You are on page 1of 93

TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

1. Hấp thụ nước


– Rễ là cơ quan hút nước chủ yếu của thực
vật.
– Cơ chế: thụ động (thẩm thấu): nước đi
từ môi trường nhược trương (thế nước
cao) trong đất → tế bào lông hút và các tế
bào biểu bì non khác → môi trường ưu
trương (thế nước thấp hơn).

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang 1


TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang –Lưu


ĐạiTăng
họcPhúc
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 2
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
2.1. Dòng vận chuyển ngang (nước từ đất vào mạch gỗ của rễ)

Con đường chất nguyên sinh –


Đặc điểm Con đường qua thành tế bào – gian bào
không bào (con đường tế bào chất)
– Theo khoảng không gian giữa các tế bào
Sự vận
– Xuyên màng tế bào, qua tế bào chất và giữa các bó sợi cellulose trong thành
chuyển
và màng không bào của tế bào rễ. tế bào → nội bì bị đai Caspari chặn lại nên
nước
chuyển sang con đường tế bào chất.
Tính chọn
– Cao – Thấp
lọc
Vận tốc – Chậm – Nhanh
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 3
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 4
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

3. Dòng vận chuyển dọc

Đặc điểm Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây


Chiều vận chuyển – Hướng lên: rễ → lá. – Hướng xuống: lá → rễ.
– Nước, khoáng, hormone tổng hợp ở – Nước, chất hữu cơ, hormone
Thành phần dịch
rễ, … tổng hợp ở lá, …
– Lực hút do thoát hơi nước ở lá (chủ
yếu): tạo chênh lệch thế nước theo chiều
giảm dần từ rễ đến lá.
– Do chênh lệch áp suất thẩm
– Lực đẩy (áp suất rễ): do rễ sinh ra đẩy
Động lực thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và
nước và ion khoáng từ rễ lên.
cơ quan chứa (rễ, củ,...).
– Lực liên kết giữa các phân tử nước và
nước với thành mạch gỗ: đảm bảo dòng
mạch gỗ liên tục trong cây.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 5
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

Hiện tượng chứng minh áp suất rễ (chỉ có ở


cây thân thảo)
Rỉ nhựa: cắt ngang cây thân thảo gần phần gốc,
sau 1 thời gian thấy giọt nhựa ứ đọng ngay vết
cắt => rễ có lực đẩy (áp suất rễ) đẩy dịch mạch
gỗ từ rễ lên thân. Hiện tượng này không có ở cây
thân gỗ vì lực đẩy của rễ chưa đủ lớn.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 6
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

3. Thoát hơi nước


3.1. Vai trò
100% nước hấp thụ (98% bay hơi, 2% cây sử dụng)
* Thoát hơi nước có vai trò:
– Tạo thế nước giảm dần từ rễ đến lá → nước từ đất vào rễ.
– Khí khổng mở → CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp và giải phóng O2.
– Giảm nhiệt độ bề mặt lá, đảm bảo các hoạt động sinh lí diễn ra bình thường, làm
mát không khí,…
=> Thoát hơi nước là quá trình tất yếu với cây.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 7
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 8
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

3.2. huyết ápi con đường thoát hơi nước qua lá


– Khí khổng gồm:
+ 2 tế bào khí khổng (vách trong dày, vách ngoài mỏng, có nhiều lục lạp).
+ các tế bào kèm.
– Cơ chế đóng/mở khí khổng
+ Tế bào khí khổng no nước → khí khổng mở.
+ Tế bào khí khổng mất nước → khí khổng đóng (không đóng hoàn toàn).
– Khi khô hạn, lượng axit abxixic (AAB) trong cây tăng → khí khổng đóng.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 9
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 10
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 11
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

Đặc điểm Thoát hơi nước qua cutin Thoát hơi nước qua khí khổng

Tốc độ Chậm Nhanh

Điều chỉnh được bằng cách đóng/mở


Điều chỉnh Không điều chỉnh được.
khí khổng.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 12
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước


– Độ ẩm không khí: cao → thoát hơi nước giảm.
– Nhiệt độ: tăng → thoát hơi nước tăng.
– Ánh sáng:
+ Có ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp tạo đường → tế bào
khí khổng
tăng áp suất thẩm thấu và hút nước → khí khổng mở →thoát hơi nước tăng.
+ Cường độ ánh sáng tăng → nhiệt độ bề mặt lá tăng → thoát hơi nước tăng.
+ Cường độ ánh sáng quá cao → khí khổng đóng → thoát hơi nước giảm.
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 13
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

– Gió: làm tăng thoát hơi nước.

– Phân bón:

+ Mới bón nhiều phân → áp suất thẩm thấu đất tăng → cây khó hút nước

thoát hơi nước giảm.

+ Sau 1 thời gian, rễ hút các chất từ phân → áp suất thẩm thấu của rễ tăng → rễ

hút nước mạnh → thoát hơi nước tăng.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 14
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

4. Cân bằng nước trong cây và tưới nước hợp lí

4.1. Khái niệm cân bằng nước

Cân bằng nước: tương quan giữa quá trình hấp thu nước (A) và thoát hơi nước

(B).

– A = B: cây đủ nước, phát triển bình thường.

– A > B: cây thừa nước, phát triển bình thường.

– A < B: cây mất nước, lá héo và có thể chết nếu thiếu nước trong thời gian dài.
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 15
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

4.2. Tưới nước hợp lí cho cây trồng

– Là tưới đúng lượng, đúng lúc, đúng cách.

– Dựa vào: + Đặc điểm di truyền, giai đoạn sinh trưởng, phát triển của từng

loài.

+ Đặc điểm lí hóa của đất.

+ Thời tiết: không tưới vào buổi trưa nắng gắt, sau khi trời mưa,…

+ Nhu cầu nước của cây.


21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 16
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT

1. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu

Là những nguyên tố có liên quan trực tiếp đến các hoạt động sống của cây, có

vai trò:

+ Thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.

+ Không thể thuyết ápy thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.

+ Trực tiếp thuyết ápm gia vào chuyển hóa vật chất trong cây

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 17
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
2. Nguyên tố đa lượng, vi lượng

Nguyên tố đa lượng Nguyên tố vi lượng


– Cây cần với lượng lớn. – Cây cần với lượng nhỏ.
Khái
– Chiếm 10–4 – 10–1 % khối – Chiếm 10–8 – 10–4 % khối lượng
niệm
lượng khô của cây. khô của cây.
Vai – Cấu tạo tế bào, đại phân – Thành phần cấu tạo của enzyme,
trò tử,… hoạt hóa enzyme, …
Cl, Zn, Mn, Bo, Mo, Cu, Fe, Na, Si,
Ví dụ C, H, O, N, S, P, K, Mg, Ca,...
Al,...
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 18
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
3. Vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng thiết yếu
Nguyên tố Dạng hấp thụ Vai trò sinh lí chủ yếu
Thành phần cấu tạo protein, acid nucleic và nhiều chất hữu cơ
N NO3–, NH4+
khác.
K K+ Cân bằng nước và ion, hoạt hóa enzyme
Thành phần cấu tạo ATP, NADP+, acid nucleic , phospholipid ở
P PO43–, H2PO4– màng sinh chất,…
Cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
S SO42– Thành phần cấu tạo pretein, vitamin B1, coenzyme A,...
Ca Ca2+ Thành phần cấu tạo vách tế bào, hoạt hóa nhiều enzyme,…
Mg Mg2+ Là thành phần cấu tạo của diệp lục, hoạt hóa các enzyme.
Duy trì cân bằng ion, thuyết ápm gia quang phân li nước trong
Cl Cl–
quang hợp.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 19
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
3. Vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng thiết yếu
Nguyên tố Dạng hấp thụ Vai trò sinh lí chủ yếu
Thành phần của cytochrome, thuyết ápm gia tổng hợp diệp lục,
Fe Fe2+, Fe3+
khử nitrat.
Mn Mn2+ Thuyết ápm gia quang phân li nước, hoạt hóa enzyme.
Bo B4O72–, BO33– Liên quan đến hoạt động của mô phân sinh.
Zn Zn2+ Hoạt hóa nhiều enzyme.
Cu Cu2+ Hoạt hóa nhiều enzyme.
Mo MoO42– Cần cho sự trao đổi nito
Ni Ni2+ Thành phần của enzyme urease

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 20
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
4. Cơ chế hấp thu khoáng

Đặc điểm Cơ chế thụ động Cơ chế chủ động


– Khuếch tán: ion khoáng từ môi
– Ion khoáng từ môi trường
trường (nồng độ cao) → tế bào
(nồng độ thấp) → tế bào lông
Cơ chế lông hút hoặc biểu bì rễ (nồng độ
hút hoặc biểu bì rễ (nồng độ
thấp).
cao).
– Hút bám trao đổi.
Năng
– Không tốn năng lượng. – Tốn năng lượng.
lượng
Vai trò – Thứ yếu – Chủ yếu

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 21
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
5.1. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây
– Nitơ trong không khí:
+ N2: cây không sử dụng được.
+ NH3: được giải phóng khi phân giải chất hữu cơ.
+ NO, NO2: hình thành từ N2 khi sấm chớp (mưa giông).
– Nitơ trong đất: nguồn cung cấp chủ yếu cho cây
+ Nitơ vô cơ: NH4+, NO3–.
+ Nitơ hữu cơ: trong xác sinh vật.
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 22
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
5.2. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 23
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT

6. Ảnh hưởng của một số nhân tố ngoại cảnh lên quá trình trao đổi khoáng
6.1. Ánh sáng
Cường độ ánh sáng tăng (trong giới hạn) → quang hợp tăng → tạo nhiều sản phẩm cho
hô hấp → tạo nhiều ATP → hấp thụ khoáng tăng.
6.2. Nhiệt độ
Nhiệt độ tăng (trong giới hạn) → hô hấp tăng → tạo nhiều ATP → hấp thụ khoáng tăng.
6.3. Độ ẩm của đất/ nước
Lượng nước tự do trong đất nhiều → các ion khoáng dễ hòa tan; hô hấp của rễ tăng
→rễ sinh trưởng tốt, tăng diện tích tiếp xúc với môi trường → hấp thu khoáng tăng.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 24
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
6.4. Độ thoáng khí
– Đất tơi xốp, thoáng khí, nhiều O2 → rễ hô hấp mạnh tạo nhiều ATP hấp thu
khoáng tăng.
– Khi cây bị ngập úng → hấp thu khoáng giảm.
6.5. Độ pH của đất
– pH đất tốt nhất cho cây hấp thụ khoáng là: 6 – 6,5.
– Đất axit (chứa nhiều H+), các ion dương trong đất dễ bị rữa trôi → đất nghèo
dinh dưỡng.
6.6. Áp suất thẩm thấu đất cao (đất mặn, vừa mới bón nhiều phân) → cây khó hút
khoáng.
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 25
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
7. Bón phân hợp lí
Là sử dụng lượng phân bón thích hợp đảm bảo tăng năng suất cây trồng với hiệu
quả kinh tế cao nhất đồng thời không để lại các hậu quả tiêu cực lên nông sản và
môi trường.
7.1. Bón đúng lượng
– Nhu cầu dinh dưỡng của cây và thời kỳ sinh trưởng.
– Khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất.
– Sự biến đổi của phân bón trong đất và hệ số sử dụng phân bón (lượng phân
bón cây sử dụng được so với tổng lượng phân bón).
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 26
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT

7.2. Bón đúng lúc


– Phụ thuộc giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây, tùy từng loại cơ quan
của cây,…
– Các thời kì: bón lót, bón thúc.
– Bón đúng thời tiết, mùa vụ
+ Mưa làm rửa trôi phân bón gây lãng phí lớn. Nắng gắt cùng với tác động của
các hoạt
động phân bón có thể cháy lá, hỏng hoa, quả.
+ Thời điểm thích hợp nhất bón phân là: sáng sớm trời nắng hoặc chiều mát.
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 27
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT

7.3. Bón đúng cách


Có nhiều cách: bón vãi, bón theo hàng, bón qua lá, chôn phân vào gốc cây,
tiêm phân vào gốc hoặc thân,...
7.4. Bón đúng loại
Dựa vào nhu cầu dinh dưỡng của từng loại cây, giai đoạn sinh trưởng phát
triển của cây, đặc điểm lí hóa của đất.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 28
QUANG HỢP

1. Khái quát về quang hợp ở thực vật


1.1. Định nghĩa
Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng
được hấp thu bởi hệ sắc tố thực vật.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 29
QUANG HỢP

1.2. Vai trò

– Tạo chất hữu cơ.

– Biến đổi quang năng thành hóa năng và tích lũy trong các liên kết hóa học của

chất hữu cơ.

– Làm sạch không khí (hấp thụ CO2: ngăn hiệu ứng nhà kính, cân bằng lượng

CO2 và O2; cung cấp O2 cho sinh vật hô hấp hiếu khí,…).

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 30
QUANG HỢP

1.3. Lá là cơ quan quang hợp


a. Hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp
– Dạng bản, luôn hướng bề mặt lá về phía có ánh sáng → hấp thụ nhiều NLAS
cho quang hợp.
– Phiến lá mỏng → thuận lợi cho việc khuếch tán khí ra vào lá.
– Số lượng khí khổng lớn → thuận lợi trao đổi khí, nước.
– Lá có màu sắc, hình dạng, kích thước thích nghi với điều kiện môi trường →
đảm bảo chức năng quang hợp.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 31
QUANG HỢP

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 32
QUANG HỢP
1.4. Hệ sắc tố quang hợp
* Sơ đồ truyền năng lượng ánh sáng:
Carôtenôit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

Các nhóm sắc tố chủ yếu Vai trò


– Hấp thu ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và xanh
– Sắc tố chính (diệp lục) tím.
– Chỉ có diệp lục a thuyết ápm gia trực tiếp
+ Diệp lục a: xanh lục. chuyển năng
+ Diệp lục b: xanh vàng (xanh chuối). lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong
ATP và NADPH.
– Hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng xanh tím,
– Sắc tố phụ (Carotenoid): careten,
chuyển năng lượng hấp thu cho diệp lục.
xantophyl.
– Bảo vệ diệp lục.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 33
QUANG HỢP

2. Tính chất hai pha của quang hợp (pha sáng, pha tối)

2.1. Cố định CO2 ở thực vật C3

– Thực vật ở vùng ôn đới và á nhiệt đới: lúa, khoai, sắn, đậu,...

– Điều kiện: cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2 và O2 bình thường.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 34
QUANG HỢP

Đặc điểm Pha sáng Phatối (chu trình Canvin)

– Khử CO2 để tạo chất hữu cơ


Khái – Chuyển năng lượng ánh
(C6H12O6) nhờ ATP và NADPH từ
niệm sáng thành ATP và NADPH.
pha sáng.

Nơi diễn
– Màng thylakoid. – Chất nền (stroma).
ra

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 35
QUANG HỢP

– Biến đổi quang lí: diệp lục hấp thu


năng lượng ánh sáng thành dạng hoạt
– Cố định CO2: RiDP + CO2 → APG
hóa.
– Biến đổi quang hóa: diệp lục ở dạng hoạt – Khử: APG → AlPG

Diễn hóa truyền năng lượng cho – Tái sinh chất nhận CO2, tạo đường:
biến các chất nhận → tạo ATP, NADPH.
AlPG → RiDP
+ Quang phân ly nước:
H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e– AlPG → C6H12O6

+ Hình thành NADPH.


+ Quang phôtphoryl hóa tạo ATP.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 36
QUANG HỢP

Nguyên liệu H2O, NADP+, ADP + Pi CO2, ATP, NADPH

C6H12O6, H2O, ADP +


Sản phẩm O2, NADPH, ATP
Pi, NADP+

Lưu ý: ôxi sinh ra từ nước ở phuyết áp sáng, nước sinh ra ở pha sáng

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 37
QUANG HỢP

2.2. Con đường cố định CO2 ở thực vật C4


– Thực vật ở vùng nhiệt đới: ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu,…
– Điều kiện: nóng ẩm kéo dài, cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ
CO2 thấp, O2 cao,...
2.3. Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM
– Thực vật ở vùng sa mạc: dứa, xương rồng, thuốc bỏng, cây mọng nước ở sa
mạc,…
– Điều kiện: khô hạn kéo dài.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 38
QUANG HỢP

* So sánh quang hợp giữa thực vật C3, C4 với CAM


– Giống nhau:
+ Có phasáng với cơ chế tương tự nhuyết ápu.
+ Có sự cố định CO2 theo chu trình Calvin, có thuyết ápm gia của enzim
Rubisco.
– Khác nhau:
+ 3 con đường cố định CO2 chỉ khác nhuyết ápu ở phuyết áp tối.
+ Ở thực vật C4, con đường cố định CO2 được phân biệt về không gian thì ở
CAM được phân biệt về thời gian.
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 39
QUANG HỢP

Đặc điểm C3 C4 CAM


Chủ yếu ở vùng ôn đới, Sa mạc, điều kiện khô
Điều kiện sống Vùng nhiệt đới.
á nhiệt đới. hạn kéo dài.
Hình thái lá Lá bình thường Lá bình thường Lá mọng nước
Lục lạp ở tế bào mô
Có 1 loại lục lạp ở tế Có 1 loại lục lạp ở tế
Loại lục lạp giậu + lục lạp tế bào
bào mô giậu bào mô giậu
bao bó mạch
Nhu cầu nước Cao Thấp bằng ½ TV C3 Thấp
Điểm bù CO2 Cao Thấp Thấp

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 40
QUANG HỢP

Không gian thực


Lục lạp tế bào bao bó
hiện chu trình Lục lạp tế bào mô giậu Lục lạp tế bào mô giậu
mạch
Calvin
Thời gian cố định
Ngày Ngày Đêm
CO2
Hô hấp sáng Có Không Không
Cường độ
Trung bình Cao Thấp
quang hợp
Năng suất sinh
Trung bình Cao Thấp
học

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 41
QUANG HỢP

3. Một số nhân tố môi trường ảnh hưởng đến quang hợp


3.1. Ánh sáng
a. Cường độ ánh sáng
– Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp bằng
cường độ hô hấp. Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao hơn cây ưa bóng.
– Điểm bão hòa ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang
hợp cực đại.
– Cường độ ánh sáng tăng → cường độ quang hợp tăng và cực đại ở điểm bão hòa
ánh sáng
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 42
QUANG HỢP

b. Quang phổ của ánh sáng


– Cây quang hợp tốt nhất ở miền ánh sáng đỏ và xanh tím.
+ Ánh sáng đỏ xúc tiến tạo carbohydrate.
+ Ánh sáng xanh tím kích thích tổng hợp acid amin, protein.
– Trong nước, thành phần ánh sáng biến động theo độ sâu → sự phân tầng của
thực vật.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 43
QUANG HỢP

3.2. Nồng độ CO2


– Nồng độ CO2 thấp nhất cây bắt đầu quang hợp là 0,008 – 0,01%.
– Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô
hấp.
– Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 mà ở đó cường độ quang hợp đạt cực đại.
– Nồng độ CO2 tăng → cường độ quang hợp lúc đầu tăng theo tỷ lệ thuận, sau
tăng chậm và đạt tới điểm bão hòa CO2; qua khỏi điểm bão hòa CO2, cường độ
quang hợp không tăng.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 44
QUANG HỢP

3.3. Nước
– Thiếu nước → quang hợp giảm.
– Khi bị thiếu nước, cây chịu hạn quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa
ẩm.
3.4. Nhiệt độ
Ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme → tốc độ phản ứng quang hợp, tốc độ sinh
trưởng của cây,…

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 45
QUANG HỢP

3.5. Nguyên tố khoáng

– Cấu thành enzim quang hợp (N, P, S) và diệp lục (Mg, N)

- Đóng mở khí khổng (K), quang phân li nước (Mn, Cl).

3.6. Nhiệt độ

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 46
QUANG HỢP

4. Quang hợp và năng suất cây trồng


4.1. Vai trò của quang hợp đối với năng suất cây trồng
90–95% sản phẩm thu hoạch cây lấy từ CO2 và H2O thông qua quang hợp
=> quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
a. Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô được tích lũy mỗi ngày do cây
quang hợp được/đơn vị diện tích canh tác/đơn vị thời gian.
b. Năng suất kinh tế: luợng chất khô tích lũy trong các cơ quan có giá trị kinh
tế/đơn vị diện tích/thời gian

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 47
QUANG HỢP
4.2. Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp
a. Tăng diện tích lá
– Chọn giống có hệ số lá tối ưu.
– Sử dụng phân bón.
b. Tăng cường độ quang hợp
– Chọn và lai tạo giống mới.
– Tạo điều kiện để cây quang hợp tốt.
– Điều chỉnh thời gian quang hợp: kéo dài tuổi thọ của lá, phòng trừ sâu hại lá,…
c. Tăng hệ số kinh tế
– Chọn các giống cây có bộ phận có giá trị kinh tế cao.
– Bón phân hợp lí.
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 48
HÔ HẤP

1. Khái quát

1.1. Định nghĩa

Là quá trình chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng

ATP, cung cấp cho hoạt động của cây và tạo sản phẩm trung gian để tổng hợp các

chất khác.

Phương trình tổng quát:

C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O → 6 CO2 + 12 H2O + Q


21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 49
HÔ HẤP

1.2. Bản chất: là quá trình ôxi hóa khử sinh học.

1.3. Vai trò

– Tạo ATP cung cấp cho các hoạt động sống.

– Tạo sản phẩm trung gian cho quá trình chuyển hóa vật chất của cây.

– Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho hoạt động sống của cây.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 50
HÔ HẤP

2. Cơ chế
– Giai đoạn 1: Đường phân: xảy ra ở tế bào chất.
Glucose → 2 acid pyruvic + 2ATP + 2NADH
– Giai đoạn 2:
+ Có O2: hô hấp hiếu khí ở ti thể theo chu trình Krebs
2 acid pyruvic → 6CO2 + 2ATP + 8NADH + 2FADH2
+ Không có O2: lên men ở tế bào chất
Lên men lactic: cid pyruvic c → aicd lactic + Q.
Lên men êtilic: cid pyruvic → rượu ethylic + CO2 + Q.
– Giai đoạn 3: chuỗi chuyền electron ở màng trong ti thể và phosphoryl hóa
tạo ATP (có O2)
10 NADH → 28 – 30 ATP
2 FADH2 → 4 ATP
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 51
HÔ HẤP

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 52
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 53
HÔ HẤP

3. Hô hấp sáng

– Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.

– Nguyên nhân: cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 nhiều → enzim RiDP

carboxylase

(ở lục lạp tế bào mô giậu của thực vật C3) chuyển thành RiDP oxygenase và oxy

hóa RiDP.

– Xảy ra ở: lục lạp, peroxisome, ti thể.


21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 54
HÔ HẤP

– Sản phẩm: serin, không tạo năng lượng, gây lãng phí sản phẩm quang hợp →

hiệu quả quang hợp của thực vật C3 thấp hơn C4.

– Ở thực vật C4: trong lục lạp tế bào bao bó mạch nồng độ CO2 luôn cao, do đó

enzim RiDP carboxylase không chuyển thành RiDP oxygenase → không hô hấp

sáng.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 55
HÔ HẤP
4. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
– Sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu quá trình kia.
5. Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến cường độ hô hấp
a. Nước
– Là nguyên liệu trong hô hấp.Lượng nước trong đất tỷ lệ thuận với cường độ hô
hấp.
b. Nhiệt độ
– Ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
c. Nồng độ O2, CO2
– O2 thuyết ápm gia quá trình hô hấp. Hàm lượng CO2 tăng → hô hấp giảm.
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 56
TIÊU HÓA

1. Khái quát về tiêu hoá ở động vật

1.1. Định nghĩa

Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức

ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 57
TIÊU HÓA

1.2. Các hình thức tiêu hóa ở động vật

– Tiêu hóa nội bào: Tiêu hóa bên trong tế bào.

– Tiêu hóa ngoại bào: Tiêu hóa bên ngoài tế bào.

* Biến đổi cơ học: nhuyết ápi, nghiền, co bóp, nhu động…

* Biến đổi hóa học: tác dụng của enzyme trong dịch tiêu hóa.

* Biến đổi sinh học: nhờ các vi sinh vật sống cộng sinh trong cơ quan tiêu hóa.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 58
TIÊU HÓA

2. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan

tiêu hóa

– Đại diện: Động vật nguyên sinh.

– Hình thức tiêu hóa: tiêu hóa nội bào trong

không bào tiêu hóa.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 59
TIÊU HÓA
3. Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá
– Đại diện: Ngành Ruột khoang và Giun dẹp.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 60
TIÊU HÓA

4. Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá


– Đại diện: động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống: giun
đốt, thân mềm, côn trùng...
– Hệ tiêu hóa phân hóa thành ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
+ Tuyến tiêu hóa: tiết enzim và các chất có tác dụng tiêu hóa hóa học: tuyến nước
bọt, tuyến vị, tuyến tụy, tuyến ruột,….
+ Các thành phần của ống tiêu hóa: miệng → thực quản → dạ dày → ruột non →
ruột già → hậu môn.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 61
TIÊU HÓA

* Diều (chim, côn trùng, giun đất...): Phần

thực quản biến đổi thành, chứa và làm mềm

thức ăn.

* Dạ dày cơ = mề (chim): chắc, khỏe: nghiền

nát thức ăn hạt.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 62
TIÊU HÓA

– Hình thức tiêu hóa: tiêu hóa ngoại bào là chủ yếu.
– Quá trình tiêu hóa:
+ Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá.
+ Khi đi qua ống tiêu hoá, thức ăn được biến đổi cơ học và hoá học để trở thành
những
chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
+ Các chất không được tiêu hoá sẽ tạo thành phân và được thải ra ngoài qua
hậu môn.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 63
TIÊU HÓA

* Ưu điểm:

– Các bộ phận trong ống tiêu hóa chuyên hóa nên hiệu quả tiêu hóa cao.

– Thức ăn không bị pha trộn với chất thải.

– Dịch tiêu hóa không bị phuyết áp loãng.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 64
TIÊU HÓA

5. Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật

Đặc điểm Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật


Đại diện Sư tử, hổ… Trâu, bò, thỏ, ngựa…
– Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương. – Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ,
– Răng nanh nhọn và dài để cắm và giữ các răng này tì lên tấm sừng ở hàm
chặt con mồi. trên
Răng
– Răng trước hàm lớn, cắt thịt thành các để giữ chặt cỏ (trâu)
mảnh nhỏ cho dễ nuốt. – Răng trước hàm và răng hàm phát
– Răng hàm kích thước nhỏ, ít sử dụng. triển có tác dụng nghiền nát cỏ.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 65
TIÊU HÓA
– Dạ dày đơn: thỏ, ngựa…
– Dạ dày kép: trâu, bò, dê, cừu…
– Dạ cỏ:
+ Dự trữ và làm mềm thức ăn thô. Lên
men nhờ có nhiều VSV cộng sinh tiêu hoá
cellulose
– Dạ tổ ong: co bóp đẩy thức ăn thô lên
– Dạ dày đơn.
thực quản và lên miệng để nhuyết ápi lại
Dạ dày – Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học
và thức ăn lỏng, nước vào dạ lá sách.
(giống như ở người)
– Dạ lá sách: hấp thu nước và đẩy thức
ăn xuống dạ múi khế.
– Dạ múi khế (dạ dày thực): tiết pepsin
và HCl tiêu hóa protein.
* Quá trình tiêu hóa ở dạ dày đơn: Thức
ăn được tiêu hóa một phần (giống ở
người).

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 66
TIÊU HÓA

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 67
TIÊU HÓA

– Ngắn (vài mét). – Dài (vài chục mét)


Ruột non – Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn (giống như – Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn (giống ở
ở người). người)
– Rất phát triển (đặc biệt ĐV có dạ dày
đơn)
Manh
– Không phát triển và không có chức năng – Có nhiều VSV sống cộng sinh nên tiêu
tràng
tiêu hóa. hoá cellulose và các chất khác có trong
(ruột tịt)
cỏ.
– Hấp thụ các chất dinh dưỡng đơn giản.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 68
HÔ HẤP
1. Khái niệm
Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để
oxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống,
đồng thời thải CO2 ra ngoài.
* Phân loại:
– Hô hấp ngoài: Là quá trình trao đổi khí giữa cơ quan hô hấp với môi trường
sống.
– Hô hấp trong: gồm hô hấp tế bào, vận chuyển khí và trao đổi khí giữa tế bào
với máu
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 69
HÔ HẤP

2. Bề mặt trao đổi khí: là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào tế

bào (hoặc máu) và CO2 từ tế bào (hoặc máu) khuếch tán ra ngoài.

Đặc điểm Tác dụng


– Tăng diện tích khuếch tán khí, trao đổi khí
– Diện tích bề mặt trao đổi khí rộng
được
(S/V lớn)
nhiều.
– Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt. – Giúp O2 và CO2 dễ khuếch tán.
– Lượng dịch tuần hoàn thuyết ápm gia trao đổi
– Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch.
khí
(Côn trùng không có đặc điểm này)
nhiều.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 70
HÔ HẤP

– Trong mao mạch máu có các sắc tố hô hấp


như hemoglobin (ở động vật có xương sống
và đa số ĐV không xương sống), – Tăng khả năng vận chuyển và trao đổi khí.
hemerythrin và clororuorin (ở Giun đốt),
hemocyanin (ở Chân khớp, Thân mềm).
– Tạo sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2 → các
– Có sự lưu thông khí. khí này dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi
khí.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 71
HÔ HẤP
3. Các hình thức hô hấp
3.1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Đại diện: động vật đơn bào, đa bào bậc
thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp,
giun đốt…)
+ Động vật đơn bào: Khí được khuếch tán
qua bề mặt tế bào.
+ Động vật đa bào: Khí được khuếch tán
qua bề mặt cơ thể.
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 72
HÔ HẤP

3.2. Hô hấp qua hệ thống ống khí


– Đại diện: côn trùng (châu chấu…)
– Cấu tạo của hệ thống ống khí: lỗ thở nối
với hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần,
các ống khí tiếp xúc trực tiếp với các tế bào
của cơ thể.
– Sự lưu thông khí nhờ sự co giãn phần
bụng.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 73
HÔ HẤP
3.3. Hô hấp bằng mang
– Đại diện: động vật sống dưới nước: cá, thân mềm (trai, ốc sên…), chân khớp
(tôm…).
– Cá xương có quá trình trao đổi khí bằng mang đạt hiệu quả rất cao:
+ Mang cá xương đảm bảo các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.
+ Sự kết hợp đóng mở của miệng và diềm nắp mang → tăng sự lưu thông khí,
dòng nước chảy 1 chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang.
+ Dòng máu chảy trong mao mạch mang song song và ngược chiều với dòng
nước chảy qua mang → tăng sự tiếp xúc, trao đổi.
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 74
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 75
HÔ HẤP

3.4. Hô hấp bằng phổi


– Đại diện: lưỡng cư, bò sát,
chim, thú.
– Hô hấp kép ở chim:
+ Khi chim hít vào: không khí
giàu O2 →ống khí trong phổi,
đẩy không khí giàu CO2 từ
ống khí → túi khí trước. Đồng
thời không khí giàu O2 đi theo
đường dẫn khí vào các túi khí
sau (cả hai túi khí đều phồng).

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 76
HÔ HẤP

+ Khi chim thở ra: túi khí sau


co, đẩy khí giàu O2 từ các túi
khí sau vào phổi, các túi khí
trước co đẩy khí giàu CO2 ra
ngoài → Trong một nhịp hô
hấp, không khí giàu O2 qua
phổi 2 lần (hô hấp kép)
→ Không có khí cặn

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 77
TUẦN HOÀN

1. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn


1.1. Cấu tạo
– Dịch tuần hoàn: máu hoặc máu và dịch mô.
– Tim: tâm nhĩ và tâm thất.
– Hệ thống mạch máu: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
1.2. Chức năng
Vận chuyển các chất (O2, CO2, chất dinh dưỡng, chất thải, hoocmôn, …) từ bộ
phận này đến bộ phận khác.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 78
TUẦN HOÀN

2. Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn

2.1. Động vật chưa có hệ tuần hoàn

Động vật đơn bào, đa bào bậc thấp trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên

ngoài

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 79
TUẦN HOÀN
2.2. Động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn
a. Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín

Đặc điểm Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín


Là hệ tuần hoàn trong đó có một đoạn
Là hệ tuần hoàn có máu lưu thông
Khái niệm máu tràn vào khoang cơ thể trộn lẫn với
trong mạch kín.
dịch mô.
Mực ống, bạch tuộc, giun đốt và ĐV
Đại diện Thân mềm và chân khớp.
có xương sống.
Hệ mạch Động mạch, tĩnh mạch Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 80
TUẦN HOÀN

Đường đi của
Tim – Động mạch – Khoang cơ thể - Tĩnh Tim – Động mạch – Mao mạch- Tĩnh
máu trong hệ
mạch - Tim mạch - Tim
mạch
Hình thức
Gián tiếp (Thông qua thành mao
trao Trực tiếp
mạch)
đổi chất
Áp lực Thấp Cao
Vận tốc vận
Chậm Nhanh
chuyển máu

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 81
TUẦN HOÀN
b. Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép

Đặc điểm Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép

Đại diện Cá Lưỡng cư, bò sát, chim, thú

Tim (số ngăn


2 3 hoặc 4
tim)

Số vòng tuần
1 2
hoàn

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 82
TUẦN HOÀN
- Tim – Động mạch chủ - Mao
Tim - Động mạch - Mao mạch mạch – Tĩnh mạch chủ - Tim
Đường đi của
mang - Động mạch lưng - Mao - Tim – Động mạch phổi – Mao
máu
mạch – Tĩnh mạch - Tim mạch phổi - Tĩnh mạch phổi -
Tim
Chất lượng Máu pha(lưỡng cư)
máu Giàu oxy Máu ít pha (bò sát trừ cá sấu)
nuôi cơ thể Máu tươi (chim, thú)

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 83
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 84
TUẦN HOÀN

3. Hoạt động của tim

3.1. Cơ tim hoạt động theo quy luật “Tất cả hoặc không có gì”

– Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng → cơ tim không co.

– Khi kích thích ở cường độ tới ngưỡng → cơ tim co tối đa.

– Khi kích thích ở cường độ trên ngưỡng → cơ tim không co mạnh hơn nữa.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 85
TUẦN HOÀN

3.2. Tính tự động của tim:

- Là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim nhờ hệ dẫn truyền. Hệ dẫn

truyền tim gồm:

+ Nút xoang nhĩ (nút phát xung chính), nút nhĩ thất: có khả năng tự phát xung

điện.

+ Bó His và mạng Puôckin: truyền xung điện.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 86
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 87
TUẦN HOÀN
3.3. Chu kì hoạt động của tim
– Chu kì tim là thời gian một lần co và giãn nghỉ của tim.
– Một chu kì tim khoảng 0,8s gồm 3 pha:
+ Tâm nhĩ co 0,1s (giãn 0,7s).
+ Tâm thất co 0,3s (giãn 0,5s).
+ Thời gian giãn chung 0,4s.
→ Thời gian làm việc của tâm thất và tâm nhĩ ngắn hơn thời gian nghỉ ngơi → tim
hoạt động suốt đời không mỏi.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 88
21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang– Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu
ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 89
TUẦN HOÀN

* Nhịp tim:
– Là số chu kì tim trong một phút.
– Tỉ lệ nghịch với kích thước cơ thể (Kích thước nhỏ → S/V lớn → mất nhiều nhiệt
lượng vào môi trường → nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu).

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 90
TUẦN HOÀN

4. Hoạt động của hệ mạch

4.1. Cấu trúc của hệ mạch

– Hệ thống động mạch: thành dày, đàn hồi hơn tĩnh mạch, dẫn máu rời tim.

– Hệ thống mao mạch: cấu tạo chỉ có 1 lớp tế bào, nơi diễn ra sự trao đổi chất.

– Hệ thống tĩnh mạch: thành mỏng, thường có van, dẫn máu về tim

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 91
TUẦN HOÀN
4.2. Huyết áp
– Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
– Huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) khi tâm thất co (110 – 120mmHg)
– Huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương) khi tâm thất dãn (70 – 80mmHg)
+ Huyết áp cao: huyết áp tâm thu > 150mmHg.
+ Huyết áp thấp: huyết áp tâm thu < 80mmHg.
– Huyết áp giảm dần từ động mạch > tĩnh mạch > mao mạch
– Tác nhân làm thay đổi huyết áp:
+ Lực co tim.
+ Nhịp tim.
+ Lưu lượng và độ quánh của máu.
+ Sự đàn hồi của mạch máu.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 92
TUẦN HOÀN

4.3. Vận tốc máu


– Là tốc độ máu chảy trong 1 giây.
– Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết
diện của mạch
– Phụ thuộc chênh lệch huyết áp giữa 2
đầu đoạn mạch.
– Vận tốc máu: Động mạch > tĩnh mạch
> mao mạch.

21/07/2021 Lưu Tăng Phúc Khang–Lưu


ĐạiTăng
học Sư phạm
Phúc Thành phố Hồ Chí Minh
Khang 93

You might also like