You are on page 1of 2

1.

Hấp thu_Số mâm lý thuyết (số bậc thay đổi nồng độ)
Các bước tiến hành như sau:
1. Vẽ đồ thị đường cân bằng pha trên cơ sở phương trình cân bằng (đề cho)
hoặc bảng số liệu thực nghiệm (đề cho).
2. Xác định Xc theo Xcmax (xem bài giảng)
3. Xác định điểm đặc biệt D(Xđ, Yc) và E(Xc, Yđ)
4. Vẽ đường làm việc DE.
5. Vẽ số bậc thang tại vùng không gian giới hạn bởi đường cân bằng và đượng
làm việc : bắt đầu từ điểm D và kết thúc tại điểm E.
6. Xác định số mâm lý thuyết: vẽ theo mũi tên màu đỏ, số mâm lý thuyết là số
tam giác chứa 2 mũi tên đỏ. Trong hình này có 4 tam giác đủ, tam giác trên cùng
không đủ 1, chọn 0,7 (dựa vào phần diện tích tam giác) => Tổng số mâm lý
thuyết Nlt=4,7 mâm; Tính ra số mâm thực tế phải là số nguyên dương.
2. Chưng cất_Xác định số mâm lý thuyết
Các bước xác định:
1. Xác định chỉ số hồi lưu (hoàn lưu)
2. Vẽ đường cân bằng (hoặc in từ file)
3. Xác định các điểm đặc biệt D; B; W
4. Vẽ đường BD
5. Xác định điểm F dựa vào xF và BD (xem hình bên dưới)
6. Vẽ đường làm việc phần cất FD và phần chưng FW.
7. Vẽ số bậc thang thay đổi nồng độ, bắt đầu từ điểm D kết thúc ở điểm W.
8. Xác định số mâm lý thuyết: vẽ từ D xuống W, số mâm là số tam giác chứa mũi
tên xanh. Mâm nào chứa chữ F là mâm nhập liệu. Trong hình này có 6 tam giác
đủ, tam giác chứa chữ W không đủ 1, chọn 0,8 (phần diện tích tam giác có chữ
W so với tam giác vẽ được) => Tổng số mâm lý thuyết N lt=6,8 mâm; Tính ra số
mâm thực tế phải là số nguyên dương.
R x
Số mâm lý thuyết chưng cất y
R 1
x D
R 1

yD
D
N lt
N tt 
 y
F
F
N tt  
B

LR L 1
y y x xW
xD W
W R 1 R 1
B
R 1 0 x W xF xD

You might also like