Professional Documents
Culture Documents
BlendLearning Audio ET3210 Trường-Tĩnh-Điện merged
BlendLearning Audio ET3210 Trường-Tĩnh-Điện merged
BÀI SỐ
2
TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
Những đại lượng đặc trưng cơ bản của trường tĩnh điện
• Đại lượng cơ bản của trường: véc tơ cường độ điện trường, véc tơ điện cảm: không biến
• Cơ sở: phép đo lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên
• Hai điện tích đặt gần có lực tương tác với nhau
• Điện tích cùng dấu: đẩy nhau; điện tích trái dấu: hút nhau
𝑄1 𝑄2 𝑟1 − 𝑟1 𝑄1 𝑄2 𝑟12
𝐹12 = 3
=
4𝜋𝜀 𝑟Ԧ2 − 𝑟Ԧ1 4𝜋𝜀 𝑟12 3
1
𝑘=
4𝜋𝜀
𝜀 = 𝜀0 𝜀𝑟
𝐴𝑠
𝜀0 = 8,855. 10−12
𝑉𝑚
𝐹Ԧ
𝐸=
𝑄
𝐹Ԧ
• Véc tơ cường độ điện trường: 𝐸=
𝑄
𝑄1 Ԧ 1
𝑟−𝑟
𝐸= Ԧ 𝑟Ԧ1 3
4𝜋𝜀 𝑟−
𝑟Ԧ1𝑝 = 𝑟Ԧ − 𝑟Ԧ1
• Điện trường tạo ra bởi nhiều điện tích:
𝑄𝑣 Ԧ 𝑣
𝑟−𝑟
𝐸 = σ𝑛𝑣=1 𝐸𝑣 = σ𝑛𝑣=1 Ԧ 𝑣 3
4𝜋𝜀 𝑟−𝑟
• Tính chất: véc tơ điện cảm không phụ thuộc vào môi
trường khảo sát
• Thông lượng của véc tơ điện cảm 𝐷 qua một mặt kín A:
• Φ = 𝐴𝑑 𝐷 ׯ
• Thông lượng của véc tơ điện cảm 𝐷 qua một mặt A (A: mặt
cầu):
𝑄1 𝑄1
• Φ = ׯ = 𝐴𝑑𝐷 ׯ 𝑑𝐴 = ׯ 𝑑𝐴 = 𝑄1
4π𝑅 2 4𝜋𝑅 2 𝐴
• Thông lượng của véc tơ điện cảm D qua một mặt A (điện tích
phân bố rời rạc trong A): Mặt cầu
• Φ = 𝐴ׯ = 𝐴𝑑 𝐷 𝐴ׯσ 𝐷𝑣 𝑑𝐴 = σ = 𝐴𝑑 𝑣𝐷 𝐴ׯσ𝑣 𝑄𝑣
• Điện tích phân bố liên tục trong thể tích V bao bởi mặt kín A
với mật độ điện tích 𝜌 không đổi:
• 𝐴𝑑 𝐷 𝐴ׯ = 𝑉 𝑑𝜌 𝑉
• Do đó ta có:
Mặt cầu
• 𝑑𝑖𝑣𝐷 = 𝜌 -> Trường tĩnh điện là trường có nguồn. Nguồn của
trường là các điện tích đứng yên
• Điện tích thử Q chuyển động trong trường tĩnh. Lực tác dụng
lên điện tích: 𝐹Ԧ = 𝑄𝐸
𝑟
• 𝜑 𝑟Ԧ = 𝜑0 − 𝑟 𝐸 𝑟Ԧ 𝑑𝑠
0
• Xuất phát:
• 𝑑𝑖𝑣𝐷 =𝜌
• 𝐸 =-grad𝜑
• Phương trình Poisson:
𝜌
• 𝛻 2𝜑 = −
𝜀
• Xác định lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên
• Xác định véc tơ cường độ điện trường xung quanh 1 hoặc nhiều điện tích đứng yên
• Xác định véc tơ cường độ điện trường gây ra bởi một mặt tích điện
BÀI SỐ 3
TRƯỜNG TỪ TĨNH CỦA DÒNG KHÔNG ĐỔI
1. KHÁI NIỆM
6. TỔNG KẾT
Những đại lượng đặc trưng cơ bản của trường từ tĩnh do dòng không đổi tạo
ra
• Dòng điện: dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện
• Dây dẫn có dòng không đổi chạy qua. Xung quanh dây có một trường từ tĩnh với đường sức
là đường cong khép kín bao quanh dây => Từ trường tĩnh do dòng không đổi tạo ra
• Các đại lượng cơ bản của trường từ tĩnh là 𝐵 và 𝐻 không thay đổi theo thời gian
• Dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích
• Xét thể tích V bao bởi mặt kín A, trong V chứa điện tích Q với mật độ điện tích là 𝜌
• Nếu theo thời gian, lượng điện tích Q trong V giảm dần thì theo định luật bảo toàn điện
tích đã có 1 lượng điện tích chảy ra khỏi V theo thời gian
• Nếu theo thời gian, lượng điện tích Q trong V tăng dần thì theo định luật bảo toàn điện
tích đã có 1 lượng điện tích chảy vào thể tích V theo thời gian
𝑑𝑄
• Dòng dẫn (dòng chảy ra khỏi V theo t) = độ giảm điện tích Q trong V theo thời gian 𝐼 = −
𝑑𝑡
hay 𝐼 = 𝐽 𝐴ׯԦ 𝑑𝐴
• Kirchhoff 1: Tổng đại số các dòng điện đi vào, đi ra khỏi 1 nút bằng 0
σ𝑁
𝑛=1 𝐼𝑛 = 0
• Kirchhoff 2: Tổng đại số các sụt áp trong một vòng mạch kín = tổng đại số các sức điện động
có trong vòng mạch kín đó
σ𝑁 𝑀
𝑛=1 𝑈𝑛 = σ𝑚=1 𝑒𝑚
• Từ trường của một phần tử dây dẫn ngắn dl mang dòng điện I
𝜇 Ԧ 0
𝐽𝑥𝑟
𝐵= 𝑑𝑉
4𝜋 𝑉 𝑟 2
𝐵 1 Ԧ 0
𝐽𝑥𝑟
𝐻= = 𝑑𝑉 (A/m)
𝜇 4𝜋 𝑉 𝑟 2
= 𝑠𝑑 𝐻 𝑆ׯσ 𝐼
• Phương trình Rotation của từ trường:
𝑟𝑜𝑡𝐻 = 𝐽Ԧ
-> từ trường tĩnh là trường xoáy, đường sức trường khép kín
trong không gian bao quanh dây dẫn chứa dòng điện
• Thông lượng của véc tơ cảm ứng từ qua một mặt kín A:
Φ = = 𝐴𝑑 𝐵 𝐴ׯ0
• Xác định trường gây ra do dòng không đổi theo định luật Ampres
• Xác định véc tơ cảm ứng từ dựa vào định luật Bio-Savart
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
TS. HOÀNG PHƯƠNG CHI
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
1. KHÁI NIỆM
• Trường điện từ biến thiên là trường được tạo
ra xung quanh các dòng điện cao tần
• Cùng một cường độ, tần số càng cao, trường
được tạo ra càng mạnh
• Các thông số cơ bản: 𝑬, 𝑫, 𝑩, 𝑯: liên tục biến
thiên theo thời gian
• Khảo sát trường điện từ biến thiên theo quy
luật điều hòa
• Ý nghĩa:
• Dòng dẫn và dòng dịch có vai trò như nhau trong
việc tạo ra từ trường xoáy
• Điện trường biến thiên theo thời gian tạo ra từ
trường xoáy
𝒅𝚽 𝒅
𝒆=− =− 𝑩 𝒅𝑨
𝒅𝒕 𝒅𝒕
𝑨
𝒆= 𝑺
𝑬 𝒅𝒔
𝒅𝑯
• Phương trình thứ 2: 𝒓𝒐𝒕𝑬 = −𝛍 𝒅𝒕
• Ý nghĩa:
• Từ trường biến thiên theo thời gian tạo ra điện
trường xoáy
𝑩 𝒅𝑨 = 0
𝑨
𝑫 𝒅𝑨 = 𝝆𝒅𝑽
𝑨 𝑽
𝒅𝚽 𝒅 𝒅𝑯
• 𝒆=− =− 𝑩 𝒅𝑨 𝒓𝒐𝒕𝑬 = −𝛍
𝒅𝒕 𝒅𝒕 𝑨 𝒅𝒕
• 𝑨
𝑩 𝒅𝑨 = 0 𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
• 𝑨
𝑫 𝒅𝑨 = 𝑽
𝝆𝒅𝑽 𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆
𝒅𝑯
• 𝒓𝒐𝒕𝑬 = −𝑱𝒎 − 𝛍
𝒅𝒕
• 𝒅𝒊𝒗𝑩 = 𝝆𝒎
• 𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆𝒆
• 𝑨
𝑷 𝒅𝑨: Thông lượng của véc tơ Poynting qua mặt kín A
• 𝑽
𝑬 𝑱𝒆 𝑑𝑉: Tổn hao nhiệt của trường điện từ trong thể tích
V (bỏ qua)
𝒓𝒐𝒕𝑯 = 0
𝒓𝒐𝒕𝑬 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝟎
Trường điện tĩnh, trường từ tĩnh
𝒅
𝑻𝒓ườ𝒏𝒈 𝒅𝒐 𝒅ò𝒏𝒈 𝒌𝒉ô𝒏𝒈 đổ𝒊 𝒕ạ𝒐 𝒓𝒂 ( =0; 𝑱 ≠0)
𝒅𝒕
𝒓𝒐𝒕𝑯 = 𝐽
𝒓𝒐𝒕𝑬 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆
𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆
𝒅
𝑻𝒓ườ𝒏𝒈 đ𝒊ệ𝒏 𝒕ừ 𝒃𝒊ế𝒏 𝒕𝒉𝒊ê𝒏, sóng điện từ ( ≠0; 𝑱 ≠0)
𝒅𝒕
𝑑𝐷
𝒓𝒐𝒕𝑯 = 𝐽 +
𝑑𝑡
𝒅𝑩
𝒓𝒐𝒕𝑬 = −
𝒅𝒕
𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆
7. TỔNG KẾT
• Trường điện từ biến thiên sinh ra bởi dòng cao tần
• Các đại lượng cơ bản E và H luôn biến thiên theo thời
gian
• Khái niệm dòng điện dịch và ý nghĩa
• Hệ phương trình Maxwell và ý nghĩa
• Véc tơ Poyting: chỉ phương chiều truyền sóng điện từ
• Định luật bảo toàn năng lượng của trường điện từ
• Năng lượng của trường điện từ
• Điều kiện biên của trường điện từ
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 5: SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ PHẲNG
TS. HOÀNG PHƯƠNG CHI
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 5: SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ PHẲNG
1. Mặt đồng biên: tập hợp các điểm có cùng biên độ của trường
2. Mặt đồng pha: tập hợp các điểm có cùng pha của trường
3. Sóng phẳng: sóng có mặt đồng biên và mặt đồng pha là mặt phẳng
4. Sóng phẳng đồng nhất: sóng phẳng có mặt đồng biên trùng mặt đồng
pha
5. Sóng điện ngang TE: sóng phẳng mà điện trường chỉ tồn tại các thành
phần vuông góc phương truyền sóng
6. Sóng từ ngang TM: sóng phẳng mà từ trường chỉ tồn tại các thành phần
vuông góc phương truyền sóng
7. Sóng điện từ ngang TEM: sóng phẳng mà cả điện trường và từ trường
chỉ tồn tại các thành phần vuông góc phương truyền sóng
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
𝝁
• Trở kháng sóng: 𝒁 = : không phụ thuộc tần số, số thực
𝜺
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
• Cho sóng điện từ TEM truyền trong điện môi lý tưởng hướng
truyền sóng là oz. Tại mỗi điểm trong không gian điện trường
phân tích thành 2 thành phần: 𝐸 = 𝐸1 + 𝐸2
• 𝑬𝟏 = 𝑬𝒎𝒙 cos 𝝎𝒕 − 𝜷𝒛 𝒊
• 𝑬𝟐 = 𝑬𝒎𝒚 cos 𝝎𝒕 − 𝜷𝒛 + 𝝋 𝒋
• Tùy thuộc quan hệ 𝑬𝒎𝒙 , 𝑬𝒎𝒚 và 𝝋, người ta phân ra 3 loại phân
cực:
• Sóng phân cực ellipse
• Sóng phân cực tròn
• Sóng phân cực thẳng
• Xét sóng phẳng truyền theo hướng bất kỳ op tới mặt phân
cách hai môi trường:
Biểu thức sóng: 𝑬 𝒕 = 𝟎 = 𝑬𝟎 𝒆𝜸 𝒎𝒙+𝒏𝒚+𝒍𝒛 𝜸 = −𝒋𝒌
Trong đó: 𝑚𝑥 = 𝑥𝑐𝑜𝑠(𝒊, 𝑜𝑝)
𝑛𝑦 = 𝒚𝑐𝑜𝑠(𝒋, 𝑜𝑝)
𝑙𝑧 = 𝒛𝑐𝑜𝑠(𝒌, 𝑜𝑝)
Xét sóng tới phân cực nằm ngang truyền tới mặt phân cách hai
môi trường dưới 1 góc bất kỳ
Phân cực nằm ngang 𝐸 vuông góc mặt phẳng tới 𝑃𝑡 , 𝑛
Cho sóng tới có: góc tới 𝜃, các thành phần sóng tới 𝐸𝑡 , 𝐻𝑡 , 𝑃𝑡
Xác định:
Góc phản xạ 𝜃 ′
Góc khúc xạ 𝜑
𝐸𝑜𝑝𝑥
Hệ số phản xạ 𝑅𝑝𝑥 = 𝐸𝑜𝑡
𝐸𝑜𝑘𝑥
Hệ số khúc xạ 𝑅𝑘𝑥 =
𝐸𝑜𝑡
Bước 1: Biểu diễn các thành phần của trường trong hệ trục tọa độ
Oxyz
Sóng tới
𝐸𝑡 = 𝐸𝑜𝑡 𝑒 𝛾1 𝑦𝑐𝑜𝑠𝜃−𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃
𝐸𝑜𝑡 𝛾 𝑦𝑐𝑜𝑠𝜃−𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃
𝐻𝑡 = 𝑒 1
𝑍𝑐1
Sóng phản xạ
′ ′
𝐸𝑝𝑥 = 𝐸𝑜𝑝𝑥 𝑒 𝛾1 −𝑦𝑐𝑜𝑠𝜃 −𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃
𝐸𝑜𝑝𝑥 𝛾 −𝑦𝑐𝑜𝑠𝜃′ −𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃′
𝐻𝑝𝑥 = 𝑒 1
𝑍𝑐1
Bước 1: Biểu diễn các thành phần của trường trong hệ trục tọa độ
Oxyz
Sóng khúc xạ
𝐸𝑘𝑥 = 𝐸𝑜𝑘𝑥 𝑒 𝛾2 𝑦𝑐𝑜𝑠𝜑−𝑧𝑠𝑖𝑛𝜑
𝐸𝑜𝑘𝑥 𝛾 𝑦𝑐𝑜𝑠𝜑−𝑧𝑠𝑖𝑛𝜑
𝐻𝑘𝑥 = 𝑒 2
𝑍𝑐2
Bước 2: Áp dụng điều kiện biên tại mặt phân cách hai môi trường
Đối với thành phần điện trường
𝐸𝑡1 = 𝐸𝑡2
′
𝐸𝑜𝑡 𝑒 −𝛾1𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃 + 𝐸𝑜𝑝𝑥 𝑒 −𝛾1𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃 = 𝐸𝑜𝑘𝑥 𝑒 −𝛾2𝑧𝑠𝑖𝑛𝜑
Để pt thỏa mãn với mọi z:
−𝛾1 𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃 = −𝛾1 𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃 ′ = −𝛾2 𝑧𝑠𝑖𝑛𝜑
𝐸𝑜𝑡 + 𝐸𝑜𝑝𝑥 = 𝐸𝑜𝑘𝑥
Luật phản xạ: 𝜃 = 𝜃 ′
𝛾
Luật khúc xạ: 𝑠𝑖𝑛𝜑 = 𝛾1 𝑠𝑖𝑛𝜃
2
Bước 2: Áp dụng điều kiện biên tại mặt phân cách hai môi trường
Đối với thành phần từ trường
𝐻𝑡1 = 𝐻𝑡2
𝐻𝑜𝑡 𝑐𝑜𝑠𝜃 − 𝐻𝑜𝑝𝑥 𝑐𝑜𝑠𝜃 ′ = 𝐻𝑜𝑘𝑥 𝑐𝑜𝑠𝜑
𝐸𝑜𝑡 𝐸𝑜𝑝𝑥 𝐸𝑜𝑘𝑥
𝑐𝑜𝑠𝜃 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ′ = 𝑐𝑜𝑠𝜑
𝑍𝑐1 𝑍𝑐1 𝑍𝑐2
Kết hợp với điều kiện: 𝐸𝑜𝑡 + 𝐸𝑜𝑝𝑥 = 𝐸𝑜𝑘𝑥
𝐸𝑜𝑝𝑥 𝑍 𝑐𝑜𝑠𝜃−𝑍 𝑐𝑜𝑠𝜑
Hệ số phản xạ: 𝑅𝑝𝑥 = = 𝑍𝑐2 𝑐𝑜𝑠𝜃+𝑍𝑐1𝑐𝑜𝑠𝜑
𝐸𝑜𝑡 𝑐2 𝑐1
𝐸𝑜𝑘𝑥 2𝑍𝑐2 𝑐𝑜𝑠𝜃
Hệ số khúc xạ: 𝑅𝑘𝑥 = =𝑍
𝐸𝑜𝑡 𝑐2 𝑐𝑜𝑠𝜃+𝑍𝑐1 𝑐𝑜𝑠𝜑
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 6: SÓNG ĐIỆN TỪ TRONG HỆ ĐỊNH HƯỚNG
TS. HOÀNG PHƯƠNG CHI
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 6: SÓNG ĐIỆN TỪ TRONG HỆ ĐỊNH HƯỚNG
𝒎𝝅 𝟐 𝒏𝝅 𝟐
+
𝝎 > 𝝎𝒕𝒉 = 𝒂 𝒃
𝜺𝝁
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 7: BỨC XẠ CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ
TS. HOÀNG PHƯƠNG CHI
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 7: BỨC XẠ CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ
• −∆𝑨𝒆 − 𝒌𝟐 𝑨𝒆 = 𝝁𝑱𝒆
• −∆𝑨𝒎 − 𝒌𝟐 𝑨𝒎 = 𝜺𝑱𝒎
𝒆 𝟐 𝒆 𝝆𝒆
• −∆𝑼 − 𝒌 𝑼 =
𝜺
𝒎 𝟐 𝒎 𝝆𝒎
• −∆𝑼 − 𝒌 𝑼 =
𝝁
• 𝒓=𝑹+𝝆
• 𝒓 = 𝑹𝟐 + 𝝆𝟐 − 𝟐𝑹𝝆𝒄𝒐𝒔𝜶
𝟏 𝟏
• 𝑟, 𝑅 ≫ 𝝆 → 𝒓 = 𝒓 ≈ 𝑹 − 𝝆𝒄𝒐𝒔𝜶; ≈
𝒓 𝑹
𝝁 𝒆−𝒋𝒌𝑹
• 𝑨𝒆 = − 𝑽
𝑱𝒆 𝒆𝒋𝒌𝝆𝒄𝒐𝒔𝜶 𝐝𝐕
𝟒𝝅 𝑹
𝒆−𝒋𝒌𝑹
• 𝝋 𝑹 = : Hàm pha khoảng cách
𝑹
• Hàm bức xạ: để xác định tính chất bức xạ của nguồn bức xạ
• 𝑮 𝜽, 𝝋 = 𝑽
𝑱𝒆 𝒆𝒋𝒌𝝆𝒄𝒐𝒔𝜶 𝐝𝐕
• Véc tơ thế
𝝁
• 𝑨𝒆 = − 𝝋 𝑹 𝑮𝒆 𝜽, 𝝋
𝟒𝝅
𝜺
• 𝑨𝒎 = − 𝝋 𝑹 𝑮𝒎 𝜽, 𝝋
𝟒𝝅
𝑬𝒕𝒒 𝝋
• 𝑯𝒕𝒒 𝜽 = 𝒊𝜽
𝒁𝒄
𝑬𝒕𝒒 𝜽
• 𝑯𝒕𝒒 𝝋 = 𝒊𝝋
𝒁𝒄
𝟐
𝝅 𝟐𝝅 𝟏 𝑬 𝜽,𝝋
• 𝑷𝒃𝒙 = 𝟎 𝟎 𝟐
𝑹𝟐 𝒔𝒊𝒏𝜽𝒅𝜽𝒅𝝋
𝒁𝒄
• Điều kiện:
• Công suất đặt vào hai nguồn bức xạ như nhau
• Cự ly khảo sát như nhau
• Hướng khảo sát như nhau
• Nguồn chuẩn: bức xạ vô hướng/có hệ số định hướng đã biết
• Ý nghĩa: hệ số định hướng cho biết sự tập trung năng lượng
của nguồn bức xạ theo 1 hướng nào đó so với nguồn vô
hướng
𝟐
𝟏 𝑬 𝜽,𝝋
• 𝑷𝒕𝒃 𝜽, 𝝋 =
𝟐 𝒁𝒄
𝑷𝒃𝒙
• 𝑷𝒕𝒃 𝜽𝟎 , 𝝋𝟎 =
𝟒𝝅𝑹𝟐
𝑬 𝜽,𝝋
• Không gian tự do: 𝑫 𝜽, 𝝋 = 𝑹𝟐
𝟔𝟎𝑷𝒃𝒙
• Hệ số tăng ích:
𝜼𝑨
• 𝝐 𝜽, 𝝋 = 𝑫 𝜽, 𝝋
𝜼𝑨𝟎
𝑷𝒃𝒙
• 𝜼𝑨 =
𝑷𝟎
• 𝜼𝑨𝟎 = 𝟏
• Hệ số tăng ích: hệ số định hướng có tính đến hiệu suất bức xạ của
nguồn bức xạ
• Ý nghĩa:
• Cho biết khả năng tập trung năng lượng của nguồn bức xạ
• Hiệu suất bức xạ (mức độ phối hợp trở kháng giữa nguồn bức xạ và đường
truyền)
• Lưỡng cực từ
• Đoạn dây mảnh trên có dòng từ
• Mặt phẳng 𝜃 ≡ 𝑚𝑝 𝐻, Mặt phẳng φ ≡ 𝑚𝑝 𝐸
• Tính chất phương hướng:
• Trong mp chứa trục lưỡng cực: bức xạ cực đại theo hướng
vuông góc trục lưỡng cực, bức xạ bằng 0 dọc trục lưỡng cực
• Trong mặt phẳng φ: bức xạ vô hướng
• Vòng điện nguyên tố (lưỡng cực từ tương đương): Vòng dây dẫn
điện có a≪ 𝜆 ≡ lưỡng cực từ khi lưỡng cực từ đặt tại tâm vòng
dây và vuông góc mặt phẳng chứa vòng
• Nguyên tố bề mặt
• Cặp lưỡng cực điện và từ vuông góc
• Tính chất phương hướng:
• Đơn hướng
• Bức xạ cực đại theo hướng vuông góc mặt phẳng chứa 𝐸 và 𝐻
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ
KHÁNG
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
1
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
KHÁI NIỆM
• Siêu cao tần: tần số lớn hay bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng
kích thước vật lý của các phần tử trong mạch
Đặc điểm chung đường truyền: gồm một cặp dây dẫn để
tín hiệu điện áp truyền qua
• Đồ thị Smith: Công cụ đồ họa để giải các bài toán về đường
truyền siêu cao tần
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
2
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
• Khảo sát đường truyền gồm một cặp dây dẫn song song
• Luôn luôn tồn tại quan hệ điện dung giữa hai dây
• Nếu chất cách điện giữa hai dây không tuyệt đối sẽ có một
thành phần có trở kháng nối giữa hai dây
• Trên dây tồn tại các dòng điện, điện áp và G, R, L, C phân bố
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
3
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
4
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
5
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
• Phương trình sóng và nghiệm (với tín hiệu hình sin đơn
sắc):
𝝏𝟐 𝑼𝒛
• = 𝑹 + 𝒋𝝎𝑳 𝑮 + 𝒋𝝎𝑪 𝑼𝒛 = 𝜸𝟐 𝑼𝒛
𝝏𝒛𝟐
𝝏𝟐 𝑰𝒛
• = 𝑹 + 𝒋𝝎𝑳 𝑮 + 𝒋𝝎𝑪 𝑰𝒛 = 𝜸𝟐 𝑰𝒛
𝝏𝒛𝟐
-> Phương trình sóng cho điện áp và dòng điện tương ứng
phương trình sóng của điện trường và từ trường trong hệ thống
phương trình Maxwell viết cho truyền lan một sóng phẳng.
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
6
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
7
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
8
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
𝑳
• 𝒁𝟎 = (𝑑â𝑦 𝑑ẫ𝑛 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑡ổ𝑛 ℎ𝑎𝑜 𝐺 = 𝑅 = 0)
𝑪
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
9
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
10
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
11
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
• Ý nghĩa:
• Điện áp và dòng điện trên đường truyền bao gồm sóng tới
và sóng phản xạ tạo thành sóng đứng
• 𝐾ℎ𝑖 𝒁𝑳 = 𝒁𝟎 𝑡ℎì 𝚪𝑳 = 0: 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑐ó 𝑝ℎả𝑛 𝑥ạ
• → 𝑇ả𝑖 𝑝ℎố𝑖 ℎợ𝑝 𝑡𝑟ở 𝑘ℎá𝑛𝑔 ℎ𝑜à𝑛 𝑡𝑜à𝑛 𝑣ớ𝑖 đườ𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
12
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
• Các đại lượng đặc trưng: Công suất trung bình theo thời gian
tại một điểm z trên đường truyền
𝟏 𝑼𝒕 𝟐 𝑼𝒕 𝟐
• 𝑷𝒂𝒗 = 𝑹𝒆 𝑼 𝒛 𝑰∗ 𝒛 = − 𝚪 𝟐
𝟐 𝟐𝒁𝟎 𝟐𝒁𝟎
• 𝑪ô𝒏𝒈 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒕𝒐à𝒏 𝒃ộ 𝒕𝒓ê𝒏 𝒕ả𝒊 = 𝑪ô𝒏𝒈 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒕ớ𝒊 − 𝑪ô𝒏𝒈 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒑𝒉ả𝒏 𝒙ạ
• Khi tải phối hợp trở kháng với đường truyền 𝚪=0: toàn bộ
công suất nguồn được đưa lên tải
• Khi 𝚪 = 𝟏: không có công suất trên tải mà bị phản xạ hoàn
toàn
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
13
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
14
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
15
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
16
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
• Các đại lượng đặc trưng: Trở kháng vào của đường truyền
𝑼 −𝒍 𝟏+ 𝚪 𝒆𝒋 𝜽−𝟐𝜷𝒍
• 𝒁𝒗 𝒛 = −𝒍 = = 𝒁𝟎
𝑰 −𝒍 𝟏− 𝚪 𝒆𝒋 𝜽−𝟐𝜷𝒍
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
17
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
18
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
The end
BÀI 8: ĐƯỜNG TRUYỀN SIÊU CAO TẦN VÀ PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
19