You are on page 1of 32

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG & TIN HỌC


----------

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ NHÀ TRỌ

GVHD: Lê Quang Hòa

Nhóm thực hiện: Nhóm 13

Các thành viên: Phạm Tiến Thành 20185406


Nguyễn Thành Nam 20185386
Nguyễn Hải Long 20185378
Nguyễn Thanh Long 20185380
Hỏa Ngọc Phương 20184301

Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2020


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc
biệt là sự phát triển nhanh chóng của lĩnh vực công nghệ thông tin,
công nghệ thông tin ngày càng đi vào đời sống và trở thành công cụ
lao động - học tập của con người. Phân tích thiết kế hệ thống thông
tin là một phần của lĩnh vực công nghệ thông tin, nó giúp con người
có thể quản lí cơ sở dữ liệu một cách đơn giản, dễ dàng và nhanh
chóng hơn. Chúng em thực hiện đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống
quản lí phòng trọ” không ngoài mục đích thực hành và tìm hiểu
những kiến thức về lĩnh vực này.

Chúng em chân thành cảm ơn thầy trong thời gian qua đã cung cấp
cho chúng em những kiến thức về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ
thống thông tin, và hướng dẫn chúng em có thể hoàn thành đề tài
này một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do sự hiểu biết của chúng em về
lĩnh vực này còn hạn chế, đề tài còn nhiều thiếu sót, chúng em kính
mong thầy thông cảm và góp ý thêm.

Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy !


I. Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống và các bảng
phỏng vấn cụ thể từng chủ đề:
1. Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống:

Kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống


Hệ thống: Quản lý phòng trọ

STT Chủ đề Yêu cầu

Lưu và nắm rõ những thông tin của khách


1 Quản lý hồ sơ
hàng thuê phòng

2 Quản lý phòng trọ Kiểm tra, nắm rõ thông tin về phòng trọ

Kiểm tra và thanh toán các dịch vụ khách


3 Quản lý dịch vụ
hàng sử dụng

4 Quản lý trả phòng Kiểm tra và kết thúc hợp đồng

5 Báo cáo Thống kê, báo cáo chi tiết.

2. Các bảng kế hoạch phỏng vấn cụ thể:


a. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn lần 1:
Kế hoạch phỏng vấn
Chủ trọ: Phạm Thi Hoa Người phỏng vấn: Phạm Tiến Thành
Địa chỉ Số 10, ngách 64, ngõ An Thời gian hẹn: 10/11/2020
Sơn, Đại La, Hà Nội
Thời điểm bắt đầu: 8h sáng
Đối Là Chủ phòng trọ. Cần thu Các yêu cầu đòi hỏi:
tượng thập dữ liệu: quá trình ghi + Vai trò: là người hỏi, người phỏng
chép và lưu trữ thông tin
vấn.
khách hàng thuê phòng.
+ Trình độ: sinh viên năm 3
Câu hỏi: Trả lời:
1. Quá trình ghi nhận thông tin • Khi kiểm tra phòng và thông báo
khách hàng thuê phòng trọ diễn ra khi cho khách còn phòng. Cho khách xem
nào? qua phòng. Nếu khách đồng ý thì làm
thủ tục ghi nhận thông tin khách hàng.
2. Nếu khách hàng không rõ lai lịch • Không. Khách hàng phải có giấy
hoặc không có giấy CMND thì có cho CMND và một số thông tin cá nhân
thuê phòng hay không ? khác.

3. Khách hàng đến thuê trọ có cần • Có. Khách thuê trọ phải có bản
đăng ký những giấy tờ ở khu vực hay khai nhân khẩu và phiếu thay đổi nhân
không ? khẩu được xác nhận tại khu vực.
• Những thông tin được lấy gồm họ
5. Những thông tin gì được lấy từ tên, ngày sinh, số CMND, quê quán, nơi
khách thuê phòng trọ ? đăng ký thường trú, chỗ ở hiện nay, trình
độ học vấn, nghề nghiệp và quá trình
làm việc
của khách hàng.
b. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn lần 2:

Kế hoạch phỏng vấn


Chủ trọ: Nguyễn Thu Hoài Người phỏng vấn: Nguyễn Thành Nam
Địa chỉ Nhà số 8, ngách 67, ngõ Gốc Thời gian hẹn: 11/11/2020
Đề, Minh Khai, HN
Thời điểm bắt đầu: 3h chiều
Đối Là Quản lý phòng trọ. Cần Các yêu cầu đòi hỏi:
tượng thu thập dữ liệu: quá trình + Vai trò: là người hỏi, người phỏng
cho thuê phòng và nhận trả
vấn.
phòng hàng ngày.
+ Trình độ: sinh viên năm 3
Câu hỏi: Trả lời:
1. Mỗi phòng trọ có đặc điểm gì hay • Mỗi phòng trọ đều có mã số phòng
không ? khác nhau giúp khách hàng dễ nhận biết.

2. Khi nào thì khách hàng nhận • Sau khi lập phiếu đăng ký thuê
phòng ? phòng, chủ thuê trọ ghi đầy đủ thông tin
vào bản khai nhân khẩu và sổ tạm trú
tạm vắng thì khách hàng được nhận
phòng.
• Mỗi phòng trọ có thể ở tối đa 4
3. Phòng trọ mà khách hàng thuê có người.
thể ở tối đa bao nhiêu người ?
• Khi khách hàng không còn nhu cầu
4. Khách hàng có thể trả phòng khi thuê phòng nữa. Và đã thanh toán các
nào? dịch vụ trong quá trình thuê phòng thì
khách hàng có thể trả phòng.

• Có. Phòng trọ có sẵn các vật dụng


5. Khi nhận phòng, trong phòng đó gia đình gia đình như điện chiếu sáng,
có sẵn vật dụng gia đình nào hay không quạt...
?
c. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn lần 3:

Kế hoạch phỏng vấn


Chủ trọ: Phạm Văn Minh Người phỏng vấn: Nguyễn Hải Long
Địa chỉ Nhà số 52, ngõ Quỳnh, Thời gian hẹn: 12/11/2020
Thanh Nhàn, Hà Nội
Thời điểm bắt đầu: 10h sáng
Đối Là Quản lý dịch vụ Các yêu cầu đòi hỏi:
tượng phòng trọ. + Vai trò: là người hỏi, người phỏng
vấn.
Cần thu thập dữ liệu:quá
trình thanh toán các dịch vụ + Trình độ: sinh viên năm 3
khách hàng sử dụng.
Câu hỏi: Trả lời:
1. Những dịch vụ nào đáp ứng nhu • Gồm có điện, nước là 2 dịch vụ
cầu cho khách hàng sử dụng trong quá chính. Ngoài ra còn có các dịch vụ giải
trình thuê phòng ? trí cho khách hàng như: mạng Internet,
cáp Tivi…

2. Mỗi tháng khách hàng cần phải • Ngoài việc thanh toán tiền thuê trọ.
Khách hàng còn phải trả tiền điện, tiền
thanh toán những khoản tiền nào ?
nước. và tiền các dịch vụ khác trong
bảng giá (nếu có).

3. Một khách hàng mới đến thuê • Tiền cọc bằng tiền nhà 1 tháng
phòng có cần đặt cọc tiền hay không ?
Nếu có, thì là bao nhiêu ?

4. Khi khách hàng có yêu cầu sử • Tôi sẽ kiểm tra lại xem dịch vụ đó
có đáp ứng được nhu cầu của khách hay
dụng những dịch vụ khác không nằm
không và thông báo cho khách.
trong bảng giá thì phải làm sao ?
d. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn lần 4

Kế hoạch phỏng vấn


Chủ trọ: Phan Tấn Trung Người phỏng vấn: Hỏa Ngọc Phương
Địa chỉ Nhà số 36, ngách 7, ngõ 254, Thời gian hẹn: 12/11/2020
Minh Khai, Hà Nội
Thời điểm bắt đầu: 3h chiều
Đối Là chủ trọ Các yêu cầu đòi hỏi:
tượng Cần thu thập dữ liệu: quá + Vai trò: là người hỏi, người phỏng
trình thanh toán khi khách trả vấn.
phòng trọ
+ Trình độ: sinh viên năm 3
Câu hỏi: Trả lời:
1. Quy trình trả phòng của khách • Khách sẽ liên hệ với nhân viên,
nhân viên sẽ tới kiểm tra phòng, kiểm tra
thiết bị, thống kê các phụ phí, lập hóa
đơn tất toán và thống nhất với khách
hàng để kết thúc hợp đồng

2. Khách hàng sẽ phải thanh toán • Khách sẽ nhận được hóa đơn do
những gì ? nhân viên lập sau khi kiểm tra, khách
thanh toán hóa đơn đó rồi nhân viên sẽ
trả lại tiền cọc cho khách
e. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn lần 5:

Kế hoạch phỏng vấn


Chủ trọ: Nguyễn Thị Lan Người phỏng vấn: Nguyễn Thanh Long
Địa chỉ Nhà số 47, Định Công, Hà Thời gian hẹn: 12/11/2020
Nội
Thời điểm bắt đầu: 8h sáng
Đối Là Kế toán của phòng trọ. Các yêu cầu đòi hỏi:
tượng Cần thu thập dữ liệu: quá + Vai trò: là người hỏi, người phỏng
trình tổng hợp, báo cáo hàng vấn.
ngày, hàng tháng.
+ Trình độ: sinh viên năm 3
Câu hỏi: Trả lời:
1. Chị tổng kết, báo cáo hoá đơn mà • Thường thì hàng tuần tôi tổng hợp
khách hàng đã thanh toán cho chủ thuê các hoá đơn để tính doanh thu mỗi tháng
phòng trọ hàng tuần hay hàng tháng ? và báo cáo doanh thu cho chủ cho thuê
phòng để họ nắm bắt tình hình cho thuê
phòng trọ.

• Tôi lưu ở sổ sách và máy tính để


2. Việc báo cáo, tổng hợp thường chủ cho thuê trọ biết và nắm rõ.
được lưu trữ ở đâu ?
II. Đánh giá chung về quá trình phỏng vấn

 Người được hỏi nhiệt tình nhưng hơi bận, có thể cần thêm vài ngày để họ
chuẩn bị rồi tiến hành phỏng vấn tiếp. Câu hỏi cần ngắn để trả lời.
 Thu thập được rất nhiều thông tin sau quá trình phỏng vấn.
 Chưa kết luận được vấn đề, còn nhiều chủ đề chưa đề cập hết. Còn một số
tình huống sự cố ngoài ý muốn như: phòng bị hư hại, đèn chiếu sáng bị
hỏng… trong quá trình khách hàng sử dụng.

III. Mô tả - phân tích hệ thống và các biểu mẫu


1. Quy mô hệ thống
Hiện nay do quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng nên lượng người
đổ về các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, … rất lớn. Do đó
nhu cầu tìm kiếm nhà ở hàng ngày là rất lớn. Vì vậy chúng em thiết kế
nên hệ thống này.
Quy mô nhà trọ gồm 30- 40 phòng trọ, thích hợp cho việc ở 2 đến 3
người.
Có 5 nhân viên làm việc cho chủ trọ.

2. Mô tả - phân tích hệ thống


a. Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý
 Quản lý hồ sơ
o Mỗi khách hàng khi đăng ký thuê phòng phải cung cấp các
thông tin cá nhân để chủ cho thuê phòng trọ dễ dàng quản lý
bao gồm: Tên khách hàng, Số CMND (giấy tờ tuỳ thân
khác), Địa chỉ, Nghề nghiệp, Số điện thoại. Những thông tin
này sẽ được quản lý khi khách hàng còn thuê phòng trọ.
o Phiếu đăng ký thuê phòng gồm các thông tin: Mã phiếu đăng
ký thuê phòng, Mã phòng, Mã khách hàng, Tên khách hàng.
o Hợp đồng thuê phòng gồm các thông tin: Mã hợp đồng, Mã
phòng, Mã khách hàng, Tên khách hàng, Mã phòng, Tiền
cọc, Ngày thuê, Ngày trả.

 Quản lý phòng trọ


o Các phòng được phân loại riêng biệt. Mỗi phòng sẽ có thông
tin: Mã phòng, Hiện trạng phòng, Số người tối đa, Giá tiền.

 Quản lý dịch vụ
o Chủ trọ sẽ cung cấp các loại dịch vụ và định giá các loại dịch
vụ. Hoá đơn thanh toán cho khách hàng gồm các thông tin:
Mã hoá đơn, Mã hợp đồng
o Mã phòng, Mã khách hàng, Ngày lập hoá đơn, Tiền phòng,
Tiền dịch vụ riêng (nếu có). Trong hoá đơn sẽ cập nhật tổng
tiền, số lượng, đơn giá các dịch vụ khách hàng đã sử dụng
trong quá trình thuê phòng.

 Quản lý trả phòng


o Khi khách hàng yêu cầu trả phòng, nhân viên sẽ tiếp nhận
yêu cầu, nhân viên kiểm tra trang thiết bị, phí phát sinh sau
đó thông báo lại cho khách hàng và làm thủ tục hủy hợp
đồng.

 Quản lý báo cáo


o Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu đăng ký thuê phòng
chi tiết để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì (hàng tuần,
hàng tháng). Dựa vào hoá đơn đã tổng kết, báo cáo để chủ
cho thuê phòng trọ tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh
hàng tháng.
b. Quy trình hoạt động của hệ thống.
 Khi khách hàng đến thuê phòng. Nhân viên tiếp đón khách.
 Nhân viên quản lý phòng trọ sẽ thông báo tình trạng phòng
và sẽ dẫn khách hàng đi xem phòng.
 Đồng thời cho khách hàng xem bảng giá thuê phòng và các
dịch vụ khác trong thời gian thuê phòng. Và liệt kê danh
sách cái thiết bị có sẵn mà chủ trọ cung cấp.
 Nếu khách hàng đồng ý thuê phòng thì yêu cầu khách hàng
điền vào phiếu đăng kí gồm thông tin cá nhân như tên, tuổi,
địa chỉ, số CMND để nhân viên sẽ lập hợp đồng thuê phòng
cho khách hàng và điền vào bản khai nhân khẩu và sổ đẳng
ký tạm trú tạm vắng cho khách thuê phòng.
 Khi khách hàng trả phòng. Nhân viên kiểm tra trang thiết bị,
làm thủ tục thanh toán chi tiết với khách hàng về tiền cọc, tiền
phát sinh (nếu có), …
 Tổng hợp, báo cáo các hoá đơn, phiếu đăng ký thuê phòng
của khách hàng theo định kỳ.

c. Bảng giá dịch vụ.


 Bảng giá tiền phòng, tiền dịch vụ:

Tên dịch vụ VNĐ/tháng


Tiền phòng 500.000
Cáp TiVi 150.000
Mạng Internet 150.000
…..
 Bảng giá điện, nước:

Loại Đơn Giá


Điện 3.000 VNĐ/1kWh
Nước 10.000 VNĐ/1m3

d. Các biểu mẫu.


 Bản khai nhân khẩu
 Sổ đăng ký tạm trú, tạm vắng
 Đơn xin xác nhận tạm trú, tạm vắng
IV. Lưu đồ hệ thống
1. Chức năng 1:

2. Chức năng 2:
3. Chức năng 3:

4. Chức năng 4:
5. Chức năng 5:

V. Biểu đồ phân rã chức năng


VI. Biểu đồ mức ngữ cảnh
VII. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
VII. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

1. Quản lý nhận phòng.


2. Quản lý phòng & CSVC

3. Quản lý dịch vụ.


4. Quản lý trả phòng.
5. Quản lý báo cáo
VIII. Mô hình quan hệ thực thể
1. Xác định các thực thể và các thuộc tính cho thực thể
a. Phát hiện thực thể
1) Thực thể nhân viên
2) Thực thể dịch vụ
3) Thực thể thiết bị
4) Thực thể hóa đơn
5) Thực thể phiếu đăng ký
6) Thực thể hợp đồng
7) Thực thể phòng trọ
8) Thực thể kho thiết bị
9) Thực thể kho dữ liệu
10) Thực thể chủ trọ

b. Mô tả chi tiết

(1). Thực thể nhân viên:

Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Khóa


thước chính
MaNV Mã nhân viên Char 50 X
TenNV Tên nhân viên Char 150
DiaChi Địa chỉ Char 150
SDT Số điện thoại Int 10
ChucVu Chức vụ Char 50
NgayVaoLam Ngày vào làm Date Time
GioiTinh Giới tính Boolean

(2). Thực thể phiếu đăng ký:

Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Khóa


thước chính
MaPĐK Mã phiếu đăng ký Char 50 X
MaPhong Mã phòng Char 50
TenKH Tên khách hàng Char 150
MaKH Mã khách hàng Char 150
(3). Thực thể hợp đồng

Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Khóa


thước chính
MaHĐ Mã hợp đồng Char 50 X
MaPĐK Mã phiếu đăng ký Char 50
MaPhong Mã phòng Char 50
TienCoc Tiền cọc Int 50
NgayThue Ngày thuê Date Time
NgayKT Ngày kết thúc Date Time
MaKH Mã khách hàng Char 50
TenKH Tên khách hàng Char 150

(4). Thực thể hóa đơn:

Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Khóa


thước chính
MaHD Mã hóa đơn Char 50 X
MaPhong Mã phòng Char 50
MaDV Mã dịch vụ Char 50
NgayTaoHD Ngày tạo hóa đơn Date Time
TongGia Tổng giá Int 50
TTTT Tình trạng thanh toán Boolean

(5). Thực thể dịch vụ:

Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Khóa


thước chính
MaDV Mã dịch vụ Char 50 X
TenDV Tên dịch vụ Char 50
GiaDV Giá dịch vụ Char 50

(6). Thực thể thiết bị:

Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Khóa


thước chính
MaTB Mã dịch vụ Char 50 X
TenTB Tên dịch vụ Char 50
SoLuong Số Lượng Int 100
(7). Thực thể kho dữ liệu:

Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Khóa


thước chính
MaHĐ Mã hợp đồng Char 50
MaHD Mã hóa đơn Char 50

(8). Thực thể kho thiết bị:

Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Khóa


thước chính
MaTB Mã thiết bị Char 50
SoLuong Số Lượng Int 100

(9). Thực thể phòng:

Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Khóa


thước chính
MaPhong Mã Phòng Char 50 X
GiaPhong Giá Phòng Char 50
DienTich Diện Tích Char 50
TTP Tình Trạng Phòng Boolean

(9). Thực thể chủ trọ:

Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Khóa


thước chính
TenCT Tên Chủ Trọ Char 50 X
DiaChi Địa Chỉ Char 50
SDT Số Điện Thoại Int
2. Xác định các liên kết và và mối quan hệ của thực thể

1 n
Nhân viên Tạo Phiếu đăng ký

1 n
Nhân viên Tạo Hợp đồng

1 1
Phiếu đăng ký Thuộc Hợp đồng

n 1
Nhân viên Cập nhật Kho dữ liệu

1 n
Kho dữ liệu Chứa Hợp đồng

1 n
Kho dữ liệu Chứa Hóa đơn
1 n
Nhân viên Kiểm tra Phòng

1 n
Nhân viên Sửa Thiết bị

n 1
Nhân viên Cập nhật Kho thiết bị

1 n
Nhân viên Tạo Hóa đơn

1 n
Chủ trọ Cung cấp Dịch vụ

1 1
Hóa đơn Của Phòng
3. Mô hình thực thể liên kết (Mô hình E – R)
4. Biểu diễn mô hình quan niệm dữ liệu
Đánh giá hoạt động nhóm:

Phạm Tiến Thành A


Nguyễn Thành Nam A
Nguyễn Hải Long A
Nguyễn Thanh Long A
Hỏa Ngọc Phương C

You might also like