You are on page 1of 6

THẨM ĐỊNH

TÍN DỤNG

ThS.Lê Thị Anh Quyên

NỘI DUNG TDNH

1 Mục đích và nội dung thẩm định

2 Các phương pháp thẩm định

3 Trình bày báo cáo thẩm định

17/08/2014

MỤC TIÊU BÀI HỌC TDNH

❑Trình bày được cách thẩm định khoản vay, hồ


sơ vay vốn của khách hàng

17/08/2014

1
QUY TRÌNH TÍN DỤNG TDNH

LẬP HỒ SƠ CẤP
BƯỚC 1
TÍN DỤNG

PHÂN TÍCH/ THẨM


BƯỚC 2
ĐỊNH TÍN DỤNG

QUYẾT ĐỊNH
BƯỚC 3
TÍN DỤNG

GIẢI
BƯỚC 4
NGÂN

GIÁM SÁT
BƯỚC 5
TÍN DỤNG

THANH LÝ
BƯỚC 6
TÍN DỤNG
17/08/2014

1.MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH TD


TDNH

❖Thẩm định tín dụng:


Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng
về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả vốn vay ngân
hàng;
Là giai đoạn đo lường rủi ro từ phía khách hàng mà mục
tiêu là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho
ngân hàng và tiên lượng khả năng kiểm soát của ngân hàng
đối với những rủi ro đó, cũng như dự kiến các biện pháp
phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra;
Giúp cho ngân hàng kiểm tra tính chính xác của các thông
tin do khách hàng cung cấp từ đó nhận định đúng về thái
độ của khách hàng.

17/08/2014

TDNH
1.MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH TD

THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

Mục tiêu: Nội dung:


Định lượng rủi ro về phía • Quy tắc 5C
khách hàng và khoản vay • Quy tắc CAMPARI
nhằm: • Phân tích tài chính (định
• Cơ sở ra quyết định chấp lượng) và phi tài chính
thuận/ từ chối cấp tín (định tính)
dụng • Các cách tiếp cận khác
• Dự kiến các biện pháp
quản lý rủi ro phù hợp

17/08/2014

2
TDNH
1.NỘI DUNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
Tư cách của khách hàng

Character

Bảo đảm tín dụng


Collateral QUY TẮC Capacity Khả năng của khách hàng

5C

Các điều kiện môi trường kinh doanh


Conditions Cashflow Dòng tiền

17/08/2014

TDNH
1.NỘI DUNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

1 Character Tư cách của khách hàng

 2 Ability Khả năng của khách hàng


Lãi cho vay
% 3 Margin
QUY TẮC

CAMPARI Purpose Mục đích vay
4

€ 5 Amount Số tiền vay



6 Repayment Khả năng trả nợ

7 Insurance Bảo đảm tín dụng.

17/08/2014

TDNH
1.NỘI DUNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

❖Phân tích tài chính và phi tài chính:


Phân tích phi tài chính: Là phân tích các yếu tố ít hoặc
không liên quan tới vấn đề tài chính của khách hàng như:
phân tích, kiểm tra tính pháp lý của khách hàng; mục đích
vay; tính cách của khách hàng, uy tín trong kinh doanh/
cuộc sống; tình hình quản trị doanh nghiệp, khả năng và uy
tín của hội đồng quản trị và ban điều hành, chủ tịch HĐQT
và Tổng giám đốc và những người có ảnh hưởng lớn đến
công ty cũng như khả năng tài chính của cá nhân họ;
nghiên cứu triển vọng của khách hàng, vị thế trên thị
trường; xu hướng phát triển ngành/ vùng và các chiến lược
phát triển trong tương lai,....

17/08/2014

3
TDNH
1.NỘI DUNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

❖Phân tích tài chính và phi tài chính:


Phân tích tài chính: Là phân tích hiện trạng tài chính và
các dự báo về tài chính trong tương lai của khách hàng
nhằm tìm kiếm và tiên lượng những trường hợp xấu có thể
xảy ra, làm giảm khả năng trả nợ của khách hàng. Phân tích
tài chính gồm đánh giá khái quát về quản trị vốn và các
HĐKD; phân tích hệ số tài chính; phân tích lưu chuyển tiền
tệ; phân tích dự báo tài chính,....

17/08/2014

2.PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH TÍN DỤNGTDNH

PHÂN TÍCH
BƯỚC 2
TÍN DỤNG

Ph.pháp phân tích: Tổ chức phân tích:


• PP phán quyết •Tập quyền
• PP hệ thần kinh nhân •Phân quyền – Chuyên
tạo môn hóa trong phân tích
• Hệ thống điểm tín dụng
• Hệ thống xếp hạng
• Hệ thống xếp hạng nội
bộ

17/08/2014

2.PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH TÍN DỤNGTDNH

PHÂN TÍCH
BƯỚC 2
TÍN DỤNG

Phương pháp phân tích:


• PP phán quyết:
❑ Sử dụng kinh nghiệm và kiến thức của chuyên gia để xét duyệt
khoản tín dụng trước khi ra quyết định cấp tín dụng, đồng thời
cũng sử dụng để đánh giá chất lượng của khoản tín dụng trong
suốt thời gian vay;
❑ Là phương pháp đánh giá định tính, còn gọi là phương pháp hệ
thống chuyên gia;
❑ Điển hình là quy tắc 5C, CAMPARI

17/08/2014

4
2.PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH TÍN DỤNGTDNH

PHÂN TÍCH
BƯỚC 2
TÍN DỤNG

Phương pháp phân tích:


• PP hệ thần kinh nhân tạo:
❑ Dùng các dữ liệu xử lý thông tin trên máy tín để đánh giá khả
năng phá sản của người vay;
❑ Dựa trên các dữ liệu đầu vào để phân tích, xử lý và đưa ra các
kết quả đánh giá;
❑ Hạn chết phương pháp này là tính không rõ rang, không lý giải
được thực chất của dữ liệu đầu ra/ kết quả sau cùng sau khi
được hệ thống xử lý.

17/08/2014

2.PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH TÍN DỤNGTDNH

PHÂN TÍCH
BƯỚC 2
TÍN DỤNG

Phương pháp phân tích:


• Hệ thống điểm tín dụng:
❑ Là phương pháp định lượng rủi ro được áp dụng rộng rãi để
phân tích KH trong các giao dịch tín dụng;
❑ Sử dụng những nhân tố mấu chốt để nhận dạng khả năng vỡ nợ
của KH sẽ được tập hợp lại, cho điểm từng nhân tố và cộng gộp
thành một điểm số duy nhất phản ánh KH vay vốn;
❑ Mô hình tiêu biểu: Mô hình điểm số Z của ED.Altman.

17/08/2014

2.PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH TÍN DỤNGTDNH

PHÂN TÍCH
BƯỚC 2
TÍN DỤNG

Phương pháp phân tích:


• Hệ thống xếp hạng:
❑ Đánh giá, ước lượng dự trữ tương xứng cho tổn thất của các
khoản vay trên danh mục tín dụng, chưa chú trọng cho việc
đánh giá chất lượng của danh mục cho vay nói chung;
❑ Hệ thống xếp hạng phân loại khoản vay thành nhiều hạng để từ
đó NH sẽ ước tính dự phòng tổn thất cho các khoản vay.

17/08/2014

5
2.PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH TÍN DỤNGTDNH

PHÂN TÍCH
BƯỚC 2
TÍN DỤNG

Phương pháp phân tích:


• Hệ thống xếp hạng nội bộ:
❑ Nhiều NH trên thế giới bắt đầu sử dụng mô hình XHNB nhằm
quản lý tốt hơn rủi ro trong hoạt động;
❑ Là hệ thống đánh giá KH thông qua các chỉ tiêu tài chính, phi tài
chính, được xây dựng cho từng đối tượng KH của NH;
❑ Là công cụ quan trọng kiểm soát chất lượng của từng khoản tín
dụng riêng biệt cũng như tổng thể danh mục tín dụng.

17/08/2014

2.PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH TÍN DỤNGTDNH

PHÂN TÍCH
BƯỚC 2
TÍN DỤNG

Tổ chức phân tích tín dụng:


•Tập quyền: Là giao cho một hoặc một số người thực hiện toàn bộ
các nội dung phân tích.

❑ Ưu điểm: quá trình phân tích được liên tục, có hệ thống, tiện
lợi trong những trường hợp nhu cầu vốn của KH thấp, món vay
nhỏ, sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí cho việc phân tích;

❑ Nhược điểm: Mang tính chủ quan cao do phụ thuộc vào trình
độ, bản lĩnh của người phân tích.

17/08/2014

2.PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH TÍN DỤNGTDNH

PHÂN TÍCH
BƯỚC 2
TÍN DỤNG

Tổ chức phân tích tín dụng:


•Phân quyền: Là chuyên môn hóa các nội dung phân tích, và giao
cho những chuyên gia đảm trách phân tích từng mảng chuyên môn
riêng của mình. Cách này đòi hỏi phải có sự phối hợp đồng bộ giữa
các cá nhân hoặc phòng, ban tham gia phân tích để đảm bảo tính
hệ thống và kịp thời

❑ Ưu điểm: Chuyên môn hóa cao, tránh được những sai sót do
khiếm khuyết trong nghiệp vụ, đặc biệt các mảng phân tích thủ
tục pháp lý hồ sơ vay và TSĐB.

17/08/2014

You might also like