
/EOF
Chỉ cần các tệp tin này được đặt trong cùng một thư mục làm việc, việc thực hiện lệnh sau
sẽ tạo ra một hình xoắn tương ứng với các đối số được chỉ định a, b và số phân đoạn được sử
dụng trong việc tạo ra một vòng tròn. Cuối cùng, khối hình học được xây dựng theo số lượng
bước xoắn đã khai báo (ARG4).
Hình 5-7 thể hiện kết quả của hai câu lệnh:
HELIX1, 1, 0.1, 4, 4
HELIX1, 0.5, 0.1, 4, 10
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 101
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Hình 5-7: Các vòng xoắn được tạo ra khi người dùng chỉ định sử dụng câu lệnh HELIX1, 1, 0.1, 4, 4 (hình bên
trái) và HELIX1, 0.5, 0.1, 4, 10 (hình bên phải)
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 102
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Phần mềm được sử dụng rộng rãi trên thế giới, có triển vọng phát triển lâu dài và có
tài liệu hỗ trợ (help) đầy đủ. Sinh viên có thể sử dụng cho việc học các môn chuyên
ngành và xa hơn là phục vụ cho quá trình tính toán thiết kế, nghiên cứu chuyên sâu
về kết cấu.
Phần mềm cho phép mô phỏng trực tiếp bằng mã lệnh. Việc dùng mã lệnh là cần
thiết nếu sinh viên mong muốn nâng cao tốc độ và hiệu quả làm việc đồng thời giải
quyết được các bài toán có tham số thay đổi, kết cấu cần tối ưu, tự động hóa các quy
trình tính toán.
ANSYS APDL vì thế là một trong các phần mềm được phép sử dụng trong kỳ thi. Trong
phần này của cuốn sách, nhóm tác giả sẽ tập trung giải quyết các bài toán điển hình của Cơ học
kết cấu như :
Vẽ biểu đồ nội lực, xác định chuyển vị và biến dạng của các hệ kết cấu thông
dụng như dầm, dàn, khung, chịu tải trọng tĩnh hoặc chuyển vị cưỡng bức
Xác định đường ảnh hưởng của nội lực và chuyển vị tại mặt cắt bất kỳ trên kết cấu
Tùy biến tham số hình học và vật liệu để tìm giải pháp kết cấu đáp ứng các nhu cầu
về chuyển vị, biến dạng, giá thành,vv…
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 103
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
6.2 Các cấu trúc lệnh thường dùng cho bài toán Cơ học kết cấu
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 104
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
P1
q12
q11
M1
C
A I B K
a b c
Hình 6-1
1. Vẽ các biểu đồ nội lực của hệ kết cấu trong trường hợp q11=2kN, q12 = 20kN,
M1=5kNm, P1 = 10kN
2. Vẽ đường ảnh hưởng momen tại điểm K (Mk) và đường ảnh hưởng chuyển vị thẳng
đứng tại điểm I
Lời giải
!Kết thúc và xóa dữ liệu liên quan tới các tính toán trước đó
FINISH
/CLEAR
/PREP7
!Xay dung mo hinh hinh hoc
K,1,0,0,0 !Diem hinh hoc A
K,2,AI,0,0 !Diem hinh hoc I
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 105
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
!Chia lưới
ESIZE,0.2 !Kich thuoc phan tu
LMESH,ALL !Chia phan tu tu duong
SOLVE
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 106
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
ETABLE,MI,SMISC,3 !Xuat ket qua Moment xoay quanh truc Z tai dau I
ETABLE,MJ,SMISC,16 !Xuat ket qua Moment xoay quanh truc Z tai dau J
PLLS,MI,MJ,-1,0,0 !Ve bieu do mo men quanh truc Z
/image,save, MZ,png !Xuat hinh ve ra thu muc lam viec
!!!Cau b
!Sap xep nut theo thu tu toa do X tang dan
*get,nbnode,node,,count !Tinh so luong nut
*dim,results,array,nbnode,2 !Tao bang kich thuoc nbnode x 2
*vget,results(1,1),node,,nlist !Gan danh sach cac nut cho cot 1 cua bang
results
*DO,i,1,nbnode
*get,results(i,2),node,results(i,1),LOC,X !Gan danh sach toa do X cho cot
2 cua bang results
*ENDDO
*MOPER,order,results,SORT,results(1,2) ! Sap xep nut theo thu tu tang dan
cua toa do X
ALLSEL
!Cho luc Fy=-1 chay tu dau dam toi cuoi dam
/SOLU
SFEDELE,all,all,PRES !Xoa cac luc phan bo da ton tai
FKDELE,all,all
*DO,i,1,nbnode
TIME,i
FDELE,ALL !Xoa ta ca luc da ton tai
F,results(i,1),FY,-1
SOLVE
*ENDDO
/POST26
NSOL,2,nbnI,U,Y !Tất cả chuyển vị UY tại nút nbnI theo các bước tính TIME
PLVAR,2
/image,save,DAH_UY_I,png
ESOL,3,nbeK,nbnK,M,Z
PLVAR,3
/image,save,DAH_MZ_K,png
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 107
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
(Biểu đồ momen)
(DAH MK)
(DAH UI)
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 108
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Hình 6-2
FINISH
/CLEAR
/MKDIR, 'C:/ANSYS_TEST2'
/CWD,'C:\ANSYS_TEST2'
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 109
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
/PREP7
!Xay dung mo hinh hinh hoc
K,1,0,0,0 !Diem hinh hoc A
K,2,AB,0,0 !Diem hinh hoc B
K,3,AB + BK,0,0 !Diem hinh hoc K
K,4,AB + BK + KCx, -1*KCy,0 !Diem hinh hoc C
!Coordonate system
NSEL,S,LOC,X,AB
LOCAL,11,0,AB,0,0,-30.0
NROTAT,ALL,,11
NSEL,ALL
ALLSEL
!!!Cau a
/POST1 !Ket qua tinh
ETABLE,MI,SMISC,3 !Xuat ket qua Moment xoay quanh truc Z tai dau I
ETABLE,MJ,SMISC,16 !Xuat ket qua Moment xoay quanh truc Z tai dau J
PLLS,MI,MJ,-1,0,0 !Ve bieu do mo men quanh truc Z
/image,save, MZ,png !Xuat hinh ve ra thu muc lam viec
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 110
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
ETABLE,NXI,SMISC,1 !Xuat ket qua noi luc doc truc tai nut I
ETABLE,NXJ,SMISC,14 !Xuat ket qua noi luc doc truc tai nut J
PLLS,NXI,NXJ,-1,0,0 !Ve bieu do noi luc doc truc
/image,save, NX,png
!Xac dinh phan luc goi tua tai nut B va luc cat tai K
!Su dung lẹnh KK= node(AB,0,0) de xem diem B la nut nao (bai nay KK bang 2)
!PRRSOL,FX !Phan luc theo phuong X
!PRRSOL,FY !Phan luc theo phuong Y
!!!Cau b
!Sap xep nut theo thu tu toa do X tang dan
NSEL,U, , ,NODE(AB,0,0) !Bỏ chọn nút tại điểm B
*get,nbnode,node,,count !Tinh so luong nut
*dim,results,array,nbnode,2 !Tao bang kich thuoc nbnode x 2
*vget,results(1,1),node,,nlist !Gan danh sach cac nut cho cot 1 cua bang
results
*DO,i,1,nbnode
*get,results(i,2),node,results(i,1),LOC,X !Gan danh sach toa do X cho cot
2 cua bang results
*ENDDO
*MOPER,order,results,SORT,results(1,2) ! Sap xep nut theo thu tu tang dan
cua toa do X
ALLSEL
!Cho luc Fy=-1 chay tu dau dam toi cuoi dam
/SOLU
*DO,i,1,nbnode
TIME,i
FDELE,ALL
SFEDELE,all,all,PRES
F,results(i,1),FY,-1
SOLVE
*ENDDO
/POST26
NSOL,2,nbnk,U,Y !Duong anh huong chuyen vi thang dung tai K
PLVAR,2
ESOL,3,nbeK,nbnK,M,Z !Duong anh momen tai K
PLVAR,3
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 111
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 112
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 113
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
a 1 m ; P 5 kN ; EJ 1728.107 N .cm2
1. Xác định phản lực liên kết tại A, B và nội lực trong thanh CD khi x a .
2. Vẽ đồ thị quan hệ giữa nội lực của thanh CD và vị trí của lực P (giá trị của x).
3. Tìm vị trí của lực P (x = ?) để thanh CD chịu kéo đồng thời có nội lực lớn nhất.
4. Tìm trị số lớn nhất của mô men uốn trong dầm và vị trí tương ứng của lực P khi lực P
di chuyển trên dầm AC.
x P
B C
A EJ
2a a
2a
EJ
EF
2a 2
D
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 114
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
7 Chuyên đề
7.1 Ví dụ thực hành lập trình mô phỏng với giao diện và mã lệnh
Hà Nội, 08/03/2018
By: Cao Minh Quyền – quyencm@utt.edu.vn
a
P
a
a a a a a
Hình 7.1
Thao tác thực hiện trên giao diện và code lệnh tương ứng
Các
Thao tác thực hiện trên giao diện và bằng code lệnh
bước làm
Khởi tạo MainMenu > File > Clear & Start New…
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 115
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
tên công
việc)
Định
nghĩa vật
liệu và lựa
chọn loại
Định nghĩa vật liệu thép
phần tử
Material >New model >Define Material ID > 2 > OK > Material Model
Number 2 > Structural > Linear > Elastic > Isotropic > (Nhập EX = 210E9 ;
PRXY = 0.3 (hệ số Poisson của thép )
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 116
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
! 1.2. Khai bao loai phan tu, dac trung vat lieu, tiet dien
ET,1,BEAM188,,,2 ! Khai bao loai phan tu
!* Định nghĩa vật liệu
!Be tong
MP,EX,1,20E9 ! Modun dan hoi
MP,PRXY,1,0.3 !He so poatxong
!Thep
MP,EX,2,210E9 ! Modun dan hoi
MP,PRXY,2,0.3 !He so poatxong
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 117
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
!* Dinh nghia dac trung tiet dien cua phan tu dam hinh tron
SECTYPE, 1, BEAM, CSOLID,COT,0
SECOFFSET, CENT
!SECDATA,VAL1,VAL2,VAL3,VAL4,VAL5,VAL6,VAL7,VAL8,VAL9,VAL10
SECDATA,0.4
Định
nghĩa tiết
diện dầm
thép
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 118
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lưu ý: khai báo b,h theo đặc trưng của loại tiết diện để không nhầm lẫn
phương đặt tiết diện)
!* Dinh nghia dac trung tiet dien cua phan tu dam hinh chu
nhat
SECTYPE, 2, BEAM, RECT,THANH,0
SECOFFSET, CENT
!SECDATA,VAL1,VAL2,VAL3,VAL4,VAL5,VAL6,VAL7,VAL8,VAL9,VAL10
SECDATA,0.45,0.3
!Luu y quy uoc B,H de dat tiet dien dung chieu
Tiến hành định nghĩa các điểm hình học có tọa độ (0,0,0), (0,2,0), (0,4,0),
Xây (2,0,0), (2,2,0), (2,4,0), (4,0,0), (4,2,0), (4,2,0), (4,4,0), (4,4,0), (6,0,0), (6,2,0),
dựng lưới (6,2,0), (6,4,0), (6,4,0), (8,0,0), (8,2,0), (8,4,0), (10,0,0), (10,2,0), (10,4,0)
điểm
!----Don vi: N, m, Pa
Keypoint
!1.1. Khai bao thong tin hinh hoc
!Tao cac diem keypoint
a1 = 4
P1=10000! Dat tham so P1 la tai trong tap trung
K,1,0,0,0
K,2,0,a1,0
K,3,0,2*a1,0
K,4,a1,0,0
K,5,a1,a1,0
K,6,a1,2*a1,0
K,7,2*a1,0,0
K,8,2*a1,a1,0
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 119
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
K,19,2*a1,a1,0
K,9,2*a1,2*a1,0
K,20,2*a1,2*a1,0
K,10,3*a1,0,0
K,11,3*a1,a1,0
K,21,3*a1,a1,0
K,12,3*a1,2*a1,0
K,22,3*a1,2*a1,0
K,13,4*a1,0,0
K,14,4*a1,a1,0
K,15,4*a1,2*a1,0
K,16,5*a1,0,0
K,17,5*a1,a1,0
K,18,5*a1,2*a1,0
Xây
dựng
đường
hình học
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 120
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
L,4,5
L,5,6
L,7,8
L,8,9
L,10,11
L,11,12
L,13,14
L,14,15
L,16,17
L,17,18
L,2,5
L,5,8
L,19,21
L,11,14
L,14,17
L,3,6
L,6,9
L,20,22
L,12,15
L,15,18
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 121
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Gán
đặc trưng
vật liệu,
hình học Gán thuộc tính vật liệu, kiểu phần tử, đặc trưng hình học mặt cắt ngang cho
và kiểu cột:
phần tử Main Menu > Preprocessor > Meshing > Mesh Attributes > All Lines
cho đối
tượng cột
và tiến
hành chia
lưới phần
tử cột
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 122
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Khai báo kích thước phần tử lưới chia với độ dài phần tử 0.4
Main Menu > Preprocessor > Meshing > Size Cntrls > ManualSize > Global
> Size
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 123
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
!* Gan loai phan tu, dac trung vat lieu, tiet dien cho cac
cot
LSEL,ALL
LSEL,S,LOC,X,0,5*a1
LSEL,U,LOC,Y,a1
LSEL,U,LOC,Y,2*a1
LATT,1,,1,,,,1
ESIZE,0.4
LMESH,ALL
Select > entities > line > by location >Y coordinates > min,max (nhập a1) >
From Full > Apply
Select > entities > line> by location > X coordinates > min,max (nhập 2*a1)
> From Full > OK
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 124
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Gán
đặc trưng
vật liệu, Gán thuộc tính vật liệu, kiểu phần tử, đặc trưng hình học mặt cắt ngang cho
hình học cột:
và kiểu
Main Menu > Preprocessor > Meshing > Mesh Attributes > All Lines
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 125
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
phần tử
cho đối
tượng cột
và tiến
hành chia
lưới phần
tử dầm
Khai báo kích thước phần tử lưới chia với độ dài phần tử 0.1
Main Menu > Preprocessor > Meshing > Size Cntrls > ManualSize > Global
> Size
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 126
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 127
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
!* Gan loai phan tu, dac trung vat lieu, tiet dien cho doi
tuong thanh dam
LSEL,ALL
LSEL,S,LOC,Y,a1
LSEL,A,LOC,Y,2*a1
LATT,2,,1,,,,2
ESIZE,0.4
!* Chia luoi phan tu
LMESH,ALL
LSEL,ALL
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 128
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Tiến
hành hóa
khớp 2
đầu thanh
dầm
ngang 2
đầu khớp
Apply > Pick All > hộp thoại sẽ hiện ra như sau và khai báo các thông số
như hình dưới
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 129
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Mục đích việc khai báo này là gán tính chất của nút tại vị trí đã chọn có
chuyển vị xoay theo trục z tự do, các chuyển vị còn lại bị ràng buộc. Lưu ý tham
số “Reference number” phải có mã khác nhau.
Thao tác tương tự với 3 khớp còn lại
!DK,KPOI,Lab,VALUE,VALUE2,KEXPND,Lab2,Lab3,Lab4,Lab5,Lab6
CP,1, UX , ALL
CP,2, UY , ALL
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 130
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
CP,3, UZ , ALL
CP,4, ROTX , ALL
CP,5, ROTY , ALL
NSEL,ALL
NSEL,S,LOC,X,2*a1
NSEL,R,LOC,Y,2*a1
CP,6, UX , ALL
CP,7, UY , ALL
CP,8, UZ , ALL
CP,9, ROTX , ALL
CP,10, ROTY , ALL
NSEL, ALL
NSEL,S,LOC,X,3*a1
NSEL,R,LOC,Y,a1
CP,11, UX , ALL
CP,12, UY , ALL
CP,13, UZ , ALL
CP,14, ROTX , ALL
CP,15, ROTY , ALL
NSEL, ALL
NSEL,S,LOC,X,3*a1
NSEL,R,LOC,Y,2*a1
CP,16, UX , ALL
CP,17, UY , ALL
CP,18, UZ , ALL
CP,19, ROTX , ALL
CP,20, ROTY , ALL
Main Menu > Preprocessor > Loads > Analysis Type > New Analysis >
Static
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 131
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Khai
báo kiểu
phân tích
MainMenu > Preprocessor > Loads > DefineLoads > Apply > Structural >
Displacement > On Keypoints > Pick Chọn điểm 1, 4, 7, 10, 13 và 16 trên mà
hình hiển thị > OK
Gán
điều kiện
biên cho
các điểm
keypoint
(KP)
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 132
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
KSEL, S,LOC,Y,0
DK,ALL,ALL,0
MainMenu > Solution > DefineLoads > Apply > Structural > Force/Moment
> On Keypoints > Pick điểm Keypoint trên màn hình hiển thị > OK
Gán
tải trọng
tập trung
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 133
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
ALLSEL, ALL
KSEL,S,LOC,X,0
KSEL,R,LOC,Y,a1
FK, ALL,FX,P1
KSEL, ALL
KSEL,S,LOC,X,0
KSEL,R,LOC,Y,2*a1
FK, ALL,FX,P1
ALLSEL
SOLVE
FINISH
Khai
báo kết
quả phân
tích cần
khai thác
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 134
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Xuất
biểu đồ
mô men
với hệ số
Optional
scale
factor bằn
g1
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 135
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
(ngư
ợc với
biểu đồ
Cơ học kết
cấu)
!PLLS,LabI,LabJ,Fact,KUND
PLLS,MI,MJ,1,0
Hiển
thị kết quả
phân tích
với hệ số
Optional
scale
factor bằn
g -1 (trùng
với biểu
đồ Cơ học
kết cấu)
!PLLS,LabI,LabJ,Fact,KUND
PLLS,MI,MJ,-1,0
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 136
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
!Thep
MP,EX,2,210E9 ! Modun dan hoi
MP,PRXY,2,0.3 !He so poatxong
!* Dinh nghia dac trung tiet dien cua phan tu dam hinh tron
SECTYPE, 1, BEAM, CSOLID,COT,0
SECOFFSET, CENT
!SECDATA,VAL1,VAL2,VAL3,VAL4,VAL5,VAL6,VAL7,VAL8,VAL9,VAL10
SECDATA,0.4
!* Dinh nghia dac trung tiet dien cua phan tu dam hinh chu nhat
SECTYPE, 2, BEAM, RECT,THANH,0
SECOFFSET, CENT
!SECDATA,VAL1,VAL2,VAL3,VAL4,VAL5,VAL6,VAL7,VAL8,VAL9,VAL10
SECDATA,0.45,0.3
!Luu y quy uoc B,H de dat tiet dien dung chieu
!----Don vi: N, m, Pa
!1.1. Khai bao thong tin hinh hoc
!Tao cac diem keypoint
a1 = 4
P1=10000 ! Dat tham so P1 la tai trong tap trung
K,1,0,0,0
K,2,0,a1,0
K,3,0,2*a1,0
K,4,a1,0,0
K,5,a1,a1,0
K,6,a1,2*a1,0
K,7,2*a1,0,0
K,8,2*a1,a1,0
K,19,2*a1,a1,0
K,9,2*a1,2*a1,0
K,20,2*a1,2*a1,0
K,10,3*a1,0,0
K,11,3*a1,a1,0
K,21,3*a1,a1,0
K,12,3*a1,2*a1,0
K,22,3*a1,2*a1,0
K,13,4*a1,0,0
K,14,4*a1,a1,0
K,15,4*a1,2*a1,0
K,16,5*a1,0,0
K,17,5*a1,a1,0
K,18,5*a1,2*a1,0
!tao cac duong thang Line
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 137
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
L,1,2
L,2,3
L,4,5
L,5,6
L,7,8
L,8,9
L,10,11
L,11,12
L,13,14
L,14,15
L,16,17
L,17,18
L,2,5
L,5,8
L,19,21
L,11,14
L,14,17
L,3,6
L,6,9
L,20,22
L,12,15
L,15,18
!* Gan loai phan tu, dac trung vat lieu, tiet dien cho cac cot
LSEL,ALL
LSEL,S,LOC,X,0,5*a1
LSEL,U,LOC,Y,a1
LSEL,U,LOC,Y,2*a1
LATT,1,,1,,,,1
ESIZE,0.4
LMESH,ALL
!* Gan loai phan tu, dac trung vat lieu, tiet dien cho doi tuong thanh dam
LSEL,ALL
LSEL,S,LOC,Y,a1
LSEL,A,LOC,Y,2*a1
LATT,2,,1,,,,2
ESIZE,0.4
!* Chia luoi phan tu
LMESH,ALL
LSEL,ALL
!chon node theo vi tri de hoa khop
NSEL,ALL
NSEL,S,LOC,X,2*a1
NSEL,R,LOC,Y,a1
!DK,KPOI,Lab,VALUE,VALUE2,KEXPND,Lab2,Lab3,Lab4,Lab5,Lab6
CP,1, UX , ALL
CP,2, UY , ALL
CP,3, UZ , ALL
CP,4, ROTX , ALL
CP,5, ROTY , ALL
NSEL,ALL
NSEL,S,LOC,X,2*a1
NSEL,R,LOC,Y,2*a1
CP,6, UX , ALL
CP,7, UY , ALL
CP,8, UZ , ALL
CP,9, ROTX , ALL
CP,10, ROTY , ALL
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 138
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
NSEL, ALL
NSEL,S,LOC,X,3*a1
NSEL,R,LOC,Y,a1
CP,11, UX , ALL
CP,12, UY , ALL
CP,13, UZ , ALL
CP,14, ROTX , ALL
CP,15, ROTY , ALL
NSEL, ALL
NSEL,S,LOC,X,3*a1
NSEL,R,LOC,Y,2*a1
CP,16, UX , ALL
CP,17, UY , ALL
CP,18, UZ , ALL
CP,19, ROTX , ALL
CP,20, ROTY , ALL
!2. Gan tai trong, dieu kien bien
/SOLU
ANTYPE,0
KSEL, S,LOC,Y,0
DK,ALL,ALL,0
ALLSEL, ALL
KSEL,S,LOC,X,0
KSEL,R,LOC,Y,a1
FK, ALL,FX,P1
KSEL, ALL
KSEL,S,LOC,X,0
KSEL,R,LOC,Y,2*a1
FK, ALL,FX,P1
ALLSEL
SOLVE
FINISH
!3. Khai thac ket qua
/POST1
ETABLE,MI,SMISC, 3
ETABLE,MJ,SMISC, 16
!PLLS,LabI,LabJ,Fact,KUND
PLLS,MI,MJ,1,0,0
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 139
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
P P
P P P
a a a a a a a a
Hình 7.2
Thao tác thực hiện trên giao diện và code lệnh tương ứng
Các
Thao tác thực hiện trên giao diện và bằng code lệnh
bước làm
Thực hiện theo đường dẫn sau để khai báo các điểm KP với các tọa độ
X,Y,Z tương ứng :
Preprocessor > Modeling > Create > Keypoints > In Active CS > (Xuất
hiện cửa sổ Create Keypoints in Active Coordinate System).
Xây
dựng lưới
điểm
keypoint
(KP)
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 140
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
!Don vi: N, m, Pa
!1.1. Khai bao thong tin hinh hoc
!Tao cac diem keypoint
A1=4
P1=10000 !Dinh nghia tham so tai trong tap trung
R1=0.4 !Dinh nghia tham so kich thuoc mat cat
B=0.3
H=0.45
K,1,0,0,0
K,2,A1,0,0
K,3,4*A1,0,0
K,4,7*A1,0,0
K,5,8*A1,0,0
K,6,8*A1,A1,0
K,7,6*A1,A1,0
K,8,5*A1,A1,0
K,9,3*A1,A1,0
K,10,2*A1,A1,0
K,11,0,A1,0
Xây
dựng các
đoạn
thẳng hình
học
!tao cac duong thang Line
L,1,2
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 141
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
L,2,3
L,3,4
L,4,5
L,5,6
L,6,7
L,7,8
L,8,9
L,9,10
L,10,11
L,2,10
L,3,9
L,3,8
L,4,7
L,11,1
Định
nghĩa Chọn loại phần tử LINK180:
thuộc tính
Preprocessor > Element Type > Add/Edit/Delete > (Xuất hiện cửa sổ
vật liệu và Elements Type) > Add… > (Xuất hiện cửa sổ Library of Element Types) >
lựa chọn Chọn Beam + 2 node 188 > Chọn Element type reference number =2
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 142
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
kiểu phần
tử
Định nghĩa tiết diện dầm hình tròn kiểu phần tử BEAM188 :
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 143
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Preprocessor > Sections > Beam > Common Sections > (Xuất hiện
cửa Beam Tool) > (ID = 1, Name =TRON, Sub-Type:HINH TRON,R=0.4m)
Định
nghĩa kích
thước tiết
diện mặt
cắt ngang
Tiến hành tương tự vớitiết diện dầm hình chữ nhật của kiểu phần tử
BEAM188 và tiết diện hình tròn của kiểu phần tử LINK180 lần lượt với ID là 2
và 3.
!* Dinh nghia dac trung tiet dien cua phan tu
SECTYPE,1,BEAM,CSOLID,TRON,0
SECOFFSET,CENT
SECDATA,R1
SECTYPE,2,BEAM,RECT,HCN,0
SECOFFSET,CENT
SECDATA,H,B
SECTYPE,3,LINK,CSOLID,TRON,0
SECOFFSET,CENT
SECDATA,3.14*R1**2
Tiếp tục chọn thanh đứng 2 đầu khớp bên gối phải
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 144
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Select > Entities > line > by location > X coordinates > min,max ( nhập
8*A1 để chọn thanh đứng tại gối trái) > Also Select > OK
Gán
thuộc tính
vật liệu,
hình học
và kiểu
phần tử
cho các
đối tượng
Tiến hành gán thuộc tính cho đối tượng thanh 2 đầu khớp
Main Menu > Preprocessor > Meshing > Mesh Attributes > All Lines
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 145
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Tiến hành tương tự với các đối tượng kiểu phần tử BEAM188 theo phương
đứng và ngang
!* Gan thuộc tính cho doi tuong
!THANH DUNG
LSEL,ALL
LSEL,S,LOC,X,0
LSEL,A,LOC,X,8*A1
LATT,1,,2,,,,3
LSEL,ALL
LSEL,S,LOC,X,A1,7*A1
LSEL,U,LOC,Y,0
LSEL,U,LOC,Y,A1
LATT,1,,1,,,,1
!THANH NGANG
LSEL,ALL
LSEL,S,LOC,Y,0
LSEL,A,LOC,Y,A1
LATT,2,,1,,,,2
Khai báo kích thước phần tử lưới chia với độ dài phần tử 0.5
Main Menu > Preprocessor > Meshing > Size Cntrls > ManualSize >
Global > Size
Định
nghĩa kích
thước
phần tử
lưới chia
và tiến Tiến hành chia lưới phần tử:
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 146
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
hành chia Main Menu > Preprocessor > Meshing > Mesh > Lines > Pick All > OK
lưới phần
tử
Định
nghĩa kiểu
phân tích
MainMenu > Preprocessor > Loads > DefineLoads > Apply > Structural >
Displacement > On Keypoints > Chọn KP 1 trên màn hình hiển thị > Apply
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 147
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Chọn Apply rồi tiếp tục chọn KP 5 trên màn hình và tiến hành gán điều
kiện biên cho KP 5 với UY,UZ,ROTX,ROTY. Kích OK để hoàn thành.
!DK,KPOI,Lab,VALUE,VALUE2,KEXPND,Lab2,Lab3,Lab4,Lab5,Lab6
!Gan dieu kien bien cho KP1
ALLSEL
KSEL,S,LOC,X,0
KSEL,R,LOC,Y,0
DK,ALL,UY,0,,,,UX,UZ,ROTX,ROTY
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 148
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
MainMenu > Solution > DefineLoads > Apply > Structural > Force/Moment
> On Nodes > Pick các Nodes trên màn hình hiển thị > OK
Gán
Khai báo các giá trị như hình dưới:
tải trọng
cho các
điểm KP
và tiến
hành phân
tích
NSEL,ALL
NSEL,S,LOC,X,4*A1
NSEL,R,LOC,Y,0
F,ALL,FY,-P1
NSEL,ALL
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 149
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
NSEL,S,LOC,X,7*A1
NSEL,R,LOC,Y,0
F,ALL,FY,-P1
NSEL,ALL
NSEL,S,LOC,X,2*A1
NSEL,R,LOC,Y,A1
F,ALL,FY,-P1
NSEL,ALL
NSEL,S,LOC,X,6*A1
NSEL,R,LOC,Y,A1
F,ALL,FY,-P1
NSEL,ALL
SOLVE
FINISH
Khai
báo kết
quả phân
tích cần
khai thác
Tương tự chúng ta khai báo với nút j với mã là 16 thay vì 3.
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 150
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Xuất
biểu đồ
mô men
với hệ số
Optional
scale
factor bằn
g1
(ngư
ợc với
biểu đồ
Cơ học kết
cấu)
!PLLS,LabI,LabJ,Fact,KUND
PLLS,MI,MJ,1,0
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 151
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Hiển
thị kết quả
phân tích
với hệ số
Optional
scale
factor bằn
g -1 (trùng
với biểu
đồ Cơ học
kết cấu)
!PLLS,LabI,LabJ,Fact,KUND
PLLS,MI,MJ,-1,0
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 152
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
L,4,5
L,5,6
L,6,7
L,7,8
L,8,9
L,9,10
L,10,11
L,2,10
L,3,9
L,3,8
L,4,7
L,11,1
! 1.2. Khai bao kieu phan tu, dac trung vat lieu, tiet dien
ET,1,BEAM188,,,3 !Khai bao kieu phan tu
ET,2,LINK180
!be tong
EX1 = 20E9
PRXY1 = 0.3
MP,EX,1,EX1 !Modun dan hoi
MP,PRXY,1,PRXY1 !He so Poisson
!thep
EX2 = 210E9
PRXY2 = 0.3
MP,EX,2,EX2
MP,PRXY,2,PRXY2
SECTYPE,2,BEAM,RECT,HCN,0
SECOFFSET,CENT
SECDATA,H,B
SECTYPE,3,LINK,CSOLID,TRON,0
SECOFFSET,CENT
SECDATA,3.14*R1**2
LSEL,ALL
LSEL,S,LOC,X,A1,7*A1
LSEL,U,LOC,Y,0
LSEL,U,LOC,Y,A1
LATT,1,,1,,,,1
!THANH NGANG
LSEL,ALL
LSEL,S,LOC,Y,0
LSEL,A,LOC,Y,A1
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 153
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
LATT,2,,1,,,,2
ALLSEL
NSEL,S,LOC,X,4*A1
NSEL,R,LOC,Y,0
F,ALL,FY,-P1
ALLSEL
NSEL,S,LOC,X,7*A1
NSEL,R,LOC,Y,0
F,ALL,FY,-P1
ALLSEL
NSEL,S,LOC,X,2*A1
NSEL,R,LOC,Y,A1
F,ALL,FY,-P1
ALLSEL
NSEL,S,LOC,X,6*A1
NSEL,R,LOC,Y,A1
F,ALL,FY,-P1
ALLSEL
SOLVE
!3. Khai thac ket qua
/POST1
ETABLE,MI,SMISC, 3
ETABLE,MJ,SMISC, 16
!PLLS,LabI,LabJ,Fact,KUND
PLLS,MI,MJ,1,0
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 154
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
7.2 Định hướng tiết diện cho phần tử dầm trong ANSYS
Hà Nội, 26/01/2018
By: Lê Nguyên Khương – khuongln@utt.edu.vn
Đặt vấn đề
Phần tử dầm đóng vai trò quan trọng trong việc mô phỏng các kết cấu khung, dầm, cột.
Trong bài toán PTHH nói chung và trong ANSYS nói riêng, phần tử dầm được mô phỏng qua
các bước cơ bản sau :
1. Xây dựng mô hình hình học thông qua các điểm (Keypoint) và đường thẳng (Line)
2. Lựa chọn loại phần tử (trong ANSYS thường dùng phần tử BEAM188 hoặc
BEAM189)
3. Định nghĩa các thông số vật liệu áp dụng
4. Định nghĩa tiết diện (các loại tiết diện dầm phổ thông được thể hiện trên Hình 7-3)
Hình 7-3 : Các dạng tiết diện dầm thường gặp trên thực tế
Việc định nghĩa tiết diện thông qua chiều cao, chiều rộng, bề dày bản cánh… sẽ giúp
ANSYS tính toán được các thông số hình học đặc trưng như Mô men quán tính, diện tích, trục
trung hòa, vv… Các giá trị này ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả tính toán như chuyển vị, nội lực
trong các bài toán siêu tĩnh, dao động riêng của kết cấu.
Tuy nhiên, để ANSYS tính được các thông số hình học kể trên, chúng ta phải « chỉ rõ »
cho ANSYS là tiết diện đó được đặt theo phương chiều nào. Ví dụ : một tiết diện hình chữ nhật
nếu có phương cạnh dài vuông góc với phương đặt lực sẽ cho ra chuyển vị lớn hơn so với trường
hợp cạnh dài song song với phương đặt lực. Đây chính là khó khăn mà không ít kỹ sư gặp
phải trong quá trình mô phỏng. Bài viết này sẽ chỉ rõ cho các bạn phương pháp đặt tiết
diện đơn giản trong ANSYS.
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 155
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Tọa độ địa phương (local system) và điểm định hướng (orientation keypoint) cho
tiết diện dầm
Tiết diện dầm được định nghĩa trong mặt phẳng Oyz theo hệ tọa độ địa phương Oxyz (Hình
7-4) trong đó trục Ox vuông góc với mặt phẳng tiết diện và định hướng trùng với trục đường
thẳng hình học (LINE) khi xây dựng mô hình phần tử. Điểm định hướng K (là một Keypoint)
trên Hình 7-4 quyết định phương chiều của trục Oz của tiết diện. Nếu điểm K không được
định nghĩa trong quá trình mô hình, ANSYS sẽ tự gán phương chiều của trục Oz tương ứng với
hệ tọa độ tổng quát (global system) OXYZ. Việc định nghĩa các điểm định hướng K tương tự
như khai báo các điểm hình học (Keypoint) trên hệ tọa độ tổng quát và thông thường chúng ta
chỉ cần định nghĩa 2 tới 3 điểm là đủ cho một kết cấu thực tế.
Hình 7-4: Hệ tọa độ địa phương và điểm định hướng tiết diện (Tham khảo : Help, BEAM188)
Hình 7-5 thể hiện một số loại tiết diện thường gặp trong thực tế. Chúng ta có thể nhận thấy
là chiều cao của các tiết diện được định nghĩa theo trục Oz, vì thế việc định nghĩa các điểm định
hướng K thực chất là định hướng phương chiều của chiều cao tiết diện khi gán vào mô hình.
Hình 7-5: Tọa độ địa phương tương ứng với các tiết diện dầm (Tham khảo : help, SECDATA)
Khi xây dựng mô hình dầm thông qua việc gán thuộc tính cho các đường thẳng hình học,
ANSYS còn cho phép định nghĩa hai điểm định hướng K là KE và KB trong đó KE ứng với
tiết diện tại nút đầu tiên và KB là điểm định hướng ứng với tiết diện tại nút cuối cùng. Hình 7-6
mô tả kết quả mô hình dầm hình chữ T theo 2 điểm định hướng KE và KB.
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 156
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Hình 7-6: Mô hình dầm chữ T (Tham khảo : Help, Generating a Beam Mesh With Orientation Nodes)
Sau đây là tóm tắt các bước cơ bản trong việc mô hình phần tử dầm ứng trên giao diện và
bằng mã lệnh.
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 157
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 158
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Attributes» lại hiện ra. Nhiệm vụ lúc này là chọn điểm định hướng cho tiết diện
bằng cách dùng chuột chọn Keypoint trên màn hình mô phỏng.
5. Định nghĩa kích thước phần tử thông qua công cụ Main Menu> Preprocessor>
Meshing> Mesh Cntrls > Manual Size > Lines > Picked Lines. Sau khi đã
lựa chọn đường thẳng cần định nghĩa kích thước, ấn OK sẽ xuất hiện cửa sổ định
nghĩa kích thước phần tử (Element Size) :
6. Sau khi định nghĩa các thuộc tính, các điểm định hướng tiết diện và kích thước phần
tử, nhiệm vụ còn lại là chia lưới (MESH) các đường thẳng bằng công cụ Main
Menu> Preprocessor> Meshing> Mesh > Lines
7. Sau khi các đường thẳng đã được chia lưới và áp dúng các thuộc tính ở bước 6,
chúng ta có thể nhìn được hình dạng tiết diện của các phần tử dầm thông qua lựa
chọn Utility Menu> PlotCtrls> Style> Size and Shape chọn /ESHAPE
OK
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 159
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
5. Hiển thị dạng hình khối các phần tử đã được chia lưới bằng lệnh /ESHAPE
6. Bạn có thể dùng lệnh LLIST,,,,ORIENT để xem các điểm định hướng tiết diện.
w1=w2=0.3m
a2=4m w3=0.5m
t1=t2=0.08m
t3=0.1m
a1 = 4m
H = 0.5m
B = 0.2m
a3=4m
Hình 7-8 : Các thông số hình học khung nhà công nghiệp
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 160
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Các bước
Thực hiện bằng giao diện và code lệnh
làm
MainMenu > File > Clear & Start New…
tại, đặt tên công FINISH !Ket thuc het cac cong viec truoc do
việc) /CLEAR,start !xoa het du lieu truoc do
/FILNAME,NhaCN !dat ten bai toan
/TITLE,Nha Cong Nghiep !dat tieu de
/PREP7 !Thiet lap moi truong mo phong
Chọn loại phần tử BEAM188:
Preprocessor > Element Type > Add/Edit/Delete > (Xuất hiện cửa sổ
Elements Type) > Add… > (Xuất hiện cửa sổ Library of Element
Types) > Chọn Beam + 2 node 188 > Chọn Element type reference
number = 1
Định nghĩa hai loại vật liệu bê tông & Cốt thép :
Preprocessor > Material Props > Material Models > (Xuất hiện cửa
sổ Define Material Model Behavior) > Material Model Number 1 >
Định nghĩa vật Structural > Linear > Elastic > Isotropic > (Nhập EX = 20E9 ; PRXY =
liệu và lựa chọn 0.3 (hệ số Poisson của bê tông)
loại phần tử
Tương tự các bước trên ta định nghĩa vật liệu thép : E = 210E9 ; PRXY =
0.2
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 161
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
!Beton
!MP,Lab,MAT,C0,C1,C2,C3,C4
MP,EX,1,30e9 !gia tri module dan hoi pa
MP,PRXY,1,0.2 !he so poisson
!Thep
MP,EX,2,210e9 !gia tri module dan hoi pa
MP,PRXY,2,0.3 !he so poisson
Tương tự ta định nghĩa tiết diện dầm hình chữ I với các thông số hình học
tương ứng như trên hình vẽ
!1.2. Khai bao tiet dien
!SECTYPE,SECID,Type,Subtype,Name,REFINEKEY
SECTYPE, 1, BEAM, RECT, COT, 0
SECOFFSET, CENT
SECDATA,0.2,0.5
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 162
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Xây dựng
đường hình học
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 163
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Điểm định hướng được tạo theo phương pháp tạo Keypoint thông thường.
Ở đây chúng ta cho tọa độ điểm định hướng là (1,0,0). Như thế trục oz của
tiết diện sẽ có phương vuông góc với trục của đường thẳng được gán tính
Tạo điểm định chất và chiều đi từ tâm O của tiết diện tới điểm định hướng. ID của điểm
hướng định hướng lấy là 100
Preprocessor > Modeling > Create > Keypoints > In Active CS
K,100,1,0,0
Preprocessor > Meshing > Mesh Attributes > Picked Lines >
(Chọn các đường thể hiện cột)
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 164
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
LESIZE,ALL,0.1
Chia lưới phần Preprocessor > Meshing > Mesh > Lines > PickAll
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 165
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Code lệnh
!!!LAP TRINH TINH TOAN NHA KHUNG CONG NGHIEP
!!! By CECOTEK
!Beton
!MP,Lab,MAT,C0,C1,C2,C3,C4
MP,EX,1,30e9 !gia tri module dan hoi pa
MP,PRXY,1,0.2 !he so poisson
!Thep
MP,EX,2,210e9 !gia tri module dan hoi pa
MP,PRXY,2,0.3 !he so poisson
K,100,1,0,0
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 166
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
LSEL,A,LOC,X,a3
!LATT,MAT,REAL,TYPE,--,KB,KE,SECNUM
LATT,1,,1,,100,,1
LSEL, ALL
LESIZE,ALL,0.1
/ESHAPE,1.0
/VIEW,1,1,1,1
/REPLOT
Trên đây là code mã lệnh xây dựng khung chịu lực của nhà công nghiệp có cột bằng bê
tông cốt thép, và dầm thép. Các giá trị hình học như chiều cao cột (a1), chiều cao mái (a2) và
khoảng cách giữa 2 cột (a3) đang được lập trình dưới dạng tham số. Chỉ cần thay đổi các giá trị
a1, a2, a3 là ta có được một mô hình mới.
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 167
GIÁO TRÌNH - ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
Kết luận
Trong bài này, chúng ta đã làm quen với phương pháp định hướng mặt cắt tiết diện phần
tử dầm theo điểm định hướng. Nắm vững được kỹ thuật này chúng ta sẽ không còn gặp khó
khăn trong việc mô hình các phần tử dầm có tiết diện và phương chiều phức tạp như trên Hình
7-9 nữa.
Hình 7-9 : Ví dụ sử dụng các điểm định hướng tiết diện (Tham khảo : Help > Examples of Beam Meshing With
Orientation Nodes)
Lê Nguyên Khương & Cao Minh Quyền – Bộ môn Kết cấu Vật liệu – Khoa Công trình Trang 168