You are on page 1of 4

HẦM SẤY TRƯỚC NUNG

1. Các thông số tính toán.


- Kích thước hầm sấy trước nung: L  8, 4; m , B  2, 4; m , H  1, 2; m .
- Ống dẫn từ vùng làm nguội của lò nung đến hầm sấy trước nung:
 Chiều dài ống: L  50; m .
 Đường kính ống: d1  0, 6; m .
 bong  0,1; m
 Ống được bọc cách nhiệt bằng bông thuỷ tinh: .
  0,0015; m
 Bề dày ống thép: ong .
- Thông số về nhiệt độ:
 Nhiệt độ đầu ống vùng làm nguội ở lò nung: t1  200 C .
0

 Nhiệt độ dòng khí vào hầm sấy trước nung: t2  90 C .


0

tsp1  300 C
 Nhiệt độ sản phẩm vào đầu hầm sấy trước nung: .
tsp 2  85 C
0
 Nhiệt độ sấy của sản phẩm: .
- Thời gian sấy:   21, 6 p  1296s .
- Trong hầm sấy có 6 xe goong, nên ta xem khối lượng sản phẩm trong hầm sấy là
khối lượng sản phẩm có trên 6 xe goong:
M sp  6.msp  6.364, 2  2185, 2; kg

- Độ ẩm trước sấy: 1  0, 4% .
- Độ ẩm sau sấy: 2  0, 2% .
2. Tính tổn thất nhiệt cho hầm sấy trước nung.
2.1. Nhiệt cấp cho sản phẩm.
M sp .Csp .  t sp 2  t sp1  2185, 2.1050.  85  30 
Qsp    97373;W
 1296
2.2. Nhiệt tổn thất qua đường ống cấp.
Long  tv  tkk 
Qong  ;W
1  d2  1 1  d3 
ln     ln  
2thep  d1   d 3 2bong  d 2 

Trong đó:
t1  t2 200  90
 tv 
 1450 C
- Nhiệt độ vách bên trong ống: 2 2 .
Nhiệt độ không khí bên ngoài ống: tkk  30 C .
0
-
- Đường kính trong của ống: d1  0, 6; m .
d 2  d1  2 ong  0, 6  2.0, 0015  0, 603; m
- Đường kính ngoài của ống: .
d 3  d 2  2 bong  0, 603  2.0,1  0,803; m
- Đường kính ống có bọc lớp cách nhiệt: .
W
thep  54, 4;
- Hệ số dẫn nhiệt của thép: m.K .
W
bong  0, 0375;
- Hệ số dẫn nhiệt của bông thuỷ tinh: m.K .
W
  13, 6;
- Hệ số truyền nhiệt đối lưu tự nhiên của không khí: m 2 .K .

Từ đó, ta tính được nhiệt lượng tổn thất qua đường ống cấp:
50.  145  30 
Qong   4619;W
1  0, 603  1 1  0,803 
ln   ln
2 .54, 4  0, 6  13, 6. .0,803 2 .0, 0375  0, 603 

2.3. Nhiệt tổn thất qua vách và nóc hầm sấy.


Trong tính toán nhiệt tổn thất qua vách và nóc hầm sấy, ta sử dụng công thức dẫn
nhiệt qua vách phẳng nhiều lớp.
Ftuong  tt  tkk 
Qv  ;W
1  bong  thep
  2.
 bong thep

Cấu tạo của tường và vách giống nhau: trong cùng là lớp thép, tiếp theo là lớp
bông cách nhiệt, và ngoài cùng là lớp thép. Các lớp cách nhiệt có bề dày như nhau.
Trong đó:
- Diện tích bề mặt truyền nhiệt của vách và nóc:
Ftuong  2 LH  LB  2.8, 4.1, 2  2, 4.8, 4  40,32; m 2
.
Nhiệt độ vách trong của hầm sấy: tt  85 C .
0
-
Nhiệt độ không khí bên ngoài hầm sấy: tkk  30 C .
0
-
W
  13, 6;
- Hệ số truyền nhiệt đối lưu tự nhiên của không khí: m 2 .K .

Từ đó ta tính được lượng nhiệt tổn thất do truyền qua vách và nóc hầm sấy:
40,32.  85  30 
Qv   809;W
1 0,1 0, 0015
 2
13, 6 0, 0375 16,3
2.4. Nhiệt cấp làm bay hơi 1 kg hơi nước ở áp suất khí quyển tại nhiệt độ t.
J
q  r  Cnuoc .t ;
Ta có kg am

Trong đó:
- Nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi 1 kg hơi nước ở áp suất khí quyển tại nhiệt
J
độ t: q , kg am .
0
- Ẩn nhiệt hoá hơi của nước tại nhiệt độ 85 C ở áp suất khí quyển:
J
r  2256000;
kg .
J
Cnuoc  1842;
- Nhiệt dung riêng của hơi nước: kg .K .

Nhiệt độ trong hầm sấy: t  85 C .


0
-
J
q  2256000  1842.  273  85   2915436;
Ta tính được kg .

q.mnuoc 2915436.4,37
Qn    9876;W
Nhiệt lượng cần để bốc hơi ẩm:  1290

2.5. Nhiệt tổn thất qua đáy xe goòng.


- Nhiệt tổn thất qua lớp bông và lớp gạch ở đáy xe.
Qday  Qbong  Qgach  64,88  499,38  564, 26;W
- Nhiệt tổn thất cho tấm cordierite trên xe goòng.
t 85  30
Qcor  mcor .Ccor .  14,56.15.6.1465.  13641,5;W
 8, 4
65.1001
- Nhiệt tổn thất cho giá đỡ kim loại trên xe.
t 85  30
Qsat  msat .Csat .  8.3.6.481, 48.  492, 68;W
 8, 4
65.1001

Tổng nhiệt tổn thất cho xe goòng:


Qxe  Qday  Qcor  Qsat  564, 26  13641,5  492, 68  14698;W

Vậy lượng nhiệt được tận dụng từ vùng làm nguội đến hầm sấy trước nung:
Q  Qsp  Qong  Qv  Qxe  Qn  97373  4619  809  9876  14698  127375;W

You might also like