Professional Documents
Culture Documents
SINH 11 THI THPT QUỐC GIA
SINH 11 THI THPT QUỐC GIA
Đặc điểm Thoát hơi nước qua cutin Thoát hơi nước qua khí khổng
– Phân bón:
+ Mới bón nhiều phân → áp suất thẩm thấu đất tăng → cây khó hút nước
+ Sau 1 thời gian, rễ hút các chất từ phân → áp suất thẩm thấu của rễ tăng → rễ
Cân bằng nước: tương quan giữa quá trình hấp thu nước (A) và thoát hơi nước
(B).
– A < B: cây mất nước, lá héo và có thể chết nếu thiếu nước trong thời gian dài.
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 15
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
– Dựa vào: + Đặc điểm di truyền, giai đoạn sinh trưởng, phát triển của từng
loài.
+ Thời tiết: không tưới vào buổi trưa nắng gắt, sau khi trời mưa,…
Là những nguyên tố có liên quan trực tiếp đến các hoạt động sống của cây, có
vai trò:
+ Không thể thuyết ápy thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
+ Trực tiếp thuyết ápm gia vào chuyển hóa vật chất trong cây
6. Ảnh hưởng của một số nhân tố ngoại cảnh lên quá trình trao đổi khoáng
6.1. Ánh sáng
Cường độ ánh sáng tăng (trong giới hạn) → quang hợp tăng → tạo nhiều sản phẩm cho
hô hấp → tạo nhiều ATP → hấp thụ khoáng tăng.
6.2. Nhiệt độ
Nhiệt độ tăng (trong giới hạn) → hô hấp tăng → tạo nhiều ATP → hấp thụ khoáng tăng.
6.3. Độ ẩm của đất/ nước
Lượng nước tự do trong đất nhiều → các ion khoáng dễ hòa tan; hô hấp của rễ tăng
→rễ sinh trưởng tốt, tăng diện tích tiếp xúc với môi trường → hấp thu khoáng tăng.
– Biến đổi quang năng thành hóa năng và tích lũy trong các liên kết hóa học của
– Làm sạch không khí (hấp thụ CO2: ngăn hiệu ứng nhà kính, cân bằng lượng
CO2 và O2; cung cấp O2 cho sinh vật hô hấp hiếu khí,…).
2. Tính chất hai pha của quang hợp (pha sáng, pha tối)
– Thực vật ở vùng ôn đới và á nhiệt đới: lúa, khoai, sắn, đậu,...
– Điều kiện: cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2 và O2 bình thường.
Nơi diễn
– Màng thylakoid. – Chất nền (stroma).
ra
Diễn hóa truyền năng lượng cho – Tái sinh chất nhận CO2, tạo đường:
biến các chất nhận → tạo ATP, NADPH.
AlPG → RiDP
+ Quang phân ly nước:
H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e– AlPG → C6H12O6
Lưu ý: ôxi sinh ra từ nước ở phuyết áp sáng, nước sinh ra ở pha sáng
3.3. Nước
– Thiếu nước → quang hợp giảm.
– Khi bị thiếu nước, cây chịu hạn quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa
ẩm.
3.4. Nhiệt độ
Ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme → tốc độ phản ứng quang hợp, tốc độ sinh
trưởng của cây,…
3.6. Nhiệt độ
1. Khái quát
Là quá trình chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng
ATP, cung cấp cho hoạt động của cây và tạo sản phẩm trung gian để tổng hợp các
chất khác.
1.2. Bản chất: là quá trình ôxi hóa khử sinh học.
– Tạo sản phẩm trung gian cho quá trình chuyển hóa vật chất của cây.
– Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho hoạt động sống của cây.
2. Cơ chế
– Giai đoạn 1: Đường phân: xảy ra ở tế bào chất.
Glucose → 2 acid pyruvic + 2ATP + 2NADH
– Giai đoạn 2:
+ Có O2: hô hấp hiếu khí ở ti thể theo chu trình Krebs
2 acid pyruvic → 6CO2 + 2ATP + 8NADH + 2FADH2
+ Không có O2: lên men ở tế bào chất
Lên men lactic: cid pyruvic c → aicd lactic + Q.
Lên men êtilic: cid pyruvic → rượu ethylic + CO2 + Q.
– Giai đoạn 3: chuỗi chuyền electron ở màng trong ti thể và phosphoryl hóa
tạo ATP (có O2)
10 NADH → 28 – 30 ATP
2 FADH2 → 4 ATP
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 51
HÔ HẤP
3. Hô hấp sáng
– Nguyên nhân: cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 nhiều → enzim RiDP
carboxylase
(ở lục lạp tế bào mô giậu của thực vật C3) chuyển thành RiDP oxygenase và oxy
hóa RiDP.
– Sản phẩm: serin, không tạo năng lượng, gây lãng phí sản phẩm quang hợp →
hiệu quả quang hợp của thực vật C3 thấp hơn C4.
– Ở thực vật C4: trong lục lạp tế bào bao bó mạch nồng độ CO2 luôn cao, do đó
enzim RiDP carboxylase không chuyển thành RiDP oxygenase → không hô hấp
sáng.
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức
* Biến đổi hóa học: tác dụng của enzyme trong dịch tiêu hóa.
* Biến đổi sinh học: nhờ các vi sinh vật sống cộng sinh trong cơ quan tiêu hóa.
tiêu hóa
thức ăn.
– Hình thức tiêu hóa: tiêu hóa ngoại bào là chủ yếu.
– Quá trình tiêu hóa:
+ Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá.
+ Khi đi qua ống tiêu hoá, thức ăn được biến đổi cơ học và hoá học để trở thành
những
chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
+ Các chất không được tiêu hoá sẽ tạo thành phân và được thải ra ngoài qua
hậu môn.
* Ưu điểm:
– Các bộ phận trong ống tiêu hóa chuyên hóa nên hiệu quả tiêu hóa cao.
2. Bề mặt trao đổi khí: là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào tế
bào (hoặc máu) và CO2 từ tế bào (hoặc máu) khuếch tán ra ngoài.
Động vật đơn bào, đa bào bậc thấp trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên
ngoài
Đường đi của
Tim – Động mạch – Khoang cơ thể - Tĩnh Tim – Động mạch – Mao mạch- Tĩnh
máu trong hệ
mạch - Tim mạch - Tim
mạch
Hình thức
Gián tiếp (Thông qua thành mao
trao Trực tiếp
mạch)
đổi chất
Áp lực Thấp Cao
Vận tốc vận
Chậm Nhanh
chuyển máu
Số vòng tuần
1 2
hoàn
3.1. Cơ tim hoạt động theo quy luật “Tất cả hoặc không có gì”
– Khi kích thích ở cường độ trên ngưỡng → cơ tim không co mạnh hơn nữa.
- Là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim nhờ hệ dẫn truyền. Hệ dẫn
+ Nút xoang nhĩ (nút phát xung chính), nút nhĩ thất: có khả năng tự phát xung
điện.
* Nhịp tim:
– Là số chu kì tim trong một phút.
– Tỉ lệ nghịch với kích thước cơ thể (Kích thước nhỏ → S/V lớn → mất nhiều nhiệt
lượng vào môi trường → nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu).
– Hệ thống động mạch: thành dày, đàn hồi hơn tĩnh mạch, dẫn máu rời tim.
– Hệ thống mao mạch: cấu tạo chỉ có 1 lớp tế bào, nơi diễn ra sự trao đổi chất.
– Hệ thống tĩnh mạch: thành mỏng, thường có van, dẫn máu về tim