Professional Documents
Culture Documents
Ta có bảng:
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 Tăng giảm Tỷ lệ
LCT = DTT + DTTC + TN
3.077.695 3.259.937 -182.242 -5,59%
khác (triệu đồng)
Tài sản bình quân (triệu
3.385.254 3.520.414,5 -135.160,5 -3,4%
đồng)
1. Hiệu suất sử dụng vốn
3.077 .695 3.259.937
kinh doanh (Hskd) (lần) = = 3.385.254 = 3.520.414,5
-0,0169 -1,82%
Tổng LCT = 0,9091 = 0,9260
´
TS
TSNH bình quân (triệu
648.909,5 688.746 -39.837 -5,79%
đồng)
2. Hệ số đầu tư ngắn hạn 648.909,5 688.746
= 3.385.254 = 3.520.414,5
´
TSNH -0,0040 -2,02%
(Hđ) (lần) = = 0,1917 = 0,1956
TS
´
3. Số vòng luân chuyển
3.077.695 3.259.937
vốn lưu động (SVlđ) (vòng) = 648.909,5 = 688.746
0,0097 0,21%
Tổng LCT
= = 4,7429 = 4,7331
´
TSNH
4. MĐAH của Hđ đến = (0,1917 -
Hskd: 0,1956) *
∆Hskd(Hđ) = (Hđ1 – Hđ0) * 4,7331=
SVlđ0 -0,0187
= 0,1917 *
5. MĐAH của SVlđ đến
(4,7429 -
Hskd: ∆Hskd(SVlđ) = Hđ1
4,7331)
* (SVlđ1 – SVlđ0)
= 0,0019
= -0,0187 +
Tổng hợp: ∆Hskd(Hđ) +
0,0019
∆Hskd(SVlđ) = ∆Hskd
= -0,0169
ΔKLĐ =0,7528+(-
0,2808)
=0,472
= -4,4284+4,2428
= -0,1856
Phân tích khái quát:
- Số vòng luân chuyển VLĐ của công ty năm 2020 là 4,7429 vòng,năm
2019 là 4,7332 vòng(tăng 0,0097 vòng).Từ đó thời gian 1 vòng luân chuyển
của công ty (kỳ luân chuyển VLĐ trong năm 2020 là 75,9029 ngày,trong
năm 2019 là 76,0885 ngày,giảm 0,1856 ngày.Như vậy, trong năm 2019 bình
quân VLĐ quay được 4,7332 vòng và 1 vòng luân chuyển VLĐ của công ty
trong năm 2019 hết 76,0885 ngày nhưng đến năm 2020 thì bình quân VLĐ
quay được 4,7429 vòng và 1 vòng luân chuyển VLĐ trong năm 2020 hết
75,9029 ngày.Như vậy, tốc độ luân chuyển VLĐ của công ty trong năm
2020 nhanh hơn so với năm 2019 từ đó tiết kiệm 1586,7041 trđ.
- Do tổng LCT của công ty trong năm 2020 có sự thay đổi so với năm 2019
(tổng LCT trong năm 2019 là 3.259.937 trđ, năm 2020 là 3.007.695 trđ) với
điều kiện các nhân tố khác không đổi thì sự thay đổi của tổng LC VLĐ của
công ty đã làm cho số vòng LC VLĐ của công ty trong năm 2020 giảm
0,2808 vòng,kỳ luân chuyển VLĐ của công ty trong năm 2020 tăng 4,2428
ngày.
Tổng LCT của công ty trong năm 2020 giảm so với năm 2019 là do trong
năm 2020 công ty chưa tăng được DTT từ bán hang và CCDV,DTTC và DT
khác. Điều này do 1 phần trong quá trình sản xuất của công ty. Mặt khác,
TSNH bình quân của công ty trong năm 2020 giảm so với năm 2019 là
39826,5 trđ với tỷ lệ giảm là 5,78%, từ đó, công ty chưa làm tăng được tổng
LCT cho nên trong năm 2020 về cơ bản công ty chưa sử dụng hợp lý VLĐ
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Kết luận: Tốc độ luân chuyển VLĐ của công ty trong năm 2020 chậm hơn
so với năm 2019 nguyên nhân là do trong năm 2020 công ty chưa sử dụng
hợp lý VLĐ trong quá trình SXKD.
Giải pháp: Trong kỳ kinh doanh tới để đẩy mạnh được tốc độ luân chuyển
VLĐ thì công ty cần phải:
- Có chính sách đầu tư hợp lí.
- Đẩy nhanh hơn nữa tốc độ luân chuyển VLĐ bằng cách nâng cao chất
lượng hàng hoá, cải tiến mẫu mã.
3. Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Ta có bảng:
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 Tăng giảm Tỷ lệ
2,742,610 2,845,612 -103,002 -3.62%
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân (triệu 379,129 388,490 -9,360 -2.41%
đồng)
1. Số vòng luân chuyển HTK 2742610
=7.23 2845612
(vòng) 379129 =¿7.3
388490 -0.09 -1.24%
giá vốn hàng bán (GV ) 2
SVTK = HTK bình quân( Stk)
2. Kỳ luân chuyển HTK (ngày) 360
360 =¿49.77 49.15 0.62 1.26%
KTK= SVtk 7.23
Trong kỳ kinh doanh tới để đẩy nhanh hơn nữa tốc độ luân chuyển HTK
CTCP xi măng Vicem Bút Sơn cần:
Lựa chọn quy mô, hình thức đầu tư, loại hình đầu tư, có chính sách
bán hàng, chính sách tín dụng thương mại hợp lý, xử lý hàng tồn kho
Khắc phục những yếu kém trong công tác sản xuất kinh doanh, xử lý
hợp lý những ứ dọng hàng tồn kho
Đầu tư thêm làm giảm giá vốn hàng bán, nâng cao chất lượng sản
phẩm, cải tiến mẫu mã cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng,
đa dạng hình thức bán hàng, nâng cao uy tín của công ty trên thị
trường vật liệu xây dựng.
4. Phân tích tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của công ty
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 So sánh Tỷ lệ (%)
Doanh thu thuần từ bán hàng 3.063.547 3.253.305 -189.758 -5,83
và cung cấp dịch vụ (DTT)
(triệu đồng)
Các khoản phải thu ngắn hạn 36.043+ 58.488 58.488+ 150.504 -57.231 -54,77
bình quân (SPT) (triệu đồng) 2 2
= 47.266 = 104.496
1. SVPT (vòng) 3.063.547 3.253.304 33,69
= 64,82 = 31,13
47.266 104.496
Kết luận: ROA của công ty năm 2020 giảm so với năm 2019 là 0,0114 lần,
nguyên nhân là do trong năm 2020, công ty chưa sử dụng tiết kiệm chi phí
trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, trong năm 2020 công ty cũng tồn tại
những khuyết điểm nhất định, như chính sách đầu tư chưa hợp lý, chưa sử
dụng hợp lý vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh.
Giải pháp: Trong kỳ kinh doanh tới, để tăng được ROA, công ty cổ phần Xi
măng Vicem Bút Sơn cần phải:
- Có chính sách đầu tư hợp lý như lựa chọn quy mô hình thức đầu tư, loại
hình đầu tư…
- Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động bằng cách nâng cao sản
phẩm sản xuất, làm tốt công tác tiếp thị để tăng doanh thu, rút ngắn số
ngày hàng đi trên đường, giải quyết vật tư hàng hoá ứ đọng,…
- Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu: Bán hàng trả tiền
ngay, bán hàng trả chậm…
- Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho như nâng cao chất lượng sản
phẩm, cải tiến mẫu mã cho phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đa dạng
hình thức bán hàng, nâng cao uy tín của công ty trên thị trường.
- Luôn sử dụng tiết kiệm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh
6. Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của công ty
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 So sánh Tỷ lệ
(trđ) (%)
b. Cơ cấu công nợ
Chênh lệch
Chỉ tiêu 31/12/2020 31/12/2019
Tuyệt đối Tỷ lệ
1.Hệ số các khoản phải
thu(lần)=Các khoản phải
thu/Tổng TS 0.0136 0.0198 -0.0062 -31.39%
Các khoản phải thu 44.369 69.558 -25.189 -36.21%
Tổng tài sản 3.261.997 3.508.511 -246.514 -7.03%
2.Hệ số các khoản phải trả
(lần)=Các khoản phải
trả/Tổng TS 0.4190 0.4226 -0.0035 -0.84%
Các khoản phải trả 1.366.841 1.482.526 -115.685 -7.80%
3.Hệ số các khoản phải thu/các
khoản phải trả(lần) 0.0325 0.0469 -0.0145 -30.81%