Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
1. TƯƠNG ỚT CHIN-SU.........................................................................................2
2. BÁNH CHOCOLATE CHIP COOKIES...............................................................3
3. BÁNH CHOCOPIE.................................................................................................3
4. MỨT DÂU TẰM ĐÀ LẠC......................................................................................3
5. MÌ TÔM HẢO HẢO...............................................................................................4
6. TRÀ XANH MATCHA TEA+ PLUS.....................................................................4
11. HẠT NÊM Knor....................................................................................................5
SỮA ÔNG THỌ...........................................................................................................5
XÚC XÍCH................................................................................................................... 5
CAFÉ............................................................................................................................ 6
10. SỮA BẮP................................................................................................................7
THỊT HỘP...................................................................................................................7
MAYONNASE.............................................................................................................7
TƯƠNG CÀ.................................................................................................................7
BENTO......................................................................................................................... 8
12. SỮA ĐẶC ÔNG THỌ............................................................................................8
13. XÚC XÍCH HONG KHÓI....................................................................................8
14. THỊT HEO HỘP 2 LÁT BÔNG MAI..................................................................9
15. CAFÉ PHỐ...........................................................................................................10
16. MAYONNAISE KEWPIE..................................................................................11
17. BƠ TƯỜNG AN...................................................................................................11
18. TƯƠNG CÀ CHINSU.........................................................................................12
19. MỰC BENTO......................................................................................................15
20. KẸO SOCOLA M&M’S.....................................................................................16
21. KEM ĐẬU ĐỎ GẠO LỨT MERINO................................................................17
22. XÚC XÍCH DELI SUMO....................................................................................19
1. TƯƠNG ỚT CHIN-SU
Các chất phụ gia có trong tương ớt :
chất làm dầy (1422)
chất điều vị (621,620,635)
chất điều chỉnh độ acid (620,330)
chất ổn định (415)
chất bảo quản (211,202)
chất chống oxy hóa (223,221,300).
- Tinh bột biến tính 1422 (chất làm dầy) :tác dụng có tính ổn định ở nhiệt độ
cao tốt, trong môi trường axit, giảm thiểu hiện tượng vữa hóa và rỉ nước của sản phẩm
đông lạnh.Tăng độ sánh ,cải thiện bề mặt sản phẩm.
- Chất bảo quản
Kali sorbate (E202)
Kali sorbate tác dụng ức chế nấm men, nấm mốc, không gây mùi lạ hay làm mất
mùi tự nhiên của tương ớt.
Natri benzoate (E211)
Natri benzoate là chất bảo quản thực phẩm, kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn gây
hại.
- Chất điều vị :
Monosodium Glutamate (MSG)
Monosodium Glutamate (MSG)(E621) thường được gọi là bột ngọt, là muối sodium
của acid glutamic giúp làm tăng hương vị và tạo vị umami hài hòa cho sản phẩm.
Acid glutamic (E620)
Acid glutamate có tác dụng tạo độ ngọt cho sản phẩm.
Siêu bột ngọt (E635)
Siêu bột ngọt có tác dụng tạo độ ngọt cho sản phẩm
- Chất điều chỉnh độ acid
Acid citric
Acid Citric (E330) góp phần điều chỉnh độ acid và vị chua cho sản phẩm.
Acid acetic
Acid Acetic (E260) được sử dụng để điều chỉnh độ acid, tạo vị chua và mùi đặc
trưng cho sản phẩm.
- Chất tạo màu tổng hợp
Sunset Yellow (E110) tạo màu vàng cam cho sản phẩm.
Ponceau 4R (E124) tạo màu đỏ cho sản phẩm.
- Chất ổn định (415): Tạo nên sự đồng nhất cho sản phẩm và giữ cấu trúc thành
phần của thực phẩm như ban đầu trong thời gian lâu hơn.
- Dextroza: Được biết đến là loại phụ gia tạo ngọt thường được sử dụng trong
làm bánh, đồ uống và thức ăn lạnh.
- - Maltodextrin: Có nguồn gốc từ lúa mì, ngô, gạo… Maltodextrin là một loại
tinh bột (carbohydrate) tự nhiên. Bên cạnh cải thiện hương vị và gia tăng kết cấu cho
thực phẩm, chất phụ gia này còn có tác dụng gia tăng thời gian sử dụng và lượng calo
bên trong sản phẩm
2. BÁNH CHOCOLATE CHIP COOKIES
* Chất phụ gia và công dụng:
- Soy lecithin (E322): Trong làm bánh soy lecithin có tác dụng ngăn chặn bột bị
dính, sử dụng như chất chống oxy hóa và bảo vệ hương vị, được sử dụng để làm
mịn kết cấu thực phẩm. Giúp các loại thực phẩm duy trì được kết cấu và sự đồng
nhất.
3. BÁNH CHOCOPIE
Chất tạo xốp
Natri Hydro Cacbonat (E500ii )có tác dụng ổn định ,điều chỉnh độ acid, chống
đông vón ,tạo xốp.
Amoni Hydro Cacbonat (E503i) có tác dụng ổn định ,điều chỉnh độ acid, tạo xốp
.
Chất làm dầy
Gôm xanthan (E415) có tác dụng làm dầy và ổn định sản phẩm.
Acetylated distarch (E1422) có tác dụng ổn định và làm dầy sản phẩm.
Chất điều chỉnh độ acid
Photphat monocanxi (E341(i)) có tác dụng chất chống vond và chất làm chắc .
Chất nhũ hóa
Lecithin(E322(i)) có tác dụng tăng cường quá trình hấp thụ các chất béo, cân
bằng Omega. Nó có khả năng chống oxy hóa giúp ngăn chặn quá trình phân hủy
chất béo. Làm tăng khả năng hấp thụ thức ăn, là môi trường hòa tan tốt các
vitamin A, D, E, K.
Polyglycerol Polyricinoleate (E476) có tác dụng làm giảm độ nhớ trong sản
phẩm.
4. MỨT DÂU TẰM ĐÀ LẠC
Chất bảo quản
Potassium Sorbate( E202 ) được sử dụng để ức chế vi khuẩn , nấm mốc và nấm
men, kéo dài thời gian sử dụng trong nhiều loại thực phẩm .
Màu thực phẩm
Ponceau 4R (E124) tạo màu đỏ cho sản phẩm.
5. MÌ TÔM HẢO HẢO
Muối ăn (Nacl) có tác dụng tạo vị mặn,tăng độ dai cho sợ mì ,giảm hoạt độ
enzyme và vsv cho khối nhào bột.
Chất tạo vị
Monosodium glutamate (E621) có tác dụng điều vị , tăng hương vị và tạo vị
umami hài hòa cho sản phẩm.
Disodium 5-inosinate (E631) có tác dụng là chất điều vị siêu ngọt ,có tác dụng
khi đi cùng với tinh bột.
- Chất điều chỉnh độ acid
Acid citric
Acid Citric (E330) có tác dụng bảo quản , tạo vị chua cho sản phẩm.
Chất màu tổng hợp (E102)
Tartrazine có tác dụng tạo màu vàng cho mì .
Natri cacbonat (E500(i)) có tác dụng điều chỉnh độ acid,chống vón cục,tạo xốp.
Chất ổn định
Pentanatri triphosphat (E451(i)) có tác dụng
Kali cacbonat (E501(i)) có tác dụng điều chỉnh độ acid và trạng thái trong của thực
phẩm.
Chất nhũ hóa
E475 có tác dụng ổn định và làm dầy.
Chất tạo màu tự nhiên (curcumin (100(i), paprika oleoresin (160c)): tạo cho thực
phẩm một màu nhất định, tăng thêm màu sắc tự nhiên và độ hấp dẫn thẩm mỹ của
một món ăn.
- Chất tạo ngọt tổng hợp (aspartame (951)): là một chất làm ngọt nhân tạo không
chứa đường saccharide được sử dụng như một chất thay thế đường trong một số thực
phẩm và đồ uống với mục đích tạo vị ngọt cho thực phẩm.
CAFÉ
MAYONNASE
a. Chất điều vị ( mononatri glutamat 621): có vị umami
b. Chất làm dày (gum xanthan 415): chất tạo béo giả, tạo ra vị béo mà không có giái
trị dinh dưỡng
c. Chất bảo quản ( canxi dinatri etylen diamin tetra axetat 385): chống oxy hóa
TƯƠNG CÀ
a. Tinh bột biến tính (1422): được sử dụng như chất làm dày (chất làm đặc) và chất
ổn định
b. Chất bảo quản (211,202): có tác dụng tăng thời hạn sử dụng cho sản phẩm
c. Chất điều chỉnh độ axit (260,330,270,300): kiểm soát độ axit bên trong sản phẩm
d. Chất điều vị (640, 627, 631): tăng vị cho món ăn, tạo vị umami
e. Chất chống oxy hóa (221,233): ngăn chặn quá trình oxy hóa
f. Màu thực phẩm ( 150a,124,110): làm cho thực phẩm hấp dẫn hơn, bắt mắt hơn
g. Chất tạo ngọt tổng hợp (950): tạo vị ngọt cho sản phẩm nhưng không cung cấp
calo
BENTO
a. chất tạo ngọt tổng hợp (950,951): tạo vị ngọt nhưng không cung cấp calo
c. artifical flavors (hương vị nhân tạo)
+ monosodium glutamates 621: tại vị umami
+ disodium 5’ inosiante e631, disodium 5’ guanylate e627: làm tăng cảm giác ngọt
nhưng không có giá trị dinh dưỡng.
Chất điều vị - E621 – Monosodium Glutamate (MSG) (Muối natri của acid
Glutamic) Bột ngọt
-MSG ổn định trong điều kiện chế biến thông thường.
- Làm tăng tiết nước bọt, tăng vị tổng thể của thịt.
-Cải thiện vị ngon của thịt.
- Bột ngọt có thể được dùng để giảm lượng muối (Natri) ăn vào – nguyên nhân gây
bệnh cao huyết áp, tim mạch và đột quỵ.
- Khi bị đốt cháy liên tục ở nhiệt độ trên 300°C trong 2 giờ thì MSG mất tác dụng điều
vị và biến dổi thành chất gây hại cho thần kinh.
Preservative – Chất bảo quản – E249 - Kali nitrit
- Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn như Clostridium botulinum – vi khuẩn gây
chứng ngộ độc thịt.
- Có thể giữ màu sắc của thịt trở nên đẹp hơn.
- Tuy nhiên nhóm muối nitrat và nitrit (từ E249 –E252) được IARC đánh giá đây là
chất gây ung thư nếu sử dụng vượt quá liều lượng cho phép vì chúng có thể làm phát
sinh nitrosamine.
Chất bảo quản – E385 – EDTA (Etylen diamin tetraaxetat dinatri canxi)
- Là 1 loại phụ gia cô lập, làm bền và có khả năng lưu giữ kim loại nặng ngăn ngừa
chúng khỏi quá trình oxy hóa Làm tăng thời gian bảo quản sản phẩm.
Mù tạt
-Làm át đi mùi tanh của trứng đánh.
-Kích thích vị giác
-Trung hòa các bào tử nấm mốc, bảo quản thực phẩm khỏi hư hỏng.
17. BƠ TƯỜNG AN
Leicithine – E322
- Là chất “ chống bắn tung tóe” khi chiên.
- Là 1 phospholipid có tính hoạt động bề mặt, làm bền hệ nhũ tương.
- Lecithin là nhân tố phân tán mang lại độ nhớt mong muốn trong giai đoạn đảo trộn
và đổ khuôn.
- Sử dụng như 1 phủ bên ngoài sản phẩm.
- Có tính chống oxy hóa cao giúp ngăn chặn quá trình phân hủy chất béo, hòa tan được
vitamin A, D, E, K. Tăng khả năng hấp thụ thức ăn
Chất tạo màu tổng hợp INS 171 – Titan dioxide, 170 – Canxi carbonate, 129 –
Allura Red AC, 102 – FDC Yellow 5, 133
INS 171 – Titan dioxide
- Tạo màu trắng nhờ độ sáng và chỉ số khúc xạ cao.
INS 170 – Canxi carbonate
-Tạo ra màu trắng. Dùng làm chất đông tụ trong thực phẩm, bổ sung khoáng chất.
-Vô hại khi dùng với liều lượng vừa phải
INS 129 – Allura Red AC
- Tạo ra màu đỏ và thường ở dạng natri.
- Bị CẤM ở Thụy Sĩ. Nó gây ra sự không dung nạp với những người không dung nạp
salicylate, và có thể gia tăng các triệu chứng bệnh hen suyễn. Khi kết hợp với
benzoate, nó cũng liên quan đến chứng hiếu động thái quá ở trẻ em.
102 – FDC Yellow 5, Tatrazine
- Là chất nhuộm màu tổng hợp màu vàng.
- Khi kết hợp với Benzoate (E210 đến 215), Tatrazine liên quan đến các hội chứng
ADHD ( hiếu động quá mức) ở trẻ em. Tăng triệu chứng hen suyễn khi tiêu thụ
Tatrazine bởi vì nó là 1 tác nhân giải phóng Histamine, nó cũng liên quan đến sự hư
hại DNA và các khối u tuyến giáp.
Chất làm bóng 903 – Sáp Cọ
- Đóng vai trò như 1 chất bôi trơn, chống đóng vón, là 1 tác nhân làm bóng bề mặt sản
phẩm.
- Có thể gây bệnh chàm da.
Chất điều chỉnh độ acid E500ii – Natri hidrocarbonate
- Chất điều chỉnh độ chua, chất chống đông vón, chất tạo nổi và là chất ổn định.
- Có tính kiềm nhẹ.
Chất ổn định E1400 - Dextrin
- Làm tăng độ nhám cho chế biến thực phẩm, lớp phủ.
- Tăng cường độ giòn sản phẩm.
21. KEM ĐẬU ĐỎ GẠO LỨT MERINO
Chất ổn định E401, 407, 410, 412, 417, 466
E401 – Natri alginate
- Ổn định nhiệt, khả năng tạo gel tăng giữ nước tốt làm cho kem lâu bị tan chảy ở nhiệt
độ phòng.
- Ngăn cản và hạn chế sự tạo thành tinh thể đá trong suốt quá trình đông.
-Ức chế hoàn toàn sự tạo thành tinh thể lactose, nhũ hóa các cầu béo, tạo ra độ nhớt
cao. Làm bền bọt và tăng thêm mùi vị sản phẩm.
E407 – Carrageenan (ngoài ra còn thuộc nhóm chất làm dày, chất nhũ hóa,
chất tạo gel)
- Chiết xuất từ Rong sụn biển.
- Tạo độ sánh đồng nhất, mềm dẻo cho sản phẩm.
E410 – Locust bean gum
- Là loại keo không chứa ion nên sẽ không bị ảnh hưởng bởi cường độ ion hoặc độ pH
nhưng sẽ bị phân hủy ở pH cao với nhiệt độ cao.
- Cải thiện kết cấu của kem: Ngăn chặn tinh thể đá trong kem.
- Có thể kết hợp với nhiều gum khác để tạo ra các cấu trúc gel mới ưu việt hơn. E410
có tác dụng tăng cường lực gel, biến đổi cấu trúc và tạo gel đàn hồi hơn khi kết hợp
với 1 lượng nhỏ kappa carrageenan.
E412 – Guar gum
- Cải thiện cấu trúc, duy trì độ nhớt đồng nhất, làm ngăn chặn sự đông tụ protein, kéo
dài thời hạn sử dụng.
-Giảm tốc độ bỏng lạnh, kiểm soát sự tách nước tại điểm đóng bang và rã đông.
-Tạo hệ nhũ tương.
E417 – Tara Gum
E466 – Carboxymethyl cellulose
- Khi hòa tan trong nước sẽ hình thành chất keo được sử dụng như chất làm dày, chất
tạo nhũ
Chất nhũ hóa E471, 322ii - Lecithin
Chất nhũ hóa E471
- Tăng khối lượng, tăng tỷ lệ phồng lên.
- Rút ngắn thời gian đánh, Ngăn chặn tinh thể bang dày.
- Cải thiện cảm giác ngon miệng.
- Xây dựng kết cấu kem, giữ hình dáng kem.
Chất nhũ hóa 322ii - Lecithin
- Có tính chống oxy hóa cao giúp ngăn chặn quá trình phân hủy chất béo, hòa tan được
vitamin A, D, E, K.
-Giúp hỗn hợp pha trộn đồng nhất.
- Giảm độ nhớt, thay thế các nguyên liệu đắt hơn, kiểm soát đường kết tinh, chống lại
hiện tượng nở hoa tren sản phẩm.
- Có khả năng chịu được nhiệt độ cao, bền trong môi trường a-xít và khi bị lay động mạnh.
- Hạn chế sự trương nở của các hạt tinh bột khi nấu lên,Tăng khả năng giữ nước, ngăn chặn
hiện tượng rỉ nước,
- Độ ổn định của bột nhão được cải thiện khi nấu lên, giúp bột nhão chịu được các chu kỳ
trong quá trình đông đặc và làm tan.
- Tăng thêm sức mạnh cho các loại bột mềm mà khi bột nhão được nấu lên sẽ sánh hơn.
- Độ trong suốt cao, cải thiện độ sáng bóng của sản phẩm, Hạ thấp nhiệt độ đông keo của tinh
bột.
- Tăng độ nhớt cho tinh bột khi bị nấu chín, giúp bột mềm, bột nhão khi nấu sẽ sánh hơn, khả
năng làm dày tốt.
- Nhiệt độ hồ hóa thấp ( hạ thấp nhiệt độ đông keo của tinh bột, tăng độ đông đặc của sản
phẩm.
- Kháng axit, đường và muối tốt, Tương thích với các chất làm đặc khác.
E460ii – Cellulose Gum (CMC) dạng bột
- Làm dày, tạo đặc cho xúc xích. Cải thiện cấu trúc
- Ổn định sản phẩm, tạo cảm giác ngon miệng
- Kiểm soát khả năng giữ nước.
Chất điều chỉnh độ axit E326 – Kali lactate, 525 – Potassium hydroxide, 330 –
Acid citric
E326 – Kali lactate
-Chất kiểm soát pH, ức chế vi khuẩn gây bệnh và làm hỏng trong các sản phẩm thịt
như xúc xích.
E525 – Potassium hydroxide
-Chất giữ ẩm, điều chỉnh độ pH
E330 – Acid citric
- Kìm hãm sự phát triển và sản sinh độc tố của vi khuẩn.
- Làm gia vị, chất bảo quản thực phẩm.