Professional Documents
Culture Documents
MỞ ĐẦU
Thế giới hiện nay đang phát triển về công nghệ- kỹ thuật và các lĩnh vực
nghiên cứu khoa học để phục vụ cho mục đích cuối cùng là đời sống con người.
Cùng với nhu cầu đó công nghệ lạnh cũng phát triển không ngừng cho đến nay.
Không chỉ dừng ở việc phục vụ cho ngành công nghiệp và sản xuất mà lạnh là
một yếu tố quan trọng không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt hằng ngày của
con người như: máy làm lạnh, điều hòa không khí, tủ lạnh, hệ thống sản xuất
nước đá… Để nghiên cứu kỹ hơn về vấn đề này nhóm em sẽ nhận đề tài “Hệ
Thống Sản Xuất Nước Đá Tinh Khiết” mà đã, đang và sẽ là nhu cầu thiết yếu
cho con người hiện nay.
Hiện nay, trên thị trường thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng “ Hệ
thống sản xuất nước đá” có rất nhiều loại và đa dạng về sản phẩm cũng như chất
lượng sản phẩm.
1. Máy nén
2. Bình ngưng tụ
3. Bơm nước tháp giải nhiệt
4. Bơm nước lạnh
5. Motor giảm tốc
6. Cối làm đá( Inox)
7. Cụm vít tải ra sản phẩm
8. Motor vít tải
9. Tháp giải nhiệt
10. Bình chứa gas
11. Tủ điện điều khiển linh kiện
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC VÀ CÁCH NHIỆT CỐI ĐÁ
r = 80 kcal/kg
- Thiết bị bốc hơi ống chùm, số ống là 125 ống, được bố trí theo các cạnh của hình lục giác đều
và trên các đỉnh của tam giác đều. theo cách bố trí này thì tổng các số ống chùm thỏa:
n = 0.75*( m2 – 1) + 1
156 = 0.75*( m2 – 1) + 1
m 14,5
Dựa vào bảng trang 127 , tài liệu kỹ thuật lạnh
chọn thiết bị bốc hơi là 169 ống, có số ống bố trí theo đường kính lớn nhất của hình lục
giác ngoài cùng: m=15
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
Bước ống được xác định theo công thứ
= 1.24 1.45
Chọn = 1.26
S = 1.26*0,02= 0.0252 m
D = m*S
= 14,5*0.0252 0,378 m
Với khoảng nhiệt độ này thì R22 không thể đông đặc trên đường ống gây tắt
nghẽn và nở đường ống tác nhân khi dùng sản xuất đá .
TT Vật liệu
1 Thép 0.,002 39
- Chiều dày của tấm cách nhiệt được tính như sau:
= 19,18 W/m2.độ
= 813,94 W/m2.độ
1 1 0 , 001 .2 0 , 002. 2 1
δ cn=0 , 047
[ ( − +
0 , 23 19 ,18 0 , 18 39
+ +
813 , 94 )]
= 0,2013 m
1
K= =0 , 231w /mK
1 0 ,001 . 2 0,2 0 , 002 .2 1
+ + + +
19 ,18 0 ,18 0 , 047 39 813 ,94
= 0,198 m
- Kiển tra tính đọng sương trên bề mặt ngoài của đá:
- Điều kiện vách ngoài không đọng sương:
K<= KS
KS= 0.95*άng
ts=330 C
Nhiệt dung riêng của thép (vật liệu làm khuôn) Ck = 0,418 kJ/kg.độ
Q4=n . F . δ . ρ nd . 80
ong =156.0,06.0,001.900.80= 673,92 W
Q=Q1+Q2+Q3+Q4=12,528+1570+782,496+673,92=3038.944 W =3.39 Kw
Ta có :
Δt qn=2÷50 C
Δt ql =5÷80 C
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
t p h υ s
0
C bar kJ/kg m3/kg kJ/kg
LgP
q 0 166 ,82
q v= = =2166 . 49
v 0 , 077
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
Công nén riêng
Ta có tỷ số nén
p k 13,685
= =4,64< 9
p0 2,95
- Kích thước:
thể tích chứa 0,1 m3= 100 kg . Đáp ứng tốt cho nhu cầu làm đá
với năng suất 47kg/mẻ
Từ số liệu trên ta xác định được nhiệt tải riêng của TBNT:
477
.205 , 37
Qk = 3600 = 27,21Kw
Ta chọN nhiệt tải riêng của thiết bị qF = 4000 W/m2
Bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ là:
Q K 27 , 21 .1000
= =6,8 m 2
F= q F 4000
Dựa vào bảng 6-2 kỹ thuật lạnh ta được các thông số kỹ thuật do hang sản xuất liên xô chế
tạo :
Dựa vào phụ tải nhiệt Qk= 27,21 kw ta chọn tương ứng với model KT10 có các thông số
sau:
Fng=6,8m2
Chiều dài ốngl = 1,8m
D = 0,48m
Số ống n= 99
Lối=10
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
4.4 TÍNH VÀ CHỌN CÁC THIẾT BỊ PHỤ
⇒
Trong đó:
QK: Nhiệt ngưng tụ
27 ,21.3600
=5 ,98
QK =27,21 (KW)= 4, 186.3900 tân lanh
F= = =0.0175 m2
- Đường kính ống :
D= = 32 mm
Theo TL [11] chọn bình tách dầu hiệu M1952
Đường kính D = 300 mm
Chiều cao H = 500 mm
Chiều cao phủ bì Dp = 1100 mm
Đường kính ga vào dv = 50 mm
Đường kính ga ra dr = 50 mm
Đường kính ống dầu dd = 15 mm
Khối lượng m = 60 kg
Kiểm tra bền khi bề dày thiết bị S = 9 mm
S +c
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
- p = 15 bar = 1.5 Mpa .
- Với thép cT3 : [ ] = 135 N/mm2
- Hệ số bền mối hàn : = 1
- Hệ số bổ sung : c = 0,002 mm
S + 0.002 = 0.0032 mm
Mà S =9mm nên thoả điều kiện.
D=
V: Thể tích hơi hút thực tế
v =0.07m/s
ω : vận tốc trong bình
ω = 0.1 m/s
d= =1m
Theo phụ lục 70 TL[4] chọn bình tách lỏng sau :
- Đường kính thân bình tách D = 1000mm
- Chiều cao H = 2815 mm
- Đường kính ống hơi d = 200 mm
- Trọng lượng m = 916 kg
4.4.7 Bình Chứa Thu Hồi:
Nhiệm vụ : dùng để chứa môi chất lỏng xã ra từ thiết bị làm đá trước khi đưa hơi nóng vào
để xã đá . Chọn bình chứa dạng hình trụ nằm ngang .
Theo TL[2]/275 ta có :
VT = Vmax*1.2/0.8
VT : Thể tích bình chứa
Vmax :thể tích lớn nhất của dàn lạnh .
0.8 _ mức cho phép của bình chứa thu hồi .
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
1.2 _ hệ số an toàn .
Mà :
Vmax =
D : Đường kính máy làm đá .
h : Chiều cao ngập lỏng .
dng :Đường khính ngoài của các ống làm đá .
n : Số ống làm đá .
F=
Trong đó :
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
Qo :Năng suất lạnh của van tiết lưu .
qo : Năng suất lạnh riêng .
: Hệ số nén của dòng chảy .
Chọn = 0.7 .
p = pk - po
F = 0.53*10-6 m2 .
D= = = 0.82*10-3 m
5.8 Ong dẫn :
Nhiệm vụ : Từng phần riêng biệt trong hệ thống được liên lạc với nhau bằng các ống có
đường kính khác nhau . Trong các máy lạnh R22 chọn ống dẫn bằng thép kéo liền .
Theo phụ lục 79 , 80 , 81 , 82 TL[9] ta có :
Dựa vào giản đồ của các phụ lục trên . Từ năng suất lạnh tối đa và nhiệt độ ta tra ra đường
kính ống .
-Đường kính ống hút hơi :dh =50 mm
-Đường kính ống đẩy hơi : dđ = 37 mm
-Đường kính ống dẫn lỏng từ TBNT đến bình chứa : dl1 =15 mm
-Đường kính ống dẫn lỏng từ bình chứa đến van tiết lưu : dl2
Thiết bị làm đá viên đã được thiết kế chi tiết đầy đủ về kích thước , điều kiện làm việc ,
chế độ vận hành .
Các thiết bị phụ cũng đã được thiết kế tính toán đầy đủ , bảo đảm yêu cầu kỹ thuật để
đưa vào sản xuất .
Sản xuất đá viên tinh khiết đem lại hiệu quả kinh tế như :
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
Đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng cao của con người về mức độ vệ sinh , an toàn trong
sử dụng .
Ngoài ra việc sản xuất nước đá tận dụng nguồn nguyên liệu rất dồi dào đó là nước rất
dễ kiếm và rất rẻ .
Do kiến thức còn hạn chế , chưa có kinh nghiệm nhiều trong thiết kế , hơn nữa thời
gian còn hạn chế nên đồ án này không tránh khỏi những sai sót . Vì vậy em mong quí thầy cô
và bạn bè sẽ đóng góp ý kiến để đồ án này được hoàn thiện hơn .
Cuối cùngem xin chân thành cam ơn thầy LÊ TRẦN CẢNH đã nhiệt tình hứớng dẩn
cho em hoàn thành tốt đồ án này.
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC
I.
GVHD: LÊ TRẦN CẢNH ĐOÀ N TRUNG TÍN
HOÀ NG VĂN TRẮC