Professional Documents
Culture Documents
Đáp ứng bình thường với mất mát Đáp ứng bất thường: nặng nề hơn,
lâu hơn mong đợi
Ko có hoặc ít tác động đến hoạt ảnh hưởng đến hoạt động nghề
động nghề nghiệp và các mối quan nghiệp và các mối quan hệ
hệ
Khởi phát sau 1 sự kiện, mất mát, Có thể khởi phát sau 1 sang chấn
bất hạnh nặng, trường diễn nhưng thường là
nguyên nhân thúc đẩy hơn
Ko kèm triệu chứng trầm cảm Kèm các triệu chứng khác: mất
khác hứng thú, rối loạn giấc ngủ, mất
năng lượng,….
20. Kể tên các triệu chứng thường gặp của RL lo âu lan tỏa GAD uptodate 32
21. RL lưỡng cực thường kèm theo bệnh lý nội khoa nào? Kể 4 bệnh uptodate 16
22. BN nữ, NV vì trầm cảm, ko có hoang tưởng + ảo giác. Kể 4 CĐPB của trầm cảm
1. Rối loạn trầm cảm do các rối loạn thực thể hay sử dụng chất/thuốc: Để phân biệt giữa trầm cảm và
nghiện rượu, ma túy, chúng ta cần khai thác bệnh sử, khám lâm sàng, làm các xét nghiệm tìm ma túy trong
máu, nước tiểu để có được chẩn đoán chính xác.
2. Nỗi buồn: Những giai đoạn của nỗi buồn nhưng không có các triệu chứng khác thoả mãn chẩn đoán của
trầm cảm.
3. Rối loạn tăng động / giảm chú ý.
4. Rối loạn điều hoà với khí sắc trầm.
5. Giai đoạn hưng cảm với cảm xúc dễ kích thích hay giai đoạn phối hợp.
23. Kể 4 triệu chứng của trầm cảm phân biệt với buồn bình thường
SWAG: giúp nhớ nhanh, phân biệt trầm cảm với buồn bình thường
Nếu ≥ 1 triệu chứng sau => trầm cảm
+ S – (Suicidality) Tự tử: có ý nghĩ hoặc kế hoạch tự tử
+ W – (Weight loss) Sụt cân: > 5%
+ A – (Anhedonia) Mất hứng: mất đi sự hài lòng hay thích thú với những hoạt động yêu thích, thoải mái
+ G – (Guilt) Tội lỗi: cảm thấy có trách nhiệm với những sự việc cuộc sống mang tính tiêu cực
25. Trầm cảm: Ko dùng TCA đầu tay do mắc tiền . Đ/S Sai vì có nhiều TDP
26. Trầm cảm: dùng SSRI đầu tay vì nó rẻ. Đ/S Sai
27. Trầm cảm: khởi đầu thuốc liều thấp, tăng liều chậm. Đ/S Đúng
28. Mất ngủ mạn: liệu pháp đầu tay là gì? uptodate 54
29. Chỉ định đo đa sắc kí giấc ngủ PSG
Đa ký giấc ngủ thường được chỉ định trong các trường hợp dưới đây:
Để chẩn đoán các trường hợp nghi ngờ có hội chứng ngừng thở do tắc nghẽn khi ngủ. Bệnh nhân có biểu hiện
ngáy to, có cơn ngừng thở lúc ngủ, buồn ngủ ban ngày không giải thích được, thường xảy ra trên người béo phì.
Để cài đặt áp lực và theo dõi hiệu quả điều trị cho bệnh nhân bị ngừng thở do tắc nghẽn khi ngủ được điều trị
bằng phương pháp thở áp lực dương liên tục.
Bệnh nhân có rối loạn hô hấp khi ngủ kết hợp với rối loạn cơ hô hấp, cơ thành ngực (bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính...).
Rối loạn hô hấp khi ngủ kết hợp với các bệnh không thuộc nhóm hô hấp: suy tim tắc nghẽn, béo phì, suy giáp,
bệnh lý thần kinh...
Rối loạn hô hấp khi ngủ trong các bệnh nhân bị phẫu thuật do ngủ ngáy .
- Rối loạn trong giai đoạn không động mắt nhanh như mộng du, cơn hoảng sợ ban đêm, mê nói khi ngủ…
3. Chứng ngủ nhiều ban ngày không do rối loạn hô hấp
- Khi mất ngủ có thể do rối loạn hô hấp hoặc rối loạn vận động trong khi ngủ.
- Chỉ định trong một số trường hợp mất ngủ đặc biệt muốn đánh giá đầy đủ về bản chất của mất ngủ.
5. Để chẩn đoán phân biệt giữa động kinh khi ngủ với các rối loạn vận động và hành vi trong khi ngủ.
39. BN nữ 30 tuổi có ý định tự sát vì nghĩ bạn bè tẩy chay mình, bố mẹ không yêu thương mình. Bệnh
nhân buồn bã, trầm cảm, nhiều lần nghĩ đến cái chết. Chẩn đoán phù hợp ở BN này
- Triệu chứng chính: buồn bã, trầm cảm
- Triệu chứng phụ: có ý định tự sát, tự ti vì nghĩ bạn bè tẩy chay, bame ko yêu thương
→ RL trầm cảm chủ yếu
40. 4 nhóm triệu chứng trên bệnh nhân này
41. BN nữ 19t bị các bạn trong nhóm ko cho chơi chung, BN nghĩ các bạn trong lớp cô lập mình, về nhà
bame ko quan tâm, có ý nghĩ tự sát, BN lúc nào cũng buồn bã, trống rỗng, mệt mỏi. Nêu chẩn đoán và 4
triệu chứng chính: giống trên
42. BN nam, cách 2 tháng chỉ có hoang tưởng bị hại, ko có ảo giác, ko có hành vi vô tổ chức, ko tiền căn
sử dụng chất/thuốc, bệnh lý nội khoa…Kể tên 3 chẩn đoán nghĩ đến
Theo dõi loạn thần cấp
Chẩn đoán phân biệt: RL cảm xúc dạng phân liệt - RL dạng phân liệt - RL Trầm cảm có loạn thần
43. BN nữ, là BS, ghét điều dưỡng, muốn giết điều dưỡng, đặt NKQ cho 1 em bé nghi mình nhiễm HIV
nên rửa tay, ko muốn QHTD với nam rồi chuyển qua quan hệ đồng tính… Chẩn đoán nghĩ tới nhiều nhất.
Nêu 4 nhóm triệu chứng của BN
- Dễ cáu gắt: ghét điều dưỡng, muốn giết điều dưỡng
- Gia tăng hoạt động: nghi mình nhiễm HIV nên rửa tay, ko muốn QHTD với nam rồi chuyển qua quan hệ
đồng tính
- Ám ảnh: nghi mình nhiễm HIV nên rửa tay
→ RL lưỡng cực I
\
ĐỀ 1:
1. BN nữ nv vì khó thở do treo cổ. Chiều ngày nv, BN đau đầu nên uống
paracetamol, sau đó BN ngủ lúc dậy thì thấy đang treo cổ, 3 chẩn đoán:
- Rối loạn trầm cảm chủ yếu
- Rối loạn trầm cảm tái phát
- Giai đoạn trầm cảm, theo dõi rối loạn lưỡng cực
- Rối loạn lưỡng cực 2
- Rối loạn khí sắc chu kì
- Rối loạn trầm cảm do sử dụng thuốc
- Trầm cảm hậu phân liệt
-
2. 5 yếu tố loạn thần do nội khoa: bệnh tim mạch, ĐTĐ, viêm khớp, viêm dạ
dày, COPD, đau lưng
11. SV năm 3 PNT mất ngủ, bị bạn bè cô lập, gia đình không quan tâm, BN
hay có suy nghĩ tự sát.
Chấn đoán: RL trầm cảm chủ yếu
12. Trầm cảm dùng thuốc khởi đầu liều thấp tăng liều chậm?
SSRI bắt đầu với liều tối thiểu thấp nhất để tránh tác dụng phụ và từ từ tăng liều
dần khi cần thiết
13. SSRI được lựa chọn cho BN vì ít tác dụng phụ: ĐÚNG
16. Nêu 9 yếu tố cho lời nói khi tiếp cận BN kích động kĩ thuật xoa dịu bằng
lời nói:
1. Nói giọng nhẹ nhàng, từ tốn, chắc chắn; trả lời quyết đoán
2. Đề nghị cung cấp đồ ăn, thức uống và chăn
3. Linh hoạt trong đối thoại, chuyển hướng khi cần
4. Tránh phán xét về việc người bệnh nên hay không nên làm
5. Tránh đối đầu về suy nghĩ hay lý luận
6. Dùng ngôn ngữ đơn giản và câu ngắn, lặp lại khi cần
7. Trung thực và chính xác
8. Nói rõ rằng người bệnh có thể duy trì sự tự kiểm soát và nhân viên có
thể hỗ trợ thêm
9. Diễn giải lời người bệnh nói; trấn an rằng người khám hiểu rõ.
10.Sử dụng câu hỏi mở
11.Xác lập giới hạn đồng thời đưa ra cho người bệnh những cơ hội thực tế
để cải thiện tình trạng hiện tại.
ĐỀ 2:
1. BN nam, 19t hoang tưởng bị hại, ko chất, ko bệnh, ko ảo giấc, ko nói
hay hv vô tổ chức.
Rối loạn hoang tưởng
Rối loạn dạng phân liệt (nếu <6 tháng và >1 tháng)
Trầm cảm với triệu chứng lao5n thần
Tâm thần phân liệt
RL loạn thần ngắn (nếu <1 tháng)
Loạn thần cấp do chất
CDSB: THEO DÕI RL DẠNG PL
PB: Tâm thần phân liệt (theo dõi >6 tháng)
Rối loạn hoang tưởng mạn tính (theo dõi >6 tháng + xem quan sát hành
vi tác phong)
Rối loạn cảm xúc phân liệt (theo dõi >6 tháng + quan sát khí sắc)
C2:
Lâm sàng chẩn đoán loạn thần và các chẩn đoán phân biê ̣t ( giới hạn trong phần
2 3) (Trang 3)
• Triê ̣u chứng loạn thần: hoang tưởng, ảo giác, suy nghĩ vô tổ chức, kích
đô ̣ng/ hung hăng.
• Các bê ̣nh có triê ̣u chứng loạn thần:
+ Bê ̣nh lý tâm thần nguyên phát :
. Tâm thần phân liê ̣t :
Có triê ̣u chứng loạn thần trong vòng ít nhất 1 tháng
Kèm
Các triê ̣u chứng khác liên quan đến suy giảm chức năng (tư duy và ngôn ngữ
thiếu tổ chức, cảm xúc thờ ơ vô cảm) hoă ̣c thất bại hoạt đô ̣ng kỳ vọng (suy giảm
nhận thức (suy giảm trong khả năng lập luận và giải quyết vấn đề ) rối loạn
chức năng nghề nghiệp và xã hội)
( Kéo dài ít nhất 6 tháng)
. Rối loạn dạng phân liê ̣t: Triê ̣u chứng y chang TTPL như không thỏa thời gian
. Rối loạn cảm xúc phân liê ̣t: Có triê ̣u chứng loạn thần + mô ̣t giai đoạn tâm
trạng chính ( buồn rầu kéo dài hay hưng cảm kéo dài) kèm “ ảo tưởng/ ảo giác 2
tuần trở lên khi ko có gđ tâm trạng chính.
. RL hoang tưởng: triê ̣u chứng Hoang tưởng kéo dài ít nhất 1 tháng, hết!
. RL loạn thần ngắn: Triê ̣u chứng loạn thần >=1 ngày và <1 tháng. ( thường liên
quan căng thẳng hoă ̣c tổn thương)
. RL nhân cách phân liê ̣t: là rối loạn phân liê ̣t liên quan đến sai lê ̣ch nhâ ̣n thức
hoă ̣c tri giác và hành vi lâ ̣p dị ( niềm tin kỳ quă ̣c, kinh nghiê ̣m khác thường, …)
. RL trầm cảm chủ yếu có đ đ loạn thần: Trầm cảm chủ yếu + triê ̣u chứng loạn
thần
. RL lưỡng cực có đ đ loạn thần: Lưỡng cực + loạn thần
+ Méo phải nguyên phát:
. RL loạn thần do Chất
. RL loạn thần liên quan tình trạng ý tế hoă ̣c thần kinh.
+ Note: Chẩn đoán RL loạn thần méo phải nguyên phát trước.
+ Tip: Sơ đồ chuẩn đoán BN có dấu hiê ̣u loạn thần.
1) Chuẩn đoán nguyên nhấn do chất hoă ̣c tình trạng y tế/ thần kinh trước
2) Quan tâm triê ̣u chứng khí sắc: ( trầm cảm – hưng cảm – hưng cảm nhẹ)
- RL lưỡng cực?
- RL trầm cảm chủ yếu?
- Nếu triê ̣u chứng kéo dài phần lớn và trùng lâ ̣p có thể nghĩ đên RL tâm
thần phân liê ̣t
3) Quan tâm móc thời gian:
- <1 tháng RL loạn thần ngắn
- 1 – 6 tháng RL hoang tưởng khi chỉ có hoang tưởng, hết. RL dạng phân
liê ̣t/ cảm xúc phân liê ̣t/ nhân cách phân liê ̣t.
- >6 tháng TTPL
2. BN trên có nguy cơ gây hại cho người thân thì nên xử lý như thế
nào?
Có dấu hiê ̣u loạn thần cấp + nguy hại → nhâ ̣p viê ̣n
-Tâm lý trị liê ̣u (liê ̣u pháp gia đình) NÂNG ĐỠ, GIÁO DỤC TÌNH TRẠNG
BỆNH, HUẤN LUYỆN KĨ NĂNG SỐNG, HỖ TRỢ GIA ĐÌNH BỆNH
NHÂN,
-Thuốc chống loạn thần
Những bệnh nhân bị rối loạn tâm thần bị kích động nặng có thể cần dùng thuốc
an thần hoặc kiềm chế thể chất.
3. Triêụ chứng catatonia (căng trương lực) chỉ gă ̣p ở tâm thần phân
liêt.̣ Đ/S
- Rối loạn cảm xúc phân liê ̣t - Bệnh tổn thương thực thể:
viêm não
- Rối loạn dạng phân liê ̣t
- Rối loạn lưỡng cực
- Rối loạn loạn thần ngắn
- Ngấm thuốc an thần kinh
- Sững sờ (Stupor)
- Giữ nguyên tư thế (Posturing): Giữ nguyên một tư thế bất thường
- Uốn sáp tạo hình (Waxy flexibility): Người bệnh được “nặn” ở một tư thế và
tư thế này được duy trì. Khi di chuyển các chi của bệnh nhân, ta có cảm giác
như chúng được làm bằng sáp.
- Phủ định (Negativism): Sự đề kháng không rõ động cơ chống lại mệnh lệnh,
yêu cầu của người khám.
- Định hình (Stereotypy): Kiểu vận động lặp đi lặp lại không có mục đích.
- Kiểu cách (Mannerism): dường như là hành động có mục đích nhưng xuất
hiện một cách kì lạ, thái quá, không phù hợp với hoàn cảnh, ví dụ: chào, vuốt
tóc,..
- Hiện tượng lặp lại (Echo phenomena): nhại lời, nhại động tác (echolalia,
echopraxia)
- Kích động (agitation): kích động không có mục đích, không bị ảnh hưởng bởi
các kích thích từ bên ngoài.
C2:
Sai ( không dùng vì nhiều tác dụng phụ đặc biệt là tụt huyết áp tư thể gây nguy
hiểm cho người cao tuổi, rối loạn dẫn truyền tim, tác dụng kháng cholinergic
ngô ̣ đô ̣c do liều thuốc và đã có SSRI tốt hơn) có nguy cơ đảo pha nếu BN đang
trong pha trầm cảm của RLLC
Đúng ( hình như khí sắc chưa kịp tăng cùng với tư duy dễ gây đến tự tử)
7/ BN nữ 28 tuổi, nhâ ̣p viêṇ vì trầm cảm. Cần làm các xét nghiêm
̣ gì?
Các xét nghiệm tầm soát thường quy gồm công thức máu, sinh hóa máu, tổng
phân tích nước tiểu, hormone kích thích tuyến giáp, phản ứng nhanh huyết
tương, gonadotropin (phụ nữ mang thai) và sàng lọc độc chất trong nước tiểu
để tìm thuốc lạm dụng.
Đáp ứng bình thường với mất mát, bất hạnh Đáp ứng bất thường vì nặng nề hơn
và kéo dài hơn mức mong đợi
Khởi phát sau một sự kiện, mất mát, bất hạnh Có thể khởi phát sau một
sang chấn nặng, trường diễn nhưng thường là nguyên nhân thúc đẩy hơn
C2:
Buồn bã - Các giai đoạn buồn bã và cảm giác khó chịu (dysphoria) mà không có
các triệu chứng khác thì không đảm bảo chẩn đoán rối loạn trầm cảm. Ví dụ,
việc chẩn đoán chứng trầm cảm chủ yếu đơn cực không chỉ đòi dysphoria xảy
ra hầu hết thời gian trong ngày, gần như mỗi ngày trong ít nhất hai tuần, mà nó
còn đi kèm với ít nhất bốn triệu chứng trầm cảm khác cũng như chứng buồn
phiền đáng kể hoặc suy giảm tâm lý xã hội. Buồn bã và cáu kỉnh nói chung là
một phần bình thường, thích ứng của tình trạng con người, đặc biệt là để phản
ứng với mất mát, thất vọng hoặc thất bại trong nhận thức
Phân biê ̣t trầm cảm với: (trang 24)
Buồn bã, Kiê ̣t sức, Rối loạn điều chỉnh với khí sắc trầm, Rối loạn tăng đô ̣ng
giảm chú ý (ADHD), Rối loạn lưỡng cực…
9/Nữ 30t, bác sĩ, muốn giết điều dưỡng vì nghĩ điều dưỡng thị phi mình, sau
khi đă ̣t nô ̣i soi khí quán cho em bé thì sợ bị lây nhiễm HIV nên rửa tay
thường xuyên , làm xn… sợ yêu từ yêu từ bạn trai sang yêu bạn gái lesbian.
Chẩn đoán có thể?
Trân: nghĩ thêm RL hoang tưởng/RL nhân cách hoang tưởng nữa vì OCD
không giải thích được vụ muốn giết điều dưỡng vì nghĩ điều dưỡng thị phi
Cái sơ yêu từ bạn trai sang lesbian không giải thích được: maybe cái này là
hoang tưởng luôn
Nhân: sợ yêu có thể là do đã từng bị xâm hại/lạm dụng tình dục bởi người khác
giới nên sợ yêu -> PTSD?
-Cưỡng bức
-Định kiến??/Lo âu? ( nếu đề mà bn chưa có người yêu mà tự nhiên lo xa)
C2:
- Hoang tưởng bị hại: nghĩ điều dưỡng thị phi về mình
- RL hành vi: xung động giết người
- Ám ảnh sợ dơ, sợ bị bệnh, sợ yêu (ám ảnh cảm thụ)
- Nghi thức làm sạch: rửa tay, xét nghiệm
11/ Chỉ định đo PSG cho những trường hợp mất ngủ mãn tính?
C1: Lâm sàng nghi ngờ có RL giấc ngủ (Sleep disorder) mà yêu cầu PSG để
chẩn đoán
12/ Điều trị ban đầu của mất ngủ mạn tính là gì ?
13/ Rối loạn lưỡng cực biểu hiêṇ thành cơn gì đầu tiên? Bao nhiêu %?
Trầm cảm 54%, Hưng cảm 22%, dạng kết hợp 24% (uptodate trang 10)
Phần biêṇ luâ ̣n RLLC ( TRANG 12)
-Khí sắc khởi đầu cơn rối loạn lưỡng cực thường là khí sắc trầm cảm chủ
yếu
-Cơn rối loạn lưỡng cực đầu tiên ghi nhận: trầm cảm chủ yếu ở 54% BN, hưng
cảm ở 22% BN, dạng kết hợp (giữa hưng cảm và trầm cảm chủ yếu) ở 24%BN.
-Triê ̣u chứng tiền triê ̣u: dễ bực tức, lo lắng, thay đổi khí sắc [mood swing], dễ bị
kích động, dễ giận giữ, rối loạn giấc ngủ, tăng động.
-Hưng cảm/ Khoái cảm/ Tăng đô ̣ng kéo dài
14/ Điểm mấu chốt phân biêṭ giữa GAD (rối loạn lo âu lan tỏa) với rối loạn
nghi bênh
̣ (hình như câu này là RL lo âu do bệnh) là gì?
Lo âu về nhiều sự kiện, tình huống hoặc các hoạt động, chỉ 1 trong số đó có thể
liên quan đến sức khoẻ (DSM-5 trang 159)
GAD lo âu nhiều thứ, khác nhau, RL nghi bệnh chủ yếu lo về bệnh
Chuẩn đoán phân biê ̣t vơi:
- Rối loạn lo lắng bê ̣nh tâ ̣t
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
- Rối loạn ám ảnh sợ
Lo lắng dai dẳng, quá mức, khó kiểm soát là triệu chứng điển hình của GAD.
Tuy nhiên, kích động, tăng hoạt giao cảm, tăng trương lực, rối loạn giấc ngủ và
đau là những triệu chứng cũng thường gặp.
16/ Rối loạn lưỡng cực thường kèm theo các bênh
̣ nô ̣i khoa gì? (dịch từ
uptodate)
Bệnh kèm RLLC: bệnh tim mạch, ĐTĐ, viêm khớp, viêm dạ dày, COPD, đau
lưng…
Yếu tố nguy cơ
- Tiền sử có những lần tự tử trước đó
- RL tâm thần
- Mất hy vọng
- Nghề nghiệp
- RL thời kinh
- Truyền thông
- Other
Yếu tố bảo vệ
Hỗ trợ xã hội và kết nối gia đình là bảo vệ chống lại tự tử. Có thai giảm nguy cơ tự tử, cũng như
việc được làm cha mẹ, đặc biệt là đối với các bà mẹ. Tôn giáo và tham gia các hoạt động tôn
giáo có liên quan đến giảm nguy cơ tự tử
Giới thiê ̣u điều trị được chỉ định, sự tham gia cô ̣ng đồng, tôn giáo, sự hỗ trợ của gia đình, nhập
viện điều trị, lithium, tâm lý trị liệu, liệu pháp sốc điện.
Hô ̣i chứng cai: run, lo âu mất ngủ, vật vã, đau nhức,khó chịu, rối loạn tri giác, loạn thần, co
giật, rối loạn TK thực vậtn ói mửa, toát mồ hôi, nước mắt chảy ràn rụa, tiêu chảy liên tục...
Xếp hạng từ cao nhất đến thấp nhất: valproate- carbamazepine- lithium- lamotrigine-
antipsychotics- Antidepressants. (uptodate trang 149 - summary)
-> Ít gây quái thai nhất: Thuốc chống trầm cảm
SSRIs nhóm 1: Paroxetin (tóm tắt cuối cùng uptodate trang cuối cùng), có thể liên quan đến sự
gia tăng nhỏ nhưng rõ ràng của dị tất tim bẩm sinh
21/ Vẽ lưu đồ chẩn đoán trầm cảm ở người lớn?
CA LS LỚP A
BN nam nv vì co giật, có biểu hiện nói quỷ ám, nghe tiếng quỷ nói chuyện, hành vi kì lạ "nói
tiếng phạn", nói mình là "ông nội đã mất", ngủ kém, bệnh nhân đã xin nghỉ việc. Lúc khám, BN
đang nói chuyện thì ngưng và nói do quỷ đang cản ngăn BN, đang nói vào đầu BN nên không
nói chuyện với BS được liên tục và quỷ điều khiển BN cắn lưỡi.
1. CĐSB:
LOẠN THẦN THỰC TỔN / HAY CÒN GỌI LÀ LOẠN THẦN DO BỆNH CƠ THỂ
bệnh có thể nghĩ đến: động kinh, u não, lupus ban đỏ, nhiễm HIV/AIDS, giang mai thần kinh
THUỐC AN THẦN:
-buspirone.
chú thích:
Thuốc chống loạn thần thế hệ mới (ko điển hình): risperidone, quetiaoine, olanzapine
TDP THUỐC CŨ: bị xuất hiện trch âm tính sau 1 thời gian dài sử dụng, loạn thần hạ áp (run cơ,
cứng cơ, run tay, run chân, yếu chân, ko đi đc, cứng miệng, chảy nước miếng nhiều, ko khéo
miệng được, nói đớ
Thuốc mới trị đc trc âm tính và triệu chứng dương tính, ít TDP ngoại tháp. NHƯNG LÀM
TĂNG NGUY CƠ RL CHUYỂN HÓA CHO BN, TĂNG NGUY CƠ TỬ VONG CHO BN CÓ
SẴN RỐI LOẠN CH DO ĐTĐ
Gd hưng cảm nhẹ: vđ về mặt khí sắc: vui quá mức, kích thích, kích động, có thể có hay ko có
nguyên nhân, giảm nhu cầu ngủ, mệt mỏi, đầu đầu, chóng mặt mỗi sáng hay vẫn khỏe, tăng các
hđ có mục đích hay nh hđ gây hậu quả sau này,...
CA LS LỚP D:
Bệnh nhân nữ, 38 tuổi, nội trợ, trình độ học vấn 10/12. mất ngủ 1 tháng nay. Chồng bệnh nhân
khai: thấy bệnh nhân căng thẳng nhiều..
Bệnh nhân khai với bác sĩ: cảm thấy buồn, không muốn làm gì, cảm giác chán nản về việc 6
tháng trước bị mất một số tiền lớn vì chơi cổ phiếu. Hiện bệnh nhân tự trách bản thân sao lại có
suy nghĩ dại dột làm thiệt hại tài sản gia đình.
Ca LS lớp B:
BN nữ, 26 tuổi
Nhập viện vì: mất ngủ, có ý định tự tử – 2 tuần
BN gặp BS là khóc, nói rằng có người cứ xúi BN đi tự tử, tối BN cũng không ngủ được do
người lạ cứ chê bai BN. BN thấy SV đang đứng nói chuyện thì la lên nói rằng SV không được
nói xấu mình.
Người nuôi bệnh kể rằng BN ở một mình, cả gia đình đã đi di dân sang Mỹ, cả ngày BN chỉ ở
nhà không chịu ra khỏi nhà
1. Kể tên triệu chứng.
2. Chẩn đoán sơ bộ và chẩn đoán phân biệt nếu có.
3. Kể tên các nhóm thuốc có thể được sử dụng trên bệnh nhân.
1. RL tư duy:
● Hoang tưởng bị chi phối: có người cứ xúi BN đi tự tử
● Hoang tưởng liên hệ: BN thấy SV đang đứng nói chuyện thì la lên nói rằng SV không
được nói xấu mình
2. RL tri giác:
- Ảo thanh: tối BN cũng không ngủ được do người lạ cứ chê bai BN
3. RL khí sắc:
● Biện luận:
Loạn thần + RL khí sắc, nghĩ nhiều:
1. Trầm cảm có tr/ch loạn thần
2. RL cảm xúc phân liệt
3. Trầm cảm hậu phân liệt
Thuốc chống loạn thần thế hệ mới:
● Thế hệ 1 (điển hình): Haloperidol, Chlorpromazine, Thioridazine
● Thế hệ 2 (thế hệ mới): Risperidone, Olanzapine, Quetiapine
Thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI):
- Flouxetin, Flovoxamin, Paroxetin, Sertralin, Citalopram
● Cơ chế: không cùng t/động lên 1 hệ
● Hệ quả: 2 nhóm thuốc ngược nhau
● Giảm Dopamine => loạn thần giảm, trầm cảm tăng
● Tăng Serotonin => giảm trầm cảm, tăng loạn thần
● Rx theo nguồn gốc
1. Trầm cảm gây loạn thần: thuốc chống trầm cảm
2. Loạn thần gây trầm cảm: thuốc chống loạn thần
Ca LS C:
● BN nam, 27 tuổi. Đến khám vì mất ngủ - 4 ngày:
Bệnh nhân to tiếng quát nạt mẹ đã bán phát minh của bệnh nhân cho người khác để lấy
tiền, còn đánh cha mình là do bệnh nhân cho rằng cha mình vào phòng để ăn cắp tài liệu của
mình.
Cha bệnh nhân khai bệnh nhân ít ngủ, nói nhiều.
1. Kể tên triệu chứng BN hiện có.
2. Chẩn đoán sơ bộ, chẩn đoán phân biệt nếu có.
3. Kể tên các nhóm thuốc có thể sử dụng trên BN này.