Professional Documents
Culture Documents
Ebook Tu Hoc Tieng Anh 2
Ebook Tu Hoc Tieng Anh 2
onthib1hvnh
RUBY ENGLISH
Ruby English được thành lập bởi Ms Hồng Ngọc- là trung tâm chuyên ÔN THI
TIẾNG ANH 1234 VÀ ĐẦU RA B1 cho sinh viên Học viện Ngân hàng. Với mục
đích giúp cho các bạn sinh viên Học viện Ngân hàng có đủ kiến thức, kỹ năng để
tham gia các kỳ thi cuối kỳ các môn Tiếng anh hay chuẩn đầu ra B1 tại Học viện
Ngân hàng, Ruby English luôn cố gắng cập nhật các đề thi, cấu trúc đề, tài liệu chuẩn
để giúp các bạn sinh viên ôn luyện đúng kiến thức, cấu trúc sát nhất với đề thi ở
trường.
MS HỒNG NGỌC
✓ Là người thành lập Ruby English- trung tâm dẫn đầu trong việc tổ
chức các lớp học ôn thi Tiếng anh 1234 và B1 cho sinh viên Học
viện Ngân hàng.
✓ Tốt nghiệp khoa ngoại ngữ Học viện Ngân Hàng- đó là lý do tại
sao các bạn học viên luôn chọn Ruby English để ôn thi, là sinh viên
khoa ngoại ngữ nên Ms Hồng Ngọc hiểu được cách giáo viên ra đề
thi, tiêu chí chấm điểm các kỹ năng của bài thi, nguồn ôn thi sát đề
do giáo viên khoa ngoại ngữ là giáo viên trực tiếp ra đề thi và chấm
thi cho các bạn <3
✓ Học Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN
✓ Có kinh nghiệm 3 năm trong việc ôn thi A2, B1 cho sinh viên Đại
học giao thông vận tải và sinh viên BA thi chuẩn đầu ra, học viên
đều là những người mất gốc nên Ms Hồng Ngọc rất hiểu các khó
khăn các bạn sẽ gặp phải khi ôn thi, đồng thời cũng cung cấp tài
liệu đầy đủ và ôn lại từ đầu để các bạn học viên mất gốc nắm chắc
kiến thức tự tin cho việc luyện đề trước mỗi kỳ thi.
✓ Đạt giải nhất cuộc thi U-EXPRESS do khoa ngoại ngữ BA tổ chức
( đây là cuộc thi tranh biện bằng tiếng anh với sự tham gia của các
sinh viên từ nhiều trường khác nhau) .
✓ Là cựu thành viên clb Hanoi Free Walking Tours với 2 năm kinh
nghiệm dẫn tour cho người nước ngoài khi đến thăm Việt Nam.
1. M tả n n về ọ p ần
Học phần Tiếng Anh 2 là học phần thứ 2 (sau Tiếng Anh 1), nằm trong 4 học phần
bắt buộc của chương trình Tiếng Anh không chuyên cho sinh viên Học viện Ngân
Hàng. Học phần này được thực hiện trong 16 tuần học, nhằm giúp sinh viên đạt được
“Cấp độ 3” theo chuẩn năng lực ngoại ngữ chung được quy định bởi Bộ Giáo Dục và
Đào Tạo Việt Nam. Theo đó, sinh viên có cơ hội học và phát triển toàn diện 4 kỹ
năng, bên canh việc học Ngữ pháp, thông qua các bài học đa dạng về chủ đề và loại
hình bài tập.
2. M t u u n ầu r ọ p ần
Sau khi hoàn thành chương trình Tiếng Anh II, sinh viên có thể:
Xây dựng và củng cố lớp từ vựng phổ biến liên quan đến các tình huống giao tiếp
quen thuộc.
Nắm bắt được ý chính trong các tình huống giao tiếp thông thường (tại nơi làm việc,
nhà trường, etc.)
Xử lý được các tình huống giao tiếp phát sinh trong đời sống học tập, làm việc và
sinh hoạt hằng ngày (thuộc các chủ đề như Gia đình, Sở thích, Công việc, Các sự kiện
gần đây). Đặc biệt, có thể giao tiếp tự tin về những chủ đề trên tại những nơi chỉ sử
dụng tiếng Anh.
Miêu tả, kể lại những sự kiện, những việc đã trải qua, diễn đạt được bản thân qua
từng chủ đề. Đồng thời, bước đầu xây dựng khả năng diễn đạt lý do hay giải thích cho
quan điểm của mình.
Viết thư cá nhân, kể về những viêc đã trải qua và thể hiện cảm xúc.
3. Cấu trú ềt T ến n 2
Reading+ Số âu N ệm v
Writing ỏ
Reading part 1 5 Cho 5 biển báo, thông báo, tin nhắn… và 3 lựa chọn
trả lời. Thí
sinh chọn một đáp án đúng.
Reading part 2 5 Cho 5 bài miêu tả về một người/nhóm người và 8 đoạn
văn ngắn.
Nối phần miêu tả với đoạn văn thích hợp.
Reading part 3 10
Cho 10 câu và một bài văn. Dựa vào thông tin của
bài văn, quyết định xem câu văn đã cho đúng hay
sai.
Writing part 1 5 Điền từ 1 đến 3 từ vào câu viết lại sao cho giữ nguyên
nghĩa với
câu đã cho.
Writing part 2 1 Viết một đoạn tin nhắn email, postcard, note... (35-45
từ) bao
gồm 3 mẩu thông tin đề bài đã gợi ý
Listening+ Số âu N ệm v
Speaking ỏ
Listening part 1 7
Mỗi câu hỏi tương ứng với 3 bức tranh.
Nghe và chọn bức tranh đúng.
Listening part 2 6 Nghe một đoạn độc thoại hoặc một bài phỏng vấn
và chọn đáp
án đúng nhất trong 3 lựa chọn A, B, C
Speaking part 1 3-5 câu Giám khảo phỏng vấn thí sinh các câu hỏi liên quan
đến thông
tin cá nhân
Speaking part 2 1 bức Hai thí sinh được đưa một số bức tranh về một tình
tranh huống nhất
định. Từng thí sinh sẽ thảo luận với thí sinh còn lại
về bức tranh
của mình.
4. Cá tự ọ p ần Re d n + Wr t n T ến n 2
READING
PART 1
Cách làm:
• Đọc kỹ và hiểu nội dung biển quảng cáo, bảng báo hiệu hoặc thông
báo ngắn...trước khi đọc các lựa chọn trả lời.
• Lựa chọn có từ giống hệt trong bức tranh thường là lựa chọn sai. Đáp
án thường chứa các từ/ cụm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa nhất với
từ/ cụm từ trong bức tranh.
• Đối với tin nhắn, email thường có định dạng người gửi (From) và người
nhận (To). Nội dung tin nhắn thường chứa các đại từ nhân xưng (I, you). Khi
đọc tin nhắn, cần cố gắng giải mã các đại từ nhân xưng này.
A. Ta thấy có động từ chính là collected( thu thập) : Vé có thể được thu thập sau
ngày mai ➔ không liên quan ➔ sai
B. Reserve : giữ, đặt trước , by tomorrow : trước ngày mai ( by + time : trước
....)
Bạn có thể đặt vé trước ngày mai ➔ Thiếu điều kiện phải thanh toán tiền
hôm nay!! ➔ Sai
C . must be paid : phải được thanh toán ➔ Vé đặt trước thì phải được thanh toán
vào hôm nay. OK ( ở đây mình thấy must be paid = give sb the money, by
tomorrow = today ) Các đáp án sẽ là các dạng từ được paraphase như vậy các bạn
nhé
PART 2
Cách làm:
• Bài này có 5 nhân vật mà có 8 chương trình, truyện, câu lạc bộ… vậy chúng
mình phải tìm ra 5 chương trình, truyện, câu lạc bộ.. phù hợp nhất với 5 sở
thích, ghét , mong muốn của mỗi người các bạn nhé! Cách làm đó là:
• Gạch chân tất cả các đặc điểm của chương trình, truyện, câu lạc bộ… mà
người đó thích ( bằng cách gạch chân sau like,love,enjoy, want, don‟t want,
…)mục đích là để tìm ra đặc điểm người đó cần.
• Đối chiếu các đặc điểm đó với các đáp án từ A-H xem đáp án nào có nhiều
đặc điểm mà người đó cần nhất thì đó chính là đáp án mình cần chọn nha!
Lưu ý: đáp án mà chỉ có một đặc điểm phù hợp thì thường sẽ không chọn nha đáp
án nào phải có từ 2 đặc điểm trở lên mới chọn các bạn nhé!
Cùn làm t ử âu số 6 b n tr n n é:
Như chị đã hướng dẫn ở phần cách làm vậy đầu tiên cùng đi tìm các đặc điểm cuốn
sách người số 6 thích là gì nhé!
Tiếp theo các bạn đọc từ A- E chắc chắn ai cũng sẽ phân vân giữa C và E đúng
không nào =)) Tại sao? – đáp án C câu chuyện về một người cảnh sát nổi tiếng,
được viết theo các đơn giản nhưng lại rất thành công, và anh ấy có thể đoán ai là
thủ phạm trong quá trình đọc ( hơi disapoiting chút vì nửa câu chuyện đã đoán
được rồi nhưng có yếu tố có thể đoán được là ok nhé) ➔ OK
Đáp án E có các từ liên quan tới criminal như murder, thieves, tuy nhiên khi dịch
tiếp các câu sau các bạn lại thấy thủ phạm đều được tiết lộ luôn mà không cần đoán
➔ sai
PART 3
Cách làm:
Lưu ý: bài này tìm đúng sai nhưng không phải là True&False mà là A và B các bạn
nhớ nhé. A : TRUE B : FALSE
• Cách tìm thông tin: thông tin từ câu 11 – 20 sẽ trải đều từ đầu bài đến cuối
bài theo thứ tự, ví dụ: câu 11 ở đoạn 1 câu 12 sẽ ở ngay sau câu 11 hoặc đoạn
2 các bạn cứ lần thông tin như vậy nhé. Các bạn sẽ tìm thông tin qua mốc
thời gian, tên riêng, địa điểm..
• Một điều cực kì quan trọng đó là : một số câu trong bài thường hay lừa các
bạn bằng cách hay cho however và but ngay sau thông tin mà các bạn tìm
được nên các bạn phải nhìn xem sau câu thông tin các bạn tìm được có but
và however không nhé, nếu có thì chúng mình phải chọn đáp án ngược nghĩa
với đáp án mình định chọn rồi đúng không!!
Cùn làm t ử và âu n é:
Câu 12: Liên quan tới các activities đọc thông tin ta thấy there are no parties.... to
watch➔
Các bữa tiệc hay rạp chiếu phim ... đều không diễn ra ở đây➔ Sai
Câu 13( đọc tiếp câu sau câu 12 chúng ta thấy không liên quan gì đến câu 13 nên
mình đọc tiếp câu 1 đoạn 2 nhé after setting off from scotland ( có liên quan tới
scotland rồi =))_ set off = begin vậy chuyến đi bắt đầu từ scotland là đúng rồi!!
Tiếp tục làm như vậy các câu tiếp theo các bạn nhé!
WRITING
PART 1
Succeed in doing sth = manage to do sth: thành công trong lĩnh vực nào đó
VD: We succeeded in digging the Panama cannel = We managed to dig the Panama
cannel (Chúng tôi đã thành công trong việc đào than nến kênh Panama)
+) Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = Like sth/doing sth
better than sth/doing sth: thích làm gì hơn làm gì
VD: She prefers staying at home to going out = She‟d rather stay at home than go out
(Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài)
9. This is the first time + S + have + V(P2) = S+ have/has not + P2 +......+ before
VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie =
I have not seen so many people crying at the end of the movie before . ( Đây là lần
đầu tiên tôi nhìn thấy nhiều người khóc như thế lúc kết thúc phim = Tôi chưa từng
nhìn thấy nhiều người khóc nhu thế lúc kết thúc phim trước đây)
I learn english so that/ in order to I can find a good job in the future
12. S + V + not only … + but also = S + V + both … and: … không chỉ … mà còn
PART 2
I'm sorry to hear/learn ... Mình rất tiệc khi nghe được/ biết rằng...
I'm so pleased to hear ... Mình rất vui khi biết rằng
I'm sorry to hear/learn ... Mình rất tiệc khi nghe được/ biết rằng...
Viết vào nội dung chính, trả lời các câu hỏi trong đề bài. Sử dụng một số
các cách chuyển câu như sau:
Kết thư
Sử d n một tron số á á s u
Best wishes,
Các bạn chọn viết story cũng lưu ý các lỗi và cách thức kiểm tra như viết thư nhé,
nhớ đọc lại nội dung xem khớp với câu đề bài cho chưa nhé!
SPEAKING
PART 1
Phần part 1 speaking sẽ là những câu hỏi đơn giản, quen thuộc và đã có chủ đề sẵn.
Các bạn có thể tham khảo một vài chủ đề bên dưới để hiểu part 1 B1 cần trả lời
những câu hỏi gì nhé:
Warm-up
• Could you show me your identification card please?
• Can you tell me some famous landscapes or scenic spots in your hometown?
Cá tự ọ spe k n p rt 1
Bước 2: Các bạn có thể tham khảo các câu trả lời mẫu trên mạng search theo
topic rất nhiều mẫu trả lời có sẵn nhé!
Bước 3: Ghi lại các cấu trúc, cụm từ vựng hay dễ nhớ, áp dụng thêm thông
tin trả lời của bản thân.
Bước 4: Ghi mẫu các câu hỏi theo từng topic ra các tờ bìa cứng nhỏ sau đó
gấp lại, các bạn sẽ thực hành speaking một mình bằng cách gắp từng topic đã
làm sẵn và trả lời câu hỏi bất kỳ đã gắp được. Việc này giúp các bạn sẽ tự tin
hơn, sẵn sàng trả lời các câu hỏi tực tế trong phòng thi.
1. N n mở rộn âu trả lờ
Với câu hỏi này thông thường các bạn sẽ trả lời
“ I come from Hanoi”- Câu trả lời này hơi ngắn các bạn có thể
them thông tin để giúp mở rộng câu dài hơn như sau:
“I come from Hanoi which is the capital of Vietnam.”
2. Trả lờ rõ ràn và tự t n
Nhiều bạn tâm lý hơi run khi vào phòng thi nên thường hay nói nhanh,
hoặc trả lời ấp úng, để tránh tình trạng này các bạn nên luyện tập thật
nhiều ở nhà trước khi đi thi nhé!
PART 2:
Phần speaking part 2 B1 giáo viên sẽ phát cho 2 bạn thi cùng nhau một bức tranh ví
dụ như hình dưới đây:
Yêu cầu đề bài bức tranh bên dưới là đề đã cho sẵn gợi ý các địa điểm bạn có thể đi
vào kỳ nghỉ, các bạn hãy trao đổi với nhau về những địa điểm khác nhau này sau đó
quyết định xem địa điểm nào là phù hợp nhất để đi vào kỳ nghỉ của họ. Dưới đây
có sẵn câu trả lời mẫu hội thoại giữa 2 thí sinh thi speaking cùng nhau, các bạn có
thể đọc tham khảo nhé:
1. Đồn tìn vớ ó
– That‟s just what I was thinking (Đó cũng là điều tôi đang nghĩ)
– That‟s my view exactly (Đó chính xác là quan điểm của tôi)
2. K n ồn tìn vớ ó
– I‟m not so sure about that (Tôi không chắc chắn về việc …)
– I see things rather differently myself (Tôi không thấy như vậy)
– I don‟t entirely agree with you (Tôi không hoàn toàn đồng tình với ý kiến của
bạn)
– I must take issue with you on that (Tôi phải nêu vấn đề với bạn về việc …)
3. N t lờ
4. Y u ầu n ườ k á n lạ ý ọ vừ nó
– Would you mind repeating that? (Bạn có thể nhắc lại điều đó không?)
– Could you repeat what you said? (Bạn có thể nhắc lại điều vừa nói không?)
– I‟m afraid I didn‟t catch that. (Tôi e rằng tôi không rõ về việc đó)
5. Hỏ qu n ểm về vấn ề ì
6. Làm rõ n ĩ
– What I‟m trying to say is…. (Tôi đang muốn nói rằng…)
– Perhaps I should make that clearer by saying… (Có lẽ tôi nên làm rõ nghĩa về
việc… )
– How can I best say this? (Tôi nên giải thích thế nào cho dễ hiểu nhất nhỉ?)
7. Kéo dà t ờ n suy n ĩ
– May I think about that for a moment? (Tôi có thể suy nghĩ về vấn đề này một lát
được
không?)
– How can I put this? (Tôi có thể giải thích về vấn đề này như thế nào nhỉ?)
– How can I best say this? (Tôi nên giải thích thế nào cho dễ hiểu nhất nhỉ?)
– Let me get this right (Hãy để tôi giải thích thêm về việc này)
8. Tổn kết ý
LISTENING
PART 1
Phần part 1 listening Tiếng anh 2 giống phần Tiếng anh 1 nhưng khác là Tiếng anh 2
có 7 câu, các bạn cùng xem cách làm nhé:
Phần này đề bài yêu cầu các bạn nghe và tick vào đáp án đúng trả lời cho câu hỏi, mỗi
câu các bạn được nghe 2 lần nhé!
Cá bướ làm p rt này n ư s u
B1: Đọc câu hỏi và gạch chân từ khóa
B2: Tìm điểm khác biệt giữ 3 bức tranh
B3: Tìm từ vựng tiếng anh liên quan đến điểm khác biệt đó
CHÚ Ý: Thường đoạn audio sẽ nhắc tới cả 3 bức tranh, nên các bạn phải có lượng từ
vựng tốt và phải thật sự hiểu người ta đang nói gì để chọn đúng vì bài này thường
người ta hay lừa các bạn rất nhiều nên nghe chú ý kĩ nha.
PART 2
Phần này các bạn sẽ nghe thông tin và chọn đáp án đúng trả lời cho câu hỏi nhé
Cách làm bài:
B1: Đọc hết câu hỏi gach chân key word và hiểu sự khác biệt giữa 3 đáp án trả lời
B2: Nghe kĩ thông tin và nên take note(ghi chú) các từ vuwgj, thông tin nghe được để
lần 1 chưa nghe được kĩ thì lần 2 nghe lại các bạn sẽ nghe rõ hơn dựa vào thông tin đã
tae note nha
CHÚ Ý: Đoạn audio nghe lại 2 lần nhưng không dừng lại ở mỗi câu hỏi nên khi nghe
các bạn phải nghe xem người ta đang nói đến thông tin câu nào trong bài nhé!
Dưới đây là các kênh online chị đã tổng hợp lần lượt gồm đầy đủ 4 kĩ năng Đọc, Viết,
Nghe, Nói theo chuẩn form của đề thi tiếng anh 2 trên trường cho các bạn tự học nhé:
1. READING
Reading part 1:
https://www.examenglish.com/PET/pet_reading1.htm
Reading part 2:
https://www.examenglish.com/PET/pet_reading2.htm
Reading part 3:
https://www.examenglish.com/PET/pet_reading4.html
2. WRITING
Writing part 1:
https://rubyenglish.com/cau-truc-viet-lai-cau-part-1-writing-b1.html
Writing part 2:
https://www.examenglish.com/PET/b1_preliminary_writing1_email.htm
3. LISTENING
Listening part 1:
https://www.examenglish.com/PET/pet_listening_part1.htm
Listening part 2:
https://www.examenglish.com/PET/b1_preliminary_listening_part2_2.htm
4. SPEAKING: Phần speaking không có trong đề thi cuối kì nhưng nó là bài kiểm tra
số 2 của các bạn nên c để link ở đây các bạn học luôn nha:
Speaking part 1+2:
https://www.youtube.com/watch?v=ZGLnAiB79eY
5. CÁC CHỦ ĐỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 2
https://www.examenglish.com/grammar/b1_grammar.html
6. TỔNG HỢP CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG TIẾNG ANH 2
https://www.examenglish.com/vocabulary/B1_vocabulary_topics.htm
7. BỘ ĐỀ LUYỆN TIẾNG ANH 2:
https://rubyenglish.com/bo-sach-luyen-thi-tieng-anh-b1-gom-link-book-va-audio.html
CHÚ Ý: Tiếng anh 2 các bạn chỉ làm các part sau trong bộ đề này thôi nhé:
Reading: Part 123
Listening: Part 12
Writing: Part 12
Speaking: Part 12
-------------
Ruby English- C uy n n t T ến An 1234 và B1 HVNH
Group T ến n 1234 HVNH
https://www.facebook.com/groups/122347002454571/
Group HỘI ÔN THI B1 HVNH
https://www.facebook.com/groups/onthib1hvnh/
Fanpage: https://www.facebook.com/Rubyenglishcenter/
Website: https://rubyenglish.com/
Hotline: Ms Hồn N ọ 0961212398
F ebook Ms Hồn N ọ
https://www.facebook.com/hongngoc.onthib1hvnh
III. REVIEWS VÀ HÌNH ẢNH CỦA HỌC VIÊN TRONG KHÓA HỌC ÔN
THI TIẾNG ANH B1 VÀ TIẾNG ANH 1234 CÙNG MS HỒNG NGỌC TẠI
RUBY ENGLISH