Professional Documents
Culture Documents
Thống Kê Tài Chính Chính Phủ (Gfs) Tại Việt Nam: Cẩm Nang Hướng Dẫn
Thống Kê Tài Chính Chính Phủ (Gfs) Tại Việt Nam: Cẩm Nang Hướng Dẫn
THỐNG KÊ
TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ (GFS)
TẠI VIỆT NAM
CẨM NANG HƯỚNG DẪN
THE MINISTRY OF FINANCE QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ
BỘ TÀI CHÍNH
THỐNG KÊ
TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ (GFS)
TẠI VIỆT NAM
CẨM NANG HƯỚNG DẪN
Cẩm nang hướng dẫn được thực hiện bởi Bộ Tài chính, Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế
Với sự hỗ trợ của Tổng cục Kinh tế Liên bang Thụy Sỹ (SECO), Bộ Các vấn đề toàn cầu Canada (GAC)
và Chính phủ Nhật Bản
4 Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................................... 10
SỬ DỤNG KHUNG GFS TRONG PHÂN TÍCH VÀ HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA..........................................15
Các chỉ số đo lường kết quả hoạt động tài chính Chính phủ...................................................................................16
Quan hệ của thống kê tài chính chính phủ (GFS) với các hệ thống thống kê quốc tế khác.........................17
GFS chủ yếu được áp dụng cho Khu vực Chính phủ...................................................................................................23
Sơ đồ cây quyết định để xác định cách phân loại đơn vị theo khu vực................................................................25
Điều chỉnh để ghi chép đúng bản chất kinh tế của các giao dịch..........................................................................28
Thuế (11)................................................................................................................................................................................34
Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam 5
Phân loại những phát sinh kinh tế khác theo thống kê tài chính chính phủ (GFS)..........................................46
Phân loại Tài sản có và Tài sản nợ theo thống kê tài chính chính phủ GFS)........................................................47
Tài sản phi tài chính không bao gồm bảo trì và sửa chữa.................................................................................49