Professional Documents
Culture Documents
37-Lê Trọng Sỹ-2019603831
37-Lê Trọng Sỹ-2019603831
KHOA CƠ KHÍ
Lê Trọng Sỹ
Họ và tên SV: …………………………………………………….
Lớp - Khóa: 2020ME6041005 – K15
GVHD: Lê Thị Phương Thanh
Hà Nội, 2021
NỘI QUY VÀ QUY CHẾ THÍ NGHIỆM
1. Sinh viên thực hiện thực nghiệm tại phòng thí nghiệm cần chấp hành nội quy của phòng.
2. Không tự tiện sử dụng các trang thiết bị dụng cụ TN khi chưa được sự hướng dẫn hoặc
đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
3. Hoàn toàn chịu trách nhiệm khi làm mất mát hoặc hư hỏng dụng cụ và các trang thiết bị
trong phòng TN.
4. Đầu ca TN lớp trưởng hoặc tổ trưởng gặp giáo viên nhận dụng cụ phục vụ ca TN. Kết thúc
ca lớp trưởng hoặc tổ trưởng có trách nhiệm thống kê và chịu trách nhiệm cùng các bạn vệ
sinh dụng cụ sạch sẽ.
5. Không tự tiện sử dụng các trang thiết bị dụng cụ vào việc riêng.
6. Không được mang các dụng cụ đo và các thiết bị ra khỏi phòng TN.
7. Trong quá trình TN phải nghiêm túc thực hiện đúng theo sự phân công của giáo viên hướng
dẫn.
8. Ra, vào phòng TN phải báo cáo xin phép giáo viên hướng dẫn.
9. Không đi lại gây mất trật tự trong phòng TN.
10. Không đem theo các chất cháy nổ, chất kích thích, vũ khí vào phòng học TN.
11. Kết thúc ca TN vệ sinh dụng cụ, kiểm tra thiết bị cất đúng nơi quy định.
12. Quét dọn phòng TN sạch sẽ theo sự phân công của giáo viên hướng dẫn.
Nếu vi phạm một trong các điều trên sinh viên sẽ bị xử lý theo quy định của bộ môn,
khoa và nhà trường.
LỜI MỞ ĐẦU
Kiểm tra sản phẩm sau mỗi quá trình gia công, chế tạo là một nhiệm vụ quan
trọng nhằm đảm bảo chất lượng cho sản phẩm đó.
Đối với người làm công nghệ gắn với quá trình sản xuất và gia công vật liệu
kim loại, để đánh giá chất lượng cần phải kiểm tra tổ chức tế vi của kim loại và hợp
kim đó. Bởi lẽ, hình thái tổ chức tế vi bên trong có ảnh hưởng trực tiếp đến các tính
chất cơ lý và tính công nghệ của vật liệu khi sử dụng.
Phương pháp hiển vi là một trong những phương pháp thông dụng và hiệu quả,
sử dụng để đánh giá tổ chức tế vi của các loại mẫu kim loại. Nhiệm vụ của phương
pháp này là cho thấy được chủng loại, độ lớn và số lượng của từng pha có trong ảnh
tổ chức một cách trung thực và rõ nét.
Phần thí nghiệm của học phần sẽ giúp sinh viên củng cố lý thuyết và nâng cao
kỹ năng thực nghiệm khoa học nhằm đánh giá chất lượng của vật liệu kim loại.
Nội dung thực nghiệm được gắn với các mẫu gang và thép cacbon.
Trong quá trình tthí nghiệm, việc sử dụng vật tư, thiết bị máy móc, hóa chất
sinh viên cần tuân thủ theo nội quy và quy trình thực nghiệm nhằm đảm bảo an toàn
và yêu cầu của cán bộ hướng dẫn.
Kết thúc ca thí nghiệm, sinh viên cần hoàn thành mẫu báo cáo rồi nộp cho giảng
viên để chấm điểm thành phần theo quy chế học chế tiến chỉ của nhà trường.
Mục tiêu: Thí nghiệm vật liệu học
Xác định ảnh hưởng của tổ chức tế vi tới cơ tính kim loại và hợp kim (CĐR L1.1)
Ảnh tổ chức tế vi
400X
2.4.2. Xác định cỡ hạt theo phương pháp chụp ảnh (diện tích trung bình)
- Tên của Pha: ………ferit………………… Màu sắc (100x): ……trắng xám……
- Tên của tổ chức: ……peclit………………. Màu sắc (100x): ……………………
2.4.3. Cỡ hạt tinh thể
- Ảnh sử dụng để xác định cỡ hạt có độ phóng đại: M = 200, 400 lần
- Đường kính vòng tròn A dùng để xác định cỡ hạt: 2,362 in
𝒅 𝟐,𝟑𝟔𝟐 2
- Diện tích của vòng tròn A: π.( )2 = π.( ) = 4.38 in2
𝟐 𝟐
- Số hạt tinh thể bị vòng tròn A cắt ngang qua, N1: 50 , hạt
- Số hạt tinh thể bên trong, không bị vòng tròn A cắt ngang, N0: 114 , hạt
- Tổng số hạt tinh thể trong vùng diện tích A:
NM = N0 + 0,5.N1 = …114+50.0,5=139…..……………………………, hạt
- Số hạt tính cho 1 in2 ở độ phóng đại 100x:
𝑴 𝟐 𝟐𝟎𝟎 𝟐
𝑵𝟏𝟎𝟎 = ( ) . 𝑵𝑴 = … ( ) . 𝟏𝟑𝟗 = 𝟓𝟓𝟔 … … … … … … … … … … … ..
𝟏𝟎𝟎 𝟏𝟎𝟎
b. Độ bền
- Giới hạn chảy: (σch = -90,7 + 2,876.HV ,Mpa)
- Giới hạn bền:
+ Tính theo độ cứng HV: σb = -99,8 + 3,734.HV ,MPa
+ Tính theo độ cứng HB:
➔ Thép cacbon: σb = 3,45.HB ,MPa
➔ Gang xám: σb = 1,63.(HB-40) ,MPa
+ Tính theo độ cứng HR:
σb = 6,7.(0,0006.HR3 – 0,1216.HR2 + 9,3502.HR – 191,89) ,MPa
+ Kết quả tính toán:
Giới hạn chảy, MPa Giới hạn bền, MPa
TT Mẫu
(tính theo HV) (tính theo HR) (tính theo HV) (tính theo HB) Sai lệch, %
1 TC1 210 363 370 390 5
3.5.2. Độ bền
σb, Mpa
σch, Mpa (tính toán theo:)
σch, Mpa σb, Mpa
TT Mẫu (tra theo Sai số, % Sai số, %
(theo tính toán) (tra theo %C)
%C) HR HV HB