You are on page 1of 6

BLDS 2015 LTM 2005

Định nghĩa Điều 542. Hợp đồng gia Điều 178. Gia công trong
công thương mại
Hợp đồng gia công là sự Gia công trong thương
thỏa thuận giữa các bên, mại là hoạt động thương
theo đó bên nhận gia công mại, theo đó bên nhận gia
thực hiện công việc để tạo công sử dụng một phần
ra sản phẩm theo yêu cầu hoặc toàn bộ nguyên liệu,
của bên đặt gia công, bên vật liệu của bên đặt gia
đặt gia công nhận sản công để thực hiện một
phẩm và trả tiền công. hoặc nhiều công đoạn
trong quá trình sản xuất
theo yêu cầu của bên đặt
gia công để hưởng thù lao.

Hình thức Điều 119. Hình thức giao Điều 179. Hợp đồng gia
Trong LTM 2005 có điều dịch dân sự công
khoản quy định cụ thể 1. Giao dịch dân sự được Hợp đồng gia công phải
hình thức của hợp đồng thể hiện bằng lời nói, bằng được lập thành văn bản
trong gia công là HĐGC văn bản hoặc bằng hành vi hoặc bằng hình thức khác
được lập thành văn bản cụ thể. có giá trị pháp lý tương
hoặc bằng hình thức khác Giao dịch dân sự thông đương
có giá trị pháp lí tương qua phương tiện điện tử
đương (179). Thế nhưng dưới hình thức thông điệp
trong BLDS 2015 thì dữ liệu theo quy định của
không quy định cụ thể pháp luật về giao dịch
hình thức của HĐGC mà điện tử được coi là giao
chỉ có điều khoản quy dịch bằng văn bản.
định chung hình thức của 2. Trường hợp luật quy
hợp đồng (119). định giao dịch dân sự phải
được thể hiện bằng văn
bản có công chứng, chứng
thực, đăng ký thì phải tuân
theo quy định đó.

Đối tượng Điều 543. Đối tượng của Điều 180. Hàng hóa gia
BLDS 2015 quy định đối hợp đồng gia công công
tượng của hợp đồng phải Đối tượng của hợp đồng 1. Tất cả các loại hàng hóa
là vật được xác định trước gia công là vật được xác đều có thể được gia công,
mà các bên thỏa thuận định trước theo mẫu, theo trừ trường hợp hàng hóa
hoặc PL có quy định. tiêu chuẩn mà các bên thuộc diện cấm kinh
LTM 2005 có quy định thỏa thuận hoặc pháp luật doanh.
thêm trường hợp gia công có quy định. 2. Trường hợp gia công
hàng hóa cho thương nhân hàng hóa cho thương nhân
nước ngoài nếu hàng hóa nước ngoài để tiêu thụ ở
thuộc diện cấm thì phải có nước ngoài thì hàng hóa
sự cho phép của CQNN thuộc diện cấm kinh
có thẩm quyền. doanh, cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu có thể
được gia công nếu được
cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép.

Quyền và nghĩa vụ của Điều 544. Nghĩa vụ của Điều 181. Quyền và
bên đặt gia công bên đặt gia công nghĩa vụ của bên đặt gia
Có sự khác biệt ở chỗ: 1. Cung cấp nguyên vật công
liệu theo đúng số lượng, 1. Giao một phần hoặc
- LTM 2005 đã lồng chất lượng, thời hạn và địa toàn bộ nguyên liệu, vật
ghép phần thanh lý điểm đã thỏa thuận cho liệu gia công theo đúng
NVL vào trong bên nhận gia công; cung hợp đồng gia công hoặc
điều 181 còn cấp giấy tờ cần thiết liên giao tiền để mua vật liệu
BLDS thì tách ra quan đến việc gia công. theo số lượng, chất lượng
thành một điều 2. Chỉ dẫn cho bên nhận và mức giá thoả thuận.
khoản riêng biệt cụ gia công thực hiện hợp 2. Nhận lại toàn bộ sản
thể là Điều 553. đồng. phẩm gia công, máy móc,
- Trong phần quyền 3. Trả tiền công theo đúng thiết bị cho thuê hoặc cho
và nghĩa vụ của thỏa thuận. mượn, nguyên liệu, phụ
bên đặt gia công, Điều 545. Quyền của bên liệu, vật tư, phế liệu sau
BLDS 2015 có đặt gia công khi thanh lý hợp đồng gia
thêm khoản quy 1. Nhận sản phẩm gia công, trừ trường hợp có
định việc đơn công theo đúng số lượng, thoả thuận khác.
phương chấm dứt chất lượng, phương thức, 3. Bán, tiêu huỷ, tặng biếu
hợp đồng và BTTH thời hạn và địa điểm đã tại chỗ sản phẩm gia công,
khi bên nhận gia thỏa thuận. máy móc, thiết bị cho thuê
công vi phạm 2. Đơn phương chấm dứt hoặc cho mượn, nguyên
nghiêm trọng hợp thực hiện hợp đồng và yêu liệu, phụ liệu, vật tư dư
đồng và trường hợp cầu bồi thường thiệt hại thừa, phế phẩm, phế liệu
sản phẩm gia công khi bên nhận gia công vi theo thoả thuận và phù
không đảm bảo phạm nghiêm trọng hợp hợp với quy định của pháp
chất lượng thì bên đồng. luật.
đặt gia công có 3. Trường hợp sản phẩm 4. Cử người đại diện để
quyền hủy bỏ HĐ không bảo đảm chất lượng kiểm tra, giám sát việc gia
và yêu cầu BTTH. mà bên đặt gia công đồng công tại nơi nhận gia
Trong khi đó LTM ý nhận sản phẩm và yêu công, cử chuyên gia để
không hề nhắc đến cầu sửa chữa nhưng bên hướng dẫn kỹ thuật sản
các trường hợp nhận gia công không thể xuất và kiểm tra chất
hàng hóa gia công sửa chữa được trong thời lượng sản phẩm gia công
không đảm bảo hạn thỏa thuận thì bên đặt theo thoả thuận trong hợp
chất lượng cũng gia công có quyền hủy bỏ đồng gia công.
như là những biện hợp đồng và yêu cầu bồi 5. Chịu trách nhiệm đối
pháp có thể áp thường thiệt hại. với tính hợp pháp về
dụng khi những quyền sở hữu trí tuệ của
trường hợp trên xảy hàng hoá gia công,
ra. nguyên liệu, vật liệu, máy
móc, thiết bị dùng để gia
công chuyển cho bên nhận
gia công.

Quyền và nghĩa vụ của Điều 546. Nghĩa vụ của Điều 182. Quyền và
bên nhận gia công bên nhận gia công nghĩa vụ của bên nhận
1. Bảo quản nguyên vật gia công
LTM 2005 quy định khá liệu do bên đặt gia công 1. Cung ứng một phần
sơ sài quyền và nghĩa vụ cung cấp. hoặc toàn bộ nguyên liệu,
của bên nhận gia công. 2. Báo cho bên đặt gia vật liệu để gia công theo
LTM chỉ quy định việc công biết để đổi nguyên thỏa thuận với bên đặt gia
cung ứng nguyên vật liệu, vật liệu khác, nếu nguyên công về số lượng, chất
nhận thù lao và trường vật liệu không bảo đảm lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật
hợp nhận gia công cho cá chất lượng; từ chối thực và giá.
nhân, tổ chức nước ngoài. hiện gia công, nếu biết 2. Nhận thù lao gia công
Trong khi đó BLDS 2015 hoặc phải biết việc sử và các chi phí hợp lý khác.
quy định chi tiết hơn về dụng nguyên vật liệu có 3. Trường hợp nhận gia
việc bảo quản NVL, sản thể tạo ra sản phẩm nguy công cho tổ chức, cá nhân
phẩm gia công, thời gian hại cho xã hội. nước ngoài, bên nhận gia
giao sản phẩm,…cũng 3. Giao sản phẩm cho bên công được xuất khẩu tại
như quyền của bên nhận đặt gia công đúng số chỗ sản phẩm gia công,
gia công. lượng, chất lượng, phương máy móc, thiết bị thuê
thức, thời hạn và địa điểm hoặc mượn, nguyên liệu,
đã thỏa thuận. phụ liệu, vật tư dư thừa,
4. Giữ bí mật thông tin về phế phẩm, phế liệu theo
quy trình gia công và sản uỷ quyền của bên đặt gia
phẩm tạo ra. công.
5. Chịu trách nhiệm về 4. Trường hợp nhận gia
chất lượng sản phẩm, trừ công cho tổ chức, cá nhân
trường hợp sản phẩm nước ngoài, bên nhận gia
không bảo đảm chất lượng công được miễn thuế nhập
do nguyên vật liệu mà bên khẩu đối với máy móc,
đặt gia công cung cấp thiết bị, nguyên liệu, phụ
hoặc do sự chỉ dẫn không liệu, vật tư tạm nhập khẩu
hợp lý của bên đặt gia theo định mức để thực
công. hiện hợp đồng gia công
6. Hoàn trả nguyên vật theo quy định của pháp
liệu còn lại cho bên đặt luật về thuế.
gia công sau khi hoàn 5. Chịu trách nhiệm về
thành hợp đồng. tính hợp pháp của hoạt
Điều 547. Quyền của bên động gia công hàng hoá
nhận gia công trong trường hợp hàng hoá
1. Yêu cầu bên đặt gia gia công thuộc diện cấm
công giao nguyên vật liệu kinh doanh, cấm xuất
đúng chất lượng, số khẩu, cấm nhập khẩu.
lượng, thời hạn và địa
điểm đã thỏa thuận.
2. Từ chối sự chỉ dẫn
không hợp lý của bên đặt
gia công trong quá trình
thực hiện hợp đồng, nếu
thấy chỉ dẫn đó có thể làm
giảm chất lượng sản
phẩm, nhưng phải báo
ngay cho bên đặt gia công.
3. Yêu cầu bên đặt gia
công trả đủ tiền công theo
đúng thời hạn và phương
thức đã thỏa thuận.

Thù lao gia công Điều 552. Trả tiền công Điều 183. Thù lao gia
1. Bên đặt gia công phải công
trả đủ tiền công vào thời 1. Bên nhận gia công có
điểm nhận sản phẩm, trừ thể nhận thù lao gia công
trường hợp có thỏa thuận bằng tiền hoặc bằng sản
khác. phẩm gia công, máy móc,
2. Trường hợp không có thiết bị dùng để gia công.
thỏa thuận về mức tiền 2. Trường hợp gia công
công thì áp dụng mức tiền hàng hóa cho tổ chức, cá
công trung bình đối với nhân nước ngoài, nếu bên
việc tạo ra sản phẩm cùng nhận gia công nhận thù
loại tại địa điểm gia công lao gia công bằng sản
và vào thời điểm trả tiền. phẩm gia công, máy móc,
3. Bên đặt gia công không thiết bị dùng để gia công
có quyền giảm tiền công, thì phải tuân thủ các quy
nếu sản phẩm không bảo định về nhập khẩu đối với
đảm chất lượng do nguyên sản phẩm, máy móc, thiết
vật liệu mà mình đã cung bị đó.
cấp hoặc do sự chỉ dẫn
không hợp lý của mình.

Thanh lí nguyên vật liệu Điều 553. Thanh lý Khoản 2,3 Điều 181
nguyên vật liệu 2. Nhận lại toàn bộ sản
Khi hợp đồng gia công phẩm gia công, máy móc,
chấm dứt, bên nhận gia thiết bị cho thuê hoặc cho
công phải hoàn trả nguyên mượn, nguyên liệu, phụ
vật liệu còn lại cho bên liệu, vật tư, phế liệu sau
đặt gia công, trừ trường khi thanh lý hợp đồng gia
hợp có thỏa thuận khác. công, trừ trường hợp có
thoả thuận khác.
3. Bán, tiêu huỷ, tặng biếu
tại chỗ sản phẩm gia công,
máy móc, thiết bị cho thuê
hoặc cho mượn, nguyên
liệu, phụ liệu, vật tư dư
thừa, phế phẩm, phế liệu
theo thoả thuận và phù
hợp với quy định của pháp
luật.

Trách nhiệm chịu rủi ro Điều 548. Trách nhiệm


Trong khi BLDS có điều chịu rủi ro
khoản cụ thể quy định Cho đến khi giao sản
trách nhiệm chịu rủi ro phẩm cho bên đặt gia
trong việc giao nhận sản công, bên nào là chủ sở
phẩm thì LTM 2005 hữu của nguyên vật liệu
không có điều khoản quy thì phải chịu rủi ro đối với
định cho trường hợp này, nguyên vật liệu hoặc sản
khi đó câu hỏi đặt ra là “ai phẩm được tạo ra từ
sẽ phải chịu rủi ro về sản nguyên vật liệu đó, trừ
phẩm khi giao nhận hàng trường hợp có thỏa thuận
hóa chậm với thời gian đã khác.
thỏa thuận trong HĐ”. Khi bên đặt gia công
chậm nhận sản phẩm thì
phải chịu rủi ro trong thời
gian chậm nhận, kể cả
trong trường hợp sản
phẩm được tạo ra từ
nguyên vật liệu của bên
nhận gia công, trừ trường
hợp có thỏa thuận khác.
Khi bên nhận gia công
chậm giao sản phẩm mà
có rủi ro đối với sản phẩm
gia công thì phải bồi
thường thiệt hại xảy ra
cho bên đặt gia công.

Đơn phương chấm dứt Điều 551. Đơn phương


hợp đồng chấm dứt thực hiện hợp
- BLDS có điều đồng gia công
khoản quy định 1. Mỗi bên đều có quyền
mỗi bên đều có đơn phương chấm dứt
quyền đơn phương thực hiện hợp đồng gia
chấm dứt hợp đồng công, nếu việc tiếp tục
trong trường hợp thực hiện hợp đồng không
chậm giao, nhận mang lại lợi ích cho mình,
sản phẩm. Khi đó trừ trường hợp có thỏa
khi bên nào đơn thuận khác hoặc pháp luật
phương chấm dứt có quy định khác, nhưng
hợp đồng thì phải phải báo cho bên kia biết
báo trước cho bên trước một thời gian hợp
còn lại biết trước lý.
trong một khoảng 2. Bên đặt gia công đơn
thời gian hợp lí và phương chấm dứt thực
nghĩa vụ của bên hiện hợp đồng thì phải trả
đơn phương chấm tiền công tương ứng với
dứt hợp đồng. công việc đã làm, trừ
- LTM 2005 không trường hợp có thỏa thuận
có điều khoản quy khác. Bên nhận gia công
định biện pháp áp đơn phương chấm dứt
dụng cho các thực hiện hợp đồng thì
trường hợp mà bên không được trả tiền công,
nhận, đặt gia công trừ trường hợp có thỏa
chậm, giao nhận thuận khác.
sản phẩm. Câu hỏi 3. Bên đơn phương chấm
đặt ra nếu trong dứt thực hiện hợp đồng
hợp đồng có thỏa mà gây thiệt hại cho bên
thuận thì sẽ tuân kia thì phải bồi thường.
theo thỏa thuận,
nếu trường hợp hai
bên không có thỏa
thuận thì sẽ giải
quyết các trường
hợp chậm giao,
nhận như thế nào
nếu đó là hợp đồng
gia công trong
thương mại thì có
áp dụng BLDS
được không?

You might also like