You are on page 1of 7

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ


Số: 02.05.2021/HĐTK/HSD-LH
Hạng Mục: Thiết kế kết cấu: phần Concept, thiết kế bản vẽ cơ sở và thiết kế bản vẽ thi
công.
Công trình: Trường Mầm Mon Arita UFO
Địa điểm: Phường Trường Thi, Tp. Vinh, Nghệ An
CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Căn cứ các quy định của pháp luật (bao gồm cả các quy định được sửa đổi, thay thế, bổ
sung tại từng thời điểm) của nước CHXHCN Việt Nam liên quan đến việc thực hiện Hợp
đồng này;
- Căn cứ các văn bản/tài liệu/hồ sơ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có liên
quan;
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai Bên.
Hôm nay, ngày 31 tháng 05 năm 2021. Chúng tôi gồm các Bên dưới đây:
BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG LAM HỒNG
- Đại diện     : Ông Trịnh Công Thành - Chức vụ: Giám đốc công ty
- Địa chỉ      : 198 Phan Chu Trinh, P. Quang Trung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
- Điện thoại : 0383570688
- Tài khoản   : 0101001071068 Tại ngân hàng VietcomBank - CN Nghệ An
- Mã số thuế : 2901610893
BÊN B: CÔNG TY CP KỸ THUẬT CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH HSD
- Đại diện : Ông Trần Chí Sỹ - Chức vụ: Giám đốc công ty
- Địa chỉ : Số 26 đường Phạm Văn Đồng, P. Xuân Đỉnh, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
- Điện thoại : 09140355759 - Mail: hsd.jsc@gmail.com.
- Tài khoản  : 42710001369999 Tại ngân hàng BIDV - CN Quang Minh, Hà Nội
- Mã số thuế : 0103668409

1
Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng tư vấn với những điều khoản sau:
Điều 1. Phạm vi và nội dung công việc.
Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý giao, Bên B đồng ý nhận thực hiện công việc thiết kế
hạng mục kế cấu: concept; hồ sơ thiết kế cơ sơ, hồ sơ kỹ thuật thi công: ‘‘Trường Mầm
Mon Arita UFO” tại Phường Trường Thi, Tp. Vinh, Nghệ An. Nội dung công việc cụ thể
như sau:
1.1. Thiết kế concept, thiết kế bản vẽ cơ sở (BVCS) và thiết kế bản vẽ thi công (BVTC)
hạng mục kết cấu toàn bộ công trình.
Điều 2. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng.
2.1/ Thời gian thực hiện hợp đồng:
Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày ký hợp đồng tạm ứng cho bên B
- Thiết kế BVCS hạng mục kết cấu: 10 ngày. Tính từ ngày bên A bàn giao bản vẽ
kiến trúc đảm bảo cho bộ phận thiết kế kết cấu triển khai.
- Thiết kế BVTC hạng mục kết cấu là: 30 ngày. Tính từ ngày Thiết kế cơ sở được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Thời gian thực hiện trên không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật, thời
gian thẩm định, phê duyệt
- Trong quá trình thiết kế BVTC hạng mục kết cấu nếu Bên A điều chỉnh kiến trúc
làm thay đổi vị trí, khả năng chịu lực, kích thước của hệ cột vách thì thời gian thiết kế được
gia hạn và trao đổi thương lượng giữa hai bên.
2.2/ Tiến độ thực hiện hợp đồng:
- Tiến độ thực hiện hợp đồng được xác nhận theo từng bước theo mục 2.1
- Trả lời ý kiến thẩm tra lần 01 sau: 01 ngày.
- Trả lời ý kiến thẩm tra lần 2 sau: 01 ngày.
- Xuất lại toàn bộ hồ sơ sau khi được thẩm tra chấp thuận: 01 ngày.
Bên B chỉ được coi là đã hoàn thành các giai đoạn trên sau khi đã giao nộp cho Bên A
đầy đủ các hồ sơ đảm bảo đủ các điều kiện để Bên A thẩm tra thiết kế và gửi các cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Hồ sơ tài liệu giao cho bên A.
3.1. Thiết kế bản vẽ Concept bao gồm:
- Bên B chủ động phối hợp với bộ phận kiến trúc thiết kế, điểu chỉnh và sửa đổi nếu có
3.2. Thiết kế bản vẽ cơ sở bao gồm:
- File mềm định dạng File Autocard, Etap, thuyết minh- File Word qua mail. Nếu dữ liệu
nặng quá không gửi được qua mail thì bên B sẽ gửi bên A bằng USB.
- Hồ sơ thiết kế cơ sở hạng mục kết cấu có đóng dấu của bên B. Nếu bên A yêu cầu bên B in
hồ sơ thiết kế và thuyết minh theo số lượng bên A yêu cầu thì bên A sẽ phải thanh toán chi
phí in ấn và photo Hồ sơ cho bên B.
3.2. Thiết kế bản vẽ thi công bao gồm:
- Hồ sơ gửi Bên A lần 1 phục vụ công tác thẩm tra thiết kế kết cấu:
+ File mềm định dạng PDF phần BVTC và thuyết minh tính toán qua mail.
- Hồ sơ thiết kế kết cấu sau khi được chủ đầu tư, tư vấn thẩm tra chấp thuận.

2
- Nếu bên A yêu cầu bên B in hồ sơ thiết kế và thuyết minh theo số lượng bên A yêu cầu thì
bên A sẽ phải thanh toán chi phí in ấn và photo Hồ sơ cho bên B.
- Chuyển File cho bên A có chứa toàn bộ nội dung công việc nêu trên có thể đọc được và
tính toán kiểm tra được (Bản vẽ: File Autocad; thuyết minh: file word có thể đọc, đảm bảo
đủ điều kiện lập dự toán chi tiết phần kết cấu do Bên B thực hiện). Nếu dữ liệu nặng quá
không gửi được qua mail thì bên B sẽ gửi bên A bằng USB.
- Toàn bộ hồ sơ thiết kế: bản vẽ thi công, thuyết minh kết cấu,... có thể sử dụng khung tên
của bên hoặc sử dụng khung tên của bên A khi bên A yêu cầu.
3.2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật.
- Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng đúng các yêu cầu của Bên A,
tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu pháp lý theo Luật Xây dựng, các quy định hiện
hành của Nhà nước, qui chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hồ sơ thiết kế của Bên B giao nộp cho Bên A chỉ được coi là đã hoàn thành khi đã
đầy đủ các điều kiện để Bên A trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của
các cơ quan có thẩm quyền và được cơ quan này chấp thuận.
Điều 4. Đơn giá và giá trị hợp đồng.
Giá trị hợp đồng
- Giá trị hợp đồng tạm tính: 9.497*18.000 đồng/m² = 170.946.000 đồng
Bằng chữ:( Một trăm bảy mươi triệu chín trăm bốn mươi sáu nghìn đồng)
Không bao gồm VAT.
- Việc thay đổi kiến trúc, M&E, PCCC sau khi bên B thiết kế xong một phần hay
toàn bộ hồ sơ thiết kế dẫn đến khối lượng thiết kế phát sinh. Việc phát sinh cụ thể Bên A và
Bên B sẽ có phụ lục hợp đồng tính thêm giá trị phát sinh vào khối lượng công việc thực
hiện.
Điều 5. Tạm ứng và thanh quyết toán Hợp đồng.
- Tạm ứng: Sau khi hai bên ký hợp đồng, Bên A tạm ứng cho bên B 30% giá trị hợp đồng.
- Thanh toán đợt 1: Bên B bàn giao thiết kế cơ sở cho bên A, Bên A thanh toán tiếp cho bên B
60% giá trị hợp đồng ( sau khi khấu trừ tiền tạm ứng).
- Thanh toán đợt 2: Bên B bàn giao hồ sơ File mềm Autocad, Etab, thuyết minh kết cấu đã được
thẩm đinh, thẩm tra cho bên A. Bên A thanh toán cho bên B 90% giá trị hợp đồng sau khi khấu trừ
các đợt thanh toán trước đó.
- Quyết toán: Sau khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Bên B làm biên bản
nghiệm thu, thanh lý. Bên A thanh toán số tiền còn lại cho bên B.
- Sau khi bên B nộp hồ sơ thiết kế BVTC cho bên A. Bên A thanh toán cho Bên B 100% giá trị
hợp đồng.
Điều 6. Hồ sơ quyết toán và thanh lý Hợp đồng
Hợp đồng được thanh lý sau khi Bên A nhận được đầy đủ những tài liệu sau:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành;
- Biên bản xác định khối lượng hoàn thành;
- Bảng tính giá trị thanh toán theo giai đoạn;
- Hoá đơn GTGT giá trị còn lại của hợp đồng;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình;

3
- Bảng tổng hợp giá trị quyết toán;
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên
7.1. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A:
- Cung cấp các tài liệu có liên quan khác phục vụ cho Bên B thực hiện công việc theo hợp
đồng.
- Kiểm tra tính phù hợp của kết cấu phần thân với kết móng và các hạng mục khác của công
trình mà không phải sản phẩm thiết kế của Bên B trước khi mang bản vẽ thiết kế của Bên B
ra thi công ngoài công trường.
- Phối hợp với Bên B giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện các công việc
trong hợp đồng.
- Yêu cầu Bên B sửa chữa những sai sót hoặc bổ sung những vấn đề phù hợp với yêu cầu
công năng của công trình hoặc bổ sung những vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả của dự án.
- Nghiệm thu và thanh toán cho bên B theo đúng các điều khoản đã ký trong hợp đồng.
- Có quyền chấm dứt hợp đồng với Bên B khi Bên B vi phạm các điều khoản trong hợp
đồng.
7.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B
- Thực hiện công tác tư vấn tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và các
điều khoản của hợp đồng này.
- Thực hiện công tác tư vấn thiết kế đúng tiến độ quy định trong Điều 2 của hợp đồng.
- Phối hợp với Bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, cung cấp các số liệu thiết kế
khi Bên A yêu cầu.
- Kịp thời đề xuất với Bên A về các bất hợp lý của sản phẩm tư vấn để kịp thời chỉnh sửa,
bổ sung đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, kết cấu công trình và hiệu quả dự án đầu tư.
- Kịp thời sửa chữa hoặc bổ sung hồ sơ khi Bên A hoặc cơ quan thẩm định, thẩm tra phát
hiện những thiếu xót, bất hợp lý trong sản phẩm tư vấn.
- Có trách nhiệm báo cáo, giải trình với Bên A và các cấp có thẩm quyền về các sản phẩm tư
vấn do Bên B cung cấp.
- Cử cán bộ thường xuyên phối hợp với Bên A và tạo điều kiện để Bên A kiểm tra, giám sát
trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
- Bên B không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ dưới bất cứ hình thức nào cho bên thứ
3 mà không có sự thoả thuận của bên A.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước bên A về tính chính xác, độ tin cậy của các sản
phẩm tư vấn do bên B thực hiện.
- Bàn giao đầy đủ hồ sơ và các tài liệu có liên quan theo yêu cầu cho Bên A đảm bảo chất
lượng, số lượng đúng theo quy định trong hợp đồng.
- Giám sát tác giả trong quá trình thi công lắp đặt sàn đầu tiên của công trình nếu CĐT yêu
cầu.
- Nghĩa vụ của Bên B được coi là hoàn thành khi toàn bộ các sản phẩm tư vấn của dự án do
Bên B thực hiện được Bên A nghiệm thu, phê duyệt và Bên B hoàn thành công tác giám sát
tác giả không thường xuyên trong quá trình thi công công trình, xác nhận hồ sơ hoàn công
của công trình sau khi công trình đã xây dựng xong.

4
Điều 8. Giám sát tác giả của Bên B.
- Bên B cử người đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả không thường xuyên trong quá
trình thi công xây dựng khi Bên A yêu cầu.
- Giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu
thi công xây dựng và nhà thầu giám sát thi công xây dựng.
- Phối hợp với chủ đầu tư khi được yêu cầu để giải quyết các vướng mắc, phát sinh về thiết
kế trong quá trình thi công xây dựng, điều chỉnh thiết kế phù hợp với thực tế thi công xây
dựng công trình, xử lý những bất hợp lý trong thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Điều 10. Bản quyền tác giả.
- Bên B giữ bản quyền tác giả của sản phẩm và không được bán sản phẩm tư vấn thiết kế
này cho bên thứ 3 khi chưa được sự đồng ý của Bên A.
- Bên A chỉ được phép sử dụng một lần hồ sơ này tại địa điểm ghi trong hợp đồng. Bên A
không được phép dùng hồ sơ này (hoặc bộ phận hay chi tiết) cho dự án khác mà không được
sự đồng ý của Bên B.
- Nếu các bên vi phạm sẽ phải bồi thường cho bên không vi phạm bằng đúng giá trị của hợp
đồng này và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Bất khả kháng
11.1 Các Bên sẽ không phải chịu trách nhiệm nào với nhau về việc không thực hiện,
chậm hoặc thực hiện không đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan quy định trong
Hợp đồng này trong trường hợp xảy ra các sự kiện khách quan, ngoài tầm kiểm soát của
các Bên như: đình công, chiến tranh, bạo động, thiên tai, địch họa, dịch bệnh, bom mìn
còn sót lại sau chiến tranh, hành động của kẻ thù nước ngoài, nội chiến, nổi loạn, khởi
nghĩa, các hoạt động khủng bố, quốc hữu hóa, thay đổi quy hoạch, hành động của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của các Bên, bãi
công, gián đoạn hoặc hỏng hóc của hệ thống điện và các trường hợp khác theo quy định
của Pháp luật Việt Nam.
11.2 Khi một trong hai Bên gặp phải Sự kiện bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc
chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì phải có trách nhiệm thông
báo ngay cho Bên kia biết trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất
khả kháng. Đồng thời phải cùng với Bên kia tích cực, chủ động để thực hiện đúng các
nghĩa vụ trong Hợp đồng và hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại có thể xảy ra.
Bên gặp phải Sự kiện bất khả kháng trong trường hợp này không bị coi là vi phạm nghĩa
vụ Hợp đồng đã thỏa thuận. Tuy nhiên, nếu Bên gặp phải Sự kiện bất khả kháng không
nỗ lực đến mức tối đa để thực hiện Hợp đồng và khắc phục hoặc hạn chế thiệt hại xảy ra
thì vẫn bị coi là vi phạm Hợp đồng.
11.3 Tùy vào tính chất/mức độ của sự kiện bất khả kháng, các Bên có thể thống nhất tạm
dừng hay chấm dứt Hợp đồng. Sự kiện bất khả kháng xảy ra không miễn trừ các nghĩa
vụ của mỗi Bên đã thực hiện trước đó
Điều 12. Sửa đổi, tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
12.1. Sửa đổi hợp đồng.
Trong trường hợp sửa đổi phải có sự đồng ý của đại diện hai bên và thể hiện dưới dạng Phụ
lục hợp đồng được hai bên thống nhất hoặc theo yêu cầu của Bên A.
12.2. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

5
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra.
- Do yêu cầu của cấp có thẩm quyền Bên A.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo
cho bên kia biết trước bằng văn bản hoặc qua Mail.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận.
12.3. Chấm dứt hợp đồng:
- Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi
phạm các điều khoản của hợp đồng đã ký.
- Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại cho Bên B trong
trường hợp Bên B vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng hoặc các sản phẩm Bên B giao cho
Bên A không được Bên A chấp thuận.
- Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải do lỗi của bên kia
gây ra, thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia mọi thiệt hại do
việc chấm dứt hợp đồng trên gây ra.
- Trước khi chấm dứt hợp đồng, các bên phải thông báo cho bên kia trước 03 ngày để thực
hiện việc chấm dứt hợp đồng.
- Khi hợp đồng bị chấm dứt, bên gây ra lỗi bị chất dứt hợp đồng phải bồi thường cho bên
kia đầy đủ các khoản chi phí theo đúng quy định của pháp luật hợp đồng kinh tế.
- Theo thoả thuận của 2 bên.
Điều 13. Phạt tiến độ thực hiện Hợp đồng.
13.1 Phạt do chậm tiến độ
- Vi phạm chậm tiến độ: Bên B sẽ bị phạt 1% giá trị hợp đồng do chậm tiến độ trong vòng
10 ngày chậm đầu tiên; phạt thêm 0,2% cho 01 ngày chậm tiến độ tiếp theo cho đến mức
tổng số phạt không quá 10% giá trị giá trị hợp đồng chậm tiến độ. Khi mức phạt đến 10%
giá trị hợp đồng, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với bên B, bên B chịu
mọi tổn thất và đền bù mọi thiệt hại gây ra và phải hoàn trả mọi chi phí thanh toán cho bên
A và các chi phí phát sinh khác.
13.2 Phạt do không đảm bảo chất lượng
- Nếu chất lượng sản phẩm không đảm bảo theo quy định hiện hành của Nhà nước do lỗi
của Bên B. Trong vòng 07 ngày kể từ ngày bị từ chối phê duyệt mà bên B không khắc phục
hoặc khắc phục không được thì bên B phải bồi thường toàn bộ số tiền tạm ứng, thanh toán
của bên A và chịu phạt 5% giá trị hợp đồng.
Điều 14. Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc hai bên sẽ cùng nhau thương lượng, bàn bạc để giải
quyết. Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc giải quyết sẽ thông qua
trọng tài kinh tế hoặc Toà án kinh tế của Thành phố Hà Nội.

6
- Những thay đổi, bổ sung hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản và phải được hai bên
thống nhất ký kết, các văn bản bổ sung này sẽ trở thành một bộ phận không thể tách rời của
hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý
như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản làm cơ sở thực hiện./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like