Professional Documents
Culture Documents
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
MỤC LỤC
PHẦN I :KIẾN TRÚC 7
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH 8
II. Giải pháp điều hòa thông gió, điện nước, chiếu sáng 20
II. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực cho công trình 23
2. Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực cho công trình 24
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH 43
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
I. Tĩnh tải 43
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CẤU KIỆN CHỊU LỰC PHẦN THÂN (KHUNG 6) 95
I. Thiết kế cột 95
II. Đánh giá điều kiện địa chất công trình 132
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
3. Đánh giá điều kiện địa chất và tính chất xây dựng 134
2. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn (SPT) 141
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
II. Biện pháp thi công BTCT móng và giằng móng 178
IV. Biện pháp kĩ thuật thi công và nghiệm thu công tác thi công BTCT 237
6. Xử lý sự cố 250
II. Yêu cầu và nội dung của lập tiến độ thi công 253
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG PHẦN THÂN 255
II. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế tổng mặt bằng 255
III. Tính toán lập tổng mặt bằng thi công 256
PHỤ LỤC
1. Kiểm tra chuyển vị tương đối giữa 2 tầng
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
10%
LỚP : 61XD9
MSSV : 933.61
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Tầng 1
- Chiều cao tầng 4.5m, dùng để kinh doanh dịch vụ công cộng bao gồm siêu thị điện tử;
siêu thị mỹ phẩm thời trang; hàng tiêu dùng và các dịch vụ khác phục vụ trực tiếp nhu cầu
thiết yếu của toà nhà và khu vực lân cận. Phía trước công xôn đua ra làm tăng không gian
tiền sảnh và cũng là nét nhấn tạo rạ sự khác biệt với các tầng phía trên.
- Các phòng kỹ thuật phụ trợ: Phòng điều khiển điện, trạm biến thế, máy phát điện dự
phòng, phòng máy bơm, phòng lấy rác…
Tầng 2 – 9
- Với công năng chính là để ở. Chiều cao tầng 3.3m bao gồm các căn hộ phục vụ di dân
giải phóng mặt bằng. Các căn hộ được bố trí không gian khép kín, độc lập và tiện nghi cho
sinh hoạt gia đình. Các căn hộ được chia làm 3 loại là căn hộ loại 1, 2, 3. Mỗi tầng bao
gồm 1 căn hộ loại 1; 7 căn hộ loại 2 và 2 căn hộ loại 3.
- Căn hộ loại 1, rộng 61,8 m2. Bao gồm 1 phòng SHC, 2 phòng ngủ, 1 phòng ăn và bếp,
1 nhà vệ sinh, 2 ban công. Việc đủ ánh sáng, thông thoáng sẽ đảm bảo vệ sinh cho khu vực
bếp núc cũng như toàn căn hộ. Phòng khách, kết hợp làm nơi sinh hoạt chung của cả gia
đình được bố trí tại trung tâm căn hộ ngay lối cửa ra vào. Phòng ngủ bố trí ở hai bên Phòng
SHC. Giải pháp thiết kế mặt bằng này thuận tiện cho việc sinh hoạt và trang trí nội thất phù
hợp với mục đích sử dụng của từng phòng.
- Căn hộ loại 2: Rộng 64.6 m2 bao gồm 1 phòng ngủ lớn, một phòng ngủ nhỏ, 1 phòng
sinh hoạt chung, 1 phòng bếp+ăn, 1 nhà vệ sinh và 1 ban công
- Căn hộ loại 3: Rộng 80 m2 bao gồm 1 phòng khách, 1 phòng sinh hoạt chung, 1 phòng
ăn và bếp, 2 phòng ngủ, 2 nhà vệ sinh và 2 ban công.
Tầng mái
- Chiều cao tầng 3.9 m, bao gồm phòng kỹ thuật thang máy, hai bể nước mái.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy được thiết kế đúng với các quy định hiện thời. Các
chuông báo động và thiết bị như bình cứu hoả được bố trí ở hành lang và cầu thang bộ và
cầu thang máy. Các thiết bị hiện đại được lắp đặt đúng với quy định hiện thời về phòng
cháy chữa cháy.
- Hệ thống giao thông được thiết kế đúng theo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy. Khoảng
cách 2 cầu thang bộ là 21 mét. Khoảng cách từ điểm bất kỳ trong công trình tới cầu thang
cũng nhỏ hơn 30 mét
Kết luận :
1. Qua phân tích các giải pháp kiến trúc trên ta thấy công trình hợp lý về mặt công năng
cũng như hợp lý về giải pháp kiến trúc chắc chắn công trình xây dựng nên góp phần cải tạo
thủ đô đẹp hơn và hiện đại hơn .
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
45%
LỚP : 61XD9
MSSV : 633.61
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
II. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP VẬT LIỆU, KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
Các tài liệu sử dụng trong tính toán:
1. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. TCVN 5574-2012 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
3. TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
4. TCVN 9362-2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
5. TCVN 10304-2014 Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc.
6. TCXD 198-1997 Tiêu chuẩn thiết kế và thi công nhà cao tầng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Giáo trình ETABS 2015 – Trần Anh Bình.
2. Kết cấu bê tông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa) – Gs Ts Ngô Thế Phong, Pts
Lý Trần Cường, Pts Trịnh Kim Đạm, Pts Nguyễn Lê Ninh.
3. Và 1 số tài liệu khác.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
sàn thường tăng theo nhịp của dầm, sàn nên với những không gian lớn thì yêu cầu chiều
cao cấu kiện dầm, sàn phải lớn nên chiều cao các tầng nhà thường phải lớn để dẩm bảo
không gian sử dụng.
- Sơ đồ thuần khung có nút cứng bêtông cốt thép thường áp dụng cho dưới 20 tầng với
thiết kế kháng chấn cấp 7; 15 tầng với kháng chấn cấp 8; 10 tầng với kháng chấn cấp 9.
b)Hệ kết cấu khung, lõi
-Đây là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết cấu khung và
lõi cứng. Lõi cứng làm bằng bêtông cốt thép. Chúng có thể dạng lõi kín hoặc vách hở
thường bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ. Hệ thống khung bố trí ở các khu vực còn
lại. Hai hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua hệ thống sàn. Trong trường hợp
này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống lõi
vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự
phân chia rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước
cột dầm, đáp ứng yêu cầu kiến trúc. Trong thực tế hệ kết cấu khung - lõi tỏ ra là hệ kết cấu
tối ưu cho nhiều loại công trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi
nhà đến 40 tầng.
-Tải trọng ngang của công trình do cả hệ khung và lõi cùng chịu, thông thường do hình
dạng và cấu tạo nên lõi có độ cứng lớn nên cũng trở thành nhân tố chiụ lực ngang lớn trong
công trình nhà cao tầng. Do vậy khả năng thiết kế, thi công là chắc chắn đảm bảo.
c) Hệ kết cấu khung, vách, lõi kết hợp
-Hệ kết cấu này là sự phát triển của hệ kết cấu khung - lõi, khi lúc này tường của công trình
ở dạng vách cứng.
-Hệ kết cấu này là sự kết hợp những ưu điểm và cả nhược điểm của phương ngang và
thẳng đứng của công trình. Nhất là độ cứng chống uốn và chống xoắn của cả công trình với
tải trọng gió. Rất thích hợp với những công trình cao trên 40m. Tuy nhiên hệ kết cấu này
đòi hỏi thi công phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu, mặt bằng bố trí không linh hoạt.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
mảng lớn, không bị chia cắt, do đó lượng tiêu hao ván khuôn giảm đáng kể, năng suất lao
động được nâng cao.
Khi bêtông đạt cường độ nhất định, thép ứng lực trước được kéo căng và nó sẽ chịu
toàn bộ tải trọng bản thân của kết cấu mà không cần chờ bêtông đạt cường độ 28 ngày. Vì
vậy thời gian tháo dỡ cốt pha sẽ được rút ngắn, tăng khả năng luân chuyển và tạo điều
kiện cho công việc tiếp theo được tiến hành sớm hơn.
Do sàn phẳng nên bố trí các hệ thống kỹ thuật như điều hoà trung tâm, cung cấp nước,
cứu hoả, thông tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Nhược điểm:
Tính toán tương đối phức tạp, mô hình tính mang tính quy ước cao, đòi hỏi nhiều kinh
nghiệm vì ở Việt Nam chưa có tiêu chuẩn tính toán nên phải thiết kế theo tiêu chuẩn nước
ngoài.
Thi công phức tạp đòi hỏi quá trình giám sát kỹ thuật, chất lượng nghiêm ngặt.
Thiết bị và máy móc thi công chuyên dùng, đòi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả đắt và
những bất ổn khó lường trước được trong quá trình thiết kế, thi công và sử dụng.
Lựa chọn phương án kết cấu sàn
- Trên cơ sở phân tích ưu, nhược điểm của từng loại phương án kết cấu sàn để lựa chọn
ra một dạng kết cấu phù hợp nhất về kinh tế, kỹ thuật, phù hợp với khả năng thiết kế và thi
công của công trình, và mặt bằng công trình ta thấy rằng:
- Công trình có các ô sàn có nhịp không phải qua lớn (nhỏ hơn 9 m) nên giải pháp sàn
không dầm ứng lực trước là không hợp lý. Ngoài ra phương án sàn ô cờ bê tông cốt thép có
quá nhiều nhược điểm về kiến trúc cũng như về mặt kết cấu trong khi phần lớn mặt bằng
của công trình sử dụng làm nhà ở.
- Công trình có chiều cao các tầng điển hình là 3,3 m, nhịp sàn không quá lớn, với công
năng chủ yếu làm nhà ở nên phương án sàn sườn toàn khối đảm bảo được những yêu cầu
kiến trúc cũng như yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế.
- Vậy ta chọn phương án kết cấu sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối có dầm phụ chia
theo 1 phương cho các tầng điển hình.
5. Xác định sơ bộ kích thước tiết diện
a. Chiều dày sàn
- Với phương án sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối, chiều dày sàn phụ thuộc chủ yếu
vào nhịp bản và tải trọng tác dụng lên bản và liên kết của bản với các cấu kiện khác.
- Để xác định sơ bộ chiều dày của bản sàn ta có thể xem công thức sau :
D
hb hmin L1
m
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Trong đó :
l 2 8.1
2.7 2
Tỷ số l1 3 nên thuộc loại bản dầm. Ta có :
1.2
h min x3 0.103
m = 35, D = 1.2 . Lúc đó ta có : 35 m
l 2 2.44
1.6 2
Tỷ số l1 1.54 nên thuộc loại bản kê 4 cạnh. Ta có :
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
1.2
h min x1.54 0.046m
m = 40, D = 1.2 . Lúc đó ta có : 40
l 2 2.25
1.4 2
Tỷ số l1 1.61 nên thuộc loại bản kê bốn cạnh. Ta có :
1.2
h min x1.61 0.048
m = 40, D = 1.2 . Lúc đó ta có : 40 m
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
b. Dầm
- Kích thước dầm phụ thuộc vào nhịp dầm, tải trọng tác dụng lên dầm, liên kết của dầm
với các cấu kiện khác. Dầm được lựa chọn sơ bộ dựa trên điều kiện về độ võng, tương
quan giữa chiều cao tiết diện và nhịp của cấu kiện
- Chiều cao dầm được chọn sơ bộ theo nhịp của dầm theo công thức kinh nghiệm sau:
1 1
hd ( ) Ld
Chiều cao dầm chính chọn sơ bộ theo tỷ lệ: 8 14 , kết hợp với xem xét diện
truyền tải và chọn phù hợp với kích thước ván khuôn.
1 1
hd ( ) Ld
Chiều cao dầm phụ chọn sơ bộ theo tỷ lệ: 14 18 , và chọn phù hợp với kích
thước ván khuôn.
Tiết diện các dầm được chọn như sau : Sơ đồ tính có các trục trùng với trục các cột.
- Hệ thống dầm chính các trục 1,2,3,4,5,6,7,8 với nhịp dầm dài nhất bằng 8,1m
1 1
hdc ( )8100 580 1000mm
14 8 . Chọn sơ bộ hdc = 800 mm
bd (0.3 0.5)800 240 350mm . Chọn sơ bộ b = 300 mm.
d
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Ta có bảng thống kê các loại dầm được thể hiện trong bảng
Các dầm khác được tính toán tương tự và được thể hiện trên mặt bằng kết cấu.
c. Tiết diện cột
- Hình dáng tiết diện cột thường là chữ nhật, vuông, tròn. Cùng có thể gặp cột có tiết diện
chữ T, chữ I hoặc vòng khuyên.
- Việc chọn hình dáng, kích thước tiết diện cột dựa vào các yêu cầu về kiến trúc, kết cấu và
thi công.
- Về kiến trúc, đó là yêu cầu về thẩm mỹ và yêu cầu về sử dụng không gian. Với các yêu
cầu này người thiết kế kiến trúc định ra hình dáng và kích thước tối đa, tối thiểu có thể
chấp nhận được, thảo luận với người thiết kế kết cấu để sơ bộ chọn lựa.
- Về kết cấu, kích thước tiết diện cột cần đảm bảo độ bền và độ ổn định.
- Về thi công, đó là việc chọn kích thước tiết diện cột thuận tiện cho việc làm và lắp dựng
ván khuôn, việc đặt cốt thép và đổ bê tông. Theo yêu cầu kích thước tiết diện nên chọn là
bội số của 2 ; 5 hoặc 10 cm.
- Việc chọn kích thước sơ bộ kích thước tiết diện cột theo độ bền theo kinh nghiệm thiết kế
hoặc bằng công thức gần đúng.
- Theo công thức (1 – 3) trang 20 sách “Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép” của GS.TS
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
kt N
A0
Rb
- Trong đó :
+
Rb - Cường độ tính toán về nén của bê tông.
+ N - Lực nén, được tính toán bằng công thức như sau : N ms qFs
+
Fs - Diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
+
ms - Số sàn phía trên tiết diện đang xét kể cả tầng mái.
+ q - Tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn trong đó gồm tải trọng
thường xuyên và tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường, cột đem tính ra
phân bố đều trên sàn. Giá trị q được lấy theo kinh nghiệm thiết kế.
+ Với nhà có bề dày sàn là bé ( 10 14cm kể cả lớp cấu tạo mặt sàn), có ít tường,
+ Với nhà có bề dày sàn nhà trung bình ( 15 20cm kể cả lớp cấu tạo mặt sàn) tường,
+ Với nhà có bề dày sàn khá lớn ( 25cm ), cột và dầm đều lớn thì q có thể lên đến
2(T / m 2 ) hoặc hơn nữa.
+
kt - Hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mômen uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh
của cột. Xét sự ảnh hưởng này theo sự phân tích và kinh nghiệm của người thiết
kế, khi ảnh hưởng của mômen là lớn, độ mảnh cột lớn thì lấy
kt lớn, vào khoảng
1.3 1.5 . Khi ảnh hưởng của mômen là bé thì lấy kt 1.1 1.2 .
+ k : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự mômen, chọn k = 1.1
+ Rb :Cường độ chịu nén tính toán của bêtông ( B25 có Rb = 14500 T/m2 )
+ N : Lực nén tác dụng lên cột ( T ), sơ bộ xác định bằng N n.S .q ,
Với : n - Số tầng của công trình.
S : Diện tích truyền tải tới cột trên một tầng.
q : Tải trọng sơ bộ tác dụng lên 1m2 sàn (sơ bộ q = 1.0 ÷ 1.4T/m2)
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
1. Để thuận lợi cho công tác thi công và công năng sử dụng của tòa nhà. Chọn tiết diện
cột thay đổi 2 lần.
2
4050
f
4000
3000
2000
2
Diện tích truyền tải S=4*4,05+3*2 =22,2 m .
+ Chọn q = 1.1 T/m2 ( có ban công )
k .N 111.1 22, 2
A 1.3 0, 24m 2
Rb 1450 (Trong đó n = 11 tầng sàn).
Chọn tiết diện cột trục 2-A,2-F sơ bộ là 35x60 cm
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
c 6850
2000
-
2
Diện tích truyền tải S=56,85*2=13,7 m .
+ Chọn q = 1.1 T/m2
k .N 10 1.113, 7
A 1.3 0.135m2
Rb 1450 (Trong đó n = 10 tầng sàn).
Chọn tiết diện cột trục 1-B và 1-D;1-E sơ bộ là 35x60 cm
2
Diện tích truyền tải S=4,0*8,1=32.4 m .
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
2
Diện tích truyền tải S=5,5*6,05=33,3 m .
+ Chọn q = 1.1 T/m2
k .N 11 1.1 33,3
A 1.3 0,361m2
Rb 1450 (Trong đó n = 11 tầng sàn).
Chọn tiết diện cột trục 2,7 -D,C sơ bộ là 55x70 cm
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Chọn chiều dày cột thang máy tầng hầm lên tầng kt, các cột phụ trợ khác là: 220 mm.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
bc x hc (cm) bc x hc (cm)
C1 35x60 35x50
C2 55x70 45x60
C3 55x90 55x80
Với các cột cấu tạo khác ta chọn tiết diện theo cách tính tương tự như trên.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Đơn vị sử dụng:
- Chiều dày các cấu kiện: mm
- Trọng lượng riêng (g): T/m3
daN/m2,
- Tải phân bố đều:
T/m2
- Tải tập trung: daN, T
I. TĨNH TẢI
1. Tĩnh tải sàn
- Tĩnh tải tính toán gồm trọng lượng bản thân sàn BTCT, trọng lượng các lớp hoàn thiện
và trọng lượng tường xây trên sàn.
- Trọng lượng bản thân sàn sẽ do phần mềm tính toán kết kết tính toán khi ta mô hình
( hệ số 1,1)
2. Tĩnh tải hoàn thiện sàn
Là tải trọng phân bố đều của các lớp cấu tạo sàn, gồm bản BTCT và các lớp hoàn thiện, được
tính theo công thức :
gbt ti gi n
(kN/m2)
Trong đó:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Quy đổi tải trọng tính toán về phương thẳng đứng (phương của trọng lực): q'tt = qtt/ cosα 3.42
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
2.4.1. Nắp bể
STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT
(kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
1 Vữa trát, dày 15 mm 18 15 0.27 1.30 0.35
Tổng tĩnh tải: 0.27 0.35
Trong đó:
+ ht - Chiều cao tường .
+ H - Chiều cao tầng nhà.
+ hs - Chiều cao sàn, dầm trên tường tương ứng.
Ngoài ra khi tính trọng lượng tường, ta cộng thêm hai lớp vữa trát dày 3cm. Một cách gần
đúng, trọng lượng tường được nhân với hế số 0.75, kể đến việc giảm tải trọng tường do bố trí
cửa số kính.
Tải tường được tính toán tương tự như tĩnh tải tải hoàn thiện sàn, ta có kết quả như bảng sau:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
mm mm mm kN/m kN/m
3300 150 3150 2.76 3.03
4500 150 4350 3.81 4.19
Tải trọng lan can: 0.3kN/m
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Bảng thống kê giá trị hoạt tải sàn. (Đơn vị tải trọng : kN/m2)
Hệ số
STT Các phòng chức năng TTTC TTTT
vượt tải
(kN/m2) (kN/m2)
1 Phòng ngủ (Nhà ở kiểu căn hộ) 1.5 1.3 1.95
2 Phòng ăn, phòng vệ sinh (Nhà ở kiểu căn hộ) 1.5 1.3 1.95
3 Bếp, phòng giặt (Nhà ở kiểu căn hộ) 1.5 1.3 1.95
Sảnh, cầu thang, hành lang
4 3 1.2 3.60
(Phòng ngủ, phòng vệ sinh, phòng bếp)
5 Mái bằng không sử dụng (mái bằng BTCT) 0.75 1.3 0.98
6 Mái bằng có sử dụng (phần mái dùng để nghỉ ngơi) 1.5 1.3 1.95
7 Seno 5 1.2 6.00
8 Sàn ban công 4 1.2 4.80
9 Mái kỹ thuật tại lồng thang máy 7.5 1.2 9.00
10 Cửa hàng 5 1.3 6.50
11 Khu thể thao 5 1.3 6.50
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
●W0 là giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng với giá trị áp lực theo bảng dưới
đây:
●k là hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao lấy theo bảng 5 mục 6.5
TCXDVN 2737:1995.
●c là hệ số khí động lấy theo bảng 6 TCXDVN 2737:1995.
II-A do đó ta có:
(Khi tính hệ số k ta lấy cao trình ở vị trí cao nhất của tầng để tính; cao trình so với
cốt tự nhiên; dạng địa hình tính theo dạng địa hình B)
Hệ số khí động : Nhà có mặt bằng vuông vắn, hình chữ nhật. Tra các trường hợp riêng dưới
các bảng sau :
- Thực tế, gió thổi đập vào các bề mặt kết cấu đứng của công trình, như tường, các vách
kính sau đó truyền vào các kết cấu đứng sau đó xuống đất. Các kết cấu đứng ở đây có thể
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
là cột hoặc vách lõi. Khả năng tiếp nhận và phân phối tiêu tán tải trọng này phụ thuộc vào
độ cứng của các kết cấu. Kết cấu càng cứng thì chịu càng nhiều và ngược lại.
- Giả thuyết tính toán coi rằng sàn là tuyệt đối cứng có nghĩa là chuyển vị tại mọi điểm
thuộc mặt phẳng sàn đều như nhau. Khi đó để đảm bảo phân phối tốt nhất và chính xác
nhất tải trọng gió vào các kết cấu chịu lực ngang theo phương đứng ta khai báo trong
ETABS tải trọng gió tĩnh đặt vào dầm biêncủa mặt bằng công trình.
Ta có các trường hợp của gió sau:
- Trường hợp gió tác dụng vào nhà theo phương X1 như hình vẽ :
h í ng giã
Lực tác động của tải trọng gió tĩnh lên công trình tại các chiều cao đặt trọng tâm của kết cấu
ngang (ví dụ sàn tầng 1) được tính như sau:
h1 h
q1 w1. w2 . 2
2 2
Tương tự lực tác động của tải trọng gió tác dụng lên công trình tại các mức sàn được tính toán
theo công thức như trên, ta có bảng tính tải trọng gió như sau:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
h í ng giã
Lực tác động của tải trọng gió tĩnh lên công trình tại các chiều cao đặt trọng tâm của kết cấu
ngang (ví dụ sàn tầng 1) được tính như sau:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
h1 h
q1 w1. w2 . 2
2 2
Tương tự lực tác động của tải trọng gió tác dụng lên công trình tại các mức sàn được tính toán
theo công thức như trên, ta có bảng tính tải trọng gió như sau:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Trường hợp gió tác dụng vào nhà theo phương Y1:
h í n g g iã
Lực tác động của tải trọng gió tĩnh lên công trình tại các chiều cao đặt trọng tâm của kết cấu
ngang (ví dụ sàn tầng 1) được tính như sau:
h1 h
q1 w1. w2 . 2
2 2
Tương tự lực tác động của tải trọng gió tác dụng lên công trình tại các mức sàn được tính toán
theo công thức như trên, ta có bảng tính tải trọng gió như sau:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Lực tác động của tải trọng gió tĩnh lên công trình tại các chiều cao đặt trọng tâm của kết cấu
ngang (ví dụ sàn tầng 1) được tính như sau:
h1 h
q1 w1. w2 . 2
2 2
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Tương tự lực tác động của tải trọng gió tác dụng lên công trình tại các mức sàn được tính toán
theo công thức như trên, ta có bảng tính tải trọng gió như sau:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Sơ đồ tính của nhà là khung không gian, được tính toán trên các phần mềm hỗ trợ tính
toán kết cấu.
- Mô hình tính của khung là các phần tử thanh và tấm, với các cấu kiện thanh là cột và
dầm, trục thanh là tim của cột và dầm được mô hình đúng với trạng thái làm việc của các
cấu kiện này (có kể tới sự lệch trục của cột dầm ). Phần tử tấm sẽ thể hiện cho cấu kiện
sàn, vách và cầu thang… được mô hình đúng với kích thước kết cấu đã chọn đảm bảo đúng
khối lượng công trình và độ cứng tổng thể của nhà
- Tĩnh tải và hoạt tải được chất lên toàn bộ ô sàn ( do tĩnh tải >> hoạt tải nên ta không
cần chất hoạt tải lệch tầng lệch nhịp ).Hoạt tải gió được gán vào dầm biên theo kết quả
tính toán ở trên, công trình có chiều cao < 40m do đó ta không cần xác định tải trọng gió
động và động đất.
- Xác định nội lực: Dùng chương trình tính toán kết cấu ETABS để giải nội lực với mô
hình khung không gian. (chỉ lấy ra kết quả nội lực cần dùng trong tính toán).
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
VI. TỔ HỢP NỘI LỰC – CHỌN CẶP NỘI LỰC NGUY HIỂM
Nội lực được tổ hợp với các loại tổ hợp sau: Tổ hợp cơ bản I, Tổ hợp cơ bản II.
- Tổ hợp cơ bản I : gồm nội lực do tĩnh tải với nội lực do một hoạt tải bất lợi nhất.
- Tổ hợp cơ bản II : gồm nội lực do tĩnh tải cộng với nội lực do các loại hoạt tải gây ra,
trong đó nội lực do hoạt tải được nhân với hệ số tổ hợp, lấy bằng 0,9.
Việc tổ hợp sẽ được tiến hành với những tiết diện nguy hiểm nhất đó là:
- Với phần tử cột là tiết diện chân cột và tiết diện đỉnh cột.
- Với tiết diện dầm là tiết diện 2 bên mép dầm, tiết diện chính giữa dầm (có thêm tiết
diện khác nếu có nội lực lớn như tiết diện có tải trọng tập trung). Tại mỗi tiết diện phải
chọn được tổ hợp có cặp nội lực nguy hiểm như sau :
Đối với cột :
- Mmax và Ntư.
- Mmin và Ntư.
- Nmax và Mtư.
Đối với dầm : Mmax, Mmin và Qmax.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Tum C9
5,8 - 5,6 - 5,6 5,6,8 - 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 3.01 1.45 -2.12 2.12 -0.14 0.14 5.13 - 4.46 - 4.46 6.22 - 4.44 - 4.44
cột My 14.24 4.76 0.01 -0.01 -4.06 4.09 14.23 - 19.00 - 19.00 18.52 - 22.21 - 22.21
N -25.37 -11.82 -0.06 0.06 1.10 -1.10 -25.31 - -37.19 - -37.19 -35.95 - -37.00 - -37.00
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.40 -0.49 2.53 -2.54 -0.05 0.06 1.13 -3.94 - -1.34 -1.89 0.44 -4.13 - -1.79 -1.79
cột My -18.81 -3.03 -0.10 0.09 3.58 -3.60 -18.91 -18.72 - -22.41 -21.84 -21.63 -21.46 - -24.78 -24.78
N -66.94 -21.77 -0.16 0.16 2.81 -2.83 -67.10 -66.78 - -69.77 -88.71 -86.68 -86.39 - -89.08 -89.08
Mái C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 0.94 0.48 -3.43 3.45 0.10 -0.11 4.39 -2.49 0.83 - 1.42 4.48 -1.72 1.27 - 1.27
cột My 13.33 2.35 0.11 -0.10 -5.13 5.15 13.23 13.44 18.48 - 15.68 15.36 15.54 20.08 - 20.08
N -63.89 -21.77 -0.16 0.16 2.81 -2.83 -63.73 -64.05 -66.72 - -85.66 -83.34 -83.63 -86.03 - -86.03
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.59 -0.55 2.91 -2.91 0.12 -0.12 1.32 -4.50 - -1.71 -2.14 0.53 -4.70 - -2.19 -2.19
cột My -20.85 -3.25 -0.04 0.04 4.08 -4.11 -20.89 -20.81 - -24.96 -24.10 -23.81 -23.74 - -27.47 -27.47
N -119.68 -30.58 -0.30 0.30 4.96 -4.98 -119.98 -119.38 - -124.66 -150.26 -147.47 -146.93 - -151.68 -151.68
9 C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.71 0.58 -3.39 3.39 -0.06 0.05 5.10 -1.68 1.76 - 2.29 5.28 -0.82 2.28 - 2.28
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
cột My 21.66 3.30 -0.03 0.03 -4.77 4.80 21.69 21.63 26.46 - 24.96 24.66 24.60 28.95 - 28.95
N -116.62 -30.58 -0.30 0.30 4.96 -4.98 -116.32 -116.92 -121.60 - -147.20 -143.87 -144.41 -148.62 - -148.62
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.59 -0.55 3.28 -3.28 -0.05 0.05 1.69 -4.87 - -1.54 -2.14 0.87 -5.04 - -2.04 -2.04
cột My -20.31 -3.19 -0.02 0.02 4.31 -4.33 -20.33 -20.29 - -24.64 -23.50 -23.20 -23.16 - -27.08 -27.08
N -172.38 -39.41 -0.43 0.43 7.24 -7.28 -172.81 -171.95 - -179.66 -211.79 -208.24 -207.46 - -214.40 -214.40
8 C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.62 0.57 -3.78 3.78 0.24 -0.24 5.40 -2.16 1.38 - 2.19 5.54 -1.27 1.92 - 1.92
Trang 83
cột My 20.01 3.13 -0.03 0.03 -4.82 4.84 20.04 19.98 24.85 - 23.14 22.85 22.80 27.18 - 27.18
N -169.32 -39.41 -0.43 0.43 7.24 -7.28 -168.89 -169.75 -176.60 - -208.73 -204.40 -205.18 -211.34 - -211.34
®¹ i h ä c
N -225.04 -48.24 -0.57 0.57 9.61 -9.66 -225.61 -224.47 - -234.70 -273.28 -268.97 -267.94 - -277.15 -277.15
7 C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.64 0.55 -4.20 4.20 0.37 -0.37 5.84 -2.56 1.27 - 2.19 5.92 -1.65 1.80 - 1.80
cột My 20.45 3.20 -0.05 0.05 -4.99 5.01 20.50 20.40 25.46 - 23.65 23.38 23.29 27.84 - 27.84
N -221.99 -48.24 -0.57 0.57 9.61 -9.66 -221.42 -222.56 -231.65 - -270.23 -264.89 -265.92 -274.10 - -274.10
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.42 -0.48 4.07 -4.07 -0.23 0.23 2.65 -5.49 - -1.19 -1.90 1.81 -5.52 - -1.65 -1.65
cột My -18.10 -2.86 0.03 -0.03 4.67 -4.69 -18.07 -18.13 - -22.79 -20.96 -20.65 -20.70 - -24.90 -24.90
N -277.70 -57.08 -0.72 0.72 12.07 -12.13 -278.42 -276.98 - -289.83 -334.78 -329.72 -328.42 - -339.99 -339.99
6 C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.54 0.51 -4.55 4.55 0.39 -0.39 6.09 -3.01 1.15 - 2.05 6.09 -2.10 1.65 - 1.65
cột My 19.76 3.10 -0.08 0.08 -5.11 5.12 19.84 19.68 24.88 - 22.86 22.62 22.48 27.16 - 27.16
N -274.64 -57.08 -0.72 0.72 12.07 -12.13 -273.92 -275.36 -286.77 - -331.72 -325.36 -326.66 -336.93 - -336.93
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.46 -0.48 4.61 -4.61 -0.46 0.46 3.15 -6.07 - -1.00 -1.94 2.26 -6.04 - -1.48 -1.48
cột My -21.64 -3.38 0.00 0.00 5.26 -5.27 -21.64 -21.64 - -26.91 -25.02 -24.68 -24.68 - -29.43 -29.43
N -330.88 -65.93 -0.86 0.86 14.56 -14.63 -331.74 -330.02 - -345.51 -396.81 -390.99 -389.44 - -403.38 -403.38
5 C9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
Trang 84
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.32 0.41 -4.99 4.99 0.78 -0.79 6.31 -3.67 0.53 - 1.73 6.18 -2.80 0.98 - 0.98
cột My 20.59 3.27 -0.16 0.16 -4.59 4.60 20.75 20.43 25.19 - 23.86 23.68 23.39 27.67 - 27.67
N -380.52 -74.79 -0.99 0.99 17.03 -17.10 -379.53 -381.51 -397.62 - -455.31 -446.94 -448.72 -463.22 - -463.22
®¹ i h ä c
x ©y d ù n g
cột My -23.75 -2.38 -0.18 0.18 5.37 -5.34 -23.93 -23.57 - -29.09 -26.13 -26.05 -25.73 - -30.70 -30.70
N -437.33 -83.68 -1.10 1.10 19.33 -19.40 -438.43 -436.23 - -456.73 -521.01 -513.63 -511.65 - -530.10 -530.10
3 C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.41 0.39 -4.65 4.65 1.25 -1.34 6.06 -3.24 0.07 - 1.80 5.95 -2.42 0.56 - 0.56
cột My 21.78 3.14 -0.23 0.23 -3.58 3.44 22.01 21.55 25.22 - 24.92 24.81 24.40 27.70 - 27.70
N -433.76 -83.68 -1.10 1.10 19.33 -19.40 -432.66 -434.86 -453.16 - -517.44 -508.08 -510.06 -526.53 - -526.53
5,7 5,8 - 5,6 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -2.43 -0.13 5.55 -5.54 -1.37 1.45 3.12 -7.97 - -2.56 -2.56 2.45 -7.53 - -1.24 -1.24
cột My -15.40 -8.11 0.53 -0.52 6.27 -6.21 -14.87 -15.92 - -23.51 -23.51 -22.22 -23.17 - -28.29 -28.29
N -491.90 -92.55 -1.19 1.18 21.40 -21.45 -493.09 -490.72 - -584.45 -584.45 -576.27 -574.13 - -594.50 -594.50
2 C9
5,8 5,7 5,6 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.52 0.18 -4.14 4.14 1.16 -1.23 5.66 -2.62 1.70 - 1.70 5.41 -2.04 0.58 - 0.58
cột My 18.10 4.51 -0.62 0.62 -2.86 2.80 18.72 17.48 22.61 - 22.61 22.72 21.60 24.68 - 24.68
N -487.05 -92.55 -1.19 1.18 21.40 -21.45 -485.87 -488.24 -579.60 - -579.60 -569.28 -571.42 -589.65 - -589.65
5,7 5,8 5,9 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 5,6,10 5,6,10
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
Chân Mx -2.13 -0.17 6.30 -6.31 -1.88 1.99 4.17 -8.44 -4.01 -0.14 -2.30 3.39 -7.96 -3.98 -0.49 -0.49
cột My -5.50 -4.54 0.95 -0.96 11.64 -11.46 -4.55 -6.46 6.14 -16.96 -10.04 -8.73 -10.45 0.89 -19.90 -19.90
N -539.71 -113.00 -1.16 1.16 22.83 -22.86 -540.87 -538.55 -516.88 -562.57 -652.71 -642.45 -640.37 -620.86 -661.98 -661.98
1 C9
5,8 - 5,6 - 5,6 5,6,8 - 5,6,9 - 5,6,10
Đỉnh Mx 3.89 0.10 -0.93 0.94 0.39 -0.41 4.83 - 3.99 - 3.99 4.83 - 4.33 - 3.61
cột My 13.79 10.75 0.08 -0.08 0.62 -0.63 13.71 - 24.54 - 24.54 23.39 - 24.02 - 22.90
N -536.47 -113.00 -1.16 1.16 22.83 -22.86 -535.31 - -649.47 - -649.47 -637.13 - -617.62 - -658.74
Trang 85
®¹ i h ä c
Tum C31
5,8 5,7 - 5,6 5,6 5,6,8 - - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.58 0.88 -2.63 2.62 0.91 -0.91 5.20 -0.05 - 3.46 3.46 5.73 - - 4.19 4.19
cột My -15.14 -5.48 0.10 -0.10 -5.17 5.22 -15.24 -15.04 - -20.62 -20.62 -20.16 - - -24.73 -24.73
N -25.42 -9.14 -0.07 0.07 -0.25 0.24 -25.35 -25.49 - -34.56 -34.56 -33.58 - - -33.87 -33.87
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -0.71 -0.39 3.12 -3.13 -0.58 0.59 2.41 -3.84 -1.29 - -1.10 1.75 -3.88 -1.58 - -0.53
cột My 17.51 2.63 -0.29 0.29 6.21 -6.25 17.22 17.80 23.72 - 20.14 19.62 20.14 25.47 - 14.25
N -74.21 -18.29 -0.29 0.29 1.03 -1.06 -74.50 -73.92 -73.18 - -92.50 -90.93 -90.41 -89.74 - -91.63
Mái C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx -0.04 0.27 -4.30 4.32 0.51 -0.52 4.28 -4.34 - 0.47 0.23 4.09 -3.67 - 0.66 -0.27
cột My -12.54 -2.12 0.31 -0.31 -10.05 10.11 -12.85 -12.23 - -22.59 -14.66 -14.73 -14.17 - -23.49 -5.35
N -70.14 -18.29 -0.29 0.29 1.03 -1.06 -69.85 -70.43 - -69.11 -88.43 -86.34 -86.86 - -85.67 -87.56
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -1.05 -0.49 3.45 -3.45 -0.55 0.55 2.40 -4.50 -1.60 - -1.54 1.61 -4.60 -1.99 - -1.00
cột My 20.26 2.97 -0.18 0.17 7.55 -7.60 20.08 20.43 27.81 - 23.23 22.77 23.09 29.73 - 16.09
N -140.87 -30.23 -0.48 0.48 3.81 -3.87 -141.35 -140.39 -137.06 - -171.10 -168.51 -167.65 -164.65 - -171.56
9 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
Đỉnh Mx 1.28 0.58 -4.06 4.06 0.59 -0.59 5.34 -2.78 - 1.87 1.86 5.46 -1.85 - 2.33 1.27
cột My -22.06 -3.25 0.03 -0.03 -9.06 9.11 -22.09 -22.03 - -31.12 -25.31 -25.01 -24.96 - -33.14 -16.79
N -136.80 -30.23 -0.48 0.48 3.81 -3.87 -136.32 -137.28 - -132.99 -167.03 -163.58 -164.44 - -160.58 -167.49
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -1.00 -0.48 3.86 -3.86 -0.61 0.61 2.86 -4.86 -1.61 - -1.48 2.04 -4.91 -1.98 - -0.88
cột My 19.99 2.95 -0.12 0.12 8.36 -8.42 19.87 20.11 28.35 - 22.94 22.54 22.75 30.17 - 15.07
N -207.17 -42.09 -0.63 0.63 7.29 -7.37 -207.80 -206.54 -199.88 - -249.26 -245.62 -244.48 -238.49 - -251.68
8 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx 1.07 0.51 -4.52 4.52 0.68 -0.68 5.59 -3.45 - 1.75 1.58 5.60 -2.54 - 2.14 0.92
Trang 86
cột My -20.19 -3.03 0.00 0.00 -9.46 9.51 -20.19 -20.19 - -29.65 -23.22 -22.92 -22.91 - -31.43 -14.36
N -203.10 -42.09 -0.63 0.63 7.29 -7.37 -202.47 -203.73 - -195.81 -245.19 -240.41 -241.55 - -234.42 -247.61
®¹ i h ä c
7 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx 1.08 0.50 -4.98 4.98 0.69 -0.69 6.06 -3.90 - 1.77 1.58 6.01 -2.95 - 2.15 0.91
cột My -20.61 -3.07 -0.04 0.04 -10.14 10.18 -20.57 -20.65 - -30.75 -23.68 -23.34 -23.41 - -32.50 -14.21
N -269.34 -53.94 -0.74 0.74 11.41 -11.52 -268.60 -270.08 - -257.93 -323.28 -317.22 -318.55 - -307.62 -328.25
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -0.80 -0.42 4.76 -4.76 -0.59 0.59 3.96 -5.56 -1.39 - -1.22 3.11 -5.46 -1.71 - -0.65
cột My 18.40 2.70 0.00 0.00 10.28 -10.33 18.40 18.40 28.68 - 21.10 20.83 20.83 30.08 - 11.53
N -339.68 -65.78 -0.82 0.82 16.27 -16.40 -340.50 -338.86 -323.41 - -405.46 -399.62 -398.14 -384.24 - -413.64
6 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx 0.92 0.44 -5.35 5.35 0.66 -0.66 6.27 -4.43 - 1.58 1.36 6.13 -3.50 - 1.91 0.72
cột My -20.00 -2.97 -0.11 0.11 -10.88 10.91 -19.89 -20.11 - -30.88 -22.97 -22.57 -22.77 - -32.47 -12.85
N -335.61 -65.78 -0.82 0.82 16.27 -16.40 -334.79 -336.43 - -319.34 -401.39 -394.07 -395.55 - -380.17 -409.57
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -0.82 -0.43 5.29 -5.29 -0.61 0.61 4.47 -6.11 -1.43 - -1.25 3.55 -5.97 -1.76 - -0.66
cột My 21.11 3.06 -0.04 0.04 11.58 -11.63 21.07 21.15 32.69 - 24.17 23.83 23.90 34.29 - 13.40
N -406.24 -77.59 -0.85 0.85 21.86 -22.01 -407.09 -405.39 -384.38 - -483.83 -476.84 -475.31 -456.40 - -495.88
5 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
Đỉnh Mx 0.89 0.42 -5.71 5.71 0.71 -0.71 6.60 -4.82 - 1.60 1.31 6.41 -3.87 - 1.91 0.63
cột My -22.58 -3.35 -0.13 0.13 -11.18 11.20 -22.45 -22.71 - -33.76 -25.93 -25.48 -25.71 - -35.66 -15.52
N -401.66 -77.59 -0.85 0.85 21.86 -22.01 -400.81 -402.51 - -379.80 -479.25 -470.73 -472.26 - -451.82 -491.30
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -0.57 -0.27 5.70 -5.70 -0.52 0.51 5.13 -6.27 -1.09 - -0.84 4.32 -5.94 -1.28 - -0.35
cột My 20.18 3.19 -0.03 0.03 12.85 -13.06 20.15 20.21 33.03 - 23.37 23.02 23.08 34.62 - 11.30
N -472.76 -89.39 -0.83 0.83 27.97 -28.14 -473.59 -471.93 -444.79 - -562.15 -553.96 -552.46 -528.04 - -578.54
4 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Trang 87
Đỉnh Mx 0.61 0.30 -5.65 5.65 0.68 -0.69 6.26 -5.04 - 1.29 0.91 5.97 -4.21 - 1.49 0.26
cột My -20.08 -3.03 -0.30 0.30 -10.51 10.52 -19.78 -20.38 - -30.59 -23.11 -22.54 -23.08 - -32.27 -13.34
N -468.18 -89.39 -0.83 0.83 27.97 -28.14 -467.35 -469.01 - -440.21 -557.57 -547.88 -549.38 - -523.46 -573.96
®¹ i h ä c
x ©y d ù n g
cột My 22.67 2.01 -0.27 0.27 12.64 -12.57 22.40 22.94 35.31 - 24.68 24.24 24.72 35.86 - 13.17
N -539.47 -101.23 -0.70 0.70 34.26 -34.39 -540.17 -538.77 -505.21 - -640.70 -631.21 -629.95 -599.74 - -661.53
3 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx 0.56 0.40 -5.17 5.17 0.81 -0.84 5.73 -4.61 - 1.37 0.96 5.57 -3.73 - 1.65 0.16
cột My -20.81 -2.81 -0.54 0.54 -8.69 8.40 -20.27 -21.35 - -29.50 -23.62 -22.85 -23.83 - -31.16 -15.78
N -534.89 -101.23 -0.70 0.70 34.26 -34.39 -534.19 -535.59 - -500.63 -636.12 -625.37 -626.63 - -595.16 -656.95
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -2.09 1.78 6.16 -6.15 -0.76 0.79 4.07 -8.24 -2.85 - -0.31 5.06 -6.02 -1.17 - 0.22
cột My 16.72 7.58 1.28 -1.28 15.03 -14.83 18.00 15.44 31.75 - 24.30 24.69 22.39 37.07 - 10.20
N -608.19 -113.09 -0.34 0.34 40.46 -40.51 -608.53 -607.85 -567.73 - -721.28 -710.28 -709.67 -673.56 - -746.43
2 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx 0.99 -0.52 -4.23 4.22 0.78 -0.82 5.21 -3.24 - 1.77 0.47 4.32 -3.29 - 1.22 -0.22
cột My -17.80 -4.13 -1.40 1.40 -7.44 7.27 -16.40 -19.20 - -25.24 -21.93 -20.26 -22.78 - -28.21 -14.97
N -601.95 -113.09 -0.34 0.34 40.46 -40.51 -601.61 -602.29 - -561.49 -715.04 -703.43 -704.04 - -667.32 -740.19
5,7 5,8 5,9 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 5,6,10 5,6,10
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
Chân Mx -1.56 1.25 7.18 -7.20 -0.81 0.84 5.62 -8.76 -2.37 -0.72 -0.31 6.03 -6.92 -1.16 0.32 0.32
cột My 6.58 4.11 2.07 -2.08 24.63 -24.29 8.65 4.50 31.21 -17.71 10.69 12.14 8.41 32.45 -11.58 -11.58
N -660.53 -135.70 0.14 -0.14 45.53 -45.50 -660.39 -660.67 -615.00 -706.03 -796.23 -782.53 -782.79 -741.68 -823.61 -823.61
1 C31
5,8 5,6 - 5,6 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,10 5,6,10
Đỉnh Mx 2.95 -2.99 -0.70 0.71 0.26 -0.26 3.66 -0.04 - -0.04 -0.04 0.90 -0.37 - 0.02 0.02
cột My -12.30 -9.60 -0.04 0.04 0.04 -0.06 -12.26 -21.90 - -21.90 -21.90 -20.90 -20.98 - -20.99 -20.99
N -656.36 -135.70 0.14 -0.14 45.53 -45.50 -656.50 -792.06 - -792.06 -792.06 -778.62 -778.36 - -819.44 -819.44
Trang 88
®¹ i h ä c
Tum C48
5,6,10 - 5,6,9 5,8 - 5,6 - 5,6 5,6,8 - 5,6,10 - 5,6,10
2.94 - 4.24 Đỉnh Mx 3.93 0.93 -2.57 2.57 1.41 -1.41 6.50 - 4.86 - 4.86 7.08 - 3.50 - 3.50
29.48 - 11.39 cột My 15.28 6.07 0.15 -0.15 -5.05 5.10 15.13 - 21.35 - 21.35 20.61 - 25.33 - 25.33
-308.09 - -322.59 N -24.65 -8.93 0.15 -0.15 1.00 -0.99 -24.80 - -33.58 - -33.58 -32.82 - -33.58 - -33.58
- 5,6,10 5,6,9 5,7 5,8 - 5,10 5,6 - 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
- -2.33 -3.57 Chân Mx -2.55 -0.69 3.35 -3.37 -0.64 0.64 0.80 -5.92 - -1.91 -3.24 - -6.20 - -2.60 -2.60
- -27.68 -9.29 cột My -17.13 -2.88 -0.34 0.34 6.11 -6.16 -17.47 -16.79 - -23.29 -20.01 - -19.42 - -25.27 -25.27
- -385.56 -407.55 N -73.24 -17.92 0.09 -0.09 0.24 -0.21 -73.15 -73.33 - -73.45 -91.16 - -89.45 - -89.56 -89.56
Mái C48
5,6,10 - 5,6,9 5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
2.59 - 3.83 Đỉnh Mx 1.44 0.53 -4.54 4.56 0.44 -0.45 6.00 -3.10 0.99 - 1.97 6.02 -2.17 1.51 - 1.51
29.48 - 10.05 cột My 10.76 2.01 0.34 -0.34 -9.95 10.02 10.42 11.10 20.78 - 12.77 12.26 12.88 21.59 - 21.59
-381.49 - -403.48 N -69.17 -17.92 0.09 -0.09 0.24 -0.21 -69.26 -69.08 -69.38 - -87.09 -85.38 -85.22 -85.49 - -85.49
- 5,6,10 5,6,9 5,7 5,8 - 5,10 5,6 - 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
- -2.31 -3.48 Chân Mx -3.00 -0.80 3.64 -3.64 -0.72 0.73 0.64 -6.64 - -2.27 -3.80 - -7.00 - -3.06 -4.37
- -31.28 -10.56 cột My -18.83 -3.02 -0.25 0.25 7.43 -7.49 -19.08 -18.58 - -26.32 -21.85 - -21.32 - -28.29 -14.86
- -458.84 -489.70 N -139.22 -29.60 0.04 -0.04 -1.84 1.88 -139.18 -139.26 - -137.34 -168.82 - -165.90 - -164.17 -167.52
9 C48
5,6,10 - 5,6,9 5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 - 5,6,10 - 5,6,9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
2.45 - 3.66 Đỉnh Mx 3.32 0.89 -4.20 4.20 0.74 -0.75 7.52 -0.88 2.57 - 4.21 7.90 - 3.45 - 4.79
32.31 - 12.34 cột My 19.43 3.03 0.11 -0.11 -8.93 8.98 19.32 19.54 28.41 - 22.46 22.06 - 30.24 - 14.12
-454.25 - -485.11 N -135.15 -29.60 0.04 -0.04 -1.84 1.88 -135.19 -135.11 -133.27 - -164.75 -161.83 - -160.10 - -163.45
- 5,6,10 5,6,9 5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
- -1.73 -2.74 Chân Mx -2.85 -0.78 4.06 -4.06 -0.74 0.74 1.21 -6.91 - -2.11 -3.63 0.10 -7.21 - -2.89 -4.22
- -31.74 -8.55 cột My -18.04 -2.88 -0.19 0.19 8.25 -8.31 -18.23 -17.85 - -26.35 -20.92 -20.80 -20.46 - -28.11 -13.21
- -531.73 -572.46 N -205.36 -41.32 -0.08 0.08 -4.60 4.67 -205.44 -205.28 - -200.69 -246.68 -242.62 -242.48 - -238.35 -246.69
8 C48
5,6,10 - 5,6,9 5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
1.84 - 2.95 Đỉnh Mx 2.95 0.81 -4.70 4.70 0.73 -0.73 7.65 -1.75 2.22 - 3.76 7.91 -0.55 3.02 - 4.34
Trang 89
29.47 - 10.68 cột My 17.53 2.78 0.07 -0.07 -9.35 9.40 17.46 17.60 26.93 - 20.31 19.97 20.10 28.49 - 11.62
-527.15 - -567.88 N -201.28 -41.32 -0.08 0.08 -4.60 4.67 -201.20 -201.36 -196.61 - -242.60 -238.40 -238.54 -234.27 - -242.61
®¹ i h ä c
7 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
Đỉnh Mx 2.88 0.79 -5.18 5.18 0.72 -0.72 8.06 -2.30 2.16 - 3.67 8.25 -1.07 2.94 - 4.24
cột My 17.89 2.81 0.03 -0.03 -10.03 10.07 17.86 17.92 27.96 - 20.70 20.39 20.45 29.48 - 11.39
N -267.63 -53.06 -0.25 0.26 -8.01 8.10 -267.37 -267.88 -259.53 - -320.69 -315.15 -315.61 -308.09 - -322.59
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
Chân Mx -2.35 -0.67 4.97 -4.97 -0.69 0.69 2.62 -7.32 - -1.66 -3.02 1.52 -7.43 - -2.33 -3.57
cột My -16.16 -2.56 -0.07 0.07 10.19 -10.24 -16.23 -16.09 - -26.40 -18.72 -18.53 -18.40 - -27.68 -9.29
N -338.26 -64.83 -0.49 0.49 -12.16 12.28 -338.75 -337.77 - -325.98 -403.09 -397.05 -396.17 - -385.56 -407.55
6 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
Đỉnh Mx 2.57 0.71 -5.55 5.55 0.69 -0.69 8.12 -2.98 1.88 - 3.28 8.20 -1.79 2.59 - 3.83
cột My 17.31 2.71 -0.04 0.04 -10.78 10.81 17.35 17.27 28.12 - 20.02 19.79 19.71 29.48 - 10.05
N -334.19 -64.83 -0.49 0.49 -12.16 12.28 -333.70 -334.68 -321.91 - -399.02 -392.10 -392.98 -381.49 - -403.48
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
Chân Mx -2.31 -0.65 5.54 -5.54 -0.65 0.65 3.23 -7.85 - -1.66 -2.96 2.09 -7.88 - -2.31 -3.48
cột My -18.35 -2.83 -0.12 0.12 11.49 -11.54 -18.47 -18.23 - -29.89 -21.18 -21.01 -20.79 - -31.28 -10.56
N -405.39 -76.60 -0.76 0.77 -17.08 17.21 -406.15 -404.62 - -388.18 -481.99 -475.01 -473.64 - -458.84 -489.70
5 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
Đỉnh Mx 2.45 0.67 -5.95 5.95 0.67 -0.67 8.40 -3.50 1.78 - 3.12 8.41 -2.30 2.45 - 3.66
cột My 19.58 3.03 -0.05 0.05 -11.08 11.11 19.63 19.53 30.69 - 22.61 22.35 22.26 32.31 - 12.34
N -400.80 -76.60 -0.76 0.77 -17.08 17.21 -400.03 -401.56 -383.59 - -477.40 -469.05 -470.42 -454.25 - -485.11
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
Chân Mx -1.71 -0.58 5.91 -5.91 -0.56 0.56 4.20 -7.62 - -1.15 -2.29 3.09 -7.55 - -1.73 -2.74
cột My -17.36 -2.99 -0.12 0.12 12.78 -12.99 -17.48 -17.24 - -30.35 -20.35 -20.16 -19.94 - -31.74 -8.55
N -472.63 -88.37 -1.08 1.08 -22.55 22.70 -473.71 -471.55 - -449.93 -561.00 -553.14 -551.19 - -531.73 -572.46
4 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
Đỉnh Mx 1.90 0.55 -5.84 5.84 0.62 -0.62 7.74 -3.94 1.28 - 2.45 7.65 -2.86 1.84 - 2.95
Trang 90
cột My 17.58 2.77 -0.22 0.22 -10.44 10.44 17.80 17.36 28.02 - 20.35 20.27 19.88 29.47 - 10.68
N -468.05 -88.37 -1.08 1.08 -22.55 22.70 -466.97 -469.13 -445.35 - -556.42 -546.61 -548.56 -527.15 - -567.88
®¹ i h ä c
x ©y d ù n g
cột My -20.56 -1.70 -0.33 0.33 12.59 -12.53 -20.89 -20.23 - -33.09 -22.26 -22.39 -21.79 - -33.37 -10.76
N -540.09 -100.19 -1.49 1.49 -28.27 28.38 -541.58 -538.60 - -511.71 -640.28 -631.60 -628.92 - -604.72 -655.70
3 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
Đỉnh Mx 1.96 0.43 -5.37 5.37 0.60 -0.60 7.33 -3.41 1.36 - 2.39 7.18 -2.49 1.81 - 2.89
cột My 18.73 2.57 -0.48 0.48 -8.62 8.33 19.21 18.25 27.06 - 21.30 21.48 20.61 28.54 - 13.29
N -535.51 -100.19 -1.49 1.49 -28.27 28.38 -534.02 -537.00 -507.13 - -635.70 -624.34 -627.02 -600.14 - -651.12
5,7 5,8 5,9 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
Chân Mx 1.61 -0.81 6.02 -6.01 -0.43 0.44 7.63 -4.40 1.18 2.05 0.80 6.30 -4.53 - 1.28 0.49
cột My -11.25 -8.06 1.21 -1.21 14.96 -14.75 -10.04 -12.46 3.71 -26.00 -19.31 -17.42 -19.59 - -31.78 -5.04
N -609.82 -111.99 -2.09 2.09 -34.02 34.04 -611.91 -607.73 -643.84 -575.78 -721.81 -712.49 -708.73 - -679.98 -741.23
2 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
Đỉnh Mx 0.21 0.43 -4.13 4.13 0.57 -0.57 4.34 -3.92 -0.36 - 0.64 4.31 -3.12 0.08 - 1.11
cột My 15.22 4.08 -1.32 1.32 -7.37 7.19 16.54 13.90 22.41 - 19.30 20.08 17.70 25.36 - 12.26
N -603.57 -111.99 -2.09 2.09 -34.02 34.04 -601.48 -605.66 -569.53 - -715.56 -702.48 -706.24 -673.73 - -734.98
5,7 5,8 5,9 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 5,6,10 5,6,9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
Chân Mx 1.28 -0.58 6.89 -6.91 -0.26 0.26 8.17 -5.63 1.02 1.54 0.70 6.96 -5.46 0.52 0.99 0.52
cột My -2.44 -4.16 2.07 -2.07 24.63 -24.30 -0.37 -4.51 22.19 -26.74 -6.60 -4.32 -8.05 15.98 -28.05 15.98
N -653.13 -138.78 -2.74 2.74 -38.91 38.85 -655.87 -650.39 -692.04 -614.28 -791.91 -780.50 -775.57 -813.05 -743.07 -813.05
1 C48
- 5,7 5,6 - 5,6 - 5,6,7 5,6,9 - 5,6,9
Đỉnh Mx -3.29 0.98 -0.64 0.65 0.27 -0.27 - -3.93 -2.31 - -2.31 - -2.98 -2.17 - -2.17
cột My 9.80 10.86 -0.02 0.02 0.06 -0.07 - 9.78 20.66 - 20.66 - 19.56 19.63 - 19.63
N -648.96 -138.78 -2.74 2.74 -38.91 38.85 - -651.70 -787.74 - -787.74 - -776.33 -808.88 - -808.88
Trang 91
®¹ i h ä c
Tum C62
5,8 - - 5,6 5,6 5,6,8 - - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 3.50 1.30 -2.26 2.26 -0.53 0.54 5.76 - - 4.80 4.80 6.70 - - 4.19 4.19
cột My -13.59 -4.46 0.06 -0.06 -3.73 3.76 -13.65 - - -18.05 -18.05 -17.66 - - -20.96 -20.96
N -25.28 -11.86 -0.07 0.07 -1.34 1.35 -25.21 - - -37.14 -37.14 -35.89 - - -37.16 -37.16
5,7 5,8 5,9 - 5,6 - 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.72 -0.75 2.95 -2.96 0.71 -0.72 0.23 -5.68 -2.01 - -3.47 - -6.06 -2.76 - -2.76
cột My 18.05 2.77 -0.04 0.05 3.49 -3.52 18.01 18.10 21.54 - 20.82 - 20.59 23.68 - 23.68
N -66.44 -21.73 -0.20 0.20 -3.30 3.32 -66.64 -66.24 -69.74 - -88.17 - -85.82 -88.97 - -88.97
Mái C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.34 0.73 -3.85 3.86 -0.79 0.80 6.20 -1.51 - 1.55 3.07 6.47 -0.47 - 2.29 2.29
cột My -13.48 -2.30 0.06 -0.06 -5.04 5.08 -13.54 -13.42 - -18.52 -15.78 -15.60 -15.50 - -20.09 -20.09
N -63.38 -21.73 -0.20 0.20 -3.30 3.32 -63.18 -63.58 - -66.68 -85.11 -82.76 -83.12 - -85.91 -85.91
5,7 5,8 5,9 - 5,6 - 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.79 -0.78 3.12 -3.12 0.51 -0.52 0.33 -5.91 -2.28 - -3.57 - -6.30 -3.03 - -3.03
cột My 20.41 3.05 -0.02 0.02 3.96 -3.98 20.39 20.43 24.37 - 23.46 - 23.17 26.72 - 26.72
N -118.72 -30.38 -0.40 0.40 -5.73 5.77 -119.12 -118.32 -124.45 - -149.10 - -145.70 -151.22 - -151.22
9 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 - - 5,6,9 5,6,9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
Đỉnh Mx 2.91 0.82 -3.48 3.47 -0.53 0.54 6.38 -0.57 - 2.38 3.73 6.77 - - 3.17 3.17
cột My -21.66 -3.19 -0.03 0.03 -4.63 4.65 -21.63 -21.69 - -26.29 -24.85 -24.50 - - -28.70 -28.70
N -115.66 -30.38 -0.40 0.40 -5.73 5.77 -115.26 -116.06 - -121.39 -146.04 -142.64 - - -148.16 -148.16
5,7 5,8 5,9 - 5,6 - 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.82 -0.79 3.46 -3.46 0.61 -0.62 0.64 -6.28 -2.21 - -3.61 - -6.65 -2.98 - -2.98
cột My 20.14 3.05 0.02 -0.02 4.21 -4.23 20.16 20.12 24.35 - 23.19 - 22.87 26.67 - 26.67
N -171.07 -39.08 -0.62 0.62 -8.30 8.35 -171.69 -170.45 -179.37 - -210.15 - -205.68 -213.71 - -213.71
8 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 - - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.92 0.83 -3.90 3.90 -0.77 0.78 6.82 -0.98 - 2.15 3.75 7.18 - - 2.97 2.97
Trang 92
cột My -20.14 -3.07 -0.07 0.07 -4.72 4.74 -20.07 -20.21 - -24.86 -23.21 -22.84 - - -27.15 -27.15
N -168.01 -39.08 -0.62 0.62 -8.30 8.35 -167.39 -168.63 - -176.31 -207.09 -202.62 - - -210.65 -210.65
®¹ i h ä c
7 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.90 0.81 -4.29 4.29 -0.87 0.87 7.19 -1.39 - 2.03 3.71 7.49 -0.23 - 2.85 2.85
cột My -20.62 -3.14 -0.09 0.09 -4.91 4.92 -20.53 -20.71 - -25.53 -23.76 -23.37 -23.53 - -27.87 -27.87
N -220.41 -47.79 -0.88 0.88 -10.96 11.02 -219.53 -221.29 - -231.37 -268.20 -262.63 -264.21 - -273.29 -273.29
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.53 -0.71 4.13 -4.13 0.64 -0.65 1.60 -6.66 -1.89 - -3.24 0.55 -6.89 -2.59 - -2.59
cột My 18.21 2.79 0.07 -0.07 4.61 -4.63 18.28 18.14 22.82 - 21.00 20.78 20.66 24.87 - 24.87
N -275.93 -56.53 -1.18 1.18 -13.68 13.75 -277.11 -274.75 -289.61 - -332.46 -327.87 -325.75 -339.12 - -339.12
6 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.73 0.75 -4.56 4.56 -0.82 0.83 7.29 -1.83 - 1.91 3.48 7.51 -0.70 - 2.67 2.67
cột My -19.98 -3.07 -0.12 0.12 -5.04 5.05 -19.86 -20.10 - -25.02 -23.05 -22.64 -22.85 - -27.28 -27.28
N -272.88 -56.53 -1.18 1.18 -13.68 13.75 -271.70 -274.06 - -286.56 -329.41 -322.70 -324.82 - -336.07 -336.07
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.57 -0.71 4.73 -4.73 0.92 -0.92 2.16 -7.30 -1.65 - -3.28 1.05 -7.47 -2.38 - -2.38
cột My 21.95 3.34 0.07 -0.07 5.21 -5.23 22.02 21.88 27.16 - 25.29 25.02 24.89 29.65 - 29.65
N -329.01 -65.30 -1.50 1.50 -16.43 16.51 -330.51 -327.51 -345.44 - -394.31 -389.13 -386.43 -402.57 - -402.57
5 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
Đỉnh Mx 2.69 0.74 -5.03 5.03 -1.14 1.14 7.72 -2.34 - 1.55 3.43 7.88 -1.17 - 2.33 2.33
cột My -23.81 -3.67 -0.16 0.16 -5.21 5.22 -23.65 -23.97 - -29.02 -27.48 -26.97 -27.26 - -31.80 -31.80
N -325.45 -65.30 -1.50 1.50 -16.43 16.51 -323.95 -326.95 - -341.88 -390.75 -382.87 -385.57 - -399.01 -399.01
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.14 -0.65 4.98 -4.98 0.81 -0.80 2.84 -7.12 -1.33 - -2.79 1.76 -7.21 -2.00 - -2.00
cột My 20.92 3.50 0.05 -0.05 5.64 -5.74 20.97 20.87 26.56 - 24.42 24.12 24.03 29.15 - 29.15
N -382.18 -74.11 -1.83 1.83 -19.12 19.20 -384.01 -380.35 -401.30 - -456.29 -450.53 -447.23 -466.09 - -466.09
4 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
Trang 93
Đỉnh Mx 2.25 0.62 -4.86 4.87 -1.04 1.05 7.12 -2.61 - 1.21 2.87 7.19 -1.57 - 1.87 1.87
cột My -20.84 -3.28 -0.22 0.22 -4.57 4.57 -20.62 -21.06 - -25.41 -24.12 -23.59 -23.99 - -27.91 -27.91
N -378.62 -74.11 -1.83 1.83 -19.12 19.20 -376.79 -380.45 - -397.74 -452.73 -443.67 -446.97 - -462.53 -462.53
®¹ i h ä c
x ©y d ù n g
cột My 24.45 2.18 -0.06 0.06 5.41 -5.40 24.39 24.51 29.86 - 26.63 26.36 26.47 31.28 - 31.28
N -435.43 -82.94 -2.18 2.18 -21.62 21.70 -437.61 -433.25 -457.05 - -518.37 -512.04 -508.11 -529.53 - -529.53
3 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.33 0.54 -4.44 4.44 -1.31 1.37 6.77 -2.11 - 1.02 2.87 6.81 -1.18 - 1.64 1.64
cột My -22.00 -3.09 -0.33 0.33 -3.57 3.44 -21.67 -22.33 - -25.57 -25.09 -24.48 -25.08 - -27.99 -27.99
N -431.86 -82.94 -2.18 2.18 -21.62 21.70 -429.68 -434.04 - -453.48 -514.80 -504.54 -508.47 - -525.96 -525.96
5,7 5,8 5,6 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -0.51 -0.78 4.49 -4.48 0.86 -0.92 3.98 -4.99 -1.29 - -1.29 2.83 -5.24 -0.44 - -0.44
cột My 14.72 8.80 0.54 -0.54 6.19 -6.10 15.26 14.18 23.52 - 23.52 23.13 22.15 28.21 - 28.21
N -490.13 -91.81 -2.56 2.56 -23.81 23.87 -492.69 -487.57 -581.94 - -581.94 -575.06 -570.46 -594.19 - -594.19
2 C62
5,8 5,7 - 5,6 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 1.45 0.51 -3.04 3.04 -0.69 0.74 4.49 -1.59 - 1.96 1.96 4.65 -0.83 - 1.29 1.29
cột My -17.86 -4.75 -0.62 0.62 -2.81 2.74 -17.24 -18.48 - -22.61 -22.61 -21.58 -22.69 - -24.66 -24.66
N -485.27 -91.81 -2.56 2.56 -23.81 23.87 -482.71 -487.83 - -577.08 -577.08 -565.60 -570.20 - -589.33 -589.33
5,7 5,8 5,9 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 5,6,10 5,6,9
Chân Mx -0.03 -0.47 4.90 -4.92 1.26 -1.31 4.87 -4.95 1.23 -1.34 -0.50 3.96 -4.88 0.68 -1.63 0.68
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
cột My 5.56 5.13 1.00 -1.00 11.64 -11.51 6.56 4.56 17.20 -5.95 10.69 11.08 9.28 20.65 -0.18 20.65
N -534.91 -112.90 -2.94 2.94 -25.28 25.33 -537.85 -531.97 -560.19 -509.58 -647.81 -639.17 -633.87 -659.27 -613.72 -659.27
1 C62
5,6 5,7 - 5,6 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,10 5,6,9
Đỉnh Mx -0.49 0.82 -0.60 0.60 -0.37 0.37 0.33 -1.09 - 0.33 0.33 0.79 -0.29 - 0.58 -0.09
cột My -10.43 -11.60 -0.01 0.01 0.64 -0.62 -22.03 -10.44 - -22.03 -22.03 -20.86 -20.88 - -21.43 -20.29
N -531.67 -112.90 -2.94 2.94 -25.28 25.33 -644.57 -534.61 - -644.57 -644.57 -630.63 -635.93 - -610.48 -656.03
Trang 94
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Xét tiết diện có cạnh Cx, Cy. Điều kiện để áp dụng phương pháp gần đúng là 0.5
Cx
C y 2, cốt thép được đặt theo chu vi, phân bố đều hoặc mật độ cốt thép trên cạnh b có
thể lớn hơn tính toán).
eoy
Mx O x
Cy
eox
My
Cx
- Tiết diện chịu lực nén N, momen uốn Mx, My, độ lệch tâm ngẫu nhiên eax, eay. Sau khi
xét uốn dọc theo hai phương, tính được hệ số x, y. Moment đã gia tăng Mx1; My1.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Tùy theo tương quan giữa hai giá trị M x1, My1 với kích thước các cạnh mà đưa về một
trong hai mô hình tính toán (theo phương x hoặc y). Điều kiện và ký hiệu theo bảng sau:
Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng.
- Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ là: a; ho= h-a; Z = h-2a
- Chuẩn bị các số liệu để tính toán: Rn; Rs; Rs’; R (Hệ số phụ thuộc Rnvà Ra)
N
x 1=
- Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng:
Rn b
x
Khi x1 ho thì m o 1 0.6 h
o
l0 x l0 y
x= ix ; y= i y ; = max(x;y)
eo
0.3
Trường hợp 1: Lệch tâm rất bé: ho tính toán như nén đúng tâm.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
1
e
- Hệ số ảnh hưởng đến độ lệch tâm: (0.5 )(2 )
(1 )
e
- Hệ số uốn dọc phụ thêm: 0.3
- Khi 14 thì lấy = 1, khi 14< <104 thì tính theo công thức sau:
- = 1.028 - 0.00002882 - 0.0016
eN
Rnbh
e
Ast
- Diện tích toàn bộ thép dọc:
Ra Rn
eo
0.3
Trường hợp 2: Lệch tâm bé: ho đồng thời x1 > Rho
1 R
x ( R )ho
- Xác định chiều cao vùng nén: 1 50 o2
Ne Rnbx (ho x 2)
Ast
- Diện tích cốt thép: kRa' Z
+ Hệ số k < 0.5 là hệ số xét đến vấn đề đặt cốt thép phân bố theo chu vi cho toàn
bộ tiết diện. Quy định lấy k=0.4.
eo
ε= >0,3
Trường hợp 3: Lệch tâm lớn: ho đồng thời x1 Rho
N (e 0.5 x ho )
Ast
kRa Z ; Hệ số k = 0,4
N (e+0 . 5 x1 −h 0 )
Ast= kR s Z
Ast
s A Cx C y
- Đánh giá mực độ hợp lý bằng tỷ lệ cốt thép A với .
- Bố trí cốt thép theo tính toán hay cấu tạo đều theo chu vi và phân bố đều.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
+ Tính toán, kiểm tra tương tự các cột khác như các phần tử cột tính phía trên
3.3.3. Tính toán cốt thép đai cho cột
max 22
max ; 5mm)= ( ; 5mm)= 6mm
+ Đường kính cốt đai: 4 4
+ Chọn cốt đai Ø8 nhóm CB240T.
+ Khoảng cách cốt đai:
+ Trong đoạn nối chồng cốt thép: s ≤ (10Ø min; 500mm)= (10.20; 500) =
200mm
Chọn s = 100mm.
+ Trong các đoạn còn lại: s ≤ (15Ømin; 500mm)= (15.20; 500) = 300mm
Chọn s = 200mm.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Sử dụng mômen M để tính toán thép dọc chịu lực trong tiết diện dầm. Cốt thép đặt trong
dầm có hai trường hợp :
+ Cốt đơn : Trong cấu kiện chỉ có cốt thép chịu kéo
As (theo tính toán) còn cốt thép chịu
'
nén
As đặt theo cấu tạo.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
● a : Khoảng cách từ mép bê tông chịu kéo đến trọng tâm nhóm cốt thép chịu kéo
As
●
h0 h a : Chiều cao có ích của tiết diện
●
Rs : Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép
●
Rsc : Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép
●
Rb : Cường độ chịu nén tính toán của bê tông
●
b : Hệ số điều kiện làm việc của bê tông
●
Ab b.x : Diện tích vùng bê tông chịu nén
x
zb h0
● 2 : Cánh tay đòn ngẫu lực
Tính toán thép dầm và cốt đai được tính theo tiêu chuẩn “TCXDVN 5574-2012”
Từ M tính :
M R bh
m As b b o
b Rbbho ; 1 1 2 m ;
2
Rs R ; R
; m
Với : b ;
ho h a
+ Bê tông B25 :
Rb 145(kg / cm 2 ) ; Rbt 10,5(kg / cm 2 ) ; b 1
- Thép CB400V
10 được dùng tính thép chính chịu lực :
As R 0,595 1145
min 0,05% max R b b 3.08%
bh0 Rs 2800
Từ M tính :
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
M
m
b Rbbho2 ; 1 1 2 m ; m R ; R
M R b Rbbh02 R bh
As' As As' R b b 0
Lấy
m R , R Tính Rsc (h0 a ) và
'
Rs
Với : b ;
ho h a
Bê tông B25 :
Rb 145( kg / cm 2
) ;
Rbt 10,5( kg / cm 2
) ; b 1
Thép CB400V
10 được dùng tính thép chính chịu lực :
As R 0,595 1145
min 0, 05% max R b b 3, 08%
bh0 Rs 2800
- Lực cắt lớn nhất tại gối : Q =V2 (Lực cắt được lấy ra từ kết quả V2 của Etabs)
f 0 n 0
- Đối với dầm tiết diện chữ nhật ta có : ;
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Bê tông nặng ta có :
b 2 2 ; b 3 0,6 ; b 4 1,5
Q Q0 b 3 (1 f n ) b Rbt bh0
- Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông :
b 4 (1 f ) b Rbt bh02
smax
- Bước cốt đai tính toán lớn nhất : Q
h
sct min 2
- Bước cốt đai chọn theo cấu tạo : 150
- Ta có :
Eb 300000(kg / cm 2 ) ; Es 2100000(kg / cm 2 ) ;
.0,82
Asw 2. 1,0053(cm 2 ) 1 0,01 R 1 0,0001.1.17 0,83
4 ; b1 b b
Asw Es
w1 1 5
bsEb ; Q 0,3b1w1 b Rbbh0
1
L
- Cốt đai được bố trí trên hai đầu dầm 4 có bước đai s
1
L
- Cốt đai được bố trí trên giữa dầm 2 có bước đai được chọn theo cấu tạo
3h
sct min 4
500
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
As R 0,595 1145
min 0, 05% max R b b 3, 08%
bh0 Rs 2800
- Tính toán theo sơ đồ đàn hồi, với bêtông B25 có Rb= 14,5MPa. Cốt thép CB400V có
Rs=365MPa.
- Vì cánh nằm trong vùng kéo, Bêtông không được tính cho chịu kéo nên về mặt
cường độ ta chỉ tính toán với tiết diện chữ nhật có tiết diện bxh:
- Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ là a, tính được h0 = h – a.
M
2
- Tính giá trị: αm = Rb .b.h0 .
1 2. m
- Tính giá trị: = 0,5.(1+ )
M
- Diện tích cốt thép cần thiết: As= Rs .h0
As
% .100%(%), min 0.05% max
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép : b.h0
- Nếu min : chọn và bố trí cốt thép để kiểm tra lại a, nếu xấp xỉ hoặc lớn hơn a giả
thiết là có thể chấp nhận được.
- Nếu
m R , nghĩa là kích thước tiết diện chọn bé, có thể xử lý như sau:
- Nếu
R m 0.5 thì giữ nguyên tiết diện và tính thép theo bài toán tính cốt kép.
- Nếu m
0.5 thì nên thay đổi tiết diện dầm.trong trường hợp này sẽ làm thay đổi tải
trọng và nội lực trong toàn khung.
Tính toán với tiết diện chịu mômen dương:
- Khi tính toán tiết diện chịu mômen dương. Cánh nằm trong vùng nén, do bản sàn đổ
liền khối với dầm nên nó sẽ cùng tham gia chịu lực với sườn.Diện tích vùng bêtông
chịu nén tăng thêm so với tiết diện chữ nhật. Vì vậy khi tính toán với mômen dương
ta phải tính theo tiết diện chữ T.
b'f b 2 Sc
- Bề rộng cánh đưa vào tính toán:
- Trong đó Sc không vượt quá 1/6 nhịp dầm và không được lớn hơn các giá trị sau:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
+ Khi có dầm ngang hoặc khi bề dày của cánh h f’≥0.1h thì Sc không quá nửa khoảng
cách thông thuỷ giữa hai dầm dọc.
+ Khi không có dầm ngang, hoặc khi khoảng cách giữa chúng lớn hơn khoảng cách giữa
2 dầm dọc, và khi hf’< 0.1h thì Sc ≤6hf’.
+ Bỏ qua Sc trong tính toán khi h’f <0,05.h
- h’f - Chiều cao của cánh, lấy bằng chiều dày bản.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
R
lan an s an d
Rb và không nhỏ hơn
Chiều dài đoạn neo hoặc nối cốt thép :
lan an d
Cốt thép có gờ :
Rs 3650
an an d 0, 7 11 d 26, 03d
lan Rb 170
20d
an d 20d
+ Trong vùng kéo :
Rs 3650
an an d 0,5 8 d 18, 74d
lan Rb 170
12d
an d 12d
+ Trong vùng nén :
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Rs 3650
an an d 0,9 11 d 30,32d
lan Rb 170
20d
an d 20d
+ Trong vùng kéo :
Rs 3650
an an d 0, 65 8 d 21,96d
lan Rb 170
15d
an d 15d
+ Trong vùng nén :
M 314.6
m 0.13
Rbbh0 14.5 103 0.3 0.74 2
2
1 1 2 1 1 2 0.13
0.93
2 2
M 314.6
As 106 1252mm 2
Rs h0 365 103 0.93 0.74
As 1252
100% 0.6% min 0.05%
b h0 300 740
Tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén với hf = 15cm, trong đó Sf không
vượt quá
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Do bề dày bản hb = 150mm > 0.1h = 65 mm, S f không vượt quá một nửa khoảng cách
thông thủy của dầm = 0.5x375 = 187.5 cm.
1/6 nhịp tính toán của dầm = 300/6 = 50 cm.
Vậy chọn Sf = 50 cm: → bf = b + 2Sf = 30 + 2x50 = 130 cm.
1 1 2 1 1 2 0.02
0.99
2 2
M 224.8
As 106 841mm 2
Rs h0 365 10 0.99 0.74
3
As 841
100% 0.4% min 0.05%
b h0 300 740
1 1 2 1 1 2 0.13
0.93
- 2 2
M 308
As 106 1251mm 2
- Rs h0 365 10 0.93 0.74
3
As 1251
100% 0.6% min 0.05%
- b h0 300 740
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Eb 3 104 MPa
Chọn a = 4 (cm) →
ho 80 4 76cm (cm)
- Kiểm tra điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính :
Q≤0,3 ϕ w 1 ϕb 1 Rb bh 0
Ta có :
0,3 Rb bh 0 = 0,3.14500.0,3.0,76 = 991.8(KN) > Q =276.4 (kN).
Mb 345
→C 0 =
√ q sw = 117.25
1.72m
2h 1.52m (m) lấy Co 2ho 1.52m
> o
Dầm có h = 80 (cm)
Sct min(h / 2;15cm) = 15 (cm)
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Kiểm tra lại điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính khi đã bố
nasw 2 0.503
w 0, 00268
Dầm bố trí 8a150 có bs 25 15 ;
Es 2.1105
7
Eb 3.0 104 .
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Bê tông B25 :
Rb 14,5MPa ; Rbt 1, 05MPa ; b 1
Thép CB400V
10 : Rs 365MPa ; Rsw 290MPa
+ Để tính toán, ta cắt theo phương cạnh ngắn một dải có bề rộng 1m,
phân tích liên kết 2 đầu bản để đưa ra sơ đồ kết cấu kiểu dầm tương ứng.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Ta có :
hd 800
5.3 3
hb 150 Liên kế ngàm.
Vậy ô bản tính theo ô bản đơn ngàm 2 cạnh và tính ô bản đơn theo sơ đồ ngàm đàn hồi.
Cắt ô bản theo mỗi phương với bề rộng b =1m theo phương cạnh ngắn, giải với tải phân bố
đều tìm mômen nhịp và gối.
l12
l1 : M 1 q.
Mômen nhịp theo phương cạnh ngắn 24
l12
l1 : M I q.
Mômen gối theo phương cạnh ngắn 12
b,
Bản kê bốn cạnh :
L2
2
Là ô bản có tỉ lệ hai cạnh L1 (bản làm việc theo hai phương).
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Tùy theo điều kiện liên kết của 4 cạnh mà ta chọn sơ đồ bản tương ứng, nội suy các giá trị
dùng để tính toán. Trong đó :
Ta có :
hd 800
5.3 3
hb 150 Liên kế ngàm.
Vậy ô bản tính theo ô bản đơn ngàm 4 cạnh và tính ô bản đơn theo sơ đồ ngàm đàn hồi.
Cắt ô bản theo mỗi phương với bề rộng b =1m, giải với tải phân bố đều tìm mômen nhịp và
gối.
L ngắn L dài
Tên ô bản Ld / Ln Nhận xét
(m) (m)
O1(4-5/A-C) 8 8.1 1.01 Bản kê 4 cạnh
O2(2-3/C-D) 3 8.1 2.7 Bản kê 2cạnh
O3(1-2/B-E) 4 13.7 3.4 Bản kê 2 cạnh
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Phân tích mô hình trên phần mềm SAFE bằng cách chia các dải bản (dải Strip) có bề rộng 1m
theo hai phương X và phương Y .
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Tính cho dải có bề rộng 1 m như một dầm chịu uốn với mômen
M 1 3.5(kNm)
Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ: c =20 mm, nên: a0 =25 mm = 0.025 m.
Tính hệ số:
M 3.5
m 0.015
Rbbho 14500 1 0.1252
2
ζ 0.5 1 1 2α m 0.5 1 1 2 0.015 0.99
M 3.5
As 0.81 cm 2
Rs h0 350000 0.99 0.125
As 0.81
100 100% 0,06% min 0.05%
bho 100 12.5
Chọn thép có đường kính 10mm, a s = 0.785cm2, khoảng cách giữa các cốt thép là:
b as 1000 0.785
s 900mm
As 0.81
Chọn 10a 200 theo cấu tạo
Các ô bản còn lại tính toán cốt thép tương tự và được cấp nhật ở bảng sau:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
CSA4 Mx,T 0.3 100 15 2.5 0.993 0.69 0.05% a 200 3.93 0.31% TRUE
MSA2 Mx,G 0.61 100 15 2.5 0.986 1.41 0.11% a 150 5.24 0.42% TRUE
(E-B)/(1-2)
MSA2 Mx,P 1.7 100 15 2.5 0.961 4.04 0.32% a 100 7.85 0.63% TRUE
CSB1 My,T 0.76 100 15 2.5 0.983 1.77 0.14% a 200 3.93 0.31% TRUE
CSB1 My,G 0.61 100 15 2.5 0.986 1.41 0.11% a 200 3.93 0.31% TRUE
CSB1 My,P 1.26 100 15 2.5 0.971 2.96 0.24% a 200 3.93 0.31% TRUE
CSA2 Mx,T 2.07 100 15 2.5 0.952 4.97 0.40% a 100 7.85 0.63% TRUE
CSA2 Mx,G 1.4 100 15 2.5 0.968 3.31 0.26% a 150 5.24 0.42% TRUE
(C-A)/(3-2)
CSA2 Mx,P 3.03 100 15 2.5 0.928 7.46 0.60% a 100 7.85 0.63% TRUE
MSB2 My,T 0.21 100 15 2.5 0.995 0.63 0.05% a 100 7.85 0.63% TRUE
MSB2 My,G 1.35 100 15 2.5 0.969 3.18 0.25% a 200 3.93 0.31% TRUE
MSB2 My,P 1.22 100 15 2.5 0.972 2.87 0.23% a 100 7.85 0.63% TRUE
MSA3 Mx,T 0.35 100 15 2.5 0.992 0.81 0.06% a 100 7.85 0.63% TRUE
MSA3 Mx,G 0.35 100 15 2.5 0.992 0.81 0.06% a 200 3.93 0.31% TRUE
(C-D)/(2-3)
MSA3 Mx,P 0.5 100 15 2.5 0.989 1.16 0.09% a 100 7.85 0.63% TRUE
MSB2 My,T 1.17 100 15 2.5 0.973 2.75 0.22% a 100 7.85 0.63% TRUE
MSB2 My,G 0.8 100 15 2.5 0.982 1.86 0.15% a 200 3.93 0.31% TRUE
MSB2 My,P 1.15 100 15 2.5 0.974 2.70 0.22% a 100 7.85 0.63% TRUE
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
2.2 TRUE
2 P 0 5 5 9 0 % 100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05 a 7.8 0.63
0.3 TRUE
4 T 0 5 5 3 9 % 100 5 %
MSB My, 0.8 10 1 2. 0.98 1.9 0.16 a 3.9 0.31
TRUE
4 G 5 0 5 5 1 8 % 200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.98 1.1 0.09 a 7.8 0.63
0.5 TRUE
4 P 0 5 5 9 6 % 100 5 %
MSA Mx, 10 1 2. 0.94 6.0 0.49 a 7.8 0.63
2.5 TRUE
2 T 0 5 5 1 7 % 100 5 %
MSA Mx, 10 1 2. 0.97 3.0 0.24 a 5.2 0.42
1.3 TRUE
2 G 0 5 5 0 6 % 150 4 %
MSA Mx, 10 1 2. 0.93 6.3 0.51 a 7.8 0.63
(A-C)/(5-6)
2.6 TRUE
2 P 0 5 5 9 3 % 100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05 a 7.8 0.63
0.2 TRUE
5 T 0 5 5 6 3 % 100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 3.0 0.24 a 3.9 0.31
1.3 TRUE
5 G 0 5 5 0 6 % 200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23 a 7.8 0.63
1.2 TRUE
5 P 0 5 5 3 2 % 100 5 %
CSA Mx, 10 1 2. 0.92 7.6 0.61 a 7.8 0.63
3.1 TRUE
5 T 0 5 5 6 5 % 100 5 %
CSA Mx, 1.3 10 1 2. 0.96 3.2 0.26 a 5.2 0.42
TRUE
5 G 6 0 5 5 9 1 % 150 4 %
CSA Mx, 10 1 2. 0.93 6.8 0.55 a 7.8 0.63
(D-F)/(5-6)
2.8 TRUE
5 P 0 5 5 4 5 % 100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23 a 7.8 0.63
1.2 TRUE
5 T 0 5 5 3 2 % 100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23 a 3.9 0.31
1.2 TRUE
5 G 0 5 5 3 2 % 200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05 a 7.8 0.63
0.2 TRUE
5 P 0 5 5 6 3 % 100 5 %
MSA Mx, 3.0 10 1 2. 0.92 7.5 0.61 a 7.8 0.63
TRUE
2 T 7 0 5 5 7 7 % 100 5 %
MSA Mx, 1.4 10 1 2. 0.96 3.4 0.27 a 5.2 0.42
TRUE
2 G 4 0 5 5 7 0 % 150 4 %
MSA Mx, 10 1 2. 0.95 4.2 0.34 a 7.8 0.63
(A-C)/(6-7)
1.8 TRUE
2 P 0 5 5 9 9 % 100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05 a 7.8 0.63
0.2 TRUE
7 T 0 5 5 6 3 % 100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 3.0 0.24 a 3.9 0.31
1.3 TRUE
7 G 0 5 5 0 6 % 200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23 a 7.8 0.63
1.2 TRUE
7 P 0 5 5 3 2 % 100 5 %
(C-D)/(6-7)
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
MSA Mx, 10 1 2. 0.98 1.3 0.11 a 7.8 0.63
0.6 TRUE
3 P 0 5 5 7 9 % 100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23 a 7.8 0.63
1.2 TRUE
7 T 0 5 5 3 2 % 100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.98 1.8 0.15 a 3.9 0.31
0.8 TRUE
7 G 0 5 5 2 6 % 200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23 a 7.8 0.63
1.2 TRUE
7 P 0 5 5 3 2 % 100 5 %
CSA Mx, 10 1 2. 0.95 4.7 0.38 a 7.8 0.63
2 TRUE
4 T 0 5 5 4 9 % 100 5 %
MSA Mx, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05 a 5.2 0.42
0.3 TRUE
4 G 0 5 5 3 9 % 150 4 %
CSA Mx, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05 a 3.9 0.31
(E-B)/(7-8)
0.1 TRUE
2 P 0 5 5 8 3 % 200 3 %
MSB My, 0.5 10 1 2. 0.98 1.2 0.10 a 3.9 0.31
TRUE
8 T 5 0 5 5 8 7 % 200 3 %
MSB My, 0.3 10 1 2. 0.99 0.8 0.07 a 3.9 0.31
TRUE
8 G 6 0 5 5 2 3 % 200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05 a 3.9 0.31
0.2 TRUE
8 P 0 5 5 6 3 % 200 3 %
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Sử dụng phần mềm safe để xác định độ võng dựa vào TCVN 5544+2014 làm cơ
sở để tính toán và Quy đổi Vật liệu theo Eurocode 2+2004.
6.1 quy đổi vật liệu
Dựa vào hệ số quy đổi từ TCVN EUROCODE ta có
Với fck cường độ chịu nén đặc trưng của bê tông mẫu hình trụ ở tuổi 28 ngày
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
f2 – độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn
f3 – độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn
5.2. Load Pattern (Trường tải trọng)
Bản thân – TTBT, n=1,1
Cấu tạo sàn – CTSCTS4, n=0
Tường xây – TT, n=0
Hoạt tải – HT, n=0 ( lấy gần đúng phần dài hạn là 30%)
5.3 xuất kết quả
+Sau khi hoàn tất các bước ta thu được độ võng của từng trường hợp tải trọng
F1 = 14,9
F2 = 13,1 f = f1+f2+f3= 30,09 (mm)
F3 = 28,3
F(combo) = 30,08 (mm) < f, f< L/250=32 mm ( hợp lý)
( Đô võng đã được chia cho 1,15)
+Độ võng đàn hồi
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
STT II qc Eo N
( độ ) (T/m2 ) (T/m2 )
1 - - - -
3. Đánh giá điều kiện địa chất và tính chất xây dựng
a. Lớp đất 1: Lớp đất lấp.
- Phân bố mặt trên toàn bộ khu vực khảo sát. Lớp có bề dày 1,45 m; thành phần cấu tạo
của lớp này gồm đất trồng trọt . Là lớp đất yếu và khá phức tạp, độ nén chặt chưa ổn định.
b. Lớp đất 2: Lớp đất sét pha dẻo cứng dày 4.2m
= 15độ, Eo = 620 T/m2 ,N=12
- Nhâ ̣n xét: Đây là lớp đất trung bình có, góc ma sát trong và mô đun biến dạng trung
bình nhưng chiều dày lớp đất hạn chế, công trình có tải trọng lớn truyền xuống. Nên lớp
đất này chỉ thích hợp để đặt đài móng, để cọc xuyên qua lớp đất này.
c. Lớp đất 3 : Lớp sét pha dẻo mềm dày 5.3m
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Nhâ ̣n xét: Lớp đất có góc ma sát trong nhỏ, Mô đun biến dạng khá cao, chiều dày lớp
đất lớn. Sức cản mũi côn xuyên tĩnh không cao.
Đây là lớp đất khá tốt nhưng có chiều dày khá lớn nhưng để cọc xuyên qua vì dưới nó
có lớp đất không tốt.
Đây là lớp đất tốt có chiều dầy khá lớn không thể đặt cọc vào lớp này.
e. Lớp đất 5 : Lớp cát hạt nhỏ chặt vừa độ dày 5.7m
f. Lớp đất 6 : Lớp cát hạt trung chặt vừa độ dày 11.65m
Đây là lớp đất tốt có hệ số rỗng nhỏ, có góc ma sát trong lớn mô đun biến dạng lớn rất
thích hợp đối với móng cọc ,có chiều dầy tính toán lớn thích hợp cho viê ̣c đă ̣t mũi cọc tại
lớp đất này.
Kết luận: Điều kiện địa chất công trình rõ ràng, tuy nhiên các lớp đất phía trên là loại
đất yếu và trung bình, do vậy sơ bộ chọn dùng phương án móng cọc cắm vào lớp đất 5 tốt
phía dưới mới có thể đảm bảo sức chịu tải và độ lún giới hạn cho phép.
Đồng thời mặt bằng rộng rãi thuận lợi cho việc thi công chế tạo cọc.
Phương pháp cọc đóng có ưu điểm là chịu được tải trọng tốt hơn so với cọc ép, nhưng
có nhược điểm : gây ồn, gây ô nhiễm môi trường xung quanh và gây rung động cho các
công trình lân cận nên không được lựa chọn sử dụng cho công trình này mà dùng phương
pháp ép cọc.
- Ưu điểm:
Có sức chịu tải tương đối lớn, thích hợp khi chiều dài cọc < 40m.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Phương tiện thi công đơn giản, trình độ của cán bộ kỹ thuận, đội ngũ thi công nhiều
kinh nghiệm.
Khi muốn cải tạo nhà hay sửa chữa nhà sẵn có, trong không gian chật hẹp thì biện
pháp này tỏ ra rất hữu dụng vì dùng chính tải trọng công trình làm đối trọng, chiều dài cọc
phong phú( phương pháp ép sau).
- Nhược điểm
Không thích hợp khi nền có lớp đất cát dày và có nhiều lớp đất yếu, mà lớp đất tốt
nằm ở độ sâu > 40m. Lớp đất có nhiều chướng ngại vật,( cuội, sỏi, đá mồ côi nhiều)
Lực ép còn bị hạn chế nên tương ứng chiều dài cọc sẽ bi giới hạn.
Quá trình ép cọc gây chuyển dịch đất nền nên một số công trình bên cạnh bị ảnh
hưởng ( rạn , nứt ).
Cọc có tiết diện nhỏ, nhiều mối nối nên khi ép có thể cọc không thẳng đứng dẫn đến
không phù hợp với việc tính toán lý thuyết.
Khi dùng phương pháp móng cọc ép thì trong thi công cần phải khắc phục những nhược
điểm của cọc để đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật đặt ra.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Tuy sử dụng phương pháp ép cọc nhưng tại đầu cọc vẫn phải bố trí các lưới thép hàn
chịu ứng suất cục bộ bảo vệ đầu cọc vì khi nối cọc thì cọc vẫn luôn chiu lực ép đỉnh. Phần
mũi cọc trực tiếp chịu phản lực của đất nền nên cốt đai được bố trí dầy hơn để bê tông
không bị phá hoại.
- Xác định sức chịu tải của cọc đơn
Tiết diê ̣n cọc 35x35 (cm).Thép dọc chịu lực 4 20
Chiều dài cọc: Chọn chiều sâu cọc hạ vào lớp 5 khoảng 2,15m
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
= 1 - Hệ số uốn dọc với móng cọc đài thấp, cọc không xuyên qua bùn, than bùn.
-Xác định theo kết quả của thí nghiệm trong phòng:
Pgh 5
P Pgh Qs Qc 1.u i .li 2 . F . Rn
- Fs ; i2
- Trong đó :
- Pgh : Sức chịu tải giới hạn của cọc đơn với đất nền.
- Fs =1.4 : Hệ số xét tới ảnh hưởng của thi công đến khả năng làm việc của đất nền.
- 1 : Hệ số kể đến ảnh hưởng phương pháp hạ cọc đến ma sát giữa cọc và đất.
- 2 : Hệ số kể đến ảnh hưởng phương pháp hạ cọc đến sức chịu tải của đất dưới
- mũi cọc. (1= 2=1).
- u : Chu vi tiết diện cọc.
- i : Lực ma sát giới hạn đơn vị trung bình của lớp đất thứ i quanh mặt cọc.
- Rn : Cường độ lớp đất mũi cọc.
- Chia các tầng địa chất thành các lớp có chiều dày li không quá 2m. Chiều sâu bình quân
Zi từng lớp tính từ cao trình của mặt lớp thứ 1 đến giữa lớp
-Bảng giá trị i theo (XniP 2.02.03-85)
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Bảng tra cường độ tính toán của mũi cọc với nền đất (Bài giảng Nền & Móng – TS. Phan Huy
Đông ).
8200 4400
15 11700 5600 2900 1650 1000
7500 4000
4800
20 12600 8500 6200 3200 1800 1100
4500
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
F = 0.35x0.35 = 0,1225 m2
R – Sức kháng giới hạn của đất ở mũi cọc. Mũi cọc đă ̣t ở lớp cát trung chă ̣t vừa độ sâu so
với cốt mặt đất tự nhiên là 28,5m tra bảng được R = 550 T/m2
i - Lực ma sát trung bình của mỗi lớp đất thứ i quanh mă ̣t cọc. Chia đất thành các lớp đất
đồng nhất, chiều dày mỗi lớp ¿ 2m như hình vẽ. Ta lâ ̣p được bảng tra i
Lớp
Loại đất hi(m) li(m) Ti(T/m2)
đất
1 Đất lấp
Sét pha màu xám vàng, dẻo 2.45 2 0.26
2 cứng 4.55 2.2 0.34
6.65 2 0.182
3 Sét pha xám vàng, dẻo mềm 8.65 2 0.19
10.3 1.3 0.195
11.95 2 0.48
13.95 2 0.5
Sét pha xám xanh, dẻo cứng
4 15.95 2 0.52
đến nửa cứng
17.95 2 0.53
19.8 1.7 0.56
21.65 2 0.58
5 Cát hạt nhỏ chặt vừa 23.65 2 0.6
25.5 1.7 0.62
6 Cát hạt trung chặt vừa 27.425 2.15 0.88
Pgh 1.4 2 (0.26 0.182 0.19 0.48 0.5 0.52 0.53 0.58 0.6) 2.2 0.34 1.3 0.195 1.7 (0.56 0.62) 2.15 0.88
550 0,1225 85T
Pgh 85
Pd 60.7T
Fs 1.4
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
3. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn. ( SPT )
F gh Qc +Qs
Pđ = =
Fs 2,5÷3
Qc= m.N.Fc: sức kháng phá hoại của đất ở mũi cọc.
→ Qc = 40x30x0.1225 = 147(T)
→ Qs = 0.2x1.4x(6x5.3+9.7x20+18x5.7+2.15x30) = 110(T)
147 110
Pd 87T
3
Sức chịu tải của cọc lấy theo kết quả thí nghiêm
̣ xuyên tiêu chuẩn [p] = 87T.
Cột C9 có:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Tải trọng tác dụng vào cột biên khung K6 là: N1= (4.115.6-2.732.65)1357.7 = 21427 kg
Tải trọng sàn tầng hầm tác dụng tại chân cột giữa: N2=5.65.51357.7= 41817 kg
M0tt = 20 Tm
M 0tt 20
M0tc = 1,15 1,15 = 17.4 (Tm)
N 0tt 683.5
N0tc = 1,15 1,15 = 594 (T)
- Chọn đ
h 1, 2m h 1,2 0.1 1,1m
0đ
N tc 618
1,3 9.23
nc = [ P] 87 cọc .(hê ̣ số 1,3 )
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Đối với móng công trình XDDD&CN khoảng cách từ mép đài đến hàng trục ngoài cùng
được quy định a D/2cm. Lấy a = 175 mm
Tải trọng tính với tổ hợp tiêu chuẩn tại đáy đài là: Ntc=618 T, Mtc = 17.4 T.m
- Tải trọng tác dụng lên đài cọc được tính theo công thức:
tt
N tt M xtt . yi M y .xi
Pi n n
n
yi xi2
i 1
2
i 1
Trong đó: N N o Gd : tải trọng tính toán tại đáy đài N 711T
tt tt tt
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
x 2
i 4 1.62 2 0.82 11.52m 2
i 1 .
Pmax = 74.69 T; Pmin = 67.51 T. Tất cả các cọc đều chịu nén và đều < P 87T
- Kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc:
→ Tất cả cóc cọc đều chịu nén với P < [Pn]
Vâ ̣y tất cả các cọc đều đủ khả năng chịu lực và bố trí như trên là hợp lý.
q 1, 5 2, 5 0, 35 0,35 0, 46T
- -
M1 M1
a + a
M1
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
qa 2 0, 46 1, 8632
M1 0, 8T .m
2 2
- Trường hợp treo cọc lên giá búa:
-
M2
b +
M2
qb2 0, 46 2, 62
M2 1, 55T .m
2 2
Ta thấy M2>M1 nên dùng M2 để tính toán
M2 1,55
As 2m 2
0,9ho Rs 0,9 0, 26 35000
→ Cọc đủ khả năng chịu lực khi vâ ̣n chuyển cẩu lắp
pmaxqư 1,2.Rđ
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Chiều cao khối móng quy ước tính từ mặt đất đến mũi cọc: Hm = 28.5 m
L1 3.45m Khoảng cách giữa 2 mép ngoài cùng của cọc theo phương x
B1 2.55m Khoảng cách giữa 2 mép ngoài cùng của cọc theo phương y
tb
ihi
tb
40
4
Chiều dài và rộng của móng qui ước: Lqư = 3,45+228,5xtgα = 5.89 m
- Xác định tải trọng tính toán dưới đáy khối móng quy ước (mũi cọc):
5.89 4.842
Fqu
Wy 23m3
Mô men chống uốn Wy của là: 6
- Tải trọng thẳng đứng tại đáy móng khối quy ước:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
N Mx My N My
Pmax,min
Fqu Wx W y Fqu W y
1651.78 31.4
Pmax,min
28.51 23
P 57.93(T / m 2 )
Pmax 59.3(T / m 2 )
Pmin 56.56(T / m 2 )
Cường độ tính toán của đất ở đáy khối quy ước (Theo công thức của Terzaghi):
q .hqu
Lớp 6 có =350 tra bảng ta có: N =33,27 ; Nq = 32,23 ; Nc = 48,09 (bỏ qua các hệ số
hiệu chỉnh)
Như vậy đất nền dưới đáy móng khối quy ước đủ khả năng chịu lực.
Chú ý: Nếu dưới mũi cọc có lớp đất yếu thì phải kiểm tra khả năng chịu lực của lớp đất
này.
Kiểm tra lún cho móng cọc : Ntc=594 T, Mtc = 17.4 T.m
Cường độ áp lực tại đáy móng khối quy ước do tải trọng tiêu chuẩn gây ra:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
N tc 1900
Pgl 66.7(T / m 2 )
Fqu 28.51
- ứng suất bản thân tại đáy khối móng qui ước:
bt 4.2 1.8 5.3 1.9 9.7 1.87 7.85 1.88 50, 5(T / m 2 )
- ứng suất gây lún tại đáy khối móng qui ước:
1 02
.b. . gl
- Độ lún của móng cọc được tính toán theo công thức: S = E 0
Lqu
f ( )
Bqu
với:
Lqu 5.89
1.21
Bqu 4.84
tra bảng trang 167 sách Cơ Học Đất ta được : 0.97
0 : hệ số biến dạng ngang của đất. Với cát lấy 0 0.25 0.3
1 0.252
*4.84*0.97 *16.2 0.054m 5.4cm S 8cm
S = 1320
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
* Pđt Pcđt
Trong đó: Pđt - Lực đâm thủng bằng tổng phản lực của cọc nằm ngoài phạm vi của đáy
tháp đâm thủng:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Pđt = P1+P2+P3+..+P10=730T
Pcđt = [1(bc+C2) + 2(hc +C1)] 2h0 Rbt ( Tính theo giáo trình BTCT II )
1 = ho/C1 = 1.1/1.03=1.07
2 = 2.5
C1, C2 – Khoảng cách trên mặt bằng từ mép cốt thép đến mép của đáy tháp đâm thủng: C1
=1.03; C2 = 0.66
Vậy Pđt = 730 < Pcđt = 1000T Chiều cao đài thoả mãn điều kiện chống đâm thủng
ho
1,5.b.h0 .Rbt . 1,5 x 2.9 x1.1x105 x1.91 959.6T
c
Kết luận: Chiều cao đài thoả mãn điều kiện đâm thủng của cột và cường độ trên tiết diện
nghiêng.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Đài tuyệt đối cứng, coi đài làm việc như bản con son ngàm tại mép cột
Sơ đồ tính toán
- Mô men tại mép cột theo phương dọc móng (cạnh dài)
MI 222400
60.8cm 2
FaI = 0,9.h0 .Ra = 0,9*1.1*3500
M2 159800
46.1m 2
FaI = 0,9.h0 .Ra = 0.9 1.1 3500
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Do hai cột gần nhau nên ta bố trí chung một đài móng. Do đó quy nội lực về tâm giữa 2
cột, ta có:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
N tc =N tc0 + N d=1432.3+66.7=1500 T
+Tải trọng tác dụng lên cọc được xác định theo công thức:
tc tc
N tc M 0 y × x i M 0 y × x i
Pi= ± n ± n
n 2
∑ xi ∑ y 2i
i=1 i=1
+ Phản lực tính toán của cọc tại đáy đài ( không kể trọng lượng bản thân đài và đất trên
đài và lớp đất phủ từ đáy đài trở lên):
Tải trong truyền lên cọc trong đài:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
tt tt
N tt M 0 x × y i M 0 y × x i
P0 i= ± n ± n
n 2
∑ yi ∑ x 2i
i=1 i=1
Pmax = 73.07T; Pmin = 69.79 T. Tất cả các cọc đều chịu nén và đều < P 87T
- Kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc:
→ Tất cả cóc cọc đều chịu nén với P < [Pn]
Vâ ̣y tất cả các cọc đều đủ khả năng chịu lực và bố trí như trên là hợp lý.
pmaxqư 1,2.Rđ
Chiều cao khối móng quy ước tính từ mặt đất đến mũi cọc: Hm = 28.5 m
L1 7.33m Khoảng cách giữa 2 mép ngoài cùng của cọc theo phương x
B1 2.55m Khoảng cách giữa 2 mép ngoài cùng của cọc theo phương y
tb
ihi
Góc mở qui ước : hi
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
150 6.5 110 5.3 140 9.7 220 5.7 350 2.15
tb 190
25.5
tb
40
4
Chiều dài và rộng của móng qui ước: Lqư = 7.33+228,5xtgα = 11.3 m
- Xác định tải trọng tính toán dưới đáy khối móng quy ước (mũi cọc):
11.3 6.52
Fqu
Wy 80m3
Mô men chống uốn Wy của là: 6
- Tải trọng thẳng đứng tại đáy móng khối quy ước:
N Mx My N My
Pmax,min
Fqu Wx W y Fqu W y
4230 22.22
Pmax,min
73.45 80
P 57.6(T / m 2 )
Pmax 57.8(T / m 2 )
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Pmin 57.3(T / m 2 )
Cường độ tính toán của đất ở đáy khối quy ước (Theo công thức của Terzaghi):
q .hqu
Lớp 6 có =350 tra bảng ta có: N =33,27 ; Nq = 32,23 ; Nc = 48,09 (bỏ qua các hệ số
hiệu chỉnh)
Như vậy đất nền dưới đáy móng khối quy ước đủ khả năng chịu lực.
Chú ý: Nếu dưới mũi cọc có lớp đất yếu thì phải kiểm tra khả năng chịu lực của lớp đất
này.
* Kiểm tra lún cho móng cọc : Ntc=1500 T, Mtc = 20.2 T.m
Cường độ áp lực tại đáy móng khối quy ước do tải trọng tiêu chuẩn gây ra:
N tc 4050
Pgl 55.1(T / m2 )
Fqu 73.45
- ứng suất bản thân tại đáy khối móng qui ước:
bt 4.2 1.8 5.3 1.9 9.7 1.87 7.85 1.88 50, 5(T / m 2 )
- ứng suất gây lún tại đáy khối móng qui ước:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
1 02
.b. . gl
- Độ lún của móng cọc được tính toán theo công thức: S = E 0
Lqu
f ( )
Bqu
với:
Lqu 11.3
1.7
Bqu 6.5
tra bảng trang 167 sách Cơ Học Đất ta được : 1.95
0 : hệ số biến dạng ngang của đất. Với cát lấy 0 0.25 0.3
1 0.252
*6.5*1.95* 4.6 0.05m 5.0cm S 8cm
S = 1320
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
* Pđt Pcđt
Trong đó: Pđt - Lực đâm thủng bằng tổng phản lực của cọc nằm ngoài phạm vi của đáy
tháp đâm thủng:
Pđt = P1+P2+P3+P4+P6+P7+P9+P10+P12+P13+P15+P16+P18+P19+P20+P21=1257T
Pcđt = [1(bc+C2) + 2(hc +C1)] 2h0 Rbt ( Tính theo giáo trình BTCT II )
1 = ho/C1 = 1.1/1.025=1.1
2 = ho/C2 = 1.1/0.65=1.69
C1, C2 – Khoảng cách trên mặt bằng từ mép cốt thép đến mép của đáy tháp đâm thủng: C1
=1.025; C2 = 0.65
Vậy Pđt = 1257 < Pcđt = 1365.5T Chiều cao đài thoả mãn điều kiện chống đâm thủng
ho
1,5.b.h0 .Rbt . 1,5 x 2.9 x1.1x105 x1.91 960T
c
Kết luận: Chiều cao đài thoả mãn điều kiện đâm thủng của cột và cường độ trên tiết diện
nghiêng.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Sơ đồ tính toán
- Mô men tại mép cột theo phương dọc móng (cạnh dài)
M1 =589.1 T.m
MI 589100
169.8cm 2
FaI = 0,9.h0 .Ra = 0,9*1.1*3500
- Mô men tại mép cột theo phương ngang móng (cạnh ngắn)
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
M2 453800
130.9cm 2
FaI = 0,9.h0 .Ra = 0.9 1.1 3500
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
PHẦN III
THI CÔNG
45%
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THI CÔNG : THS TRẦN VĂN SƠN
LỚP : 61XD9
MSSV : 933.61
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Công trình thuộc dạng kết cấu khung BTCT chịu lực.
- Chiều cao công trình: H = 36 m tính từ cos mặt đất tự nhiên (cốt -1.2m).
- Tường bao che bằng gạch chỉ dày 22cm, tường ngăn xây bằng gạch rỗng 11 cm.
- Vật liệu
- Móng công trình thuộc loại móng cọc ép bê tông cốt thép dài 26 m, gồm 2 đoạn cọc 9m
và một đoạn 8m được nối với nhau bằng chi tiết nối cọc và được đưa vào lòng đất bằng
phương pháp ép.
- Cọc ép tiết diện 35x35, L=9.0m, sử dụng bêtông đá 10x20 B25. Trong mỗi cọc đặt thép
chủ 418 (cốt thép nhóm CB-400V). Cọc được vận chuyển tới công trường. Đài cọc được đổ
tại chỗ.
- Dùng máy ép cọc thích hợp để ép từng đoạn cọc tới độ cao trình thiết kế. Ngoài ra, cần sử
dụng thêm một số loại máy cho công tác định vị phục vụ thi công như máy kinh vĩ, máy thủy
bình.
- Công trình có 1 tầng hầm với tường tầng hầm bằng BTCT dày 300mm, công trình có
chiều dài < 60m nên không cần bố trí khe lún.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Máy ép cọc
- Máy trộn: Trộn vữa trát hoặc trộn bê tông khối lượng nhỏ.
- Với bê tông khối lớn, chọn phương án sử dụng bê tông thương phẩm.
- Lựa chọn, chuẩn bị coppha theo chủng loại và số lượng dự toán trong phần thi công từng
hạng mục.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Nguồn nhân công được phân làm các tổ đội chính như sau:
- Tổ đội coppha.
2. TCXD 4473-2012: Máy xây dựng – Máy làm đất. Thuật ngữ và định nghĩa.
4. TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Nếu thi công bằng phương pháp thủ công thì tuy có ưu điểm là dễ tổ chức theo dây
chuyền, nhưng với khối lượng đào đất lớn thì số lượng công nhân cũng phải lớn mới đảm bảo
rút ngắn thời gian thi công, do vậy nếu tổ chức không khéo thì sẽ gặp nhiều khó khăn gây trở
ngại cho nhau dẫn đến năng suất lao động giảm và không đảm bảo tiến độ thi công.
- Thi công bằng máy móc chuyên dụng với ưu điểm nổi bật là năng suất cao, rút ngắn thời
gian thi công và đảm bảo kỹ thuật. Tuy nhiên việc sử dụng máy đào để đào đất đến đáy hố
móng là không nên vì sẽ làm phá vỡ kết cấu lớp đất dưới đáy hố móng do đó làm giảm khả
năng chịu tải của đất nền, hơn nữa máy đào khó có thể tạo được độ phẳng đáy móng để thi
công đài móng, do đó phải có sửa thủ công.
Từ những phân tích trên, ta chọn phương án đào bằng máy để đào hố móng. Căn cứ
vào phương pháp thi công cọc, bê tông đầu cọc sẽ đựơc phá cách cốt đáy đài 0,1m, ta chọn
giải pháp đào sau đây:
Đào đại trà đến cốt -3.8m cốt đáy giằng móng, sau đó đào đến cốt hố móng -4.3m
2. Tính khối lượng đất đào
a. Đào đến cốt đáy giằng móng: Khối lượng đất đào tính đến cao trình -3.8 m
Thể tích đất đào bằng máy được tính theo công thức:
H
V= [ab+(a+ c )(b+d )+ cd )]
6
Trong đó:
a,b là kích thước 2 phương của đáy hố đào bằng máy lấy rô ̣ng thêm 0.5m về mỗi
phía so với mép hố đào miê ̣ng đài để tiê ̣n cho thi công.
c,d là kích thước 2 phương của miê ̣ng hố đào bằng máy với Hđào< 5m, ta có đô ̣
dốc cho phép 1:0,25, lấy m=0,5
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
h là chiều cao lớp đất được thi công bằng máy : H=2.6 m
c
d
H
b
a
H
V [ab (a c )(b d ) cd )]
6
2.6
[51.88 23.9 (51.88 54.88).(23.9 26.9) 54.88 26.9] 3527.2m3
6
Khối lượng đất đào bằng máy tính đến cao trình -3m
Khối lượng đất đào thủ công tính đến cao trình -3m
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
b. Đào các hố móng từ cốt đáy giằng đến cốt đáy móng
Sau khi đào máy tới cao trình -3.8m ta tiến hành đào đất hố móng.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
H
V= [ab+(a+c )(b+d )+cd )]
6
Trong đó:
a,b là kích thước 2 phương của đáy hố đào bằng máy lấy rô ̣ng thêm 1 m so với
mép hố đào miê ̣ng đài để tiê ̣n cho thi công.
c,d là kích thước 2 phương của miê ̣ng hố đào thủ công với hệ số mái dốc hố đào
i=0,5
c
H
H
V1 [ab (a c)(b d ) cd )]
6
0.5
[7.42 23.3 (7.42 8) (23.3 23.9) 8 23.9] 91m3
6
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
V tc= 9 m3
H
V2 [ab (a c)(b d ) cd )]
6
0.5
[3.9 23.3 (3.9 4.48).(23.3 23.9) 23.3 23.9] 87 m3
6
V tc= 8.7 m3
Hố móng ở hai trục 4,5 bao gồm khối đất dạng kích thước giống trục 3 và một
khối trụ có đáy là hình trụ.
V tc=9.2 m3
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
V = 3174.5+2x82+3x78.3+82.8= 3656.2m3
máy
Việc chọn máy đào đất được tiến hành dưới sự kết hợp hài hòa giữa đặc điểm sử dụng của
máy với các yếu tố cơ bản của công trình:
Để đào đất ta có thể dùng máy đào gầu thuận hoặc máy đào gầu nghịch. Nếu dùng máy đào
gầu thuận sẽ gặp một số khó khăn sau đây:
Máy đào đứng cùng cao trình của gầu đào do đó phải làm đường lên xuống cho máy đào.
Do mặt bằng chật hẹp nên khi dùng máy đào gầu thuận có năng suất cao sẽ dẫn đến có quá
nhiều xe trở đất trên một mặt bằng chật hẹp việc đi lại của các xe sẽ gặp khó khăn.
Giải pháp này là không kinh tế. Nên ở đây chọn máy đào gầu nghịch.
Sử dụng máy xúc gầu nghịch dẫn động cơ khí loại: E03322D (Sổ tay chọn máy thi công –
Nguyễn Tiến Thu) có các thông số kỹ thuật:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Năng suất thực tế của máy đào xác định theo công thức sau:
Kđ
N=q . .n ck . K tg (m3 /h )
Kt
Trong đó:
+
k d - hệ số làm đầy gầu, với máy đào gầu ghịch và đất cấp 1 có k d =1.2
+
k t -hệ số tơi của đất, lấy k t =1.2
3600 −1
N ck = ,h
+ Nck – số chu kỳ xúc trong 1 giờ, T ck
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Đất sau khi đào được vận chuyển đi đến một bãi đất trống cách công trình đang thi
công bằng xe ôtô. Khối lượng đất cần chở là lớn nên ta dùng xe tự đổ HUYNDAI- 270 có
dung tích thùng xe là 10 m3.
Trong đó: + Tbốc = 6ph - Thời gian đổ đất lên xe, Tbốc = 5(ph)
+ Tđi ;Tvề = 20ph - Thời gian đi và về, giả thiết bãi đổ cách công trình 10km, vận tốc xe chạy
trung bình 30 km/h.
Vậy T = 6 + 20 + 20 + 5 = 51ph.
- Đào dọc: Máy đào đến đâu lùi đến đó và đổ đất sang hai bên áp dụng khi chiều rộng hố đào
từ 1.1 – 1.3 lần bán kính đào lớn nhất.
- Đào ngang: Trục phần quay có gàu vuông góc với trục tiến của máy,chiều rô ̣ng của hố đào
hẹp hơn so với đào dọc và máy đứng kém ổn định hơn chỉ nên áp dụng trong trường hợp san
mặt bằng khai thác các mỏ than lộ thiên vì khoang đào rộng.
Chọn phương án đào dọc: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi
đất đầy gầu quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ô tô đứng bên cạnh. Ý nghĩa quyết định
trong việc nâng cao năng suất máy đào là tiết kiệm thời gian chuyển gàu từ vị trí đào đến vị trí
đổ.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
5. Tính số ca máy
- Dùng 1 máy đào E03322D đào trong 4 ngày.
- Dùng 10 xe HUYNDAI-270 có dung tích 10m3 để chở đất đào ra khỏi công trường với
khoảng cách 10 km.
- Vậy số ngày công đào đất là: n = 0.81x 406 = 329 công
- Vậy số lượng công nhân cần cho công tác đào sửa móng thủ công là: 329/5 = 66 công
nhân.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Đào đất ở gần đường cáp điện ngầm đang vận hành nếu không được phép cắt điện thì phải
có biện pháp đảm bảo an toàn về điện cho công nhân đào và phải có sự giám sát trực tiếp của
cơ quan quản lý đường cáp đó trong suốt thời gian đào.
- Khi đang đào đất nếu thấy xuất hiện hơi, khí độc phải lập tức ngừng thi công ngay và công
nhân phải ra khỏi nơi nguy hiểm cho đến khi có các biện pháp khử hết hơi khí độc hại đó.
- Đào hố móng, đường hào … gần lối đi, tuyến giao thông, trong khu dân cư phải có rào
ngăn và biển báo, ban đêm phải có đèn đỏ báo hiệu.
- Ở trong khu vực đang đào đất phải có biện pháp thoát nước đọng để tránh nước chảy vào
hố đào làm sụt lỡ thành hố đào.
- Đào hố móng, đường hào ở vùng đất có độ ẩm tự nhiên và không có mạch nước ngầm có
thể đào vách thẳng với chiều sâu đào cụ thể như sau:
- Không quá 1 (m) với loại đất mềm có thể đào bằng cuốc bàn;
- Không quá 2 (m) với loại đất cứng phải đào bằng xà beng, cuốc chim, choòng…
- Trong mọi trường hợp đào đất khác với điều kiện vừa nêu trên phải đào đất có mái dốc
hoặc làm chống vách.
- Cấm đào theo kiểu hàm ếch hoặc phát hiện có vật thể ngầm phải ngừng thi công ngay và
công nhân phải rời khỏi vị trí đó cho đến nơi an toàn. Chỉ được thi công lại sau khi đã phá bỏ
hàm ếch hoặc vật thể ngầm đó.
- Đào hố móng, đường hào trong phạm vi chịu ảnh hưởng của xe máy và thiết bị gây chấn
động mạnh phải có biện pháp ngăn ngừa sự phá hoại mái dốc.
- Hàng ngày phải cử người kiểm tra tình trạng vách hố đào, mái dốc. Nếu phát hiện vết nứt
dọc theo thành hố móng, mái dốc phải ngừng làm việc ngay. Người cũng như máy móc, thiết
bị phải chuyển đến vị trí an toàn. Sau khi có biện pháp xử lý thích hợp mới được tiếp tục làm
việc.
- Lối lên xuống hố móng phải làm bậc dài ít nhất 0.75 m rộng 0.4 m. Khi hố đào hẹp và sâu
phải dùng thang tựa. Cấm bám vào các thanh chống vách hoặc chống tay lên miệng hố đào
để lên xuống.
- Lấy đất bằng gầu, thùng … từ hố móng, đường hào lên phải có mái che bảo vệ chắc chắn
bảo đảm an toàn cho công nhân đào. Khi nâng hạ gầu thùng … phải có tín hiệu thích hợp để
tránh gây tai nạn.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
II. BIỆN PHÁP THI CÔNG KẾT CẤU BTCT MÓNG VÀ GIẰNG MÓNG
1. Chọn phương án thi công đài, giằng móng
Phần này bao gồm các công tác thực hiện theo thứ tự sau:
Ta lựa chọn công nghệ cho thi công các công tác sau:
Sử dụng máy phá hoặc choòng đục đầu nhọn để phá bỏ phần bê tông đổ quá cốt cao độ.
Mục đích làm cho cốt thép lộ ra neo vào đài móng, loại bỏ phần bê tông kém phẩm chất.
Trước khi đổ bê tông lót đáy đài ta đầm đất ở đáy móng bằng đầm cóc. Tiếp đó trộn bê
tông cấp độ bền B7.5 đổ xuống đáy móng.
Căn cứ vào điều kiện công nghệ và điều kiện thi công đã phân tích ở trên, ta chọn
phương án dùng ván khuôn gỗ dán cho đài và giằng móng. Dùng máy bơm bê tông để
thi công bê tông cho đài và giằng móng.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
m3
V=nxV1coc=271x0,049=13.3
Tra định mức cho công tác đập phá bê tông đầu cọc bao gồm các công việc:
- Lấy dấu vị trí, phá dỡ đầu cọc bằng búa căn.
- Bốc xúc phế thải vào thùng chứa và dùng cẩu đưa lên khỏi hố móng.
- Vệ sinh hoàn thiện và uốn cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Với nhân công 4/7 cần 0,72 công/1 m3.(Mã hiệu: AA.22300-định mức 1776-2007)
Số công cần thiết là: 13.3 x0,72= 9.6 công.
Như vậy ta bố trí 10 nhân công cho công việc phá đầu cọc thực hiện trong 1 ngày.
b. Bê tông lót đáy đài, giằng
Trước khi đổ bê tông lót đáy đài ta đầm đất ở đáy móng bằng đầm cóc. Tiếp đó trộn bê
tông B7.5 đổ xuống đáy móng. Chiều dày lớp bê tông lót là 0,1m
Tổng 40.04
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Các đài móng có chiều cao là 1,2m<2m không phải là bê tông khối lớn do vậy
ta chỉ đổ bê tông 1 đợt.
Công việc đổ bê tông được thực hiện từ vị trí xa đến gần vị trí máy bơm,
khoảng cách từ miệng ống bơm đến vị trí đổ phải <2,5m.Bê tông được chuyển
đến bằng xe chuyên dụng và được bơm liên tục trong quá trình thi công.
Máy bơm bê tông sẽ được bố trí ở mặt bằng gần cổng ra vào công trường.
Đổ BT dầm móng và đài cọc xong, lấp đất, đầm chặt nền. Tiếp theo mới thi
công sàn tầng hầm.. Nhưng trước đó trong dầm và đài cọc đặt sẵn các thép chờ
hình chữ U (úp) để liên kết giữa sàn tầng hầm và dầm móng.
Về thép trên của đài cọc và thép trên của dầm móng thì :
+ Có nơi để chờ lại đổ BT cùng với sàn (cách này làm bẩn hết thép chủ và dầm
móng bị tách làm đôi) ,
+ Có nơi đổ hoàn chỉnh dầm móng và đài xong mới đổ sàn (cách này cốt thép
được giữ sạch sẽ, dầm móng và đài cọc được thi công liên tục).
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Sử dụng cốp pha thép định hình. Cốp pha này có rất nhiều ưu việt: Đồng bộ, liên kết
vững chắc và đơn giản, đảm bảo kín, khít, không biến hình biến dạng, dựng lắp và tháo dỡ
nhanh, đảm bảo chất lượng bêtông cao cả về kỹ thuật và mỹ quan.
- Kết hợp một phần rất nhỏ cốp pha gỗ cho các chi tiết phi tiêu chuẩn.
- Cốp pha được làm sạch và quét chống dính trước khi đổ bêtông.
- Dựng hệ ván thành bằng cách liên kết các tấm khuôn định hình lại. Ta sử dụng các kẹp
kim loại của ván khuôn để liên kết các tấm lại với nhau. Ta lắp từ dưới lắp lên, tại góc dùng
tấm góc trong để liên kết các tấm vuông góc với nhau.
- Khi lắp dựng xong cốp pha tiến hành nghiệm thu triển khai công tác và đổ bêtông
- Rỗ bê tông do không đầm kỹ, nhất là lớp vữa bêtông giữa cốt thép chịu lực và ván
khuôn (lớp bảo vệ), do vữa bêtông bị phân tầng khi vận chuyển, do vữa bê tông trộn không
đều hoặc do cốp pha ghép không kín khít làm chảy mất vữa xi măng.
- Với trường hợp rỗ thấu suốt có thể dùng vữa bêtông mác cao phụ gia trơng nở và dùng
bơm áp lực lớn để bơm trát lại.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Hiện tượng trắng mặt: Do không bảo dưỡng hoặc bảo dưỡng chưa đủ. Xử lý bằng cách
đắp bao tải, rải cát hoặc mùn cưa lên bề mặt bêtông rồi tưới nước thường xuyên trong vòng 5
đến 7 ngày.
- Hiện tượng nứt chân chim do không cách ly bề mặt bêtông mới đổ khỏi tác động của
nhiệt độ cao khiến cho hơi nước thoát ra quá nhanh gây co ngót bêtông. Để khắc phục, dùng
nước xi măng xử lý vết nứt và dùng bao tải ướt phủ lên bề mặt bêtông, bảo dưỡng theo quy
định.
- Trình tự tháo dỡ được thực hiện ngược lại với trình tự lắp dựng ván khuôn.
-Sử dụng hệ ván khuôn gỗ ép, các tấm ván khuôn liên kết với nhau bằng nẹp ván khuôn.
Dùng các thanh chống xiên chống tựa lên mái dốc của hố móng. Các thanh chống sử
dụng gỗ kích thước 6x6cm.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
▪ Dễ dàng cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
- Từ các thông số trên ta lựa chọn ván khuôn gỗ ép có kích thước 1250x2500 mm để thi
công phần móng giằng móng.
+Đặc trưng vật liệu ván khuôn gỗ.
= 220 KG/cm2
= 750 KG/cm3
Egỗ=1.4x105 kG/cm2
+Các tấm ván khuôn này được chế tạo bằng gỗ ép dày 1,8cm.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Với H là giá trị nhỏ nhất của bán tác dụng của đầm và chiều cao phần bê tông tông mới
đổ. Hđài = 1.2 (m). Rđầm = 0,7 (m) → H = 0,7 (m)
Vậy tải trọng tính toán : qtt = 2275 + 780 = 3055 (daN/m2)
qtt .l 2
M max
10
M .W
Khả năng chịu uốn của ván khuôn:
: ứng suất chịu uốn cho phép của ván khuôn: = 220 (daN/cm2)
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
qtt .l 2
M max M
10
Từ công thức tính mômen lớn nhất suy ra được khoảng cách lớn nhất của nẹp đứng tính
theo điều kiện bền:
qtc .l 4 1
.l
Độ võng giới hạn cho phép của ván khuôn: fmax = 128.E.J ¿ [f ] = 400
Với H là giá trị nhỏ nhất của bán tác dụng của đầm và chiều cao phần bê tông tông mới
đổ. Hđài = 1.2 (m). Rđầm = 0,7 (m) → H = 0,7 (m)
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Vậy tải trọng tính toán : qtt = 2275 + 780 = 3055 (daN/m2)
q
tt
2
q l
tt
M max=
10
qtt .l 2
M max
Ta có: 10
M .W
Khả năng chịu uốn của ván khuôn:
: ứng suất chịu uốn cho phép của ván khuôn = 220 (daN/cm2)
bxh 2 6 62
36
W= 6 6 (cm3)
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
qtt .l 2
M max M
10
Từ công thức tính mômen lớn nhất suy ra được khoảng cách lớn nhất của nẹp đứng tính
theo điều kiện bền:
qtc .l 4 1
.l
Độ võng giới hạn cho phép của ván khuôn: fmax = 128.E.J ¿ [f ] = 400
+ Áp lực ngang của vữa bê tông tông mới đổ tính theo công thức :
Với H là giá trị nhỏ nhất của bán tác dụng của đầm và chiều cao phần bê tông tông
mới đổ. Hgiằng = 0,7 (m). Rđầm = 0,7 (m) → H = 0,7 (m)
Vậy tải trọng tính toán : qtt = 2112.5 + 780 = 2892.5 (daN/m2)
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Coi ván khuôn thành giằng móng làm việc như một dầm liên tục với gối tựa là các
thanh chống. Gọi khoảng cách giữa các thanh chống là l.
q
tt
2
q l
tt
M max=
10
M .W
Khả năng chịu uốn của ván khuôn:
: ứng suất chịu uốn cho phép của ván khuôn = 220 (daN/cm2)
bxh 2 70 x1.82
35.1
W= 6 6 (cm3)
qtt .l 2
M max M
10
Từ công thức tính mômen lớn nhất suy ra được khoảng cách lớn nhất của nẹp đứng tính
theo điều kiện bền:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
qtc .l 4 1
.l
Độ võng giới hạn cho phép của ván khuôn: fmax = 128.E.J ¿ [f ] = 400
*Tính toán khoảng cách giữa các nẹp ngang ván giằng móng:
Coi ván khuôn giằng móng làm việc như một dầm liên tục với gối tựa là các nẹp đứng.
Coi nẹp đứng như dầm gối tại vị trí nẹp ngang coi như gối tựa. Gọi khoảng cách giữa
các nẹp ngang là l.
q
tt
2
q l
tt
M max=
10
qtt .l 2
M max
Ta có: 10
M .W
Khả năng chịu uốn của ván khuôn:
: ứng suất chịu uốn cho phép của ván khuôn = 220 (daN/cm2)
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
bxh 2 6 62
36
W= 6 6 (cm3)
qtt .l 2
M max M
10
Từ công thức tính mômen lớn nhất suy ra được khoảng cách lớn nhất của nẹp đứng tính
theo điều kiện bền:
qtc .l 4 1
.l
Độ võng giới hạn cho phép của ván khuôn: fmax = 128.E.J ¿ [f ] = 400
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
CẤU TẠO
VÁN KHUÔN
GIẰNG
MÓNG
1. VÁN
KHUÔN
2. NẸP
NGANG
3. NẸP
ĐỨNG
4. THANH
CHỐNG
XIÊN
5. THANH CỮ
6. THANH CHỐNG
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
trong đó: Vsx là dung tích sản xuất bình trộn; Vsx=0.5xVhh=0.5x0.75=0.375 m3
Tiến hành trộn bê tông cho từng nhóm móng (giằng).Trong ngày đào được bao nhiêu móng
(giằng) thì sẽ đổ bê tông lót tất cả số móng (giằng) đào được.
Trộn bê tông: Cho máy chạy trước 1 vài vòng, đổ cốt liệu và xi măng vào khi đều thì cho
dần nước vào. Khi trộn xong bê tông phải lập tức chuyển đi đổ ngay
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Do khối lượng bê tông móng là tương đối lớn , công trình lại có yêu cầu cao về chất lượng,
tiến độ nên chọn phương pháp thi công bằng bê tông thương phẩm là hợp lý hơn cả.
Lựa chọn máy bơm bê tông để đổ bê tông đài, giằng .Với năng suất của máy bơm vào
khoảng 75- 200 m3/h .Nên với khối lượng bê tông V= 369.25m3 nên đổ 1 lần để đảm bảo số
lượng xe vận chuyển bê tông được ổn định.
5 Tầm với 30 m
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Máy bơm bơm bê tông xuống đảm bảo năng suất thiết kế.
k 0, 6 .
Hệ số kể đến sử dụng thời gian là t
Hệ số điền đầy hốn hợp của xi lanh , lấy bằng 0,8
Vậy năng suất của máy bơm đảm bảo phục vụ cho công trình lớn nhất là 369.25m3
- Chọn xe chở bê tông nhãn hiệu XCMG loại 10m3. Thương hiệu xe XCMG/Qilong K
Mỗi xe ôtô chở được 10m3 bêtông, số chuyến xe cho công trình là:
Giả sử trạm trộn BT cách công trình 8 km vận tốc xe chạy trung bình 40 km/h
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Tca K1 60.8.0,8
n 8.7
Tổng số chuyến trong 1 ca: T 44 lấy 9 chuyến
Vậy số ô tô cần chở là 31/9 = 4.1 xe
Chọn 4 xe.
- Đầm bê tông:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Do khối lượng bê tông lớn, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như khả năng thi
công, trong những ngày đổ bê tông ta cho công nhân làm 8h/ca
Số lượng đầm dùi cần thiết n =Vmax/Nca = 369.25/ 103,68 = 3.6 máy.
Chọn 4 máy.
- Chọn cần trục: phục vụ vận chuyển ván khuôn và cốt thép móng xuống đáy hố móng:
Do chiều cao công trình 34.8 m nên cần chọn cần trục tháp cố định vận chuyển ván
khuôn và cốt thép: ta chọn cần trục MC-205B với các thông số kỹ thuật: Độ cao nâng
max = 59,5m, tải trọng nâng max = 10T, min = 4T. Tầm với lớn nhất = 40m
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
III. BIỆN PHÁP THI CÔNG KẾT CẤU BTCT PHẦN THÂN
1. Lựa Chọn Phương Án Thi Công BTCT Phần Thân
Chia đợt thi công: thông thường mỗi tầng việc thi công BTCT cột và dầm, sàn có thể thi
công làm 1 đợt hoặc 2 đợt thi công : nếu thực hiện 1 đợt thì kết cấu đảm bảo toàn khối và
chất lượng tốt nhưng việc thi công rất phức tạp và có nhiều phát sinh trong quá trình thi
công, năng lực thi công khó có thể đáp ứng; vì vậy ta chia làm 2 đợt thi công (gồm đợt 1
thi công cột, đợt 2 thi công dầm sàn ) việc tổ chức cũng như biện pháp kỹ thuật thi công sẽ
đơn giản hơn mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực của kết cấu.
Hệ ván khuôn, xà gồ, cột chống ( gọi chung là cốp pha)
- Vật liệu làm ván khuôn: Dùng ván khuôn gỗ dán-đây là loại ván khuôn rất thông dụng
trong xây dựng. Ván gỗ dán là ván ép công nghiệp được tạo nên bởi việc ép nhiệt các lớp
gỗ với nhau bằng keo chống nước WBP có tính chất chống thấm nước, giúp tạo độ bóng,
láng nhằm giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình thi công và sử dụng.
● Ưu điểm của ván khuôn gỗ dán so với các loại ván khuôn khác:
Bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
Trọng lượng nhẹ dễ di chuyển, lắp đặt giúp giảm chi phí nhân công, rút ngắn được
thời gian thi công.
Tái sử dụng được nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao.
Chịu lực cao, đáp ứng được tính an toàn trong xây dựng.
Dễ dàng cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
Ở công trình này ta chọn tấm ván khuôn gỗ ép có kích thước 1250x2500
có [σ]=220 kg/cm2, E=140000 kg/cm2.
- Hệ giáo chống: Dùng giáo chống tổ hợp ( giáo PAL) do hãng Hòa Phát chế tạo và cung
cấp.
+ Ưu điểm của giáo PAL:
Giáo Pal là một chân chống vạn năng bảo đảm an toàn và kinh tế
Giáo Pal có thể sử dụng thích hợp cho mọi công trình xây dựng với những kết cấu
nặng đặt ở độ cao lớn
Giáo Pal làm bằng thép nhẹ, đơn giản, thuận tiện cho việc lắp dựng, tháo dỡ, vận
chuyển nên giảm giá thành công trình
+ Cấu tạo giáo PAL : giáo PAL được thiết kế trên cơ sở một hệ khung tam giác được lắp
dựng theo kiểu tam giác hoặc tứ giác. Bộ phụ kiện bao gồm:
Phần khung tam giác tiêu chuẩn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Bê tông :Sử dụng bê tông thương phẩm vì mặt bằng thi công trong thành phố không rộng
rãi mà khối lượng bê tông lớn nên sử dụng bê tông thương phẩm.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Thiết kế ván khuôn cho cột có kích thước tiết diện lớn nhất là cột C3 tầng 1 có kích thước
: 55x90(cm).
Chọn chiều dày ván khuôn cột là d = 1.8 cm.
Sơ đồ tính toán
Xem ván khuôn thành làm việc như dầm liên tục có các gối tựa là các gông. Sơ đồ tính
như hình vẽ:
l
l
G« n g c é t
l
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
M
max
σ g
W
f f
Gọi khoảng cách giữa các gông là lg , tính khoảng cách giữa các gông theo mặt ván khuôn
có kích thước b = 90 cm.
Ta có đăc trưng tiết diện ván khuôn cột.
Kích thước tiết diện ván khuôn : 90 x 1.8 cm.
bxh 2 90 x1.82
48.6
W= 6 6 (cm3)
bxh3 90 x1.83
43.7
J= 12 12 (cm3)
Theo điều kiện bền :
qtt .l 2
M max M
10
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
M .W
Khả năng chịu uốn của ván khuôn:
Vậy khoảng cách giữa các gông phải thỏa mãn min(64.8 ;46.6cm)=46.6cm
- Ta bố trí khoảng cách giữa các gông cột là 45cm.
Tiết diện dầm D1: b x h = 30 x 80 cm. Chọn chiều dày của ván khuôn dầm:Ván thành :
= 1.8 cm; Ván đáy : = 1.8 cm.
* Ván khuôn đáy dầm.
Ván khuôn đáy dầm được tựa lên các thanh xà gồ 8x10cm. Các thanh xà gồ này tựa lên xà
gồ chính, và các thanh xà gồ chính lại được tựa lên hệ giáo chống.
-Tải trọng tác dụng lên ván đáy
tc
Trọng lượng ván khuôn: q1 = γ.δván= 750x0.018= 13.5 Kg/m2
tt
q1
= 13.5x1,1 = 14.85 Kg/m2
Trọng lượng của BTCT dầm( cao h = 80 cm)
tc
q 2 = γ .h = 2500x0,8 = 2000 Kg/m2.
tt
q 2 = 2000x1,2 = 2400 Kg/m2
Tải trọng do đầm bê tông bằng máy:
q3tc = 200 Kg/m 2
tt
q3 = 200x1,3 = 260 Kg/m2
tc
Tải trọng do đổ bê tông: q 4 = 400 Kg/m2.
tt
q 4 = 400x1,3 = 520 Kg/m2.
tt
q = 14.85+ 2400 + 520 = 2934.85 Kg/m2.
- Tính, kiểm tra khoảng cách giữa các xà gồ đỡ ván khuôn:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Coi ván khuôn đáy dầm như dầm liên tục kê lên các xà gồ gỗ. Gọi khoảng cách giữa 2 xà gồ
là lxg. Sơ đồ tính toán như hình vẽ:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
: ứng suất chịu uốn cho phép của cà gồ : = 115 (daN/cm2)
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
tc
q 1 = .0,8 = 2500x0,8= 2000 Kg/m2
tt
q 1 = n..0,8 = 1,2x2500x0,8 = 2400 Kg/m2
(H = 0,8 m là chiều cao dầm)
- Tải trọng khi đổ bêtông trực tiếp từ bơm bê tông :
tc
q 2 = 400 Kg/m2
tt
q 2 = 1,3x400 = 520 Kg/m2
- Tải trọng khi đầm bêtông bằng máy:
tc
q 3 = 200 Kg/m2
tt
q 3 = 1,3x200 = 260 Kg/m2
- Ta có tải trọng ngang phân bố tác dụng trên ván khuôn là:
q tc = 2000+ 400 =2400 Kg/m2
-Cắt 1 dải có bề rộng b=1m ra để tính. Tải trọng phân bố theo chiều dài một tấm ván khuôn
có bề rộng 1m là:
Sơ đồ tính toán: coi nẹp đứng của ván thành là các gối tựa, cốp pha làm việc như một dầm
liên tục. Để đơn giản, coi lực tác dụng lên thành cốp pha là phân bố đều và mômen chọn
qtt * l 2
M
10
tính toán được tính theo công thức :
M
[ ]
- Theo điều kiện bền: W = 220 (kG/cm2)
qtt * l 2
M
M: mô men uốn lớn nhất trong dầm. 10
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
b.h 2 100.1,82
W 54(cm3 )
6 6
b.h3 100.1,83
J 48, 6(cm 4 )
12 12
=>Khoảng cách giữa các nẹp đứng ván thành phải <=63.8cm để thỏa mãn đk bền
qtc l 4 l
f [f ]
- Theo điều kiện biến dạng: 128 E J 400
=>Khoảng cách giữa các nẹp đứng ván thành phải <=46 cm để thỏa mãn đk biến dạng
- Bố trí các nẹp đứng đỡ ván thành: Khoảng cách giữa các nẹp đứng ván thành đã tính
ở trên là phải bé hơn 46 cm., ta bố trí khoảng cách giữa các nẹp đứng này là l=45cm. Chọn
nẹp đứng đỡ ván thành là gỗ xẻ 6x6 cm.
2.3. Tính toán ván khuôn sàn
Sàn điển hình là sàn bê tông toàn khối, dày 150 mm. Ta dùng các tấm ván
khuôn :1250x2500x18 mm tổ hợp cho các ô sàn. Các khu vực thừa thiếu có thể gia cố thêm
bằng ván khuôn gỗ hoặc cắt xẻ tấm ván khuân
Ván khuôn sàn được chống bằng giáo PAL kết hợp với cột chống đơn. Bốn khung giáo
PAL được liên kết với nhau nhờ khớp nối và các thanh giằng để tạo thành một chuồng giáo.
Mỗi chuồng giáo có bề rộng 1.2m, bố trí khoảng các giữa các xà gồ chính là 1.2m.
Phương pháp tính toán
-Ván khuôn sàn được tạo thành bởi các tấm gỗ liên kết lại với nhau thành mảng lớn. Tiết
diện ngang tấm (1250x2500x18)
-Khoảng các giữa xà gồ cột chống được xác định bởi tính toán để đảm bảo độ võng cho
phép của sàn.
-Để tính toán ván khuôn sàn ta cắt 1 dải bản có bề rộng 1 m
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
l l l
M
2
M=ql /10 M
q.l2
Mmax
10
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Đặc trưng tiết diện của dải bản sàn b=1m (1.8x100 cm):
b h 3 100x 1. 83 4
I= = =48.6 (c m )
12 12
b h 2 100x 1 , 82 3
W= = =54 (c m )
6 6
M M tt 2
[ ] σ = max = q x l ≤ σ
Điều kiện bền: W W 10x 37.5 g
= 220 Kg/cm2
200x10x 54
=>l ≤
√ 13.08
=90.87
Vậy khoảng cách giữa xà gồ đỡ ván khuôn sàn phải thoả mãn min{95.2;60.4} = 60.4
cm. Ta chọn khoảng cách giữa các giữa xà gồ đỡ ván khuôn sàn là 60 cm.
Kiểm tra khoảng cách xà gồ
Sơ đồ tính :
Xà gồ chính ( xà gồ lớp dưới ) được chống đỡ bằng hệ giáo Pal nên khoảng cách giữa
các thanh cố định là 1.2 m do tính định hình của hệ giáo. Kích thước của xà gồ chính là 100 x
100, các thanh xà gồ ngang ( xà gồ lớp trên ) kích thước 80x100 mm. Sơ đồ tính xà gồ phụ là
dầm đơn giản với gối tựa là các xà gồ chính. Ta tiến hành việc kiểm tra khả năng chịu lực và
độ võng của xà gồ ngang khi khoảng cách giữa các xà gồ chính thiên về an toàn lấy bằng 1.2
m.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
5* qtc * l 4 l
f [ f ]
- Theo điều kiện biến dạng: 384* E * J 400
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Theo catalog do nhà sản xuất cung cấp khả năng chịu lực của mỗi cột chống tổ hợp là
35.3T.
Ta thấy P = 1,847T < [P] = 35.3T. Vậy giáo chống đủ khả năng chịu lực.
3. Tính khối lượng các công tác:
Khối lượng công tác cho các công việc chính: ván khuôn, cốt thép, bê tông được thể
hiện qua các bảng thống kê sau:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Bảng thống kê khối lượng bê tông cho từng phân khu của tầng điển hình
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Bảng thống kê khối lượng cốt thép cho từng phân khu của tầng điển hình
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Bảng thống kê khối lượng cốt thép cho từng phân khu của tầng điển hình
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Cần trục được chọn hợp lý là đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật thi công công trình,
giá thành rẻ.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cần trục là: mặt bằng thi công, hình dáng
kích thước công trình, khối lượng vận chuyển, giá thành thuê máy.
- Nhiệm vụ của cần trục : cẩu lắp cốt thép, cốp pha lên cao
Chọn 1 cần trục tháp có đối trọng trên cao đặt cố định tại giữa công trình.
Trong đó:
hat = 1m là khoảng cách an toàn từ đỉnh công trình đến đáy vật nâng
R12 R22
Ryc =
Trong đó:
R1 = B + S = 20.6 + 5= 25.6 m
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
48
R2 = 2 = 24 m
Q yc qck qt
qck : Trọng lượng cấu kiện vận chuyển bằng cần trục tháp (Thép , VK, giáo chống,
q : Trọng lượng các phụ kiện treo buộc lấy bằng: 0.1 qck
t
Q yc qck qt 2 0, 2 2, 2 T
Chọn cần trục tháp cố định có đối trọng trên, thay đổi tầm với bằng xe con chạy
trên tay cần cố định có mã hiệu POTAIN MC-205B, chọn loại chiều dài tay cần là 45m,
có các thông số kĩ thuật như sau:
+ Vnâng = 60 m/phút
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
+ Vhạ = 30 m/phút
+ Vxecon = 20 m/phút
Trong đó:
-
Tca : Thời gian 1 ca làm việc: Tca 8h
Q: Q 2.4 T
- Tải trọng nâng:
0.85
- ktg : Hệ số sử dụng thời gian.
k1 k2
- kq : Hệ số sử dụng tải trọng
k1 : Hệ số kể đến loại cần trục: k1 0.85
k2 : Hệ số kể đến loại kết cấu: k =1
2
kq 0.85 1 0.85
T
nck
- Tck : Số chu kỳ mà cần trục thực hiện trong 1h làm việc.
10
Tck k3 ti
- Tck là chu kỳ làm việc của cần trục tháp i 1
- Trong đó:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
0.5
t3 60 3 63 s
t3: Thời gian quan cần tới vị trí đổ: 0.5
35.09
t4 60 3 108s
t4: Thời gian xe con chạy tới vị trí đổ: 20
1 1.5
t5 60 3 8s
t5: Thời gian hạ thùng xuống vị trí thi công : 30
Tck K 3 ti
T 60 60
nck 7.86
Tck 458
Với năng suất cần trục vừa tính được so sánh với khối lượng cốt thép, ván khuôn
và cột chống cho một sàn thì đảm bảo phục vụ vận chuyển trong một ngày. Ta phải
tính dư để cần trục có thời gian hỗ trợ trong việc vận chuyển và lắp dựng ván khuôn
trên sàn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Máy bơm bơm bê tông xuống đảm bảo năng suất thiết kế.
Vậy năng suất của máy bơm đảm bảo phục vụ cho công trình lớn nhất là 171.3 m3
Giả thiết bê tông được vận chuyển cách công trường 8 km. Dựa vào quãng đường vận
chuyển và khối lượng bê tông cần vận chuyển ta chọn xe ôtô vận chuyển có mã hiệu Xe
chở bê tông XCMG/Qilong K loại 10m3có các thông số kĩ thuật sau:
- Dung tích thùng trộn: q = 10m3.
- Dung tích thùng nước: q’ = 0,75 m3.
- Công suất động cơ: 40 KW.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Mỗi xe ôtô chở được 10m3 bêtông, số chuyến xe cho công trình là:
Giả sử trạm trộn BT cách công trình 8 km vận tốc xe chạy trung bình 40 km/h
Tđổ = 10 phút
Tca K1 60.8.0,8
n 8.7
Tổng số chuyến trong 1 ca: T 44 chuyến
Chọn máy đầm dùi phục vụ công tác bê tông chọn dùi U-50 có thông số kỹ thuật:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Do khối lượng bê tông lớn, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như khả năng thi công,
trong những ngày đổ bê tông ta cho công nhân làm 8h/ca
Số lượng đầm dùi cần thiết n =Vmax/Nca = 171.3/ 103,68 = 1.71 cái
Chọn máy đầm bàn phục vụ cho công tác thi công bê tông sàn. Khối lượng bê tông lớn
nhất trong một ca là 171.3m3. Chọn máy đầm U7, có các thông số kỹ thuật sau :
+ Thời gian đầm một chỗ : 50 (s).
+ Bán kính tác dụng của đầm : 20 30 cm.
+ Chiều dày lớp đầm : 10 30 cm.
+ Năng suất 28 39,2 m3/ca.
Vậy ta cần chọn 4 máy đầm bàn U7.
Vận thăng có nhiệm vụ vận chuyển những vật liệu mà cần trục khó vận chuyển được
như các vật liệu phục vụ công tác hoàn thiện như gạch lát, gạch ốp, thiết bị vệ sinh, vật
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Năng suất của vận thăng TP-5 trong một ca làm việc (8h)
N = 8*Q*n*k1*ktg
3600 3600
58,16
Trong đó: n= T 61, 6 (lần/h)
H max 38.9
t2 5, 6( s )
t2-Thời gian nâng vật. v 7
Vậy ta chọn 2 vận thang TP-5 để vận chuyển vật liệu hoàn thiện.
IV.BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC THI
CÔNG BTCT
1. Quy trình thi công
1.1.Thi công bê tông cốt thép toàn khối cột:
- Công tác trắc địa.
- Công tác cốt thép.
- Công tác ván khuôn.
- Công tác bê tông.
- Công tác tháo ván khuôn.
- Công tác bảo dưỡng.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Cốt thép có thể gia công tại hiện trường hoặc tại nhà máy nhưng lên đảm bảo mức
độ cơ giới phù hợp với khối lượng thép tương ứng cần gia công.
Không nên sử dụng trong cùng một công trình nhiều loại thép có hình dáng và kích
thước hình học như nhau, nhưng tính chất cơ lí khác nhau.
Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông cần đảm bảo:
- Bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp rỉ;
- Các thanh thép bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các nguyên nhân
khác không vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường kính. Nếu vượt quá giới
hạn này thì loại thép đó được sử dụng theo diện tích tiết diện thực tế còn lại;
- Cắt và uốn cốt thép chỉ được thực hiện bằng các phương pháp cơ học.
- Cốt thép phải được cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thước cửa thiết kế.
Sản phẩm cốt thép đã cắt và uốn được tiến hành kiểm tra theo từng lô. Mỗi lô
gồm 100 thanh thép từng loại đã cắt và uốn, cứ mỗi lô lấy 5 thanh bất kì để
kiểm tra.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Khi chế tạo khung cốt thép và lưới cốt thép bằng hàn điểm, nếu thiết kế không
có chỉ dẫn đặc biệt thì thực hiện theo quy định sau:
- Đối với thép tròn trơn hàn tất cả các điểm giao nhau;
- Đối với thép có gờ hàn tất cả các điểm giao nhau ở hai hàng chu vi phía
ngoài, các điểm còn lại ở giữa cách một hàng một theo thứ tự xen kẽ;
- Đối với khung cốt thép dầm, hàn tất cả các điềm giao nhau.
- Hàn tất cả các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và liên kết các mối nối
trong lắp ghép.
- Đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo yêu cầu thiết kế.
Liên kết hàn được tiến hành kiểm tra theo từng chủng loại và từng lô. Mỗi lô
gồm 100 mối hàn hoặc 100 cốt thép loại khung, loại lưới đã hàn. Những lô sản
phẩm này được kiểm tra theo nguyên tắc sau: Mỗi lô lấy 5% sản phẩm nhưng
không ít hơn 5 mẫu để kiểm tra kích thước, 3 mẫu để thử kéo, và 3 mẫu để thử
uốn;
Việc nối buộc (nối chồng lên nhau) đối với các loại thép đ−ợc thực hiện theo
quy định của thiết kế. Không nối ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong.
Trong một mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích
tổng cộng của mặt cắt ngang đối với thép tròn trơn và không quá 50% đối với
cốt thép có gờ.
Việc nối buộc cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Chiều dài nối buộc của cốt thép chịu lực trong các khung và l−ới thép
cốt thép không được nhỏ hơn 250mm đối với thép chịu kéo và không nhỏ hơn
200mm đối với thép chịu nén. Các kết cấu khác chiều dài nối buộc không nhỏ
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Không dùng dầm dùi để dịch chuyển ngang bêtông trong cốp pha;
Bêtông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo
quy định của thiết kế.
Khi đổ bêtông phải đảm bảo các yêu cầu:
Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha đà giáo và cốt thép trong quá trình thi
công để xử lý kịp thời nếu có sự cố xảy ra;
Mức độ đổ đầy hỗn hợp bê tông vào cốp pha phải phù hợp với số liệu tính
toán độ cứng chịu áp lực ngang của cốp pha do hỗn hợp bêtông mới đổ gây
ra;
ở những vị trí mà cấu tạo cốt thép và cốp pha không cho phép đầm máy mới
đầm thủ công;
Khi trời mưa phải che chắn, không để nước mưa rơi vào bêtông. Trong trư-
ờng hợp ngừng đổ bêtông quá thời gian quy định ở (bảng 18) phải đợi đến
khi bêtông đạt 25 daN/cm2 mới được đổ bê tông, trước khi đổ lại bê tông
phải xử lý làm nhám mặt. Đồ bê tông vào ban đêm và khi có suơng mù phải
đảm bảo đủ ánh sáng ở nơi trộn và đổ bê tông.
Đầm bê tông
Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhưng phải đảm bảo sao cho sau khi
đầm, bêtông được đầm chặt và không bị rỗ;
Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bêtông đuợc đầm kĩ. Dấu hiệu
để nhận biết bêtông đã được đầm kĩ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí
không còn nữa;
Khi sử dụng đầm dùi, bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính
tác dụng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bêtông đã đổ trước 10cm;
Khi cần đầm lại bêtông thì thời điểm đầm thích hợp là 1,5 giờ - 2 giờ sau khi
đầm lần thứ nhất. Đầm lại bêtông chỉ thích hợp với các kết cấu có diện tích
bề mặt lớn như sàn mái, sân bãi, mặt đường ôtô... không đầm lại cho bê tông
khối lớn.
Bảo dưỡng bêtông (bắt buộc áp dụng).
Sau khi đổ, bêtông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt
độ cần thiết để đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình
đóng rắn của bêtông.
Bảo dưỡng ẩm:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Bảo dưỡng ẩm là quá trình giữ cho bêtông có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết và đóng
rắn sau khi tạo hình. Phương pháp và quy trình bảo dưỡng ẩm thực hiện theo TCVN
5592 : 1991 “ Bê tông nặng - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên ”.
Trong thời kì bảo dưỡng, bêtông phải được bảo vệ chống các tác động cơ học như
rung động, lực xung xích, tải trọng và các tác động có khả năng gây hư hại khác.
Cốt pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu
được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau.
Khi tháo dỡ cốt pha, đà giáo, cần trách không gây ứng suất đột ngột hoặc va trạm mạnh
làm hư hại đến kết cấu bê tông.
Các bộ phận cốt pha đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đòng rắn (như
cốt pha thành bên của dầm, cột, tường) có thể được tháo.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
trên cao. Mối nối buộc cốt đai phải đảm bảo chắc chắn để tránh làm sai lệch, biến
dạng khung thép.
-Cần buộc sẵn các viên kê bằng bêtông có râu thép vào các cốt đai để đảm bảo chiều
dày lớp bêtông bảo vệ, các điểm kê cách nhau 60 cm.
-Chỉnh tim cốt thép sao cho đạt yêu cầu để chuẩn bị lắp dựng ván khuôn.
* Cốt thép dầm sàn:
-Cốt thép dầm được đặt trước sau đó đặt cốt thép sàn.
-Đặt dọc hai bên dầm hệ thống ghế ngựa mang các thanh đà ngang. Đặt các thanh thép
cấu tạo lên các thanh đà ngang đó. Luồn cốt đai được san thành từng túm, sau đó
luồn cốt dọc chịu lực vào. Tiến hành buộc cốt đai vào cốt chịu lực theo đúng khoảng
cách thiết kế. Sau khi buộc xong, rút đà ngang hạ cốt thép xuống ván khuôn dầm.
-Trước khi lắp dựng cốt thép vào vị trí cần chú ý đặt các con kê có chiều dày bằng
chiều dày lớp bê tông bảo vệ được đúc sẵn tại các vị trí cần thiết tại đáy ván khuôn.
-Cốt thép sàn được lắp dựng trực tiếp trên mặt ván khuôn. Rải các thanh thép chịu mô
men dương trước buộc thành lưới theo đúng thiết kế, sau đó là thép chịu mô men âm
và cốt thép cấu tạo của nó. Cần có sàn công tác và hạn chế đi lại trên sàn để tránh
dẫm bẹp thép trong quá trình thi công.
-Sau khi lắp dựng cốt thép sàn phải dùng các con kê bằng bêtông có gắn râu thép có
chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ và buộc vào mắt lưới của thép sàn.
-Sau khi lắp dựng, cột thép phải được nghiệm thu cẩn thận trước khi quyết định đổ bê
tông sàn.
3.2. Công tác lắp dựng ván khuôn:
* Ván khuôn cột:
-Tất cả các phần ván khuôn, đà giáo khi lắp dựng đều có mốc trắc đạc xác định tim cốt
cho công tác lắp dựng. Trước khi lắp đặt phải kiểm tra độ vững chắc của kết cấu bên
dưới.
-Vận chuyển ván khuôn, cây chống lên sàn tầng bằng cần trục tháp sau đó vận chuyển
ngang đến vị trí các cột.
-Lắp ghép các tấm ván khuôn dầm với nhau bằng các nẹp và thanh cữ. Ván khuôn cột
được gia công ghép thành 3 mặt, rồi lắp dựng vào khung cốt thép đã dựng xong,
dùng dây dọi để điều chỉnh vị trí và độ thẳng đứng rồi dùng cây chống để chống đỡ
ván khuôn sau đó bắt đầu lắp ván khuôn mặt còn lại. Dùng gông để cố định ván
khuôn, khoảng cách giữa các gông đặt theo thiết kế.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
-Căn cứ vào vị trí tim cột, trục chuẩn đã đánh dấu, ta chỉnh vị trí tim cột trên mặt bằng.
Sau khi ghép ván khuôn phải kiểm tra độ thẳng đứng của cột theo hai phương bằng
quả dọi. Dùng cây chống xiên và dây neo có tăng đơ điều chỉnh để giữ ổn định cho
ván khuôn cột. Với cột giữa thì dùng 4 cây chống ở 4 phía, các cột biên thì chỉ
chống được 3 hoặc 2 cây chống nên phải sử dụng thêm dây neo có tăng-đơ để tăng
độ ổn định. Đối với cột lớn, vách có thể sử dụng các thanh neo và thanh chống trong
để đảm bảo độ vững chắc của ván khuôn.
-Khi lắp dựng ván khuôn chú ý phải để chừa cửa đổ bêtông và cửa vệ sinh phục vụ công
tác thi công bêtông.
* Ván khuôn dầm sàn:
-Sau khi đổ bêtông cột xong 1-2 ngày ta tiến hành tháo dỡ ván khuôn cột và tiến hành
lắp dựng ván khuôn dầm sàn.
-Trước tiên ta dựng hệ sàn công tác để thi công lắp dựng ván khuôn sàn. Đặt các thanh
đà ngang lên đầu trên của cây chống đơn, cố định các thanh đà ngang bằng đinh thép,
lắp ván đáy dầm trên những xà gồ đó (khoảng cách bố trí xà gồ phải đúng với thiết
kế).
-Điều chỉnh tim và cao trình đáy dầm đúng với thiết kế .
-Tiến hành lắp ghép ván khuôn thành dầm, liên kết với tấm ván đáy bằng nẹp và các
thanh cữ, đinh thép.
-Ổn định ván khuôn thành dầm bằng các thanh chống xiên, các thanh chống xiên này
được liên kết với thanh đà ngang bằng đinh và các con kê giữ cho thanh chống xiên
không bị trượt. Tiếp đó tiến hành lắp dựng ván khuôn sàn theo trình tự sau :
+Đặt các thanh xà gồ lên trên các kích đầu của cây chống tổ hợp (giáo Pal), cố định
các thanh xà gồ bằng đinh thép.
+Tiếp đó lắp các thanh đà ngang lên trên các thanh xà gồ với khoảng cách 40 cm.
+Lắp đặt các tấm ván sàn, liên kết bằng các chốt nêm.
+Điều chỉnh cốt và độ bằng phẳng của xà gồ, khoảng cách các xà gồ phải đúng theo
thiết kế.
+Kiểm tra độ ổn định của ván khuôn.
+Kiểm tra lại cao trình, tim cốt của ván khuôn dầm sàn một lần nữa.
+Các cây chống dầm phải được giằng ngang để đảm bảo độ ổn định.
3.3. Công tác bê tông:
* Bê tông cột:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Toàn bộ hệ thống cốt thép, ván khuôn phải được nghiệm thu trước khi đổ bêtông.
- Vệ sinh toàn bộ ván khuôn trước khi đổ. Bố trí hệ thống giáo thao tác và sàn công tác
phục vụ cho từng vị trí đổ.
- Cột có chiều cao không lớn (khoảng 3m), tiến hành đổ liên tục bằng cần trục. Do
khối lượng bêtông 1 phân khu nhỏ, có thể đổ hoàn toàn trong 1 ca. Năng suất của
cần trục đảm bảo điều này. Việc đổ được tiến hành từ đầu cột nhờ các ống đổ mềm
lắp trực tiếp từ thùng chứa. Bê tông cột được đổ thành từng lớp dày 30÷40 cm sau đó
được đầm kỹ bằng đầm dùi. Đầm xong lớp này mới được đổ và đầm lớp tiếp theo.
-Bêtông cột được đổ thành từng lớp dày 30÷40 cm sau đó được đầm kỹ bằng đầm dùi.
Đầm xong lớp này mới được đổ và đầm lớp tiếp theo. Khi đầm, lớp bêtông phía trên
phải ăn sâu xuống lớp bêtông dưới từ 5÷10 cm để làm cho hai lớp bêtông liên kết
với nhau.
-Khi nút đầm ra khỏi bêtông phải rút từ từ và không được tắt động cơ trước và trong
khi rút đầm, làm như vậy sẽ tạo ra một lỗ rỗng trong bêtông.
-Không được đầm quá lâu tại một vị trí, tránh hiện tượng phân tầng. Thời gian đầm tại
một vị trí £Ê 30 s. Đầm cho đến khi tại vị trí đầm nổi nước xi măng bề mặt và thấy
bêtông không còn xu hướng tụt xuống nữa là đạt yêu cầu.
-Khi đầm không được bỏ sót và không để quả đầm chạm vào cốt thép làm rung cốt thép
phía sâu nơi bêtông đang bắt đầu quá trình ninh kết dẫn đến làm giảm lực dính giữa
thép và bêtông.
* Bê tông dầm, sàn:
- Với thi công bằng cần trục:
+ Sau khi xe bê tông đến công trường, thùng trộn được quay theo quy định để trộn
lại , bê tông sẽ được đổ vào các thùng đổ có dung tích 0,8m 3 , sau đó được cần
trục cẩu đến vị trí đổ.
+ Ta bố trí 2 công tại vị trí đổ. Một công nhân làm công tác trút bê tông ra khỏi
thùng, một người làm công việc đầm.
- Đầm bê tông :
+ Đổ được một đoạn thì tiến hành đầm, đầm bêtông dầm bằng đầm dùi và sàn bằng
đầm bàn. Cách đầm đầm dùi đã trình bày ở các phần trước còn đầm bàn thì tiến
hành như sau :
+ Kéo đầm từ từ và đảm bảo vị trí sau gối lên vị trí trước từ 5÷10 cm.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
+ Đầm bao giờ thấy vữa bêtông không sụt lún rõ rệt và trên mặt nổi nước xi măng
thì thôi tránh đầm một chỗ lâu quá bêtông sẽ bị phân tầng. Thông thường tiến
hành đầm khoảng 30÷50 s.
+ Sau khi đổ xong một xe thì lùi xe khác vào đổ tiếp. Nên bố trí xe vào đổ và xe đổ
xong đi ra không bị vướng mắc và đảm bảo thời gian nhanh nhất.
- Công tác thi công bê tông cứ tuần tự như vậy nhưng vẫn phải đảm bảo các điều kiện
sau
+ Nếu đến giờ nghỉ hoặc gặp trời mưa mà chưa đổ tới mạch ngừng thi công thì vẫn
phải đổ bê tông cho đến mạch ngừng mới được nghỉ. Tuy nhiên do công suất máy
bơm rất lớn nên ta không bố trí mạch ngừng mà đổ liên tục cho toàn sàn
+ Tính toán số lượng xe vận chuyển chính xác để tránh cho việc thi công bị gián
đoạn.
+ Khi đổ bêtông ở mạch ngừng thì phải làm sạch bề mặt bêtông cũ, tưới vào đó
nước hồ xi măng rồi mới tiếp tục đổ bê tông mới vào.
+ Sau khi thi công xong cần phải rửa ngay các trang thiết bị thi công để dùng cho
các lần sau tránh để vữa bê tông bám vào làm hỏng.
3.4. Công tác tháo ván khuôn:
* Tháo dỡ ván khuôn cột : ván khuôn cột chỉ chịu tải trọng ngang lớn khi bêtông chưa
ninh kết nên sau khi đổ bêtông được khoảng 2÷3 ngày có thể cho tháo dỡ để luân
chuyển. Trình tự tháo dỡ ngược với khi lắp ván khuôn : tháo cây chống, tăng đơ, tháo
gông cột và tháo các tấm ván khuôn. Quá trình tháo dỡ phải đảm bảo không làm ảnh
hưởng tới cột đã đổ bêtông, đảm bảo an toàn khi tháo các tấm ván khuôn trên cao.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
+ Bảo dưỡng bằng keo: loại keo phổ biến nhất là keo SIKA, sử dụng keo bơm lên
bề mặt kết cấu, nó làm giảm sự mất nước do bốc hơi và đảm bảo cho bêtông có
được độ ẩm cần thiết.
- Việc đi lại trên bêtông chỉ cho phép khi bêtông đạt 25% cường độ (mùa hè từ 1÷2
ngày, mùa đông khoảng 3 ngày).
5. Công tác nghiệm thu ( Theo TCVN 4453-1995)
5.1.Nghiệm thu cốp pha:
- Đúng hình dạng, kích thước so với thiết kế.
- Các tấm ván khuôn được ghép nối với nhau phải bằng phẳng.
- Cốp pha phải được ghép kín khít đảm bảo không mất nước xi măng khi đổ và đầm
bê tông.
- Lớp chống dính phải được phủ kín các bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông.
- Cốp pha phải được vệ sinh sạch sẽ bên trong không còn rác, bùn đất..
- Độ nghiêng cao độ và kích thước cốp pha không vượt qua trị số quy định.
- Cốp pha gỗ được tưới nước để đảm bảo độ ẩm trước khi đổ bê tông.
5.2.Nghiệm thu đà giáo:
- Đà giáo được lắp dựng phải đảm bảo kích thước, số lượng và vị trí theo thiết kế.
- Cột chống được kê đệm và đặt trên nền cứng đảm bảo độ ổn định.
- Cột chống được giằng chéo, giằng ngang đủ số lượng, vị trí và kích thước theo thiết
kế.
5.3.Nghiệm thu cốt thép:
- Cốt thép được lắp dựng vào các cấu kiện phải đảm bảo đúng kích thước, vị trí, số
lượng theo thiết kế.
- Công việc cắt, uốn, hàn cốt thép phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Chiều dài nối buộc cốt thép trong các cấu kiện phải đảm bảo đúng thiết kế.
- Việc nghiệm thu cốt thép phải làm tại chỗ gia công
- Nếu sản xuất hàng loạt thì phải lấy kiểu xác suất 5% tổng sản phẩm nhưng không ít
hơn năm sản phẩm để kiểm tra mặt ngoài, ba mẫu để kiểm tra mối hàn.
- Cốt thép đã được nghiệm thu phải bảo quản không để biến hình, han gỉ.
- Sai số kích thước không quá 10 mm theo chiều dài và 5 mm theo chiều rộng kết cấu.
Sai lệch về tiết diện không quá +5 và -2% tổng diện tích thép.
- Nghiệm thu ván khuôn và cốt thép cho đúng hình dạng thiết kế, kiểm tra lại hệ thống
cây chống đảm bảo thật ổn định mới tiến hành đổ bêtông.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Nguyên nhân : Do không bảo dưỡng hoặc bảo dưỡng ít nước nên xi măng bị mất
nước.
- Biện pháp sửa chữa : Đắp bao tải cát hoặc mùn cưa, tưới nước thường xuyên từ 5÷7
ngày.
- Khi tháo ván khuôn, trên bề mặt bêtông có những vết nứt nhỏ phát triển không theo
hướng nào như vết chân chim.
- Nguyên nhân : Do không che mặt bê tông mới đổ nên khi trời nắng to nước bốc hơi
quá nhanh, bê tông co ngót làm nứt.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Biện pháp sửa chữa : Dùng nước xi măng quét và trát lại sau đó phủ bao tải tưới
nước bảo dưỡng. Có thể dùng keo SIKA, SELL .. bằng cách vệ sinh sạch sẽ rồi bơm
keo vào.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
II. YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG CỦA LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
1. Yêu cầu
- Sử dụng phương pháp thi công lao động khoa học.
- Tạo điều kiện tăng năng suất lao động tiết kiệm vật liệu khai thác triệt để công suất,
máy móc thiết bị.
- Trình tự thi công hợp lý, phương pháp thi công hiện đại phù hợp với tính chất và điều
kiện từng công trình củ thể.
- Đảm bảo sự nhịp nhàng ổn định, liên tục trong quá trình sản xuất
2. Nội dung
- Tiến độ thi công là tài liệu thiết kế lập trên cơ sở các biện pháp kỹ thuật thi công đã
được nghiên cứu kỹ.
- Tiến độ thi công nhằm ấn định:
Trình tự tiến hành các công việc bắt đầu và kết thúc
Quan hệ ràng buộc gữa các dạng công tác với nhau. nhằm chỉ đạo sản suất thứ tự một
cách liên tục nhịp nhàng
Xác định nhu cầu về nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị cần thiết phục vụ cho thi
công theo những thời gian quy định.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
3. Lập tiến độ
THÂN 5 LẮP DỰNG VÁN KHUÔN DẦM SÀN 100m2 4.70 AF841 13.16 61.81 1 31 2
6 LẮP DỰNG CỐT THÉP DẦM SÀN tấn 6.91 AF615 9.17 63.36 1 32 2
7 ĐỔ BÊ TÔNG DẦM SÀN m3 58.68 AF122 1 1 15 1
8 THÁO VÁN KHUÔN DẦM SÀN 100m2 4.7 AF841 6.44 30.27 1 30 1
9 XÂY TƯỜNG MÁI m3 5.09 AE322 1.83 9.32 1 9 1
10 QUẾT CHỐNG THẤM MÁI m2 285.15 AF912 0.03 8.55 1 9 1
PHẦN MÁI 11 BỂ TÔNG TẠO DỐC MÁI m3 11.41 1 1 7 1
12 TRÁT TƯỜNG MÁI m2 46.3 AK212 0.15 6.95 1 7 1
13 LÁT GẠCH LÁ NEM m2 285.15 AK541 0.12 34.22 1 34 1
XÂY TƯỜNG 220 m3
14 50.61 AE323 1.83 92.62 1 46 2
XÂY TƯỜNG 110 m3
15 LẮP THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC m2 286.43 0.04 11.46 1 12 1
16 TRÁT TƯỜNG TRONG NHÀ m2 514.81 AK211 0.15 77.22 1 39 2
PHẦN 17 TRÁT TRẦN m2 257.6 AK23 0.16 41.22 1 41 1
HOÀN 18 LÁT NỀN m2 257.6 AK512 0.12 30.91 1 31 1
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
Trang 253
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
II. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG
- Tổng mặt bằng xây dựng phải thiết kế sao cho các công trình tạm phục vụ tốt nhất chô
quá trình sản xuất và đời sống của con người trên công trường không làm cản trở hoặc ảnh
hưởng đến công nghệ,đến chất lượng thời gian xây dựng an toàn lao động và vệ sinh môi
trường .
- Phải thết kế để cho việc xây dựng các công trình tạm là ít nhất giá thành xây dựng là
rẻ nhất,khả năng khai thác và sử dụng là nhiều nhất khả năng tái sử dụng thanh lý hoặc thu
hồi vốn là nhiều nhất .
- Khi thiết kế mặt bằng xây dựng phải đặt nó vào một mối quan hệ chung với sự đô thi
hóa công nghiệp hóa tại địa phương,từ đó có cách nhìn tổng quát lâu dài về việc xây dựng sử
dụng các công trình tạm trong một thời gian dài trước trong và cả sau thời gian xây dựng
công trình .
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
- Khi thiết kế tổng mặt bằng phải tuân theo các hướng dẫn các quy chuẩn,các tiêu chuẩn
thiết kế kĩ thuật các quy định về an toàn lao động phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi
trường .
- Học tập và trao dồi các kinh nghiệm thiết kế tổng mặt bằng và tổ chức công trường
xây dựng của các nước phát triển, mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật để quản lý
trong thiết kế.
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
b. Nhà làm việc cho nhân viên kỹ thuật và nhân viên hành chính.
- Nhà làm việc cho cán bộ kỹ thuật và hành chính ( nhóm C và D ), theo tiêu chuẩn là
4m2/1người. Vậy diện tích nhà làm việc là :
S = (5+5) x 4 = 40 (m2)
c. Nhà làm việc chỉ huy công trường
- Một người với tiêu chuẩn là 25 m2.
d. Nhà ăn
- Nhà ăn tiêu chuẩn là 0.5m2/1người. Vậy diện tích nhà ăn cho công nhân viên là:
S = 115 x 0.5 = 58 (m2)
e. Nhà vệ sinh
- Nhà vệ sinh, tiêu chuẩn là 25 người cho một phòng vệ sinh 2,5m2. Vậy số phòng vệ
sinh là 6 phòng và tổng diện tích phòng vệ sinh là : 15 m2
f. Nhà tắm
- Nhà tắm cho công nhân, tiêu chuẩn là 25 người một phòng 2,5m2. Vậy số phòng tắm
là 6 (phòng). Diện tích nhà tắm là :6 x 2,5 = 15 (m2)
g. Phòng y tế
- Phòng y tế, tiêu chuẩn là 0,04 m2/người. Vậy diện tích phòng y tế là :
S = 115x0,04 = 4.6(m2)
=> Chọn diện tích phòng y tế thực tế là: 20 m2
h. Phòng bảo vệ
- Chọn khoảng 12 m2 cho mỗi phòng, công trường bố trí 2 cổng ra vào nên bố trí 2
phòng bảo vệ.
i. Nhà để xe
- Chọn diện tích nhà để xe 50 m2
Bảng thống kê chọn diện tích nhà tạm
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Với công tác xây: 1m3 xây có 550 viên gạch cần 0.23 m3 vữa M75 (1 m3 vữa M75 có 1.09
m3 cát và 0.32T xi măng).
Công tác trát 1 m3 vữa M75 có 1 m3 vữa M75 có 1.09 m3 cát và 0.32T xi măng.
Công tác lát nền 1 m2 có 11.1 viên gạch và 8 kG xi măng và 0.027 m3 cát ).
- Công tác xây khối lượng 1 tầng 50.6 (m3). Cần 27830 viên gạch.
12.69 m3 cát.
- Công tác lát nền 257.6 (m2) . Cần có 2859 viên gạch lát 2.06 tấn xi măng, 7 m3
cát.
- Ta chọn máy trộn vữa loại SB-133 có năng suất 3.2 m3/giờ
Dung tích thùng trô ̣n hình học: 100 (l);
Dung tích thùng trô ̣n xuất liê ̣u: 80 (l);
Tốc đô ̣ quay thùng: 550 (vòng/1 phút);
Công suất dô ̣ng cơ: 4 (KW);
Kiểu trô ̣n: cánh trô ̣n;
- Năng suất 1 ca làm viê ̣c: 25.6 m3/ca > 23.23 m3 (thỏa mãn).
Vậy : Tổng khối lượng cát cần cho 1 phân khu: 12.69+12.63+7=32.32 m3
Tổng khối lượng xi măng cần cho 1 phân khu: 3.72+ 3.71+2.06=9.49 tấn
Tổng khối lượng gạch xây cần cho 1 phân khu: 27830 viên
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Tổng khối lượng gạch lát cần cho 1 phân khu: 2859 viên
+Khối lượng cốt thép sử dụng hàng ngày lấy từ bảng thống kê cho 1 tầng lớn nhất là 6.91 (T)
+Khối lượng ván khuôn sử dụng hàng ngày lấy từ bảng thống kê cho 1 tầng lớn nhất là
470x0.018= 8.46 m3
Trong đó:
t2: khoảng thời gian vận chuyển từ kho đến công trường.
Tuy vậy, lấy theo thời gian dự trữ hiện nay ở các công trường xây dựng là 3 ngày.
Diện tích kho bãi có ích Fc , tức diện tích trực tiếp chất chứa vật liệu, được tính bằng công
Q dtr
F c= , ( m2 )
thức: d
Với d_lượng vật liệu định mức chứa trên 1m2 diện tích kho bãi, tra bảng.
Diện tích kho bãi F, kể cả đường đi lại dành cho việc bốc xếp, tháo dỡ, phòng cháy…được
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Để đảm bảo an toàn và tăng năng suất vận chuyển, trong điều kiện có thể nên thiết kế
đường một chiều.
- Trong điều kiện bình thường, với đường 1 làn xe chạy thì các thông số của bề rộng
đường lấy như sau:
Bề rộng đường: b = 3,75 (m)
Bề rộng lề đường: c = 2.1,25 = 2,5 (m)
Bề rộng nền đường: B = b + c = 6,25 (m)
Bán kính cong của đường ở chỗ góc lấy là R = 15(m).
Độ dốc mặt đường: i = 3%
Kết cấu đường.
San đầm kỹ mặt đất, sau đó rải một lớp cát dày 15-20(cm), đầm kỹ xếp đá hộc khoảng 20-
30(cm) trên đá hộc rải đá 4x6, đầm kỹ biên rải đá mặt.
K 1 . ∑ P1
Pt =1 .1 ( Cosϕ
+ K 2 . ∑ P 2 +K 3 . ∑ P3 +K 4 . ∑ P4 )
P 1
là tổng lượng điện tiêu thụ cho các loại máy sử dụng điện động cơ, bao gồm:
Máy trộn vữa bê tông : P = 4.5 (kW)
Đầm dùi (2 máy) : P = 1 (kW)
Đầm bàn : P = 1 (kW)
Cần trục tháp : P = 75(kW)
Thăng tải (2 máy): P = 3 (kW)
P1 84.5(kW )
Cos φ hệ số hiệu suất động cơ. Cos φ = 0.75
P là tổng lượng điện tiêu thụ cho các máy sử dụng điện trực tiếp.
2
P 2 Pmayhan 40 KW
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
P 3 5 KW
P 4 10 KW
Ki là các hệ số sử dụng điện không đồng thời phụ thuộc vào các nhóm thiết bị.
K1 K 2 0.7, K 3 0.8, K 4 1
0.7x84.5
Pt 1.1 0.7 40 0.8 5 1 10 120.86 KW
0.75
b. Chọn máy biến áp
Công suất phản kháng tính toán:
Qt = Pt/cosj = 120.86/0.75 = 161.15 (kW)
Công suất biểu kiến tính toán :
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Trong đó :
Q1
S .A .K l/s
i i g
Si trạm sản xất thứ i dùng nước: 1 trạm trộn vữa, 1 trạm bảo dưỡng bê tông.
Ai lượng nước tiêu chuẩn dùng cho trạm sản xuất thứ i trong 1 ca.
Khối
Khối
STT Tên công việc Đơn vị Ai Si lượng
lượng
nước
Kg
=1.2 là hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ.
n = 8 là số giờ dùng nước trong 1 ca
29300 1,2
Q1 1.22 l/s
8 3600
Q2 là lượng nước dùng cho sinh hoạt ở công trường.
N max .B.K g
Q2 l / s
n.3600
Trong đó:
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
C là lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở khu lán trại. Lấy C = 25 l/ngày.
K ng
là hệ số sử dụng nước không điều hòa theo ngày. Kng = 0.8.
Kg=1.2
57 25 0,8 1,2
Q3 0, 015 l/s
24 3600
Ta có : Q1 Q2 Q3 1, 248 Q4 10
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
PHỤ LỤC
1. Kiểm tra chuyển vị tương đối giữa 2 tầng tại vị trí cột thay đổi tiết diện
4 3
Chuyển vị lệch tầng tại nút được xét có Drift Y 4.8 10 < 2 10
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn
Chuyển vị đỉnh khung bên trái ( nút bên phải tương tự)
H 34.8
y 0.015m 0.07 m
500 500 Thỏa mãn điều kiện chuyển vị đỉnh
®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn