Professional Documents
Culture Documents
Chương 4m
Chương 4m
Sự biến đổi của từ trường theo thời gian sẽ tạo ra điện
trường trong không gian. Đối với mỗi mạch vòng tuỳ ý,
lưu số của vectơ cường độ từ trường theo mạch vòng
sẽ bằng về trị số và ngược dấu với vận tốc biến thiên
của từ thông qua mặt giới hạn bởi mạch vòng đó.
ഥ
𝜕𝐻
𝑟𝑜𝑡𝐸ത = −𝜇
𝜕𝑡
4/18/2022 Nguyễn Hồng Anh - Viện ĐTVT - ĐHBKHN 9
3. Hệ thống phương trình Maxwell
dạng vi phân và tích phân. Nguyên lý
đổi lẫn
• Hệ thống phương trình Maxwell dạng vi phân và
tích phân
• Phương trình thứ nhất
𝜕𝐸ത
ഥ = 𝐽ҧ + 𝜀
𝑟𝑜𝑡 𝐻
𝜕𝑡
𝑑
ഥ
න 𝑟𝑜𝑡𝐻 𝑑𝑆 = 𝐼 + න 𝐷 ഥ . 𝑑𝑆
𝑆 𝑑𝑡 𝑆
Định luật toàn dòng điện: trong việc tạo ra từ trường, dòng
điện dịch cũng có vai trò tương đương như dòng điện
dẫn. Chúng tạo ra từ trường xoáy. Qui luật biến thiên của
điện trường theo thời gian xác định quy luật phân bố của
từ trường trong không gian.
Định luật tổng quát về cảm ứng điện từ: từ trường
biến thiên tạo ra điện trừơng xoáy. Quy luật biến
thiên của từ trường theo thời gian xác định qui luật
phân bố của điện trường trong không gian.
Điện trường có thể có nguồn. Nguồn của điện trường là
các điện tích.
• Phương trình thứ tư
ഥ=0
𝑑𝑖𝑣 𝜇 𝐻
ഥ 𝑑𝑆 = 0
න 𝜇𝐻
𝑆
Từ trường không có nguồn. Trong thiên nhiên không có
các từ tích tự do.
𝐻𝑡1 − 𝐻𝑡2 = 𝐽𝑠
• Điều kiện bờ của thành phần pháp tuyến:
𝐵𝑛1 = 𝐵𝑛2
• Đối với vectơ điện trường
• Điều kiện bờ của thành phần tiếp tuyến:
𝐸𝑡1 = 𝐸𝑡2
• Điều kiện bờ của thành phần pháp tuyến:
𝐷𝑛1 − 𝐷𝑛2 = 𝜎
4/18/2022 Nguyễn Hồng Anh - Viện ĐTVT - ĐHBKHN 14
5. Năng lượng của trường điện từ.
Định lý Poynting. Vectơ Poynting
phức (tức thời và biến thiên điều hòa)
𝜀𝐸 2 𝜇𝐻 2
𝑊=න + 𝑑𝑉
𝑉 2 2
𝑑 1 2 1 2
− න 𝜀 𝐸ത + 𝜇𝐻
ഥ 𝑑𝑉 = ර 𝐸ത × 𝐻
ഥ . 𝑑𝑆 + න 𝐽.ҧ 𝐸𝑑𝑉
ത
𝑑𝑡 𝑉 2 2 𝑆 𝑉
1
𝑊𝑒 𝑡 = 𝑉 𝜀𝐸ത 2 𝑑𝑉: là năng lượng điện trữ trong thể tích V.
2
1
𝑊𝑚 𝑡 = 𝑉2 𝜇𝐻ഥ 2 𝑑𝑉 là năng lượng từ trữ trong thể tích V.
𝑄 = 𝐽 𝑉ҧ 𝐸𝑑𝑉
ത là công suất tổn hao dưới dạng nhiệt của dòng điện
trong thể tích V.
4/18/2022 Nguyễn Hồng Anh - Viện ĐTVT - ĐHBKHN 15
5. Năng lượng của trường điện từ.
Định lý Poynting. Vectơ Poynting
phức (tức thời và biến thiên điều hòa)
ഥ = 𝐸ത × 𝐻
Π ഥ
𝑑𝑊
− =ර Π ഥ . 𝑑𝑆 + 𝑄
𝑑𝑡 𝑆
∮𝑆 Πഥ . 𝑑𝑆 chính là thông lượng của vectơ Π ഥ chảy
qua bề mặt giới hạn bởi thể tích. Nó cũng là năng
lượng tức thời chảy qua thể tích V giời hạn bởi mặt
S.
Định lý Poynting: sự biến đổi năng lượng trường
điện từ trong một thể tích nào đấy một phần do biến
thành nhiệt năng và một phần do năng lượng thoát
qua mặt bao bọc thể tích ra không gian ngoài.