Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 - Cấu Kiện Chịu Uốn - To Students
Chương 4 - Cấu Kiện Chịu Uốn - To Students
Gđ I b<R b
Gđ Ia b<R b
M x M x
s < Rs
s < Rs
bt<R bt
bt<R bt
Khi moment tiếp tục tăng lên, bt>Rbt thì ở miền BT chịu kéo
xuất hiện khe nứt và phát triển lên phía trên. Tại khe nứt, nội
lực do CT chịu. Ở miền BT chịu kéo, bd dẻo tiếp tục phát triển
trong khi ứng suất của CT chịu kéo s<Rs và ưs của BT chịu
nén b <Rb. → Trạng thái II
Nếu lượng CT đặt không nhiều lắm, thì khi moment tăng lên,
ưs trong CT có thể đạt đến giới hạn chảy s =Rs trong khi b
<Rb. → Trạng thái IIa
Gđ II Gđ IIa
b<R b b<R b
M x M x
s< Rs s= Rs
bt>R bt bt>R bt
Khi moment tiếp tục tăng, khe nứt phát triển lên trên, ưs chịu nén
của BT tăng trong khi ưs chịu kéo trong CT không tăng nữa. Khi
b=Rb thì dầm bị phá hoại (cả hai miền kéo và nén). Đây là trường
hợp phá hoại dẻo (III- TH1); là trường hợp phá hoại hợp lý vì tận
dụng được hết khả năng chịu lực của BT và CT
Nếu CT chịu kéo đặt quá nhiều thì ưs chịu kéo trong CT s<Rs.
Trong khi vùng nén đã bị phá hoại trước dẫn đến dầm bị phá hoại.
Khi đó không xảy ra trạng thái IIa . Hiện tượng này gọi là sự phá
hoại dòn. Trường hợp này không tận dụng được hết khả năng chịu
lực của cốt thép và cũng nguy hiểm vì lúc đó biến dạng của dầm
còn nhỏ nên khó đề phòng.
b=R b III-TH2 b=R b
III-TH1
M x M x
s= Rs s< Rs
s< Rs
2. Tính toán độ bền của cấu kiện chịu uốn trên tiết diện thẳng
góc
Cốt đơn: Trong cấu kiện chỉ có cốt thép chịu kéo As ( cốt chịu
lực theo tính toán), còn cốt thép chịu nén A’s đặt theo cấu tạo.
Cốt kép: Trong cấu kiện có cả hai cốt thép chịu kéo As và cốt
thép chịu nén A’s đều là cốt chịu lực và được đặt theo tính
toán.
2.1 CK tiết diện hình chữ nhật 2.2 CK tiết diện hình chữ I, T
2.1.1 Tính toán ck đặt cốt đơn 2.2.1 Đặc điểm cấu tạo
2.1.2 Tính toán ck đặt cốt kép 2.2.2 Tính toán ck đặt cốt đơn,cốt kép
Cốt đơn
Cốt kép
2.1.1 Cấu kiện tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn
Các giả thuyết tính toán
Ứng suất chịu nén trong BT đạt đến cường độ chịu
nén của BT có kể đến hệ số làm việc của bê tông:
Ứng suất chịu kéo của CT đạt đến cường độ chịu kéo
của CT → ; →
Sơ đồ ứng suất của vùng BT chịu nén có dạng hình
chữ nhật.
Bỏ qua miền bê tông chịu kéo
2. 1.1 Cấu kiện tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn (tt)
Sơ đồ ứng suất và các công thức cơ bản
bR b bx
M bR bbx
x
h0
h
As
Rs As
a
dz b
M: Momen uốn ho: Chiều cao làm việc tiết diện
x: Chiều cao vùng BT chịu nén γb: Hệ số điều kiện làm việc BT
b, h: kích thước tiết diện Rb : Cường độ chịu nén của BT
a: Khoảng cách từ trọng tâm CT Rs : Cường độ chịu kéo của CT
chịu kéo As đến mép ngoài cùng bx: Diện tích vùng BT chịu nén
của vùng BT chịu kéo.
2. 1.1 Cấu kiện tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn (tt)
Hệ lực đặt lên phần tử dz là hệ lực cân bằng nên ta có các
phương trình cân bằng:
bR b b.x
bR bbx
M
M
x
h0
h
As
Rs . As x
a
dz b
2.1.1 Cấu kiện tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn (tt)
Điều kiện hạn chế
Điều kiện 1: Để trường hợp phá hoại dẻo xảy ra thì cốt
thép chịu kéo không được đặt quá nhiều và hạn chế vùng
bê tông chịu nén x.
Đặt = . Thực nghiệm cho biết phá hoại dẻo xảy ra khi:
≤ ℎ (3)
Trong đó: ξr phụ thuộc vào BT và nhóm CT
(1) → = ≤ =
= :hàm lượng CT
ℎ
⇒ = = =
ℎ ℎ
2.1.1 Cấu kiện tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn (tt)
Điều kiện hạn chế (tt)
Điều kiện 2:
• Nếu cốt thép đặt quá ít, phá hoại đột ngột sau khi
bê tông bị nứt, để tránh điều đó µ ≥ µmin
• µmin được xác định từ điều kiện khả năng chịu
momen của dầm BTCT không nhỏ hơn một số lần
khả năng chịu momen của dầm BT có cùng kích
thước không có cốt thép = 0,05%
Vậy: = 0,05% ≤ = ≤ =
2.1.1 Cấu kiện tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn (tt)
Tính toán cốt thép
Từ PT cân bằng:
Đặt:
2.1.1 Cấu kiện tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn (tt)
Các dạng bài toán
Bài toán 1: Tính As biết M, b, h, cấp độ bền của bê
tông, nhóm cốt thép, γb
Bài toán 2: Kiểm tra khả năng chịu lực (tính toán khả
năng chịu lực [M]) biết As , b, h, cấp độ bền của bê
tông, nhóm cốt thép, γb
Bài toán 3: Tính b, h và As biết M, cấp độ bền của bê
tông, nhóm cốt thép, γb
2.1.2 Cấu kiện tiết diện hình chữ nhật đặt cốt kép
Khi tính cốt đơn nếu ξ > ξr → nên đặt CT A’s vào vùng
BT chịu nén
→Điều kiện để đặt cốt kép là ξ > ξr hay αm > αr
Chú ý: Vì lý do kinh tế nên không nên đặt quá nhiều CT
A’s. Khi αm > 0,5 nên tăng tiết diện hoặc tăng cấp độ bền
của BT
Các giả thuyết tính toán
Sơ đồ ứng suất và các công thức cơ bản
Điều kiện hạn chế
Tính toán cốt thép
Các dạng bài toán
2.1.2 Cấu kiện tiết diện hình chữ nhật đặt cốt kép (tt)
Các giả thuyết tính toán
Ứng suất chịu nén trong bê tông đạt đến cường độ
chịu nén của bê tông nhân với hệ số làm việc của bê
tông: →
Ứng suất chịu kéo của cốt thép đạt đến cường độ
chịu kéo của cốt thép →
Ứng suất chịu nén của cốt thép đạt đến cường độ
chịu nén của cốt thép →
Sơ đồ ứng suất của vùng BT chịu nén có dạng hình
chữ nhật.
Bỏ qua miền bê tông chịu kéo
2.1.2 Cấu kiện tiết diện hình chữ nhật đặt cốt kép (tt)
Sơ đồ ứng suất và các công thức cơ bản
A’s bx
a'
RscA’s
M
x
h0
bR bbx
h
As
Rs As x
a
dz b
M: Moment uốn ho: Chiều cao làm việc tiết diện
x: Chiều cao vùng BT chịu nén γb: Hệ số điều kiện làm việc BT
b, h: kích thước tiết diện Rb : Cường độ chịu nén của BT
a, a’: lần lượt là khoảng cách từ Rs , Rsc: lần lượt là cường độ
trọng tâm CT chịu kéo As và CT chịu kéo, nén của CT
chịu nén A’s đến mép ngoài cùng b.x: Diện tích vùng BT chịu nén
của vùng BT chịu kéo, nén.
2.1.2 Cấu kiện tiết diện hình chữ nhật đặt cốt kép (tt)
Sơ đồ ứng suất và các công thức cơ bản
Hệ lực đặt lên phần tử dz là hệ lực cân bằng nên ta có các
phương trình cân bằng: A’s bx
RscA’s
a'
M
x
h0
bR bbx
h
As
Rs As x
a
dz b
2.1.2 Cấu kiện tiết diện hình chữ nhật đặt cốt kép (tt)
Điều kiện hạn chế
Điều kiện 1: Để trường hợp phá hoại dẻo xảy ra ≤ . ℎ
Điều kiện 2: Để ứng suất chịu nén của cốt thép đạt đến
cường độ chịu nén thì ≥ 2
Tính toán cốt thép
Đặt = ; = (1 − 0,5 . Thế vào (1) và (2) ta có:
= ℎ + ℎ − (3)
= ℎ + (4)
Điều kiện hạn chế: ≤ ≤
2.1.2 Cấu kiện tiết diện hình chữ nhật đặt cốt kép (tt)
Các dạng bài toán
Bài toán 1: Tính As và A’s biết M, b, h, cấp độ bền của
BT, nhóm CT, γb
Bài toán 2: Tính As biết A’s , M, b, h, cấp độ bền của BT,
nhóm CT, γb
Bài toán 3: Kiểm tra khả năng chịu lực (tính toán khả
năng chịu lực [M]) biết As , A’s , b, h, cấp độ bền của BT,
nhóm CT, γb
αm > αr •αm > 0.5 →Tăng tiết diện hoặc tăng cấp độ bền của BT
⁄ =0⇔ = ℎ (ℎ − 0.5ℎ ) + (ℎ −
Nếu M ≤ Mf : TTH qua cánh, tính giống tiết diện hcn (b’f x h)
Nếu M > Mf : TTH qua sườn, tính theo tiết diện chữ T
2.2.2. Tính toán cấu kiện đặt cốt đơn - cốt kép
≤ ( )
Điều kiện hạn chế: (Nếu có cốt kép thì mới
> ≈ ( )
có điều kiện (b)
Các bài toán thường gặp:
Bài toán 1: Biết M, tiết diện (bxh, b’f, h’f), vật liệu (Rb, Rs, Rsc)
tính As, A’s
Bài toán 2: Biết (bxh, b’f, h’f), vật liệu (Rb, Rs, Rsc), A’s, As
tính M
Với M3 = 0 ta có: =
2. Nếu m > r: đặt cốt kép Để (As + A’s)min lấy m = r hay = r
( )
(2) → ′ = ( )
(1) → = ℎ + ( − )ℎ +
(Nếu A’s quá nhỏ, đặt theo cấu tạo rồi tính As)
Sau khi đặt A’s thì phải tính lại Mf có kể đến cốt kép. Đây là
quá trình lặp (khá phức tạp!)
Kiểm tra , kiểm tra a
( )
Nếu tiết diện chữ T thực sự: Tính =
3.Tính toán độ bền của cấu kiện chịu uốn trên tiết diện nghiêng
Ở những đoạn dầm có Q lớn, ưs pháp do M và ưs tiếp do Q sẽ gây
ra những ưs kéo chính nghiêng với trục dầm 1 góc α nào đó và có
thể gây ra những vết nứt nghiêng, tách cấu kiện ra làm 2 phần, nối
với nhau bằng BT chịu nén và CT chịu kéo. Cấu kiện chịu uốn có
thể bị phá hoại trên tiết diện nghiêng theo 1 trong 2 sơ đồ sau:
q q
M
M
Các cốt dọc, cốt đai và cốt xiên đi ngang qua vết nứt nghiêng sẽ
chống lại sự phá hoại theo tiết diện nghiêng.
3. 1 Sơ đồ phá hoại q
Sơ đồ 1:
M
M
Khe nứt nghiêng chia cấu kiện làm hai mảnh nối với nhau bằng bê
tông chịu nén ở ngọn khe nứt và cốt dọc, cốt đai, cốt xiên đi ngang
qua khe nứt nghiêng.
Khi q tăng, khe nứt mở rộng, cấu kiện bị phá hoại khi CT bị kéo tuột
do neo bị hỏng hoặc CT đứt: CT đạt đến giới hạn trước, BT chịu
nén mới bị phá hoại sau, gọi là “phá hoại gãy do momen” trên tiết
diện vuông góc đi ngang qua ngọn khe nứt nghiêng gây ra.
Quy luật hình thành khe nứt: khe nứt thu hẹp lại dần từ miền BT
chịu kéo sang miền BT chịu nén
Nếu CT đặt nhiều vàQ được neo chặt, sự quay của hai
mảnh dầm bị cản trở nó sẽ dịch chuyển tương đối
theo phương lực cắt.
Cấu kiện bị phá hoại khi miền BT chịu nén đạt cường độ
giới hạn trước, sau đó CT mới bị phá hoại sau. Hiện
tượng này gọi là “phá hoại trượt do lực cắt” trên tiết
diện nghiêng.
Quy luật hình thành khe nứt: khe nứt nghiêng có bề
rộng không đổi, tách hẳn dầm thành 2 phần trượt lên
nhau.
3.2 Điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng chịu lực cắt Q
Trên thực tế, cấu kiện chịu uốn bị phá hoại do lực cắt Q tại ngọn
khe nứt nghiêng, nhưng gần đúng cho phép lấy Q tại điểm đầu khe
nứt nghiêng.
Theo thí nghiệm, cấu kiện không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng
theo lực cắt Q nếu: ≤ (1+ + )R bh
Trong đó: 1+ + ≤ 1.5
Hệ số b3 = 0.6 đối với BT nặng, b3 = 0.5 đối với BT hạt nhỏ
Hệ sốf : xét đến ả/h của cánh chịu nén trong tiết diện chữ T, I
= 0.75 ≤ 0.5 ; ≤ + 3ℎ (cốt ngang phải neo vào cánh)
Hệ số n : xét đến ảnh hưởng của lực dọc
Khi nén : = 0.1 ≤ 0.5
Khi kéo : = −0.2 (| | ≤ 0.8
3.2 Điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng chịu lực cắt Q (tt)
Theo thực nghiệm, để đảm bảo các dải nghiêng ở bụng dầm
không bị phá hoại do nén: ≤ 0.3 w R bh
Trong đó:
Hệ số w1 : xét đến ảnh hưởng của cốt đai vuông góc với trục
cấu kiện w = 1 + 5 w ≤ 1.3; = ; w=
Asw : diện tích tiết diện ngang của các nhánh đai đặt trong 1
mặt phẳng vuông góc với trục cấu kiện và cắt qua tiết diện
nghiêng; b: bề rộng dầm hoặc sườn (tiết diện chữ T, I); s:
bước cốt đai.
b =1− ; = 0.01: Đối với BT nặng; Rb tính theo Mpa
Tóm lại: Tính cấu kiện chịu uốn trên tiết diện nghiêng chịu Q khi
(1+ + )R bh ≤ ≤ 0.3 w R bh
3.2 Điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng chịu lực cắt Q (tt)
Đối với cấu kiện BTCT có cốt đai, cốt xiên chịu Q, để đảm
bảo độ bền theo vết nứt nghiêng cần tính toán với tiết diện
nghiêng nguy hiểm nhất theo đk: ≤ + + .
Qb
s s Qb : lực cắt do riêng bê tông chịu:
` (1+ + )R bh
≤ =
q sw RswAsw
c – chiều dài hình chiếu vuông góc của tiết diện
RswAs.inc2 nghiêng lên trục cấu kiện
RswA s.inc1 b2 – hệ số xét ả/h của BT, với BT nặng b2 = 2
Q
c
Tóm lại:
(1+ + )R bh
≤ + + ∑ . sin
Nếu cấu kiện chịu Q không lớn lắm và để thuận tiện thi công
thường ta không bố trí cốt xiên. Khi đó điều kiện được viết
(1+ + )R bh
thành: ≤ . = + .
(1+ + )R bh
=
Qmin
sw.b
c
c0
Tiêu chuẩn yêu cầu an toàn lấy b2 b4 = 1.5 (Đối với BT nặng):
1.5(1+ + )R bh
=
TCVN 5574 – 2012 quy định khoảng cách cấu tạo giữa các cốt
đai như sau:
Trong bản đặc không phụ thuộc chiều cao, trong tấm có lỗ với
hs < 300mm và trong dầm có chiều cao nhỏ hơn 150mm cho
phép không đặt cốt ngang, nhưng phải thỏa ≤ R bh
ℎ
Nếu ≤ (1+ + )R bh ⇒ ≤
500
Nếu > (1+ + )R bh (1/4l khi chịu qphân bố )
ℎ
h ≤ 450mm: ≤
150
ℎ
h > 450mm: ≤
500
Khoảng cách thiết kế của cốt đai: s = min(stt , smax , sct)
Nếu dự kiến bố trí cốt xiên thì trình tự tính toán như sau:
B1. Vẽ biểu đồ bao lực cắt Q
B2. Chọn trước n, s, asw theo yêu cầu cấu tạo. Tính:
= ⇒ .b = 8(1+ + )R bh
h
Nếu h 800 : chọn = 600
I II
C0
C0
Qmax
Qsw.b
B5. Xác định những vị trí nguy hiểm nhất (nếu có) xuất
phát từ:
Mép gối tựa
Chỗ cốt dọc uốn lên làm cốt xiên
Chỗ thay đổi mật độ cốt đai
Chỗ tiết diện cấu kiện thay đổi đột ngột
Trên cơ sở đó, xác định các tiết diện nguy hiểm mà hình
chiếu là c0
Từ đó xác lập các phương trình để tính cốt xiên:
h
I II
C0
Qmax
Qsw.b
3.3 Điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng chịu mômen M
Thông thường khả năng chịu momen trên tiết diện
nghiêng lớn hơn khả năng chịu momen trên tiết diện
thẳng góc. Tuy nhiên, tại một số tiết diện điều kiện trên
không thỏa. Đối với BTCT thường, những vị trí đó
thường xảy ra ở:
Chỗ cắt cốt dọc chịu kéo ngoài phạm vi gối tựa
Chỗ uốn cốt dọc lên làm cốt xiên
Chỗ neo cốt dọc vào gối tựa
Chỗ có tiết diện thay đổi đột ngột (trong chương trình
không xét)
1.Chỗ cắt cốt dọc chịu kéo ngoài phạm vi gối tựa:
1 2
1 1
M max
W W 2
1 2 1-1 2-2
Tieát dieän caét lyù thuyeát
W 1
2 1
2
3
2 1
2
1-1 2-2
h 0/2
L a3
Đoạn nối:
x L a2