You are on page 1of 34

Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Lời nói đầu


Chúng ta đó biết cụng nghiệp húa -hiện đại hóa đất nước là một quá trỡnh
thay đổi từ cơ bản đến toàn diện các hoạt động sản xuất,kinh doanh, dịch vụ ,xó
hội từ sử dụng lao động tay chân ,chuyển sang áp dụng máy móc thành tựu khoa
học .Để thực hiện được đều đó chúng ta phải phát triển các ngành công nghiệp ,
mà cụ thể là ngành cơ khí  đóng vai trũ quan trọng trong cụng cuộc xõy dựng
nền kinh tế nước nhà. Vỡ chớnh nơi đây các thiết bị máy móc được sản xuất để
sau đó đem phục vụ cỏc ngành cụng nghiệp khỏc.
 Một ngành công nghiệp nào đó muốn phát triển thỡ trang thiết bị mỏy
phải thật sự hiện đại. Nguồn nhân lực có trỡnh độ về chuyên môn kỹ thuật .
Nhằm hạn chế đến mức tối đa việc nhập các loại sản phẩm và nâng cao sức cạnh
tranh với cỏc sản phẩm cựng loại thỡ việc gia cụng cỏc chi tiết mỏy phải được
tối ưu. Vỡ vậy việc ỏp dụng những quy trỡnh sửa chữa mới hết sức cần thiết,
nhằm giảm bớt chi phớ, nõng cao chất lượng sản phẩm, đem lại hiệu quả kinh tế
cao.
Sửa chữa cơ khí là một quy trỡnh chế tạo và sửa chữa cỏc sản phẩm cơ
khí. Vỡ thế Đồ án sửa chữa cơ khí, cụ thể là quy trỡnh  sửa chữa ( trục vớt,bỏnh
vớt  ) là điều kiện tốt để cũng cố và đánh giá kiến thức đó học. Nhằm tớch lũy
thờm kinh nghiệm về mặt kỹ thuật cho mỗi học sinh sau thời gian học tập .
Do kiến thức của em cũn hạn chế, nờn trong quỏ trỡnh thực hiện khụng
trỏnh khỏi những sai sút  .Vỡ vậy kớnh mong quý thầy cụ gúp ý xõy dựng để đồ
án của em được kết quả tốt hơn
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa cơ khí. Đặc biệt  thầy
Nguyễn Hồng Ngoan đó hướng dẫn tận tỡnh giỳp em hoàn thành tốt đồ án này !

Vinh,ngày......tháng .... năm 2018


Sinh viên
Nguyễn Tất Thắng

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 1


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Vinh,ngày......tháng......năm 2018

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Hồng Ngoan

Mục lục

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 2


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Lời nói đầu................................................................................................................1


A.Phần thuyết minh...................................................................................................4
I. Cấu tạo chung, nguyờn lý làm việc và khả năng công nghệ của máy khoan đứng
K125.................................................................................................................4
II.Cấu tạo, nguyờn lý làm việc và cụng dụng của hộp chạy dao mỏy khoan đứng
K125………………………………………………………………………....... .. 6
III.Lập kế hoạch sửa chữa mỏy khoan K125………………………………….. 10
IV. Phân tích đặc điểm hư hỏng của chi tiết máy....................................................12
V. Phân tích dạng hỏng, nguyên nhân, cách sửa chữa.............................................13
VI. Lựa chọn nguyên nhân thường hỏng nhất để sửa chữa.....................................15
VII. Tiến trình sửa chữa...........................................................................................16
Kết luận....................................................................................................................22
Tài liệu tham khảo...................................................................................................24

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 3


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Phần thuyết minh

Giới thiệu về máy khoan K125 và vị trí chi tiết cần sửa chữa

1.1. Tổng quan về máy khoan

-Khái niệm: Máy khoan là máy cắt kim loại chủ yếu dùng để gia công lỗ, ngoài ra
nó còn dùng để khoét, dao, cắt ren bằng ta rô hoặc gia công những bề mặt có tiết
diện nhỏ,thẳng góc hoặc cùng chiều với lỗ khoan

+ Chuyển động tạo hình của máy khoan là chuyển động quay và chuyển động chạy
dao, cả hai chuyển động này đều do dao thực hiện

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 4


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

-Phân loại máy khoan: Tùy theo kích thước và phương pháp điều chỉnh của mũi
khoan ta có thể phân thành những loại sau.

+Máy khoan bàn

+Máy khoan đứng:K125,2A150

+Máy khoan cần:2B56

+Máy khoan nhiều trục:máy khoan nhiều trục cố định,máy khoan nhiều trục các
đăng thay đổi

+Máy khoan chuyên dùng

*Máy khoan K125

-Máy khoan K125 là máy khoan đứng dùng rộng rãi gia công những lỗ có đường

kính nhỏ hơn φ 25mm

-Những bộ phận chính của máy khoan đứng K125

+Thân máy

+Động cơ

+Hệ thống điều khiển điện.

+Tốc độ

+Hộp chạy dao

+Bàn máy

+Bộ truyền đai

-Đặc tính kỷ thật của máy

+Động cơ điện:N=4,5kw ,n=1420v/p

+Đường kính tối đa khoan thép lỗ φ 25mm

+Số vòng quay trục chính:68-1110v/p

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 5


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

+Bước tiến:0,11-1,6mm/v

+Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao 1600kg

+Puli-đai truyền φ 122/φ 160

+Số cấp tốc độ trục chính:Z=12

-Xích truyền động của máy:

N=4,5kw,n=1450v/p ⇒ φ 122/φ 160 ⇒ (63/18,27/54,45/36) ⇒

(54/23,58/37,72/35) ⇒

27/50 ⇒ n trục chính

-Xích chạy dao:từ trục chính máy khoan(trên hộp tốc độ)

27/50 ⇒ (21/60,25/30,30/51) ⇒ (51/30,35/46,21/60) ⇒ cơ cấu bánh răng then


kéo ⇒

1/50(trục vít-bánh vít) ⇒ bánh răng 14 ⇒ thanh răng m=4 ⇒ trục chính tịnh
tiến mũi khoan lên xuống

1.2. Vị trí trục vít bánh vít cần sửa chữa

Trong các cơ cấu hoạt động của máy khoan đứng K125, có nhiều vị trí có bộ
truyền động trục vít bánh vít. Nhưng bộ truyền bị tác động nhiều nhất và chịu lực
va đập cũng như lực biến đổi nhiều nhất là bộ truyền ngay tại vị trí lắp mũi khoan.

Chính vì thế, trong đồ án này, em thiết kế quy trình sửa chữa bộ truyền trục
vít - bánh vít tại vị trí lắp mũi khoan như hình vẽ.

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 6


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực
Ø142 Ø103

M1

M3

M2

VÞtrÝcÇn söa ch÷a

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 7


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

1.3. Nguyờn lý làm việc:

Động cơ truyền động cho puly và dây đai làm cho trục I quay, bánh răng di trượt
Z23,Z27,Z25 lần lượt truyền chuyển động cho các bánh răng Z46,Z58,Z72 làm trục II
quay,bánh răng di trượt Z46,Z54 vs Z25 ăn khớp và truyền chuyển động cho Z23,Z72 và
Z45 làm cho trục III quay truyền chuyển động để trục chớnh quay trũn.Cỏc bỏnh răng di
trượt được trên trục I và II nhờ cơ cấu điều khiển HTĐ. Khi gạt tay gạt 1 hoặc 2 các bánh
răng rẽ quạt quay 1 khung ăn khớp và làm dịch chuyển thanh răng của ngàm gạt ( ngàm
gạt lắp trong rónh của bỏnh răng ) kéo bánh răng dịch chuyển.Viên bi của ngàm gạt trượt
trên trục dẫn hướng sẽ làm ngàm gạt và bánh răng dừng chuyển động. Khoảng cách giữa
các lỗ định vị trên trục dẫn hướng đúng bằng khoảng cách giữa các bánh răng ăn khớp
trên trục I và II. Hai ngàm gạt trờn trục I và II mỗi ngàm gạt cú 1 tay gạt riờng.
Nđc(v/p),Id.(I)(Z25/Z54,Z27/Z58,Z23/Z72)(II)(Z18/Z63,Z54/Z27,Z36/Z45)(III)=n trục
chớnh(v/p).
Lực được truyền từ HTĐ xuống hộp chạy dao qua trục chính.Đây là bộ phận làm việc
chính của máy gồm 2 bộ phận chính là bộ phận tốc độ tiến và bộ phận tự động khoan sâu:
Bộ phận tốc độ tiến: Trục chính quay bánh răng Z27 lắp trên trục chính quay, truyền
chuyển động cho bánh răng Z50 quay, khối bánh răng Z50 và Z27 trên trục trung gian
quay truyền chuyển động cho bánh răng Z50 của cơ cấu then kéo chủ động. Gạt tay gạt
thay đổi cơ cấu của trục chính. Cơ cấu then kéo sẽ làm việc, then kộo chui vào rónh then
của 1 trong 3 bỏnh răng (Z21,Z25,Z30) truyền chuyển động cho trục chính bánh răng
hỡnh thỏp. Tương tự như vậy khi gạt càng gạt thay đổi bước tiến cơ cấu then kéo bị động
(Z30,Z56,Z60) làm việc truyền chuyển động cho cơ cấu li hợp bi an toàn làm trục vít
quay.
Bộ phận tự động khoan sâu: Chuyển động truyền từ trục vít đến bánh vít lắp trên trục,
bánh vít lắp trên trục lồng không trên trục tay quay nên chuyển động không truyền trực
tiếp từ trục vít sang bánh vít quay được mà phải nhờ cơ cấu li hợp vấu của tay quay và
bánh răng có lắp cóc. Chuyển động như sau: Rút nắp có khía nhám ở phía ngoài ra theo
chiều trục, để chốt choán chỗ rời khỏi vị trí khi đó quay tay quay 1 góc 20 độ thỡ vấu của
tay quay sẽ vượt lên vấu của bánh răng và chúng chồng lên nhau vỡ vậy bỏnh răng cú vấu
phớa trong sẽ dịch chuyển theo trục vào phớa trong ộp lũ xo lại để đĩa răng 2 mặt ăn khớp

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 8


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

với đĩa răng 1 mặt lắp cố định trên bánh vít nhận chuyển động từ bánh vít đến đĩa răng 2
mặt đến bánh răng. Vỡ bỏnh răng lắp với trục bằng then hoa nên truyền chuyển động cho
trục tay quay quay theo. Trục tay quay làm cho thanh răng ống bao của trục chính chuyển
động tiến sâu nhờ đầu trục của tay quay có răng ăn khớp với thanh răng trên ống bao trục
chính nên ống bao đưa trục chính tiến sâu được. Khi ngắt tự động tiến sâu ta đẩy nắp khớa
nhỏm phớa ngoài vào, chốt vào vị trí choán chỗ của chúng ban đầu. Lúc này vấu của tay
quay và vấu của bánh răng ăn khớp với nhau nhờ lũ xo nộn ở giữa bỏnh răng 2 mặt và đĩa
răng 1 mặt. Đĩa răng 2 mặt đẩy bánh răng tịnh tiến ra phía ngoài vào ăn khớp với vấu của
tay quay. Do đó lúc này bánh vít vẫn quay lồng không với trục mà không truyền được
chuyển động cho trục nên tự động tiến sâu sẽ không thực hiện được.
Khi mỏy làm việc quỏ tải từ 10% - 20% thỡ trục chớnh sẽ ngừng chuyển động tự tiến sâu
nhờ li hợp bi mặt đầu.
Nhờ 4 cóc được lắp trên bánh răng trượt được trên đĩa răng hai mặt nên trong lúc đang
khoan tự động ta có thể khoan tay với tốc độ khoan sâu nhanh hơn khoan tự động. Muốn
cho mũi khoan không ăn nữa trong lúc đang khoan tự động, ta quay tay quay ngược lại 20
độ so với trục như vậy răng của đĩa răng đối diện với răng của bánh răng nhờ đường xiên
của bánh răng 2 mặt và 1 mặt. Bánh răng trượt về phía bên phải không ăn khớp với đĩa
răng 2 mặt nữa, nờn mũi khoan dừng lại khụng tiến sõu, lỳc khoan tay bằng cỏch quay tay
quay thỡ khớa răng của trục tay quay ăn khớp trực tiếp với thanh răng của ống bao trục
chính.
Phía dưới hộp chạy dao là bàn gá của máy khoan. Khi gá đặt chi tiết trên bàn gá muốn
điều khiển cho chi tiết phù hợp với mũi khoa ta quay tay quay đầu vuông cặp bánh răng
côn quay làm trục vít me quay, đai ốc cố định với đế máy nên trục vít me vừa quay vừa
tịnh tiến đưa bàn lên hoặc xuống tùy theo chiều của tay quay.
1.4. KHẢ NĂNG CÔNG NGHỆ CỦA MÁY:
Máy khoan K125 là máy khoan đứng dùng để gia công lỗ có đường kính ệ 25 mm.
Máy khoan K125 chủ yếu dùng để gia công lỗ, ngoài ra nó cũn dựng để khoét, doa, cắt
ren bằng taro hoặc gia công những chi tiết có tiết diện nhỏ thẳng góc hoặc cùng chiều với
lỗ khoan.

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 9


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Chuyển động tạo hỡnh của mỏy khoan K125 chủ yếu là chuyển động quay và
chuyển động chạy dao, cả hai đều do dao thực hiện.
II. CẤU TẠO, NGUYấN Lí LÀM VIỆC VÀ CễNG DỤNG CỦA HỘP CHẠY DAO
MÁY KHOAN K125
1: Cấu tạo:

-Hộp chạy dao mỏy K125 bao gồm:


2. Tay quay.
3. Nắp đóng mở li hợp.
4 & 5. Cơ cấu điều khiển lên xuống hộp chạy dao.
6. Cúc.
7. Lũ xo.
8. Trục răng ống bao thanh răng.
9. Ly hợp răng mặt đầu.

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 10


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

10. Vít điều chỉnh chế độ ăn khớp.


11. Hệ thống cữ.
12. Vũng du xớch.
13. Trục vớt bỏnh vớt
14. Ly hợp bi mặt đầu
15. Các khối bánh răng hỡnh thỏp
16. Trục then kộo
17. Bơm dầu
18. Bộ truyền bánh răng cố định.
2. Nguyờn lý làm việc :
Động cơ truyền động cho puly và dây đai làm cho trục I quay, bánh răng di trượt
Z23,Z27,Z25 lần lượt truyền chuyển động cho các bánh răng Z46,Z58,Z72 làm trục II
quay, bánh răng di trượt Z46, Z54 vs Z25 ăn khớp và truyền chuyển động cho Z23, Z72
và Z45 làm cho trục III quay truyền chuyển động để trục chính quay trũn. Các bánh răng
di trượt được trên trục I và II nhờ cơ cấu điều khiển HTĐ. Khi gạt tay gạt 1 hoặc 2 các
bánh răng rẽ quạt quay 1 khung ăn khớp và làm dịch chuyển thanh răng của ngàm gạt
( ngàm gạt lắp trong rónh của bỏnh răng ) kéo bánh răng dịch chuyển.Viên bi của ngàm
gạt trượt trên trục dẫn hướng sẽ làm ngàm gạt và bánh răng dừng chuyển động. Khoảng
cách giữa các lỗ định vị trên trục dẫn hướng đúng bằng khoảng cách giữa các bánh răng
ăn khớp trên trục I và II. Hai ngàm gạt trờn trục I và II mỗi ngàm gạt cú 1 tay gạt riờng.
Nđc(v/p),Id.(I)( Z25/Z54,Z27/Z58,Z23/Z72)(II)(Z18/Z63,Z54/Z27,Z36/Z45)(III)= n trục
chính(v/p)
Lực được truyền từ HTĐ xuống hộp chạy dao qua trục chính.Đây là bộ phận làm việc
chính của máy gồm 2 bộ phận chính là bộ phận tốc độ tiến và bộ phận tự động khoan sâu:
Bộ phận tốc độ tiến: Trục chính quay bánh răng Z27 lắp trên trục chính quay truyền
chuyển động cho bánh răng Z50 quay,khối bánh răng Z50 và Z27 trên trục trung gian
quay truyền chuyển động cho bánh răng Z50 của cơ cấu then kéo chủ động.Gạt tay gạt
thay đổi cơ cấu của trục chính.Cơ cấu then kéo sẽ làm việc,then kéo chui vào rónh then
của 1 trong 3 bỏnh răng(Z21,Z25,Z30) truyền chuyển động cho trục chính bánh răng
hỡnh thỏp.Tương tự như vậy khi gạt càng gạt thay đổi bước tiến cơ cấu then kéo bị

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 11


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

động(Z30,Z56,Z60) làm việc truyền chuyển động cho cơ cấu li hơp bi an toàn làm trục vít
quay.
Bộ phận tự động khoan sâu: Chuyển động truyền từ trục vít đến bánh vít lắp trên
trục,bánh vít lắp trên trục lồng không trên trục tay quay nên chuyển động không truyền
trực tiếp từ trục vít sang bánh vít quay được mà phải nhờ cơ cấu li hợp vấu của tay quay
và bánh răng có lắp cóc.Chuyển động như sau: Rút nắp có khía nhám ở phía ngoài ra theo
chiều trục,để chốt choán chỗ rời khỏi vị trí khi đó quay tay quay 1 góc 20 độ thỡ vấu của
tay quay sẽ vượt lên vấu của bánh răng và chúng chồng lên nhau vỡ vậy bỏnh răng có vấu
phía trong sẽ dịch chuyển theo trục vào phía trong ép lũ xo lại để đĩa răng 2 mặt ăn khớp
với đĩa răng 1 mặt lắp cố định trên bánh vít nhận chuyển động từ bánh vít đến đĩa răng 2
mặt đến bánh răng.Vỡ bỏnh răng lắp với trục bằng then hoa nên truyền chuyển động cho
trục tay quay quay theo.Trục tay quay làm cho thanh răng ống bao của trục chính chuyển
động tiến sâu nhờ đầu trục của tay quay có răng ăn khớp với thanh răng trên ống bao trục
chính nên ống bao đưa trục chính tiến sâu được.Khi ngắt tự động tiến sâu ta đẩy nắp khía
nhám phía ngoài vào chốt vào ,vị trí choán chỗ của chúng ban đầu.Lúc này vấu của tay
quay và vấu của bánh răng ăn khớp với nhau nhờ lũ xo nộn ở giữa bỏnh răng 2 mặt và đĩa
răng 1 mặt.Đĩa răng 2 mặt đẩy bánh răng tịnh tiến ra phía ngoài vào ăn khơp với vấu của
tay quay.Do đó lúc này bánh vít vẫn quay lồng không với trục mà không truyền được
chuyển động cho trục nên tự động tiến sâu sẽ không thực hiện được.
Khi mỏy làm việc quỏ tải từ 10% - 20% thỡ trục chớnh sẽ ngừng chuyển động tự tiến sâu
nhờ li hợp bi mặt đầu.
Nhờ 4 cóc được lắp trên bánh răng trượt được trên đĩa răng hai mặt nên trong lúc đang
khoan tự động ta có thể khoan tay với tốc độ khoan sâu nhanh hơn khoan tự động.Muốn
cho mũi khoan không ăn nữa trong lúc đang khoan tự động,ta quay tay quay ngược lại 20
độ so với trục như vậy răng của đĩa răng đối diện với răng của bánh răng nhờ đường xiên
của bánh răng 2 mặt và 1 mặt.Bánh răng trượt về phía bên phải không ăn khớp với đĩa
răng 2 mặt nữa,nên mũi khoan dừng lại không tiến sâu,lúc khoan tay bằng cách quay tay
quay thỡ khớa răng của trục tay quay ăn khớp trực tiếp với thanh răng của ống bao trục
chính.
3Cụng dụng của hộp chạy dao mỏy khoan:

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 12


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

- Hộp chạy dao máy khoan là bộ phận quan trọng của máy,dùng để thực hiện quá
trỡnh chuyển động chạy dao và đảm bảo quá trỡnh cắt được thực hiện liên tục
III, LẬP KẾ HOẠCH SỮA CHỮA CHO MÁY KHOAN K125
1, Giả thiết:
Kế hoạch sữa chữa cho máy khoan K125 do nhà máy chế tạo Hà Nội sản xuất
năm 1978. Máy chuyên gia công thép làm việc trong điều kiện bỡnh thường của
phân xưởng cơ khí CÔNG TY TNHH NHẤT NƯỚC ( TP Vinh) , dạng sản xuất
đơn chiếc và loại nhỏ , chế độ làm việc 2ca/ngày mỗi ca 4 tiếng. Đội sửa chữa làm
việc theo chế độ 1 ca/ngày. Máy đem sử dụng 1/1/2012
Thông số của máy như sau:
- Khoảng cách từ tâm trục chính đến sống trượt máy : L=250 mm
- Hành trỡnh lớn nhất của trục chớnh : S=175 mm
- Hệ số tính đến kết cấu máy :α =1
b,Kế hoạch sửa chữa
- Bậc phức tạp sữa chữa của mỏy khoan K125
Ta cú cụng thức : R=α (0,1d+0,001L+0,012S)
Trong ðú :
S : Khoảng cách từ tâm trục chính đến sống trýợt thân máy
L : Chiều dài hành trỡnh của trục chớnh
α : Hệ số tớnh ðến kết cấu mỏy

d: Đýờng kính lớn nhất có thể khoan của mũi khoan có thể khoan đýợc tręn
máy
- Thay số vŕo ta đýợc : R= 1.(0,1.25+0,001.250+0,012.175)= 4,85 mm
- Dựa vŕo thông số cő bản vŕ tra bảng 7.6 ( sổ tay công nghệ sữa chữa) ta
đýợc
Trị số hệ số dạng sản xuất d=1,5
Trị số vật liệu gia cụng v=1
Trị số hệ số sử dụng mỏy : s=1

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 13


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Trị số hệ số n: N=1
Sửa chữa nhỏ: Pn=0,25
Sửa chữa vừa: Pv =0,

Sửa chữa lớn: Pl=1


- Căn cứ vŕo cấu trúc chu kỳ sữa chữa cho trong bảng 6.6( Cụng Nghệ Sữa
Chữa) ðối với mỏy sản xuất từ nóm1967 trở ði ta cú:
X= 1 tức là cú một lần sữa chữa vừa
Y= 4 tức là cú bốn lần sữa chữa nhỏ
Z=9 tức là cú 9 lần xem xột
- Vậy chu kỳ sữa chữa lớn có kể đến thời gian dừng máy đýợc tính nhý
sau:
T=d.v.s.n.26000+S( Pl+ Pv .X+ Pn.Y)M.R
Thay số: T=1,5.1.1.1.26000+1(1+0,6.1+0,25.4)2.4,85
T= 39000+29,1=39030h
- Theo giả thiết chế độ lŕm việc mỗi ngŕy 2 ca vŕ mỗi ca 4 tiếng thỡ số giờ
làm việc trong 1 năm lŕ: t=350.4.2=2800h (có ngŕy nghĩ lễ).
- Vậy tớnh theo nóm thỡ chu kỳ sữa chữa lớn là:
39030
T l== 2800 = 14 nóm

- Chu kỳ sữa chữa vừa :


T 14
T v = X +1 = 1+ 1 =7 nóm

- Chu kỳ sữa chữa nhỏ :


T T 14
T n= X +Y +1 = 6 = 6 .12 thỏng=28 thỏng

- Chu kỳ xem xột :


T 14
T x = X +Y + Z+1 = 14 .12 thỏng=12 thỏng

Vŕ kế hoạch sữa chữa đýợc vạch ra nhý sau :


Nóm 2012 2013 2014 2014 2015 2016
đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 14
Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Thỏng 1 1 1 5 5 5
Cụng Bắt
việc sữa ðầu sử X X N X X
chữa dụng

Nóm 2016 2017 2018 2019 2020


Thỏng 9 9 9 1 1
Cụng
việc sữa N X X V X
chữa

Nóm 2023 2024 2025 2026


Thỏng 5 5 9 1

Cụng việc X X N L
sữa chữa
IV. Phân tích đặc điểm hý hỏng của chi tiết máy:

4.1. Phân tích cấu tạo

Cấu tạo bộ truyền gồm trục vít


cấu tạo từ 2 chi tiết. Trục vít và bánh vít, hai chi tiết này tạo với nhau một
góc 900.

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 15


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Trục vít có cấu tạo như một trục ren( Các đường ren này cũng có thể gọi là
răng của trục vít). Cấu tạo của trục Vít làm bằng thép cacbob: C45 với thành phần
hóa học của thép như sau:

C Si Mn S P Ni Cr
0,40,5 0,170,37 0,50,8 0,045 0,045 0,30 0,30
Thộp C45 cú HB = 197, giới hạn bền b= 610kG/mm2 . Loại thộp này phự hợp với
cụng dụng của trục vít để chế tạo.

Bánh vít có cấu tạo như một bánh răng nghiêng nhưng dạng răng thì khác,
vật liệu chế tạo dùng thép C45ở phần trong, còn vành răng được cấu tạo bằng đồng.

Cấu tạo hình dáng trục vít máy khoan K125

120 80 32 34
B
Ø38
Ø30

Ø42

Ø57

Ø30
90
B
A-A
6.0
Ø34.0
Ø30.0
2

7.0

Kết cấu bánh vít đo được thực tế máy khoan K125 ở trường như sau

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 16


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Ø172,5

Ø136.0
Ø165.0

3 l? M8

43.5
25.9

Ø40.0 Ø60.0
3 50.0

4.1.1.Chức năng lŕm việc của chi tiết:

   Trục vít lŕ chi tiết důng để truyền chuyển động, biến chuyển động quay
thŕnh

chuyển động tịnh tiến vŕ ngýợc lại.

Truyền động trục vít có ýu điểm lŕ: tỷ số truyền lớn, lŕm việc ęm, có khả
năng tự hóm. Bỏnh vớt nhận chuyển ðộng quay từ cő cấu truyền động có số
vũng quay n1, ren của bỏnh vớt ón khớp với róng trục vớt lŕm quay trục vít, từ
đó lŕm cho mũi khoan quay lam việc

4.1.2.Phõn loại trục vớt:

• Phõn loại trục vớt theo hỡnh dạng của mặt nguyờn bản:

- Trục vớt lừm cong ( dạng glụbụit ).

- Trục vớt trụ.

• Theo dạng ren trục vớt chia làm 3 loại:

- Trục vớt Acsimet.


đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 17
Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

- Trục vớt Cụnvulỳt.

- Trục vớt thõn khai.

4.2. Xỏc ðịnh dạng sửa chữa chi tiết:

Căn cứ vŕo mức độ hý hỏng của chi tiết để chọn phýőng pháp sửa chữa
phů hợp.

Vỡ sửa chữa mang tớnh chất đőn chiếc nęn cần lựa chọn phýőng án hợp lý.
Hạn chế tối ða thờm nhiều nguyờn cụng, và sử dụng nhiều thiết bị.

Căn cứ vŕo mức độ hý hỏng ta có thể chọn một trong các phýőng án sau:

 4.2.1. Phýőng pháp mạ phun:

- Phýőng án mạ phun lŕ phýőng án phục hồi các chi tiết có tính công
nghệ cao.

 -Nó có những ýu khuyết điểm sau:

 • Ýu điểm:

- Phýőng án mạ phun có thể důng để phục hồi các chi tiết có hỡnh dỏng
rất phức   tạp, những chi tiết cú yờu cầu kỹ thuật cao.

- Độ chính xác vŕ yęu cầu của chi tiết sau khi phục hồi đạt đýợc gần nhý
mới.

- Thực hiện phýőng án nŕy đőn giản.

- Cú thể mạ phun trờn bề mặt chi tiết những lớp kim loại khỏc nhau.

• Nhýợc điểm:

- Thiết bị phức tạp, tốn kộm.

- Bảo quản thiết bị phức tạp.

- Giỏ thành mạ phun cao.

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 18


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

- Mạ  phun lớp kim loại dày thỡ kộm bền.

- Khâu chuẩn bị công phu(chi tiết đýợc lŕm sạch, lŕm nhám bề mặt..).

4.2.2. Phýőng án hŕn đắp:

Hŕn đắp lŕ phýőng án phục hồi các chi tiết máy đýợc sử dụng rộng rói
trongcụng nghệ sửa chữa. Đặc điểm của phýőng án nŕy lŕ hŕn đắp lęn bề
mặt chi tiết bị mũn lớp kim loại và vật liệu đắp.Trong phýőng án hŕn đắp có
những đặc điểm sau:

• Ýu điểm:

- Chủ  yếu důng đồ hŕn hồ quang bằng que hŕn, do đó đây lŕ phýőng
pháp khá đőn giản, phýőng tiện hŕn đắp rẻ tiền. Bảo dýỡng thiết bị đőn
giản.

- Dễ thực hiện, thao tác đőn giản.

 • Nhýợc điểm:

- Phýőng án hŕn đắp phụ thuộc vŕo yếu tố, nhất lŕ thŕnh phần hóa học của
chi tiết

- Chi tiết hŕn đắp nếu nhý không đúng kỹ thuật dễ lŕm cho bị nứt, bị biến
dạng.Do  đó chi tiết trýớc khi hŕn đắp phải đýợc ủ sau đó tôi ram.

- Độ chính xác của chi tiết hŕn đắp không cao.

- Cỏc yờu cầu về nhàm bề mặt, hỡnh dỏng hỡnh học khụng cao, nhất là đối với
những chi tiết yęu cầu độ chớnh xỏc cao thỡ phýőng án nŕy không thể đáp
ứng đýợc

4.2.3. Phýőng pháp chế tạo mới:

• Ýu điểm:

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 19


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

 - Phýőng án chế tạo mới ta có thể đạt đýợc tất cả những yęu cầu nhý
mong muốn

 - Gia công mới ta có thể đạt đýợc những yęu cầu về kích thýớc, độ
nhám, các yờu cầu về hỡnh dạng hỡnh học, độ cứng,... Đảm bảo chi tiết lŕm
việc ęm.

• Nhýợc điểm:

- Tốn vật liệu, giá thŕnh đắt.

- Chỉ sử dụng khi chi tiết khụng cũn khả nóng sửa chữa.

Kết luận: Vỡ chi tiết đýợc sửa chữa đőn chiếc, vŕ thực tế tręn máy khoan
chi tiết trục vít bánh vít cũng ít hý hỏng, nếu có hý hỏng thỡ cũng là bị mũn
hoặc mẻ róng ón khớp. Chớnh vỡ thế ở đây ta chọn phýőng án sửa chữa lŕ
hŕn đắp bề mặt bị mũn hoặc mẻ.

4.3. Phân tích đặc điểm hý hỏng của chi tiết máy:

4.3.1.Nguyęn nhân hý hỏng:

-Do các chi tiết máy lŕm việc nhiều vŕ lięn tục. nếu không có chế độ bôi
trőn đầy đủ vŕ hợp lý thỡ cú thể gõy ra những hý hỏng của chi tiết máy.

-Do các tác nhân môi trýờng bęn ngoŕi vŕ do tác dụng của các yếu tố bęn
ngoŕi nhý va đập, trong quá trỡnh chịu tải trọng .v.v..

 4.3.2. Đặc điểm hý hỏng:

Xác định các dạng hý hỏng của trục vít nhý: mũn ren, dớnh ren, xýớc
bề mặt ren, mũn ngừng trục,mẽ ren... Nhýng trong bộ truyền bánh vít –trục
vít có ýu điểm lŕ truyền động ęm nęn khả năng ren bị góy hoặc bị mẽ ren lŕ
hiếm khi xảy ra nhýng do trong khi khoan có tỉ số truyền lớn gây sinh nhiệt
trong khi truyền động nęn lŕm cho bộ truyền nóng lęn, nhiệt sinh ra nhiều

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 20


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

lŕm lớp dầu bôi trőn giữa các trục vít vŕ bánh vít bị phá hỏng. Do đó hiện
týợng mũn ren và dớnh ren xảy ra nhiều hőn.

Hiện týợng dính ren vŕ mũn ren thýờng lŕ do bôi trőn không tốt, dầu
bôi trőn bị bẩn, lắp ghép không chính xác, bề mặt ren xấu, độ cứng
không đạt yęu cầu, hoặc va ðập ðột ngột trong quỏ trỡnh đóng vŕ mở máy.
Lŕm cho cő cấu  hoạt động không tốt, gây nęn tiếng ồn, thậm chí lŕm hý
hỏng cả bộ truyền.

Bỏnh vớt truyền chuyển ðộng từ cő cấu dẫn đông ðến trục vớt, do chịu
tải trọng  trực tiếp nờn tại ngừng trục cú thể bi cong, lệch và mũn.

4.3.4. Biện pháp hạn chế hý hỏng:

éể trỏnh hiện týợng dính ren vŕ mũn ren ta nờn thýờng xuyęn kiểm tra
chế độ bôi trőn, dầu bôi trőn, đảm bảo các lắp ghép chính xác, nhiệt
luyện đạt độ cứng cần thiết vŕ tránh những va đập đột ngột.

éể hạn chế rủi ro trong quỏ trỡnh chịu tải trọng ta nờn dựng bộ truyền đai
khi truyền chuyển động từ động cő sang trục vít vỡ do bộ truyền đai lŕm
việc ęm với vận tốc truyền lớn  nęn sẽ hạn chế rủi ro tải trọng ảnh hýởng
tới trục vít.

Để tránh chi tiết không bị hý hỏng nhiều đũi hỏi cỏch vận   hành phải
đúng, chế độ lŕm việc vŕ bôi trőn phải hợp lý, trỏnh cỏc tỏc nhõn bờn ngoài
ảnh hýởng đến cő cấu cũng nhý chi tiết.

Phủ lờn chi tiết một lớp kim loại cú tớnh chịu mũn cao.

Trong quỏ trỡnh thỏo lắp cần nhẹ nhàng, trỏnh gõy ra cỏc vết trầy x ýớc
tręn chi tiết có thể lŕm hỏng chi tiết ảnh hýởng tới chế độ lắp ghép.

V. Phõn tớch cỏc dạng hỏng, nguyờn nhõn và cỏch sửa chữa chi tiết

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 21


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Cỏc dạng hý hỏng của bộ truyền trục vớt

Mũn róng ở trục vớt và bỏnh vớt; sõy sỏt mặt róng; trúc rỗ hoặc sứt mẻ
róng bỏnh vớt; mũn lỗ bỏnh vớt; mũn ngừng trục bỏnh vớt; nứt cỏc chi tiết của
bụ truyền, róng bỏnh vớt khụng ðều..v.v.

Sửa chữa bộ truyền trục vớt

STT Dạng hỏng Nguyờn nhõn Sửa chữa


1 Truyền ðụng nặng hoặc kẹt tắc Cỏc đýờng tõm éiều chỉnh và sửa
của trục vớt và lắp Tóng khoảng
bỏnh vớt khụng cỏch trục ( nếu cú
vuụng gúc với thể) Gia cụng nhỏ
nhau. khe hở cạnh bớt trục vớt
róng nhỏ quỏ
2 Trục vớt quay và bỏnh vớt Tất cả cỏc bụ Thay hoặc sửa
khụng quay phận ðều mũn quỏ chữa nhý ðó nờu
làm cho róng ở trờn

Trục vớt và bỏnh Thay bỏnh vớt


vớt khụng với tới
nhau éứt róng
bỏnh vớt vỡ quỏ
tải
3 Khe hở chiều trục của bỏnh vớt Mũn ổ trục Đięu chỉnh khe
hoặc trục vớt quỏ lớn hở ổ trục nếu
cần thỡ thay ổ
4 Hành trỡnh tự do của trục vớt Mũn cỏc chi tiết ở Thay trục vớt và
lớn quỏ róng bỏnh vớt và bỏnh vớt
trục vớt
5 Xuất hiện cỏc mạt ðổng trong Khụng cú hoặc Lau ổ sạch rổi ðổ

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 22


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

bộ truyền khụng ðủ dầu bụi ðầy dầu bụi trőn


trőn
6 Róng bỏnh vớt chỉ mũn ở một Đýờng tõm trục éiều chỉnh bỏnh
ðõu( mũn khụng ðều) vớt khụng nằm vớt theo chiều
trong mặt phẳng trục ðạt trị số cho
trung bỡnh của phộp
bỏnh vớt ( Khi
thử bằng sőn thấy
vết sőn ở róng
bỏnh vớt bị lệch
về một phớa
Sửa chữa chi tiết bỏnh vớt

STT Dạng hỏng Nguyờn nhõn Sửa chữa


1 Trúc bề mặt làm việc của róng Vật liệu bỏnh Tiến hŕnh mạ
róng bị mũn vỡ phun hoặc hŕn
làm việc lõu với đắp sau đó tiện
tải trọng lớn. Bề lại kích thýớc.
mặt làm việc của Nếu trúc quỏ thỡ
róng bị quỏ tải thay bỏnh róng,
khụng ðủ dầu bụi kiểm tra ðộ nhớt
trőn hoặc khụng của dầu nếu cần
ðủ ðộ nhớt thi thay mỡ bôi
trőn. nếu thiếu
mỡ thỡ bổ sung.
2 Xýớc bề mặt làm việc của róng Róng bị làm việc Bụi trőn bộ
trong ðiều kiện truyền ðỳng cỏc
ma sỏt khụ chế ðộ quy ðịnh
3 Róng mũn nhanh quỏ, chúng Cú bựn, bụi, hạt Lau chựi sạch và
đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 23
Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

mất hỡnh dạng của prụfin róng mài hoặc mạt sắt bụi trőn hợp lý
lọt vào bộ truyền Tiện lỗ và lắp bạc
Bỏnh vớt bị ðảo
do mũn lỗ lắp
ghộp
4 Gẫy róng Róng bị quỏ tải Hŕn đắp sau đó
hoặc cú vật lạ lọt tiện lại kích
vào thýớc

Nếu cần thỡ thay


thế
5 Bụ truyền làm viờc ổn quỏ Khoảng cỏch trục Giảm khoảng
kốm theo va ðập lớn quỏ cỏch trục (nếu cú
thể), éiều chỉnh
bụ truyền Nếu cần
ðảm bảo khoảng
cỏch trục và tỷ số
truyền thỡ thay
thế bỏnh róng mới
6 Bộ truyền bị kẹt và núng quỏ Khe hở cạnh róng Giảm chiều dŕy
quỏ bộ thậm chớ răng hoặc thay
bằng 0 răng mới (nếu
cần giữ khoảng
cách trục) tăng
khoảng cách trục
Chi tiết trục vít cũng có dạng hý hỏng nhý bánh vít, chủ yếu hý
hỏng tập trung vŕo phần răng ăn khớp nęn ta tiết hŕnh sửa chữa nhý
bánh vít.

VI: Lựa chọn nguyęn nhân thýờng hỏng nhất đề sửa chữa

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 24


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Ta thấy ðối với ón khớp dạng róng thỡ hý hỏng chủ yếu tập trung

- Mũn mặt làm việc của róng vỡ ma sỏt và giữa cỏc róng ngón khớp với nhau
trong quỏ trỡnh làm việc, nhất là cỏc bỏnh róng di trýợt.

- Gẫy róng vỡ quỏ tải ðụt ngụt hoặc vỡ chịu mụmen uốn với chu kỳ nhỏ.

- Chắp rỗ bề mặt róng vỡ mỏi tiếp xỳc

- Vỡ vành róng

Chọn: Quy trỡnh cụng nghệ sửa chữa bỏnh vớt bị mũn, mẻ róng.

- Nếu mũn ớt (lýợng mũn výợt quỏ giới hạn cho phộp ớt) thỡ cú thể hàn róng.

- Phýőng phỏp hàn ðắp và bề mặt làm việc của róng bằng hàn hői và hàn ðiện
rất thớch hợp với cỏc bỏnh róng mụ ðun lớn, chớnh xỏc thấp (cấp 2 trở lờn) và
dựng trong cỏc bộ truyền hở hoặc nửa kớn. éối với bỏnh vớt mụ ðun nhỏ bị mũn
ớt cú thể ðắp bằng hàn ðiện hàn quang rung.

Khi hàn phục hồi róng, tốt nhất là dựng kim loại ðắp týőng tự kim loại nền
( kim loại của bỏnh róng). Khụng nờn hàn ðắp những bỏnh róng bằng thộp hợp
kim .

- Lỗ bỏnh vớt bị mũn đýợc sửa chữa bằng cỏch tiện rộng rổi ộp bạc bằng vớt
chụng xoay, sau ðú gia cụng lỗ bạc ðạt kớch thýớc yờu cầu. éối với bỏnh vớt ðó
tụi cứng, trýớc khi tiện lỗ phải ủ. Nếu lỗ bỏnh róng mũn ớt, cú thể hàn ðắp rổi
gia cụng cő, nhýng trýớc khi hàn ðắp cung phải tiễn lỗ rộng ðể chiều dày lớp
kim loại ðắp ðủ lớn.

- Rónh then trong lỗ bỏnh róng bị hý hỏng đýợc sửa chữa theo cỏc biện phỏp
mạ điện hoặc hŕn đắp rồi gia công cő.

- Sửa chữa bỏnh vớt nứt róng: Nếu nứt ở vành thỡ hàn hoặc tỏp một miếng ðệm
vào chỗ nứt. Tấm tỏp đýợc hàn hoặc bắt vớt vào vành bỏnh vớt.

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 25


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

-Bỏnh vớt sau khi sửa chữa phải thoả món cỏc yờu cầu sau ðõy:

+ Cỏc yờu cầu kỹ thuật cő bản của chi tiết mới.

+ éụ bỏm tốt của lớp ðắp, nối với kim loại nền mặt róng khụng đýợc cú vết
xýớc hoặc cú vết gia cụng cő.

+ éụ ðảo mặt nỳt của vành róng khụng đýợc quỏ 0,1- 0,2mm

VII. Tiến trỡnh cụng nghệ:

 BẢNG TIẾN TRèNH CễNG NGHỆ SỬA CHỮA BÁNH VÍT BẰNG


PHÝŐNG PHÁP MẠ PHUN

Chỉ dẫn Dụng


Thứ nguyên Sơ đồ Ghi
kỉ thuật cụ
tự công Gia công chú
kỉ thuật
Chuẩn bị trýớc
khi sửa chữa:
Vệ sinh và důng dầu rửa
1 kiểm tra hư sạch lâu khô,
hỏng sau đó kiểm tra
độ hý hỏng của
chi tiết.
Mỏy
phun
Làm nhỏm Phun trực tiếp lęn cỏt và
2
bề mặt bề mặt hý hỏng mảnh
hợp
kim
3 Tiến hành
mạ phun

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 26


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

chi tiết
Tiến hŕnh
ủ lại để
4 kim loại
kết dính
tốt hőn
Tiến hành mài lại Máy
5 Mài bề mặt chi tiết mài, đá
được mạ mài
Kiểm tra lại các Thước
Kiểm tra lại thông số kết cấu cặp,
6
chi tiết chi tiết, các sai số đồng
hình học hồ đo

BẢNG TIẾN TRèNH CễNG NGHỆ SỬA CHỮA BÁNH VÍT BẰNG


PHÝŐNG PHÁP CHẾ TẠO MỚI

Th Chỉ dẫn Dụng


nguyên Sơ đồ Ghi
ứ kỉ thuật cụ-
công Gia công chú
tự kỉ thuật

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 27


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Đúc cấp chính


éỳc chi xác 8, lýợng dý
1
tiết gia công các bề
mặt lŕ 2mm

Tiện Máy
mặt Tiến hành tiện thô tiện
đầu,mặ và tiện tinh mặt 1K62,
2
t ngoài đầu, mặt ngoài và Dao
và vát vát mép tiện
mép T15k6

Tiện
Máy
mặt
tiện
đầu và Tiến hành tiện thô
1K62,
3 vát và tiện tinh mặt
Dao
mép đầu và vát mép
tiện
mặt
T15k6
vòn lại

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 28


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Máy
tiện
Tiện thô và tiện 1K62,
4 Tiện lỗ
bán tinh lỗ 40 Dao
tiện
T15k6

Máy
phay
Phay Phay răng theo yêu 5K32
5
răng cầu kỹ thuật Dao
phay
P18

Máy
xọc
Xọc 6.0

Đảm bảo kích 7705,


6 rãnh
39.8

thước rãnh then dao


then
xọc
50.0

P18

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 29


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Máy
khoan
Khoan, 3 lỗ M8 được
2H135,
7 ta rô 3 khoan cách đều
mũi
lỗ M8 3 l? M8 góc 1200.
khoan
P18

N
Kiểm tra lại các Thước
w
Kiểm thông số kết cấu cặp,
8
tra chi tiết, các sai số đồng
hình học hồ đo

Kết luận: Qua 2 phýőng án tręn ta thấy phýőng án thứ 2 lŕ nhanh chóng vŕ
ít chi phí hőn cả nęn ta chọn phýőng án 2 lŕm phýőng án khắc phục vŕ
sửa chữa chi tiết bánh vít khi bị mũn, vỡ róng.

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 30


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Kết luận

Trong thời đại hiện nay, khoa học công nghệ phát triển nhanh, công nghệ chế
tạo cơ khí theo đó cũng phát triển. Ngoài việc chế tạo mới các chi tiết, thì để giảm
bớt chi phí và thời gian sửa chữa các chi tiết máy, đôi khi ta cũng phải tiến hành
sửa chữa.

Qua thời gian tìm hiểu về máy khoan đứng K125 nói chung và bộ truyền trục
vít trong máy khoan nói riêng, bên cạnh đó được sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn
Hồng Ngoan, em đã hoàn thành xong đồ án. Qua đồ án này, em đã phần nào hiểu
được phương pháp xác định hư hỏng và phương pháp khắc phục những hư hỏng
của chi tiết máy.

Do kiến thức có hạn, tài liệu về chi tiết cần sửa chữa còn thiếu nên trong đồ
án không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự hướng dẫn, chỉ
bảo của Thầy Nguyễn Hồng Ngoan và các thầy giáo trong khoa để em được hoàn
thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 31


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Sinh viên

Nguyễn Tất Thắng

Tài liệu tham khảo


1.Cơ sở máy công cụ

Nhà xuất bản khoa học kĩ thuật,Hà Nội 2007

Chủ biên:PGS-TS PhạmVăn Hùng-Nguyễn Phương

2.Vật liệu học

Nhà xuất bản:Trường đại học sư phạm kĩ thuật vinh 1999

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 32


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

Tài liệu nội bộ

3.Công nghệ sữa chữa máy công cụ

Nhà xuất bản:Khoa cơ khí động lực,trường đại học sư phạm kĩ thuật vinh 2005

4.Hướng dẫn đồ án môn học công nghệ sữa chữa

Nhà xuất bản:Trường đại học sư phạm kĩ thuật vinh 2005

Tác giả:GV-KS Nguyễn Dung

5.Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1,2

Nhà xuất bản:Khoa học kĩ thuật Hà Nội 2000

Chủ biên:Nguyễn Đắc Lộc,Lê Văn Hiếu,Trần Xuân Việt

6.Bài giảng dung sai

Ninh Đức Tốn-Trường đại học Bách Khoa Hà Nội 1997

7.Vẽ kĩ thuật cơ khí tập 1,2

Trần Hữu Quế- nhà xuất bản giáo dục 1998

8.Sổ tay thợ sữa chữa cơ khí

Tô Xuân Giáp-nhà xuất bản đại học và giáo dục chuyên nghiệp 1991

Công dụng bộ truyền đai


Bộ truyền đai
1.Ưu điểm của bộ truyền đai:
– Bộ truyền đai có kềt cấu đơn giản, dễ chế tạo, giá thành hạ.
– Bộ truyền đai có khả năng truyền chuyển động giữa hai trục khá xa
nhau, mà kích thước của bộ truyền không lớn lắm.
– Bộ truyền làm việc êm, không có tiếng ồn.

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 33


Trường đhspkt vinh cơ khí động lực

– Đảm bảo an toàn cho động cơ khi có quá tải.


 

2.Nhược điểm của bộ truyền đai:


– Bộ truyền đai có trượt, nên tỷ số truyền và số vòng quay n2 không ổn
định.
– Bộ truyền có khả năng tải không cao. Kích thước của bộ truyền lớn
hơn các bộ truyền khác, khi làm việc với tải trọng như nhau
– Tuổi thọ của bộ truyền tương đối thấp, đặc biệt khi làm việc với vận tốc
cao.
– Lực tác dụng lên trục và ổ lớn, có thể gấp 2÷3 lần so với bộ tuyền
bánh răng.
 

3.Phạm vi sử dụng của bộ truyền đai:


– Bộ truyền đai được dùng nhiều trong các máy đơn giả Khi cần truyền
chuyển động giữa các trục xa nhau. Kết hợp dùng làm cơ cấu an toàn
để bảo vệ động cơ.
– Bộ truyền đai thường dùng truyền tải trọng từ nhỏ đến trung bình. Tải
trọng cực đại có thể đến 50 kW.
– Bộ truyền có thể làm việc với vân tốc nhỏ, đến trung bình. Vận tốc
thường dùng không nên quá 20 m/s, vận tốc lớn nhất có thể dùng là 30
m/s.
– Tỷ số truyền thường dùng từ 1 đến 3 cho đai dẹt, từ 2 đến 6 cho đai
thang. Tỷ số truyền tối đa cho một bộ truyền đai dẹt không nên quá 5,
cho bộ truyền đai thang không nên quá 10
– Hiệu suất trung bình trong khoảng 0,92 đến 0,97.

đồ án:công nghệ sữa chữa máy trang: 34

You might also like