Professional Documents
Culture Documents
Lớp : DHHC14A
MSSV : 18038051
Nhóm : 1
Tổ : 4
Bài 7 : QÚA TRÌNH CÔ ĐẶC
1.Giới thiệu
Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ của dung dịch (chứa chất tan không bay
hơi) băng cách tách một phần dung môi ở nhiệt độ sôi. Dung môi tách ra khỏi dung
dịch bay lên gọi là hơi thứ.
1.2. Cơ sở lý thuyết
1.2.2.1. Nồng độ
Nồng độ là khối lượng chất tan so với khối lượng dung dịch, có công thức:
m Cℎat tan kg
x́ = ( )
m dungdicℎ kg
Ngoài ra còn được xác định là khối lượng chất tan trong thể tích dung dịch, có
công thức:
mCℎat tan kg
Ć= ( )
V dungdicℎ m3
Trong đó: ρdd là khối lượng riêng của dung dịch (kg/m3)
1.2.2.2. Cân bằng vật chất
C p=C H 2 O .¿ )
Vận hành được hệ thống thiết bị cô đặc gián đoạn, đo đạt các thông số của quá trình.
Tính toán cân bằng vật chất, cân bằng năng lượng cho toàn bộ quá trình.
So sánh năng lượng cung cấp cho quá trình theo thực tế và lý thuyết.
Xác Định năng suất và hiê ̣u suất quá trình cô đă ̣c.
Xác định hệ số truyền nhiệt của thiết bị ngưng tụ.
2 Thực nghiệm
Tắt W1
Khoá van VP1
Đợi cho dung dịch trong nồi đun đạt đến nhiệt độ khoảng 30 0C.
Khoá van nguồn nước giải nhiệt cấp cho thiết bị ngưng tụ ECH1.
Tháo hết dung dịch trong nồi đun qua van V2.
Tháo dung môi (nước) trong bình chứa hơi thứ.
Chuẩn bị 4 lít dung dịch CuSO4 loãng (có thể pha mới theo yêu cầu giáo viên hướng
dẫn).
Xác định nồng độ (g/l) của dung dịch.
Xác định khối lượng riêng của dung dịch.
- Vận hành được hệ thống cô đặc gián đoạn và đo đạc được tất cả các thông số
quy trình.
- Tính toán cân bằng vật chất, cân bằng năng lượng cho quá trình.
- So sánh năng lượng cung cấp thực tế và năng lượng theo lí thuyết.
- Xác định được năng suất và hiệu suất quá trình cô đặc.
- Xác định được hệ số truyền nhiệt ở thiết bị ngưng tụ.
Nhiệt độ T 30 90 95
C 0.0052 0.0091
x kg / kg
P
Nhận xét: