You are on page 1of 269

x ©y d ù n g

Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

LỜI NÓI ĐẦU


Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, ngành xây dựng cơ bản
đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh vực khoa
học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước tiến đáng kể. Để đáp
ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các
kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp bước các thế hệ đi
trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Đối với các trường đại học ở đất nước ta hiện nay, nhu cầu nhà ở cho người dân đang
được đầu tư phát triển mạnh. Nhà dạng tổ hợp cao tầng là một hướng phát triển phù hợp và có
nhiều tiềm năng. Việc thiết kế kết cấu và tổ chức thi công một ngôi nhà cao tầng tập trung
nhiều kiến thức cơ bản, thiết thực với một kĩ sư xây dựng. Chính vì vậy đề tài tốt nghiệp của
em là công trình “ CHUNG CƯ N06- KHU DI DÂN VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG” được
xây dựng trong thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
- Phần I: Kiến trúc.
- Phần II: Kết cấu.
- Phần II: Thi công.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Xây Dựng đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng như các bạn sinh viên khác
trong suốt những năm học qua. Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này cũng không thể hoàn thành nếu
không có sự tận tình hướng dẫn của thầy Đinh Văn Tùng - Bộ môn công trình Bê Tông Cốt
Thép và thầy Trần Văn Sơn- Bộ môn công nghệ và quản lí xây dựng. Xin cảm ơn nhà trường,
gia đình và bạn bè đã hỗ trợ và động viên trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ
án ngày hôm nay.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức
đã học cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết cấu và công nghệ thi công đang
được ứng dụng cho các công trình nhà cao tầng của nước ta hiện nay. Do khả năng và thời
gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như của các bạn sinh viên khác để có thể thiết
kế được các công trình hoàn thiện hơn sau này.
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2021
Sinh viên
DƯƠNG XUÂN HOÀNG

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 1
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MỤC LỤC
PHẦN I :KIẾN TRÚC 7
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH 8

CHƯƠNG II: CÁC GIẢI PHÁP VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 9

I. Giải pháp kiến trúc mặt bằng 9

II. Giải pháp kiến trúc mặt đứng 14

III. Giải pháp kiến trúc mặt cắt 17

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH 20

I. Giaỉ pháp về giao thông 20

II. Giải pháp điều hòa thông gió, điện nước, chiếu sáng 20

III. Giải pháp về phòng hỏa 20

IV. Thông tin liên lạc 21

V. Giải pháp cây xanh 21

PHẦN II :KẾT CẤU 22


CHƯƠNG I : GIẢI PHÁP VỀ KẾT CẤU, VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH 23

I. Đặc điểm thiết kế nhà cao tầng 22

1. Tải trọng ngang 22

2. Giảm trọng lượng bản thân 22

II. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực cho công trình 23

1. Giải pháp về vật liệu 24

2. Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực cho công trình 24

3. Lựa chọn phương án kết cấu tổng thể 26

4. Lựa chọn phương án kết cấu sàn 27

5. Xác định sơ bộ kích thước cấu kiện (cột, dầm, sàn) 28

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH 43

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 2
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

I. Tĩnh tải 43

1. Tĩnh tải sàn 43

2. Tĩnh tải phần hoàn thiện 43

II. Hoạt tải 50

1. Bảng thống kê giá trị hoạt tải sàn 50

III. Tải trọng gió tĩnh 50

IV. Lập sơ đồ tính và chất tải trọng 58

V. Xác định nội lực 58

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CẤU KIỆN CHỊU LỰC PHẦN THÂN (KHUNG 6) 95

I. Thiết kế cột 95

1. Vật liệu sử dụng 95

2. Lý thuyết tính toán 95

3. Tính toán cột trục 6 – khung 6 (trục 6-F) 98

II. Thiết kê dầm 108

1. Lý thuyết tính toán 108

2. Tính toán dầm tầng 1 (trục 6 – khung 6) 115

III. Thiết kế sàn 120

1. Vật liệu sử dụng 121

2. Lý thuyết tính toán 121

3. Phân loại các loại sàn 123

4. Xác định nội lực bản 123

5. Tính toán ô bản tầng điển hình 130

CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN MÓNG TRỤC 6 132

I. Đánh giá đặc điểm công trình 132

II. Đánh giá điều kiện địa chất công trình 132

1. Địa tầng 132

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 3
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

2. Bảng các chỉ tiêu cơ lý của đất nền 134

3. Đánh giá điều kiện địa chất và tính chất xây dựng 134

III. Lựa chọn phương án nền móng 135

1. Lựa chọn phương án móng 135

2. Giải pháp cho mặt bằng móng 136

3. Hệ giằng đài cọc 137

IV. Xác định sức chịu tải của cọc 137

1. Sức chịu tải của cọc theo đất nền 137

2. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn (SPT) 141

V. Tính toán móng trục 6 141

1. Tải trọng tính toán 141

2. Tính toán móng (chân cột C9 – trục 6-F) 142

3. Tính toán móng (chân cột C31 – trục 6-D) 152

PHẦN III : THI CÔNG 162

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH 163

I. Đặc điểm về kiến trúc 163

II. Đặc điểm về kết cấu 163

III. Điều kiện thi công 164

IV. Các tiêu chuẩn áp dụng 165

CHƯƠNG II: BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM 167

I. Biện pháp thi công đào đất 167

1. Lựa chọn biện pháp thi công hố đào 167

2. Tính khối lượng hố đào 167

3. Chọn máy thi công đào đất 172

4. Tổ chức thi công đào đất 175

5. Tính ca máy 175

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 4
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

6. Tính số nhân công đào thủ công 175

7. An toàn lao động 175

II. Biện pháp thi công BTCT móng và giằng móng 178

1. Phương án thi công 178

2. Tính khối lượng công tác 178

3. Biện pháp kĩ thuật thi công 181

4. Tính toán ván khuôn 183

5. Chọn máy thi công 194

6. An toàn lao động 198

III. Biện pháp thi công BTCT phần thân 199

1. Phương án thi công 199

2. Tính toán phương án thi công 201

3. Khối lượng công tác 211

4. Tính toán máy móc phục vụ thi công 230

IV. Biện pháp kĩ thuật thi công và nghiệm thu công tác thi công BTCT 237

1. Quy trình thi công 237

2. Yêu cầu kĩ thuật 238

3. Biện pháp kĩ thuật 243

4. Bảo dưỡng bê tông 248

5. Công tác nghiệm thu 249

6. Xử lý sự cố 250

CHƯƠNG III: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG PHẦN THÂN 252

I. Vai trò của lập tiến độ thi công 252

II. Yêu cầu và nội dung của lập tiến độ thi công 253

III. Các bước lập tiến độ thi công 253

1. Phân tích công nghệ xây dựng công trình. 253

2. Lập danh mục công việc 253

3. Lập tiến độ 253

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 5
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG PHẦN THÂN 255

I. Cơ sở và mục đích tính toán 255

II. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế tổng mặt bằng 255

III. Tính toán lập tổng mặt bằng thi công 256

1. Số lượng cán bộ công nhân viện trên công trường 256

2. Tính diện tích nhà tạm 256

3. Tính diện tích kho bãi lán trại 258

4. Thiết kế đường quanh công trường 260

5. Hệ thống điện trong công trường 261

6. Hệ thống nước phục vụ thi công và sinh hoạt 264

PHỤ LỤC
1. Kiểm tra chuyển vị tương đối giữa 2 tầng

2. Kiểm tra chuyển vị đỉnh khung

3. Sơ đồ tính, sơ đồ chất tải, biểu đồ nội lực xuất ra từ ETABS

4. Sơ đồ tính, sơ đồ chất tải, biểu đồ nội lực xuất ra từ SAFE

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 6
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

PHẦN I: KIẾN TRÚC

10%

SINH VIÊN THỰC HIỆN : DƯƠNG XUÂN HOÀNG

LỚP : 61XD9

MSSV : 933.61

NHIỆM VỤ KIẾN TRÚC ĐƯỢC GIAO:


I. GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TRÌNH
II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
III. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH
IV. THỂ HIỆN BẢN VẼ KIẾN TRÚC

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 7
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH


- Tên công trình : CHUNG CƯ CAO TẦNG N06 – DI DÂN & GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG.
- Công trình với quy mô 10 tầng, một tầng hầm và 9 tầng nổi. Vị trí xây dựng tại khu
phố Tam Bình – Quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh. Đây là một trong những hạng mục do
ban quản lí dự án thuộc Uỷ ban nhân dân Quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh đầu tư xây
dựng nhằm mục đích phục vụ các dự án di dân giải phóng mặt bằng. Như vậy công trình ra
đời sẽ đóng góp một phần đáng kể về nhu cầu nhà ở của người dân thuộc diện di dời để
giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án giao thông đô thị của thành phố Hồ Chí Minh.
- Công trình được thiết kế vừa đảm bảo về mặt kiến trúc cũng như giải pháp về công
năng. Các chức năng của các tầng được phân ra hết sức hợp lý và rõ ràng.
- Ta sẽ tìm hiểu về hệ thống kiến trúc nhà thông qua các giải pháp trình bày dưới đây

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 8
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

I. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG


 Tầng hầm
- Chiều cao tầng 3.0m, là nơi chứa xe ôtô, xe máy của các hộ gia đình và khách đến
liên hệ công việc cũng như khách hàng của siêu thị và các dịch vụ khác. Tất cả được bao
bọc xung quanh bởi hệ thống vách tầng hầm dầy 250mm, đảm bảo tốt khả năng chống ẩm
cho công trình .

 Tầng 1
- Chiều cao tầng 4.5m, dùng để kinh doanh dịch vụ công cộng bao gồm siêu thị điện tử;
siêu thị mỹ phẩm thời trang; hàng tiêu dùng và các dịch vụ khác phục vụ trực tiếp nhu cầu
thiết yếu của toà nhà và khu vực lân cận. Phía trước công xôn đua ra làm tăng không gian
tiền sảnh và cũng là nét nhấn tạo rạ sự khác biệt với các tầng phía trên.
- Các phòng kỹ thuật phụ trợ: Phòng điều khiển điện, trạm biến thế, máy phát điện dự
phòng, phòng máy bơm, phòng lấy rác…

 Tầng 2 – 9
- Với công năng chính là để ở. Chiều cao tầng 3.3m bao gồm các căn hộ phục vụ di dân
giải phóng mặt bằng. Các căn hộ được bố trí không gian khép kín, độc lập và tiện nghi cho
sinh hoạt gia đình. Các căn hộ được chia làm 3 loại là căn hộ loại 1, 2, 3. Mỗi tầng bao
gồm 1 căn hộ loại 1; 7 căn hộ loại 2 và 2 căn hộ loại 3.
- Căn hộ loại 1, rộng 61,8 m2. Bao gồm 1 phòng SHC, 2 phòng ngủ, 1 phòng ăn và bếp,
1 nhà vệ sinh, 2 ban công. Việc đủ ánh sáng, thông thoáng sẽ đảm bảo vệ sinh cho khu vực
bếp núc cũng như toàn căn hộ. Phòng khách, kết hợp làm nơi sinh hoạt chung của cả gia
đình được bố trí tại trung tâm căn hộ ngay lối cửa ra vào. Phòng ngủ bố trí ở hai bên Phòng
SHC. Giải pháp thiết kế mặt bằng này thuận tiện cho việc sinh hoạt và trang trí nội thất phù
hợp với mục đích sử dụng của từng phòng.
- Căn hộ loại 2: Rộng 64.6 m2 bao gồm 1 phòng ngủ lớn, một phòng ngủ nhỏ, 1 phòng
sinh hoạt chung, 1 phòng bếp+ăn, 1 nhà vệ sinh và 1 ban công
- Căn hộ loại 3: Rộng 80 m2 bao gồm 1 phòng khách, 1 phòng sinh hoạt chung, 1 phòng
ăn và bếp, 2 phòng ngủ, 2 nhà vệ sinh và 2 ban công.

 Tầng mái
- Chiều cao tầng 3.9 m, bao gồm phòng kỹ thuật thang máy, hai bể nước mái.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 9
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MẶT BẰNG TẦNG HẦM

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 10
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MẶT BẰNG TẦNG 1

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 11
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 12
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MẶT BẰNG TẦNG MÁI

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 13
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

II. GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG


- Về mặt đứng, công trình được phát triển lên cao một cách liên tục và đơn điệu: Không
có sự thay đổi đột ngột nhà theo chiều cao. Các phòng đều có 2 đến 3 cửa sổ đảm bảo
lượng ánh sáng cần thiết.
- Mặt đứng của toà nhà có kiến trúc khá hiện đại và hài hoà với cảnh quan. Vật liệu
trang trí mặt ngoài còn sử dụng vật liệu sơn nhiệt đới trang trí cho công trình, để tạo cho
công trình đẹp hơn và phù hợp với điều kiện khí hậu nước ta.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 14
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MẶT ĐỨNG TRỤC 1-8

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 15
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MẶT ĐỨNG TRỤC F-A

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 16
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

III. GIẢI PHÁP MẶT CẮT


 Các số liệu về công trình:
- Cao độ nền tầng 1: +1.20m so với vỉa hè.
- Chiều cao tầng 1: 4.5m
- Chiều cao tầng trung gian: 3.3m
- Tổng chiều cao nhà: 34.8m
- Diện tích nhà: 1000m2
 Vật liệu hoàn thiện trong nhà:
- Các phòng ở, phòng họp, phòng sinh hoạt công cộng
* Sàn lát gạch Ceramic liên doanh đồng màu 300x300.
* Chân tường ốp gạch Ceramic cao 150.
* Tường Trát vữa xi măng, bả matit và lăn sơn theo chỉ định.
* Trần: Trát vữa xi măng, bả ma tít và lăn sơn theo chỉ định
- Các phòng vệ sinh.
* Sàn lát gạch Ceramic liên doanh chống trơn 200x200
* Ốp gạch men 200x250, cao 2.1m, phần còn lại trát vữa xi măng và lăn sơn.
* Trần giả: Tấm đan BTCT trát vữa xi măng.
- Các khu nhà để xe, phòng kỹ thuật, hố đổ rác:
* Sàn láng vữa xi măng mác 75
* Tường : Trát vữa xi măng, chống thấm theo chỉ định.
* Trần : Trát vữa xi măng, bả matit và lăn sơn theo chỉ định.
- Cầu thang chính :
* Xây bậc gạch đặc mác 75 trên bản BTCT, granitô 2 màu dày 20
* Trần trát vữa xi măng , bả matit và lăn sơn theo chỉ định.
* Tay vịn thang bằng gỗ .
* Lan can hoa sắt bằng thép 14x14 , sơn dầu 3 nước theo chỉ định.
- Hành lang chung :
* Sàn lát gạch ceramic đồng màu 300x300.
* Chân tường : ốp gạch ceramic cao 150.
* Tường : Trát vữa xi măng, bả matit và lăn sơn theo chỉ định.
* Trần : Trát vữa xi măng, bả matit và lăn sơn theo chỉ định.
- Vật liệu hoàn thiện ngoài nhà
* Mái: Mái chống nóng bằng gạch thông tâm 6 lỗ, gạch lá nem, chống thấm.
* Cửa sổ: khung nhôm kính trong, dầy 5 mm có lớp hoa sắt bảo vệ.
* Cửa đi: cửa vào căn hộ và cửa trong nhà dùng cửa panô gỗ, khuôn đơn, cửa vệ sinh
dùng loại cửa nhựa có khuôn.
* Tường: trát vữa ximăng, lăn sơn 3 nước màu theo chỉ định.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 17
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 18
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MẶT CẮT A-A

MẶT CẮT B-B

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 19
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

I. GIẢI PHÁP VỀ GIAO THÔNG


- Bao gồm giải pháp về giao thông theo phương đứng và theo phương ngang trong mỗi
tầng.
- Theo phương đứng: Công trình được bố trí hai cầu thang bộ và 1 cầu thang máy 2
buồng, đảm bảo nhu cầu đi lại cho một khu chung cư cao tầng.
- Theo phương ngang: Bao gồm các hành lang dẫn tới các phòng.
- Việc bố trí cầu thang ở giữa công trình gần thang máy tiện cho việc đi lại trong giờ
cao điểm cũng như đi lại trong các tầng thấp, 1 cầu thang thoát hiểm phía bên công trình
đảm bảo cho việc đi lại theo phương ngang là nhỏ nhất, đồng thời đảm bảo được khả năng
thoát hiểm cao nhất khi có sự cố xảy ra. Hệ thống hành lang cố định bố trí hai bên lồng
thang máy, đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại tới các phòng. Với ưu điểm này hệ thống
giao thông hoàn toàn phù hợp với công năng công trình.

II. ĐIỀU HÒA THÔNG GIÓ, ĐIỆN NƯỚC – CHIẾU SÁNG


- Kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo là phương châm thiết kế cho toà nhà.
- Do đặc điểm khí hậu Hà Nội thay đổi thường xuyên do đó công trình sử dụng hệ thống
điều hoà không khí nhân tạo. Tuy nhiên, cũng có sự kết hợp với việc thông gió tự nhiên
bằng hệ thống cửa sổ ở mỗi tầng.
- Hệ thống chiếu sáng cho công trình cũng được kết hợp từ chiếu sáng nhân tạo với
chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống điện dẫn qua các tầng cũng được bố trí trong cùng một hộp
kỹ thuật với hệ thống thông gió ,nằm cạnh các lồng thang máy. Để đảm bảo cho công trình
có điện liên tục 24/ 24 thì ở tầng một trong phần tầng hầm kỹ thuật có bố trí máy phát điện
với công suất vừa phải phục vụ cho toàn công trình cũng như đảm bảo cho cầu thang máy
hoạt động được liên tục.
- Hệ thống cấp thoát nước mỗi tầng được bố trí trong ống kĩ thuật nằm ở cột trong góc
khu vệ sinh. Để đảm bảo nhu cầu dùng nước cho công trình, từ đặc điểm lưu lượng nước
Hà Nội rất thất thường, do đó ta bố trí hệ thống bể nước : bao gồm bể ngầm dưới đất có
dung tích lớn và bể chứa trên mái. Để đảm bảo thoát nước nhanh nhất, ta bố trí hệ thống
thoát nước xung quanh mái. Mái có độ dốc về bốn phía đảm bảo thoát nước nhanh nhất.
Hệ thống rãnh nước xung quanh mái sẽ dốc về phía những hộp kỹ thuật chứa ống thoát
nước mái.

III. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY NỔ


- Công trình trang bị hệ thống phòng hoả hiện đại. Tại vị trí cầu thang bố trí hai hệ
thống ống cấp nước cứu hoả D =110 . Hệ thống phòng hoả được bố trí tại các tầng nhà bao
gồm bình xịt, ống cứu hoả họng cứu hoả, bảng nội quy hướng dẫn sử dụng, đề phòng
trường hợp xảy ra hoả hoạn.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 20
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy được thiết kế đúng với các quy định hiện thời. Các
chuông báo động và thiết bị như bình cứu hoả được bố trí ở hành lang và cầu thang bộ và
cầu thang máy. Các thiết bị hiện đại được lắp đặt đúng với quy định hiện thời về phòng
cháy chữa cháy.
- Hệ thống giao thông được thiết kế đúng theo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy. Khoảng
cách 2 cầu thang bộ là 21 mét. Khoảng cách từ điểm bất kỳ trong công trình tới cầu thang
cũng nhỏ hơn 30 mét

IV. THÔNG TIN LIÊN LẠC


- Trong công trình bố trí hệ thống điện thoại với dây dẫn được bố trí trong các hộp kỹ
thuật, dẫn tới các phòng theo các đường ống chứa đây điện nằm dưới các lớp trần giả.
- Ngoài ra còn có thể bố trí các loại ăng ten thu phát sóng kĩ thuật (truyền hình cáp…)
phục vụ cho hộ gia đình nào có nhu cầu

V. GIẢI PHÁP VỀ CÂY XANH


- Để tạo cho công trình mang dáng vẻ hài hoà, chúng không đơn thuần là một khối bê
tông cốt thép, xung quanh công trình được bố trí trồng cây xanh vừa tạo dáng vẻ kiến trúc,
vừa tạo ra môi trường trong xanh xung quanh công trình.
- Cạnh công trình bố trí một sân chơi cho trẻ em có nhiều cây xanh lợi ích cho toàn bộ
khu nhà ở.

 Kết luận :
1. Qua phân tích các giải pháp kiến trúc trên ta thấy công trình hợp lý về mặt công năng
cũng như hợp lý về giải pháp kiến trúc chắc chắn công trình xây dựng nên góp phần cải tạo
thủ đô đẹp hơn và hiện đại hơn .

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 21
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

PHẦN II: KẾT CẤU

45%

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ : ThS.ĐINH VĂN TÙNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : DƯƠNG XUÂN HOÀNG

LỚP : 61XD9

MSSV : 633.61

NHIỆM VỤ KẾT CẤU ĐƯỢC GIAO:


I. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG ĐIỂN HÌNH
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH
III. THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN KẾT CẤU CỘT, DẦM (KHUNG 6– TRỤC 6)
IV. THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN KẾT SÀN (TẦNG ĐIỂN HÌNH)
V. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG (KHUNG 6 – TRỤC 6)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 22
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHƯƠNG I: GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH


Trong thiết kế nhà cao tầng thì vấn đề lựa chọn giải pháp kết cấu là rất quan trọng bởi
việc lựa chọn các giải pháp kết cấu khác nhau có liên quan đến các vấn đề khác như bố trí
mặt bằng và giá thành công trình.

I. ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNG


1. Tải trọng ngang:
- Một nhân tố chủ yếu trong thiết kế nhà cao tầng là tải trọng ngang vì tải trọng ngang
gây ra nội lực và chuyển vị rất lớn. Theo sự tăng lên của chiều cao, chuyển vị ngang tăng
lên rất nhanh gây ra một số hậu quả bất lợi như: làm kết cấu tăng thêm nội lực phụ có thể
dẫn đến giảm chất lượng công trình (như làm nứt, gãy... tường và một số chi tiết trang trí)
thậm chí gây phá hoại công trình. Mặt khác chuyển vị lớn sẽ gây ra cảm giác khó chịu cho
con người khi làm việc và sinh sống trong đó.
2. Giảm trọng lượng của bản thân
- Việc giảm trọng lượng bản thân có ý nghĩa quan trọng do giảm trọng lượng bản thân
sẽ làm giảm áp lực tác dụng xuống nền đất đồng thời do trọng lượng giảm nên tác động
của gió động và tác động của động đất cũng giảm đem đến hiệu quả là hệ kết cấu được nhỏ
gọn hơn, tiết kiệm vật liệu, tăng hiệu quả kiến trúc.

II. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP VẬT LIỆU, KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
 Các tài liệu sử dụng trong tính toán:
1. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. TCVN 5574-2012 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
3. TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
4. TCVN 9362-2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
5. TCVN 10304-2014 Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc.
6. TCXD 198-1997 Tiêu chuẩn thiết kế và thi công nhà cao tầng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Giáo trình ETABS 2015 – Trần Anh Bình.
2. Kết cấu bê tông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa) – Gs Ts Ngô Thế Phong, Pts
Lý Trần Cường, Pts Trịnh Kim Đạm, Pts Nguyễn Lê Ninh.
3. Và 1 số tài liệu khác.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 23
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

1. Giải pháp về vật liệu


- Hiện nay ở Việt Nam, vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng thường sử dụng là
bêtông cốt thép và thép (bêtông cốt cứng).
- Công trình bằng thép với thiết kế dạng bêtông cốt cứng đã bắt đầu đươc xây dựng ở
nước ta. Đặc điểm chính của kết cấu thép là cường độ vật liệu lớn dẫn đến kích thước tiết
diện nhỏ mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực. Kết cấu thép có tính đàn hồi cao, khả năng
chịu biến dạng lớn nên rất thích hợp cho các công trình cao tầng chịu tải trọng ngang lớn
và các công trình cần giảm khối lượng kết cấu để giảm tác động của tải trọng động đất .
Tuy nhiên nếu dùng kết cấu thép cho nhà cao tầng thì việc đảm bảo thi công tốt các mối
nối là rất khó khăn, mặt khác giá thành công trình bằng thép thường cao mà chi phí cho
việc bảo quản cấu kiện khi công trình đi vào sử dụng là rất tốn kém, đặc biệt với môi
trường khí hậu Việt Nam, và công trình bằng thép kém bền với nhiệt độ, khi xảy ra hoả
hoạn hoặc cháy nổ thì công trình bằng thép rất dễ chảy dẻo dẫn đến sụp đổ do không còn
độ cứng để chống đỡ cả công trình. Kết cấu nhà cao tầng bằng thép chỉ thực sự phát huy
hiệu quả khi cần không gian sử dụng lớn, chiều cao nhà lớn (nhà siêu cao tầng), hoặc đối
với các kết cấu nhịp lớn như nhà thi đấu, mái sân vận động, nhà hát, viện bảo tàng (nhóm
các công trình công cộng).
- Bêtông cốt thép là loại vật liệu được sử dụng chính cho các công trình xây dựng trên
thế giới. Kết cấu bêtông cốt thép khắc phục được một số nhược điểm của kết cấu thép như
thi công đơn giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với môi trường và nhiệt độ, ngoài ra nó tận
dụng được tính chịu nén rất tốt của bêtông và tính chịu kéo của cốt thép nhờ sự làm việc
chung giữa chúng. Tuy nhiên vật liệu bêtông cốt thép sẽ đòi hỏi kích thước cấu kiện lớn
nên tải trọng bản thân của công trình lớn khiến cho công trình chịu tác động của tải trọng
động đất và thành phần động của tải trọng gió lớn, điều này khiến cho việc lựa chon giải
pháp kết cấu để xử lý là phức tạp. Do đó kết cấu bêtông cốt thép thường phù hợp với các
công trình dưới 30 tầng.
2. Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực cho công trình
a) Hệ kết cấu khung chịu lực
- Hệ khung thông thường bao gồm các dầm ngang, dọc nối với các cột thẳng đứng bằng
các nút cứng. Khung có thể bao gồm cả tường trong và tường ngoài của nhà. Kết cấu này
có độ cứng tổng thể theo phương ngang kém nên khả năng chịu tải trọng ngang kém, tính
liên tục của khung cứng phụ thuộc vào độ bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn,
các liên kết này không được phép có biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ
thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực của từng dầm và từng cột.
- Việc thiết kế tính toán sơ đồ này chúng ta đã có nhiều kinh nghiệm, việc thi công cũng
tương đối thuận tiện do đã thi công nhiều công trình, vật liệu và công nghệ dễ kiếm nên
chắc chắn đảm bảo tính chính xác và chất lượng của công trình.
- Hệ kết cấu này rất thích hợp với những công trình đòi hỏi sự linh hoạt trong công năng
mặt bằng, nhất là những công trình như khách sạn. Nhưng có nhược điểm là kết cấu dầm

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 24
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

sàn thường tăng theo nhịp của dầm, sàn nên với những không gian lớn thì yêu cầu chiều
cao cấu kiện dầm, sàn phải lớn nên chiều cao các tầng nhà thường phải lớn để dẩm bảo
không gian sử dụng.
- Sơ đồ thuần khung có nút cứng bêtông cốt thép thường áp dụng cho dưới 20 tầng với
thiết kế kháng chấn cấp  7; 15 tầng với kháng chấn cấp 8; 10 tầng với kháng chấn cấp 9.
b)Hệ kết cấu khung, lõi
-Đây là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết cấu khung và
lõi cứng. Lõi cứng làm bằng bêtông cốt thép. Chúng có thể dạng lõi kín hoặc vách hở
thường bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ. Hệ thống khung bố trí ở các khu vực còn
lại. Hai hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua hệ thống sàn. Trong trường hợp
này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống lõi
vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự
phân chia rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước
cột dầm, đáp ứng yêu cầu kiến trúc. Trong thực tế hệ kết cấu khung - lõi tỏ ra là hệ kết cấu
tối ưu cho nhiều loại công trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi
nhà đến 40 tầng.
-Tải trọng ngang của công trình do cả hệ khung và lõi cùng chịu, thông thường do hình
dạng và cấu tạo nên lõi có độ cứng lớn nên cũng trở thành nhân tố chiụ lực ngang lớn trong
công trình nhà cao tầng. Do vậy khả năng thiết kế, thi công là chắc chắn đảm bảo.
c) Hệ kết cấu khung, vách, lõi kết hợp
-Hệ kết cấu này là sự phát triển của hệ kết cấu khung - lõi, khi lúc này tường của công trình
ở dạng vách cứng.
-Hệ kết cấu này là sự kết hợp những ưu điểm và cả nhược điểm của phương ngang và
thẳng đứng của công trình. Nhất là độ cứng chống uốn và chống xoắn của cả công trình với
tải trọng gió. Rất thích hợp với những công trình cao trên 40m. Tuy nhiên hệ kết cấu này
đòi hỏi thi công phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu, mặt bằng bố trí không linh hoạt.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 25
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

3. Lựa chọn phương án kết cấu tổng thể


-Trên cơ sở đề xuất các phương án về vật liệu và hệ kết cấu chịu lực chính như trên, với
quy mô của công trình gồm 10 tầng thân, tổng chiều cao công trình là 34.8 m, phương án
vật liệu và kết cấu tổng thể của công trình được lựa chon như sau:
a) Vât liệu
- Công trình có chiều cao không quá lớn, không phải tính đến tác động của tải trọng
động đất, thành phần động của tải trọng gió nên chỉ cần sử dụng vật liệu bê tông. Trên thực
tế các công trình xây dựng của nước ta hiện nay vẫn sử dụng bêtông cốt thép là loại vật
liệu chính. Chúng ta đã có nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công với loại vật liệu này, đảm
bảo chất lượng công trình, kinh tế cũng như các yêu cầu kiến trúc, mỹ thuật khác.Dự kiến
chọn vật liệu bêtông cốt thép sử dụng cho toàn bộ công trình.
- Yêu cầu về vật liệu sử dụng cho nhà cao tầng:
+ Thép CB240T, CB400V.
+ Bêtông B>25 cho cột, dầm, vách.
+ Bêtông B>25 cho giằng, móng và các cấu kiện khác.
- Căn cứ vào yêu cầu trên ta chọn vật liệu như sau:
Bê tông đổ cột dầm sàn:
+ Bêtông B25 có:
Rb= 14,5 (MPa)
Rbt = 1,05 (MPa)
Eb=3.104 (MPa)
+ Cốt thép dọc nhóm CB400V có:
Rs=Rsc= 350 (MPa)
Rsw=280 (MPa)
+ Cốt thép đai nhóm CB240T có:
Rs=Rsc=210 (MPa)
Rsw = 170 (MPa)
b) Về hệ kết cấu chịu lực
- Căn cứ vào yêu cầu về kiến trúc cũng như đặc điểm của các giải pháp kết cấu trên ta
sử dụng hệ kết cấu khung lõi chịu lực với sơ đồ khung giằng. Trong đó, hệ thống lõi cứng
được bố trí ở khu vực thang máy, chịu phần lớn tải trọng ngang tác dụng vào công trình và
phần tải trọng đứng tương ứng với diện chịu tải của vách. Hệ thống khung bao gồm các
cột, dầm bố trí đều đặn trên mặt bằng công trình và hệ thống dầm sàn, chịu tải trọng đứng
là chủ yếu và một phần tải trọng ngang làm tăng độ ổn định cho hệ kết cấu.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 26
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

4. Lựa chọn phương án kết cấu sàn


a) Phương án sàn sườn toàn khối
- Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm chính phụ và bản sàn.
- Ưu điểm: Lý thuyết tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công đơn
giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện
cho việc lựa chọn phương tiện thi công. Chất lượng đảm bảo do đã có nhiều kinh nghiệm
thiết kế và thi công trước đây.
- Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn nên yêu
cầu tăng chiều dày sàn hoặc bố trí hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ với những công trình không có
hệ thống cột giữa, khiến cho khối lượng tập trung ở các mức sàn lớn, chiều cao thông thuỷ
mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không có lợi cho kết cấu khi chịu tải
trọng ngang, đặc biệt là tải trọng động đất và gió động. Không gian kiến trúc bố trí nhỏ lẻ,
không phù hợp cho những công trình đòi hỏi không gian rộng rãi.
b) Phương án sàn ô cờ bê tông cốt thép
- Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản
sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các
dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở dạng dầm bẹt để tiết kiệm không gian sử
dụng trong phòng.
- Ưu điểm: Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử
dụng và có kiến trúc đẹp , thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian
sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ. Khả năng chịu lực tốt, thuận tiện cho bố trí mặt
bằng.
- Nhược điểm: Mặc dù có kiến trúc đẹp nhưng công năng phòng hỏa kém hơn các loại
sàn khác, và việc vệ sinh trần cũng khó khăn hơn. Ngoài ra phương án sàn này không tiết
kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm
chính. Vì vậy, nó cũng không tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn
để giảm độ võng. Việc kết hợp sử dụng dầm chính dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có
thể được thực hiện nhưng không có lợi về kinh tế.
c) Phương án sàn không dầm ứng lực trước
- Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm các bản kê trực tiếp lên cột hoặc qua mũ cột.
- Ưu điểm:
 Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình.
 Tiết kiệm và dễ phân chia không gian sử dụng.
 Tiến độ thi công sàn ƯLT (6 - 7 ngày/1 tầng/1000m 2 sàn) nhanh hơn so với thi công
sàn BTCT thường.
 Do có thiết kế không có dầm giữa sàn nên công tác thi công ghép ván khuôn cũng dễ
dàng và thuận tiện từ tầng này sang tầng khác do ván khuôn được tổ hợp thành những

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 27
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

mảng lớn, không bị chia cắt, do đó lượng tiêu hao ván khuôn giảm đáng kể, năng suất lao
động được nâng cao.
 Khi bêtông đạt cường độ nhất định, thép ứng lực trước được kéo căng và nó sẽ chịu
toàn bộ tải trọng bản thân của kết cấu mà không cần chờ bêtông đạt cường độ 28 ngày. Vì
vậy thời gian tháo dỡ cốt pha sẽ được rút ngắn, tăng khả năng luân chuyển và tạo điều
kiện cho công việc tiếp theo được tiến hành sớm hơn.
 Do sàn phẳng nên bố trí các hệ thống kỹ thuật như điều hoà trung tâm, cung cấp nước,
cứu hoả, thông tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Nhược điểm:
 Tính toán tương đối phức tạp, mô hình tính mang tính quy ước cao, đòi hỏi nhiều kinh
nghiệm vì ở Việt Nam chưa có tiêu chuẩn tính toán nên phải thiết kế theo tiêu chuẩn nước
ngoài.
 Thi công phức tạp đòi hỏi quá trình giám sát kỹ thuật, chất lượng nghiêm ngặt.
 Thiết bị và máy móc thi công chuyên dùng, đòi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả đắt và
những bất ổn khó lường trước được trong quá trình thiết kế, thi công và sử dụng.
 Lựa chọn phương án kết cấu sàn
- Trên cơ sở phân tích ưu, nhược điểm của từng loại phương án kết cấu sàn để lựa chọn
ra một dạng kết cấu phù hợp nhất về kinh tế, kỹ thuật, phù hợp với khả năng thiết kế và thi
công của công trình, và mặt bằng công trình ta thấy rằng:
- Công trình có các ô sàn có nhịp không phải qua lớn (nhỏ hơn 9 m) nên giải pháp sàn
không dầm ứng lực trước là không hợp lý. Ngoài ra phương án sàn ô cờ bê tông cốt thép có
quá nhiều nhược điểm về kiến trúc cũng như về mặt kết cấu trong khi phần lớn mặt bằng
của công trình sử dụng làm nhà ở.
- Công trình có chiều cao các tầng điển hình là 3,3 m, nhịp sàn không quá lớn, với công
năng chủ yếu làm nhà ở nên phương án sàn sườn toàn khối đảm bảo được những yêu cầu
kiến trúc cũng như yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế.
- Vậy ta chọn phương án kết cấu sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối có dầm phụ chia
theo 1 phương cho các tầng điển hình.
5. Xác định sơ bộ kích thước tiết diện
a. Chiều dày sàn
- Với phương án sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối, chiều dày sàn phụ thuộc chủ yếu
vào nhịp bản và tải trọng tác dụng lên bản và liên kết của bản với các cấu kiện khác.
- Để xác định sơ bộ chiều dày của bản sàn ta có thể xem công thức sau :
D
hb  hmin   L1
m

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 28
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Trong đó :

hb : Chiều dày bản sàn


m : Hệ số phụ thuộc vào loại liên kết của bản.
m  35  45 với bản kê bốn cạnh.
m=30÷35 với bản kê hai cạnh.
L1 : Nhịp bản, chiều dài cạnh ngắn của ô bản.
hmin : Chiều dày tối thiểu của bản sàn.
D : Hệ số phụ thuộc tải trọng của bản, D = 0.8 – 1.4
Với sàn tầng điển hình
Lấy kích thước của ô bản lớn nhất để tính 4.65 x 8 m
l2 8
  1.72  2
+ Tỷ số l1 4.65 nên tính theo bản kê bốn cạnh. Ta có :
1.4
h min  x 4.65  0.15m
+ m = 40, D = 1.4 . Lúc đó ta có : 40
Chọn chiều dày sàn hs = 150 mm cho các sàn tầng điển hình

Với sàn tầng tum và tầng mái


Xét với ô sàn kích thước lớn 4.45 x 8 m
l2 8
  1.7  2
+ Tỷ số l1 4.45 nên tính theo bản kê bốn cạnh. Ta có :
1.2
h min  x 4.61  0.12m
+ m = 45, D = 1.2 . Lúc đó ta có : 45 m

Vậy chọn bề dày ô sàn tầng mái và tầng tum là h s = 120 mm


Với ô sàn hành lang kích thước 3 x 8.1 m

l 2 8.1
  2.7  2
Tỷ số l1 3 nên thuộc loại bản dầm. Ta có :

1.2
h min  x3  0.103
m = 35, D = 1.2 . Lúc đó ta có : 35 m

Chọn chiều dày sàn hs = 150 mm > hmin =103 mm

Với ô sàn ban công kích thước 2,44x1,54 m

l 2 2.44
  1.6  2
Tỷ số l1 1.54 nên thuộc loại bản kê 4 cạnh. Ta có :

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 29
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

1.2
h min  x1.54  0.046m
m = 40, D = 1.2 . Lúc đó ta có : 40

Chọn chiều dày sàn hs = 150 mm > hmin =46 mm

Với ô sàn nhà vệ sinh kích thước 1.61x2,25 m

l 2 2.25
  1.4  2
Tỷ số l1 1.61 nên thuộc loại bản kê bốn cạnh. Ta có :

1.2
h min  x1.61  0.048
m = 40, D = 1.2 . Lúc đó ta có : 40 m

Chọn chiều dày sàn hs = 150 mm > hmin =48 mm

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 30
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Ta có bảng thống kê kích thước ô sàn như sau

Ô SÀN KÍCH THƯỚC CHIỀU DÀY

Phòng làm việc 4.65 x 8 m 15cm

Hành lang 3 x 8.1 m 15cm

Ban công 2,44x1,54 m 15cm

Mái 4.45 x 8 m 12cm

Nhà vệ sinh 1.61x2,25 m 15cm

Sàn tum 4.45 x 8 m 15cm

b. Dầm
- Kích thước dầm phụ thuộc vào nhịp dầm, tải trọng tác dụng lên dầm, liên kết của dầm
với các cấu kiện khác. Dầm được lựa chọn sơ bộ dựa trên điều kiện về độ võng, tương
quan giữa chiều cao tiết diện và nhịp của cấu kiện
- Chiều cao dầm được chọn sơ bộ theo nhịp của dầm theo công thức kinh nghiệm sau:
1 1
hd  (  ) Ld
 Chiều cao dầm chính chọn sơ bộ theo tỷ lệ: 8 14 , kết hợp với xem xét diện
truyền tải và chọn phù hợp với kích thước ván khuôn.
1 1
hd  (  ) Ld
 Chiều cao dầm phụ chọn sơ bộ theo tỷ lệ: 14 18 , và chọn phù hợp với kích
thước ván khuôn.

 Chiều rộng dầm thường lấy:


bd  (0.3  0.5)hd .

Tiết diện các dầm được chọn như sau : Sơ đồ tính có các trục trùng với trục các cột.
- Hệ thống dầm chính các trục 1,2,3,4,5,6,7,8 với nhịp dầm dài nhất bằng 8,1m
1 1
hdc  (  )8100  580  1000mm
14 8 . Chọn sơ bộ hdc = 800 mm
bd  (0.3  0.5)800  240  350mm . Chọn sơ bộ b = 300 mm.
d

- Hệ thống dầm phụ với nhịp lớn nhất bằng 8,0m


1 1
h d (  )8000  444  571mm
14 18 . Chọn sơ bộ hd = 500 mm.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 31
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

bd  (0.3  0.5)500  150  250mm . Chọn sơ bộ b = 300 mm.


d

- Hệ thống dầm trục A ,B ,C ,D với nhịp lớn nhất là 8m


1 1
hdc  (  )8000  570  1000mm
14 8 . Chọn hd = 800 mm.
bd  (0.3  0.5)800  240  400mm . Chọn sơ bộ b = 300 mm.
d

Ta có bảng thống kê các loại dầm được thể hiện trong bảng

TÊN DẦM NHỊP DẦM KÍCH THƯỚC

DẦM TRỤC 1,8 8,35 m 30x80 cm

DẦM TRỤC 2....7 8m 30x80 cm

DẦM TRỤC A,C,D,F 8,1 m 30x80 cm

DẦM PHỤ (Ox) 8m 30x50 cm

DẦM CẦU THANG 4,8 m 30x50 cm

Các dầm khác được tính toán tương tự và được thể hiện trên mặt bằng kết cấu.
c. Tiết diện cột
- Hình dáng tiết diện cột thường là chữ nhật, vuông, tròn. Cùng có thể gặp cột có tiết diện
chữ T, chữ I hoặc vòng khuyên.
- Việc chọn hình dáng, kích thước tiết diện cột dựa vào các yêu cầu về kiến trúc, kết cấu và
thi công.
- Về kiến trúc, đó là yêu cầu về thẩm mỹ và yêu cầu về sử dụng không gian. Với các yêu
cầu này người thiết kế kiến trúc định ra hình dáng và kích thước tối đa, tối thiểu có thể
chấp nhận được, thảo luận với người thiết kế kết cấu để sơ bộ chọn lựa.
- Về kết cấu, kích thước tiết diện cột cần đảm bảo độ bền và độ ổn định.
- Về thi công, đó là việc chọn kích thước tiết diện cột thuận tiện cho việc làm và lắp dựng
ván khuôn, việc đặt cốt thép và đổ bê tông. Theo yêu cầu kích thước tiết diện nên chọn là
bội số của 2 ; 5 hoặc 10 cm.
- Việc chọn kích thước sơ bộ kích thước tiết diện cột theo độ bền theo kinh nghiệm thiết kế
hoặc bằng công thức gần đúng.
- Theo công thức (1 – 3) trang 20 sách “Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép” của GS.TS

Nguyễn Đình Cống, tiết diện cột


A0 được xác định theo công thức :

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 32
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

kt N
A0 
Rb

- Trong đó :

+
Rb - Cường độ tính toán về nén của bê tông.

+ N - Lực nén, được tính toán bằng công thức như sau : N  ms qFs

+
Fs - Diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.

+
ms - Số sàn phía trên tiết diện đang xét kể cả tầng mái.

+ q - Tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn trong đó gồm tải trọng
thường xuyên và tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường, cột đem tính ra
phân bố đều trên sàn. Giá trị q được lấy theo kinh nghiệm thiết kế.

+ Với nhà có bề dày sàn là bé ( 10  14cm kể cả lớp cấu tạo mặt sàn), có ít tường,

kích thước của dầm và cột thuộc loại bé q  1  1.4(T / m )


2

+ Với nhà có bề dày sàn nhà trung bình ( 15  20cm kể cả lớp cấu tạo mặt sàn) tường,

dầm, cột là trung bình hoặc lớn q  1.5  1.8(T / m )


2

+ Với nhà có bề dày sàn khá lớn (  25cm ), cột và dầm đều lớn thì q có thể lên đến
2(T / m 2 ) hoặc hơn nữa.

+
kt - Hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mômen uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh
của cột. Xét sự ảnh hưởng này theo sự phân tích và kinh nghiệm của người thiết

kế, khi ảnh hưởng của mômen là lớn, độ mảnh cột lớn thì lấy
kt lớn, vào khoảng

1.3  1.5 . Khi ảnh hưởng của mômen là bé thì lấy kt  1.1  1.2 .
+ k : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự mômen, chọn k = 1.1
+ Rb :Cường độ chịu nén tính toán của bêtông ( B25 có Rb = 14500 T/m2 )
+ N : Lực nén tác dụng lên cột ( T ), sơ bộ xác định bằng N  n.S .q ,
Với : n - Số tầng của công trình.
S : Diện tích truyền tải tới cột trên một tầng.
q : Tải trọng sơ bộ tác dụng lên 1m2 sàn (sơ bộ q = 1.0 ÷ 1.4T/m2)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 33
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

1. Để thuận lợi cho công tác thi công và công năng sử dụng của tòa nhà. Chọn tiết diện
cột thay đổi 2 lần.

+ Lần 1: Cột tầng hầm và tầng 1,2,3,4


+ Lần 2: Cột từ tầng 5 – tầng 9
 Tiết diện cột trục 2-A và 2-F;7-A và 7-F : C1
- Phạm vi truyền tải của sàn:

2
4050
f

4000
3000

2000
2
Diện tích truyền tải S=4*4,05+3*2 =22,2 m .
+ Chọn q = 1.1 T/m2 ( có ban công )
k .N 111.1 22, 2
 A  1.3   0, 24m 2
Rb 1450 (Trong đó n = 11 tầng sàn).
Chọn tiết diện cột trục 2-A,2-F sơ bộ là 35x60 cm

 Tiết diện cột trục 1-B và 1-D;1-E : C1


- Phạm vi truyền tải của sàn:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 34
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

c 6850

2000
-
2
Diện tích truyền tải S=56,85*2=13,7 m .
+ Chọn q = 1.1 T/m2
k .N 10 1.113, 7
 A  1.3   0.135m2
Rb 1450 (Trong đó n = 10 tầng sàn).
Chọn tiết diện cột trục 1-B và 1-D;1-E sơ bộ là 35x60 cm

 Tiết diện cột trục 3,4,5,6-F,A : C2

- Phạm vi truyền tải của sàn:

2
Diện tích truyền tải S=4,0*8,1=32.4 m .

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 35
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Chọn q = 1.1 T/m2


k .N 111.1 32, 4
 A  1.3   0,351m2
Rb 1450 .Trong đó n = 11 tầng sàn.
Chọn tiết diện cột trục 3,4,5,6-F,A sơ bộ là 55x70 cm

 Tiết diện cột trục 2,7 -D,C : C2


- Phạm vi truyền tải của sàn:

2
Diện tích truyền tải S=5,5*6,05=33,3 m .
+ Chọn q = 1.1 T/m2
k .N 11 1.1 33,3
 A  1.3   0,361m2
Rb 1450 (Trong đó n = 11 tầng sàn).
Chọn tiết diện cột trục 2,7 -D,C sơ bộ là 55x70 cm

 Tiết diện cột trục 3,4,5,6-D,C :C3

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 36
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Phạm vi truyền tải của sàn:


2
Diện tích truyền tải S=8,1*5,5=44,55 m .
+ Chọn q = 1.1 T/m2
k .N 111.1 44,55
 A  1.3   0, 483m2
Rb 1450 (Trong đó n = 11 tầng sàn).
Chọn tiết diện cột trục 3,4,5,6-D,C sơ bộ là 55x90cm
Do tải trọng giảm dần theo độ cao nên sau 4 tầng đầu ta giảm tiết diện cột 1 lần theo phương
cạnh dài, mỗi lần giảm 10cm.

Chọn chiều dày cột thang máy tầng hầm lên tầng kt, các cột phụ trợ khác là: 220 mm.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 37
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Ta có bảng tổng hợp tiết diện như bảng dưới

Cộ Tầng hầm,1,2,3,4,5 Tầng 6,7,8,9,Tum


t

bc x hc (cm) bc x hc (cm)
C1 35x60 35x50
C2 55x70 45x60
C3 55x90 55x80

Với các cột cấu tạo khác ta chọn tiết diện theo cách tính tương tự như trên.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 38
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 1

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 39
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG ĐIỂN HÌNH

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 40
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG MÁI

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 41
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG TUM

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 42
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Xác định tải trọng dựa vào:


 Dựa vào cấu tạo của sàn, tường được thể hiện trong bản vẽ kiến trúc
 Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động.

 Đơn vị sử dụng:          
- Chiều dày các cấu kiện: mm      
- Trọng lượng riêng (g):   T/m3      
daN/m2,
- Tải phân bố đều:
  T/m2      
- Tải tập trung:  daN, T      
I. TĨNH TẢI
1. Tĩnh tải sàn
- Tĩnh tải tính toán gồm trọng lượng bản thân sàn BTCT, trọng lượng các lớp hoàn thiện
và trọng lượng tường xây trên sàn.
- Trọng lượng bản thân sàn sẽ do phần mềm tính toán kết kết tính toán khi ta mô hình
( hệ số 1,1)
2. Tĩnh tải hoàn thiện sàn
Là tải trọng phân bố đều của các lớp cấu tạo sàn, gồm bản BTCT và các lớp hoàn thiện, được
tính theo công thức :

gbt   ti gi n
(kN/m2)

Trong đó:

● i : chiều dày các lớp cấu tạo sàn


● i : khối lượng riêng các lớp cấu tạo
● n : hệ số tin cậy
● Gci;Pci :Tĩnh tải, hoạt tải tiêu chuẩn
● Gi; Pi : Tĩnh tải, hoạt tải tính toán

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 43
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

2.1. Sàn mái


2.1.1. Sàn mái 1 (M1)
STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT
    (kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
1 Gạch lá nem 200x200 20 20 0.40 1.10 0.44
2 Lớp vữa lót 18 15 0.27 1.30 0.35
3 Gạch rỗng 6 lỗ chống nóng 15 100 1.50 1.30 1.95
4 Vữa lót xi măng mác 50 18 20 0.36 1.30 0.47
5 Trát trần vữa xi măng 18 15 0.27 1.30 0.35
6 Hệ thống kỹ thuật     0.30 1.10 0.33
  Tổng tĩnh tải:     3.10   3.89

2.1.2. Sàn mái 2 (M2)


STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT
    (kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
1 Láng vữa xi măng mác 75 18 20 0.36 1.30 0.47
Trát trần vữa xi măng mác
2 18 15 0.27 1.30 0.35
75
3 Hệ thống kỹ thuật     0.30 1.10 0.33
  Tổng tĩnh tải:     0.93   1.15

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 44
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

2.2. Sàn các tầng


2.2.1. Sàn tầng điển hình (S1)
STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT
    (kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
Gạch lát nền ceramic
1 20 10 0.20 1.10 0.22
300x300
2 Vữa lót xi măng mác 50 18 20 0.36 1.30 0.47
Lớp vữa trát trần mác 75
3 18 15 0.27 1.30 0.35
dày 15
4 Trần thạch cao     0.30 1.10 0.33
5 Hệ thống kỹ thuật     0.30 1.10 0.33
  Tổng tĩnh tải:     1.43   1.70

2.2.2. Sàn khu vệ sinh (SVS)


STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT
    (kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
1 Gạch lát nền 300x300 20 10 0.20 1.10 0.22
2 Vữa lót xi măng 18 25 0.45 1.30 0.59
3 Vữa lót xi măng tôn nền 18 40 0.72 1.30 0.94
Vữa trát trần xi măng mác
4 18 15 0.27 1.30 0.35
75
5 Trần thạch cao     0.30 1.10 0.33
6 Hệ thống kỹ thuật     0.50 1.20 0.60
  Tổng tĩnh tải:     2.44   3.02

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 45
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

2.2.3. Sàn ban công, lô gia,seno

STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT


    (kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
1 Gạch lát nền, dày 10 mm 25 10 0.25 1.10 0.28
2 Vữa lót, dày 25 mm 18 25 0.45 1.30 0.59
3 Lớp vữa trát trần 18 15 0.27 1.30 0.35
  Tổng tĩnh tải:     0.97   1.21

2.3. Sàn cầu thang, chiếu nghỉ, chiếu tới


2.3.1. Sàn cầu thang
- Chiều rộng bậc thang (Lb) 300 mm
- Chiều cao bậc thang (hb) 150 mm
- Góc nghiêng (Cosα) =
0.894
Lb/((sqr(Lb2+hb2))
Chiều
Chiều
dày Hệ số Tải trọng
STT Các lớp cấu tạo γ dày thực
tương vượt tải tính toán
tế
đương
      di dtđi n qtt
    (kN/m3) (mm) (mm)   (kN/m2)
1 Gạch lát mặt bậc 20 20 26.80 1.10 0.59
2 Vữa lót 18 25 33.50 1.30 0.78
3 Bậc xây gạch 18 150 67.10 1.10 1.33
4 Lớp vữa trát 18 15 15.00 1.30 0.35
  Tổng tĩnh tải:         3.05

- Quy đổi tải trọng tính toán về phương thẳng đứng (phương của trọng lực): q'tt = qtt/ cosα 3.42

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 46
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

2.4. Sàn bể nước

2.4.1. Nắp bể
STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT
    (kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
1 Vữa trát, dày 15 mm 18 15 0.27 1.30 0.35
  Tổng tĩnh tải:     0.27   0.35

2.4.2. Sàn đáy bể

STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC TTTT


Hệ số
vượt tải
    (kN/m3) (mm) (kN/m2) (kN/m2)

1 Vữa trát+láng, dày 30 mm 18 30 0.54 1.30 0.70

2 Nước trong bể khi bể đầy 10 1200 12.00 1.30 15.60

3 Lớp vữa trát trần 18 15 0.27 1.30 0.35

  Tổng tĩnh tải:     12.81   16.65

Tải trọng tường xây


- Tường ngăn giữa các đơn nguyên, tường bao chu vi nhà dày 220. Tường ngăn trong
các phòng, tường nhà vệ sinh trong nội bộ các đơn nguyên dày 110 được xây bằng gạch
có:  =18 KN/m3.
- Trọng lượng tường ngăn trên dầm tính cho tải trọng tác dụng trên 1 m dài tường.
- Trọng lượng tường ngăn trên các ô bản (tường 110, 220mm) tính theo tổng tải trọng
của các tường trên các ô sàn sau đó chia đều cho diện tích toàn bản sàn của công trình.
Chiều cao tường được xác định : ht= H-hs

Trong đó:
+ ht - Chiều cao tường .
+ H - Chiều cao tầng nhà.
+ hs - Chiều cao sàn, dầm trên tường tương ứng.
Ngoài ra khi tính trọng lượng tường, ta cộng thêm hai lớp vữa trát dày 3cm. Một cách gần
đúng, trọng lượng tường được nhân với hế số 0.75, kể đến việc giảm tải trọng tường do bố trí
cửa số kính.
Tải tường được tính toán tương tự như tĩnh tải tải hoàn thiện sàn, ta có kết quả như bảng sau:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 47
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Tải trọng tường xây 220, gạch đặc


STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT
    (kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
1 Hai lớp trát, dày 15 mm 18 30 0.54 1.30 0.70
2 Gạch đặc 18 220 3.96 1.10 4.36
Tải tường trên 1m2 4.50   5.06
Tải tường trên 1m2 có kể đến lỗ cửa: 0.8 3.60   4.05
Tải trọng quy đổi phân bố theo chiều dài
Chiều cao Chiều cao dầm Chiều cao Không có cửa Có cửa
Tầng H Hd (Hs) Tường Ht qtc qtt qtc qtt
mm mm mm kN/m kN/m kN/m kN/m
3000 150 2850 12.83 14.42 10.26 11.53
4500 150 4350 19.58 22.00 15.66 17.60
3300 150 3150 14.18 15.93 11.34 12.75
3900 150 3750 16.88 18.97 13.50 15.17
800 150 650 2.93 3.29 2.34 2.63
1800 151 1649 7.42 8.34 5.94 6.67
 
Tải trọng tường xây 110, gạch đặc
STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT
    (kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
1 Hai lớp trát, dày 15 mm 18 30 0.54 1.30 0.70
2 Gạch đặc 18 110 1.98 1.10 2.18
Tải tường trên 1m2 2.52   2.88
Tải tường trên 1m2 có kể đến lỗ cửa: 0.8 2.02   2.30
Tải trọng quy đổi phân bố theo chiều dài
Chiều cao Chiều cao dầm Chiều cao Không có cửa Có cửa
Tầng H Hd Tường Ht qtc qtt qtc qtt
mm mm mm kN/m kN/m kN/m kN/m
3000 150 2850 7.18 8.21 5.75 6.57
4500 150 4350 10.96 12.53 8.77 10.02
3300 150 3150 7.94 9.07 6.35 7.26
3900 150 3750 9.45 10.80 7.56 8.64
600 150 450 1.13 1.30 0.91 1.04

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 48
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

1000 150 850 2.14 2.45 1.71 1.96


             
             
Tải trọng kính
STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT
    (kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
Kính cường lực dày 15
1 25 15 0.38 1.10 0.41
mm
2 Khung nhôm     0.50 1.10 0.55
Tải tường trên 1m2 0.88   0.96
Tải trọng quy đổi phân bố theo chiều dài
Chiều cao Chiều cao dầm Chiều cao Tải trọng  

Tầng H Hd Tường Ht qtc qtt  

mm mm mm kN/m kN/m  
3300 150 3150 2.76 3.03  
4500 150 4350 3.81 4.19
Tải trọng lan can: 0.3kN/m

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 49
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

II. HOẠT TẢI


1. Bảng thống kê giá trị hoạt tải sàn (Đơn vị tải trọng : daN/m2)
- Theo TCVN 2737-1995 thì: Hệ số độ tin cậy của các tải trọng phân bố đều trên sàn và
cầu thang lấy bằng 1.3 khi tải trọng tiêu chuẩn nhỏ hơn 200 daN/m 2 và lấy bằng 1.2 khi tải
trọng tiêu chuẩn lớn hơn hoặc bằng 200 daN/m2.
Từ đó ta có:

Bảng thống kê giá trị hoạt tải sàn. (Đơn vị tải trọng : kN/m2)

Hệ số
STT Các phòng chức năng TTTC TTTT
vượt tải
    (kN/m2)   (kN/m2)
1 Phòng ngủ (Nhà ở kiểu căn hộ) 1.5 1.3 1.95
2 Phòng ăn, phòng vệ sinh (Nhà ở kiểu căn hộ) 1.5 1.3 1.95
3 Bếp, phòng giặt (Nhà ở kiểu căn hộ) 1.5 1.3 1.95
Sảnh, cầu thang, hành lang
4 3 1.2 3.60
(Phòng ngủ, phòng vệ sinh, phòng bếp)
5 Mái bằng không sử dụng (mái bằng BTCT) 0.75 1.3 0.98
6 Mái bằng có sử dụng (phần mái dùng để nghỉ ngơi) 1.5 1.3 1.95
7 Seno     5 1.2 6.00
8 Sàn ban công     4 1.2 4.80
9 Mái kỹ thuật tại lồng thang máy 7.5 1.2 9.00
10 Cửa hàng 5 1.3 6.50
11 Khu thể thao 5 1.3 6.50

III. TẢI TRỌNG GIÓ TĨNH


- Công trình ngoài chịu các tải trọng đứng tác dụng tĩnh còn chịu các tác động tĩnh theo
phương ngang như tải trọng gió.
- Được quy định trong mục 6.3 TCXDVN 2737 về tải trọng và tác động thì
- Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió W có độ cao Z so với mốc chuẩn
xác định theo công thức:
W   .W 0 .k .c Trong đó:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 50
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

●W0 là giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng với giá trị áp lực theo bảng dưới
đây:
●k là hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao lấy theo bảng 5 mục 6.5
TCXDVN 2737:1995.
●c là hệ số khí động lấy theo bảng 6 TCXDVN 2737:1995.

●Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió   1, 2


Công trình trường Chung Cư N06 nằm tại Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh thuộc khu vực gió

II-A do đó ta có:

Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn W0  0.83( kN / m )


2
+
+ Hệ số k tra theo bảng 5 ứng với vùng B có giá trị như sau:
Độ cao
Hệ số
TT Zi
ki
(m)
  Zi Ki
  (m)  
1 1,20 0,683
2 5,70 0,904
3 9,00 0,981
4 12,30 1,038
5 15,60 1,083
6 18,90 1,121
7 22,20 1,154
8 25,50 1,183
9 28,80 1,209
10 32,10 1,233
11 35,40 1,255
12 39,30 1,279

(Khi tính hệ số k ta lấy cao trình ở vị trí cao nhất của tầng để tính; cao trình so với
cốt tự nhiên; dạng địa hình tính theo dạng địa hình B)

Hệ số khí động : Nhà có mặt bằng vuông vắn, hình chữ nhật. Tra các trường hợp riêng dưới
các bảng sau :

Điểm đặt, phương chiều của tải trọng gió:

- Thực tế, gió thổi đập vào các bề mặt kết cấu đứng của công trình, như tường, các vách
kính sau đó truyền vào các kết cấu đứng sau đó xuống đất. Các kết cấu đứng ở đây có thể

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 51
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

là cột hoặc vách lõi. Khả năng tiếp nhận và phân phối tiêu tán tải trọng này phụ thuộc vào
độ cứng của các kết cấu. Kết cấu càng cứng thì chịu càng nhiều và ngược lại.
- Giả thuyết tính toán coi rằng sàn là tuyệt đối cứng có nghĩa là chuyển vị tại mọi điểm
thuộc mặt phẳng sàn đều như nhau. Khi đó để đảm bảo phân phối tốt nhất và chính xác
nhất tải trọng gió vào các kết cấu chịu lực ngang theo phương đứng ta khai báo trong
ETABS tải trọng gió tĩnh đặt vào dầm biêncủa mặt bằng công trình.
Ta có các trường hợp của gió sau:

- Trường hợp gió tác dụng vào nhà theo phương X1 như hình vẽ :

h­ í ng giã

Lực tác động của tải trọng gió tĩnh lên công trình tại các chiều cao đặt trọng tâm của kết cấu
ngang (ví dụ sàn tầng 1) được tính như sau:

h1 h
q1  w1.  w2 . 2
2 2
Tương tự lực tác động của tải trọng gió tác dụng lên công trình tại các mức sàn được tính toán
theo công thức như trên, ta có bảng tính tải trọng gió như sau:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 52
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Tải trọng tiêu Tải trọng tính


Thông số đầu vào chuẩn toán
Chiều Tải Tải Tải Tải
Chiều Hệ số
Cao độ cao trọng trọng trọng trọng
cao mặt
Tầng số áp lực đón gió mặt đón mặt hút mặt hút
Tầng nhà so đón
theo
cos kiến cốt k h gió gió gió gió
trúc Tra
Thiên nhiên bảng   Wđ (C=0.8) Wh (C=0.6) Wđ (C=0.8) Wh (C=0.6)
(STT) (m) (m)   (m) (kN/m) (kN/m) (kN/m) (kN/m)
1 2 3 6 7 8 9 10 11
MĐTN 0.00 0.00            
Tầng Trệt 1.20 1.20 0.800 3.5 1.8 1.37 2.20 1.65
Tầng 1 4.50 5.70 0.897 3.9 2.3 1.74 2.79 2.09
Tầng 2 3.30 9.00 0.976 3.3 2.1 1.60 2.57 1.92
Tầng 3 3.30 12.30 1.037 3.3 2.3 1.70 2.73 2.04
Tầng 4 3.30 15.60 1.086 3.3 2.4 1.78 2.86 2.14
Tầng 5 3.30 18.90 1.119 3.3 2.5 1.84 2.94 2.21
Tầng 6 3.30 22.20 1.150 3.3 2.5 1.89 3.02 2.27
Tầng 7 3.30 25.50 1.180 3.3 2.6 1.94 3.10 2.33
Tầng 8 3.30 28.80 1.209 3.6 2.9 2.17 3.47 2.60
Tầng 9 3.30 28.80 1.209 5.6 4.5 3.34 5.35 4.01
Tầng mái 3.90 32.70 1.236 4.8 3.9 2.92 4.68 3.51

- Trường hợp gió vào nhà theo phương X2:

h­ í ng giã

Lực tác động của tải trọng gió tĩnh lên công trình tại các chiều cao đặt trọng tâm của kết cấu
ngang (ví dụ sàn tầng 1) được tính như sau:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 53
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

h1 h
q1  w1.  w2 . 2
2 2
Tương tự lực tác động của tải trọng gió tác dụng lên công trình tại các mức sàn được tính toán
theo công thức như trên, ta có bảng tính tải trọng gió như sau:

Tải trọng tiêu Tải trọng tính


Thông số đầu vào chuẩn toán
Chiều Tải Tải Tải Tải
Chiều Hệ số
Cao độ cao trọng trọng trọng trọng
cao mặt
Tầng số áp lực đón gió mặt đón mặt hút mặt hút
Tầng nhà so đón
theo
cos kiến cốt k h gió gió gió gió
trúc Tra
Thiên nhiên bảng   Wđ (C=0.8) Wh (C=0.6) Wđ (C=0.8) Wh (C=0.6)
(STT) (m) (m)   (m) (kN/m) (kN/m) (kN/m) (kN/m)
1 2 3 6 7 8 9 10 11
MĐTN 0.00 0.00            
Tầng Trệt 1.20 1.20 0.800 3.5 1.8 1.37 2.20 1.65
Tầng 1 4.50 5.70 0.897 3.9 2.3 1.74 2.79 2.09
Tầng 2 3.30 9.00 0.976 3.3 2.1 1.60 2.57 1.92
Tầng 3 3.30 12.30 1.037 3.3 2.3 1.70 2.73 2.04
Tầng 4 3.30 15.60 1.086 3.3 2.4 1.78 2.86 2.14
Tầng 5 3.30 18.90 1.119 3.3 2.5 1.84 2.94 2.21
Tầng 6 3.30 22.20 1.150 3.3 2.5 1.89 3.02 2.27
Tầng 7 3.30 25.50 1.180 3.3 2.6 1.94 3.10 2.33
Tầng 8 3.30 28.80 1.209 3.6 2.9 2.17 3.47 2.60
Tầng 9 3.30 28.80 1.209 5.6 4.5 3.34 5.35 4.01
Tầng mái 3.90 32.70 1.236 4.8 3.9 2.92 4.68 3.51

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 54
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Trường hợp gió tác dụng vào nhà theo phương Y1:

h ­ í n g g iã
Lực tác động của tải trọng gió tĩnh lên công trình tại các chiều cao đặt trọng tâm của kết cấu
ngang (ví dụ sàn tầng 1) được tính như sau:

h1 h
q1  w1.  w2 . 2
2 2
Tương tự lực tác động của tải trọng gió tác dụng lên công trình tại các mức sàn được tính toán
theo công thức như trên, ta có bảng tính tải trọng gió như sau:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 55
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Tải trọng tiêu Tải trọng tính


Thông số đầu vào chuẩn toán
Chiều Tải Tải Tải Tải
Chiều Hệ số
Cao độ cao trọng trọng trọng trọng
cao mặt
Tầng số áp lực đón gió mặt đón mặt hút mặt hút
Tầng nhà so đón
theo
cos kiến cốt k h gió gió gió gió
trúc Tra
Thiên nhiên bảng   Wđ (C=0.8) Wh (C=0.6) Wđ (C=0.8) Wh (C=0.6)
(STT) (m) (m)   (m) (kN/m) (kN/m) (kN/m) (kN/m)
1 2 3 6 7 8 9 10 11
MĐTN 0.00 0.00            
Tầng Trệt 1.20 1.20 0.800 3.5 1.8 1.37 2.20 1.65
Tầng 1 4.50 5.70 0.897 3.9 2.3 1.74 2.79 2.09
Tầng 2 3.30 9.00 0.976 3.3 2.1 1.60 2.57 1.92
Tầng 3 3.30 12.30 1.037 3.3 2.3 1.70 2.73 2.04
Tầng 4 3.30 15.60 1.086 3.3 2.4 1.78 2.86 2.14
Tầng 5 3.30 18.90 1.119 3.3 2.5 1.84 2.94 2.21
Tầng 6 3.30 22.20 1.150 3.3 2.5 1.89 3.02 2.27
Tầng 7 3.30 25.50 1.180 3.3 2.6 1.94 3.10 2.33
Tầng 8 3.30 28.80 1.209 3.6 2.9 2.17 3.47 2.60
Tầng 9 3.30 28.80 1.209 5.6 4.5 3.34 5.35 4.01
Tầng mái 3.90 32.70 1.236 4.8 3.9 2.92 4.68 3.51

- Trường hợp gió tác dụng vào nhà theo phương Y2


h ­ í n g g iã

Lực tác động của tải trọng gió tĩnh lên công trình tại các chiều cao đặt trọng tâm của kết cấu
ngang (ví dụ sàn tầng 1) được tính như sau:

h1 h
q1  w1.  w2 . 2
2 2

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 56
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Tương tự lực tác động của tải trọng gió tác dụng lên công trình tại các mức sàn được tính toán
theo công thức như trên, ta có bảng tính tải trọng gió như sau:

Tải trọng tiêu Tải trọng tính


Thông số đầu vào chuẩn toán
Chiều Tải Tải Tải Tải
Chiều Hệ số
Cao độ cao trọng trọng trọng trọng
cao mặt
Tầng số áp lực đón gió mặt đón mặt hút mặt hút
Tầng nhà so đón
theo
cos kiến cốt k h gió gió gió gió
trúc Tra
Thiên nhiên bảng   Wđ (C=0.8) Wh (C=0.6) Wđ (C=0.8) Wh (C=0.6)
(STT) (m) (m)   (m) (kN/m) (kN/m) (kN/m) (kN/m)
1 2 3 6 7 8 9 10 11
MĐTN 0.00 0.00            
Tầng Trệt 1.20 1.20 0.800 3.5 1.8 1.37 2.20 1.65
Tầng 1 4.50 5.70 0.897 3.9 2.3 1.74 2.79 2.09
Tầng 2 3.30 9.00 0.976 3.3 2.1 1.60 2.57 1.92
Tầng 3 3.30 12.30 1.037 3.3 2.3 1.70 2.73 2.04
Tầng 4 3.30 15.60 1.086 3.3 2.4 1.78 2.86 2.14
Tầng 5 3.30 18.90 1.119 3.3 2.5 1.84 2.94 2.21
Tầng 6 3.30 22.20 1.150 3.3 2.5 1.89 3.02 2.27
Tầng 7 3.30 25.50 1.180 3.3 2.6 1.94 3.10 2.33
Tầng 8 3.30 28.80 1.209 3.6 2.9 2.17 3.47 2.60
Tầng 9 3.30 28.80 1.209 5.6 4.5 3.34 5.35 4.01
Tầng mái 3.90 32.70 1.236 4.8 3.9 2.92 4.68 3.51

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 57
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

IV. LẬP SƠ ĐỒ TÍNH VÀ CHẤT TẢI

- Sơ đồ tính của nhà là khung không gian, được tính toán trên các phần mềm hỗ trợ tính
toán kết cấu.

- Mô hình tính của khung là các phần tử thanh và tấm, với các cấu kiện thanh là cột và
dầm, trục thanh là tim của cột và dầm được mô hình đúng với trạng thái làm việc của các
cấu kiện này (có kể tới sự lệch trục của cột dầm ). Phần tử tấm sẽ thể hiện cho cấu kiện
sàn, vách và cầu thang… được mô hình đúng với kích thước kết cấu đã chọn đảm bảo đúng
khối lượng công trình và độ cứng tổng thể của nhà

- Tĩnh tải và hoạt tải được chất lên toàn bộ ô sàn ( do tĩnh tải >> hoạt tải nên ta không
cần chất hoạt tải lệch tầng lệch nhịp ).Hoạt tải gió được gán vào dầm biên theo kết quả
tính toán ở trên, công trình có chiều cao < 40m do đó ta không cần xác định tải trọng gió
động và động đất.

V. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC

- Xác định nội lực: Dùng chương trình tính toán kết cấu ETABS để giải nội lực với mô
hình khung không gian. (chỉ lấy ra kết quả nội lực cần dùng trong tính toán).

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 58
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

BẢNG NỘI LỰC DẦM


Tiết diện P M3 V2
Tầng Cấu kiện TH tải
m tonf tonf-m tonf
Story1 B61 HT 0.35 -1.02 -11.25 -10.74
Story1 B61 HT 4 -0.36 8.75 -1.05
Story1 B61 HT 7.55 -0.49 -10.76 9.6
Story1 B61 GXD 0.35 0.01 0.33 0.11
Story1 B61 GXD 4 0.001874 0.02 0.07
Story1 B61 GXD 7.55 -0.01 -0.35 0.15
Story1 B61 GXA 0.35 -0.01 -0.33 -0.11
Story1 B61 GXA 4 0.01 -0.02 -0.07
Story1 B61 GXA 7.55 0.01 0.35 -0.15
Story1 B61 GYD 0.35 0.62 4.2 1.61
Story1 B61 GYD 4 -0.05 0.07 0.86
Story1 B61 GYD 7.55 -0.86 -4.01 1.68
Story1 B61 GYA 0.35 -0.64 -4.14 -1.59
Story1 B61 GYA 4 0.004634 -0.07 -0.85
Story1 B61 GYA 7.55 0.78 3.96 -1.66
Story1 B61 TT 0.35 0.59 -17.61 -16.54
Story1 B61 TT 4 0.31 13.73 -1.8
Story1 B61 TT 7.55 0.7 -17.51 15.94
Story1 B122 HT 0.45 0.47 -0.79 0.14
Story1 B122 HT 1.5 0.38 -0.91 0.12
Story1 B122 HT 2.55 0.53 -1.05 0.11
Story1 B122 GXD 0.45 0.05 0.54 0.52
Story1 B122 GXD 1.5 0.03 -0.004519 0.48
Story1 B122 GXD 2.55 0.004981 -0.53 0.5
Story1 B122 GXA 0.45 -0.04 -0.54 -0.52
Story1 B122 GXA 1.5 -0.03 0.004474 -0.48
Story1 B122 GXA 2.55 0.001453 0.53 -0.5
Story1 B122 GYD 0.45 0.51 5.86 5.57
Story1 B122 GYD 1.5 0.03 -0.01 5.21
Story1 B122 GYD 2.55 -0.46 -5.85 5.52
Story1 B122 GYA 0.45 -0.57 -5.77 -5.49
Story1 B122 GYA 1.5 -0.09 0.01 -5.13
Story1 B122 GYA 2.55 0.39 5.76 -5.44
Story1 B122 TT 0.45 0.06 -0.82 -0.38
Story1 B122 TT 1.5 0.12 -0.71 0.24
Story1 B122 TT 2.55 0.02 -1.46 1.09

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 59
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

BẢNG NỘI LỰC DẦM


Tiết diện P M3 V2
Tầng Cấu kiện TH tải
m tonf tonf-m tonf
Story1 B192 HT 0.45 -0.57 -11.85 -10.78
Story1 B192 HT 4 -0.34 9.6 -1.85
Story1 B192 HT 7.65 -1.16 -12.26 11.43
Story1 B192 GXD 0.45 0.06 0.26 0.07
Story1 B192 GXD 4 -0.01 0.04 0.06
Story1 B192 GXD 7.65 -0.04 -0.4 0.18
Story1 B192 GXA 0.45 -0.05 -0.26 -0.07
Story1 B192 GXA 4 0.01 -0.04 -0.06
Story1 B192 GXA 7.65 0.04 0.4 -0.18
Story1 B192 GYD 0.45 0.91 3.95 1.62
Story1 B192 GYD 4 0.17 -0.03 0.88
Story1 B192 GYD 7.65 -0.64 -4.15 1.55
Story1 B192 GYA 0.45 -0.97 -3.9 -1.6
Story1 B192 GYA 4 -0.22 0.03 -0.87
Story1 B192 GYA 7.65 0.61 4.1 -1.54
Story1 B192 TT 0.45 0.85 -13.87 -12.81
Story1 B192 TT 4 0.52 11.11 -1.93
Story1 B192 TT 7.65 0.94 -15.25 14.28
Story2 B61 HT 0.35 -0.45 -4.3 -3.76
Story2 B61 HT 3.95 -0.19 3.16 -0.1
Story2 B61 HT 7.55 -0.29 -4.2 3.67
Story2 B61 GXD 0.35 0.06 0.31 0.11
Story2 B61 GXD 3.95 -0.05 0.01 0.07
Story2 B61 GXD 7.55 -0.23 -0.3 0.13
Story2 B61 GXA 0.35 -0.05 -0.31 -0.11
Story2 B61 GXA 3.95 0.06 -0.01 -0.07
Story2 B61 GXA 7.55 0.24 0.3 -0.13
Story2 B61 GYD 0.35 -0.6 5.99 2.28
Story2 B61 GYD 3.95 -0.41 0.1 1.17
Story2 B61 GYD 7.55 0.12 -5.85 2.51
Story2 B61 GYA 0.35 0.54 -5.93 -2.25
Story2 B61 GYA 3.95 0.35 -0.1 -1.16
Story2 B61 GYA 7.55 -0.17 5.79 -2.48
Story2 B61 TT 0.35 2.42 -24.98 -24.15
Story2 B61 TT 3.95 0.81 19.54 -0.02
Story2 B61 TT 7.55 1.41 -25.53 23.11

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 60
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

BẢNG NỘI LỰC DẦM


Tiết diện P M3 V2
Tầng Cấu kiện TH tải
m tonf tonf-m tonf
Story2 B122 HT 0.45 0.28 -0.18 -0.58
Story2 B122 HT 1.5 0.23 0.14 0.04
Story2 B122 HT 2.55 0.33 -0.26 0.66
Story2 B122 GXD 0.45 -0.03 0.45 0.44
Story2 B122 GXD 1.5 -0.15 -0.003359 0.4
Story2 B122 GXD 2.55 -0.26 -0.46 0.43
Story2 B122 GXA 0.45 0.04 -0.45 -0.44
Story2 B122 GXA 1.5 0.15 0.003351 -0.4
Story2 B122 GXA 2.55 0.27 0.46 -0.43
Story2 B122 GYD 0.45 -0.47 7.63 7.35
Story2 B122 GYD 1.5 -0.2 -0.01 6.74
Story2 B122 GYD 2.55 0.08 -7.62 7.3
Story2 B122 GYA 0.45 0.41 -7.53 -7.25
Story2 B122 GYA 1.5 0.14 0.01 -6.65
Story2 B122 GYA 2.55 -0.13 7.52 -7.2
Story2 B122 TT 0.45 -1.28 -0.8 0.2
Story2 B122 TT 1.5 -0.94 -1.3 0.79
Story2 B122 TT 2.55 -1.31 -2.6 1.53
Story2 B192 HT 0.45 -0.35 -4.06 -3.59
Story2 B192 HT 4.05 -0.2 3.11 0.12
Story2 B192 HT 7.65 -0.55 -4.37 3.75
Story2 B192 GXD 0.45 -0.07 0.22 0.06
Story2 B192 GXD 4.05 -0.2 0.05 0.06
Story2 B192 GXD 7.65 -0.13 -0.37 0.19
Story2 B192 GXA 0.45 0.08 -0.22 -0.06
Story2 B192 GXA 4.05 0.21 -0.05 -0.06
Story2 B192 GXA 7.65 0.13 0.37 -0.19
Story2 B192 GYD 0.45 -0.5 5.79 2.51
Story2 B192 GYD 4.05 0.12 -0.07 1.1
Story2 B192 GYD 7.65 0.51 -5.95 2.3
Story2 B192 GYA 0.45 0.44 -5.73 -2.48
Story2 B192 GYA 4.05 -0.18 0.07 -1.09
Story2 B192 GYA 7.65 -0.55 5.89 -2.28
Story2 B192 TT 0.45 1.64 -24.28 -22.43
Story2 B192 TT 4.05 1.01 19.33 0.2
Story2 B192 TT 7.65 2.65 -25.58 24.15

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 61
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

BẢNG NỘI LỰC DẦM


Tiết diện P M3 V2
Tầng Cấu kiện TH tải
m tonf tonf-m tonf
MÁI B61 HT 0.3 0.17 -3.51 -3.05
MÁI B61 HT 3.95 0.11 2.67 -0.38
MÁI B61 HT 7.6 0.24 -3.7 3.05
MÁI B61 GXD 0.3 -0.05 -0.05 -0.02
MÁI B61 GXD 3.95 -0.03 -0.001004 -0.01
MÁI B61 GXD 7.6 0.04 0.04 -0.02
MÁI B61 GXA 0.3 0.06 0.05 0.02
MÁI B61 GXA 3.95 0.05 0.0009541 0.01
MÁI B61 GXA 7.6 -0.02 -0.04 0.02
MÁI B61 GYD 0.3 0.19 4.97 1.6
MÁI B61 GYD 3.95 -0.31 0.03 1.19
MÁI B61 GYD 7.6 -1.13 -4.81 1.57
MÁI B61 GYA 0.3 -0.29 -5 -1.61
MÁI B61 GYA 3.95 0.18 -0.03 -1.2
MÁI B61 GYA 7.6 1 4.84 -1.58
MÁI B61 TT 0.3 -1.26 -14.76 -13.14
MÁI B61 TT 3.95 -0.38 11.36 -1.4
MÁI B61 TT 7.6 -0.44 -15.73 13.18
MÁI B122 HT 0.4 -0.15 -0.32 -0.37
MÁI B122 HT 1.5 -0.12 -0.04 -0.1
MÁI B122 HT 2.6 -0.19 -0.1 0.17
MÁI B122 GXD 0.4 -0.02 -0.15 -0.13
MÁI B122 GXD 1.5 0.02 -0.001651 -0.13
MÁI B122 GXD 2.6 0.07 0.14 -0.13
MÁI B122 GXA 0.4 0.04 0.15 0.13
MÁI B122 GXA 1.5 3.067E-05 0.001582 0.13
MÁI B122 GXA 2.6 -0.04 -0.14 0.13
MÁI B122 GYD 0.4 0.54 3.18 2.93
MÁI B122 GYD 1.5 0.02 -0.01 2.77
MÁI B122 GYD 2.6 -0.51 -3.18 2.89
MÁI B122 GYA 0.4 -0.67 -3.21 -2.96
MÁI B122 GYA 1.5 -0.15 0.01 -2.8
MÁI B122 GYA 2.6 0.38 3.21 -2.92
MÁI B122 TT 0.4 1.04 -0.91 -1.3
MÁI B122 TT 1.5 0.87 -0.17 0.1
MÁI B122 TT 2.6 0.95 -1.15 1.53

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 62
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

BẢNG NỘI LỰC DẦM


Tiết diện P M3 V2
Tầng Cấu kiện TH tải
m tonf tonf-m tonf
MÁI B192 HT 0.4 0.33 -3.88 -3.1
MÁI B192 HT 4 0.13 2.67 -0.62
MÁI B192 HT 7.7 0.15 -3.28 2.95
MÁI B192 GXD 0.4 0.003062 -0.11 -0.06
MÁI B192 GXD 4 0.05 0.02 -0.02
MÁI B192 GXD 7.7 0.02 0.06 0.0012
MÁI B192 GXA 0.4 0.02 0.11 0.06
MÁI B192 GXA 4 -0.02 -0.02 0.02
MÁI B192 GXA 7.7 -0.003506 -0.06 -0.001223
MÁI B192 GYD 0.4 1.15 4.67 1.56
MÁI B192 GYD 4 0.35 0.03 1.14
MÁI B192 GYD 7.7 -0.31 -4.77 1.54
MÁI B192 GYA 0.4 -1.28 -4.7 -1.57
MÁI B192 GYA 4 -0.48 -0.03 -1.14
MÁI B192 GYA 7.7 0.22 4.8 -1.55
MÁI B192 TT 0.4 -0.06 -15.55 -12.99
MÁI B192 TT 4 -0.2 11.26 -2.21
MÁI B192 TT 7.7 -1.32 -14.52 12.9
TUM B61 HT 0.3 -0.79 -3.55 -3.24
TUM B61 HT 3.95 -0.35 3.58 -0.49
TUM B61 HT 7.6 -0.56 -4.27 3.6
TUM B61 GXD 0.3 -0.02 -0.01 -0.004842
TUM B61 GXD 3.95 -0.04 0.0006353 -0.001198
TUM B61 GXD 7.6 -0.03 0.00108 0.0002471
TUM B61 GXA 0.3 0.03 0.01 0.004803
TUM B61 GXA 3.95 0.06 -0.0006232 0.00116
TUM B61 GXA 7.6 0.06 -0.0008928 -0.000306
TUM B61 GYD 0.3 0.24 3.24 1.02
TUM B61 GYD 3.95 -0.21 -0.07 0.83
TUM B61 GYD 7.6 -0.55 -3.33 0.99
TUM B61 GYA 0.3 -0.33 -3.26 -1.02
TUM B61 GYA 3.95 0.09 0.07 -0.84
TUM B61 GYA 7.6 0.43 3.35 -0.99
TUM B61 TT 0.3 -2.52 -9.29 -9.04
TUM B61 TT 3.95 -1.07 9.41 -0.96
TUM B61 TT 7.6 -1.66 -11.61 9.85

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 63
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

BẢNG NỘI LỰC DẦM


Tiết diện P M3 V2
Tầng Cấu kiện TH tải
m tonf tonf-m tonf
TUM B122 HT 0.4 0.62 -0.99 -0.26
TUM B122 HT 1.5 0.51 -0.77 -0.1
TUM B122 HT 2.6 0.67 -0.75 0.05
TUM B122 GXD 0.4 -0.04 -0.07 -0.06
TUM B122 GXD 1.5 -0.03 -0.00287 -0.06
TUM B122 GXD 2.6 -0.03 0.07 -0.07
TUM B122 GXA 0.4 0.06 0.07 0.06
TUM B122 GXA 1.5 0.06 0.002878 0.06
TUM B122 GXA 2.6 0.05 -0.07 0.07
TUM B122 GYD 0.4 0.18 0.74 0.71
TUM B122 GYD 1.5 -0.03 -0.01 0.63
TUM B122 GYD 2.6 -0.23 -0.74 0.68
TUM B122 GYA 0.4 -0.31 -0.76 -0.73
TUM B122 GYA 1.5 -0.1 0.01 -0.64
TUM B122 GYA 2.6 0.11 0.76 -0.7
TUM B122 TT 0.4 1.8 -2.3 -0.85
TUM B122 TT 1.5 1.44 -1.74 -0.09
TUM B122 TT 2.6 1.85 -2.11 0.69
TUM B192 HT 0.4 -0.65 -4.47 -3.66
TUM B192 HT 4 -0.33 3.6 -0.8
TUM B192 HT 7.7 -0.72 -3.33 3.18
TUM B192 GXD 0.4 -0.05 -0.04 -0.01
TUM B192 GXD 4 -0.04 -8.734E-05 -0.01
TUM B192 GXD 7.7 -0.01 0.04 -0.01
TUM B192 GXA 0.4 0.07 0.04 0.01
TUM B192 GXA 4 0.06 0.00003735 0.01
TUM B192 GXA 7.7 0.03 -0.04 0.01
TUM B192 GYD 0.4 0.47 3.23 1.01
TUM B192 GYD 4 0.18 0.08 0.79
TUM B192 GYD 7.7 -0.27 -3.06 0.94
TUM B192 GYA 0.4 -0.6 -3.25 -1.02
TUM B192 GYA 4 -0.3 -0.08 -0.79
TUM B192 GYA 7.7 0.19 3.08 -0.95
TUM B192 TT 0.4 -1.75 -11.67 -9.73
TUM B192 TT 4 -0.98 9.31 -1.88
TUM B192 TT 7.7 -2.36 -8.95 8.85

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 64
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

BẢNG NỘI LỰC CỘT


Vị trí M3 M2 P V3 V2
Tầng Cấu kiện TH Tải
m tonf-m tonf-m tonf tonf tonf
Story11 C9 HT 0 -0.93 -3.1 -11.82 -2.02 -0.61
Story11 C9 HT 3.9 1.45 4.76 -11.82 -2.02 -0.61
Story11 C9 GXD 0 0.9 0.05 -0.06 0.01 0.78
Story11 C9 GXD 3.9 -2.12 0.01 -0.06 0.01 0.78
Story11 C9 GXA 0 -0.89 -0.05 0.06 -0.01 -0.77
Story11 C9 GXA 3.9 2.12 -0.01 0.06 -0.01 -0.77
Story11 C9 GYD 0 0.2 1.42 1.1 1.4 0.09
Story11 C9 GYD 3.9 -0.14 -4.06 1.1 1.4 0.09
Story11 C9 GYA 0 -0.2 -1.44 -1.1 -1.42 -0.09
Story11 C9 GYA 3.9 0.14 4.09 -1.1 -1.42 -0.09
Story11 C9 TT 0 -2.47 -11.05 -28.98 -6.48 -1.41
Story11 C9 TT 3.9 3.01 14.24 -25.37 -6.48 -1.41
Story10 C9 HT 0 -0.49 -3.03 -21.77 -1.63 -0.29
Story10 C9 HT 3.3 0.48 2.35 -21.77 -1.63 -0.29
Story10 C9 GXD 0 2.53 -0.1 -0.16 -0.06 1.81
Story10 C9 GXD 3.3 -3.43 0.11 -0.16 -0.06 1.81
Story10 C9 GXA 0 -2.54 0.09 0.16 0.06 -1.81
Story10 C9 GXA 3.3 3.45 -0.1 0.16 0.06 -1.81
Story10 C9 GYD 0 -0.05 3.58 2.81 2.64 -0.05
Story10 C9 GYD 3.3 0.1 -5.13 2.81 2.64 -0.05
Story10 C9 GYA 0 0.06 -3.6 -2.83 -2.65 0.05
Story10 C9 GYA 3.3 -0.11 5.15 -2.83 -2.65 0.05
Story10 C9 TT 0 -1.4 -18.81 -66.94 -9.74 -0.71
Story10 C9 TT 3.3 0.94 13.33 -63.89 -9.74 -0.71
Story9 C9 HT 0 -0.55 -3.25 -30.58 -1.98 -0.34
Story9 C9 HT 3.3 0.58 3.3 -30.58 -1.98 -0.34
Story9 C9 GXD 0 2.91 -0.04 -0.3 -0.00292 1.91
Story9 C9 GXD 3.3 -3.39 -0.03 -0.3 -0.00292 1.91
Story9 C9 GXA 0 -2.91 0.04 0.3 0.003128 -1.91
Story9 C9 GXA 3.3 3.39 0.03 0.3 0.003128 -1.91
Story9 C9 GYD 0 0.12 4.08 4.96 2.68 0.05
Story9 C9 GYD 3.3 -0.06 -4.77 4.96 2.68 0.05
Story9 C9 GYA 0 -0.12 -4.11 -4.98 -2.7 -0.05
Story9 C9 GYA 3.3 0.05 4.8 -4.98 -2.7 -0.05

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 65
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story8 C9 HT 0 -0.55 -3.19 -39.41 -1.91 -0.34


Story8 C9 HT 3.3 0.57 3.13 -39.41 -1.91 -0.34
Story8 C9 GXD 0 3.28 -0.02 -0.43 0.002882 2.14
Story8 C9 GXD 3.3 -3.78 -0.03 -0.43 0.002882 2.14
Story8 C9 GXA 0 -3.28 0.02 0.43 -0.00286 -2.14
Story8 C9 GXA 3.3 3.78 0.03 0.43 -0.00286 -2.14
Story8 C9 GYD 0 -0.05 4.31 7.24 2.77 -0.09
Story8 C9 GYD 3.3 0.24 -4.82 7.24 2.77 -0.09
Story8 C9 GYA 0 0.05 -4.33 -7.28 -2.78 0.09
Story8 C9 GYA 3.3 -0.24 4.84 -7.28 -2.78 0.09
Story8 C9 TT 0 -1.59 -20.31 -172.38 -12.22 -0.97
Story8 C9 TT 3.3 1.62 20.01 -169.32 -12.22 -0.97
Story7 C9 HT 0 -0.54 -3.28 -48.24 -1.96 -0.33
Story7 C9 HT 3.3 0.55 3.2 -48.24 -1.96 -0.33
Story7 C9 GXD 0 3.71 -0.00289 -0.57 0.01 2.4
Story7 C9 GXD 3.3 -4.2 -0.05 -0.57 0.01 2.4
Story7 C9 GXA 0 -3.71 0.002834 0.57 -0.01 -2.4
Story7 C9 GXA 3.3 4.2 0.05 0.57 -0.01 -2.4
Story7 C9 GYD 0 -0.25 4.54 9.61 2.89 -0.19
Story7 C9 GYD 3.3 0.37 -4.99 9.61 2.89 -0.19
Story7 C9 GYA 0 0.25 -4.56 -9.66 -2.9 0.19
Story7 C9 GYA 3.3 -0.37 5.01 -9.66 -2.9 0.19
Story7 C9 TT 0 -1.64 -20.88 -225.04 -12.52 -0.99
Story7 C9 TT 3.3 1.64 20.45 -221.99 -12.52 -0.99
Story6 C9 HT 0 -0.48 -2.86 -57.08 -1.81 -0.3
Story6 C9 HT 3.3 0.51 3.1 -57.08 -1.81 -0.3
Story6 C9 GXD 0 4.07 0.03 -0.72 0.03 2.61
Story6 C9 GXD 3.3 -4.55 -0.08 -0.72 0.03 2.61
Story6 C9 GXA 0 -4.07 -0.03 0.72 -0.03 -2.61
Story6 C9 GXA 3.3 4.55 0.08 0.72 -0.03 -2.61
Story6 C9 GYD 0 -0.23 4.67 12.07 2.96 -0.19
Story6 C9 GYD 3.3 0.39 -5.11 12.07 2.96 -0.19
Story6 C9 GYA 0 0.23 -4.69 -12.13 -2.97 0.19
Story6 C9 GYA 3.3 -0.39 5.12 -12.13 -2.97 0.19
Story6 C9 TT 0 -1.42 -18.1 -277.7 -11.47 -0.9
Story6 C9 TT 3.3 1.54 19.76 -274.64 -11.47 -0.9

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 66
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story5 C9 HT 0 -0.48 -3.38 -65.93 -2.14 -0.3


Story5 C9 HT 3.3 0.5 3.68 -65.93 -2.14 -0.3
Story5 C9 GXD 0 4.61 0.00032 -0.86 0.03 2.91
Story5 C9 GXD 3.3 -4.98 -0.09 -0.86 0.03 2.91
Story5 C9 GXA 0 -4.61 -0.00034 0.86 -0.03 -2.91
Story5 C9 GXA 3.3 4.98 0.09 0.86 -0.03 -2.91
Story5 C9 GYD 0 -0.46 5.26 14.56 3.18 -0.35
Story5 C9 GYD 3.3 0.69 -5.25 14.56 3.18 -0.35
Story5 C9 GYA 0 0.46 -5.27 -14.63 -3.19 0.35
Story5 C9 GYA 3.3 -0.69 5.26 -14.63 -3.19 0.35
Story5 C9 TT 0 -1.46 -21.64 -330.88 -13.67 -0.92
Story5 C9 TT 3.3 1.56 23.48 -327.32 -13.67 -0.92
Story4 C9 HT 0 -0.42 -3.47 -74.79 -2.05 -0.25
Story4 C9 HT 3.3 0.41 3.27 -74.79 -2.05 -0.25
Story4 C9 GXD 0 4.98 0.001002 -0.99 0.05 3.02
Story4 C9 GXD 3.3 -4.99 -0.16 -0.99 0.05 3.02
Story4 C9 GXA 0 -4.98 -0.00127 0.99 -0.05 -3.02
Story4 C9 GXA 3.3 4.99 0.16 0.99 -0.05 -3.02
Story4 C9 GYD 0 -0.45 5.65 17.03 3.1 -0.37
Story4 C9 GYD 3.3 0.78 -4.59 17.03 3.1 -0.37
Story4 C9 GYA 0 0.43 -5.77 -17.1 -3.14 0.37
Story4 C9 GYA 3.3 -0.79 4.6 -17.1 -3.14 0.37
Story4 C9 TT 0 -1.29 -20.56 -384.09 -12.47 -0.79
Story4 C9 TT 3.3 1.32 20.59 -380.52 -12.47 -0.79
Story3 C9 HT 0 -0.46 -2.38 -83.68 -1.67 -0.26
Story3 C9 HT 3.3 0.39 3.14 -83.68 -1.67 -0.26
Story3 C9 GXD 0 4.98 -0.18 -1.1 0.02 2.92
Story3 C9 GXD 3.3 -4.65 -0.23 -1.1 0.02 2.92
Story3 C9 GXA 0 -4.98 0.18 1.1 -0.02 -2.92
Story3 C9 GXA 3.3 4.65 0.23 1.1 -0.02 -2.92
Story3 C9 GYD 0 -0.97 5.37 19.33 2.71 -0.67
Story3 C9 GYD 3.3 1.25 -3.58 19.33 2.71 -0.67
Story3 C9 GYA 0 1.02 -5.34 -19.4 -2.66 0.71
Story3 C9 GYA 3.3 -1.34 3.44 -19.4 -2.66 0.71
Story3 C9 TT 0 -1.28 -23.75 -437.33 -13.8 -0.82
Story3 C9 TT 3.3 1.41 21.78 -433.76 -13.8 -0.82

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 67
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story2 C9 HT 0 -0.13 -8.11 -92.55 -2.8 -0.07


Story2 C9 HT 4.5 0.18 4.51 -92.55 -2.8 -0.07
Story2 C9 GXD 0 5.55 0.53 -1.19 0.25 2.15
Story2 C9 GXD 4.5 -4.14 -0.62 -1.19 0.25 2.15
Story2 C9 GXA 0 -5.54 -0.52 1.18 -0.25 -2.15
Story2 C9 GXA 4.5 4.14 0.62 1.18 -0.25 -2.15
Story2 C9 GYD 0 -1.37 6.27 21.4 2.03 -0.56
Story2 C9 GYD 4.5 1.16 -2.86 21.4 2.03 -0.56
Story2 C9 GYA 0 1.45 -6.21 -21.45 -2 0.6
Story2 C9 GYA 4.5 -1.23 2.8 -21.45 -2 0.6
Story2 C9 TT 0 -2.43 -15.4 -491.9 -7.44 -0.88
Story2 C9 TT 4.5 1.52 18.1 -487.05 -7.44 -0.88
Story1 C9 HT 0 -0.17 -4.54 -113 -5.1 -0.09
Story1 C9 HT 3 0.1 10.75 -113 -5.1 -0.09
Story1 C9 GXD 0 6.3 0.95 -1.16 0.29 2.41
Story1 C9 GXD 3 -0.93 0.08 -1.16 0.29 2.41
Story1 C9 GXA 0 -6.31 -0.96 1.16 -0.29 -2.42
Story1 C9 GXA 3 0.94 -0.08 1.16 -0.29 -2.42
Story1 C9 GYD 0 -1.88 11.64 22.83 3.67 -0.76
Story1 C9 GYD 3 0.39 0.62 22.83 3.67 -0.76
Story1 C9 GYA 0 1.99 -11.46 -22.86 -3.61 0.8
Story1 C9 GYA 3 -0.41 -0.63 -22.86 -3.61 0.8
Story1 C9 TT 0 -2.13 -5.5 -539.71 -6.43 -2.01
Story1 C9 TT 3 3.89 13.79 -536.47 -6.43 -2.01

Story11 C31 HT 0 -0.48 3 -9.14 2.18 -0.35


Story11 C31 HT 3.9 0.88 -5.48 -9.14 2.18 -0.35
Story11 C31 GXD 0 0.84 0.03 -0.07 -0.02 0.89
Story11 C31 GXD 3.9 -2.63 0.1 -0.07 -0.02 0.89
Story11 C31 GXA 0 -0.83 -0.03 0.07 0.02 -0.89
Story11 C31 GXA 3.9 2.62 -0.1 0.07 0.02 -0.89
Story11 C31 GYD 0 -0.69 0.62 -0.25 1.48 -0.41
Story11 C31 GYD 3.9 0.91 -5.17 -0.25 1.48 -0.41
Story11 C31 GYA 0 0.7 -0.65 0.24 -1.5 0.41
Story11 C31 GYA 3.9 -0.91 5.22 0.24 -1.5 0.41
Story11 C31 TT 0 -1.82 9.89 -30.23 6.42 -1.13
Story11 C31 TT 3.9 2.58 -15.14 -25.42 6.42 -1.13

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 68
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story10 C31 HT 0 -0.39 2.63 -18.29 1.44 -0.2


Story10 C31 HT 3.3 0.27 -2.12 -18.29 1.44 -0.2
Story10 C31 GXD 0 3.12 -0.29 -0.29 -0.18 2.25
Story10 C31 GXD 3.3 -4.3 0.31 -0.29 -0.18 2.25
Story10 C31 GXA 0 -3.13 0.29 0.29 0.18 -2.26
Story10 C31 GXA 3.3 4.32 -0.31 0.29 0.18 -2.26
Story10 C31 GYD 0 -0.58 6.21 1.03 4.93 -0.33
Story10 C31 GYD 3.3 0.51 -10.05 1.03 4.93 -0.33
Story10 C31 GYA 0 0.59 -6.25 -1.06 -4.96 0.34
Story10 C31 GYA 3.3 -0.52 10.11 -1.06 -4.96 0.34
Story10 C31 TT 0 -0.71 17.51 -74.21 9.11 -0.21
Story10 C31 TT 3.3 -0.04 -12.54 -70.14 9.11 -0.21
Story9 C31 HT 0 -0.49 2.97 -30.23 1.89 -0.32
Story9 C31 HT 3.3 0.58 -3.25 -30.23 1.89 -0.32
Story9 C31 GXD 0 3.45 -0.18 -0.48 -0.06 2.28
Story9 C31 GXD 3.3 -4.06 0.03 -0.48 -0.06 2.28
Story9 C31 GXA 0 -3.45 0.17 0.48 0.06 -2.28
Story9 C31 GXA 3.3 4.06 -0.03 0.48 0.06 -2.28
Story9 C31 GYD 0 -0.55 7.55 3.81 5.03 -0.35
Story9 C31 GYD 3.3 0.59 -9.06 3.81 5.03 -0.35
Story9 C31 GYA 0 0.55 -7.6 -3.87 -5.07 0.35
Story9 C31 GYA 3.3 -0.59 9.11 -3.87 -5.07 0.35
Story9 C31 TT 0 -1.05 20.26 -140.87 12.82 -0.7
Story9 C31 TT 3.3 1.28 -22.06 -136.8 12.82 -0.7
Story8 C31 HT 0 -0.48 2.95 -42.09 1.81 -0.3
Story8 C31 HT 3.3 0.51 -3.03 -42.09 1.81 -0.3
Story8 C31 GXD 0 3.86 -0.12 -0.63 -0.04 2.54
Story8 C31 GXD 3.3 -4.52 0.003342 -0.63 -0.04 2.54
Story8 C31 GXA 0 -3.86 0.12 0.63 0.04 -2.54
Story8 C31 GXA 3.3 4.52 -0.00365 0.63 0.04 -2.54
Story8 C31 GYD 0 -0.61 8.36 7.29 5.4 -0.39
Story8 C31 GYD 3.3 0.68 -9.46 7.29 5.4 -0.39
Story8 C31 GYA 0 0.61 -8.42 -7.37 -5.43 0.39
Story8 C31 GYA 3.3 -0.68 9.51 -7.37 -5.43 0.39
Story8 C31 TT 0 -1 19.99 -207.17 12.17 -0.63
Story8 C31 TT 3.3 1.07 -20.19 -203.1 12.17 -0.63

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 69
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story7 C31 HT 0 -0.48 3.04 -53.94 1.85 -0.3


Story7 C31 HT 3.3 0.5 -3.07 -53.94 1.85 -0.3
Story7 C31 GXD 0 4.34 -0.08 -0.74 -0.01 2.82
Story7 C31 GXD 3.3 -4.98 -0.04 -0.74 -0.01 2.82
Story7 C31 GXA 0 -4.34 0.08 0.74 0.01 -2.83
Story7 C31 GXA 3.3 4.98 0.04 0.74 0.01 -2.83
Story7 C31 GYD 0 -0.65 9.17 11.41 5.85 -0.41
Story7 C31 GYD 3.3 0.69 -10.14 11.41 5.85 -0.41
Story7 C31 GYA 0 0.65 -9.22 -11.52 -5.88 0.41
Story7 C31 GYA 3.3 -0.69 10.18 -11.52 -5.88 0.41
Story7 C31 TT 0 -1.03 20.61 -273.42 12.49 -0.64
Story7 C31 TT 3.3 1.08 -20.61 -269.34 12.49 -0.64
Story6 C31 HT 0 -0.42 2.7 -65.78 1.72 -0.26
Story6 C31 HT 3.3 0.44 -2.97 -65.78 1.72 -0.26
Story6 C31 GXD 0 4.76 0.003805 -0.82 0.04 3.06
Story6 C31 GXD 3.3 -5.35 -0.11 -0.82 0.04 3.06
Story6 C31 GXA 0 -4.76 -0.00379 0.82 -0.04 -3.06
Story6 C31 GXA 3.3 5.35 0.11 0.82 -0.04 -3.06
Story6 C31 GYD 0 -0.59 10.28 16.27 6.41 -0.38
Story6 C31 GYD 3.3 0.66 -10.88 16.27 6.41 -0.38
Story6 C31 GYA 0 0.59 -10.33 -16.4 -6.44 0.38
Story6 C31 GYA 3.3 -0.66 10.91 -16.4 -6.44 0.38
Story6 C31 TT 0 -0.8 18.4 -339.68 11.64 -0.52
Story6 C31 TT 3.3 0.92 -20 -335.61 11.64 -0.52
Story5 C31 HT 0 -0.43 3.06 -77.59 1.94 -0.26
Story5 C31 HT 3.3 0.42 -3.35 -77.59 1.94 -0.26
Story5 C31 GXD 0 5.29 -0.04 -0.85 0.03 3.33
Story5 C31 GXD 3.3 -5.71 -0.13 -0.85 0.03 3.33
Story5 C31 GXA 0 -5.29 0.04 0.85 -0.03 -3.33
Story5 C31 GXA 3.3 5.71 0.13 0.85 -0.03 -3.33
Story5 C31 GYD 0 -0.61 11.58 21.86 6.9 -0.4
Story5 C31 GYD 3.3 0.71 -11.18 21.86 6.9 -0.4
Story5 C31 GYA 0 0.61 -11.63 -22.01 -6.92 0.4
Story5 C31 GYA 3.3 -0.71 11.2 -22.01 -6.92 0.4
Story5 C31 TT 0 -0.82 21.11 -406.24 13.24 -0.52
Story5 C31 TT 3.3 0.89 -22.58 -401.66 13.24 -0.52

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 70
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story4 C31 HT 0 -0.27 3.19 -89.39 1.89 -0.17


Story4 C31 HT 3.3 0.3 -3.03 -89.39 1.89 -0.17
Story4 C31 GXD 0 5.7 -0.03 -0.83 0.08 3.44
Story4 C31 GXD 3.3 -5.65 -0.3 -0.83 0.08 3.44
Story4 C31 GXA 0 -5.7 0.03 0.83 -0.08 -3.44
Story4 C31 GXA 3.3 5.65 0.3 0.83 -0.08 -3.44
Story4 C31 GYD 0 -0.52 12.85 27.97 7.08 -0.37
Story4 C31 GYD 3.3 0.68 -10.51 27.97 7.08 -0.37
Story4 C31 GYA 0 0.51 -13.06 -28.14 -7.15 0.37
Story4 C31 GYA 3.3 -0.69 10.52 -28.14 -7.15 0.37
Story4 C31 TT 0 -0.57 20.18 -472.76 12.2 -0.36
Story4 C31 TT 3.3 0.61 -20.08 -468.18 12.2 -0.36
Story3 C31 HT 0 -0.77 2.01 -101.23 1.46 -0.35
Story3 C31 HT 3.3 0.4 -2.81 -101.23 1.46 -0.35
Story3 C31 GXD 0 5.84 -0.27 -0.7 0.08 3.34
Story3 C31 GXD 3.3 -5.17 -0.54 -0.7 0.08 3.34
Story3 C31 GXA 0 -5.84 0.27 0.7 -0.08 -3.34
Story3 C31 GXA 3.3 5.17 0.54 0.7 -0.08 -3.34
Story3 C31 GYD 0 -0.6 12.64 34.26 6.47 -0.43
Story3 C31 GYD 3.3 0.81 -8.69 34.26 6.47 -0.43
Story3 C31 GYA 0 0.6 -12.57 -34.39 -6.35 0.44
Story3 C31 GYA 3.3 -0.84 8.4 -34.39 -6.35 0.44
Story3 C31 TT 0 -0.27 22.67 -539.47 13.18 -0.25
Story3 C31 TT 3.3 0.56 -20.81 -534.89 13.18 -0.25
Story2 C31 HT 0 1.78 7.58 -113.09 2.6 0.51
Story2 C31 HT 4.5 -0.52 -4.13 -113.09 2.6 0.51
Story2 C31 GXD 0 6.16 1.28 -0.34 0.6 2.31
Story2 C31 GXD 4.5 -4.23 -1.4 -0.34 0.6 2.31
Story2 C31 GXA 0 -6.15 -1.28 0.34 -0.6 -2.31
Story2 C31 GXA 4.5 4.22 1.4 0.34 -0.6 -2.31
Story2 C31 GYD 0 -0.76 15.03 40.46 4.99 -0.34
Story2 C31 GYD 4.5 0.78 -7.44 40.46 4.99 -0.34
Story2 C31 GYA 0 0.79 -14.83 -40.51 -4.91 0.36
Story2 C31 GYA 4.5 -0.82 7.27 -40.51 -4.91 0.36
Story2 C31 TT 0 -2.09 16.72 -608.19 7.67 -0.68
Story2 C31 TT 4.5 0.99 -17.8 -601.95 7.67 -0.68

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 71
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story1 C31 HT 0 1.25 4.11 -135.7 4.57 1.41


Story1 C31 HT 3 -2.99 -9.6 -135.7 4.57 1.41
Story1 C31 GXD 0 7.18 2.07 0.14 0.7 2.63
Story1 C31 GXD 3 -0.7 -0.04 0.14 0.7 2.63
Story1 C31 GXA 0 -7.2 -2.08 -0.14 -0.71 -2.64
Story1 C31 GXA 3 0.71 0.04 -0.14 -0.71 -2.64
Story1 C31 GYD 0 -0.81 24.63 45.53 8.2 -0.35
Story1 C31 GYD 3 0.26 0.04 45.53 8.2 -0.35
Story1 C31 GYA 0 0.84 -24.29 -45.5 -8.08 0.37
Story1 C31 GYA 3 -0.26 -0.06 -45.5 -8.08 0.37
Story1 C31 TT 0 -1.56 6.58 -660.53 6.29 -1.5
Story1 C31 TT 3 2.95 -12.3 -656.36 6.29 -1.5
Story11 C48 HT 0 -0.58 -3.64 -8.93 -2.49 -0.39
Story11 C48 HT 3.9 0.93 6.07 -8.93 -2.49 -0.39
Story11 C48 GXD 0 0.86 -0.02 0.15 -0.04 0.88
Story11 C48 GXD 3.9 -2.57 0.15 0.15 -0.04 0.88
Story11 C48 GXA 0 -0.85 0.02 -0.15 0.04 -0.88
Story11 C48 GXA 3.9 2.57 -0.15 -0.15 0.04 -0.88
Story11 C48 GYD 0 -0.96 0.51 1 1.43 -0.61
Story11 C48 GYD 3.9 1.41 -5.05 1 1.43 -0.61
Story11 C48 GYA 0 0.97 -0.53 -0.99 -1.44 0.61
Story11 C48 GYA 3.9 -1.41 5.1 -0.99 -1.44 0.61
Story11 C48 TT 0 -2.91 -10.86 -29.46 -6.7 -1.75
Story11 C48 TT 3.9 3.93 15.28 -24.65 -6.7 -1.75
Story10 C48 HT 0 -0.69 -2.88 -17.92 -1.48 -0.37
Story10 C48 HT 3.3 0.53 2.01 -17.92 -1.48 -0.37
Story10 C48 GXD 0 3.35 -0.34 0.09 -0.21 2.39
Story10 C48 GXD 3.3 -4.54 0.34 0.09 -0.21 2.39
Story10 C48 GXA 0 -3.37 0.34 -0.09 0.21 -2.4
Story10 C48 GXA 3.3 4.56 -0.34 -0.09 0.21 -2.4
Story10 C48 GYD 0 -0.64 6.11 0.24 4.87 -0.33
Story10 C48 GYD 3.3 0.44 -9.95 0.24 4.87 -0.33
Story10 C48 GYA 0 0.64 -6.16 -0.21 -4.9 0.33
Story10 C48 GYA 3.3 -0.45 10.02 -0.21 -4.9 0.33
Story10 C48 TT 0 -2.55 -17.13 -73.24 -8.45 -1.21
Story10 C48 TT 3.3 1.44 10.76 -69.17 -8.45 -1.21

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 72
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story9 C48 HT 0 -0.8 -3.02 -29.6 -1.83 -0.51


Story9 C48 HT 3.3 0.89 3.03 -29.6 -1.83 -0.51
Story9 C48 GXD 0 3.64 -0.25 0.04 -0.11 2.38
Story9 C48 GXD 3.3 -4.2 0.11 0.04 -0.11 2.38
Story9 C48 GXA 0 -3.64 0.25 -0.04 0.11 -2.37
Story9 C48 GXA 3.3 4.2 -0.11 -0.04 0.11 -2.37
Story9 C48 GYD 0 -0.72 7.43 -1.84 4.96 -0.45
Story9 C48 GYD 3.3 0.74 -8.93 -1.84 4.96 -0.45
Story9 C48 GYA 0 0.73 -7.49 1.88 -4.99 0.45
Story9 C48 GYA 3.3 -0.75 8.98 1.88 -4.99 0.45
Story9 C48 TT 0 -3 -18.83 -139.22 -11.6 -1.92
Story9 C48 TT 3.3 3.32 19.43 -135.15 -11.6 -1.92
Story8 C48 HT 0 -0.78 -2.88 -41.32 -1.72 -0.48
Story8 C48 HT 3.3 0.81 2.78 -41.32 -1.72 -0.48
Story8 C48 GXD 0 4.06 -0.19 -0.08 -0.08 2.66
Story8 C48 GXD 3.3 -4.7 0.07 -0.08 -0.08 2.66
Story8 C48 GXA 0 -4.06 0.19 0.08 0.08 -2.66
Story8 C48 GXA 3.3 4.7 -0.07 0.08 0.08 -2.66
Story8 C48 GYD 0 -0.74 8.25 -4.6 5.34 -0.44
Story8 C48 GYD 3.3 0.73 -9.35 -4.6 5.34 -0.44
Story8 C48 GYA 0 0.74 -8.31 4.67 -5.37 0.45
Story8 C48 GYA 3.3 -0.73 9.4 4.67 -5.37 0.45
Story8 C48 TT 0 -2.85 -18.04 -205.36 -10.78 -1.76
Story8 C48 TT 3.3 2.95 17.53 -201.28 -10.78 -1.76
Story7 C48 HT 0 -0.77 -2.9 -53.06 -1.73 -0.47
Story7 C48 HT 3.3 0.79 2.81 -53.06 -1.73 -0.47
Story7 C48 GXD 0 4.56 -0.15 -0.25 -0.06 2.95
Story7 C48 GXD 3.3 -5.18 0.03 -0.25 -0.06 2.95
Story7 C48 GXA 0 -4.56 0.15 0.26 0.06 -2.95
Story7 C48 GXA 3.3 5.18 -0.03 0.26 0.06 -2.95
Story7 C48 GYD 0 -0.73 9.07 -8.01 5.79 -0.44
Story7 C48 GYD 3.3 0.72 -10.03 -8.01 5.79 -0.44
Story7 C48 GYA 0 0.74 -9.12 8.1 -5.82 0.44
Story7 C48 GYA 3.3 -0.72 10.07 8.1 -5.82 0.44
Story7 C48 TT 0 -2.79 -18.34 -271.7 -10.98 -1.72
Story7 C48 TT 3.3 2.88 17.89 -267.63 -10.98 -1.72

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 73
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story6 C48 HT 0 -0.67 -2.56 -64.83 -1.6 -0.42


Story6 C48 HT 3.3 0.71 2.71 -64.83 -1.6 -0.42
Story6 C48 GXD 0 4.97 -0.07 -0.49 -0.01 3.19
Story6 C48 GXD 3.3 -5.55 -0.04 -0.49 -0.01 3.19
Story6 C48 GXA 0 -4.97 0.07 0.49 0.01 -3.19
Story6 C48 GXA 3.3 5.55 0.04 0.49 0.01 -3.19
Story6 C48 GYD 0 -0.69 10.19 -12.16 6.35 -0.42
Story6 C48 GYD 3.3 0.69 -10.78 -12.16 6.35 -0.42
Story6 C48 GYA 0 0.69 -10.24 12.28 -6.38 0.42
Story6 C48 GYA 3.3 -0.69 10.81 12.28 -6.38 0.42
Story6 C48 TT 0 -2.35 -16.16 -338.26 -10.14 -1.49
Story6 C48 TT 3.3 2.57 17.31 -334.19 -10.14 -1.49
Story5 C48 HT 0 -0.65 -2.83 -76.6 -1.78 -0.4
Story5 C48 HT 3.3 0.67 3.03 -76.6 -1.78 -0.4
Story5 C48 GXD 0 5.54 -0.12 -0.76 -0.02 3.48
Story5 C48 GXD 3.3 -5.95 -0.05 -0.76 -0.02 3.48
Story5 C48 GXA 0 -5.54 0.12 0.77 0.02 -3.48
Story5 C48 GXA 3.3 5.95 0.05 0.77 0.02 -3.48
Story5 C48 GYD 0 -0.65 11.49 -17.08 6.84 -0.4
Story5 C48 GYD 3.3 0.67 -11.08 -17.08 6.84 -0.4
Story5 C48 GYA 0 0.65 -11.54 17.21 -6.86 0.4
Story5 C48 GYA 3.3 -0.67 11.11 17.21 -6.86 0.4
Story5 C48 TT 0 -2.31 -18.35 -405.39 -11.49 -1.44
Story5 C48 TT 3.3 2.45 19.58 -400.8 -11.49 -1.44
Story4 C48 HT 0 -0.58 -2.99 -88.37 -1.74 -0.34
Story4 C48 HT 3.3 0.55 2.77 -88.37 -1.74 -0.34
Story4 C48 GXD 0 5.91 -0.12 -1.08 0.03 3.56
Story4 C48 GXD 3.3 -5.84 -0.22 -1.08 0.03 3.56
Story4 C48 GXA 0 -5.91 0.12 1.08 -0.03 -3.56
Story4 C48 GXA 3.3 5.84 0.22 1.08 -0.03 -3.56
Story4 C48 GYD 0 -0.56 12.78 -22.55 7.04 -0.36
Story4 C48 GYD 3.3 0.62 -10.44 -22.55 7.04 -0.36
Story4 C48 GYA 0 0.56 -12.99 22.7 -7.1 0.36
Story4 C48 GYA 3.3 -0.62 10.44 22.7 -7.1 0.36
Story4 C48 TT 0 -1.71 -17.36 -472.63 -10.59 -1.09
Story4 C48 TT 3.3 1.9 17.58 -468.05 -10.59 -1.09

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 74
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story3 C48 HT 0 -0.39 -1.7 -100.19 -1.29 -0.25


Story3 C48 HT 3.3 0.43 2.57 -100.19 -1.29 -0.25
Story3 C48 GXD 0 6.16 -0.33 -1.49 0.05 3.5
Story3 C48 GXD 3.3 -5.37 -0.48 -1.49 0.05 3.5
Story3 C48 GXA 0 -6.16 0.33 1.49 -0.05 -3.5
Story3 C48 GXA 3.3 5.37 0.48 1.49 -0.05 -3.5
Story3 C48 GYD 0 -0.47 12.59 -28.27 6.43 -0.33
Story3 C48 GYD 3.3 0.6 -8.62 -28.27 6.43 -0.33
Story3 C48 GYA 0 0.46 -12.53 28.38 -6.32 0.32
Story3 C48 GYA 3.3 -0.6 8.33 28.38 -6.32 0.32
Story3 C48 TT 0 -2.26 -20.56 -540.09 -11.9 -1.28
Story3 C48 TT 3.3 1.96 18.73 -535.51 -11.9 -1.28
Story2 C48 HT 0 -0.81 -8.06 -111.99 -2.7 -0.28
Story2 C48 HT 4.5 0.43 4.08 -111.99 -2.7 -0.28
Story2 C48 GXD 0 6.02 1.21 -2.09 0.56 2.26
Story2 C48 GXD 4.5 -4.13 -1.32 -2.09 0.56 2.26
Story2 C48 GXA 0 -6.01 -1.21 2.09 -0.56 -2.25
Story2 C48 GXA 4.5 4.13 1.32 2.09 -0.56 -2.25
Story2 C48 GYD 0 -0.43 14.96 -34.02 4.96 -0.22
Story2 C48 GYD 4.5 0.57 -7.37 -34.02 4.96 -0.22
Story2 C48 GYA 0 0.44 -14.75 34.04 -4.88 0.22
Story2 C48 GYA 4.5 -0.57 7.19 34.04 -4.88 0.22
Story2 C48 TT 0 1.61 -11.25 -609.82 -5.88 0.31
Story2 C48 TT 4.5 0.21 15.22 -603.57 -5.88 0.31
Story1 C48 HT 0 -0.58 -4.16 -138.78 -5.01 -0.52
Story1 C48 HT 3 0.98 10.86 -138.78 -5.01 -0.52
Story1 C48 GXD 0 6.89 2.07 -2.74 0.7 2.51
Story1 C48 GXD 3 -0.64 -0.02 -2.74 0.7 2.51
Story1 C48 GXA 0 -6.91 -2.07 2.74 -0.7 -2.52
Story1 C48 GXA 3 0.65 0.02 2.74 -0.7 -2.52
Story1 C48 GYD 0 -0.26 24.63 -38.91 8.19 -0.18
Story1 C48 GYD 3 0.27 0.06 -38.91 8.19 -0.18
Story1 C48 GYA 0 0.26 -24.3 38.85 -8.08 0.18
Story1 C48 GYA 3 -0.27 -0.07 38.85 -8.08 0.18
Story1 C48 TT 0 1.28 -2.44 -653.13 -4.08 1.52
Story1 C48 TT 3 -3.29 9.8 -648.96 -4.08 1.52

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 75
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story11 C62 HT 0 -0.87 2.78 -11.86 1.86 -0.56


Story11 C62 HT 3.9 1.3 -4.46 -11.86 1.86 -0.56
Story11 C62 GXD 0 0.92 0.01 -0.07 -0.01 0.81
Story11 C62 GXD 3.9 -2.26 0.06 -0.07 -0.01 0.81
Story11 C62 GXA 0 -0.91 -0.01 0.07 0.01 -0.81
Story11 C62 GXA 3.9 2.26 -0.06 0.07 0.01 -0.81
Story11 C62 GYD 0 0.21 1.21 -1.34 1.27 0.19
Story11 C62 GYD 3.9 -0.53 -3.73 -1.34 1.27 0.19
Story11 C62 GYA 0 -0.21 -1.21 1.35 -1.28 -0.19
Story11 C62 GYA 3.9 0.54 3.76 1.35 -1.28 -0.19
Story11 C62 TT 0 -3.01 10.17 -28.89 6.09 -1.67
Story11 C62 TT 3.9 3.5 -13.59 -25.28 6.09 -1.67
Story10 C62 HT 0 -0.75 2.77 -21.73 1.54 -0.45
Story10 C62 HT 3.3 0.73 -2.3 -21.73 1.54 -0.45
Story10 C62 GXD 0 2.95 -0.04 -0.2 -0.03 2.06
Story10 C62 GXD 3.3 -3.85 0.06 -0.2 -0.03 2.06
Story10 C62 GXA 0 -2.96 0.05 0.2 0.03 -2.07
Story10 C62 GXA 3.3 3.86 -0.06 0.2 0.03 -2.07
Story10 C62 GYD 0 0.71 3.49 -3.3 2.58 0.46
Story10 C62 GYD 3.3 -0.79 -5.04 -3.3 2.58 0.46
Story10 C62 GYA 0 -0.72 -3.52 3.32 -2.6 -0.46
Story10 C62 GYA 3.3 0.8 5.08 3.32 -2.6 -0.46
Story10 C62 TT 0 -2.72 18.05 -66.44 9.56 -1.53
Story10 C62 TT 3.3 2.34 -13.48 -63.38 9.56 -1.53
Story9 C62 HT 0 -0.78 3.05 -30.38 1.89 -0.48
Story9 C62 HT 3.3 0.82 -3.19 -30.38 1.89 -0.48
Story9 C62 GXD 0 3.12 -0.02 -0.4 0.004213 2
Story9 C62 GXD 3.3 -3.48 -0.03 -0.4 0.004213 2
Story9 C62 GXA 0 -3.12 0.02 0.4 -0.00462 -2
Story9 C62 GXA 3.3 3.47 0.03 0.4 -0.00462 -2
Story9 C62 GYD 0 0.51 3.96 -5.73 2.6 0.32
Story9 C62 GYD 3.3 -0.53 -4.63 -5.73 2.6 0.32
Story9 C62 GYA 0 -0.52 -3.98 5.77 -2.62 -0.32
Story9 C62 GYA 3.3 0.54 4.65 5.77 -2.62 -0.32
Story9 C62 TT 0 -2.79 20.41 -118.72 12.75 -1.73
Story9 C62 TT 3.3 2.91 -21.66 -115.66 12.75 -1.73

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 76
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story8 C62 HT 0 -0.79 3.05 -39.08 1.85 -0.49


Story8 C62 HT 3.3 0.83 -3.07 -39.08 1.85 -0.49
Story8 C62 GXD 0 3.46 0.02 -0.62 0.03 2.23
Story8 C62 GXD 3.3 -3.9 -0.07 -0.62 0.03 2.23
Story8 C62 GXA 0 -3.46 -0.02 0.62 -0.03 -2.23
Story8 C62 GXA 3.3 3.9 0.07 0.62 -0.03 -2.23
Story8 C62 GYD 0 0.61 4.21 -8.3 2.71 0.42
Story8 C62 GYD 3.3 -0.77 -4.72 -8.3 2.71 0.42
Story8 C62 GYA 0 -0.62 -4.23 8.35 -2.72 -0.42
Story8 C62 GYA 3.3 0.78 4.74 8.35 -2.72 -0.42
Story8 C62 TT 0 -2.82 20.14 -171.07 12.21 -1.74
Story8 C62 TT 3.3 2.92 -20.14 -168.01 12.21 -1.74
Story7 C62 HT 0 -0.79 3.18 -47.79 1.92 -0.49
Story7 C62 HT 3.3 0.81 -3.14 -47.79 1.92 -0.49
Story7 C62 GXD 0 3.87 0.05 -0.88 0.04 2.47
Story7 C62 GXD 3.3 -4.29 -0.09 -0.88 0.04 2.47
Story7 C62 GXA 0 -3.87 -0.05 0.88 -0.04 -2.47
Story7 C62 GXA 3.3 4.29 0.09 0.88 -0.04 -2.47
Story7 C62 GYD 0 0.76 4.46 -10.96 2.84 0.49
Story7 C62 GYD 3.3 -0.87 -4.91 -10.96 2.84 0.49
Story7 C62 GYA 0 -0.77 -4.49 11.02 -2.85 -0.5
Story7 C62 GYA 3.3 0.87 4.92 11.02 -2.85 -0.5
Story7 C62 TT 0 -2.85 20.86 -223.47 12.57 -1.74
Story7 C62 TT 3.3 2.9 -20.62 -220.41 12.57 -1.74
Story6 C62 HT 0 -0.71 2.79 -56.53 1.77 -0.44
Story6 C62 HT 3.3 0.75 -3.07 -56.53 1.77 -0.44
Story6 C62 GXD 0 4.13 0.07 -1.18 0.06 2.63
Story6 C62 GXD 3.3 -4.56 -0.12 -1.18 0.06 2.63
Story6 C62 GXA 0 -4.13 -0.07 1.18 -0.06 -2.63
Story6 C62 GXA 3.3 4.56 0.12 1.18 -0.06 -2.63
Story6 C62 GYD 0 0.64 4.61 -13.68 2.92 0.44
Story6 C62 GYD 3.3 -0.82 -5.04 -13.68 2.92 0.44
Story6 C62 GYA 0 -0.65 -4.63 13.75 -2.93 -0.45
Story6 C62 GYA 3.3 0.83 5.05 13.75 -2.93 -0.45
Story6 C62 TT 0 -2.53 18.21 -275.93 11.57 -1.59
Story6 C62 TT 3.3 2.73 -19.98 -272.88 11.57 -1.59

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 77
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story5 C62 HT 0 -0.71 3.34 -65.3 2.12 -0.44


Story5 C62 HT 3.3 0.74 -3.67 -65.3 2.12 -0.44
Story5 C62 GXD 0 4.73 0.07 -1.5 0.07 2.96
Story5 C62 GXD 3.3 -5.03 -0.16 -1.5 0.07 2.96
Story5 C62 GXA 0 -4.73 -0.07 1.5 -0.07 -2.96
Story5 C62 GXA 3.3 5.03 0.16 1.5 -0.07 -2.96
Story5 C62 GYD 0 0.92 5.21 -16.43 3.16 0.62
Story5 C62 GYD 3.3 -1.14 -5.21 -16.43 3.16 0.62
Story5 C62 GYA 0 -0.92 -5.23 16.51 -3.17 -0.63
Story5 C62 GYA 3.3 1.14 5.22 16.51 -3.17 -0.63
Story5 C62 TT 0 -2.57 21.95 -329.01 13.87 -1.59
Story5 C62 TT 3.3 2.69 -23.81 -325.45 13.87 -1.59
Story4 C62 HT 0 -0.65 3.5 -74.11 2.05 -0.39
Story4 C62 HT 3.3 0.62 -3.28 -74.11 2.05 -0.39
Story4 C62 GXD 0 4.98 0.05 -1.83 0.08 2.98
Story4 C62 GXD 3.3 -4.86 -0.22 -1.83 0.08 2.98
Story4 C62 GXA 0 -4.98 -0.05 1.83 -0.08 -2.98
Story4 C62 GXA 3.3 4.87 0.22 1.83 -0.08 -2.98
Story4 C62 GYD 0 0.81 5.64 -19.12 3.09 0.56
Story4 C62 GYD 3.3 -1.04 -4.57 -19.12 3.09 0.56
Story4 C62 GYA 0 -0.8 -5.74 19.2 -3.12 -0.56
Story4 C62 GYA 3.3 1.05 4.57 19.2 -3.12 -0.56
Story4 C62 TT 0 -2.14 20.92 -382.18 12.65 -1.33
Story4 C62 TT 3.3 2.25 -20.84 -378.62 12.65 -1.33
Story3 C62 HT 0 -0.53 2.18 -82.94 1.6 -0.32
Story3 C62 HT 3.3 0.54 -3.09 -82.94 1.6 -0.32
Story3 C62 GXD 0 5.27 -0.06 -2.18 0.08 2.94
Story3 C62 GXD 3.3 -4.44 -0.33 -2.18 0.08 2.94
Story3 C62 GXA 0 -5.27 0.06 2.18 -0.08 -2.94
Story3 C62 GXA 3.3 4.44 0.33 2.18 -0.08 -2.94
Story3 C62 GYD 0 1.29 5.41 -21.62 2.72 0.79
Story3 C62 GYD 3.3 -1.31 -3.57 -21.62 2.72 0.79
Story3 C62 GYA 0 -1.33 -5.4 21.7 -2.68 -0.82
Story3 C62 GYA 3.3 1.37 3.44 21.7 -2.68 -0.82
Story3 C62 TT 0 -2.69 24.45 -435.43 14.08 -1.52
Story3 C62 TT 3.3 2.33 -22 -431.86 14.08 -1.52

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 78
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Story2 C62 HT 0 -0.78 8.8 -91.81 3.01 -0.29


Story2 C62 HT 4.5 0.51 -4.75 -91.81 3.01 -0.29
Story2 C62 GXD 0 4.49 0.54 -2.56 0.26 1.67
Story2 C62 GXD 4.5 -3.04 -0.62 -2.56 0.26 1.67
Story2 C62 GXA 0 -4.48 -0.54 2.56 -0.26 -1.67
Story2 C62 GXA 4.5 3.04 0.62 2.56 -0.26 -1.67
Story2 C62 GYD 0 0.86 6.19 -23.81 2 0.34
Story2 C62 GYD 4.5 -0.69 -2.81 -23.81 2 0.34
Story2 C62 GYA 0 -0.92 -6.1 23.87 -1.96 -0.37
Story2 C62 GYA 4.5 0.74 2.74 23.87 -1.96 -0.37
Story2 C62 TT 0 -0.51 14.72 -490.13 7.24 -0.44
Story2 C62 TT 4.5 1.45 -17.86 -485.27 7.24 -0.44
Story1 C62 HT 0 -0.47 5.13 -112.9 5.57 -0.43
Story1 C62 HT 3 0.82 -11.6 -112.9 5.57 -0.43
Story1 C62 GXD 0 4.9 1 -2.94 0.34 1.83
Story1 C62 GXD 3 -0.6 -0.01 -2.94 0.34 1.83
Story1 C62 GXA 0 -4.92 -1 2.94 -0.34 -1.84
Story1 C62 GXA 3 0.6 0.01 2.94 -0.34 -1.84
Story1 C62 GYD 0 1.26 11.64 -25.28 3.67 0.55
Story1 C62 GYD 3 -0.37 0.64 -25.28 3.67 0.55
Story1 C62 GYA 0 -1.31 -11.51 25.33 -3.63 -0.56
Story1 C62 GYA 3 0.37 -0.62 25.33 -3.63 -0.56
Story1 C62 TT 0 -0.03 5.56 -534.91 5.33 0.15
Story1 C62 TT 3 -0.49 -10.43 -531.67 5.33 0.15

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 79
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

VI. TỔ HỢP NỘI LỰC – CHỌN CẶP NỘI LỰC NGUY HIỂM
Nội lực được tổ hợp với các loại tổ hợp sau: Tổ hợp cơ bản I, Tổ hợp cơ bản II.

- Tổ hợp cơ bản I : gồm nội lực do tĩnh tải với nội lực do một hoạt tải bất lợi nhất.
- Tổ hợp cơ bản II : gồm nội lực do tĩnh tải cộng với nội lực do các loại hoạt tải gây ra,
trong đó nội lực do hoạt tải được nhân với hệ số tổ hợp, lấy bằng 0,9.
Việc tổ hợp sẽ được tiến hành với những tiết diện nguy hiểm nhất đó là:

- Với phần tử cột là tiết diện chân cột và tiết diện đỉnh cột.
- Với tiết diện dầm là tiết diện 2 bên mép dầm, tiết diện chính giữa dầm (có thêm tiết
diện khác nếu có nội lực lớn như tiết diện có tải trọng tập trung). Tại mỗi tiết diện phải
chọn được tổ hợp có cặp nội lực nguy hiểm như sau :
Đối với cột :

- Mmax và Ntư.
- Mmin và Ntư.
- Nmax và Mtư.
Đối với dầm : Mmax, Mmin và Qmax.

Bảng tổ hợp nội lực được tổng hợp

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 80
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Bảng tổ hợp nội lực dầm (Đơn vị: T,Tm)


Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2
Cấu kiện
Tiết diện Nội lực TT HT GXD GXA GYD GYA Mmax Mmin Mtư Mmax Mmin Mtư
Tầng Phần tử Qtư Qtư Qmax Qtư Qtư Qmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
- 5,6 5,6 - 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -17.61 -11.25 0.33 -0.33 4.2 -4.14 - -28.86 -28.86 - -31.46 -31.46
V -16.54 -10.74 0.11 -0.11 1.61 -1.59 - -27.28 -27.28 - -27.64 -27.64
5,6 - 5,6 5,6,9 - 5,6,10
1 B61 Nhịp M 13.73 8.75 0.02 -0.02 0.07 -0.07 22.48 - 22.48 21.67 - 21.54
V -1.8 -1.05 0.07 -0.07 0.86 -0.85 -2.85 - -2.85 -1.97 - -3.51
- 5,6 5,6 - 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -17.51 -10.76 -0.35 0.35 -4.01 3.96 - -28.27 -28.27 - -30.80 -30.80
V 15.94 9.6 0.15 -0.15 1.68 -1.66 - 25.54 25.54 - 26.09 26.09
5,9 5,10 5,10 5,6,9 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -0.82 -0.79 0.54 -0.54 5.86 -5.77 5.04 -6.59 -6.59 3.74 -6.72 -6.72
V -0.38 0.14 0.52 -0.52 5.57 -5.49 5.19 -5.87 -5.87 4.76 -5.20 -5.20
- 5,6 5,9 - 5,6,9 5,6,9
1 B122 Nhịp M -0.71 -0.91 -0.005 0.004 -0.01 0.01 - -1.62 -0.72 - -1.54 -1.54
V 0.24 0.12 0.48 -0.48 5.21 -5.13 - 0.36 5.45 - 5.04 5.04
5,10 5,9 5,9 5,6,10 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -1.46 -1.05 -0.53 0.53 -5.85 5.76 4.30 -7.31 -7.31 2.78 -7.67 -7.67
V 1.09 0.11 0.5 -0.5 5.52 -5.44 -4.35 6.61 6.61 -3.71 6.16 6.16
- 5,6 5,6 - 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -13.87 -11.85 0.26 -0.26 3.95 -3.9 - -25.72 -25.72 - -28.05 -28.05
V -12.81 -10.78 0.07 -0.07 1.62 -1.6 - -23.59 -23.59 - -23.95 -23.95
5,6 - 5,6 5,6,7 - 5,6,10
1 B192 Nhịp M 11.11 9.6 0.04 -0.04 -0.03 0.03 20.71 - 20.71 19.79 - 19.78
V -1.93 -1.85 0.06 -0.06 0.88 -0.87 -3.78 - -3.78 -3.54 - -4.38
- 5,6 5,6 - 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -15.25 -12.26 -0.4 0.4 -4.15 4.1 - -27.51 -27.51 - -30.02 -30.02
V 14.28 11.43 0.18 -0.18 1.55 -1.54 - 25.71 25.71 - 25.96 25.96
- 5,6 5,6 - 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -17.61 -11.25 0.33 -0.33 4.2 -4.14 - -28.86 -28.86 - -31.46 -31.46
V -16.54 -10.74 0.11 -0.11 1.61 -1.59 - -27.28 -27.28 - -27.64 -27.64
5,6 - 5,6 5,6,9 - 5,6,10
2 B61 Nhịp M 13.73 8.75 0.02 -0.02 0.07 -0.07 22.48 - 22.48 21.67 - 21.54
V -1.8 -1.05 0.07 -0.07 0.86 -0.85 -2.85 - -2.85 -1.97 - -3.51
- 5,6 5,6 - 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -17.51 -10.76 -0.35 0.35 -4.01 3.96 - -28.27 -28.27 - -30.80 -30.80
V 15.94 9.6 0.15 -0.15 1.68 -1.66 - 25.54 25.54 - 26.09 26.09
5,9 5,10 5,10 5,6,9 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -0.82 -0.79 0.54 -0.54 5.86 -5.77 5.04 -6.59 -6.59 3.74 -6.72 -6.72
V -0.38 0.14 0.52 -0.52 5.57 -5.49 5.19 -5.87 -5.87 4.76 -5.20 -5.20
- 5,6 5,9 - 5,6,9 5,6,9
2 B122 Nhịp M -0.71 -0.91 -0.005 0.004 -0.01 0.01 - -1.62 -0.72 - -1.54 -1.54
V 0.24 0.12 0.48 -0.48 5.21 -5.13 - 0.36 5.45 - 5.04 5.04
5,10 5,9 5,9 5,6,10 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -1.46 -1.05 -0.53 0.53 -5.85 5.76 4.30 -7.31 -7.31 2.78 -7.67 -7.67
V 1.09 0.11 0.5 -0.5 5.52 -5.44 -4.35 6.61 6.61 -3.71 6.16 6.16
- 5,6 5,6 - 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -13.87 -11.85 0.26 -0.26 3.95 -3.9 - -25.72 -25.72 - -28.05 -28.05
V -12.81 -10.78 0.07 -0.07 1.62 -1.6 - -23.59 -23.59 - -23.95 -23.95
5,6 - 5,6 5,6,7 - 5,6,10
2 B192 Nhịp M 11.11 9.6 0.04 -0.04 -0.03 0.03 20.71 - 20.71 19.79 - 19.78
V -1.93 -1.85 0.06 -0.06 0.88 -0.87 -3.78 - -3.78 -3.54 - -4.38
- 5,6 5,6 - 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -15.25 -12.26 -0.4 0.4 -4.15 4.1 - -27.51 -27.51 - -30.02 -30.02
V 14.28 11.43 0.18 -0.18 1.55 -1.54 - 25.71 25.71 - 25.96 25.96

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 81
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Bảng tổ hợp nội lực dầm (Đơn vị: T,Tm)


Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2
Cấu kiện
Tiết diện Nội lực TT HT GXD GXA GYD GYA Mmax Mmin Mtư Mmax Mmin Mtư
Tầng Phần tử Qtư Qt ư Qmax Qt ư Qtư Qmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
- 5,10 5,6 - 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -14.76 -3.51 -0.05 0.05 4.97 -5 - -19.76 -18.27 - -22.42 -22.42
V -13.14 -3.05 -0.02 0.02 1.6 -1.61 - -14.75 -16.19 - -17.33 -17.33
5,6 - 5,10 5,6,9 - 5,6,10
MÁI B61 Nhịp M 11.36 2.67 -0.001 1E-03 0.03 -0.03 14.03 - 11.33 13.79 - 13.74
V -1.4 -0.38 -0.01 0.01 1.19 -1.2 -1.78 - -2.60 -0.67 - -2.82
- 5,9 5,6 - 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -15.73 -3.7 0.04 -0.04 -4.81 4.84 - -20.54 -19.43 - -23.39 -23.39
V 13.18 3.05 -0.02 0.02 1.57 -1.58 - 14.75 16.23 - 17.34 17.34
5,9 5,10 5,10 5,6,9 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -0.91 -0.32 -0.15 0.15 3.18 -3.21 2.27 -4.12 -4.12 1.66 -4.09 -4.09
V -1.3 -0.37 -0.13 0.13 2.93 -2.96 1.63 -4.26 -4.26 1.00 -4.30 -4.30
- 5,6 5,9 - 5,6,9 5,6,10
MÁI B122 Nhịp M -0.17 -0.04 -0.002 0.002 -0.01 0.01 - -0.21 -0.18 - -0.22 -0.20
V 0.1 -0.1 -0.13 0.13 2.77 -2.8 - 0.00 2.87 - 2.50 -2.51
5,10 5,9 5,9 5,6,10 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -1.15 -0.1 0.14 -0.14 -3.18 3.21 2.06 -4.33 -4.33 1.65 -4.10 -4.10
V 1.53 0.17 -0.13 0.13 2.89 -2.92 -1.39 4.42 4.42 -0.95 4.28 4.28
- 5,10 5,6 - 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -15.55 -3.88 -0.11 0.11 4.67 -4.7 - -20.25 -19.43 - -23.27 -23.27
V -12.99 -3.1 -0.06 0.06 1.56 -1.57 - -14.56 -16.09 - -17.19 -17.19
5,6 - 5,10 5,6,9 - 5,6,10
MÁI B192 Nhịp M 11.26 2.67 0.02 -0.02 0.03 -0.03 13.93 - 11.23 13.69 - 13.64
V -2.21 -0.62 -0.02 0.02 1.14 -1.14 -2.83 - -3.35 -1.74 - -3.79
- 5,9 5,6 - 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -14.52 -3.28 0.06 -0.06 -4.77 4.8 - -19.29 -17.80 - -21.77 -21.77
V 12.9 2.95 0.001 -0 1.54 -1.55 - 14.44 15.85 - 16.94 16.94
- 5,10 5,6 - 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -14.76 -3.51 -0.05 0.05 4.97 -5 - -19.76 -18.27 - -22.42 -22.42
V -13.14 -3.05 -0.02 0.02 1.6 -1.61 - -14.75 -16.19 - -17.33 -17.33
5,6 - 5,10 5,6,9 - 5,6,10
TUM B61 Nhịp M 11.36 2.67 -0.001 1E-03 0.03 -0.03 14.03 - 11.33 13.79 - 13.74
V -1.4 -0.38 -0.01 0.01 1.19 -1.2 -1.78 - -2.60 -0.67 - -2.82
- 5,9 5,6 - 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -15.73 -3.7 0.04 -0.04 -4.81 4.84 - -20.54 -19.43 - -23.39 -23.39
V 13.18 3.05 -0.02 0.02 1.57 -1.58 - 14.75 16.23 - 17.34 17.34
5,9 5,10 5,10 5,6,9 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -0.91 -0.32 -0.15 0.15 3.18 -3.21 2.27 -4.12 -4.12 1.66 -4.09 -4.09
V -1.3 -0.37 -0.13 0.13 2.93 -2.96 1.63 -4.26 -4.26 1.00 -4.30 -4.30
- 5,6 5,9 - 5,6,9 5,6,10
TUM B122 Nhịp M -0.17 -0.04 -0.002 0.002 -0.01 0.01 - -0.21 -0.18 - -0.22 -0.20
V 0.1 -0.1 -0.13 0.13 2.77 -2.8 - 0.00 2.87 - 2.50 -2.51
5,10 5,9 5,9 5,6,10 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -1.15 -0.1 0.14 -0.14 -3.18 3.21 2.06 -4.33 -4.33 1.65 -4.10 -4.10
V 1.53 0.17 -0.13 0.13 2.89 -2.92 -1.39 4.42 4.42 -0.95 4.28 4.28
- 5,10 5,6 - 5,6,10 5,6,10
Đầu dầm M -15.55 -3.88 -0.11 0.11 4.67 -4.7 - -20.25 -19.43 - -23.27 -23.27
V -12.99 -3.1 -0.06 0.06 1.56 -1.57 - -14.56 -16.09 - -17.19 -17.19
5,6 - 5,10 5,6,9 - 5,6,10
TUM B192 Nhịp M 11.26 2.67 0.02 -0.02 0.03 -0.03 13.93 - 11.23 13.69 - 13.64
V -2.21 -0.62 -0.02 0.02 1.14 -1.14 -2.83 - -3.35 -1.74 - -3.79
- 5,9 5,6 - 5,6,9 5,6,9
Cuối dầm M -14.52 -3.28 0.06 -0.06 -4.77 4.8 - -19.29 -17.80 - -21.77 -21.77
V 12.9 2.95 0.001 -0 1.54 -1.55 - 14.44 15.85 - 16.94 16.94

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 82
®¹ i h ä c

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


x ©y d ù n g

Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2


Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
- 5,6 - 5,6 5,6 - 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -2.47 -0.93 0.90 -0.89 0.20 -0.20 - -3.40 - -3.40 -3.40 - -4.11 - -3.49 -3.49
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


cột My -11.05 -3.10 0.05 -0.05 1.42 -1.44 - -14.15 - -14.15 -14.15 - -13.89 - -15.14 -15.14

LỚP : 61XD9 - MSSV:93361


N -28.98 -11.82 -0.06 0.06 1.10 -1.10 - -40.80 - -40.80 -40.80 - -39.56 - -40.61 -40.61
Trêng ®¹i häc x©y dùng

Tum C9
5,8 - 5,6 - 5,6 5,6,8 - 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 3.01 1.45 -2.12 2.12 -0.14 0.14 5.13 - 4.46 - 4.46 6.22 - 4.44 - 4.44
cột My 14.24 4.76 0.01 -0.01 -4.06 4.09 14.23 - 19.00 - 19.00 18.52 - 22.21 - 22.21
N -25.37 -11.82 -0.06 0.06 1.10 -1.10 -25.31 - -37.19 - -37.19 -35.95 - -37.00 - -37.00
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.40 -0.49 2.53 -2.54 -0.05 0.06 1.13 -3.94 - -1.34 -1.89 0.44 -4.13 - -1.79 -1.79
cột My -18.81 -3.03 -0.10 0.09 3.58 -3.60 -18.91 -18.72 - -22.41 -21.84 -21.63 -21.46 - -24.78 -24.78
N -66.94 -21.77 -0.16 0.16 2.81 -2.83 -67.10 -66.78 - -69.77 -88.71 -86.68 -86.39 - -89.08 -89.08
Mái C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 0.94 0.48 -3.43 3.45 0.10 -0.11 4.39 -2.49 0.83 - 1.42 4.48 -1.72 1.27 - 1.27
cột My 13.33 2.35 0.11 -0.10 -5.13 5.15 13.23 13.44 18.48 - 15.68 15.36 15.54 20.08 - 20.08
N -63.89 -21.77 -0.16 0.16 2.81 -2.83 -63.73 -64.05 -66.72 - -85.66 -83.34 -83.63 -86.03 - -86.03
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.59 -0.55 2.91 -2.91 0.12 -0.12 1.32 -4.50 - -1.71 -2.14 0.53 -4.70 - -2.19 -2.19
cột My -20.85 -3.25 -0.04 0.04 4.08 -4.11 -20.89 -20.81 - -24.96 -24.10 -23.81 -23.74 - -27.47 -27.47
N -119.68 -30.58 -0.30 0.30 4.96 -4.98 -119.98 -119.38 - -124.66 -150.26 -147.47 -146.93 - -151.68 -151.68
9 C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.71 0.58 -3.39 3.39 -0.06 0.05 5.10 -1.68 1.76 - 2.29 5.28 -0.82 2.28 - 2.28
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

cột My 21.66 3.30 -0.03 0.03 -4.77 4.80 21.69 21.63 26.46 - 24.96 24.66 24.60 28.95 - 28.95
N -116.62 -30.58 -0.30 0.30 4.96 -4.98 -116.32 -116.92 -121.60 - -147.20 -143.87 -144.41 -148.62 - -148.62
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.59 -0.55 3.28 -3.28 -0.05 0.05 1.69 -4.87 - -1.54 -2.14 0.87 -5.04 - -2.04 -2.04
cột My -20.31 -3.19 -0.02 0.02 4.31 -4.33 -20.33 -20.29 - -24.64 -23.50 -23.20 -23.16 - -27.08 -27.08
N -172.38 -39.41 -0.43 0.43 7.24 -7.28 -172.81 -171.95 - -179.66 -211.79 -208.24 -207.46 - -214.40 -214.40
8 C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.62 0.57 -3.78 3.78 0.24 -0.24 5.40 -2.16 1.38 - 2.19 5.54 -1.27 1.92 - 1.92

Trang 83
cột My 20.01 3.13 -0.03 0.03 -4.82 4.84 20.04 19.98 24.85 - 23.14 22.85 22.80 27.18 - 27.18
N -169.32 -39.41 -0.43 0.43 7.24 -7.28 -168.89 -169.75 -176.60 - -208.73 -204.40 -205.18 -211.34 - -211.34
®¹ i h ä c

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


x ©y d ù n g

Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2


Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.64 -0.54 3.71 -3.71 -0.25 0.25 2.07 -5.35 - -1.39 -2.18 1.21 -5.47 - -1.90 -1.90
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361
cột My -20.88 -3.28 0.00 0.00 4.54 -4.56 -20.88 -20.88 - -25.44 -24.16 -23.83 -23.83 - -27.94 -27.94
Trêng ®¹i häc x©y dùng

N -225.04 -48.24 -0.57 0.57 9.61 -9.66 -225.61 -224.47 - -234.70 -273.28 -268.97 -267.94 - -277.15 -277.15
7 C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.64 0.55 -4.20 4.20 0.37 -0.37 5.84 -2.56 1.27 - 2.19 5.92 -1.65 1.80 - 1.80
cột My 20.45 3.20 -0.05 0.05 -4.99 5.01 20.50 20.40 25.46 - 23.65 23.38 23.29 27.84 - 27.84
N -221.99 -48.24 -0.57 0.57 9.61 -9.66 -221.42 -222.56 -231.65 - -270.23 -264.89 -265.92 -274.10 - -274.10
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.42 -0.48 4.07 -4.07 -0.23 0.23 2.65 -5.49 - -1.19 -1.90 1.81 -5.52 - -1.65 -1.65
cột My -18.10 -2.86 0.03 -0.03 4.67 -4.69 -18.07 -18.13 - -22.79 -20.96 -20.65 -20.70 - -24.90 -24.90
N -277.70 -57.08 -0.72 0.72 12.07 -12.13 -278.42 -276.98 - -289.83 -334.78 -329.72 -328.42 - -339.99 -339.99
6 C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.54 0.51 -4.55 4.55 0.39 -0.39 6.09 -3.01 1.15 - 2.05 6.09 -2.10 1.65 - 1.65
cột My 19.76 3.10 -0.08 0.08 -5.11 5.12 19.84 19.68 24.88 - 22.86 22.62 22.48 27.16 - 27.16
N -274.64 -57.08 -0.72 0.72 12.07 -12.13 -273.92 -275.36 -286.77 - -331.72 -325.36 -326.66 -336.93 - -336.93
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.46 -0.48 4.61 -4.61 -0.46 0.46 3.15 -6.07 - -1.00 -1.94 2.26 -6.04 - -1.48 -1.48
cột My -21.64 -3.38 0.00 0.00 5.26 -5.27 -21.64 -21.64 - -26.91 -25.02 -24.68 -24.68 - -29.43 -29.43
N -330.88 -65.93 -0.86 0.86 14.56 -14.63 -331.74 -330.02 - -345.51 -396.81 -390.99 -389.44 - -403.38 -403.38
5 C9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10


Đỉnh Mx 1.56 0.50 -4.98 4.98 0.69 -0.69 6.54 -3.42 0.87 - 2.06 6.49 -2.47 1.39 - 1.39
cột My 23.48 3.68 -0.09 0.09 -5.25 5.26 23.57 23.39 28.74 - 27.16 26.87 26.71 31.53 - 31.53
N -327.32 -65.93 -0.86 0.86 14.56 -14.63 -326.46 -328.18 -341.95 - -393.25 -385.88 -387.43 -399.82 - -399.82
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -1.29 -0.42 4.98 -4.98 -0.45 0.43 3.69 -6.27 - -0.86 -1.71 2.81 -6.15 - -1.28 -1.28
cột My -20.56 -3.47 0.00 0.00 5.65 -5.77 -20.56 -20.56 - -26.33 -24.03 -23.68 -23.68 - -28.88 -28.88
N -384.09 -74.79 -0.99 0.99 17.03 -17.10 -385.08 -383.10 - -401.19 -458.88 -452.29 -450.51 - -466.79 -466.79
4 C9

Trang 84
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.32 0.41 -4.99 4.99 0.78 -0.79 6.31 -3.67 0.53 - 1.73 6.18 -2.80 0.98 - 0.98
cột My 20.59 3.27 -0.16 0.16 -4.59 4.60 20.75 20.43 25.19 - 23.86 23.68 23.39 27.67 - 27.67
N -380.52 -74.79 -0.99 0.99 17.03 -17.10 -379.53 -381.51 -397.62 - -455.31 -446.94 -448.72 -463.22 - -463.22
®¹ i h ä c
x ©y d ù n g

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2
Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361
Chân Mx -1.28 -0.46 4.98 -4.98 -0.97 1.02 3.70 -6.26 - -0.26 -1.74 2.79 -6.18 - -0.78 -0.78
Trêng ®¹i häc x©y dùng

cột My -23.75 -2.38 -0.18 0.18 5.37 -5.34 -23.93 -23.57 - -29.09 -26.13 -26.05 -25.73 - -30.70 -30.70
N -437.33 -83.68 -1.10 1.10 19.33 -19.40 -438.43 -436.23 - -456.73 -521.01 -513.63 -511.65 - -530.10 -530.10
3 C9
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.41 0.39 -4.65 4.65 1.25 -1.34 6.06 -3.24 0.07 - 1.80 5.95 -2.42 0.56 - 0.56
cột My 21.78 3.14 -0.23 0.23 -3.58 3.44 22.01 21.55 25.22 - 24.92 24.81 24.40 27.70 - 27.70
N -433.76 -83.68 -1.10 1.10 19.33 -19.40 -432.66 -434.86 -453.16 - -517.44 -508.08 -510.06 -526.53 - -526.53
5,7 5,8 - 5,6 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
Chân Mx -2.43 -0.13 5.55 -5.54 -1.37 1.45 3.12 -7.97 - -2.56 -2.56 2.45 -7.53 - -1.24 -1.24
cột My -15.40 -8.11 0.53 -0.52 6.27 -6.21 -14.87 -15.92 - -23.51 -23.51 -22.22 -23.17 - -28.29 -28.29
N -491.90 -92.55 -1.19 1.18 21.40 -21.45 -493.09 -490.72 - -584.45 -584.45 -576.27 -574.13 - -594.50 -594.50
2 C9
5,8 5,7 5,6 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
Đỉnh Mx 1.52 0.18 -4.14 4.14 1.16 -1.23 5.66 -2.62 1.70 - 1.70 5.41 -2.04 0.58 - 0.58
cột My 18.10 4.51 -0.62 0.62 -2.86 2.80 18.72 17.48 22.61 - 22.61 22.72 21.60 24.68 - 24.68
N -487.05 -92.55 -1.19 1.18 21.40 -21.45 -485.87 -488.24 -579.60 - -579.60 -569.28 -571.42 -589.65 - -589.65
5,7 5,8 5,9 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 5,6,10 5,6,10
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

Chân Mx -2.13 -0.17 6.30 -6.31 -1.88 1.99 4.17 -8.44 -4.01 -0.14 -2.30 3.39 -7.96 -3.98 -0.49 -0.49
cột My -5.50 -4.54 0.95 -0.96 11.64 -11.46 -4.55 -6.46 6.14 -16.96 -10.04 -8.73 -10.45 0.89 -19.90 -19.90
N -539.71 -113.00 -1.16 1.16 22.83 -22.86 -540.87 -538.55 -516.88 -562.57 -652.71 -642.45 -640.37 -620.86 -661.98 -661.98
1 C9
5,8 - 5,6 - 5,6 5,6,8 - 5,6,9 - 5,6,10
Đỉnh Mx 3.89 0.10 -0.93 0.94 0.39 -0.41 4.83 - 3.99 - 3.99 4.83 - 4.33 - 3.61
cột My 13.79 10.75 0.08 -0.08 0.62 -0.63 13.71 - 24.54 - 24.54 23.39 - 24.02 - 22.90
N -536.47 -113.00 -1.16 1.16 22.83 -22.86 -535.31 - -649.47 - -649.47 -637.13 - -617.62 - -658.74

Trang 85
®¹ i h ä c

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


x ©y d ù n g

Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2


Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
- 5,8 5,6 - 5,6 - 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -1.82 -0.48 0.84 -0.83 -0.69 0.70 - -2.65 -2.30 - -2.30 - -3.00 -2.87 - -2.87
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


cột My 9.89 3.00 0.03 -0.03 0.62 -0.65 - 9.86 12.89 - 12.89 - 12.56 13.15 - 13.15

LỚP : 61XD9 - MSSV:93361


N -30.23 -9.14 -0.07 0.07 -0.25 0.24 - -30.16 -39.37 - -39.37 - -38.39 -38.68 - -38.68
Trêng ®¹i häc x©y dùng

Tum C31
5,8 5,7 - 5,6 5,6 5,6,8 - - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.58 0.88 -2.63 2.62 0.91 -0.91 5.20 -0.05 - 3.46 3.46 5.73 - - 4.19 4.19
cột My -15.14 -5.48 0.10 -0.10 -5.17 5.22 -15.24 -15.04 - -20.62 -20.62 -20.16 - - -24.73 -24.73
N -25.42 -9.14 -0.07 0.07 -0.25 0.24 -25.35 -25.49 - -34.56 -34.56 -33.58 - - -33.87 -33.87
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -0.71 -0.39 3.12 -3.13 -0.58 0.59 2.41 -3.84 -1.29 - -1.10 1.75 -3.88 -1.58 - -0.53
cột My 17.51 2.63 -0.29 0.29 6.21 -6.25 17.22 17.80 23.72 - 20.14 19.62 20.14 25.47 - 14.25
N -74.21 -18.29 -0.29 0.29 1.03 -1.06 -74.50 -73.92 -73.18 - -92.50 -90.93 -90.41 -89.74 - -91.63
Mái C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx -0.04 0.27 -4.30 4.32 0.51 -0.52 4.28 -4.34 - 0.47 0.23 4.09 -3.67 - 0.66 -0.27
cột My -12.54 -2.12 0.31 -0.31 -10.05 10.11 -12.85 -12.23 - -22.59 -14.66 -14.73 -14.17 - -23.49 -5.35
N -70.14 -18.29 -0.29 0.29 1.03 -1.06 -69.85 -70.43 - -69.11 -88.43 -86.34 -86.86 - -85.67 -87.56
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -1.05 -0.49 3.45 -3.45 -0.55 0.55 2.40 -4.50 -1.60 - -1.54 1.61 -4.60 -1.99 - -1.00
cột My 20.26 2.97 -0.18 0.17 7.55 -7.60 20.08 20.43 27.81 - 23.23 22.77 23.09 29.73 - 16.09
N -140.87 -30.23 -0.48 0.48 3.81 -3.87 -141.35 -140.39 -137.06 - -171.10 -168.51 -167.65 -164.65 - -171.56
9 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

Đỉnh Mx 1.28 0.58 -4.06 4.06 0.59 -0.59 5.34 -2.78 - 1.87 1.86 5.46 -1.85 - 2.33 1.27
cột My -22.06 -3.25 0.03 -0.03 -9.06 9.11 -22.09 -22.03 - -31.12 -25.31 -25.01 -24.96 - -33.14 -16.79
N -136.80 -30.23 -0.48 0.48 3.81 -3.87 -136.32 -137.28 - -132.99 -167.03 -163.58 -164.44 - -160.58 -167.49
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -1.00 -0.48 3.86 -3.86 -0.61 0.61 2.86 -4.86 -1.61 - -1.48 2.04 -4.91 -1.98 - -0.88
cột My 19.99 2.95 -0.12 0.12 8.36 -8.42 19.87 20.11 28.35 - 22.94 22.54 22.75 30.17 - 15.07
N -207.17 -42.09 -0.63 0.63 7.29 -7.37 -207.80 -206.54 -199.88 - -249.26 -245.62 -244.48 -238.49 - -251.68
8 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx 1.07 0.51 -4.52 4.52 0.68 -0.68 5.59 -3.45 - 1.75 1.58 5.60 -2.54 - 2.14 0.92

Trang 86
cột My -20.19 -3.03 0.00 0.00 -9.46 9.51 -20.19 -20.19 - -29.65 -23.22 -22.92 -22.91 - -31.43 -14.36
N -203.10 -42.09 -0.63 0.63 7.29 -7.37 -202.47 -203.73 - -195.81 -245.19 -240.41 -241.55 - -234.42 -247.61
®¹ i h ä c

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


x ©y d ù n g

Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2


Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -1.03 -0.48 4.34 -4.34 -0.65 0.65 3.31 -5.37 -1.68 - -1.51 2.44 -5.37 -2.05 - -0.88
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


cột

LỚP : 61XD9 - MSSV:93361


My 20.61 3.04 -0.08 0.08 9.17 -9.22 20.53 20.69 29.78 - 23.65 23.27 23.42 31.60 - 15.05
N -273.42 -53.94 -0.74 0.74 11.41 -11.52 -274.16 -272.68 -262.01 - -327.36 -322.63 -321.30 -311.70 - -332.33
Trêng ®¹i häc x©y dùng

7 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx 1.08 0.50 -4.98 4.98 0.69 -0.69 6.06 -3.90 - 1.77 1.58 6.01 -2.95 - 2.15 0.91
cột My -20.61 -3.07 -0.04 0.04 -10.14 10.18 -20.57 -20.65 - -30.75 -23.68 -23.34 -23.41 - -32.50 -14.21
N -269.34 -53.94 -0.74 0.74 11.41 -11.52 -268.60 -270.08 - -257.93 -323.28 -317.22 -318.55 - -307.62 -328.25
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -0.80 -0.42 4.76 -4.76 -0.59 0.59 3.96 -5.56 -1.39 - -1.22 3.11 -5.46 -1.71 - -0.65
cột My 18.40 2.70 0.00 0.00 10.28 -10.33 18.40 18.40 28.68 - 21.10 20.83 20.83 30.08 - 11.53
N -339.68 -65.78 -0.82 0.82 16.27 -16.40 -340.50 -338.86 -323.41 - -405.46 -399.62 -398.14 -384.24 - -413.64
6 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx 0.92 0.44 -5.35 5.35 0.66 -0.66 6.27 -4.43 - 1.58 1.36 6.13 -3.50 - 1.91 0.72
cột My -20.00 -2.97 -0.11 0.11 -10.88 10.91 -19.89 -20.11 - -30.88 -22.97 -22.57 -22.77 - -32.47 -12.85
N -335.61 -65.78 -0.82 0.82 16.27 -16.40 -334.79 -336.43 - -319.34 -401.39 -394.07 -395.55 - -380.17 -409.57
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -0.82 -0.43 5.29 -5.29 -0.61 0.61 4.47 -6.11 -1.43 - -1.25 3.55 -5.97 -1.76 - -0.66
cột My 21.11 3.06 -0.04 0.04 11.58 -11.63 21.07 21.15 32.69 - 24.17 23.83 23.90 34.29 - 13.40
N -406.24 -77.59 -0.85 0.85 21.86 -22.01 -407.09 -405.39 -384.38 - -483.83 -476.84 -475.31 -456.40 - -495.88
5 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

Đỉnh Mx 0.89 0.42 -5.71 5.71 0.71 -0.71 6.60 -4.82 - 1.60 1.31 6.41 -3.87 - 1.91 0.63
cột My -22.58 -3.35 -0.13 0.13 -11.18 11.20 -22.45 -22.71 - -33.76 -25.93 -25.48 -25.71 - -35.66 -15.52
N -401.66 -77.59 -0.85 0.85 21.86 -22.01 -400.81 -402.51 - -379.80 -479.25 -470.73 -472.26 - -451.82 -491.30
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -0.57 -0.27 5.70 -5.70 -0.52 0.51 5.13 -6.27 -1.09 - -0.84 4.32 -5.94 -1.28 - -0.35
cột My 20.18 3.19 -0.03 0.03 12.85 -13.06 20.15 20.21 33.03 - 23.37 23.02 23.08 34.62 - 11.30
N -472.76 -89.39 -0.83 0.83 27.97 -28.14 -473.59 -471.93 -444.79 - -562.15 -553.96 -552.46 -528.04 - -578.54
4 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10

Trang 87
Đỉnh Mx 0.61 0.30 -5.65 5.65 0.68 -0.69 6.26 -5.04 - 1.29 0.91 5.97 -4.21 - 1.49 0.26
cột My -20.08 -3.03 -0.30 0.30 -10.51 10.52 -19.78 -20.38 - -30.59 -23.11 -22.54 -23.08 - -32.27 -13.34
N -468.18 -89.39 -0.83 0.83 27.97 -28.14 -467.35 -469.01 - -440.21 -557.57 -547.88 -549.38 - -523.46 -573.96
®¹ i h ä c
x ©y d ù n g

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2
Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361
Chân Mx -0.27 -0.77 5.84 -5.84 -0.60 0.60 5.57 -6.11 -0.87 - -1.04 4.29 -6.22 -1.50 - -0.42
Trêng ®¹i häc x©y dùng

cột My 22.67 2.01 -0.27 0.27 12.64 -12.57 22.40 22.94 35.31 - 24.68 24.24 24.72 35.86 - 13.17
N -539.47 -101.23 -0.70 0.70 34.26 -34.39 -540.17 -538.77 -505.21 - -640.70 -631.21 -629.95 -599.74 - -661.53
3 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx 0.56 0.40 -5.17 5.17 0.81 -0.84 5.73 -4.61 - 1.37 0.96 5.57 -3.73 - 1.65 0.16
cột My -20.81 -2.81 -0.54 0.54 -8.69 8.40 -20.27 -21.35 - -29.50 -23.62 -22.85 -23.83 - -31.16 -15.78
N -534.89 -101.23 -0.70 0.70 34.26 -34.39 -534.19 -535.59 - -500.63 -636.12 -625.37 -626.63 - -595.16 -656.95
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,10
Chân Mx -2.09 1.78 6.16 -6.15 -0.76 0.79 4.07 -8.24 -2.85 - -0.31 5.06 -6.02 -1.17 - 0.22
cột My 16.72 7.58 1.28 -1.28 15.03 -14.83 18.00 15.44 31.75 - 24.30 24.69 22.39 37.07 - 10.20
N -608.19 -113.09 -0.34 0.34 40.46 -40.51 -608.53 -607.85 -567.73 - -721.28 -710.28 -709.67 -673.56 - -746.43
2 C31
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,10
Đỉnh Mx 0.99 -0.52 -4.23 4.22 0.78 -0.82 5.21 -3.24 - 1.77 0.47 4.32 -3.29 - 1.22 -0.22
cột My -17.80 -4.13 -1.40 1.40 -7.44 7.27 -16.40 -19.20 - -25.24 -21.93 -20.26 -22.78 - -28.21 -14.97
N -601.95 -113.09 -0.34 0.34 40.46 -40.51 -601.61 -602.29 - -561.49 -715.04 -703.43 -704.04 - -667.32 -740.19
5,7 5,8 5,9 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 5,6,10 5,6,10
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

Chân Mx -1.56 1.25 7.18 -7.20 -0.81 0.84 5.62 -8.76 -2.37 -0.72 -0.31 6.03 -6.92 -1.16 0.32 0.32
cột My 6.58 4.11 2.07 -2.08 24.63 -24.29 8.65 4.50 31.21 -17.71 10.69 12.14 8.41 32.45 -11.58 -11.58
N -660.53 -135.70 0.14 -0.14 45.53 -45.50 -660.39 -660.67 -615.00 -706.03 -796.23 -782.53 -782.79 -741.68 -823.61 -823.61
1 C31
5,8 5,6 - 5,6 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,10 5,6,10
Đỉnh Mx 2.95 -2.99 -0.70 0.71 0.26 -0.26 3.66 -0.04 - -0.04 -0.04 0.90 -0.37 - 0.02 0.02
cột My -12.30 -9.60 -0.04 0.04 0.04 -0.06 -12.26 -21.90 - -21.90 -21.90 -20.90 -20.98 - -20.99 -20.99
N -656.36 -135.70 0.14 -0.14 45.53 -45.50 -656.50 -792.06 - -792.06 -792.06 -778.62 -778.36 - -819.44 -819.44

Trang 88
®¹ i h ä c

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


x ©y d ù n g

ổ hợp cơ bản 2 Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2


Mxtư Mxtư Mxtư Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
Mymax Mymin Mytư diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Ntư Ntư Nmax Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
18 19 20 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
- 5,6,10 5,6,9 - 5,9 - 5,6 5,6 - 5,6,9 - 5,6,10 5,6,10
- -2.82 -4.14 Chân Mx -2.91 -0.58 0.86 -0.85 -0.96 0.97 - -3.87 - -3.49 -3.49 - -4.30 - -2.56 -2.56
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


- -29.16 -12.79 cột My -10.86 -3.64 -0.02 0.02 0.51 -0.53 - -10.35 - -14.50 -14.50 - -13.68 - -14.61 -14.61

LỚP : 61XD9 - MSSV:93361


- -312.16 -326.66 N -29.46 -8.93 0.15 -0.15 1.00 -0.99 - -28.46 - -38.39 -38.39 - -36.60 - -38.39 -38.39
Trêng ®¹i häc x©y dùng

Tum C48
5,6,10 - 5,6,9 5,8 - 5,6 - 5,6 5,6,8 - 5,6,10 - 5,6,10
2.94 - 4.24 Đỉnh Mx 3.93 0.93 -2.57 2.57 1.41 -1.41 6.50 - 4.86 - 4.86 7.08 - 3.50 - 3.50
29.48 - 11.39 cột My 15.28 6.07 0.15 -0.15 -5.05 5.10 15.13 - 21.35 - 21.35 20.61 - 25.33 - 25.33
-308.09 - -322.59 N -24.65 -8.93 0.15 -0.15 1.00 -0.99 -24.80 - -33.58 - -33.58 -32.82 - -33.58 - -33.58
- 5,6,10 5,6,9 5,7 5,8 - 5,10 5,6 - 5,6,8 - 5,6,10 5,6,10
- -2.33 -3.57 Chân Mx -2.55 -0.69 3.35 -3.37 -0.64 0.64 0.80 -5.92 - -1.91 -3.24 - -6.20 - -2.60 -2.60
- -27.68 -9.29 cột My -17.13 -2.88 -0.34 0.34 6.11 -6.16 -17.47 -16.79 - -23.29 -20.01 - -19.42 - -25.27 -25.27
- -385.56 -407.55 N -73.24 -17.92 0.09 -0.09 0.24 -0.21 -73.15 -73.33 - -73.45 -91.16 - -89.45 - -89.56 -89.56
Mái C48
5,6,10 - 5,6,9 5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,10
2.59 - 3.83 Đỉnh Mx 1.44 0.53 -4.54 4.56 0.44 -0.45 6.00 -3.10 0.99 - 1.97 6.02 -2.17 1.51 - 1.51
29.48 - 10.05 cột My 10.76 2.01 0.34 -0.34 -9.95 10.02 10.42 11.10 20.78 - 12.77 12.26 12.88 21.59 - 21.59
-381.49 - -403.48 N -69.17 -17.92 0.09 -0.09 0.24 -0.21 -69.26 -69.08 -69.38 - -87.09 -85.38 -85.22 -85.49 - -85.49
- 5,6,10 5,6,9 5,7 5,8 - 5,10 5,6 - 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
- -2.31 -3.48 Chân Mx -3.00 -0.80 3.64 -3.64 -0.72 0.73 0.64 -6.64 - -2.27 -3.80 - -7.00 - -3.06 -4.37
- -31.28 -10.56 cột My -18.83 -3.02 -0.25 0.25 7.43 -7.49 -19.08 -18.58 - -26.32 -21.85 - -21.32 - -28.29 -14.86
- -458.84 -489.70 N -139.22 -29.60 0.04 -0.04 -1.84 1.88 -139.18 -139.26 - -137.34 -168.82 - -165.90 - -164.17 -167.52
9 C48
5,6,10 - 5,6,9 5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 - 5,6,10 - 5,6,9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

2.45 - 3.66 Đỉnh Mx 3.32 0.89 -4.20 4.20 0.74 -0.75 7.52 -0.88 2.57 - 4.21 7.90 - 3.45 - 4.79
32.31 - 12.34 cột My 19.43 3.03 0.11 -0.11 -8.93 8.98 19.32 19.54 28.41 - 22.46 22.06 - 30.24 - 14.12
-454.25 - -485.11 N -135.15 -29.60 0.04 -0.04 -1.84 1.88 -135.19 -135.11 -133.27 - -164.75 -161.83 - -160.10 - -163.45
- 5,6,10 5,6,9 5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
- -1.73 -2.74 Chân Mx -2.85 -0.78 4.06 -4.06 -0.74 0.74 1.21 -6.91 - -2.11 -3.63 0.10 -7.21 - -2.89 -4.22
- -31.74 -8.55 cột My -18.04 -2.88 -0.19 0.19 8.25 -8.31 -18.23 -17.85 - -26.35 -20.92 -20.80 -20.46 - -28.11 -13.21
- -531.73 -572.46 N -205.36 -41.32 -0.08 0.08 -4.60 4.67 -205.44 -205.28 - -200.69 -246.68 -242.62 -242.48 - -238.35 -246.69
8 C48
5,6,10 - 5,6,9 5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
1.84 - 2.95 Đỉnh Mx 2.95 0.81 -4.70 4.70 0.73 -0.73 7.65 -1.75 2.22 - 3.76 7.91 -0.55 3.02 - 4.34

Trang 89
29.47 - 10.68 cột My 17.53 2.78 0.07 -0.07 -9.35 9.40 17.46 17.60 26.93 - 20.31 19.97 20.10 28.49 - 11.62
-527.15 - -567.88 N -201.28 -41.32 -0.08 0.08 -4.60 4.67 -201.20 -201.36 -196.61 - -242.60 -238.40 -238.54 -234.27 - -242.61
®¹ i h ä c

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


x ©y d ù n g

Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2


Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
Chân Mx -2.79 -0.77 4.56 -4.56 -0.73 0.74 1.77 -7.35 - -2.05 -3.56 0.62 -7.59 - -2.82 -4.14
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


cột My -18.34 -2.90 -0.15 0.15 9.07 -9.12 -18.49 -18.19 - -27.46 -21.24 -21.09 -20.82 - -29.16 -12.79

LỚP : 61XD9 - MSSV:93361


N -271.70 -53.06 -0.25 0.26 -8.01 8.10 -271.95 -271.44 - -263.60 -324.76 -319.68 -319.22 - -312.16 -326.66
Trêng ®¹i häc x©y dùng

7 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
Đỉnh Mx 2.88 0.79 -5.18 5.18 0.72 -0.72 8.06 -2.30 2.16 - 3.67 8.25 -1.07 2.94 - 4.24
cột My 17.89 2.81 0.03 -0.03 -10.03 10.07 17.86 17.92 27.96 - 20.70 20.39 20.45 29.48 - 11.39
N -267.63 -53.06 -0.25 0.26 -8.01 8.10 -267.37 -267.88 -259.53 - -320.69 -315.15 -315.61 -308.09 - -322.59
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
Chân Mx -2.35 -0.67 4.97 -4.97 -0.69 0.69 2.62 -7.32 - -1.66 -3.02 1.52 -7.43 - -2.33 -3.57
cột My -16.16 -2.56 -0.07 0.07 10.19 -10.24 -16.23 -16.09 - -26.40 -18.72 -18.53 -18.40 - -27.68 -9.29
N -338.26 -64.83 -0.49 0.49 -12.16 12.28 -338.75 -337.77 - -325.98 -403.09 -397.05 -396.17 - -385.56 -407.55
6 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
Đỉnh Mx 2.57 0.71 -5.55 5.55 0.69 -0.69 8.12 -2.98 1.88 - 3.28 8.20 -1.79 2.59 - 3.83
cột My 17.31 2.71 -0.04 0.04 -10.78 10.81 17.35 17.27 28.12 - 20.02 19.79 19.71 29.48 - 10.05
N -334.19 -64.83 -0.49 0.49 -12.16 12.28 -333.70 -334.68 -321.91 - -399.02 -392.10 -392.98 -381.49 - -403.48
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
Chân Mx -2.31 -0.65 5.54 -5.54 -0.65 0.65 3.23 -7.85 - -1.66 -2.96 2.09 -7.88 - -2.31 -3.48
cột My -18.35 -2.83 -0.12 0.12 11.49 -11.54 -18.47 -18.23 - -29.89 -21.18 -21.01 -20.79 - -31.28 -10.56
N -405.39 -76.60 -0.76 0.77 -17.08 17.21 -406.15 -404.62 - -388.18 -481.99 -475.01 -473.64 - -458.84 -489.70
5 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

Đỉnh Mx 2.45 0.67 -5.95 5.95 0.67 -0.67 8.40 -3.50 1.78 - 3.12 8.41 -2.30 2.45 - 3.66
cột My 19.58 3.03 -0.05 0.05 -11.08 11.11 19.63 19.53 30.69 - 22.61 22.35 22.26 32.31 - 12.34
N -400.80 -76.60 -0.76 0.77 -17.08 17.21 -400.03 -401.56 -383.59 - -477.40 -469.05 -470.42 -454.25 - -485.11
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
Chân Mx -1.71 -0.58 5.91 -5.91 -0.56 0.56 4.20 -7.62 - -1.15 -2.29 3.09 -7.55 - -1.73 -2.74
cột My -17.36 -2.99 -0.12 0.12 12.78 -12.99 -17.48 -17.24 - -30.35 -20.35 -20.16 -19.94 - -31.74 -8.55
N -472.63 -88.37 -1.08 1.08 -22.55 22.70 -473.71 -471.55 - -449.93 -561.00 -553.14 -551.19 - -531.73 -572.46
4 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
Đỉnh Mx 1.90 0.55 -5.84 5.84 0.62 -0.62 7.74 -3.94 1.28 - 2.45 7.65 -2.86 1.84 - 2.95

Trang 90
cột My 17.58 2.77 -0.22 0.22 -10.44 10.44 17.80 17.36 28.02 - 20.35 20.27 19.88 29.47 - 10.68
N -468.05 -88.37 -1.08 1.08 -22.55 22.70 -466.97 -469.13 -445.35 - -556.42 -546.61 -548.56 -527.15 - -567.88
®¹ i h ä c
x ©y d ù n g

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2
Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
5,7 5,8 - 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361
Chân Mx -2.26 -0.39 6.16 -6.16 -0.47 0.46 3.90 -8.42 - -1.80 -2.65 2.93 -8.16 - -2.20 -3.03
Trêng ®¹i häc x©y dùng

cột My -20.56 -1.70 -0.33 0.33 12.59 -12.53 -20.89 -20.23 - -33.09 -22.26 -22.39 -21.79 - -33.37 -10.76
N -540.09 -100.19 -1.49 1.49 -28.27 28.38 -541.58 -538.60 - -511.71 -640.28 -631.60 -628.92 - -604.72 -655.70
3 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
Đỉnh Mx 1.96 0.43 -5.37 5.37 0.60 -0.60 7.33 -3.41 1.36 - 2.39 7.18 -2.49 1.81 - 2.89
cột My 18.73 2.57 -0.48 0.48 -8.62 8.33 19.21 18.25 27.06 - 21.30 21.48 20.61 28.54 - 13.29
N -535.51 -100.19 -1.49 1.49 -28.27 28.38 -534.02 -537.00 -507.13 - -635.70 -624.34 -627.02 -600.14 - -651.12
5,7 5,8 5,9 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 - 5,6,10 5,6,9
Chân Mx 1.61 -0.81 6.02 -6.01 -0.43 0.44 7.63 -4.40 1.18 2.05 0.80 6.30 -4.53 - 1.28 0.49
cột My -11.25 -8.06 1.21 -1.21 14.96 -14.75 -10.04 -12.46 3.71 -26.00 -19.31 -17.42 -19.59 - -31.78 -5.04
N -609.82 -111.99 -2.09 2.09 -34.02 34.04 -611.91 -607.73 -643.84 -575.78 -721.81 -712.49 -708.73 - -679.98 -741.23
2 C48
5,8 5,7 5,10 - 5,6 5,6,8 5,6,7 5,6,10 - 5,6,9
Đỉnh Mx 0.21 0.43 -4.13 4.13 0.57 -0.57 4.34 -3.92 -0.36 - 0.64 4.31 -3.12 0.08 - 1.11
cột My 15.22 4.08 -1.32 1.32 -7.37 7.19 16.54 13.90 22.41 - 19.30 20.08 17.70 25.36 - 12.26
N -603.57 -111.99 -2.09 2.09 -34.02 34.04 -601.48 -605.66 -569.53 - -715.56 -702.48 -706.24 -673.73 - -734.98
5,7 5,8 5,9 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 5,6,10 5,6,9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

Chân Mx 1.28 -0.58 6.89 -6.91 -0.26 0.26 8.17 -5.63 1.02 1.54 0.70 6.96 -5.46 0.52 0.99 0.52
cột My -2.44 -4.16 2.07 -2.07 24.63 -24.30 -0.37 -4.51 22.19 -26.74 -6.60 -4.32 -8.05 15.98 -28.05 15.98
N -653.13 -138.78 -2.74 2.74 -38.91 38.85 -655.87 -650.39 -692.04 -614.28 -791.91 -780.50 -775.57 -813.05 -743.07 -813.05
1 C48
- 5,7 5,6 - 5,6 - 5,6,7 5,6,9 - 5,6,9
Đỉnh Mx -3.29 0.98 -0.64 0.65 0.27 -0.27 - -3.93 -2.31 - -2.31 - -2.98 -2.17 - -2.17
cột My 9.80 10.86 -0.02 0.02 0.06 -0.07 - 9.78 20.66 - 20.66 - 19.56 19.63 - 19.63
N -648.96 -138.78 -2.74 2.74 -38.91 38.85 - -651.70 -787.74 - -787.74 - -776.33 -808.88 - -808.88

Trang 91
®¹ i h ä c

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


x ©y d ù n g

Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2


Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
- 5,8 5,6 - 5,6 - 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -3.01 -0.87 0.92 -0.91 0.21 -0.21 - -3.92 -3.88 - -3.88 - -4.61 -3.60 - -3.60
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


cột

LỚP : 61XD9 - MSSV:93361


My 10.17 2.78 0.01 -0.01 1.21 -1.21 - 10.16 12.95 - 12.95 - 12.66 13.76 - 13.76
N -28.89 -11.86 -0.07 0.07 -1.34 1.35 - -28.82 -40.75 - -40.75 - -39.50 -40.77 - -40.77
Trêng ®¹i häc x©y dùng

Tum C62
5,8 - - 5,6 5,6 5,6,8 - - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 3.50 1.30 -2.26 2.26 -0.53 0.54 5.76 - - 4.80 4.80 6.70 - - 4.19 4.19
cột My -13.59 -4.46 0.06 -0.06 -3.73 3.76 -13.65 - - -18.05 -18.05 -17.66 - - -20.96 -20.96
N -25.28 -11.86 -0.07 0.07 -1.34 1.35 -25.21 - - -37.14 -37.14 -35.89 - - -37.16 -37.16
5,7 5,8 5,9 - 5,6 - 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.72 -0.75 2.95 -2.96 0.71 -0.72 0.23 -5.68 -2.01 - -3.47 - -6.06 -2.76 - -2.76
cột My 18.05 2.77 -0.04 0.05 3.49 -3.52 18.01 18.10 21.54 - 20.82 - 20.59 23.68 - 23.68
N -66.44 -21.73 -0.20 0.20 -3.30 3.32 -66.64 -66.24 -69.74 - -88.17 - -85.82 -88.97 - -88.97
Mái C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.34 0.73 -3.85 3.86 -0.79 0.80 6.20 -1.51 - 1.55 3.07 6.47 -0.47 - 2.29 2.29
cột My -13.48 -2.30 0.06 -0.06 -5.04 5.08 -13.54 -13.42 - -18.52 -15.78 -15.60 -15.50 - -20.09 -20.09
N -63.38 -21.73 -0.20 0.20 -3.30 3.32 -63.18 -63.58 - -66.68 -85.11 -82.76 -83.12 - -85.91 -85.91
5,7 5,8 5,9 - 5,6 - 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.79 -0.78 3.12 -3.12 0.51 -0.52 0.33 -5.91 -2.28 - -3.57 - -6.30 -3.03 - -3.03
cột My 20.41 3.05 -0.02 0.02 3.96 -3.98 20.39 20.43 24.37 - 23.46 - 23.17 26.72 - 26.72
N -118.72 -30.38 -0.40 0.40 -5.73 5.77 -119.12 -118.32 -124.45 - -149.10 - -145.70 -151.22 - -151.22
9 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 - - 5,6,9 5,6,9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

Đỉnh Mx 2.91 0.82 -3.48 3.47 -0.53 0.54 6.38 -0.57 - 2.38 3.73 6.77 - - 3.17 3.17
cột My -21.66 -3.19 -0.03 0.03 -4.63 4.65 -21.63 -21.69 - -26.29 -24.85 -24.50 - - -28.70 -28.70
N -115.66 -30.38 -0.40 0.40 -5.73 5.77 -115.26 -116.06 - -121.39 -146.04 -142.64 - - -148.16 -148.16
5,7 5,8 5,9 - 5,6 - 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.82 -0.79 3.46 -3.46 0.61 -0.62 0.64 -6.28 -2.21 - -3.61 - -6.65 -2.98 - -2.98
cột My 20.14 3.05 0.02 -0.02 4.21 -4.23 20.16 20.12 24.35 - 23.19 - 22.87 26.67 - 26.67
N -171.07 -39.08 -0.62 0.62 -8.30 8.35 -171.69 -170.45 -179.37 - -210.15 - -205.68 -213.71 - -213.71
8 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 - - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.92 0.83 -3.90 3.90 -0.77 0.78 6.82 -0.98 - 2.15 3.75 7.18 - - 2.97 2.97

Trang 92
cột My -20.14 -3.07 -0.07 0.07 -4.72 4.74 -20.07 -20.21 - -24.86 -23.21 -22.84 - - -27.15 -27.15
N -168.01 -39.08 -0.62 0.62 -8.30 8.35 -167.39 -168.63 - -176.31 -207.09 -202.62 - - -210.65 -210.65
®¹ i h ä c

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


x ©y d ù n g

Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2


Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
5,7 5,8 5,9 - 5,6 - 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.85 -0.79 3.87 -3.87 0.76 -0.77 1.02 -6.72 -2.09 - -3.64 - -7.04 -2.88 - -2.88
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361
cột My 20.86 3.18 0.05 -0.05 4.46 -4.49 20.91 20.81 25.32 - 24.04 - 23.68 27.74 - 27.74
N -223.47 -47.79 -0.88 0.88 -10.96 11.02 -224.35 -222.59 -234.43 - -271.26 - -265.69 -276.35 - -276.35
Trêng ®¹i häc x©y dùng

7 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.90 0.81 -4.29 4.29 -0.87 0.87 7.19 -1.39 - 2.03 3.71 7.49 -0.23 - 2.85 2.85
cột My -20.62 -3.14 -0.09 0.09 -4.91 4.92 -20.53 -20.71 - -25.53 -23.76 -23.37 -23.53 - -27.87 -27.87
N -220.41 -47.79 -0.88 0.88 -10.96 11.02 -219.53 -221.29 - -231.37 -268.20 -262.63 -264.21 - -273.29 -273.29
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.53 -0.71 4.13 -4.13 0.64 -0.65 1.60 -6.66 -1.89 - -3.24 0.55 -6.89 -2.59 - -2.59
cột My 18.21 2.79 0.07 -0.07 4.61 -4.63 18.28 18.14 22.82 - 21.00 20.78 20.66 24.87 - 24.87
N -275.93 -56.53 -1.18 1.18 -13.68 13.75 -277.11 -274.75 -289.61 - -332.46 -327.87 -325.75 -339.12 - -339.12
6 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.73 0.75 -4.56 4.56 -0.82 0.83 7.29 -1.83 - 1.91 3.48 7.51 -0.70 - 2.67 2.67
cột My -19.98 -3.07 -0.12 0.12 -5.04 5.05 -19.86 -20.10 - -25.02 -23.05 -22.64 -22.85 - -27.28 -27.28
N -272.88 -56.53 -1.18 1.18 -13.68 13.75 -271.70 -274.06 - -286.56 -329.41 -322.70 -324.82 - -336.07 -336.07
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.57 -0.71 4.73 -4.73 0.92 -0.92 2.16 -7.30 -1.65 - -3.28 1.05 -7.47 -2.38 - -2.38
cột My 21.95 3.34 0.07 -0.07 5.21 -5.23 22.02 21.88 27.16 - 25.29 25.02 24.89 29.65 - 29.65
N -329.01 -65.30 -1.50 1.50 -16.43 16.51 -330.51 -327.51 -345.44 - -394.31 -389.13 -386.43 -402.57 - -402.57
5 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

Đỉnh Mx 2.69 0.74 -5.03 5.03 -1.14 1.14 7.72 -2.34 - 1.55 3.43 7.88 -1.17 - 2.33 2.33
cột My -23.81 -3.67 -0.16 0.16 -5.21 5.22 -23.65 -23.97 - -29.02 -27.48 -26.97 -27.26 - -31.80 -31.80
N -325.45 -65.30 -1.50 1.50 -16.43 16.51 -323.95 -326.95 - -341.88 -390.75 -382.87 -385.57 - -399.01 -399.01
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -2.14 -0.65 4.98 -4.98 0.81 -0.80 2.84 -7.12 -1.33 - -2.79 1.76 -7.21 -2.00 - -2.00
cột My 20.92 3.50 0.05 -0.05 5.64 -5.74 20.97 20.87 26.56 - 24.42 24.12 24.03 29.15 - 29.15
N -382.18 -74.11 -1.83 1.83 -19.12 19.20 -384.01 -380.35 -401.30 - -456.29 -450.53 -447.23 -466.09 - -466.09
4 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9

Trang 93
Đỉnh Mx 2.25 0.62 -4.86 4.87 -1.04 1.05 7.12 -2.61 - 1.21 2.87 7.19 -1.57 - 1.87 1.87
cột My -20.84 -3.28 -0.22 0.22 -4.57 4.57 -20.62 -21.06 - -25.41 -24.12 -23.59 -23.99 - -27.91 -27.91
N -378.62 -74.11 -1.83 1.83 -19.12 19.20 -376.79 -380.45 - -397.74 -452.73 -443.67 -446.97 - -462.53 -462.53
®¹ i h ä c
x ©y d ù n g

Bảng tổ hợp nội lực cột (Đơn vị: T,Tm)


Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2
Cấu kiện Tiết Nội Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư Mxmax Mxmin Mxtư Mxtư Mxtư
TT HT GXD GXA GYD GYA
diện lực Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư Mytư Mytư Mymax Mymin Mytư
Tầng Phần tử Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax Ntư Ntư Ntư Ntư Nmax
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
5,7 5,8 5,9 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361
Chân Mx -2.69 -0.53 5.27 -5.27 1.29 -1.33 2.58 -7.96 -1.40 - -3.22 1.58 -7.91 -2.01 - -2.01
Trêng ®¹i häc x©y dùng

cột My 24.45 2.18 -0.06 0.06 5.41 -5.40 24.39 24.51 29.86 - 26.63 26.36 26.47 31.28 - 31.28
N -435.43 -82.94 -2.18 2.18 -21.62 21.70 -437.61 -433.25 -457.05 - -518.37 -512.04 -508.11 -529.53 - -529.53
3 C62
5,8 5,7 - 5,9 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 2.33 0.54 -4.44 4.44 -1.31 1.37 6.77 -2.11 - 1.02 2.87 6.81 -1.18 - 1.64 1.64
cột My -22.00 -3.09 -0.33 0.33 -3.57 3.44 -21.67 -22.33 - -25.57 -25.09 -24.48 -25.08 - -27.99 -27.99
N -431.86 -82.94 -2.18 2.18 -21.62 21.70 -429.68 -434.04 - -453.48 -514.80 -504.54 -508.47 - -525.96 -525.96
5,7 5,8 5,6 - 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 - 5,6,9
Chân Mx -0.51 -0.78 4.49 -4.48 0.86 -0.92 3.98 -4.99 -1.29 - -1.29 2.83 -5.24 -0.44 - -0.44
cột My 14.72 8.80 0.54 -0.54 6.19 -6.10 15.26 14.18 23.52 - 23.52 23.13 22.15 28.21 - 28.21
N -490.13 -91.81 -2.56 2.56 -23.81 23.87 -492.69 -487.57 -581.94 - -581.94 -575.06 -570.46 -594.19 - -594.19
2 C62
5,8 5,7 - 5,6 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,9 5,6,9
Đỉnh Mx 1.45 0.51 -3.04 3.04 -0.69 0.74 4.49 -1.59 - 1.96 1.96 4.65 -0.83 - 1.29 1.29
cột My -17.86 -4.75 -0.62 0.62 -2.81 2.74 -17.24 -18.48 - -22.61 -22.61 -21.58 -22.69 - -24.66 -24.66
N -485.27 -91.81 -2.56 2.56 -23.81 23.87 -482.71 -487.83 - -577.08 -577.08 -565.60 -570.20 - -589.33 -589.33
5,7 5,8 5,9 5,10 5,6 5,6,7 5,6,8 5,6,9 5,6,10 5,6,9
Chân Mx -0.03 -0.47 4.90 -4.92 1.26 -1.31 4.87 -4.95 1.23 -1.34 -0.50 3.96 -4.88 0.68 -1.63 0.68
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

cột My 5.56 5.13 1.00 -1.00 11.64 -11.51 6.56 4.56 17.20 -5.95 10.69 11.08 9.28 20.65 -0.18 20.65
N -534.91 -112.90 -2.94 2.94 -25.28 25.33 -537.85 -531.97 -560.19 -509.58 -647.81 -639.17 -633.87 -659.27 -613.72 -659.27
1 C62
5,6 5,7 - 5,6 5,6 5,6,8 5,6,7 - 5,6,10 5,6,9
Đỉnh Mx -0.49 0.82 -0.60 0.60 -0.37 0.37 0.33 -1.09 - 0.33 0.33 0.79 -0.29 - 0.58 -0.09
cột My -10.43 -11.60 -0.01 0.01 0.64 -0.62 -22.03 -10.44 - -22.03 -22.03 -20.86 -20.88 - -21.43 -20.29
N -531.67 -112.90 -2.94 2.94 -25.28 25.33 -644.57 -534.61 - -644.57 -644.57 -630.63 -635.93 - -610.48 -656.03

Trang 94
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CẤU KIỆN CHỊU LỰC PHẦN THÂN


KHUNG 6
I. THIẾT KẾ CỘT
1. Vật liệu sử dụng.

- Bê tông sử dụng : B25 có


R b = 14.5MPa ; R bt = 1.05MPa
- Cốt thép sử dụng :
  10 : CB 240T ( Rs  Rsc  170 MPa);   10 : CB 400V ( Rs  Rsc  350 MPa)
2. Lý thuyết tính toán
- Áp dụng phương pháp gần đúng dựa trên việc biến đổi trường hợp lệch tâm xiên thành
nén lệch tâm phẳng tương đương để tính cốt thép. Nguyên tắc của phương pháp này được
trình bày trong tiêu chuẩn của nước Anh BS8110 và của Mỹ ACI 318, và được GS.TS
Nguyễn Đình Cống lập ra các công thức và điều kiện tính toán trong tài liệu “ Tính toán
tiết diện cột bê tông cốt thép” phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 356-2005.

- Xét tiết diện có cạnh Cx, Cy. Điều kiện để áp dụng phương pháp gần đúng là 0.5
Cx
C y 2, cốt thép được đặt theo chu vi, phân bố đều hoặc mật độ cốt thép trên cạnh b có
thể lớn hơn tính toán).

eoy
Mx O x
Cy

eox
My

Cx

- Tiết diện chịu lực nén N, momen uốn Mx, My, độ lệch tâm ngẫu nhiên eax, eay. Sau khi
xét uốn dọc theo hai phương, tính được hệ số x, y. Moment đã gia tăng Mx1; My1.

Mx1= ye0yN ; My1= xe0xN

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 95
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Tùy theo tương quan giữa hai giá trị M x1, My1 với kích thước các cạnh mà đưa về một
trong hai mô hình tính toán (theo phương x hoặc y). Điều kiện và ký hiệu theo bảng sau:

Mô hình Theo phương Mx Theo phương My


Điều M x1 M y1 M y1 M x1
kiện Cy > Cx Cx > Cy
h=Cy; b=Cx h= Cx; b= Cy
Ký hiệu M1= Mx1; M2= My1 M1= My1; M2= Mx1
ea= eax+0.2eay ea= eay+0.2eax

Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng.

- Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ là: a; ho= h-a; Z = h-2a
- Chuẩn bị các số liệu để tính toán: Rn; Rs; Rs’; R (Hệ số phụ thuộc Rnvà Ra)

N
x 1=
- Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng:
Rn b

 x
 Khi  x1  ho  thì    m o  1    0.6 h                   
 o

 Khi  x1  ho  thì mo  0.4


- Hệ số chuyển đổi mo:
- Tính mô men tương đương khi chuyển nén lệch tâm xiên sang nén lệch tâm phẳng:
h
M  M 1  mo M 2
b
M h
e1 
Độ lệch tâm: N ; e= e0+ 2 – a

- Tính eo với kết cấu siêu tĩnh: eo = max(e1; ea)


- Tính toán độ mảnh theo hai phương:

l0 x l0 y
x= ix ; y= i y ; = max(x;y)

- Dựa vào eo và x1 để phân biệt các trường hợp lệch tâm

eo
  0.3
Trường hợp 1: Lệch tâm rất bé: ho tính toán như nén đúng tâm.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 96
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

1
e 
- Hệ số ảnh hưởng đến độ lệch tâm: (0.5   )(2   )

(1   )  
e   
- Hệ số uốn dọc phụ thêm: 0.3

- Khi   14 thì lấy  = 1, khi 14<  <104 thì tính  theo công thức sau:
-  = 1.028 - 0.00002882 - 0.0016

 eN
 Rnbh
e
Ast 
- Diện tích toàn bộ thép dọc:
Ra  Rn

eo
  0.3
Trường hợp 2: Lệch tâm bé: ho đồng thời x1 > Rho

1  R
x  ( R  )ho
- Xác định chiều cao vùng nén: 1  50 o2

Ne  Rnbx (ho  x 2)
Ast 
- Diện tích cốt thép: kRa' Z

+ Hệ số k < 0.5 là hệ số xét đến vấn đề đặt cốt thép phân bố theo chu vi cho toàn
bộ tiết diện. Quy định lấy k=0.4.

eo
ε= >0,3
Trường hợp 3: Lệch tâm lớn: ho đồng thời x1  Rho

N (e  0.5 x  ho )
Ast 
kRa Z ; Hệ số k = 0,4

Trường hợp Rs = Rsc, dùng công thức:

N (e+0 . 5 x1 −h 0 )
Ast= kR s Z

- Tính ra diện tích cốt thép


Ast (có thể dương, âm hoặc lớn bé )

Ast
s  A  Cx  C y
- Đánh giá mực độ hợp lý bằng tỷ lệ cốt thép A với .
- Bố trí cốt thép theo tính toán hay cấu tạo đều theo chu vi và phân bố đều.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 97
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

3. Tính toán thiết kế cột trục 6


3.1.Sử dụng phần mềm CSI Column để tính toán cốt thép dọc chịu lực
3.2.Các bước tính toán
-Dựng mô hình trên phần mềm etabs
- Khai báo 9 tổ hợp combo
1.TT+HT
2.TT+ GX
3.TT+GY
4.TT+G(-X)
5.TT+(-Y)
6.TT+0.9HT+0.9GX
7.TT+0.9HT+0.9GY
8.TT+0.9HT+0.9G(-X)
9.TT+0.9HT+0.9G(-Y)
-Xuất nội lực
+Nội lực chân cột: P, Mx, My.
+ Nội lực đầu cột: Mx, My
-Gán nôi lực đã xuất từ phần mềm etabs khi đã khai báo vậy liệu bê tông,
thép, kích thước cột.
3.3. Tính toán cốt thép cột

3.3.1. Vật liệu


- Bê tông cấp độ bền B30 có:
+ Rb = 170 kG/cm2
+ Rbt = 12.0 kG/cm2
+ Eb = 325000 kG/cm2
- Cốt thép dọc nhóm CB400V có:
+ Rs = 3650 kG/cm2
+ Rsc = 2900 kG/cm2
+ Es = 2000000 kG/cm2
- Cốt thép đai nhóm CB240T có:
+ Rs = 2250 kG/cm2
+ Rsw = 1750 kG/cm2
+ Es = 2100000 kG/cm2
Vì bố trí cột từ tầng 1-5, 6-9 giống nhau nên ta sẽ sử dụng nội lực của cột tầng 1 và 6
để thiết kế cho các tầng khác

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 98
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Kết quả của các cột:


3.3.2. Tính toán cốt thép dọc cho các phần tử

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 99
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 100
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 101
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 102
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 103
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 104
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 105
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 106
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

+ Tính toán, kiểm tra tương tự các cột khác như các phần tử cột tính phía trên
3.3.3. Tính toán cốt thép đai cho cột
 max 22
 max   ; 5mm)= ( ; 5mm)= 6mm
+ Đường kính cốt đai: 4 4
+ Chọn cốt đai Ø8 nhóm CB240T.
+ Khoảng cách cốt đai:
+ Trong đoạn nối chồng cốt thép: s ≤ (10Ø min; 500mm)= (10.20; 500) =
200mm
 Chọn s = 100mm.
+ Trong các đoạn còn lại: s ≤ (15Ømin; 500mm)= (15.20; 500) = 300mm
 Chọn s = 200mm.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 107
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

II. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM


1. Lý thuyết tính toán
- Dầm tính toán thuộc cấu kiện chịu uốn, là cấu kiện cơ bản thường gặp trong thực tế,
nội lực xuất hiện trong cấu kiện chịu uốn gồm mômen M và lực cắt Q.
- Thí nghiệm một dầm đơn giản chịu tải trọng tăng dần :

+ Khi tải trọng còn nhỏ : Dầm chưa nứt


+ Khi tải trọng đủ lớn : Xuất hiện những khe nứt thẳng góc với trục dầm tại chỗ có M
lớn và những khe nứt nghiêng với trục dầm tại chổ có Q lớn (gần gối tựa).
Như vậy dầm chịu uốn có thể bị phá hoại tại tiết diện có khe nứt thẳng góc hoặc tại tiết
diện có khe nứt nghiêng. Đó chính là các tiết diện cần phải tính toán.

Sử dụng mômen M để tính toán thép dọc chịu lực trong tiết diện dầm. Cốt thép đặt trong
dầm có hai trường hợp :

+ Cốt đơn : Trong cấu kiện chỉ có cốt thép chịu kéo
As (theo tính toán) còn cốt thép chịu
'
nén
As đặt theo cấu tạo.

+ Cốt kép : Khi có cả cốt thép chịu kéo


As và cốt thép chịu nén As' (theo tính toán).

● M=M3 : Mômen tính toán được lấy từ M3 xuất ra từ ETABS


● x : Chiều cao miền bê tông chịu nén

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 108
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

● a : Khoảng cách từ mép bê tông chịu kéo đến trọng tâm nhóm cốt thép chịu kéo
As


h0  h  a : Chiều cao có ích của tiết diện


Rs : Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép


Rsc : Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép


Rb : Cường độ chịu nén tính toán của bê tông


 b : Hệ số điều kiện làm việc của bê tông


Ab  b.x : Diện tích vùng bê tông chịu nén
x
zb  h0 
● 2 : Cánh tay đòn ngẫu lực

Tính toán thép dầm và cốt đai được tính theo tiêu chuẩn “TCXDVN 5574-2012”

Tính toán tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn :

Từ M tính :

M  R bh
m  As  b b o
 b Rbbho ;   1  1  2 m ;
2
Rs    R ;   R
; m

- Chọn lớp bê tông bảo vệ


abv  25(mm) do đó ta giả thiết được a  50(mm) .

Với : b ;
ho  h  a

+ Bê tông B25 :
Rb  145(kg / cm 2 ) ; Rbt  10,5(kg / cm 2 ) ;  b  1

- Thép CB400V
   10  được dùng tính thép chính chịu lực :

Rsw  2250(kg / cm 2 ) Rs  Rsc  2800(kg / cm 2 ) ;;  R  0, 418 ;  R  0,595

As   R 0,595 1145
min  0,05%     max  R b b   3.08%
bh0 Rs 2800

Tính toán tiết diện chữ nhật đặt cốt kép :

Từ M tính :

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 109
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

M
m 
 b Rbbho2 ;   1  1  2 m ;  m   R ;    R

Khi điều kiện


 m   R không thỏa mãn , xảy ra  m   R thì ta tính cốt kép

M   R b Rbbh02   R bh
As'  As  As'  R b b 0
Lấy
 m   R ,    R Tính Rsc (h0  a ) và
'
Rs

Chọn lớp bê tông bảo vệ


abv  25(mm) do đó ta giả thiết được a  50(mm) .

Với : b ;
ho  h  a

Bê tông B25 :
Rb  145( kg / cm 2
) ;
Rbt  10,5( kg / cm 2
) ; b 1

Thép CB400V
   10  được dùng tính thép chính chịu lực :

Rsw  2250(kg / cm 2 ) ; Rs  Rsc  2800(kg / cm 2 ) ;  R  0, 418 ;  R  0,595

As   R 0,595 1145
min  0, 05%     max  R b b   3, 08%
bh0 Rs 2800

Tính toán cốt đai cho dầm

- Lực cắt lớn nhất tại gối : Q =V2 (Lực cắt được lấy ra từ kết quả V2 của Etabs)

- Cấp độ bền khi chịu kéo của bê tông :


Rbt  1,05(MPa)

- Thép đai dùng CB240T. Cường độ cốt đai CB240T :


Rsw  1750(kg / cm2 )

 f  0 n  0
- Đối với dầm tiết diện chữ nhật ta có : ;

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 110
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Bê tông nặng ta có :
b 2  2 ; b 3  0,6 ; b 4  1,5

Q  Q0  b 3 (1   f  n ) b Rbt bh0
- Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông :

- Chọn thép đai  8 và hai nhánh n  2

- Thép đai được bố trí thỏa mãn bước đai


s  min( stt , smax , sct )

nRsw 2b 2 (1   f ) b Rbt bh02


stt 
- Bước cốt đai tính toán theo cấu tạo : Q2

b 4 (1   f ) b Rbt bh02
smax 
- Bước cốt đai tính toán lớn nhất : Q

h
sct  min 2
- Bước cốt đai chọn theo cấu tạo : 150

- Bước cốt đai được chọn :


s  min( stt , smax , sct )

Kiểm tra điều kiện sau khi chọn cốt đai :

- Ta có :
Eb  300000(kg / cm 2 ) ; Es  2100000(kg / cm 2 ) ;

 .0,82
Asw  2.  1,0053(cm 2 )   1  0,01 R  1  0,0001.1.17  0,83
4 ; b1 b b

Asw Es
 w1  1  5
bsEb ; Q  0,3b1w1 b Rbbh0
1
L
- Cốt đai được bố trí trên hai đầu dầm 4 có bước đai s
1
L
- Cốt đai được bố trí trên giữa dầm 2 có bước đai được chọn theo cấu tạo

3h
sct  min 4
500

Kiểm tra tính toán thép dầm khung trục 6:

Kiểm tra bố trí thép : abố trí  achọn

Kiểm tra hàm lượng cốt thép trong dầm :

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 111
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

As   R 0,595 1145
min  0, 05%     max  R b b   3, 08%
bh0 Rs 2800

Tính toán với tiết diện chịu mômen âm:

- Tính toán theo sơ đồ đàn hồi, với bêtông B25 có Rb= 14,5MPa. Cốt thép CB400V có
Rs=365MPa.
- Vì cánh nằm trong vùng kéo, Bêtông không được tính cho chịu kéo nên về mặt
cường độ ta chỉ tính toán với tiết diện chữ nhật có tiết diện bxh:
- Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ là a, tính được h0 = h – a.
M
2
- Tính giá trị: αm = Rb .b.h0 .

1  2. m
- Tính giá trị:  = 0,5.(1+ )

M
- Diện tích cốt thép cần thiết: As= Rs .h0
As
%  .100%(%), min  0.05%    max
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép : b.h0

- Nếu   min=0.05% thì lấy As  0.0005bh0

- Nếu   min : chọn và bố trí cốt thép để kiểm tra lại a, nếu xấp xỉ hoặc lớn hơn a giả
thiết là có thể chấp nhận được.

- Nếu
 m   R , nghĩa là kích thước tiết diện chọn bé, có thể xử lý như sau:

- Nếu
 R   m  0.5 thì giữ nguyên tiết diện và tính thép theo bài toán tính cốt kép.

- Nếu m
  0.5 thì nên thay đổi tiết diện dầm.trong trường hợp này sẽ làm thay đổi tải
trọng và nội lực trong toàn khung.
Tính toán với tiết diện chịu mômen dương:

- Khi tính toán tiết diện chịu mômen dương. Cánh nằm trong vùng nén, do bản sàn đổ
liền khối với dầm nên nó sẽ cùng tham gia chịu lực với sườn.Diện tích vùng bêtông
chịu nén tăng thêm so với tiết diện chữ nhật. Vì vậy khi tính toán với mômen dương
ta phải tính theo tiết diện chữ T.

b'f  b  2 Sc
- Bề rộng cánh đưa vào tính toán:
- Trong đó Sc không vượt quá 1/6 nhịp dầm và không được lớn hơn các giá trị sau:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 112
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

+ Khi có dầm ngang hoặc khi bề dày của cánh h f’≥0.1h thì Sc không quá nửa khoảng
cách thông thuỷ giữa hai dầm dọc.
+ Khi không có dầm ngang, hoặc khi khoảng cách giữa chúng lớn hơn khoảng cách giữa
2 dầm dọc, và khi hf’< 0.1h thì Sc ≤6hf’.
+ Bỏ qua Sc trong tính toán khi h’f <0,05.h
- h’f - Chiều cao của cánh, lấy bằng chiều dày bản.

- Xác định vị trí trục trung hoà: Mf =Rb.b’f.h’f.(h0-0,5.h’f)


- Nếu MMf trục trung hoà qua cánh, lúc này tính toán như đối với tiết diện chữ nhật
kích thước b’f x h.
- Nếu M>Mf trục trung hoà qua sườn, cần tính cốt thép theo trường hợp vùng nén chữ
T.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 113
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Neo và nối cốt thép

 R 
lan   an s  an  d
 Rb  và không nhỏ hơn
Chiều dài đoạn neo hoặc nối cốt thép :
lan  an d

 Cốt thép có gờ :

- Neo cốt thép :

 Rs   3650 
 an  an  d  0, 7  11 d 26, 03d
lan   Rb   170  
20d
an d 20d
+ Trong vùng kéo :

Trong vùng động đất cho công trình cấp 2 chọn


lan  30d

 Rs   3650 
 an  an  d  0,5  8  d 18, 74d
lan   Rb   170  
12d
an d 12d
+ Trong vùng nén :

Trong vùng động đất cho công trình cấp 2 chọn


lan  30d

- Nối cốt thép :

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 114
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

 Rs   3650 
 an  an  d  0,9  11 d 30,32d
lan   Rb   170  
20d
an d 20d
+ Trong vùng kéo :

Trong vùng động đất cho công trình cấp 2 chọn


lan  30d

 Rs   3650 
 an  an  d  0, 65  8  d 21,96d
lan   Rb   170  
15d
an d 15d
+ Trong vùng nén :

Trong vùng động đất cho công trình cấp 2 chọn


lan  30d

2. Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 1 (trục 6)


a. Dầm trục 6 phần tử B61
- Kích thước tiết diện dầm : b x h = 30cm x 80cm.
- Nội lực được lấy từ bảng tổ hợp nội lực.
 Tíết diện 1-1( đầu dầm)
- Tính toán cốt thép âm M= -314.6 (kN.m)

Chọn a = 60 mm nên ho =800 - 60 = 740 mm.

M 314.6
m    0.13
Rbbh0 14.5 103  0.3  0.74 2
2

1  1  2 1  1  2  0.13
    0.93
2 2

M 314.6
As    106  1252mm 2
Rs h0 365 103  0.93  0.74

As 1252
  100%  0.6%   min  0.05%
b  h0 300  740

 Tíết diện 2-2 ( giữa dầm)


Tính toán cốt thép dương M= 224.8 kN.m

Tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén với hf = 15cm, trong đó Sf không
vượt quá

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 115
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Do bề dày bản hb = 150mm > 0.1h = 65 mm, S f không vượt quá một nửa khoảng cách
thông thủy của dầm = 0.5x375 = 187.5 cm.
1/6 nhịp tính toán của dầm = 300/6 = 50 cm.
Vậy chọn Sf = 50 cm: → bf = b + 2Sf = 30 + 2x50 = 130 cm.

Chọn a = 60 mm nên ho= 800 – 60 = 740 mm.

+ Mf=Rbbfhf(ho–0.5 hf) =14,5x103x1.30x0.15x(0.74-0.5x0.15)=1880 kNm


+ M=224.8 kNm <Mf =>Trục trung hòa đi qua cánh (tính theo tiết diện chữ nhật bfxh)
M 224.8
m    0.02
Rbbh0 14.5 103 1.3  0.742
2

1  1  2 1  1  2  0.02
    0.99
2 2

M 224.8
As    106  841mm 2
Rs h0 365 10  0.99  0.74
3

As 841
  100%  0.4%   min  0.05%
b  h0 300  740

 Tíết diện 3-3 ( cuối dầm)


- Tính toán cốt thép âm M= -308.0 kN.m
- Chọn a = 60 mm nên ho =800 - 60 = 740 mm.
M 308
m    0.13
- Rb bh0
2
14.5  10 3
 0.3  0.74 2

1  1  2 1  1  2  0.13
    0.93
- 2 2
M 308
As   106  1251mm 2
- Rs h0 365 10  0.93  0.74
3

As 1251
  100%  0.6%   min  0.05%
- b  h0 300  740

 Tính toán cốt đai phần tử dầm B61


- Từ bảng tổ hợp nội lực chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm Q= 276.4 (kN).
- Bê tông cấp độ bền B25 có

Rb  14,5MPa; Rbt  1,05MPa

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 116
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Eb  3  104 MPa

- Thép đai nhóm CB240T có

Rsw  175MPa, Es  3  104 MPa

Chọn a = 4 (cm) →
ho  80  4  76cm (cm)

- Kiểm tra điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính :

Q≤0,3 ϕ w 1 ϕb 1 Rb bh 0

- Do chưa có bố trí cốt đai nên ta giả thiết


ϕ w1 ϕ b1 = 1.

Ta có :
0,3 Rb bh 0 = 0,3.14500.0,3.0,76 = 991.8(KN) > Q =276.4 (kN).

→ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính

- Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai

Qb min  b 3 (1  n ) Rbt bho  0,6  (1  0)  1050  0,3  0,76  143.6 kN

 Q  276.4kN  Qb min  143.6kN


- Cần phải đặt cốt đai chịu cắt.

Xác định giá trị


Mb
M b  b 2 (1   f   n ) Rbt bho2  2  (1  0  0)  1050  0,3  0,74 2  345kNm

- Chọn cốt đai φ8 số nhánh n = 2 với khoảng cách s = 15 cm ta có:

Rsw Asw 175000  1,005  10 4


qsw    117.25
s 0,15 kN/m

Mb 345
→C 0 =
√ q sw = 117.25
 1.72m
2h  1.52m (m) lấy Co  2ho  1.52m
> o

Qsw =qsw C0= 117,25 x 1.72 = 201.67 (kN).

→Q u=Q b min+Q sw = 143.6 + 201.67 = 345.3 (kN) > Q =276.4 (kN).

Dầm có h = 80 (cm)
 Sct  min(h / 2;15cm) = 15 (cm)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 117
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

b 4 (1  n ) Rbt bh0 2 1,5  (1  0) 1050  0,3  0, 762


Smax ; Smax    0,99m
Giá trị Q 276.4 =99 (cm)

Khoảng cách bố trí cốt đai


s=min( stt ,s ct ,s max )=15 (cm).Chọn s=15 cm = 150 mm.

Kiểm tra lại điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính khi đã bố

trí cốt đai:


Q≤0,3ϕ w 1 ϕb 1 Rb bh 0 với  w1  1  5 w  1.3

nasw 2  0.503
w    0, 00268
Dầm bố trí  8a150 có bs 25 15 ;
Es 2.1105
  7
Eb 3.0  104 .

 w1  1  5w  1  5  7  0.00268  1.0938 < 1,3.

b1  1   Rb  1  0.01 14.5  0.855 .

 w1b1  1, 0784  0,855  0,922

 Q  276.4kN  0,3w1b1 Rbbh0  0,3  0,922 14500  0,3  0, 76  914 kN

→ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 118
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 119
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

III. THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

MẶT BẰNG KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 120
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

1. LỰA CHỌN VẬT LIỆU


Vật liệu làm sàn dùng Bê tông B25 và Thép CB400V, CB240T

Bê tông B25 :
Rb  14,5MPa ; Rbt  1, 05MPa ;  b  1

Thép CB400V
   10  : Rs  365MPa ; Rsw  290MPa

2. LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN


- Bản sàn được tính toán như ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi (nhịp tính toán lấy theo
trục), tùy vào điều kiện liên kết của 4 cạnh mà ta chọn sơ đồ bản tương ứng, nội suy các
giá trị dùng để tính toán. Trong đó :

+ Liên kết được xem là tựa đơn khi :


● Bản kê lên tường, bản lắp ghép.
hd
3
● Bản tựa lên dầm BTCT (đổ toàn khối) có hb .
+ Liên kết được xem là ngàm khi :
hd
3
● Bản tựa lên dầm BTCT (đổ toàn khối) có hb .
a, Bản thuộc loại dầm :
L2
2
Là ô bản có tỉ lệ hai cạnh L1 (bản làm việc theo phương cạnh ngắn).

+ Để tính toán, ta cắt theo phương cạnh ngắn một dải có bề rộng 1m,
phân tích liên kết 2 đầu bản để đưa ra sơ đồ kết cấu kiểu dầm tương ứng.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 121
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Xét các ô bản loại dầm :

Ta có :

+ Chiều cao bản sàn :


hb  150mm

+ Chiều cao dầm chính theo phương cạnh dài :


hd  800mm

hd 800
  5.3  3 
hb 150 Liên kế ngàm.

Vậy ô bản tính theo ô bản đơn ngàm 2 cạnh và tính ô bản đơn theo sơ đồ ngàm đàn hồi.

Cắt ô bản theo mỗi phương với bề rộng b =1m theo phương cạnh ngắn, giải với tải phân bố
đều tìm mômen nhịp và gối.

l12
l1 : M 1  q.
Mômen nhịp theo phương cạnh ngắn 24

l12
l1 : M I  q.
Mômen gối theo phương cạnh ngắn 12

b,
Bản kê bốn cạnh :
L2
2
Là ô bản có tỉ lệ hai cạnh L1 (bản làm việc theo hai phương).

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 122
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Tùy theo điều kiện liên kết của 4 cạnh mà ta chọn sơ đồ bản tương ứng, nội suy các giá trị
dùng để tính toán. Trong đó :

Xét các ô bản kê 4 cạnh :

Ta có :

+ Chiều cao bản sàn :


hb  150mm

+ Chiều cao dầm chính theo phương cạnh dài :


hd  800mm

hd 800
  5.3  3 
hb 150 Liên kế ngàm.

Vậy ô bản tính theo ô bản đơn ngàm 4 cạnh và tính ô bản đơn theo sơ đồ ngàm đàn hồi.

Cắt ô bản theo mỗi phương với bề rộng b =1m, giải với tải phân bố đều tìm mômen nhịp và
gối.

Khi đó mômen sàn xác định theo phương trình sau:

M1 = α1.q.L01.L02 ; MI = M’I = -β1.q.L01.L02


M2 = α2.q.L01.L02 ; MII = M’II = -β2.q.L01.L02
với α1 ,α2 ,β1 ,β2 là các hệ số phụ thuộc vào sơ đồ tính của ô bản được xác định bằng
cách tra bảng

3. PHÂN LOẠI CÁC LOẠI BẢN SÀN ĐIỂN HÌNH

L ngắn L dài
Tên ô bản Ld / Ln Nhận xét
(m) (m)
O1(4-5/A-C) 8 8.1 1.01 Bản kê 4 cạnh
O2(2-3/C-D) 3 8.1 2.7 Bản kê 2cạnh
O3(1-2/B-E) 4 13.7 3.4 Bản kê 2 cạnh

4. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC BẢN


Để phản ánh đúng ứng xử của sàn ta sử dụng phần mềm SAFE chuyên thiết kế sàn để tính
toán. Xuất mô hình và dữ liệu từ ETABS sang SAFE kèm theo các chỉ số cơ bản đã nhập vào
mô hình ETABS.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 123
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Phân tích mô hình trên phần mềm SAFE bằng cách chia các dải bản (dải Strip) có bề rộng 1m
theo hai phương X và phương Y .

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 124
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHIA CÁC DẢI STRIP TRÊN SAFE

MOMEN DẢI STRIP THEO PHƯƠNG X

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 125
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

MOMEN DẢI STRIP THEO PHƯƠNG Y

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 126
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

5. Tính toán cốt thép sàn. Ô bản O2 (C-D/2-3)


Tiết diện giữa chịu mômen dương phương cạnh ngắn:

Tính cho dải có bề rộng 1 m như một dầm chịu uốn với mômen
M 1  3.5(kNm)

Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ: c =20 mm, nên: a0 =25 mm = 0.025 m.

Chiều cao làm việc của tiết diện:


h0  h  a0  150  25  125mm  0.125m

Tính hệ số:

M 3.5
m    0.015
Rbbho 14500  1  0.1252
2

   
ζ  0.5  1  1  2α m   0.5  1  1  2  0.015  0.99

Diện tích cốt thép cần thiết:

M 3.5
As    0.81 cm 2
Rs h0 350000  0.99  0.125

Hàm lượng cốt thép:

As 0.81
 100   100%  0,06%  min  0.05%
bho 100  12.5

Chọn thép có đường kính 10mm, a s = 0.785cm2, khoảng cách giữa các cốt thép là:

b  as 1000  0.785
s   900mm
As 0.81
Chọn 10a 200 theo cấu tạo

Các ô bản còn lại tính toán cốt thép tương tự và được cấp nhật ở bảng sau:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 127
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

TIẾT DIỆN DẢI THÉP YÊU


Hệ số THÉP THIẾT KẾ ĐÁNH GIÁ
Ô STRIPS Mtt (T.m) STRIP CẦU
SÀN
b (cm) hs (cm) a (cm) ζ As (cm2) μ (%) BỐ TRÍ As (cm2) μ (%)

CSA4 Mx,T 0.3 100 15 2.5 0.993 0.69 0.05%  a 200 3.93 0.31% TRUE

MSA2 Mx,G 0.61 100 15 2.5 0.986 1.41 0.11%  a 150 5.24 0.42% TRUE
(E-B)/(1-2)

MSA2 Mx,P 1.7 100 15 2.5 0.961 4.04 0.32%  a 100 7.85 0.63% TRUE

CSB1 My,T 0.76 100 15 2.5 0.983 1.77 0.14%  a 200 3.93 0.31% TRUE

CSB1 My,G 0.61 100 15 2.5 0.986 1.41 0.11%  a 200 3.93 0.31% TRUE

CSB1 My,P 1.26 100 15 2.5 0.971 2.96 0.24%  a 200 3.93 0.31% TRUE

CSA2 Mx,T 2.07 100 15 2.5 0.952 4.97 0.40%  a 100 7.85 0.63% TRUE

CSA2 Mx,G 1.4 100 15 2.5 0.968 3.31 0.26%  a 150 5.24 0.42% TRUE
(C-A)/(3-2)

CSA2 Mx,P 3.03 100 15 2.5 0.928 7.46 0.60%  a 100 7.85 0.63% TRUE

MSB2 My,T 0.21 100 15 2.5 0.995 0.63 0.05%  a 100 7.85 0.63% TRUE

MSB2 My,G 1.35 100 15 2.5 0.969 3.18 0.25%  a 200 3.93 0.31% TRUE

MSB2 My,P 1.22 100 15 2.5 0.972 2.87 0.23%  a 100 7.85 0.63% TRUE

MSA3 Mx,T 0.35 100 15 2.5 0.992 0.81 0.06%  a 100 7.85 0.63% TRUE

MSA3 Mx,G 0.35 100 15 2.5 0.992 0.81 0.06%  a 200 3.93 0.31% TRUE
(C-D)/(2-3)

MSA3 Mx,P 0.5 100 15 2.5 0.989 1.16 0.09%  a 100 7.85 0.63% TRUE

MSB2 My,T 1.17 100 15 2.5 0.973 2.75 0.22%  a 100 7.85 0.63% TRUE

MSB2 My,G 0.8 100 15 2.5 0.982 1.86 0.15%  a 200 3.93 0.31% TRUE

MSB2 My,P 1.15 100 15 2.5 0.974 2.70 0.22%  a 100 7.85 0.63% TRUE

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 128
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CSA Mx, 10 1 2. 0.95 5.0 0.40  a 7.8 0.63


2.1 TRUE
2 T 0 5 5 1 5 %  100 5 %
CSA Mx, 10 1 2. 0.97 2.5 0.21  a 5.2 0.42
1.1 TRUE
2 G 0 5 5 5 8 %  150 4 %
CSA Mx, 10 1 2. 0.94 5.3 0.42  a 7.8 0.63
(A-C)/(4-5)

2.2 TRUE
2 P 0 5 5 9 0 %  100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05  a 7.8 0.63
0.3 TRUE
4 T 0 5 5 3 9 %  100 5 %
MSB My, 0.8 10 1 2. 0.98 1.9 0.16  a 3.9 0.31
TRUE
4 G 5 0 5 5 1 8 %  200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.98 1.1 0.09  a 7.8 0.63
0.5 TRUE
4 P 0 5 5 9 6 %  100 5 %
MSA Mx, 10 1 2. 0.94 6.0 0.49  a 7.8 0.63
2.5 TRUE
2 T 0 5 5 1 7 %  100 5 %
MSA Mx, 10 1 2. 0.97 3.0 0.24  a 5.2 0.42
1.3 TRUE
2 G 0 5 5 0 6 %  150 4 %
MSA Mx, 10 1 2. 0.93 6.3 0.51  a 7.8 0.63
(A-C)/(5-6)

2.6 TRUE
2 P 0 5 5 9 3 %  100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05  a 7.8 0.63
0.2 TRUE
5 T 0 5 5 6 3 %  100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 3.0 0.24  a 3.9 0.31
1.3 TRUE
5 G 0 5 5 0 6 %  200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23  a 7.8 0.63
1.2 TRUE
5 P 0 5 5 3 2 %  100 5 %
CSA Mx, 10 1 2. 0.92 7.6 0.61  a 7.8 0.63
3.1 TRUE
5 T 0 5 5 6 5 %  100 5 %
CSA Mx, 1.3 10 1 2. 0.96 3.2 0.26  a 5.2 0.42
TRUE
5 G 6 0 5 5 9 1 %  150 4 %
CSA Mx, 10 1 2. 0.93 6.8 0.55  a 7.8 0.63
(D-F)/(5-6)

2.8 TRUE
5 P 0 5 5 4 5 %  100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23  a 7.8 0.63
1.2 TRUE
5 T 0 5 5 3 2 %  100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23  a 3.9 0.31
1.2 TRUE
5 G 0 5 5 3 2 %  200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05  a 7.8 0.63
0.2 TRUE
5 P 0 5 5 6 3 %  100 5 %
MSA Mx, 3.0 10 1 2. 0.92 7.5 0.61  a 7.8 0.63
TRUE
2 T 7 0 5 5 7 7 %  100 5 %
MSA Mx, 1.4 10 1 2. 0.96 3.4 0.27  a 5.2 0.42
TRUE
2 G 4 0 5 5 7 0 %  150 4 %
MSA Mx, 10 1 2. 0.95 4.2 0.34  a 7.8 0.63
(A-C)/(6-7)

1.8 TRUE
2 P 0 5 5 9 9 %  100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05  a 7.8 0.63
0.2 TRUE
7 T 0 5 5 6 3 %  100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 3.0 0.24  a 3.9 0.31
1.3 TRUE
7 G 0 5 5 0 6 %  200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23  a 7.8 0.63
1.2 TRUE
7 P 0 5 5 3 2 %  100 5 %

(C-D)/(6-7)

MSA Mx, 10 1 2. 0.98 1.1 0.09 a 7.8 0.63


0.5 TRUE
3 T 0 5 5 9 6 %  100 5 %
MSA Mx, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05 a 5.2 0.42
0.2  TRUE
3 G 0 5 5 6 3 % 150 4 %

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 129
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn


MSA Mx, 10 1 2. 0.98 1.3 0.11  a 7.8 0.63
0.6 TRUE
3 P 0 5 5 7 9 %  100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23  a 7.8 0.63
1.2 TRUE
7 T 0 5 5 3 2 %  100 5 %
MSB My, 10 1 2. 0.98 1.8 0.15  a 3.9 0.31
0.8 TRUE
7 G 0 5 5 2 6 %  200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.97 2.8 0.23  a 7.8 0.63
1.2 TRUE
7 P 0 5 5 3 2 %  100 5 %
CSA Mx, 10 1 2. 0.95 4.7 0.38  a 7.8 0.63
2 TRUE
4 T 0 5 5 4 9 %  100 5 %
MSA Mx, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05  a 5.2 0.42
0.3 TRUE
4 G 0 5 5 3 9 %  150 4 %
CSA Mx, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05  a 3.9 0.31
(E-B)/(7-8)

0.1 TRUE
2 P 0 5 5 8 3 %  200 3 %
MSB My, 0.5 10 1 2. 0.98 1.2 0.10  a 3.9 0.31
TRUE
8 T 5 0 5 5 8 7 %  200 3 %
MSB My, 0.3 10 1 2. 0.99 0.8 0.07  a 3.9 0.31
TRUE
8 G 6 0 5 5 2 3 %  200 3 %
MSB My, 10 1 2. 0.99 0.6 0.05  a 3.9 0.31
0.2 TRUE
8 P 0 5 5 6 3 %  200 3 %

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 130
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

6. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CỦA SÀN

Sử dụng phần mềm safe để xác định độ võng dựa vào TCVN 5544+2014 làm cơ
sở để tính toán và Quy đổi Vật liệu theo Eurocode 2+2004.
6.1 quy đổi vật liệu
Dựa vào hệ số quy đổi từ TCVN  EUROCODE ta có

B25 = C20/25  fck=2000 KN/m2 , fctm = 2200 kN/m2

Với fck cường độ chịu nén đặc trưng của bê tông mẫu hình trụ ở tuổi 28 ngày

fctm = Cường độ chịu kéo trung bình ở tuổi 28 ngày

6.2 xác định hệ số từ biến và co ngót


a.Hệ số từ biến: 1.89
b.Hệ số từ co ngót: 0.00029
 Có thể nhận thấy kếu cấu sàn tầng 2 tương đôi giống so với kết cấu các sàn tầng
khác nên ta lấy sàn tầng 2 làm sàn tầng điển hình để phân tích trên phần mềm safe
Khai báo các Mẫu tải trọng, Trường hợp tải trọng, Tổ hợp tải
Cơ sở lý thuyết
Theo TCVN 5544+2012, độ võng toàn phần được tính theo công thức:
f=f1+f2+f3.
Với:
f1 – độ võng do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 131
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

f2 – độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn
f3 – độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn
5.2. Load Pattern (Trường tải trọng)
Bản thân – TTBT, n=1,1
Cấu tạo sàn – CTSCTS4, n=0
Tường xây – TT, n=0
Hoạt tải – HT, n=0 ( lấy gần đúng phần dài hạn là 30%)
5.3 xuất kết quả
+Sau khi hoàn tất các bước ta thu được độ võng của từng trường hợp tải trọng
F1 = 14,9
F2 = 13,1  f = f1+f2+f3= 30,09 (mm)
F3 = 28,3
F(combo) = 30,08 (mm) < f, f< L/250=32 mm ( hợp lý)
( Đô võng đã được chia cho 1,15)
+Độ võng đàn hồi

F= (f(TT+HT)/1,15)*(2÷3)= (11/1,15)*( 2÷3)= 28,4 < 32 (hợp lý)


Nhận thấy các sàn có vị trí tường tác dụng trực tiếp lên sàn mà không có dầm sẽ có
chuyển vị nhỏ, nên thống nhất chọn chiều dày sàn như trên
Kết luận: Sàn đảm bảo điều kiện độ võng theo tiêu chuẩn TCXDVN 5544:2018

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 132
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN MÓNG TRỤC 6


I. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
- Công trình gồm có 9 tầng và 1 tầng hầm. Mặt bằng hình chữ nhật, chiều dài: 48,5 m
và chiều rộng 20,6 m. Chiều cao của công trình kể từ mặt đất là 34,8 m . Chiều cao từ tầng
2-11 giống nhau bằng 3,3 m, tầng 1 cao 4,5m. Cốt 0,00 cao hơn cốt tự nhiên 1,2m. Sàn
tầng hầm ở cốt -3 m so với cốt 0,00( và -1,8m so với mặt đất tự nhiên).
- Hệ kết cấu chịu lực của công trình là hệ khung chịu lực. Công trình Trung tâm thương
mại & chung cư thành phố Việt Trì được xây dựng trên khu đất tương đối bằng phẳng
xung quanh giáp với các khu làm việc, nhà dân và hai mặt tiếp giáp với đường giao thông
trong thành phố.Do đó khi thiết kế và thi công móng khá thuận lợi, nhưng phải đề phòng
ảnh hưởng đến các công trình lân cận như sạt lở đất, lún..
- Công trình là nhà nhiều tầng khung BTCT có tường chèn, Theo TCXD 205:1998 độ
lún tuyệt đối, lớn nhất Sgh=8cm, độ lún lệch tương đối Sgh= 0.001cm.

II. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH


1. Địa tầng
- Theo kết quả khảo sát thì đất nền gồm các lớp đất khác nhau. Do độ dốc các lớp nhỏ,
chiều dày khá đồng đều nên một cách gần đúng có thể xem nền đất tại mọi điểm của công
trình có chiều dày và cấu tạo như nhau.
- Địa tầng được phân chia theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 133
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 134
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

2. Bảng các chỉ tiêu cơ lý của đất nền

STT Tên lớp Chiều w ∆


dày (m)
(T/m3)

1 Đất lấp 1.45 1,65

2 Sét pha dẻo cứng 4.2 1,8

3 Sét pha dẻo mềm 5.3 1,9

4 Sét pha nửa cứng 9.7 1,87

5 Cát hạt nhỏ chặt vừa 5.7 2.62

6 Cát hạt trung chặt vừa 11.65 2.61

STT II qc Eo N

( độ ) (T/m2 ) (T/m2 )

1 - - - -

2 8°14 130 500 9

3 15°12 175 1300 11

4 16°15 500 1000 8

5 33° 720 1900 30

3. Đánh giá điều kiện địa chất và tính chất xây dựng
a. Lớp đất 1: Lớp đất lấp.
- Phân bố mặt trên toàn bộ khu vực khảo sát. Lớp có bề dày 1,45 m; thành phần cấu tạo
của lớp này gồm đất trồng trọt . Là lớp đất yếu và khá phức tạp, độ nén chặt chưa ổn định.
b. Lớp đất 2: Lớp đất sét pha dẻo cứng dày 4.2m
 = 15độ, Eo = 620 T/m2 ,N=12
- Nhâ ̣n xét: Đây là lớp đất trung bình có, góc ma sát trong và mô đun biến dạng trung
bình nhưng chiều dày lớp đất hạn chế, công trình có tải trọng lớn truyền xuống. Nên lớp
đất này chỉ thích hợp để đặt đài móng, để cọc xuyên qua lớp đất này.
c. Lớp đất 3 : Lớp sét pha dẻo mềm dày 5.3m

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 135
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

 = 11độ , Eo = 320 T/m2 , N=6

- Nhâ ̣n xét: Lớp đất có góc ma sát trong nhỏ, Mô đun biến dạng khá cao, chiều dày lớp
đất lớn. Sức cản mũi côn xuyên tĩnh không cao.

 Đây là lớp đất khá tốt nhưng có chiều dày khá lớn nhưng để cọc xuyên qua vì dưới nó
có lớp đất không tốt.

d. Lớp đất 4: - Lớp sét pha dẻo cứng dày 9.7m

 = 14độ, Eo = 960 T/m2 , N=20

 Đây là lớp đất tốt có chiều dầy khá lớn không thể đặt cọc vào lớp này.

e. Lớp đất 5 : Lớp cát hạt nhỏ chặt vừa độ dày 5.7m

 = 22độ , N=18 , Eo = 1150 T/m2 .

f. Lớp đất 6 : Lớp cát hạt trung chặt vừa độ dày 11.65m

 = 35độ , N=30 , Eo = 1320 T/m2 .

 Đây là lớp đất tốt có hệ số rỗng nhỏ, có góc ma sát trong lớn mô đun biến dạng lớn rất
thích hợp đối với móng cọc ,có chiều dầy tính toán lớn thích hợp cho viê ̣c đă ̣t mũi cọc tại
lớp đất này.

 Kết luận: Điều kiện địa chất công trình rõ ràng, tuy nhiên các lớp đất phía trên là loại
đất yếu và trung bình, do vậy sơ bộ chọn dùng phương án móng cọc cắm vào lớp đất 5 tốt
phía dưới mới có thể đảm bảo sức chịu tải và độ lún giới hạn cho phép.

III. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN MÓNG


1. Lựa chọn phương án móng
- Dựa vào các chỉ tiêu trên, đặc điểm công trình đã được giới thiệu ở phần trên, công
trình của ta có tải trọng tương đối lớn truyền xuống móng. Với điều kiện địa chất đã được
khảo sát và phân tích ở trên ta thấy:
Lớp đất tốt đặt ở khá sâu nên giải pháp được chọn phải là móng cọc.

Đồng thời mặt bằng rộng rãi thuận lợi cho việc thi công chế tạo cọc.

Phương pháp cọc đóng có ưu điểm là chịu được tải trọng tốt hơn so với cọc ép, nhưng
có nhược điểm : gây ồn, gây ô nhiễm môi trường xung quanh và gây rung động cho các
công trình lân cận nên không được lựa chọn sử dụng cho công trình này mà dùng phương
pháp ép cọc.

- Ưu điểm:
Có sức chịu tải tương đối lớn, thích hợp khi chiều dài cọc < 40m.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 136
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Xuống được độ sâu yêu cầu có lớp đất tốt

Môi trường sạch sẽ :Không gây chấn động và tiếng ồn.

Giá thành xây dựng vừa phải.

Phương tiện thi công đơn giản, trình độ của cán bộ kỹ thuận, đội ngũ thi công nhiều
kinh nghiệm.

Dễ kiểm tra các thông số kĩ thuật ( lực ép, độ chối, ..)

Khi muốn cải tạo nhà hay sửa chữa nhà sẵn có, trong không gian chật hẹp thì biện
pháp này tỏ ra rất hữu dụng vì dùng chính tải trọng công trình làm đối trọng, chiều dài cọc
phong phú( phương pháp ép sau).

- Nhược điểm

Không thích hợp khi nền có lớp đất cát dày và có nhiều lớp đất yếu, mà lớp đất tốt
nằm ở độ sâu > 40m. Lớp đất có nhiều chướng ngại vật,( cuội, sỏi, đá mồ côi nhiều)

Lực ép còn bị hạn chế nên tương ứng chiều dài cọc sẽ bi giới hạn.

Quá trình thi công lâu.

Quá trình ép cọc gây chuyển dịch đất nền nên một số công trình bên cạnh bị ảnh
hưởng ( rạn , nứt ).

Cọc có tiết diện nhỏ, nhiều mối nối nên khi ép có thể cọc không thẳng đứng dẫn đến
không phù hợp với việc tính toán lý thuyết.

 Khi dùng phương pháp móng cọc ép thì trong thi công cần phải khắc phục những nhược
điểm của cọc để đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật đặt ra.

2. Giải pháp cho mặt bằng móng


- Căn cứ vào các chỉ tiêu ở mục trên, và trên cơ sở nội lực tính toán ở chân cột đã có,
các đặc điểm, yêu cầu của công trình về độ bền, độ lún, vị trí đặt công trình, dựa vào
những số liệu khảo sát địa chất công trình và những đánh giá về tính chất xây dựng của các
lớp đất như trên, ta chọn giải pháp móng cọc ma sát. Cọc được chôn sâu vào lớp 6 cát hạt
trung chặt vừa là 2,15 m. Độ sâu cọc ngàm vào đài 50 cm, phần đầu cọc được phá đi 40 cm
bê tông để liên kết cốt thép vào đài cọc. Tiết diê ̣n cọc 35x35 cốt thép dọc 4 φ 20
- Chọn mă ̣t đài cọc là mă ̣t sàn tầng hầm. Sơ bộ chọn chiều cao đài móng cọc là 1.2m.
- Mặt trên giằng móng bằng mặt trên của đài móng (50x70) và đổ toàn khối giằng móng
với tường BTCT của tầng hầm
- Sử dụng móng cọc đài thấp. Số lượng cọc trong 1 đài và kích thước đài cọc theo tính
toán. Các đài cọc được liên kết với nhau bằng hệ giằng có kích thước tiết diện 50  70 cm.
Đài cọc được đặt lên lớp bê tông lót mác 100 dày 10 cm.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 137
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

3. Hệ giằng đài cọc


- Các đài cọc được nối với nhau bằng hệ giằng. Hệ giằng này có tác dụng truyền lực
ngang từ đài này sang đài khác, góp phần điều chỉnh lún lệch giữa các đài cạnh nhau, chịu
một phần mô men từ cột truyền xuống, điều chỉnh những sai lệch do ép cọc không thẳng
gây ra.
- Giảm lún không đều.
- Đỡ phần tường xây trên giằng móng
- Nếu dùng cọc đơn: Do những điều kiện hiện trường vị trí thực tế của cọc có thể bị sai
khác so với vị trí thiết kế nên tải trọng tác dụng lệch tâm khó có thể tránh khỏi do vậy các
đầu cọc đơn phải được giằng chắc theo hai hướng nhờ những thanh dầm gọi là giằng
móng.
- Người ta thường căn cứ vào độ lún lệch giữa hai đài cạnh nhau, vào độ lớn của công
trình và khoảng cách giữa hai đài, vào tải trọng thẳng đứng tác dụng lên giằng mà bố trí
lượng cốt thép dọc đặt trong đó.
- Giằng được cấu tạo như cấu kiện chịu uốn có cốt thép phía trên và phía dưới giống
nhau. Cao trình mặt trên của giằng bằng cao trình mặt trên của đài. Tại các đài có khe lún,
phải đặt lệch so với trọng tâm của đài, do đó gây ra một mômen lệch tâm đáng kể M =
N.e0
- Mô men M = Ne0 sẽ phân phối cho giằng, cọc và cột chịu. Nhưng giằng phải có độ
cứng khá lớn để chịu phần lớn mômen tránh cho cột dọc bị phá hoại do uốn.
- KL: Trong mọi trường hợp phải làm giằng móng
- Chọn bề rộng giằng đài b = 350 mm, chiều cao giằng h = 700 mm. Bê tông B25 Cốt
thép trong giằng đặt theo tính toán chênh lún giữa 2 móng, theo kinh nghiệm và theo cấu
tạo > min. Chọn thép dọc 4  20, thép đai 8 a200 mm.
IV. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC
1. Sức chịu tải của cọc theo đất nền

Chọn vật liệu cọc : Bê tông B25 Rb = 1450 T/m2.

Cốt thép chịu lực 4  20 nhóm CB400V, Rs = Rsc = 35000 T/m2.

Thép đai 8 nhóm CB240T Rsw = 17000 T/m2.

- Tuy sử dụng phương pháp ép cọc nhưng tại đầu cọc vẫn phải bố trí các lưới thép hàn
chịu ứng suất cục bộ bảo vệ đầu cọc vì khi nối cọc thì cọc vẫn luôn chiu lực ép đỉnh. Phần
mũi cọc trực tiếp chịu phản lực của đất nền nên cốt đai được bố trí dầy hơn để bê tông
không bị phá hoại.
- Xác định sức chịu tải của cọc đơn
Tiết diê ̣n cọc 35x35 (cm).Thép dọc chịu lực 4 20
Chiều dài cọc: Chọn chiều sâu cọc hạ vào lớp 5 khoảng 2,15m

=> chiều dài cọc Lc =26m

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 138
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Chia làm 3 đoạn cọc : 2 đoạn 9m và 1 đoạn 8m


- Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc

Pv = m.( Rb.Fb + Ra.Fa ).

 = 1 - Hệ số uốn dọc với móng cọc đài thấp, cọc không xuyên qua bùn, than bùn.

m = 0,95 hê ̣ số điều kiê ̣n làm viê ̣c

Cọc sử dụng thép chịu lực là 4  20  Fa = 12.566 cm2

Pvl = 0,951(1450(0,350,35–12,56610-4)+2800012.56610-4) = 200,4 T

-Xác định theo kết quả của thí nghiệm trong phòng:
Pgh 5
P Pgh  Qs  Qc  1.u  i .li   2 . F . Rn
- Fs ; i2

- Trong đó :
- Pgh : Sức chịu tải giới hạn của cọc đơn với đất nền.
- Fs =1.4 : Hệ số xét tới ảnh hưởng của thi công đến khả năng làm việc của đất nền.
- 1 : Hệ số kể đến ảnh hưởng phương pháp hạ cọc đến ma sát giữa cọc và đất.
- 2 : Hệ số kể đến ảnh hưởng phương pháp hạ cọc đến sức chịu tải của đất dưới
- mũi cọc. (1= 2=1).
- u : Chu vi tiết diện cọc.
- i : Lực ma sát giới hạn đơn vị trung bình của lớp đất thứ i quanh mặt cọc.
- Rn : Cường độ lớp đất mũi cọc.
- Chia các tầng địa chất thành các lớp có chiều dày li không quá 2m. Chiều sâu bình quân
Zi từng lớp tính từ cao trình của mặt lớp thứ 1 đến giữa lớp
-Bảng giá trị i theo (XniP 2.02.03-85)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 139
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Cát chặt vừa


Chiều sâu
bình quân Hạt trung Hạt nhỏ Cát bột
lớp đất Dất loại sét ứng với chỉ số độ sệt B bằng:
(m) 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0
1 35 23 15 12 8 4 4 3 2
2 42 30 21 17 12 7 5 4 4
3 48 35 25 20 14 8 7 6 5
4 53 38 27 22 16 9 8 7 6
5 56 40 29 24 17 10 8 7 6
6 58 42 31 25 18 10 8 7 6
8 62 44 33 26 19 10 8 7 6
10 65 46 34 27 19 10 8 7 6
15 72 51 38 28 20 11 8 7 6
20 79 56 41 30 20 12 8 7 6
25 86 61 44 32 20 12 8 7 6
30 93 66 47 34 21 12 9 8 7
35 100 70 50 36 22 13 9 8 7

Bảng tra cường độ tính toán của mũi cọc với nền đất (Bài giảng Nền & Móng – TS. Phan Huy
Đông ).

Chiề Đất loại rời chặt vừa


u sâu Sỏi Cát to   Cát vừa Cát nhỏ Cát bột  
hạ
cọc Đất sét có chỉ số sệt B bằng
(m) 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6

7000 3400 2200


5 8800 4000 1300 800
6200 2800 2000

7300 3700 2400


7 9700 4300 1400 850
6900 3300 2200

7700 4000 2600


10 10500 5000 1500 900
7300 3500 2400

8200 4400
15 11700 5600 2900 1650 1000
7500 4000

4800
20 12600 8500 6200 3200 1800 1100
4500

23 13400 9000 6800 5200 3500 1950 1200

35 15000 10000 8000 6000 4100 2250 1400

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 140
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

F = 0.35x0.35 = 0,1225 m2

ui - Chu vi cọc ui =1,4m

R – Sức kháng giới hạn của đất ở mũi cọc. Mũi cọc đă ̣t ở lớp cát trung chă ̣t vừa độ sâu so
với cốt mặt đất tự nhiên là 28,5m tra bảng được R = 550 T/m2

i - Lực ma sát trung bình của mỗi lớp đất thứ i quanh mă ̣t cọc. Chia đất thành các lớp đất

đồng nhất, chiều dày mỗi lớp ¿ 2m như hình vẽ. Ta lâ ̣p được bảng tra i

Lớp
Loại đất hi(m) li(m) Ti(T/m2)
đất
1 Đất lấp      
Sét pha màu xám vàng, dẻo 2.45 2 0.26
2 cứng 4.55 2.2 0.34
6.65 2 0.182
3 Sét pha xám vàng, dẻo mềm 8.65 2 0.19
10.3 1.3 0.195
11.95 2 0.48
13.95 2 0.5
Sét pha xám xanh, dẻo cứng
4 15.95 2 0.52
đến nửa cứng
17.95 2 0.53
19.8 1.7 0.56
21.65 2 0.58
5 Cát hạt nhỏ chặt vừa 23.65 2 0.6
25.5 1.7 0.62
6 Cát hạt trung chặt vừa 27.425 2.15 0.88

Pgh = Pđn = ∑u .τi.li + Fc.R

Pgh  1.4   2  (0.26  0.182  0.19  0.48  0.5  0.52  0.53  0.58  0.6)  2.2  0.34  1.3  0.195  1.7  (0.56  0.62)  2.15  0.88
550  0,1225  85T

Pgh 85
Pd    60.7T
Fs 1.4

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 141
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

3. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn. ( SPT )

F gh Qc +Qs
Pđ = =
Fs 2,5÷3

Qc= m.N.Fc: sức kháng phá hoại của đất ở mũi cọc.

→ Qc = 40x30x0.1225 = 147(T)

Qs= n.∑u.Ni.li : sức kháng ma sát của đất ở thành cọc.


(Với cọc ép: m= 40T/m2, n=0.2T/m2)

→ Qs = 0.2x1.4x(6x5.3+9.7x20+18x5.7+2.15x30) = 110(T)

147  110
Pd   87T
3

Sức chịu tải của cọc lấy theo kết quả thí nghiêm
̣ xuyên tiêu chuẩn [p] = 87T.

V. TÍNH TOÁN MÓNG TRỤC 6


1. Tải trọng tính toán
- Nội lực tính toán tại chân cột C9 và cột C31 ở khung trục 6 theo kết quả tổ hợp nội lực
cho trong bảng sau:
- Nội lực tổ hợp chân cột cho tính móng

Cột C9 có:

Nmax=-662T, Mx=-0.49Tm, My=-20Tm

Cột C31 có:

Nmax=-823.6T, Mx=0.32Tm, My=-11.6Tm

 Tải trọng tính toán tại đỉnh móng


- Vì công trình có tầng hầm nên yêu cầu chống thấm là rất quan trọng. Sàn tầng hầm sử
dụng lớp bêtông chống thấm; tường chắn đất quét lớp bitum 2 lần.
- Giằng móng kích thước 35  70 cm theo cả hai phương với lưới cột 8m, 3m và 8,2m
- Trọng lượng giằng cọc truyền vào đài cọc :
- Ngiằng =  .b.h.l = 1,1.2,5.0,5.0,7.(8+3+8,2*2)/2 = 12,2 T
- Tải trọng sàn gara ôtô: Gstt= 5001.2=600 kg/m2.
- Sàn BTCT dày 250 mm: 0.2525001.1=687.5 kg/m2
- Lớp vữa láng nền sàn dày 3 cm: 0.0318001.3 = 70.2 kg/m2

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 142
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

 tổng tải trọng trên m2 sàn tầng hầm: g = 600+687.5+70.2=1357.7 kg/m2,

Tải trọng tác dụng vào cột biên khung K6 là: N1= (4.115.6-2.732.65)1357.7 = 21427 kg

Tải trọng sàn tầng hầm tác dụng tại chân cột giữa: N2=5.65.51357.7= 41817 kg

2. Tính toán móng dưới chân cột C9(trục 6-F)

M0tt = 20 Tm

N0tt = N + Ng = 662 + 21.5 = 683.5 (T)

Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng :

M 0tt 20

M0tc = 1,15 1,15 = 17.4 (Tm)

N 0tt 683.5

N0tc = 1,15 1,15 = 594 (T)

a. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc


- Sơ bô ̣ chọn kích thước đài BxL = 2.3x3.9m

- Chọn đ
h  1, 2m  h  1,2  0.1  1,1m

- Lực tác dụng tại đế đài:


Ntc = N0tc + Gđtc = 594+ 2.3x3.9x2,5x1,1 = 618T

N tc 618
  1,3   9.23
nc = [ P] 87 cọc .(hê ̣ số   1,3 )

Chọn n = 10 cọc và được bố trí như hình vẽ

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 143
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Đối với móng công trình XDDD&CN khoảng cách từ mép đài đến hàng trục ngoài cùng
được quy định a D/2cm. Lấy a = 175 mm

Khoảng cách giữa các cọc từ (3 – 6).D

Tải trọng tính với tổ hợp tiêu chuẩn tại đáy đài là: Ntc=618 T, Mtc = 17.4 T.m

- Tải trọng tác dụng lên đài cọc được tính theo công thức:
tt
N tt M xtt . yi M y .xi
Pi   n  n
n
 yi  xi2
i 1
2

i 1

Trong đó: N  N o  Gd : tải trọng tính toán tại đáy đài N  711T
tt tt tt

M xtt  M oxtt  Qoytt  hd


: Mô men Mx tính toán tại đáy đài M x  0
tt

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 144
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

M ytt  M oytt  Qoxtt  hd M ytt  20.4T .m


: Mô men My tính toán tại đáy đài
6

x 2
i  4 1.62  2  0.82  11.52m 2
i 1 .

Lập bảng tính:

Cọc xi(m) ∑xi^2 Pi(T)+ Pi(T)-


1,2,9,10 1.31 7.44 74.69 67.51
3,4,5,6,7,8 0.31 7.44 71.95 70.25

Pmax = 74.69 T; Pmin = 67.51 T.  Tất cả các cọc đều chịu nén và đều <  P   87T
- Kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc:

Pmax + Gc = 74.69 + 2,5x0,35x0,35x26x1,1 = 83.45T < [Pn] = 87 T

→ Tất cả cóc cọc đều chịu nén với P < [Pn]

Vâ ̣y tất cả các cọc đều đủ khả năng chịu lực và bố trí như trên là hợp lý.

b. Kiểm tra cọc trong giai đoạn thi công


- Khi vâ ̣n chuyển cọc: tải trọng phân bố q =  .F .n

Trong đó: n = 1,5 là hê ̣ sô đô ̣ng

q  1, 5  2, 5  0, 35  0,35  0, 46T

Chọn a sao cho


M 1  M 1 a  0, 207lc  1,863m

- -
M1 M1

a + a
M1

Biểu đồ momen cọc khi vâ ̣n chuyển

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 145
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

qa 2 0, 46  1, 8632
M1    0, 8T .m
2 2
- Trường hợp treo cọc lên giá búa:

-
M2

b +
M2

Biểu đồ momen cọc khi cẩu lắp

Chọn b sao cho


M 2  M 2 b  0, 294lc  2,6m

qb2 0, 46  2, 62
M2    1, 55T .m
2 2
Ta thấy M2>M1 nên dùng M2 để tính toán

Lấy lớp bảo vê ̣ a = 4 cm


ho  0, 26m

M2 1,55
As    2m 2
0,9ho Rs 0,9  0, 26  35000

Dùng thép cọc là 218 có A = 5cm2

→ Cọc đủ khả năng chịu lực khi vâ ̣n chuyển cẩu lắp

- Tính toán thép làm móc cẩu:


Lực kéo ở móc cẩu Fk = ql/4 = 9,0x0,46/4 = 1,035 T

 As  Fk / Rs  1,035 / 35000  0,3cm 2

Chọn thép móc cẩu 14 có A =1.54 cm2

 Kiểm tra tổng thể móng cọc


- Điều kiện kiểm tra: pqư  Rđ

pmaxqư  1,2.Rđ

- Xác định khối móng quy ước:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 146
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Chiều cao khối móng quy ước tính từ mặt đất đến mũi cọc: Hm = 28.5 m

L1  3.45m Khoảng cách giữa 2 mép ngoài cùng của cọc theo phương x

B1  2.55m Khoảng cách giữa 2 mép ngoài cùng của cọc theo phương y

tb  
 ihi

Góc mở qui ước :  hi


150  6.5  110  5.3  140  9.7  220  5.7  350  2.15
tb   190
25.5

 tb
  40
4

Chiều dài và rộng của móng qui ước: Lqư = 3,45+228,5xtgα = 5.89 m

Bqư = 2,55+228,5 xtgα = 4.84 m

- Xác định tải trọng tính toán dưới đáy khối móng quy ước (mũi cọc):

Fqu  Lqu  Bqu  5.89m  4.84m  28.51m 2


Diện tích đáy móng khối quy ước:

5.89  4.842
Fqu
Wy   23m3
Mô men chống uốn Wy của là: 6

- Tải trọng thẳng đứng tại đáy móng khối quy ước:

N1  Fqu   tb hd  28.51 2  1.2  68.41(T )


Trọng lượng của đất và đài từ đáy đài trở lên:
Trọng lượng khối đất từ mũi cọc tới đáy đài:

N 2   ( Fqu Fc )  il i


N 2  (28.51  0.35  0.35  10)  (2.65  1.8  1.9  5.3  1.87  9.7  1.88  5.7)  1151T

Trọng lượng cọc:


Qc  10  0.35  0.35  26  2.5 1.1  87.5(T )

 Tải trọng tại mức đáy móng :

N=Ntt+N1+ N2+ Qc=387.7+68.41+1151+87.5=1651.78 (T) và My=31.4T

- Áp lực tính toán tại đáy khối móng qui ước:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 147
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

N Mx My N My
Pmax,min     
Fqu Wx W y Fqu W y

1651.78 31.4
Pmax,min  
28.51 23

P  57.93(T / m 2 )

Pmax  59.3(T / m 2 )

Pmin  56.56(T / m 2 )

Cường độ tính toán của đất ở đáy khối quy ước (Theo công thức của Terzaghi):

Pgh 0,5.N  . .Bqu  N q .q  N c .c


Rd  
Fs Fs


q   .hqu

  1.h1   2 h2   3 h3   4 1,8  2.65  1.9  5.3  1.87  9.7  1,88  7.85


   1,854T / m3
h1  h2  h3  h4 25.5

Lớp 6 có  =350 tra bảng ta có: N =33,27 ; Nq = 32,23 ; Nc = 48,09 (bỏ qua các hệ số
hiệu chỉnh)

0.5  33.27 1.854  4.84  32.23 1,854  5.89


Rd   167.075T / m 2
3

Ta có: P  57.93T / m 2  Rd  167.075T / m 2

Pmax  59.3T / m 2  1.2  Rd  1.2  167.075  200.49T / m 2

 Như vậy đất nền dưới đáy móng khối quy ước đủ khả năng chịu lực.

Chú ý: Nếu dưới mũi cọc có lớp đất yếu thì phải kiểm tra khả năng chịu lực của lớp đất
này.

 Kiểm tra lún cho móng cọc : Ntc=594 T, Mtc = 17.4 T.m

Độ lún được tính với tải trọng tiêu chuẩn:

Ntc=N0tc+N1+ N2+ Qc=594+68.41 +1151+87.5=1900 (T)

Cường độ áp lực tại đáy móng khối quy ước do tải trọng tiêu chuẩn gây ra:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 148
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

N tc 1900
Pgl    66.7(T / m 2 )
Fqu 28.51

- ứng suất bản thân tại đáy khối móng qui ước:

 bt  4.2  1.8  5.3  1.9  9.7 1.87  7.85 1.88  50, 5(T / m 2 )

- ứng suất gây lún tại đáy khối móng qui ước:

 gl  p   bt  66.7  50,5  16.2T / m 2

1  02
.b. . gl
- Độ lún của móng cọc được tính toán theo công thức: S = E 0

Lqu
 f ( )
Bqu
với:

Lqu 5.89
  1.21
Bqu 4.84
 tra bảng trang 167 sách Cơ Học Đất ta được :   0.97

0 : hệ số biến dạng ngang của đất. Với cát lấy 0  0.25  0.3

1  0.252
*4.84*0.97 *16.2  0.054m  5.4cm   S   8cm
 S = 1320

 Kiểm tra điều kiện chọc thủng


- Đài cọc làm việc như bản con sơn cứng, phía trên chịu lực tác dụng dưới cột N0 . M0
phía dưới là phản lực đầu cọc P0i  Cần phải tính toán hai khả năng.
a. Tính toán đâm thủng của cột:
- Giả thiết bỏ qua ảnh hưởng của cốt thép ngang
- Kiểm tra cột đâm thủng đài theo dạng hình tháp:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 149
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

* Pđt  Pcđt

Trong đó: Pđt - Lực đâm thủng bằng tổng phản lực của cọc nằm ngoài phạm vi của đáy
tháp đâm thủng:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 150
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Pđt = P1+P2+P3+..+P10=730T

Cọc xi(m) ∑xi^2 Pi(T)+ Pi(T)-


1,2,9,10 1.31 7.44 74.69 67.51
3,4,5,6,7,8 0.31 7.44 71.95 70.25
Pcđt – Lực chống đâm thủng

Pcđt = [1(bc+C2) + 2(hc +C1)] 2h0 Rbt ( Tính theo giáo trình BTCT II )

1, 2 các hệ số được xác định như sau:

1 = ho/C1 = 1.1/1.03=1.07

2 = 2.5

bc  hc - Kích thước tiết diện cột bc  hc = 0,55 0.7 m

h0 - Chiều cao làm việc h0 = 1.1 m

C1, C2 – Khoảng cách trên mặt bằng từ mép cốt thép đến mép của đáy tháp đâm thủng: C1
=1.03; C2 = 0.66

 Pcđt = [1.07 ( 0.55+0.66) + 2.5(0.7+1.03)]1.1105x2= 1000 (T)

Vậy Pđt = 730 < Pcđt = 1000T  Chiều cao đài thoả mãn điều kiện chống đâm thủng

b. Tính cường độ trên tiết diện nghiêng theo lực cắt:


ho
Q  1.5.b.ho .Rbt .
- Điều kiện cường độ được viết như sau: c
Q: Tổng phản lực của các cọc nằm ngoài tiết diện nghiêng

Q= P9+P10 = 74.692=149.38 (T)

ho
1,5.b.h0 .Rbt .  1,5 x 2.9 x1.1x105 x1.91  959.6T
c

Q  149.38T  1.5.b.ho .Rbt  959.6T

 Thoả mãn điều kiện chọc thủng

Kết luận: Chiều cao đài thoả mãn điều kiện đâm thủng của cột và cường độ trên tiết diện
nghiêng.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 151
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

* TÍNH TOÁN CỐT THÉP ĐÀI

Đài tuyệt đối cứng, coi đài làm việc như bản con son ngàm tại mép cột

Sơ đồ tính toán

- Mô men tại mép cột theo phương dọc móng (cạnh dài)

M1 = 0.2x(P6+P7+P8)+ 1.2x(P9+P10)= 0.2x3x71.95+1.2x2x74.69= 222.4 T.m

- Cốt thép yêu cầu (chỉ đặt cốt đơn)

MI 222400
 60.8cm 2
FaI = 0,9.h0 .Ra = 0,9*1.1*3500

Chọn 20 20 a 150 có Fa = 62.8 cm2:

- Tính toán momen M2

Ta có M2 = 0.275x(P1+P9)+0.825x(P3+P6)= 0.275x(74.67x2)+0.825x(71.95x2)= 159.8T

Cốt thép yêu cầu (chỉ đặt cốt đơn):

M2 159800
 46.1m 2
FaI = 0,9.h0 .Ra = 0.9  1.1  3500

Chọn 1918 a 200 Fa = 48.3 cm2:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 152
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

3. Tính toán móng dưới chân cột C31 (trục 6-D)


- Tải trọng tính toán ở cao trình chân cột: Từ bảng tổ hợp nội lực chọn ra cặp nội lực
nguy hiểm nhất để tính toán :
 Ntt = -823.6(T).
 Mxtt = 11.6 (T.m).
 Mytt = 0.32 (T.m).
- Tải trọng tiêu chuẩn:
 Notc =716.2 (T).
 Moxtc = 10.08(T.m).
 Moytc = 0.3(T.m).

Do hai cột gần nhau nên ta bố trí chung một đài móng. Do đó quy nội lực về tâm giữa 2
cột, ta có:

- Tải trọng tính toán


+ Ntt = NCtt + NDtt = 1647.2(T).
+ Mxtt = MCtt + MDtt - 1,5NCtt + 1,5NDtt = 23.2 (T.m).
+ Mytt = 0.64 (T.m).
- Tải trọng tiêu chuẩn:
 Notc = NOCtc + NODtc = 1432.3(T).
 Moxtc = MOCtc + MODtc – 1,5NOCtc + 1,5NODtc= 20.2 (T.m).
+ Moytc = 0.6 (T.m).
- Chọn sơ bộ số lượng cọc:
N tc 1432.3
  1,3   21.4
nc = [ P] 87 cọc .(hê ̣ số   1,3 )
 Chọn 21 cọc và được bố trí như hình vẽ:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 153
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

+ Trọng lượng đài

N d =F d H m γ bt n=2.9 x 7.68 x 1.2 x 2.5 x 1.1=73.5T

 Nội lực tiêu chuẩn tại đáy đài:

N tc =N tc0 + N d=1432.3+66.7=1500 T

M tc0 y =0.6 Tm M tc0 x =20.2 Tm

+Tải trọng tác dụng lên cọc được xác định theo công thức:
tc tc
N tc M 0 y × x i M 0 y × x i
Pi= ± n ± n
n 2
∑ xi ∑ y 2i
i=1 i=1

+ Phản lực tính toán của cọc tại đáy đài ( không kể trọng lượng bản thân đài và đất trên
đài và lớp đất phủ từ đáy đài trở lên):
Tải trong truyền lên cọc trong đài:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 154
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

M tt0 y =0.66 Tm M tt0 x =22.22 Tm N tt0 =1650T

tt tt
N tt M 0 x × y i M 0 y × x i
P0 i= ± n ± n
n 2
∑ yi ∑ x 2i
i=1 i=1

Lập bảng tính:

Cọc xi(m) ∑xi^2 Pi(T)+ Pi(T)- P0i(T)+ P0i(T)-


1,2,3 -3.49 43.02 69.79 73.07 76.77 80.37
4,5,6 -2.39 43.02 70.31 72.55 77.34 79.81
7,8,9 -1.29 43.02 70.82 72.03 77.91 79.24
10,11,12 0 43.02 71.43 71.43 78.57 78.57
13,14,15 1.29 43.02 72.03 70.82 79.24 77.91
16,17,18 2.39 43.02 72.55 70.31 79.81 77.34
19,20,21 3.49 43.02 73.07 69.79 80.37 76.77

Pmax = 73.07T; Pmin = 69.79 T.  Tất cả các cọc đều chịu nén và đều <  P   87T
- Kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc:

Pmax + Gc = 73.07 + 2,5x0,35x0,35x26x1,1 = 81.8T < [Pn] = 87 T

→ Tất cả cóc cọc đều chịu nén với P < [Pn]

Vâ ̣y tất cả các cọc đều đủ khả năng chịu lực và bố trí như trên là hợp lý.

a. Kiểm tra tổng thể móng cọc


- Điều kiện kiểm tra: pqư  Rđ

pmaxqư  1,2.Rđ

- Xác định khối móng quy ước:

Chiều cao khối móng quy ước tính từ mặt đất đến mũi cọc: Hm = 28.5 m

L1  7.33m Khoảng cách giữa 2 mép ngoài cùng của cọc theo phương x

B1  2.55m Khoảng cách giữa 2 mép ngoài cùng của cọc theo phương y

tb  
 ihi
Góc mở qui ước :  hi

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 155
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

150  6.5  110  5.3  140  9.7  220  5.7  350  2.15
tb   190
25.5

 tb
  40
4

Chiều dài và rộng của móng qui ước: Lqư = 7.33+228,5xtgα = 11.3 m

Bqư = 2.55+228,5 xtgα = 6.5 m

- Xác định tải trọng tính toán dưới đáy khối móng quy ước (mũi cọc):

Fqu  Lqu  Bqu  11.3m  6.5m  73.45m 2


Diện tích đáy móng khối quy ước:

11.3  6.52
Fqu
Wy   80m3
Mô men chống uốn Wy của là: 6

- Tải trọng thẳng đứng tại đáy móng khối quy ước:

N1  Fqu   tb hd  73.45  2  1.2  176.3(T )


Trọng lượng của đất và đài từ đáy đài trở lên:
Trọng lượng khối đất từ mũi cọc tới đáy đài:

N 2   ( Fqu Fc )  il i


N 2  (73.45  0.35  0.35 12)  (2.65 1.8  1.9  5.3  1.87  9.7  1.88  5.7)  2300T

Trọng lượng cọc:


Qc  12  0.35  0.35  26  2.5 1.1  105.1(T )

 Tải trọng tại mức đáy móng :

N=Ntt+N1+ N2+ Qc=1650+176.3+2300+105.1=4230(T) và My=22.22T

- Áp lực tính toán tại đáy khối móng qui ước:

N Mx My N My
Pmax,min     
Fqu Wx W y Fqu W y

4230 22.22
Pmax,min  
73.45 80

P  57.6(T / m 2 )

Pmax  57.8(T / m 2 )

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 156
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Pmin  57.3(T / m 2 )

Cường độ tính toán của đất ở đáy khối quy ước (Theo công thức của Terzaghi):

Pgh 0,5.N  . .Bqu  N q .q  N c .c


Rd  
Fs Fs


q   .hqu

  1.h1   2 h2   3 h3   4 1,8  2.65  1.9  5.3  1.87  9.7  1,88  7.85


   1,854T / m3
h1  h2  h3  h4 25.5

Lớp 6 có  =350 tra bảng ta có: N =33,27 ; Nq = 32,23 ; Nc = 48,09 (bỏ qua các hệ số
hiệu chỉnh)

0.5  33.27 1.854  6.5  32.23 1,854  5.89


Rd   184.1T / m 2
3

Ta có: P  57.6T / m 2  Rd  184.1T / m 2

Pmax  57.8T / m 2  1.2  Rd  1.2 184.1  220.9T / m 2

 Như vậy đất nền dưới đáy móng khối quy ước đủ khả năng chịu lực.

Chú ý: Nếu dưới mũi cọc có lớp đất yếu thì phải kiểm tra khả năng chịu lực của lớp đất
này.

* Kiểm tra lún cho móng cọc : Ntc=1500 T, Mtc = 20.2 T.m

Độ lún được tính với tải trọng tiêu chuẩn:

N=Ntc+N1+ N2+ Qc=4050 (T)

Cường độ áp lực tại đáy móng khối quy ước do tải trọng tiêu chuẩn gây ra:

N tc 4050
Pgl    55.1(T / m2 )
Fqu 73.45

- ứng suất bản thân tại đáy khối móng qui ước:

 bt  4.2  1.8  5.3  1.9  9.7 1.87  7.85 1.88  50, 5(T / m 2 )

- ứng suất gây lún tại đáy khối móng qui ước:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 157
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

 gl  p   bt  55.1  50.5  4.6T / m 2

1  02
.b. . gl
- Độ lún của móng cọc được tính toán theo công thức: S = E 0

Lqu
 f ( )
Bqu
với:

Lqu 11.3
  1.7
Bqu 6.5
 tra bảng trang 167 sách Cơ Học Đất ta được :   1.95

0 : hệ số biến dạng ngang của đất. Với cát lấy 0  0.25  0.3

1  0.252
*6.5*1.95* 4.6  0.05m  5.0cm   S   8cm
 S = 1320

* Kiểm tra điều kiện chọc thủng


- Đài cọc làm việc như bản con sơn cứng, phía trên chịu lực tác dụng dưới cột N0 . M0
phía dưới là phản lực đầu cọc P0i  Cần phải tính toán hai khả năng.
Tính toán đâm thủng của cột:
- Giả thiết bỏ qua ảnh hưởng của cốt thép ngang
- Kiểm tra cột đâm thủng đài theo dạng hình tháp:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 158
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

* Pđt  Pcđt

Trong đó: Pđt - Lực đâm thủng bằng tổng phản lực của cọc nằm ngoài phạm vi của đáy
tháp đâm thủng:

Pđt = P1+P2+P3+P4+P6+P7+P9+P10+P12+P13+P15+P16+P18+P19+P20+P21=1257T

Pcđt – Lực chống đâm thủng

Pcđt = [1(bc+C2) + 2(hc +C1)] 2h0 Rbt ( Tính theo giáo trình BTCT II )

1, 2 các hệ số được xác định như sau:

1 = ho/C1 = 1.1/1.025=1.1

2 = ho/C2 = 1.1/0.65=1.69

bc  hc - Kích thước tiết diện cột bc  hc = 0,55 0.90 m

- Chiều cao làm việc h0 = 1.1 m

C1, C2 – Khoảng cách trên mặt bằng từ mép cốt thép đến mép của đáy tháp đâm thủng: C1
=1.025; C2 = 0.65

 Pcđt = [1.1 ( 0.65+0.55) + 1.69(1.025+0.9)]1.1105x2= 1365.5(T)

Vậy Pđt = 1257 < Pcđt = 1365.5T  Chiều cao đài thoả mãn điều kiện chống đâm thủng

Tính cường độ trên tiết diện nghiêng theo lực cắt:


ho
Q  1.5.b.ho .Rbt .
- Điều kiện cường độ được viết như sau: c
Q: Tổng phản lực của các cọc nằm ngoài tiết diện nghiêng

Q= P1+P4+P7+P10+P13+P16+P19 = 550 (T)

ho
1,5.b.h0 .Rbt .  1,5 x 2.9 x1.1x105 x1.91  960T
c

Q  550T  1.5.b.ho .Rbt  960T

 Thoả mãn điều kiện chọc thủng

Kết luận: Chiều cao đài thoả mãn điều kiện đâm thủng của cột và cường độ trên tiết diện
nghiêng.

* TÍNH TOÁN CỐT THÉP ĐÀI

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 159
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Đài tuyệt đối cứng

Sơ đồ tính toán

- Mô men tại mép cột theo phương dọc móng (cạnh dài)

M1 =589.1 T.m

- Cốt thép yêu cầu (chỉ đặt cốt đơn)

MI 589100
 169.8cm 2
FaI = 0,9.h0 .Ra = 0,9*1.1*3500

Chọn 28 25 a 100 có Fa = 172.3cm2

- Mô men tại mép cột theo phương ngang móng (cạnh ngắn)

Ta có M2 = (P3 + P6 + P9+P12+P15+P18+P21) x 0.825= 0.825x550= 453.8T

Cốt thép yêu cầu (chỉ đặt cốt đơn):

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 160
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

M2 453800
 130.9cm 2
FaI = 0,9.h0 .Ra = 0.9  1.1  3500

Chọn 3922 a 200 Fa =148.2 cm2:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 161
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

PHẦN III

THI CÔNG
45%

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THI CÔNG : THS TRẦN VĂN SƠN

SINH VIÊN THỰC HIỆN : DƯƠNG XUÂN HOÀNG

LỚP : 61XD9

MSSV : 933.61

NHIỆM VỤ THI CÔNG ĐƯỢC GIAO:


I. LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀO ĐẤT, BIỆN PHÁP THI CÔNG BTCT MÓNG
VÀ GIẰNG MÓNG.
II. LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG BTCT CỘT DẦM SÀN.
III. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG PHẦN THÂN ĐẾN PHẦN HOÀN THIỆN.
IV. LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG PHẦN THÂN.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 162
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH

I. ĐẶC ĐIỂM VỀ KIẾN TRÚC


- Công trình chung cư N06- Khu di dân và giải phóng mặt bằng tại khu phố Tam Bình –
Quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh. Đây là một trong những hạng mục do ban quản lí dự án
thuộc Uỷ ban nhân dân Quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh đầu tư xây dựng nhằm mục đích
phục vụ các dự án di dân giải phóng mặt bằng. Công trình với quy mô 10 tầng, một tầng hầm
và 9 tầng nổi. Mặt chính của công trình hướng theo các trục đường giao thông chính.

- Công trình thuộc dạng kết cấu khung BTCT chịu lực.

- Chiều cao công trình: H = 36 m tính từ cos mặt đất tự nhiên (cốt -1.2m).

II. KẾT CẤU


- Giải pháp kết cấu chính là khung chịu lực, sử dụng hệ sàn sườn toàn khối.

- Tường bao che bằng gạch chỉ dày 22cm, tường ngăn xây bằng gạch rỗng 11 cm.

- Vật liệu

+ Bê tông sử dụng mác B25

+ Cốt thép  ≥10 dùng loại CB-400V

+ Cốt thép  <10 dùng loại CB-240T

- Móng công trình thuộc loại móng cọc ép bê tông cốt thép dài 26 m, gồm 2 đoạn cọc 9m
và một đoạn 8m được nối với nhau bằng chi tiết nối cọc và được đưa vào lòng đất bằng
phương pháp ép.

- Cọc ép tiết diện 35x35, L=9.0m, sử dụng bêtông đá 10x20 B25. Trong mỗi cọc đặt thép
chủ 418 (cốt thép nhóm CB-400V). Cọc được vận chuyển tới công trường. Đài cọc được đổ
tại chỗ.

- Dùng máy ép cọc thích hợp để ép từng đoạn cọc tới độ cao trình thiết kế. Ngoài ra, cần sử
dụng thêm một số loại máy cho công tác định vị phục vụ thi công như máy kinh vĩ, máy thủy
bình.

- Công trình có 1 tầng hầm với tường tầng hầm bằng BTCT dày 300mm, công trình có
chiều dài < 60m nên không cần bố trí khe lún.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 163
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

III. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG


1. Hệ thống điện – nước
Công trình nằm trong thành phố Hà Nội nên hệ thống điện nước thuận lợi đảm bảo
phục vụ cho công trình. Chuẩn bị thêm hệ thống máy phát điện, trạm bơm nước dự phòng.

2. Khả năng cung cấp nguyên vật liệu xây dựng


Mặt bằng khu đất xây dựng tương đối rộng rãi, có nhiều khu vực trống thuận tiện cho
việc nhập, xuất nguyên vật liệu vào công trình, đồng thời, có thể cho tập trung, gia công
nguyên vật liệu ngay tại công trường.

3. Máy móc, phương tiện thi công


Các loại máy móc, phương tiện phục vụ thi công chủ yếu sau:

Công tác trắc đạc:

- Máy kinh vĩ : định vị tim, cốt công trình.

- Máy thuỷ bình: đo độ chênh cao.

Công tác thi công phần ngầm:

- Máy ép cọc

- Máy đào gầu nghịch

Công tác bêtông:

- Máy trộn: Trộn vữa trát hoặc trộn bê tông khối lượng nhỏ.

- Với bê tông khối lớn, chọn phương án sử dụng bê tông thương phẩm.

- Các loại đầm mặt, đầm dùi.

Công tác cốt thép:

- Máy duỗi cốt thép: dùng duỗi cốt thép Þ8

- Máy cắt, máy uốn cốt thép

Công tác cốppha, cây chống:

- Lựa chọn, chuẩn bị coppha theo chủng loại và số lượng dự toán trong phần thi công từng
hạng mục.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 164
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

4. Nguồn nhân công


Lựa chọn, tuyển nguồn nhân công trên địa bàn thành phố đáp ứng các yêu cầu về trình độ
văn hóa, kỹ thuật do BCH công trình đưa ra.

Nguồn nhân công được phân làm các tổ đội chính như sau:

- Tổ đội đào đất.

- Tổ đội coppha.

- Tổ đội cốt thép.

5. Văn phòng BCH Công trường, kho bãi


Do công trình xây dựng nằm trên khu đất rộng rãi nên xây dựng lán trại cho công
nhân. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng công trình. Văn phòng cho BCH
công trường, kho bãi được bố trí trên mặt bằng.

IV. CÁC TIÊU CHUẨN VÀ TÀI LIỆU ÁP DỤNG


1. TCVN 4055-2012: Công trình xây dựng. Tổ chức thi công.

2. TCXD 4473-2012: Máy xây dựng – Máy làm đất. Thuật ngữ và định nghĩa.

3. TCVN 4447-2012: Công tác đất. Thi công và nghiệm thu.

4. TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi
công và nghiệm thu.

5. TCVN 5592-1991: Quy Trình bảo dưỡng bê tông

6. TCVN 2287-1978: Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động

7. TCVN 1651-1985: Cốt thép trong bê tông


8. TCVN 9362:2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
9. TCVN 5640-1991: Bàn giao công trình xây dựng
10. TCVN 9361:2012: Công tác nền móng – Thi công và nghiệm thu
11. TCVN 9364:2012: Nhà cao tầng - Kỹ thuật ño ñạc phục vụ công tác thi công
12. TCVN 9343:2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác
bảo trì

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 165
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHƯƠNG II: BIỆN PHÁP THI CÔNG

I. BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀO ĐẤT


1. Lựa chọn biện pháp thi công hố đào
- Khi thi công đào đất có 2 phương án: Đào bằng thủ công và đào bằng máy.

- Nếu thi công bằng phương pháp thủ công thì tuy có ưu điểm là dễ tổ chức theo dây
chuyền, nhưng với khối lượng đào đất lớn thì số lượng công nhân cũng phải lớn mới đảm bảo
rút ngắn thời gian thi công, do vậy nếu tổ chức không khéo thì sẽ gặp nhiều khó khăn gây trở
ngại cho nhau dẫn đến năng suất lao động giảm và không đảm bảo tiến độ thi công.

- Thi công bằng máy móc chuyên dụng với ưu điểm nổi bật là năng suất cao, rút ngắn thời
gian thi công và đảm bảo kỹ thuật. Tuy nhiên việc sử dụng máy đào để đào đất đến đáy hố
móng là không nên vì sẽ làm phá vỡ kết cấu lớp đất dưới đáy hố móng do đó làm giảm khả
năng chịu tải của đất nền, hơn nữa máy đào khó có thể tạo được độ phẳng đáy móng để thi
công đài móng, do đó phải có sửa thủ công.

 Từ những phân tích trên, ta chọn phương án đào bằng máy để đào hố móng. Căn cứ
vào phương pháp thi công cọc, bê tông đầu cọc sẽ đựơc phá cách cốt đáy đài 0,1m, ta chọn
giải pháp đào sau đây:

Đào đại trà đến cốt -3.8m cốt đáy giằng móng, sau đó đào đến cốt hố móng -4.3m
2. Tính khối lượng đất đào

a. Đào đến cốt đáy giằng móng: Khối lượng đất đào tính đến cao trình -3.8 m
Thể tích đất đào bằng máy được tính theo công thức:

H
V= [ab+(a+ c )(b+d )+ cd )]
6

Trong đó:

 a,b là kích thước 2 phương của đáy hố đào bằng máy lấy rô ̣ng thêm 0.5m về mỗi
phía so với mép hố đào miê ̣ng đài để tiê ̣n cho thi công.

 c,d là kích thước 2 phương của miê ̣ng hố đào bằng máy với Hđào< 5m, ta có đô ̣
dốc cho phép 1:0,25, lấy m=0,5

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 166
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

a= L + 2x0.79 = 50.3+1.58= 51.88 m

b= B + 2x0.79 = 22.32+1.58 = 23.9 m

→ c = a + 2.m.h = 51.88+2x1.5= 54.88 m

d = b + 2.m.h = 23.9 +2x1.5= 26.9 m

 h là chiều cao lớp đất được thi công bằng máy : H=2.6 m

c
d

H
b
a

H
V  [ab  (a  c )(b  d )  cd )]
6
2.6
 [51.88  23.9  (51.88  54.88).(23.9  26.9)  54.88  26.9]  3527.2m3
6

Khối lượng đất đào bằng máy tính đến cao trình -3m

V máy = 90%. V= 3174.5 m3

Khối lượng đất đào thủ công tính đến cao trình -3m

Vthủ công = 10%. V= 352.7 m3

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 167
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

b. Đào các hố móng từ cốt đáy giằng đến cốt đáy móng

Sau khi đào máy tới cao trình -3.8m ta tiến hành đào đất hố móng.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 168
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Thể tích đất đào được tính theo công thức:

H
V= [ab+(a+c )(b+d )+cd )]
6

Trong đó:

 a,b là kích thước 2 phương của đáy hố đào bằng máy lấy rô ̣ng thêm 1 m so với
mép hố đào miê ̣ng đài để tiê ̣n cho thi công.

 c,d là kích thước 2 phương của miê ̣ng hố đào thủ công với hệ số mái dốc hố đào
i=0,5

 h là Chiều cao lớp đất được thi công

c
H

*Thể tích đào đất hố móng trục (1,2);(7,8)

 Thể tích đào đất bằng máy, Hđào=0.5 m

a= L + 2x0.5 = 6.42 +1 = 7.42 m

b= B + 2x0.5 = 22.3+1 = 23.3 m

→ c = a + 2.m.h = 7.42 +2x0.29 = 8 m

d = b + 2.m.h = 23.3 +2x0.29 = 23.9 m

H
V1  [ab  (a  c)(b  d )  cd )]
6
0.5
 [7.42  23.3  (7.42  8)  (23.3  23.9)  8  23.9]  91m3
6

Trong đó: V máy= 0,9.91= 82 m3

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 169
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

V tc= 9 m3

* Thể tích đào đất hố móng trục 3;4;6

a= L + 2x0.5 = 2.9 + 2x0.5 = 3.9 m

b= B + 2x0.5 = 22.3 + 2x0.5= 23.3 m

→ c = a + 2.m.h = 3.9 +2x0.29= 4.48 m

d = b + 2.m.h = 23.3 +2x0.29= 23.9 m

H
V2  [ab  (a  c)(b  d )  cd )]
6
0.5
 [3.9  23.3  (3.9  4.48).(23.3  23.9)  23.3  23.9]  87 m3
6

Trong đó: V máy= 0.9x87= 78.3 m3

V tc= 8.7 m3

* Thể tích đào đất hố móng trục 5

Hố móng ở hai trục 4,5 bao gồm khối đất dạng kích thước giống trục 3 và một
khối trụ có đáy là hình trụ.

a= 1.9 m; b= 0.41 m; c = 6.465 m

V3  V2  a.b.h  87  1.9  0.41 6.465  92m 3

Trong đó: V máy= 0.9x92= 82.8 m3

V tc=9.2 m3

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 170
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Vậy thể tích đào đất đài ở tất cả các trục là

V = 3174.5+2x82+3x78.3+82.8= 3656.2m3
máy

Vtc =352.7+2x9+3x8.7+9.2= 406 m3

3. Chọn máy thi công đào đất


a. Chọn máy đào đất

Việc chọn máy đào đất được tiến hành dưới sự kết hợp hài hòa giữa đặc điểm sử dụng của
máy với các yếu tố cơ bản của công trình:

+ Cấp đất đào, mực nước ngầm.

+ Hình dạng, kích thước hố đào.

+ Điều kiện chuyên chở, chướng ngại vật.

+ Khối lượng đất đào và thời hạn thi công.

Để đào đất ta có thể dùng máy đào gầu thuận hoặc máy đào gầu nghịch. Nếu dùng máy đào
gầu thuận sẽ gặp một số khó khăn sau đây:

 Máy đào đứng cùng cao trình của gầu đào do đó phải làm đường lên xuống cho máy đào.

 Phải bảo đảm địa điểm làm việc khô ráo.

 Do mặt bằng chật hẹp nên khi dùng máy đào gầu thuận có năng suất cao sẽ dẫn đến có quá
nhiều xe trở đất trên một mặt bằng chật hẹp việc đi lại của các xe sẽ gặp khó khăn.

 Giải pháp này là không kinh tế. Nên ở đây chọn máy đào gầu nghịch.

Sử dụng máy xúc gầu nghịch dẫn động cơ khí loại: E03322D (Sổ tay chọn máy thi công –
Nguyễn Tiến Thu) có các thông số kỹ thuật:

STT Nội dung Kí hiệu Giá trị

1 Dung tích gầu Vgầu 0,8 m3

2 Bán kính làm việc Rmax 7,5m

3 Chiều cao nâng gầu Hmax 4,4 m

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 171
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

4 Chiều sâu hố đào hmax 4,9 m

5 Kích thước bao chiều rộng R 2,7 m

6 Kích thước bao chiều cao H 4,15 m

7 Khối lượng q 14 Tấn

- Năng suất thực tế của máy đào xác định theo công thức sau:


N=q . .n ck . K tg (m3 /h )
Kt

Trong đó:

+ q- dung tích gầu q=0,8m3

+
k d - hệ số làm đầy gầu, với máy đào gầu ghịch và đất cấp 1 có k d =1.2

+ k tg -hệ số sử dụng thời gian, lấy k tg =0.75

+
k t -hệ số tơi của đất, lấy k t =1.2

3600 −1
N ck = ,h
+ Nck – số chu kỳ xúc trong 1 giờ, T ck

Tck : Thời gian của một chu kỳ làm việc.


Tck = tck.kvt.kquay.
tck : Thời gian 1 chu kỳ khi góc quay là 900. Tra sổ tay chọn máy tck= 17(s)
kvt : Hệ số điều kiện đổ đất của máy xúc. Khi đổ lên thùng xe kt = 1,1
kquay: Hệ số phụ thuộc góc quay  của máy đào. Với  = 900 thì kquay = 1,0
 Tck = 17 x 1.1x1.0= 18,7 (s) => Nck = 192,5
Kđ 1, 2
N  q. .nck .Ktg  0,8 x x192, 5 x0, 75  115, 5( m3 / h)
- Năng suất của máy xúc là : Kt 1, 2

Khối lượng đất đào trong 1 ca là: 8x115,5 = 924 (m3).


3656.3
n  3.9
Vậy số ca máy cần thiết là : 924 (ca)
Ta dùng 1 máy đào đất, như vậy sẽ thực hiện đào trong 4 ngày => số công nhân 1
ngày 2 người.
b) Chọn ô tô vận chuyển đất

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 172
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Đất sau khi đào được vận chuyển đi đến một bãi đất trống cách công trình đang thi
công bằng xe ôtô. Khối lượng đất cần chở là lớn nên ta dùng xe tự đổ HUYNDAI- 270 có
dung tích thùng xe là 10 m3.

- Tính toán số chuyến xe cần thiết:

Thời gian một chuyến: T = Tbốc + Tđi + Tđổ + Tvề

Trong đó: + Tbốc = 6ph - Thời gian đổ đất lên xe, Tbốc = 5(ph)

+ Tđi ;Tvề = 20ph - Thời gian đi và về, giả thiết bãi đổ cách công trình 10km, vận tốc xe chạy
trung bình 30 km/h.

+ Tđổ = 5 ph - Thời gian đổ đất.

 Vậy T = 6 + 20 + 20 + 5 = 51ph.

- Thể tích đất đào được trong 1 ca là: = 924 m3/ca

Năng suất của xe là : N= 10x3600/51x60 =11,76m3/h

Số xe cần dùng là :n= 924/11,76x8 =9,8 vậy chọn 10 xe .

4. Tổ chức thi công đào đất


a. Biện pháp đào đất
Có hai phương án đào đất: đào dọc và đào ngang

- Đào dọc: Máy đào đến đâu lùi đến đó và đổ đất sang hai bên áp dụng khi chiều rộng hố đào
từ 1.1 – 1.3 lần bán kính đào lớn nhất.

- Đào ngang: Trục phần quay có gàu vuông góc với trục tiến của máy,chiều rô ̣ng của hố đào
hẹp hơn so với đào dọc và máy đứng kém ổn định hơn chỉ nên áp dụng trong trường hợp san
mặt bằng khai thác các mỏ than lộ thiên vì khoang đào rộng.

 Chọn phương án đào dọc: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi
đất đầy gầu quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ô tô đứng bên cạnh. Ý nghĩa quyết định
trong việc nâng cao năng suất máy đào là tiết kiệm thời gian chuyển gàu từ vị trí đào đến vị trí
đổ.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 173
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

b. Thiết kế khoang đào


Ta chia hố đào ra làm 5 dải đào với mỗi dải đào có chiều rộng khoảng 5.38 m, máy đứng giữa
dải đào lùi và quay sang 2 bên để đào, hết chiều dài 1 dải thì quay lại đào dải tiếp theo.

5. Tính số ca máy
- Dùng 1 máy đào E03322D đào trong 4 ngày.

- Dùng 10 xe HUYNDAI-270 có dung tích 10m3 để chở đất đào ra khỏi công trường với
khoảng cách 10 km.

6. Tính lượng nhân công đào đất


- Khối lượng đất đào sửa thủ công V tc = 406 m3. Định mức cho 1 công nhân đào đất là: 0,81
công/m3.

- Vậy số ngày công đào đất là: n = 0.81x 406 = 329 công

- Vậy số lượng công nhân cần cho công tác đào sửa móng thủ công là: 329/5 = 66 công
nhân.

7. An toàn lao động thi công đào đất


- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động, trang bị đầy đủ cho công nhân trong quá trình lao
động.
- Đối với những hố đào không được đào quá mái dốc cho phép, tránh sụp đổ hố đào.
- Làm bậc, cầu lên xuống hố đào chắc chắn.
- Làm hàng rào bảo vệ xung quanh hố đào, biển chỉ dẫn khu vực đang thi công.
- Xe vận chuyển đất không được đứng trong phạm vi ảnh hưởng của mặt trượt.
- Chỉ được phép đào đất hố móng, đường hào theo đúng thiết kế thi công đã được duyệt,
trên cơ sở tài liệu khảo sát địa hình, địa chất thủy văn và có biện pháp kỹ thuật an toàn thi
công trong quá trình đào.
- Đào đất trong khu vực có các tuyến ngầm (dây cáp ngầm, đường ống dẫn nước, dẫn hơi
…) phải có văn bản cho phép của cơ quan quản lý các tuyến đó và sơ đồ chỉ dẫn vị trí, độ sâu
của công trình, văn bản thỏa thuận của cơ quan này về phương án làm đất, biện pháp bảo vệ
và bảo đảm an toàn cho công trình. Đơn vị thi công phải đặt biển báo, tín hiệu thích hợp tại
khu vực có tuyến ngầm và phải cử cán bộ kỹ thuật giám sát trong suốt quá trình làm đất.
- Cấm đào đất ở gần các tuyến ngầm bằng máy và bằng công cụ gây va mạnh như xà beng,
cuốc chim, choòng đục, thiết bị dùng khí ép.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 174
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Đào đất ở gần đường cáp điện ngầm đang vận hành nếu không được phép cắt điện thì phải
có biện pháp đảm bảo an toàn về điện cho công nhân đào và phải có sự giám sát trực tiếp của
cơ quan quản lý đường cáp đó trong suốt thời gian đào.
- Khi đang đào đất nếu thấy xuất hiện hơi, khí độc phải lập tức ngừng thi công ngay và công
nhân phải ra khỏi nơi nguy hiểm cho đến khi có các biện pháp khử hết hơi khí độc hại đó.
- Đào hố móng, đường hào … gần lối đi, tuyến giao thông, trong khu dân cư phải có rào
ngăn và biển báo, ban đêm phải có đèn đỏ báo hiệu.
- Ở trong khu vực đang đào đất phải có biện pháp thoát nước đọng để tránh nước chảy vào
hố đào làm sụt lỡ thành hố đào.
- Đào hố móng, đường hào ở vùng đất có độ ẩm tự nhiên và không có mạch nước ngầm có
thể đào vách thẳng với chiều sâu đào cụ thể như sau:
- Không quá 1 (m) với loại đất mềm có thể đào bằng cuốc bàn;
- Không quá 2 (m) với loại đất cứng phải đào bằng xà beng, cuốc chim, choòng…
- Trong mọi trường hợp đào đất khác với điều kiện vừa nêu trên phải đào đất có mái dốc
hoặc làm chống vách.
- Cấm đào theo kiểu hàm ếch hoặc phát hiện có vật thể ngầm phải ngừng thi công ngay và
công nhân phải rời khỏi vị trí đó cho đến nơi an toàn. Chỉ được thi công lại sau khi đã phá bỏ
hàm ếch hoặc vật thể ngầm đó.
- Đào hố móng, đường hào trong phạm vi chịu ảnh hưởng của xe máy và thiết bị gây chấn
động mạnh phải có biện pháp ngăn ngừa sự phá hoại mái dốc.
- Hàng ngày phải cử người kiểm tra tình trạng vách hố đào, mái dốc. Nếu phát hiện vết nứt
dọc theo thành hố móng, mái dốc phải ngừng làm việc ngay. Người cũng như máy móc, thiết
bị phải chuyển đến vị trí an toàn. Sau khi có biện pháp xử lý thích hợp mới được tiếp tục làm
việc.
- Lối lên xuống hố móng phải làm bậc dài ít nhất 0.75 m rộng 0.4 m. Khi hố đào hẹp và sâu
phải dùng thang tựa. Cấm bám vào các thanh chống vách hoặc chống tay lên miệng hố đào
để lên xuống.
- Lấy đất bằng gầu, thùng … từ hố móng, đường hào lên phải có mái che bảo vệ chắc chắn
bảo đảm an toàn cho công nhân đào. Khi nâng hạ gầu thùng … phải có tín hiệu thích hợp để
tránh gây tai nạn.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 175
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

II. BIỆN PHÁP THI CÔNG KẾT CẤU BTCT MÓNG VÀ GIẰNG MÓNG
1. Chọn phương án thi công đài, giằng móng
Phần này bao gồm các công tác thực hiện theo thứ tự sau:

+ Phá đầu cọc

+ Lót đáy đài , giằng bằng bê tông lót

+ Gia công lắp dựng ván khuôn đài, giằng

+ Gia công lắp dựng cốt thép đài giằng

+ Đổ bê tông đài giằng móng

+ Tháo dỡ ván khuôn móng.

+ Lấp đất nền móng

+ Thi công tầng hầm.

Ta lựa chọn công nghệ cho thi công các công tác sau:

Công tác đập bê tông đầu cọc:

Sử dụng máy phá hoặc choòng đục đầu nhọn để phá bỏ phần bê tông đổ quá cốt cao độ.
Mục đích làm cho cốt thép lộ ra neo vào đài móng, loại bỏ phần bê tông kém phẩm chất.

Bê tông lót đáy đài:

Trước khi đổ bê tông lót đáy đài ta đầm đất ở đáy móng bằng đầm cóc. Tiếp đó trộn bê
tông cấp độ bền B7.5 đổ xuống đáy móng.

Căn cứ vào điều kiện công nghệ và điều kiện thi công đã phân tích ở trên, ta chọn
phương án dùng ván khuôn gỗ dán cho đài và giằng móng. Dùng máy bơm bê tông để
thi công bê tông cho đài và giằng móng.

2. Tính khối lượng các công tác


a. Phá bê tông đầu cọc
- Tính khối lượng công tác:

Phần bê tông đầu cọc đập bỏ 40 cm.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 176
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Khối lượng bê tông cần đập bỏ của 1 cọc:

V1cọc = d xh  0.35 x0, 4  0.049m


2 2 3

m3
V=nxV1coc=271x0,049=13.3

Tra định mức cho công tác đập phá bê tông đầu cọc bao gồm các công việc:
- Lấy dấu vị trí, phá dỡ đầu cọc bằng búa căn.
- Bốc xúc phế thải vào thùng chứa và dùng cẩu đưa lên khỏi hố móng.
- Vệ sinh hoàn thiện và uốn cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Với nhân công 4/7 cần 0,72 công/1 m3.(Mã hiệu: AA.22300-định mức 1776-2007)
Số công cần thiết là: 13.3 x0,72= 9.6 công.
Như vậy ta bố trí 10 nhân công cho công việc phá đầu cọc thực hiện trong 1 ngày.
b. Bê tông lót đáy đài, giằng
Trước khi đổ bê tông lót đáy đài ta đầm đất ở đáy móng bằng đầm cóc. Tiếp đó trộn bê
tông B7.5 đổ xuống đáy móng. Chiều dày lớp bê tông lót là 0,1m

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BT LÓT


Kích thước(m) Số cấu V(1 cấu Tổng khối
Cấu kiện
Dài Rộng Cao kiện kiện m3) lượng(m3)
Móng D1 3.10 2.00 0.1 4 0.62 2.48
Móng D2 3.10 3.10 0.1 4 0.96 3.84
Móng D3 3.10 2.00 0.1 6 0.62 3.72
Móng D4 3.10 4.00 0.1 8 1.24 9.92
Móng D5 3.10 7.88 0.1 3 2.44 7.33
Móng D6 3.10 4.35 0.1 1 1.35 1.35
Móng D7 4.50 5.10 0.1 1 2.30 2.30
GIẰNG 165.50 0.55 0.1 1 9.10 9.10

  Tổng 40.04

Khối lượng bêtông lót là:Vbt lot=40.04 m3

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 177
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

c. Thống kê khối lượng bê tông móng giằng:

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BT MÓNG, GIẰNG MÓNG


Kích thước(m) Số cấu V(1 cấu kiện Tổng khối
Cấu kiện
Dài Rộng Cao kiện m3) lượng(m3)
Móng D1 2.90 1.80 1.2 4 6.26 25.06
Móng D2 2.90 2.90 1.2 4 10.09 40.37
Móng D3 2.90 1.80 1.2 6 6.26 37.58
Móng D4 2.90 3.80 1.2 8 13.22 105.79
Móng D5 2.90 7.68 1.2 3 26.73 80.18
Móng D6 2.90 4.15 1.2 1 14.44 14.44
Móng D7 4.30 4.90 1.2 1 25.28 25.28
GIẰNG 165.50 0.35 0.7 1 40.55 40.55
Tổng 369.25

Khối lượng bêtông móng giằng là:Vbt =369.25 m3

d. Thống kê khối lượng cốt thép móng giằng:


BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP MÓNG, GIẰNG MÓNG
Kích thước(m) V Tổng
Tổng khối
Số cấu bêtông(1 khối
Cấu kiện µ% lượng cốt
Dài Rộng Cao kiện cấu lượng
thép (T)
kiện) BT(m3)
Móng D1 2.90 1.80 1.2 4 6.26 1 25.06 1.97
Móng D2 2.90 2.90 1.2 4 10.09 1 40.37 3.17
Móng D3 2.90 1.80 1.2 6 6.26 1 37.58 2.95
Móng D4 2.90 3.80 1.2 8 13.22 1 105.79 8.30
Móng D5 2.90 7.68 1.2 3 26.73 1 80.18 6.29
Móng D6 2.90 4.15 1.2 1 14.44 1 14.44 1.13
Móng D7 4.30 4.90 1.2 1 25.28 1 25.28 1.98
GIẰNG 165.50 0.35 0.7 1 40.55 1 40.55 3.18
Tổng 28.99

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 178
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

e. Thống kê khối lượng ván khuôn móng giằng:

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN MÓNG, GIẰNG MÓNG


Số cấu Diện tích 1 Tổng diện
Kích thước(m)
Cấu kiện kiện CK(m2) tích(m2)
Dài Rộng Cao
Móng D1 2.90 1.80 1.2 4 11.28 45.12
Móng D2 2.90 2.90 1.2 4 13.92 55.68
Móng D3 2.90 1.80 1.2 6 11.28 67.68
Móng D4 2.90 3.80 1.2 8 16.08 128.64
Móng D5 2.90 7.68 1.2 3 25.39 76.18
Móng D6 2.90 4.15 1.2 1 16.92 16.92
Móng D7 4.30 4.90 1.2 1 22.08 22.08
GIẰNG 165.50 0.35 0.7 1 231.70 231.70
Tổng 644.00

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 179
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

3. Biện pháp kỹ thuật thi công


a. Biện pháp đổ bê tông
Sau khi hoàn thành công tác ván khuôn móng ta tiến hành đổ bê tông móng.Bê tông
móng được dùng là loại bê tông thương phẩm cấp độ bền B25 mỗi xe có dung tích là
6m3. Thi công bằng máy bơm bê tông.

 Các đài móng có chiều cao là 1,2m<2m không phải là bê tông khối lớn do vậy
ta chỉ đổ bê tông 1 đợt.
 Công việc đổ bê tông được thực hiện từ vị trí xa đến gần vị trí máy bơm,
khoảng cách từ miệng ống bơm đến vị trí đổ phải <2,5m.Bê tông được chuyển
đến bằng xe chuyên dụng và được bơm liên tục trong quá trình thi công.
 Máy bơm bê tông sẽ được bố trí ở mặt bằng gần cổng ra vào công trường.
 Đổ BT dầm móng và đài cọc xong, lấp đất, đầm chặt nền. Tiếp theo mới thi
công sàn tầng hầm.. Nhưng trước đó trong dầm và đài cọc đặt sẵn các thép chờ
hình chữ U (úp) để liên kết giữa sàn tầng hầm và dầm móng.
 Về thép trên của đài cọc và thép trên của dầm móng thì :
+ Có nơi để chờ lại đổ BT cùng với sàn (cách này làm bẩn hết thép chủ và dầm
móng bị tách làm đôi) ,

+ Có nơi đổ hoàn chỉnh dầm móng và đài xong mới đổ sàn (cách này cốt thép
được giữ sạch sẽ, dầm móng và đài cọc được thi công liên tục).

Ta chọn cách thứ hai

b. Đổ bê tông lót móng


Để chuẩn bị công tác đổ bê tông, hệ tim trục, cao trình sẽ được kiểm tra lại và
dãn về hố móng để xác định lại kích thước,cao trình bê tông lót móng. Bê tông lót là
B7.5 và đá 4x6, được đổ dày 10cm vữa bê tông được trộn bằng máy trộn theo đúng
mác thiết kế. Sau khi đổ bê tông lớp lót 24h tiến hành trắc đạc và đưa tim về cốt, chu
vi đài móng bằng sơn, mực xuống đáy móng
Đổ bê tông lót: Bê tông lót được đổ tại chỗ và chở tới vị trí đổ bằng xe cutkit,
xe cải tiến, được cán phẳng và được đầm bằng đầm bàn.

c. Kỹ thuật thi công lắp dựng ván khuôn móng


- Sau khi lắp xong cốt thép ta tiến hành dựng ván khuôn móng.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 180
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Sử dụng cốp pha thép định hình. Cốp pha này có rất nhiều ưu việt: Đồng bộ, liên kết
vững chắc và đơn giản, đảm bảo kín, khít, không biến hình biến dạng, dựng lắp và tháo dỡ
nhanh, đảm bảo chất lượng bêtông cao cả về kỹ thuật và mỹ quan.

- Kết hợp một phần rất nhỏ cốp pha gỗ cho các chi tiết phi tiêu chuẩn.

- Cốp pha được làm sạch và quét chống dính trước khi đổ bêtông.

Trình tự ghép cốp pha móng như sau:

- Định vị đáy móng và tim móng bằng máy kinh vĩ.

- Dựng hệ ván thành bằng cách liên kết các tấm khuôn định hình lại. Ta sử dụng các kẹp
kim loại của ván khuôn để liên kết các tấm lại với nhau. Ta lắp từ dưới lắp lên, tại góc dùng
tấm góc trong để liên kết các tấm vuông góc với nhau.

- Cố định hệ ván khuôn bằng các đai gông và thanh chống.

- Khi lắp dựng xong cốp pha tiến hành nghiệm thu triển khai công tác và đổ bêtông

d. Kỹ thuật thi công tháo ván khuôn đài giằng.


- Bêtông móng đổ sau 36 giờ có thể tháo cốp pha để luân chuyển. Xem xét chất lượng
bề mặt bêtông nếu có khuyết tật phải xử lý ngay. Với bêtông toàn khối thường xảy ra hiện t-
ượng rỗ ở các mức độ, trắng mặt và nứt chân chim trên bề mặt.

- Rỗ bê tông do không đầm kỹ, nhất là lớp vữa bêtông giữa cốt thép chịu lực và ván
khuôn (lớp bảo vệ), do vữa bêtông bị phân tầng khi vận chuyển, do vữa bê tông trộn không
đều hoặc do cốp pha ghép không kín khít làm chảy mất vữa xi măng.

 Biện pháp xử lý:


- Với trường hợp rỗ mặt (rỗ nhẹ) thì dùng xà beng, que sắt hoặc bàn chải sắt tẩy sạch
các viên đá nằm trong vùng rỗ sau đó dùng vữa bêtông mác cao hơn mác thiết kế trát lại và
xoa phẳng mặt.
- Với trường hợp rỗ sâu thì dùng đục sắt và xà beng cậy sạch các viên đá nằm trong
vùng rỗ, ghép cốp pha (nếu cần) và đổ bù bằng vữa bê tông mác cao hơn mác thiết kế.

- Với trường hợp rỗ thấu suốt có thể dùng vữa bêtông mác cao phụ gia trơng nở và dùng
bơm áp lực lớn để bơm trát lại.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 181
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Hiện tượng trắng mặt: Do không bảo dưỡng hoặc bảo dưỡng chưa đủ. Xử lý bằng cách
đắp bao tải, rải cát hoặc mùn cưa lên bề mặt bêtông rồi tưới nước thường xuyên trong vòng 5
đến 7 ngày.
- Hiện tượng nứt chân chim do không cách ly bề mặt bêtông mới đổ khỏi tác động của
nhiệt độ cao khiến cho hơi nước thoát ra quá nhanh gây co ngót bêtông. Để khắc phục, dùng
nước xi măng xử lý vết nứt và dùng bao tải ướt phủ lên bề mặt bêtông, bảo dưỡng theo quy
định.

- Trình tự tháo dỡ được thực hiện ngược lại với trình tự lắp dựng ván khuôn.

4. Tính toán ván khuôn móng, giằng móng


a. Lựa chọn loại ván khuôn, thanh chống

-Sử dụng hệ ván khuôn gỗ ép, các tấm ván khuôn liên kết với nhau bằng nẹp ván khuôn.
Dùng các thanh chống xiên chống tựa lên mái dốc của hố móng. Các thanh chống sử
dụng gỗ kích thước 6x6cm.

- Đặc tính ván khuôn gỗ ép:


▪ Màng phim là màng nhựa cán keo Phenolic ngăn thấm nước với bề mặt phẳng giảm
trầy xước và có thể tái sử dụng nhiều lần.
▪ Mặt ván sử dụng gỗ Thông, là loại cây có lá hình kim, tỷ trọng trung bình, veneer gỗ
Thông có chất lượng tốt, thường được dùng làm ván mặt.
▪ Ruột ván sử dụng dòng gỗ Bạch Đàn và Bạch Dương.
▪ Ván gồm nhiều lớp Veneer được ép nóng nhiều lần với keo có đặc tính chống nước
(Water Boiled Proof - WBP) giúp tăng độ co dãn, độ cứng và khả năng làm việc ở môi
trường ẩm ướt ngoài trời.
- Ứng dụng của sản phẩm
- Ván gỗ ép được sử dụng làm ván mặt cốp pha trong các công trình công nghiệp, thương
mại và dân dụng. Sản phẩm ván cốp pha phủ phim có nhiều ưu điểm so với các vật liệu
cốp pha truyền thống như:
▪ Bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
▪ Trọng lượng nhẹ dễ di chuyển, lắp đặt giúp giảm chi phí nhân công, rút ngắn được
thời gian thi công.
▪ Tái sử dụng được nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao.
▪ Chịu lực cao, đáp ứng được tính an toàn trong xây dựng.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 182
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

▪ Dễ dàng cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
- Từ các thông số trên ta lựa chọn ván khuôn gỗ ép có kích thước 1250x2500 mm để thi
công phần móng giằng móng.
+Đặc trưng vật liệu ván khuôn gỗ.
 = 220 KG/cm2

 = 750 KG/cm3

Egỗ=1.4x105 kG/cm2
+Các tấm ván khuôn này được chế tạo bằng gỗ ép dày 1,8cm.

b. Thiết kế ván khuôn đài móng


*Thiết kế ván khuôn đài móng D4:

- Kích thước đài: b×l×h = 2.9×3.8×1,2 (m)

Sơ đồ ván khuôn đài móng Đ4

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 183
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 184
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

*Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:


+ Áp lực ngang của vữa bê tông tông mới đổ tính theo công thức :

q1tc = H = 25000,7 = 1750 (daN/m2)

q1tt = nq1tc = 1,31750 = 2275 (daN/m2)

Với H là giá trị nhỏ nhất của bán tác dụng của đầm và chiều cao phần bê tông tông mới
đổ. Hđài = 1.2 (m). Rđầm = 0,7 (m) → H = 0,7 (m)

+ Hoạt tải do đổ bê tông và đầm:

q2tc = 600 (daN/m2)

q2tt = nq2tc = 1,3  600 = 780 (daN/m2)

Vậy tải trọng tính toán : qtt = 2275 + 780 = 3055 (daN/m2)

Tải trọng tiêu chuẩn : qtc = 1750 + 600 = 2350 (daN/m2)

Tải trọng tác dụng lên ván khuôn là:


qtt = 3055 × 1.2 = 3666 (daN/m) = 36.66 (daN/cm)
qtc = 2350 × 1.2= 2820 (daN/m) = 28.2 (daN/cm)
*Tính toán khoảng cách giữa các nẹp đứng ván đài móng:
Coi ván khuôn đài móng làm việc như một dầm liên tục với gối tựa là các nẹp đứng. Gọi
khảng cách giữa các nẹp đứng là l. Ta có:

qtt .l 2
M max 
10

+ Kiểm tra theo điều kiện bền:

 M     .W
Khả năng chịu uốn của ván khuôn:    

   
: ứng suất chịu uốn cho phép của ván khuôn: = 220 (daN/cm2)

W: Mômen chống uốn của ván khuôn:

bxh 2 120 x1.82


  64.8
W= 6 6 (cm3)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 185
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Mô men lớn nhất mà tải trọng gây ra cho ván khuôn:

qtt .l 2
M max    M 
10

Từ công thức tính mômen lớn nhất suy ra được khoảng cách lớn nhất của nẹp đứng tính
theo điều kiện bền:

10. M  10  220  64.8


l tt
  62.36
q 36.66 (cm)

+ Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:

qtc .l 4 1
.l
Độ võng giới hạn cho phép của ván khuôn: fmax = 128.E.J ¿ [f ] = 400

b.l 3 120 1.83


  3
Trong đó: J = 12 12 58.32 cm momen quán tính của ván khuôn.

128.E.J 128  1, 4  105  58,32


3 3  45.25
l  400.qtc 400  28, 2
(cm)

→ Chọn khoảng cách giữa các nẹp đứng l = 40 (cm)

- Chọn nẹp ngang bằng gỗ kích thước: 6×6 (cm)


* Tính toán khoảng cách giữa các nẹp ngang ván đài móng:
-Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:
+ Áp lực ngang của vữa bê tông tông mới đổ tính theo công thức :

q1tc = H = 25000,7 = 1750 (daN/m2)

q1tt = nq1tc = 1,31750 = 2275 (daN/m2)

Với H là giá trị nhỏ nhất của bán tác dụng của đầm và chiều cao phần bê tông tông mới
đổ. Hđài = 1.2 (m). Rđầm = 0,7 (m) → H = 0,7 (m)

+ Hoạt tải do đổ bê tông và đầm:

q2tc = 600 (daN/m2)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 186
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

q2tt = nq2tc = 1,3  600 = 780 (daN/m2)

Vậy tải trọng tính toán : qtt = 2275 + 780 = 3055 (daN/m2)

Tải trọng tiêu chuẩn : qtc = 1750 + 600 = 2350 (daN/m2)

Tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn là:


qtt = 3055 × 0,4 = 1222 (daN/m) = 12.22 (daN/cm)
qtc = 2350 × 0,4 = 940 (daN/m) = 9.4 (daN/cm)
*Tính toán khoảng cách giữa các nẹp ngang ván đài móng:
Coi ván khuôn đài móng làm việc như một dầm liên tục với gối tựa là các nẹp đứng. Coi
nẹp đứng như dầm gối tại vị trí nẹp ngang coi như gối tựa. Gọi khảng cách giữa các nẹp
ngang là l.

q
tt

2
q l
tt
M max=
10

Hình 3.9: Sơ đồ tính toán ván khuôn dầm

qtt .l 2
M max 
Ta có: 10

+ Kiểm tra theo điều kiện bền:

 M     .W
Khả năng chịu uốn của ván khuôn:    

   
: ứng suất chịu uốn cho phép của ván khuôn = 220 (daN/cm2)

W: Mômen chống uốn của ván khuôn:

bxh 2 6  62
  36
W= 6 6 (cm3)

Mô men lớn nhất mà tải trọng gây ra cho ván khuôn:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 187
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

qtt .l 2
M max    M 
10

Từ công thức tính mômen lớn nhất suy ra được khoảng cách lớn nhất của nẹp đứng tính
theo điều kiện bền:

10. M  10  220 x36


l tt
  80.5
q 12.22 (cm)

+ Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:

qtc .l 4 1
.l
Độ võng giới hạn cho phép của ván khuôn: fmax = 128.E.J ¿ [f ] = 400

128.E.J 128  1, 4 105 108


3 3  80.1
l  400.qtc 400  9.4
(cm)

→ Chọn khoảng cách giữa các nẹp ngang l = 50 (cm)

- Chọn nẹp đứng bằng gỗ kích thước: 6×6 (cm)

c. Tính toán ván khuôn giằng móng (35x70):

-Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:

+ Áp lực ngang của vữa bê tông tông mới đổ tính theo công thức :

q1tc = H = 25000,7 = 1625 (daN/m2)

q1tt = nq1tc = 1,31625 = 2112.5 (daN/m2)

Với H là giá trị nhỏ nhất của bán tác dụng của đầm và chiều cao phần bê tông tông
mới đổ. Hgiằng = 0,7 (m). Rđầm = 0,7 (m) → H = 0,7 (m)

+ Hoạt tải do đổ bê tông và đầm:

q2tc = 600 (daN/m2)

q2tt = nq2tc = 1,3  600 = 780 (daN/m2)

Vậy tải trọng tính toán : qtt = 2112.5 + 780 = 2892.5 (daN/m2)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 188
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Tải trọng tiêu chuẩn : qtc = 1625+ 600 = 2225 (daN/m2)

Tải trọng tác dụng lên ván khuôn giằng là:

qtt = 2892.5 × 0.7 = 1880.13 (daN/m) = 18.80 (daN/cm)


qtc = 2225 × 0.7 = 1446.25 (daN/m) = 14.46 (daN/cm)
* Tính toán khoảng cách giữa các nẹp đứng:

Coi ván khuôn thành giằng móng làm việc như một dầm liên tục với gối tựa là các
thanh chống. Gọi khoảng cách giữa các thanh chống là l.

q
tt

2
q l
tt
M max=
10

Hình 3.10: Sơ đồ tính toán ván khuôn dầm

+ Kiểm tra theo điều kiện bền:

 M     .W
Khả năng chịu uốn của ván khuôn:    

   
: ứng suất chịu uốn cho phép của ván khuôn = 220 (daN/cm2)

W: Mômen chống uốn của ván khuôn:

bxh 2 70 x1.82
  35.1
W= 6 6 (cm3)

Mô men lớn nhất mà tải trọng gây ra cho ván khuôn:

qtt .l 2
M max    M 
10

Từ công thức tính mômen lớn nhất suy ra được khoảng cách lớn nhất của nẹp đứng tính
theo điều kiện bền:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 189
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

10. M  10  220 x35.1


l tt
  64.1
q 18.8 (cm)

+ Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:

qtc .l 4 1
.l
Độ võng giới hạn cho phép của ván khuôn: fmax = 128.E.J ¿ [f ] = 400

128.E.J 128  1, 4  105  31.6


3 3  46.08
l  400.qtc 400  14.46
(cm)

→ Chọn khoảng cách giữa các nẹp đứng l = 40 (cm)

- Chọn nẹp đứng bằng gỗ kích thước: 6×6 (cm)

*Tính toán khoảng cách giữa các nẹp ngang ván giằng móng:
Coi ván khuôn giằng móng làm việc như một dầm liên tục với gối tựa là các nẹp đứng.
Coi nẹp đứng như dầm gối tại vị trí nẹp ngang coi như gối tựa. Gọi khoảng cách giữa
các nẹp ngang là l.

q
tt

2
q l
tt
M max=
10

Hình 3.11: Sơ đồ tính toán ván khuôn dầm

qtt .l 2
M max 
Ta có: 10

+ Kiểm tra theo điều kiện bền:

 M     .W
Khả năng chịu uốn của ván khuôn:    

   
: ứng suất chịu uốn cho phép của ván khuôn = 220 (daN/cm2)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 190
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

W: Mômen chống uốn của ván khuôn:

bxh 2 6  62
  36
W= 6 6 (cm3)

Mô men lớn nhất mà tải trọng gây ra cho ván khuôn:

qtt .l 2
M max    M 
10

Từ công thức tính mômen lớn nhất suy ra được khoảng cách lớn nhất của nẹp đứng tính
theo điều kiện bền:

10. M  10  220 x36


l tt
  64.9
q 18.8 (cm)

+ Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:

qtc .l 4 1
.l
Độ võng giới hạn cho phép của ván khuôn: fmax = 128.E.J ¿ [f ] = 400

128.E.J 128  1, 4  105  108


3  3  69.4
l  400.qtc 400  14.46
(cm)

→ Chọn khoảng cách giữa các nẹp ngang l = 50 (cm)

- Chọn nẹp đứng bằng gỗ kích thước: 6×6 (cm)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 191
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CẤU TẠO
VÁN KHUÔN
GIẰNG
MÓNG
1. VÁN
KHUÔN
2. NẸP
NGANG
3. NẸP
ĐỨNG
4. THANH
CHỐNG
XIÊN
5. THANH CỮ
6. THANH CHỐNG

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 192
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

5. Chọn máy thi công


a. Công tác thi công bê tông lót
Khối lượng bê tông lót móng không lớn lắm, mặt khác mác bê tông lót chỉ yêu cầu bê tông
B7,5 do vậy chọn phương án trộn bê tông bằng máy trộn ngay tại công trường là kinh tế hơn
cả.

- Ta chọn máy trộn vữa loại SB-91 có thông số kĩ thuật:


 Dung tích thùng trô ̣n hình học: 750 (l);
 Dung tích thùng trô ̣n xuất liê ̣u: 500 (l);
 Tốc đô ̣ quay thùng: 18.6 (vòng/1 phút);
 Công suất dô ̣ng cơ: 4 (KW);
 Kiểu trô ̣n: tự rơi;
- Năng suất 1 ca làm viê ̣c:
N= Vsx.Kxl.Nck.Ktg

trong đó: Vsx là dung tích sản xuất bình trộn; Vsx=0.5xVhh=0.5x0.75=0.375 m3

Kxl là hệ số xuất liệu; Kxl=0.7 trộn bê tông

Nck mẻ trộn trong 1h; Nck=3600/100=36 mẻ trộn

Ktg là hệ số sử dụng thời gian; Ktg=0.7

 N=0.375x0.7x36x0.7=6.6 m3/h =52.8 m3/ca > 40.04m3


Như vậy máy trộn bê tông đã đáp ứng đủ nhu cầu.

Tiến hành trộn bê tông cho từng nhóm móng (giằng).Trong ngày đào được bao nhiêu móng
(giằng) thì sẽ đổ bê tông lót tất cả số móng (giằng) đào được.

Trộn bê tông: Cho máy chạy trước 1 vài vòng, đổ cốt liệu và xi măng vào khi đều thì cho
dần nước vào. Khi trộn xong bê tông phải lập tức chuyển đi đổ ngay

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 193
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

c. Công tác bê tông móng

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BT MÓNG, GIẰNG MÓNG


Số cấu V(1 cấu kiện Tổng khối
Kích thước(m)
Cấu kiện kiện m3) lượng(m3)
Dài Rộng Cao
Móng D1 2.90 1.80 1.2 4 6.26 25.06
Móng D2 2.90 2.90 1.2 4 10.09 40.37
Móng D3 2.90 1.80 1.2 6 6.26 37.58
Móng D4 2.90 3.80 1.2 8 13.22 105.79
Móng D5 2.90 7.68 1.2 3 26.73 80.18
Móng D6 2.90 4.15 1.2 1 14.44 14.44
Móng D7 4.30 4.90 1.2 1 25.28 25.28
GIẰNG 165.50 0.35 0.7 1 40.55 40.55
Tổng 369.25

Khối lượng bêtông móng giằng là:Vbt = 369.25 m3

Bê tông dùng đổ đài, giằng là bê tông thương phẩm B25

Do khối lượng bê tông móng là tương đối lớn , công trình lại có yêu cầu cao về chất lượng,
tiến độ nên chọn phương pháp thi công bằng bê tông thương phẩm là hợp lý hơn cả.

Lựa chọn máy bơm bê tông để đổ bê tông đài, giằng .Với năng suất của máy bơm vào
khoảng 75- 200 m3/h .Nên với khối lượng bê tông V= 369.25m3 nên đổ 1 lần để đảm bảo số
lượng xe vận chuyển bê tông được ổn định.

d. Chọn máy thi công

- Chọn máy bơm bê tông số hiệu: XCMG-SCHWING 30M


Model: HB30K-4X
Các thông số kỹ thuật của máy:

STT Thông số Giá trị

1 Năng suất lớn nhất 100 m3/h

2 Áp suất bơm tối đa 8Mpa

3 Công suất động cơ 203 KW

4 Chiều cao bơm lớn nhất 29.6 m

5 Tầm với 30 m

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 194
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

6 Kích thước bao DxRxH 10.190x2.500x3.700mm

7 Trọng lượng 20T

Máy bơm bơm bê tông xuống đảm bảo năng suất thiết kế.

k  0, 6 .
Hệ số kể đến sử dụng thời gian là t
Hệ số điền đầy hốn hợp của xi lanh , lấy bằng 0,8

Khối lượng bê tông máy bơm được trong 1 ca là:

N  100  0,8  0, 6  8  384m3

Vậy năng suất của máy bơm đảm bảo phục vụ cho công trình lớn nhất là 369.25m3

Hình 3.13: Xe bơm bê tông XCMG-SCHWING 30M

- Chọn xe chở bê tông nhãn hiệu XCMG loại 10m3. Thương hiệu xe XCMG/Qilong K

Tính số lượng xe ôtô tự trộn chở bêtông:

Mỗi xe ôtô chở được 10m3 bêtông, số chuyến xe cho công trình là:

n = 369.25/10 = 37 chuyến xe.

Giả sử trạm trộn BT cách công trình 8 km vận tốc xe chạy trung bình 40 km/h

Ta có chu kì làm việc của xe

Tck =Tnhận+ Tđi + Tvề + Tđổ + Tchờ


Tđi = Tvề =12 phút
Tđổ = 12 phút
Tnhận= Tchờ = 5 phút

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 195
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

 T = 12 +12 + 10 +5+5 = 44 phút

Tca K1 60.8.0,8
n   8.7
Tổng số chuyến trong 1 ca: T 44 lấy 9 chuyến
Vậy số ô tô cần chở là 31/9 = 4.1 xe
Chọn 4 xe.

Hình 3.14: Xe chở bê tông XCMG/Qilong K loại 10m3

- Đầm bê tông:

Chọn máy đầm dùi U-50 có thông số kỹ thuật:

- Thời gian đầm bê tông t1 = 30 giây.


- Bán kính tác dụng : 30 cm.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 196
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Chiều sâu lớp đầm  = 25 cm.


- Bán kính ảnh hưởng: ro = 60 cm.

- Năng suất máy đầm : N = 2. k. ro2.  .3600 / ( t1 + t2 )


- k : hệ số hữu ích = 0,8
- t2 : thời gian di chuyển đầm = 10s

 N = 2.0,8.0,62.0,25.3600/(30 + 10) = 12,96 m3/h.

Do khối lượng bê tông lớn, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như khả năng thi
công, trong những ngày đổ bê tông ta cho công nhân làm 8h/ca

 Nca = 8x12,96 = 103,68 m3/ca.

 Số lượng đầm dùi cần thiết  n =Vmax/Nca = 369.25/ 103,68 = 3.6 máy.

Chọn 4 máy.

- Chọn cần trục: phục vụ vận chuyển ván khuôn và cốt thép móng xuống đáy hố móng:

Do chiều cao công trình 34.8 m nên cần chọn cần trục tháp cố định vận chuyển ván
khuôn và cốt thép: ta chọn cần trục MC-205B với các thông số kỹ thuật: Độ cao nâng
max = 59,5m, tải trọng nâng max = 10T, min = 4T. Tầm với lớn nhất = 40m

6. An toàn lao động khi thi công đài gằng


- Kiểm tra an toàn máy móc thiết bị trước khi đưa vào sử dụng.
- Tránh va chạm, chấn động làm ảnh hưởng đến cọc.
- Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 197
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

III. BIỆN PHÁP THI CÔNG KẾT CẤU BTCT PHẦN THÂN
1. Lựa Chọn Phương Án Thi Công BTCT Phần Thân

 Chia đợt thi công: thông thường mỗi tầng việc thi công BTCT cột và dầm, sàn có thể thi
công làm 1 đợt hoặc 2 đợt thi công : nếu thực hiện 1 đợt thì kết cấu đảm bảo toàn khối và
chất lượng tốt nhưng việc thi công rất phức tạp và có nhiều phát sinh trong quá trình thi
công, năng lực thi công khó có thể đáp ứng; vì vậy ta chia làm 2 đợt thi công (gồm đợt 1
thi công cột, đợt 2 thi công dầm sàn ) việc tổ chức cũng như biện pháp kỹ thuật thi công sẽ
đơn giản hơn mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực của kết cấu.
 Hệ ván khuôn, xà gồ, cột chống ( gọi chung là cốp pha)
- Vật liệu làm ván khuôn: Dùng ván khuôn gỗ dán-đây là loại ván khuôn rất thông dụng
trong xây dựng. Ván gỗ dán là ván ép công nghiệp được tạo nên bởi việc ép nhiệt các lớp
gỗ với nhau bằng keo chống nước WBP có tính chất chống thấm nước, giúp tạo độ bóng,
láng nhằm giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình thi công và sử dụng.
● Ưu điểm của ván khuôn gỗ dán so với các loại ván khuôn khác:
Bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
Trọng lượng nhẹ dễ di chuyển, lắp đặt giúp giảm chi phí nhân công, rút ngắn được
thời gian thi công.
Tái sử dụng được nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao.
Chịu lực cao, đáp ứng được tính an toàn trong xây dựng.
Dễ dàng cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
Ở công trình này ta chọn tấm ván khuôn gỗ ép có kích thước 1250x2500
có [σ]=220 kg/cm2, E=140000 kg/cm2.
- Hệ giáo chống: Dùng giáo chống tổ hợp ( giáo PAL) do hãng Hòa Phát chế tạo và cung
cấp.
+ Ưu điểm của giáo PAL:
 Giáo Pal là một chân chống vạn năng bảo đảm an toàn và kinh tế
 Giáo Pal có thể sử dụng thích hợp cho mọi công trình xây dựng với những kết cấu
nặng đặt ở độ cao lớn
 Giáo Pal làm bằng thép nhẹ, đơn giản, thuận tiện cho việc lắp dựng, tháo dỡ, vận
chuyển nên giảm giá thành công trình
+ Cấu tạo giáo PAL : giáo PAL được thiết kế trên cơ sở một hệ khung tam giác được lắp
dựng theo kiểu tam giác hoặc tứ giác. Bộ phụ kiện bao gồm:
 Phần khung tam giác tiêu chuẩn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 198
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

 Thanh giằng chéo và giằng ngang


 Kích chân cột và đầu cột
 Khớp nối khung.
 Chốt giữ khớp nối
- Hệ cột chống đơn: Sử dụng cây chống đơn kim loại của Hoà Phát. Dựa vào chiều dài và
sức chịu tải ta chọn cây chống K-105 của hãng Hoà Phát có các thông số sau :
 Chiều dài lớn nhất lmax : 4500 mm
 Chiều dài nhỏ nhất lmin : 3000 mm
 Chiều dài ống trong : 3000 mm
 Chiều cao ống ngoài : 1500 mm
 Chiều dài đoạn điều chỉnh : 120 mm
 Sức chịu tải lớn nhất : 1700 kG
 Trọng lượng : 13 kG
- Hệ xà gồ: Sử dụng hệ xà gồ bằng gỗ kết hợp với các thanh gỗ xẻ với kích thước cấu kiện
Thông số về vật liệu gỗ như sau :
 Gỗ nhóm IV : trọng lượng riêng  = 650 kG/m3
 Ứng suất cho phép của gỗ : []gỗ = 115 kG/cm2
 Môđun đàn hồi của gỗ : Eg = 1.1x105 kG/cm2

 Bê tông :Sử dụng bê tông thương phẩm vì mặt bằng thi công trong thành phố không rộng
rãi mà khối lượng bê tông lớn nên sử dụng bê tông thương phẩm.

- Các loại máy móc và thiết bị sẽ sử dụng để thi công :


+ Cần trục tháp cố định đặt trên bệ bê tông : do chiều cao của cả công trình lớn. Cần
trục tháp để vận chuyển cốt thép, ván khuôn, cột chống cho các tầng.
+ Máy vận thăng : vận chuyển vật liệu rời.
+ Máy bơm bê tông: bơm đổ bê tông.
+ Xe vận chuyển bê tông thương phẩm.
+ Các loại máy chuyên dụng khác để phục vụ công tác trắc đạc, gia công và lắp dựng
ván khuôn, cốt thép.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 199
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

2. Tính Toán Cho Phương Án Thi Công


2.1. Tính toán ván khuôn
a. Tính toán ván khuôn cột.

Thiết kế ván khuôn cho cột có kích thước tiết diện lớn nhất là cột C3 tầng 1 có kích thước
: 55x90(cm).
Chọn chiều dày ván khuôn cột là d = 1.8 cm.
 Sơ đồ tính toán
Xem ván khuôn thành làm việc như dầm liên tục có các gối tựa là các gông. Sơ đồ tính
như hình vẽ:

l
l

G« n g c é t
l

Hình 3.15: Sơ đồ tính toán ván khuôn cột


 Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn cột
Ván khuôn cột chịu tải trọng tác dụng ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ và tải trọng
động khi đổ bê tông.
Các tải trọng tác dụng lên ván khuôn được lấy theo TCVN 4453-1995.
áp lực ngang tối đa của vữa bê tông mới đổ xác định theo công thức (ứng với
phương pháp đầm dùi):
Áp lực ngang tối đa của vữa bê tông tươi:
q1tc = .H= 2500 x 0.7= 1750 (kG/m2)

q1tt = 1,3x p1tc =1,3x1750= 2275 (kG/m2)


Trong đó: + n = 1,3 là hệ số độ tin cậy

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 200
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

+ H =0,7(m) Chiều cao ảnh hưởng của thiết bị đầm sâu


+  = 2500 (kG/m3) dung trọng của bê tông
Tải trọng khi đổ bêtông bằng máy bơm:
q2tc = 400 (kG/m2)
q2tt = 1,3.400 = 520 (kG/m2)
Tải trọng khi đầm bêtông bằng máy :
q3tc = 200 (kG/m2)
q3tt = 1,3.200 = 260 (kG/m2)
Do khi đổ bêtông cột thì chỉ đổ hoặc đầm nên ta có tải trọng ngang phân bố tác dụng trên
ván khuôn là :
qtt = qtt1 + qtt2 = 2275 + 520 = 2795 (kG/m2)
qtc = qtc1+qtc2 = 1750 +400 = 2150 (kG/m2)
Tải trọng tính toán phân bố lớn nhất theo chiều dài ván thành là:
qtt = qtt.b = 2795x0.9 = 2515 (kG/m)
Tải trọng tiêu chuẩn phân bố lớn nhất theo chiều dài ván thành là:
qtc = qtc.b = 2150x0.9 =1935 (kG/m)
 Tính khoảng cách giữa các gông cột
Tính toán khoảng cách các gông cột để ván khuôn cột thoả mãn cả điều kiện bền và điều
kiện biến dạng:

 M
 max 
σ  g
 W

 f   f 

Gọi khoảng cách giữa các gông là lg , tính khoảng cách giữa các gông theo mặt ván khuôn
có kích thước b = 90 cm.
Ta có đăc trưng tiết diện ván khuôn cột.
Kích thước tiết diện ván khuôn : 90 x 1.8 cm.
bxh 2 90 x1.82
  48.6
W= 6 6 (cm3)
bxh3 90 x1.83
  43.7
J= 12 12 (cm3)
Theo điều kiện bền :
qtt .l 2
M max    M 
10

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 201
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

 M     .W
Khả năng chịu uốn của ván khuôn:    

10. M  10  220 x 48.6


l tt
  64.8
q 25.5

Theo điều kiện biến dạng :


qtc  l 4 l
f  [ f ]
128  E  J 400

128  E  J 128  1.4  105  43.7


l  3  46.6(cm)
qtc  400 19.35  400

Vậy khoảng cách giữa các gông phải thỏa mãn min(64.8 ;46.6cm)=46.6cm
- Ta bố trí khoảng cách giữa các gông cột là 45cm.

2.2. Tính toán ván khuôn dầm D1(30x80).

Tiết diện dầm D1: b x h = 30 x 80 cm. Chọn chiều dày của ván khuôn dầm:Ván thành : 
= 1.8 cm; Ván đáy : = 1.8 cm.
* Ván khuôn đáy dầm.
Ván khuôn đáy dầm được tựa lên các thanh xà gồ 8x10cm. Các thanh xà gồ này tựa lên xà
gồ chính, và các thanh xà gồ chính lại được tựa lên hệ giáo chống.
-Tải trọng tác dụng lên ván đáy
tc
Trọng lượng ván khuôn: q1 = γ.δván= 750x0.018= 13.5 Kg/m2
tt
q1
= 13.5x1,1 = 14.85 Kg/m2
Trọng lượng của BTCT dầm( cao h = 80 cm)
tc
q 2 = γ .h = 2500x0,8 = 2000 Kg/m2.
tt
q 2 = 2000x1,2 = 2400 Kg/m2
Tải trọng do đầm bê tông bằng máy:
q3tc = 200 Kg/m 2
tt
q3 = 200x1,3 = 260 Kg/m2
tc
Tải trọng do đổ bê tông: q 4 = 400 Kg/m2.
tt
q 4 = 400x1,3 = 520 Kg/m2.

Tải trọng tính toán trên 1m2 ván khuôn là:


tc
q = 13.5 + 2000 + 400 = 2413.5 Kg/m2.

tt
q = 14.85+ 2400 + 520 = 2934.85 Kg/m2.
- Tính, kiểm tra khoảng cách giữa các xà gồ đỡ ván khuôn:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 202
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Coi ván khuôn đáy dầm như dầm liên tục kê lên các xà gồ gỗ. Gọi khoảng cách giữa 2 xà gồ
là lxg. Sơ đồ tính toán như hình vẽ:

Lxg Lxg Lxg Lxg

Lxg Lxg Lxg Lxg

Hình 3.16: Sơ đồ tính toán xà gồ đỡ ván khuôn dầm


Tải trọng trên 1m dài ván đáy dầm (b = 300mm) là:
qtc = 2413.5 x 0,3= 724 kG/m
qtt = 2934.85 x 0,3= 880.5 kG/m
q tt .l 2
M max 
Ta có: 10
qtt .l 2
M max    M 
+ Kiểm tra theo điều kiện bền: 10

Khả năng chịu uốn của ván khuôn:  M     .W


   
: ứng suất chịu uốn cho phép của ván khuôn :   = 220 (daN/cm2)
W: Mômen chống uốn của ván khuôn:
bxh 2 30 x1.82
  16.2
W= 6 6 (cm3)
Mô men lớn nhất mà tải trọng gây ra cho ván khuôn:
qtt .l 2
M max    M 
10
Từ công thức tính mômen lớn nhất suy ra được khoảng cách lớn nhất của xà gồ lớp trên tính
theo điều kiện bền:

10. M  10  220 x16.2


l tt
  63.6
q 8.8 (cm)
+ Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:
qtc .l 4 1
.l
Độ võng giới hạn cho phép của ván khuôn: fmax = 128.E.J   f  = 400

128.E.J 128  1, 4  105  14.6


3  3  46.5
l  400.qtc 400  7.42
(cm)
→ Chọn khoảng cách giữa các xà gồ lớp trên l = 45 (cm)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 203
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

-Tính toán, kiểm tra xà gồ lớp dưới đỡ xà gồ lớp trên.


Sơ đồ tính toán đà dọc là dầm đơn giản chịu tải phân bố đều có khoảng cách giữa các xà gồ
đỡ ván khuôn là 45 cm
qtc = 2413.5 x 0.45= 1086 kG/m
qtt = 2934.85 x 0,45= 1321 kG/m
qtt .l 2
M max 
Ta có: 10
qtt .l 2
M max    M 
+ Kiểm tra theo điều kiện bền: 10
 M     .W
Khả năng chịu uốn của ván khuôn:    

  : ứng suất chịu uốn cho phép của cà gồ :   = 115 (daN/cm2)

W: Mômen chống uốn của ván khuôn:


bxh 2 10 x102
  166.67
W= 6 6 (cm3)
Mô men lớn nhất mà tải trọng gây ra cho ván khuôn:
qtt .l 2
M max    M 
10
Từ công thức tính mômen lớn nhất suy ra được khoảng cách lớn nhất của xà gồ dưới tính
theo điều kiện bền:

10. M  10 115 x166.67


l tt
  120.5
q 13.21 (cm)
+ Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:
qtc .l 4 1
 f  400 .l
Độ võng giới hạn cho phép của ván khuôn: fmax = 128.E. J ¿ =

128.E.J 3 128  1,1 105  833.33


3   139.3
l  400.qtc 400  10.86
(cm)
→ Chọn khoảng cách giữa các xà gồ lớp dưới 10x10 cm có khoảng cách l = 120 (cm) phù
hợp với giáo chống PAL.

* Ván khuôn thành dầm.


Tải trọng tác dụng:
- Áp lực ngang tối đa của vữa bê tông tươi:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 204
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

tc
q 1 = .0,8 = 2500x0,8= 2000 Kg/m2
tt
q 1 = n..0,8 = 1,2x2500x0,8 = 2400 Kg/m2
(H = 0,8 m là chiều cao dầm)
- Tải trọng khi đổ bêtông trực tiếp từ bơm bê tông :
tc
q 2 = 400 Kg/m2
tt
q 2 = 1,3x400 = 520 Kg/m2
- Tải trọng khi đầm bêtông bằng máy:
tc
q 3 = 200 Kg/m2
tt
q 3 = 1,3x200 = 260 Kg/m2
- Ta có tải trọng ngang phân bố tác dụng trên ván khuôn là:
q tc = 2000+ 400 =2400 Kg/m2

qtt = qtt1 + qtt2 = 2400+ 520 = 2920 Kg/m2

-Cắt 1 dải có bề rộng b=1m ra để tính. Tải trọng phân bố theo chiều dài một tấm ván khuôn
có bề rộng 1m là:

qtc = 2400 × 1 = 2400 (Kg/m)

qtt =2920 × 1 = 2920 (Kg/m)

Sơ đồ tính toán: coi nẹp đứng của ván thành là các gối tựa, cốp pha làm việc như một dầm

liên tục. Để đơn giản, coi lực tác dụng lên thành cốp pha là phân bố đều và mômen chọn

qtt * l 2
M
10
tính toán được tính theo công thức :

M
  [ ]
- Theo điều kiện bền: W = 220 (kG/cm2)

qtt * l 2
M
M: mô men uốn lớn nhất trong dầm. 10

W: mô men chống uốn của ván khuôn.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 205
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

b.h 2 100.1,82
W   54(cm3 )
6 6

b.h3 100.1,83
J   48, 6(cm 4 )
12 12

q tt l 2 10.[ ].W 10.220.54


  [ ]  l    63.8(cm)
10  W qtt 29.20

=>Khoảng cách giữa các nẹp đứng ván thành phải <=63.8cm để thỏa mãn đk bền

qtc  l 4 l
f  [f ]
- Theo điều kiện biến dạng: 128  E  J 400

128  E  J 3 128 1.4 105  48,6


l    46(cm)
qtc  400 24  400

=>Khoảng cách giữa các nẹp đứng ván thành phải <=46 cm để thỏa mãn đk biến dạng

- Bố trí các nẹp đứng đỡ ván thành: Khoảng cách giữa các nẹp đứng ván thành đã tính
ở trên là phải bé hơn 46 cm., ta bố trí khoảng cách giữa các nẹp đứng này là l=45cm. Chọn
nẹp đứng đỡ ván thành là gỗ xẻ 6x6 cm.
2.3. Tính toán ván khuôn sàn
Sàn điển hình là sàn bê tông toàn khối, dày 150 mm. Ta dùng các tấm ván
khuôn :1250x2500x18 mm tổ hợp cho các ô sàn. Các khu vực thừa thiếu có thể gia cố thêm
bằng ván khuôn gỗ hoặc cắt xẻ tấm ván khuân
Ván khuôn sàn được chống bằng giáo PAL kết hợp với cột chống đơn. Bốn khung giáo
PAL được liên kết với nhau nhờ khớp nối và các thanh giằng để tạo thành một chuồng giáo.
Mỗi chuồng giáo có bề rộng 1.2m, bố trí khoảng các giữa các xà gồ chính là 1.2m.
 Phương pháp tính toán
-Ván khuôn sàn được tạo thành bởi các tấm gỗ liên kết lại với nhau thành mảng lớn. Tiết
diện ngang tấm (1250x2500x18)
-Khoảng các giữa xà gồ cột chống được xác định bởi tính toán để đảm bảo độ võng cho
phép của sàn.
-Để tính toán ván khuôn sàn ta cắt 1 dải bản có bề rộng 1 m

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 206
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

l l l
M

2
M=ql /10 M

Hình 3.16: Sơ đồ tính toán ván khuôn sàn


 Xác định tải trọng:
Trọng lượng bản thân bêtông cốt thép :
g1tc = bths = 2500x0.15 = 375 (kG/m2)
g1tt = nbthd =1.2x2500x0.15 = 450(kG/m2)
Trọng lượng bản thân ván khuôn :
qtc2 = g. dv.b = 750x0.018.1 = 13.5 KG/m
qtt2 = qtc2.n2 = 13.5x1.1 = 14.85 KG/m.
Tải trọng khi đổ bêtông sàn bằng máy bơm:
q3tc = 400 (kG/m2)
q3tt = 1.3x400 = 520 (kG/m2)
Tải trọng khi đầm bêtông bằng máy :
q4tc = 200 (kG/m2)
q4tt = 1.3x200 = 260 (kG/m2)
Tải trọng do người và phương tiện thi công :
q5tc = 250 (kG/m2)
q5tt = 1.3x250 = 325 (kG/m2)
Tổng tải trọng tính toán phân bố tác dụng trên ván khuôn là :
qtt = 450+ 14.85 + 520 + 325 = 1310 (kG/m2)
Tổng tải trọng tiêu chuẩn phân bố tác dụng trên ván khuôn là :
qtc = 375 + 13.5+400+250 = 1040 (kG/m2)
Sơ đồ tính ván khuôn sàn là dầm liên tục kê lên các gối là các thanh xà gồ ngang.
 Tính toán khoảng cách xà gồ đỡ ván đáy
Tải trọng tính toán phân bố theo chiều dài một tấm ván khuôn rộng 100cm là
Gọi l là khoảng các giữa các xà gồ, giá trị mômen uốn lớn nhất trong ván khuôn sàn là:

q.l2
Mmax 
10

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 207
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Đặc trưng tiết diện của dải bản sàn b=1m (1.8x100 cm):
b h 3 100x 1. 83 4
I= = =48.6 (c m )
12 12
b h 2 100x 1 , 82 3
W= = =54 (c m )
6 6
M M tt 2
  [ ] σ = max = q x l ≤ σ
Điều kiện bền: W W 10x 37.5 g
= 220 Kg/cm2
200x10x 54
=>l ≤
√ 13.08
=90.87

q tt l 2 10.[ ].W 10  220  54


  [ ]  l    95.2
10  W qtt 13.1
(cm).
l
f  f  
Điều kiện biến dạng: 400 (Theo TCVN 4453-1995)
qtc  l 4 l
f  [ f ]
128  E  J 400

128  E  J 128 1.4 105  48, 6


l  3  60.4(cm )
qtc  400 10.4  400

Vậy khoảng cách giữa xà gồ đỡ ván khuôn sàn phải thoả mãn  min{95.2;60.4} = 60.4
cm. Ta chọn khoảng cách giữa các giữa xà gồ đỡ ván khuôn sàn là 60 cm.
 Kiểm tra khoảng cách xà gồ
Sơ đồ tính :
Xà gồ chính ( xà gồ lớp dưới ) được chống đỡ bằng hệ giáo Pal nên khoảng cách giữa
các thanh cố định là 1.2 m do tính định hình của hệ giáo. Kích thước của xà gồ chính là 100 x
100, các thanh xà gồ ngang ( xà gồ lớp trên ) kích thước 80x100 mm. Sơ đồ tính xà gồ phụ là
dầm đơn giản với gối tựa là các xà gồ chính. Ta tiến hành việc kiểm tra khả năng chịu lực và
độ võng của xà gồ ngang khi khoảng cách giữa các xà gồ chính thiên về an toàn lấy bằng 1.2
m.

Hình 3.17: Sơ đồ tính xà gồ ngang (xà gồ lớp trên)


Tải trọng :

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 208
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Tải trọng tính toán phân bố theo chiều dài xà gồ ngang :


p1= qtt.lxg1 = 1310x0.6= 786 (kG/m)
Tải trọng tiêu chuẩn dùng tính võng, phân bố theo chiều dài xà gồ ngang :
p2 = qtc.lxg1 = 1040x0.6= 624 (kG/m)
( bỏ qua trọng lượng bản thân của xà gồ ).
Kiểm tra theo điều kiện bền :
M max
 = <  = 115 Kg/cm2
W
q tt . l 2 q tt . l 2
Trong đó : Mmax =  ≤ .
10 10W
Với thanh xà gồ tiết diện 80x100mm có các đặc trưng hình học như sau :
b h3 8 x 1 03 4
J= = =666.67 c m
12 12
b h2 8 ×1 02 3
W= = =133.33 c m
6 6
7.86  120 2
   84.9  115
10  133.33 Kg/cm2
Điều kiện bền thoả mãn.
- Kiểm tra theo điều kiện độ võng của xà gồ :
Tải trọng sử dụng để kiểm tra là tải trọng tiêu chuẩn : ptc= 624 kG/m.
Điều kiện độ võng của tấm ván khuôn tính theo công thức của dầm liên tục :

5* qtc * l 4 l
f  [ f ]
- Theo điều kiện biến dạng: 384* E * J 400

5.qtc .l 4 5  6.24 1204 l 120


f    0, 26(cm)  [ f ]    0,3(cm)
384.E.J 384 1.110  666.67
5
400 400
Như vậy khoảng cách xà gồ phụ là 0.6m thoả mãn các điều kiện trên. Khoảng cách xà
gồ chính lấy theo môdun giáo Pal là 1.2m.
 Kiểm tra khả năng chịu lực của giáo PAL:
Giáo Pal đỡ các xà gồ chính, nhận lực truyền xuống từ xà gồ chính, mỗi đỉnh giáo
nhận lực bằng diện tích truyền tải lên xà gồ chính. Lực truyền lên một giáo Pal là :
P = Fxptt = 1.2x1.2x1310= 1886.4 kG = 1,886 T.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 209
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Theo catalog do nhà sản xuất cung cấp khả năng chịu lực của mỗi cột chống tổ hợp là
35.3T.
Ta thấy P = 1,847T < [P] = 35.3T. Vậy giáo chống đủ khả năng chịu lực.
3. Tính khối lượng các công tác: 

Khối lượng công tác cho các công việc chính: ván khuôn, cốt thép, bê tông được thể
hiện qua các bảng thống kê sau:

- Bảng thống kê khối lượng của từng tầng:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 210
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 211
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 212
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 213
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 214
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 215
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 216
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 217
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 218
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 219
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 220
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 221
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 222
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 223
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Chia mặt bằng thành 3 phân khu như hình vẽ sau:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 224
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

PHÂN KHU THI CÔNG

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 225
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Bảng thống kê khối lượng bê tông cho từng phân khu của tầng điển hình

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 226
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Bảng thống kê khối lượng cốt thép cho từng phân khu của tầng điển hình

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 227
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Bảng thống kê khối lượng cốt thép cho từng phân khu của tầng điển hình

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 228
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

4. Tính toán máy móc phục vụ thi công 


4.1. Chọn cần trục tháp.

- Cần trục được chọn hợp lý là đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật thi công công trình,
giá thành rẻ.

- Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cần trục là: mặt bằng thi công, hình dáng
kích thước công trình, khối lượng vận chuyển, giá thành thuê máy.

- Nhiệm vụ của cần trục : cẩu lắp cốt thép, cốp pha lên cao

Chọn 1 cần trục tháp có đối trọng trên cao đặt cố định tại giữa công trình.

a. Các thông số để lựa chọn cần trục:

- Tính chiều cao của móc cẩu Hmc

Hmc = hct + hat + hck + htb

Trong đó:

hct = 34.8+1.2=36 m là độ cao công trình tính từ mặt đất tự nhiên

hat = 1m là khoảng cách an toàn từ đỉnh công trình đến đáy vật nâng

hck = 1.5m là chiều cao cấu kiện

htb = 1.5m là chiều cao thiết bị treo buộc

Hmc = 38.9 + 1 + 1.5 + 1.5 = 42.9 m

- Tính tầm với của cần trục Ryc

R12  R22
Ryc =

Trong đó:

R1 = B + S = 20.6 + 5= 25.6 m

Với: B = 20.6 m là chiều rộng công trình

S: khoảng cách từ tâm cần trục đến mép công trình

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 229
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

S = S1 + S2 + S3 + S4 = 2 + 1,2 + 0,3 + 1,5 = 5 m

S1 = 2m Khoảng cách từ tâm cần trục đến mép cần trục

S2 = 1,2 m Chiều rộng dàn giáo

S3 = 0,3 m Khoảng cách từ giáo đến mép công trình

S4 = 1,5 m Khoảng cách an toàn

48
R2 = 2 = 24 m

Ryc = = 25.62  242  35.09 m

- Sức nâng của cần trục Qyc:

Q yc  qck   qt

qck : Trọng lượng cấu kiện vận chuyển bằng cần trục tháp (Thép , VK, giáo chống,

…). Giả thiết lấy:


qck  2T

 q : Trọng lượng các phụ kiện treo buộc lấy bằng: 0.1  qck
t

 Q yc  qck   qt  2  0, 2  2, 2  T 

Chọn cần trục tháp cố định có đối trọng trên, thay đổi tầm với bằng xe con chạy
trên tay cần cố định có mã hiệu POTAIN MC-205B, chọn loại chiều dài tay cần là 45m,
có các thông số kĩ thuật như sau:

+ Sức nâng Qmin = 2.4T

+ Sức nâng Qmax = 10T

+ Tầm với Rmax = 40m

+ Chiều cao nâng tiêu chuẩn Htc = 45 m

+ Chiều cao nâng tối đa Hmax = 59.7 m

+ Vnâng = 60 m/phút

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 230
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

+ Vhạ = 30 m/phút

+ Vxecon = 20 m/phút

+ Vquay = 0.5 vòng/phút

+ Kích thước chân đế : 4.5x4.5m

+ Kích thước lồng cẩu tháp 2x2m

+ Tổng công suất 75Kw

b.Tính năng suất cần trục tháp Nct

N ca  Tca  Q  k q  ktg  nck

Trong đó:

-
Tca : Thời gian 1 ca làm việc: Tca  8h

Q: Q  2.4  T 
- Tải trọng nâng:
 0.85
- ktg : Hệ số sử dụng thời gian.
 k1  k2
- kq : Hệ số sử dụng tải trọng


k1 : Hệ số kể đến loại cần trục: k1  0.85


k2 : Hệ số kể đến loại kết cấu: k =1
2

 kq  0.85  1  0.85

T
nck 
- Tck : Số chu kỳ mà cần trục thực hiện trong 1h làm việc.
10
Tck  k3  ti
- Tck là chu kỳ làm việc của cần trục tháp i 1

- k3 = 0.8 là hệ số kết hợp đồng thời các động tác

- Trong đó:

t1: Thời gian móc vật liệu vào cẩu: t1=10s.


38.9  1
t2   60  4  44 s
t2: Thời gian nâng thùng tới vị trí quay: 60

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 231
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

0.5
t3   60  3  63 s
t3: Thời gian quan cần tới vị trí đổ: 0.5

35.09
t4   60  3  108s
t4: Thời gian xe con chạy tới vị trí đổ: 20

1  1.5
t5   60  3  8s
 t5: Thời gian hạ thùng xuống vị trí thi công : 30

t6 : Thời gian đổ vật liệu:


t6  80s
2.5
 60  3  5.5s
t7: Thời gian nâng thùng lên độ cao 39.8m: 60
35.09
t8   60  3  108 s
t8: Thời gian xe con chạy đến vị trí trước khi quay: 20

t9: Thời gian quay về vị trí ban đầu:


t9  t3  63s
39.9
t10   60  3  83s
t10: Thời gian hạ để lấy vật liệu mới: 30

 Tck  K 3   ti

 0.8   10  44  63  108  8  80  5.5  108  63  83   458 s

T 60  60
 nck    7.86
Tck 458

 N ca  Tca  Q  k q  ktg  nck

 8  2.4  0.85  0.85  7.86  109.03  T / ca  .

Với năng suất cần trục vừa tính được so sánh với khối lượng cốt thép, ván khuôn
và cột chống cho một sàn thì đảm bảo phục vụ vận chuyển trong một ngày. Ta phải
tính dư để cần trục có thời gian hỗ trợ trong việc vận chuyển và lắp dựng ván khuôn
trên sàn

4.2.Chọn máy bơm bê tông

- Chọn máy bơm bê tông số hiệu: Putzmeister M43

Các thông số kỹ thuật của máy:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 232
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

STT Thông số Giá trị

1 Năng suất lớn nhất 100 m3/h

2 Áp suất bê tông 85 bar

3 Đường kính ống đổ bê tông 102 mm

4 Chiều cao lớn nhất 42.19 m

5 Tầm với 38.2 m

6 Kích thước bao DxRxH 12.15x2,5x3.98m

7 Trọng lượng 32T

Máy bơm bơm bê tông xuống đảm bảo năng suất thiết kế.

Hệ số kể đến sử dụng thời gian là t


k  0, 6
.
Hệ số điền đầy hốn hợp của xi lanh , lấy bằng 0,8

Khối lượng bê tông máy bơm được trong 1 ca là:

N  100  0,8  0, 6  8  384m3

Vậy năng suất của máy bơm đảm bảo phục vụ cho công trình lớn nhất là 171.3 m3

4.3. Chọn xe vận chuyển bê tông thương phẩm.

Giả thiết bê tông được vận chuyển cách công trường 8 km. Dựa vào quãng đường vận
chuyển và khối lượng bê tông cần vận chuyển ta chọn xe ôtô vận chuyển có mã hiệu Xe
chở bê tông XCMG/Qilong K loại 10m3có các thông số kĩ thuật sau:
- Dung tích thùng trộn: q = 10m3.
- Dung tích thùng nước: q’ = 0,75 m3.
- Công suất động cơ: 40 KW.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 233
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Tốc độ quay của thùng trộn: 9-14,5 vòng/phút.


- Độ cao đổ vật liệu vào: 3,5 m.
- Thời gian đổ bêtông ra: 6 phút.
- Trọng lượng xe: 21,85 Tấn
- Vận tốc trung bình: 45 km/h.
Tính số lượng xe ôtô tự trộn chở bêtông:

Mỗi xe ôtô chở được 10m3 bêtông, số chuyến xe cho công trình là:

n = 171.3/10 = 17.1 chuyến xe.

Giả sử trạm trộn BT cách công trình 8 km vận tốc xe chạy trung bình 40 km/h

Ta có chu kì làm việc của xe

Tck =Tnhận+ Tđi + Tvề + Tđổ + Tchờ

Tđi = Tvề =12 phút

Tđổ = 10 phút

Tnhận= Tchờ = 5 phút

 T = 12 +12 + 10 +5+5 = 44 phút

Tca K1 60.8.0,8
n   8.7
Tổng số chuyến trong 1 ca: T 44 chuyến

Vậy số ô tô cần chở là 17.1 /8.7 = 1.9 xe

Chọn 2 xe vận chuyển bê tông thương phẩm.

Vậy chọn xe vận chuyển bê tông như vậy là hợp lí.


4.4. Chọn đầm phục vụ công tác bê tông.

Chọn máy đầm dùi phục vụ công tác bê tông chọn dùi U-50 có thông số kỹ thuật:

- Thời gian đầm bê tông t1 = 30 giây.

- Bán kính tác dụng : 30 cm.

- Chiều sâu lớp đầm  = 25 cm.

- Bán kính ảnh hưởng: ro = 60 cm.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 234
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Năng suất máy đầm : N = 2. k. ro2.  .3600 / ( t1 + t2 )

- k : hệ số hữu ích = 0,8

- t2 : thời gian di chuyển đầm = 10s

 N = 2.0,8.0,62.0,25.3600/(30 + 10) = 12,96 m3/h.

Do khối lượng bê tông lớn, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như khả năng thi công,
trong những ngày đổ bê tông ta cho công nhân làm 8h/ca

 Nca = 8x12,96 = 103,68 m3 / ca.

 Số lượng đầm dùi cần thiết  n =Vmax/Nca = 171.3/ 103,68 = 1.71 cái

Vậy ta chọn 2 máy đầm dùi U-50.

Chọn máy đầm bàn phục vụ cho công tác thi công bê tông sàn. Khối lượng bê tông lớn
nhất trong một ca là 171.3m3. Chọn máy đầm U7, có các thông số kỹ thuật sau :
+ Thời gian đầm một chỗ : 50 (s).
+ Bán kính tác dụng của đầm : 20  30 cm.
+ Chiều dày lớp đầm : 10  30 cm.
+ Năng suất 28  39,2 m3/ca.
Vậy ta cần chọn 4 máy đầm bàn U7.

4.5. Chọn vận thăng cho công trình

Vận thăng có nhiệm vụ vận chuyển những vật liệu mà cần trục khó vận chuyển được

như các vật liệu phục vụ công tác hoàn thiện như gạch lát, gạch ốp, thiết bị vệ sinh, vật

liệu rời, gạch xây, vữa...

Chọn vận thăng mã hiệu TP-5, có đặc tính kỹ thuật :

- Tải trọng nâng 500 daN ;

- Chiều cao nâng Hmax = 50m;

- Vận tốc nâng 7m/s; Tầm với 3,5(m) ;

- Công suất động cơ: 1,5 kw

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 235
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Tính năng suất vận thăng:

Năng suất của vận thăng TP-5 trong một ca làm việc (8h)

N = 8*Q*n*k1*ktg

3600 3600
  58,16
Trong đó: n= T 61, 6 (lần/h)

Với T = t1 + t2 +t3 + t4 = 30 + 5,6 + 6 + 20 = 61,6 (s)

t1-Thời gian vận chuyển vật liệu vào. t1 = 30 (s)

H max 38.9
t2    5, 6( s )
t2-Thời gian nâng vật. v 7

t3-Thời gian hạ. t3 = 6 (s)

t4-Thời gian kéo vật liệu ra khỏi vận thăng. t4 = 20 (s)

k1-Hệ số sử dụng tải trọng. k1 = 0.65

ktg-Hệ số sử dụng thời gian. ktg = 0.6

 N = 8.0,5.58,16.0,65.0,6 = 90,73 (T)

Vậy ta chọn 2 vận thang TP-5 để vận chuyển vật liệu hoàn thiện.

IV.BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC THI
CÔNG BTCT
1. Quy trình thi công
1.1.Thi công bê tông cốt thép toàn khối cột:
- Công tác trắc địa.
- Công tác cốt thép.
- Công tác ván khuôn.
- Công tác bê tông.
- Công tác tháo ván khuôn.
- Công tác bảo dưỡng.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 236
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

1.2.Thi công bê tông cốt thép toàn dầm, sàn:


- Công tác ván khuôn.
- Công tác cốt thép.
- Công tác bê tông.
- Công tác tháo ván khuôn.
- Công tác bảo dưỡng
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1.Công tác cốt thép:

* Yêu cầu chung:

 Cốt thép có thể gia công tại hiện trường hoặc tại nhà máy nhưng lên đảm bảo mức
độ cơ giới phù hợp với khối lượng thép tương ứng cần gia công.
 Không nên sử dụng trong cùng một công trình nhiều loại thép có hình dáng và kích
thước hình học như nhau, nhưng tính chất cơ lí khác nhau.
 Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông cần đảm bảo:
- Bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp rỉ;

- Các thanh thép bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các nguyên nhân
khác không vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường kính. Nếu vượt quá giới
hạn này thì loại thép đó được sử dụng theo diện tích tiết diện thực tế còn lại;

- Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng.

* Cắt và uốn cốt thép

- Cắt và uốn cốt thép chỉ được thực hiện bằng các phương pháp cơ học.

- Cốt thép phải được cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thước cửa thiết kế.
Sản phẩm cốt thép đã cắt và uốn được tiến hành kiểm tra theo từng lô. Mỗi lô
gồm 100 thanh thép từng loại đã cắt và uốn, cứ mỗi lô lấy 5 thanh bất kì để
kiểm tra.

*Hàn cốt thép


 Hàn điểm tiếp xúc thường được dùng để chế tạo khung và lưới cốt thép có
đường kính nhỏ hơn 10mm đối với thép kéo nguội và đường kính nhỏ hơn
12mm đối với thép cán nóng.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 237
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

 Khi chế tạo khung cốt thép và lưới cốt thép bằng hàn điểm, nếu thiết kế không
có chỉ dẫn đặc biệt thì thực hiện theo quy định sau:
- Đối với thép tròn trơn hàn tất cả các điểm giao nhau;

- Đối với thép có gờ hàn tất cả các điểm giao nhau ở hai hàng chu vi phía
ngoài, các điểm còn lại ở giữa cách một hàng một theo thứ tự xen kẽ;

- Đối với khung cốt thép dầm, hàn tất cả các điềm giao nhau.

 Hàn hồ quang được dùng trong các trường hợp sau:


- Hàn nối dài các thanh cốt thép cán nóng có đường kính lớn hơn 8mm;

- Hàn tất cả các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và liên kết các mối nối
trong lắp ghép.

 Các mối hàn đáp ứng các yêu cầu sau:


- Bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không
có bọt;

- Đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo yêu cầu thiết kế.

 Liên kết hàn được tiến hành kiểm tra theo từng chủng loại và từng lô. Mỗi lô
gồm 100 mối hàn hoặc 100 cốt thép loại khung, loại lưới đã hàn. Những lô sản
phẩm này được kiểm tra theo nguyên tắc sau: Mỗi lô lấy 5% sản phẩm nhưng
không ít hơn 5 mẫu để kiểm tra kích thước, 3 mẫu để thử kéo, và 3 mẫu để thử
uốn;

* Việc nối buộc cốt thép

 Việc nối buộc (nối chồng lên nhau) đối với các loại thép đ−ợc thực hiện theo
quy định của thiết kế. Không nối ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong.
Trong một mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích
tổng cộng của mặt cắt ngang đối với thép tròn trơn và không quá 50% đối với
cốt thép có gờ.
 Việc nối buộc cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Chiều dài nối buộc của cốt thép chịu lực trong các khung và l−ới thép
cốt thép không được nhỏ hơn 250mm đối với thép chịu kéo và không nhỏ hơn
200mm đối với thép chịu nén. Các kết cấu khác chiều dài nối buộc không nhỏ

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 238
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

hơn các trị số ở bảng 7;


- Khi nối buộc, cốt thép ở vùng chịu kéo phải uốn móc đối với thép tròn
trơn, cốt thép có gờ không uốn móc;
- Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đường kính 1mm;
- Trong các mối nối cần buộc ít nhất là 3 vị trí (ở giữa và hai đầu).
* Thay đổi cốt thép trên công trường Trong mọi trường hợp việc thay đổi cốt thép
phải được sự đồng ý của thiết kế. Trường hợp sử dụng cốp thép xử lí nguội thay thế
cốt thép cán nóng thì nhất thiết phải được sự đồng ý của cơ quan thiết kế và chủ đầu
tư.
* Vận chuyển và lắp dựng cốt thép
 Việc vận chuyển cốt thép đã gia công cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm cốt thép;
- Cốt thép từng thanh nên buộc thành từng lô theo chủng loại và số lượng để
tránh nhầm lẫn khi sử
- Các khung, lưới cốt thép lớn nên có biện pháp phân chia thành từng bộ phận
nhỏ phù hợp với phượng tiện vận chuyển.
* Công tác lắp dựng cốt thép cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Các bộ phận lắp dựng trước, không gây trở ngại cho các bộ phận lắp dựng
sau:
- Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng trong quá trình đổ
bê tông.
- Khi đặt cốt thép và cốt pha tựa vào nhau tạo thành một tổ hợp cứng thì cốt
pha chỉ được đặt trên các giao điểm của cốt thép, chịu lực và theo đúng vị
trí quy định của thiết kế .
 Các con kê cần đặt tại các vị trí thích hợp tùy theo mật độ cốt thép nhưng
không lớn hơn 1m một điểm kê. con kê có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ
cốt thép và được làm bằng các vật liệu không ăn mòn cốt thép, không phá hủy
bê tông. Sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế không vượt quá
3mm đối với lớp bê tông bảo vệ có chiều dày a nhỏ hơn 15mm và 5mm đối với
lớp bê tông bảo vệ a lớn hơn 15mm.
 Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng cần được thực hiện theo yêu cầu
sau:
- Số lượng mối nối buộc hay hàn dính không nhỏ hơn 50% số điểm giao

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 239
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

nhau theo thứ tự xen kẽ.


- Trong mọi trường hợp, các góc của đại thép với thép chịu lực phải buộc
hoặc hàn dính 100%.
 Việc nối các thanh cốt thép đơn vào khung và lưới cốt thép phải được thực
hiện theo đúng quy định của thiết kế. Khi nối buộc khung và lưới cốt thép
theo phương làm việc của kết cấu thì chiều dài nối chồng thực hiện theo
quy định ở bảng 8 nhưng không nhỏ hơn 250mm.
2.2.Công tác lắp dựng ván khuôn:
 Cốp pha và đà giáo cần được thiết kế và được thi công đảmbảo độ cứng, ổn
định, dễ tháo lắp, không được gây khó khăn cho công việc đặt cốt thép, đổ và
đầm bê tông.
 Cốp pha phải được ghép kín, khít để không làm mất nước xi măng khi đổ và
đầm bê tông, đồng thời bảo vệ bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết
 Cốp pha và đà giáo cần được gia công, lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình
dáng và kích thước của kết cấu theo quy định thiết kế.
 Lắp dựng cốp pha và đà giáo
 Lắp dựng cốp pha đà giáo cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông cần được chống dính;
- Cốp pha thành bên của các kết cấu tường, sàn, dầm và cột nên lắp dựng
sao cho phù hợp với việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hưởng đến các phần
cốp pha và đà giáo còn lưu lại để chống đỡ ;
- Trụ chống của đà giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng, không bị trượt
và không bị biến dạng khi chịu tải trọng và tác động trong quá trình thi
công.
 Khi lắp dựng cốp pha cần có các mốc trắc đạc hoặc các biện pháp thích hợp để
thuận lợi cho việc kiểm tra tim trục và cao độ của các kết cấu.
 Khi ổn định cốp pha bằng dây chằng và móc neo thì phải tính toán, xác định
lượng và vị trí để giữ ổn định hệ thống cốp pha khi chịu tải trọng và tác động
trong quá trình thi công.
2.3.Công tác đổ bêtông:

 Việc đổ bêtông phải đảm bảo các yêu cầu:


 Không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốt pha và chiều dầy lớp bêtông bảo
vệ cốt thép.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 240
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

 Không dùng dầm dùi để dịch chuyển ngang bêtông trong cốp pha;
 Bêtông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo
quy định của thiết kế.
 Khi đổ bêtông phải đảm bảo các yêu cầu:
 Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha đà giáo và cốt thép trong quá trình thi
công để xử lý kịp thời nếu có sự cố xảy ra;
 Mức độ đổ đầy hỗn hợp bê tông vào cốp pha phải phù hợp với số liệu tính
toán độ cứng chịu áp lực ngang của cốp pha do hỗn hợp bêtông mới đổ gây
ra;
 ở những vị trí mà cấu tạo cốt thép và cốp pha không cho phép đầm máy mới
đầm thủ công;
 Khi trời mưa phải che chắn, không để nước mưa rơi vào bêtông. Trong trư-
ờng hợp ngừng đổ bêtông quá thời gian quy định ở (bảng 18) phải đợi đến
khi bêtông đạt 25 daN/cm2 mới được đổ bê tông, trước khi đổ lại bê tông
phải xử lý làm nhám mặt. Đồ bê tông vào ban đêm và khi có suơng mù phải
đảm bảo đủ ánh sáng ở nơi trộn và đổ bê tông.
 Đầm bê tông
 Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhưng phải đảm bảo sao cho sau khi
đầm, bêtông được đầm chặt và không bị rỗ;
 Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bêtông đuợc đầm kĩ. Dấu hiệu
để nhận biết bêtông đã được đầm kĩ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí
không còn nữa;
 Khi sử dụng đầm dùi, bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính
tác dụng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bêtông đã đổ trước 10cm;
 Khi cần đầm lại bêtông thì thời điểm đầm thích hợp là 1,5 giờ - 2 giờ sau khi
đầm lần thứ nhất. Đầm lại bêtông chỉ thích hợp với các kết cấu có diện tích
bề mặt lớn như sàn mái, sân bãi, mặt đường ôtô... không đầm lại cho bê tông
khối lớn.
 Bảo dưỡng bêtông (bắt buộc áp dụng).
 Sau khi đổ, bêtông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt
độ cần thiết để đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình
đóng rắn của bêtông.
 Bảo dưỡng ẩm:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 241
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Bảo dưỡng ẩm là quá trình giữ cho bêtông có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết và đóng
rắn sau khi tạo hình. Phương pháp và quy trình bảo dưỡng ẩm thực hiện theo TCVN
5592 : 1991 “ Bê tông nặng - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên ”.

Trong thời kì bảo dưỡng, bêtông phải được bảo vệ chống các tác động cơ học như
rung động, lực xung xích, tải trọng và các tác động có khả năng gây hư hại khác.

3.2.4.Công tác tháo ván khuôn:

 Cốt pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu
được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau.
Khi tháo dỡ cốt pha, đà giáo, cần trách không gây ứng suất đột ngột hoặc va trạm mạnh
làm hư hại đến kết cấu bê tông.
Các bộ phận cốt pha đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đòng rắn (như
cốt pha thành bên của dầm, cột, tường) có thể được tháo.

 dỡ khi bê tông đạt cường độ 50 daN/cm2...


 Đối với các công trình xây dựng trong khu vực có động đất và đối với các công
trình đặc biệt, trị số cường độ bê tông cần đạt để tháo dỡ cốt pha chịu lực do thiết
kế quy định.
 Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ cốt pha đà giáo cần được tính
toán theo cường độ bê tông đã đạt loại kết cấu và các đặc trưng về tải trọng để
tránh các vết nứt và các hư hỏng khác đối với kết
 Việc chât toàn bộ tải trọng lên các kết cấu đã tháo dỡ cốt pha đà giáo chỉ được thực
hiện khi bê tông đã đạt cường độ thiết kế.
3. Biện pháp kỹ thuật thi công
3.1. Công tác cốt thép:
* Cốt thép cột:
-Sau khi gia công và sắp xếp đúng chủng loại ta dùng cần trục tháp đưa cốt thép lên sàn
tầng đang thi công.
-Kiểm tra tim, trục của cột, vận chuyển cốt thép đến từng cột, tiến hành lắp dựng dàn
giáo, sàn công tác.
-Nối cốt thép dọc với thép chờ. Chiều dài nối buộc trong thi công thường lấy 30d. Nối
buộc cốt đai theo đúng khoảng cách thiết kế, sử dụng sàn công tác để buộc cốt đai ở

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 242
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

trên cao. Mối nối buộc cốt đai phải đảm bảo chắc chắn để tránh làm sai lệch, biến
dạng khung thép.
-Cần buộc sẵn các viên kê bằng bêtông có râu thép vào các cốt đai để đảm bảo chiều
dày lớp bêtông bảo vệ, các điểm kê cách nhau 60 cm.
-Chỉnh tim cốt thép sao cho đạt yêu cầu để chuẩn bị lắp dựng ván khuôn.
* Cốt thép dầm sàn:

-Cốt thép dầm được đặt trước sau đó đặt cốt thép sàn.
-Đặt dọc hai bên dầm hệ thống ghế ngựa mang các thanh đà ngang. Đặt các thanh thép
cấu tạo lên các thanh đà ngang đó. Luồn cốt đai được san thành từng túm, sau đó
luồn cốt dọc chịu lực vào. Tiến hành buộc cốt đai vào cốt chịu lực theo đúng khoảng
cách thiết kế. Sau khi buộc xong, rút đà ngang hạ cốt thép xuống ván khuôn dầm.
-Trước khi lắp dựng cốt thép vào vị trí cần chú ý đặt các con kê có chiều dày bằng
chiều dày lớp bê tông bảo vệ được đúc sẵn tại các vị trí cần thiết tại đáy ván khuôn.
-Cốt thép sàn được lắp dựng trực tiếp trên mặt ván khuôn. Rải các thanh thép chịu mô
men dương trước buộc thành lưới theo đúng thiết kế, sau đó là thép chịu mô men âm
và cốt thép cấu tạo của nó. Cần có sàn công tác và hạn chế đi lại trên sàn để tránh
dẫm bẹp thép trong quá trình thi công.
-Sau khi lắp dựng cốt thép sàn phải dùng các con kê bằng bêtông có gắn râu thép có
chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ và buộc vào mắt lưới của thép sàn.
-Sau khi lắp dựng, cột thép phải được nghiệm thu cẩn thận trước khi quyết định đổ bê
tông sàn.
3.2. Công tác lắp dựng ván khuôn:
* Ván khuôn cột:

-Tất cả các phần ván khuôn, đà giáo khi lắp dựng đều có mốc trắc đạc xác định tim cốt
cho công tác lắp dựng. Trước khi lắp đặt phải kiểm tra độ vững chắc của kết cấu bên
dưới.
-Vận chuyển ván khuôn, cây chống lên sàn tầng bằng cần trục tháp sau đó vận chuyển
ngang đến vị trí các cột.
-Lắp ghép các tấm ván khuôn dầm với nhau bằng các nẹp và thanh cữ. Ván khuôn cột
được gia công ghép thành 3 mặt, rồi lắp dựng vào khung cốt thép đã dựng xong,
dùng dây dọi để điều chỉnh vị trí và độ thẳng đứng rồi dùng cây chống để chống đỡ
ván khuôn sau đó bắt đầu lắp ván khuôn mặt còn lại. Dùng gông để cố định ván
khuôn, khoảng cách giữa các gông đặt theo thiết kế.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 243
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

-Căn cứ vào vị trí tim cột, trục chuẩn đã đánh dấu, ta chỉnh vị trí tim cột trên mặt bằng.
Sau khi ghép ván khuôn phải kiểm tra độ thẳng đứng của cột theo hai phương bằng
quả dọi. Dùng cây chống xiên và dây neo có tăng đơ điều chỉnh để giữ ổn định cho
ván khuôn cột. Với cột giữa thì dùng 4 cây chống ở 4 phía, các cột biên thì chỉ
chống được 3 hoặc 2 cây chống nên phải sử dụng thêm dây neo có tăng-đơ để tăng
độ ổn định. Đối với cột lớn, vách có thể sử dụng các thanh neo và thanh chống trong
để đảm bảo độ vững chắc của ván khuôn.
-Khi lắp dựng ván khuôn chú ý phải để chừa cửa đổ bêtông và cửa vệ sinh phục vụ công
tác thi công bêtông.
* Ván khuôn dầm sàn:
-Sau khi đổ bêtông cột xong 1-2 ngày ta tiến hành tháo dỡ ván khuôn cột và tiến hành
lắp dựng ván khuôn dầm sàn.
-Trước tiên ta dựng hệ sàn công tác để thi công lắp dựng ván khuôn sàn. Đặt các thanh
đà ngang lên đầu trên của cây chống đơn, cố định các thanh đà ngang bằng đinh thép,
lắp ván đáy dầm trên những xà gồ đó (khoảng cách bố trí xà gồ phải đúng với thiết
kế).
-Điều chỉnh tim và cao trình đáy dầm đúng với thiết kế .
-Tiến hành lắp ghép ván khuôn thành dầm, liên kết với tấm ván đáy bằng nẹp và các
thanh cữ, đinh thép.
-Ổn định ván khuôn thành dầm bằng các thanh chống xiên, các thanh chống xiên này
được liên kết với thanh đà ngang bằng đinh và các con kê giữ cho thanh chống xiên
không bị trượt. Tiếp đó tiến hành lắp dựng ván khuôn sàn theo trình tự sau :
+Đặt các thanh xà gồ lên trên các kích đầu của cây chống tổ hợp (giáo Pal), cố định
các thanh xà gồ bằng đinh thép.
+Tiếp đó lắp các thanh đà ngang lên trên các thanh xà gồ với khoảng cách 40 cm.
+Lắp đặt các tấm ván sàn, liên kết bằng các chốt nêm.
+Điều chỉnh cốt và độ bằng phẳng của xà gồ, khoảng cách các xà gồ phải đúng theo
thiết kế.
+Kiểm tra độ ổn định của ván khuôn.
+Kiểm tra lại cao trình, tim cốt của ván khuôn dầm sàn một lần nữa.
+Các cây chống dầm phải được giằng ngang để đảm bảo độ ổn định.
3.3. Công tác bê tông:
* Bê tông cột:

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 244
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Toàn bộ hệ thống cốt thép, ván khuôn phải được nghiệm thu trước khi đổ bêtông.
- Vệ sinh toàn bộ ván khuôn trước khi đổ. Bố trí hệ thống giáo thao tác và sàn công tác
phục vụ cho từng vị trí đổ.
- Cột có chiều cao không lớn (khoảng 3m), tiến hành đổ liên tục bằng cần trục. Do
khối lượng bêtông 1 phân khu nhỏ, có thể đổ hoàn toàn trong 1 ca. Năng suất của
cần trục đảm bảo điều này. Việc đổ được tiến hành từ đầu cột nhờ các ống đổ mềm
lắp trực tiếp từ thùng chứa. Bê tông cột được đổ thành từng lớp dày 30÷40 cm sau đó
được đầm kỹ bằng đầm dùi. Đầm xong lớp này mới được đổ và đầm lớp tiếp theo.
-Bêtông cột được đổ thành từng lớp dày 30÷40 cm sau đó được đầm kỹ bằng đầm dùi.
Đầm xong lớp này mới được đổ và đầm lớp tiếp theo. Khi đầm, lớp bêtông phía trên
phải ăn sâu xuống lớp bêtông dưới từ 5÷10 cm để làm cho hai lớp bêtông liên kết
với nhau.
-Khi nút đầm ra khỏi bêtông phải rút từ từ và không được tắt động cơ trước và trong
khi rút đầm, làm như vậy sẽ tạo ra một lỗ rỗng trong bêtông.
-Không được đầm quá lâu tại một vị trí, tránh hiện tượng phân tầng. Thời gian đầm tại
một vị trí £Ê 30 s. Đầm cho đến khi tại vị trí đầm nổi nước xi măng bề mặt và thấy
bêtông không còn xu hướng tụt xuống nữa là đạt yêu cầu.
-Khi đầm không được bỏ sót và không để quả đầm chạm vào cốt thép làm rung cốt thép
phía sâu nơi bêtông đang bắt đầu quá trình ninh kết dẫn đến làm giảm lực dính giữa
thép và bêtông.
* Bê tông dầm, sàn:
- Với thi công bằng cần trục:
+ Sau khi xe bê tông đến công trường, thùng trộn được quay theo quy định để trộn
lại , bê tông sẽ được đổ vào các thùng đổ có dung tích 0,8m 3 , sau đó được cần
trục cẩu đến vị trí đổ.
+ Ta bố trí 2 công tại vị trí đổ. Một công nhân làm công tác trút bê tông ra khỏi
thùng, một người làm công việc đầm.
- Đầm bê tông :
+ Đổ được một đoạn thì tiến hành đầm, đầm bêtông dầm bằng đầm dùi và sàn bằng
đầm bàn. Cách đầm đầm dùi đã trình bày ở các phần trước còn đầm bàn thì tiến
hành như sau :
+ Kéo đầm từ từ và đảm bảo vị trí sau gối lên vị trí trước từ 5÷10 cm.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 245
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

+ Đầm bao giờ thấy vữa bêtông không sụt lún rõ rệt và trên mặt nổi nước xi măng
thì thôi tránh đầm một chỗ lâu quá bêtông sẽ bị phân tầng. Thông thường tiến
hành đầm khoảng 30÷50 s.
+ Sau khi đổ xong một xe thì lùi xe khác vào đổ tiếp. Nên bố trí xe vào đổ và xe đổ
xong đi ra không bị vướng mắc và đảm bảo thời gian nhanh nhất.
- Công tác thi công bê tông cứ tuần tự như vậy nhưng vẫn phải đảm bảo các điều kiện
sau
+ Nếu đến giờ nghỉ hoặc gặp trời mưa mà chưa đổ tới mạch ngừng thi công thì vẫn
phải đổ bê tông cho đến mạch ngừng mới được nghỉ. Tuy nhiên do công suất máy
bơm rất lớn nên ta không bố trí mạch ngừng mà đổ liên tục cho toàn sàn
+ Tính toán số lượng xe vận chuyển chính xác để tránh cho việc thi công bị gián
đoạn.
+ Khi đổ bêtông ở mạch ngừng thì phải làm sạch bề mặt bêtông cũ, tưới vào đó
nước hồ xi măng rồi mới tiếp tục đổ bê tông mới vào.
+ Sau khi thi công xong cần phải rửa ngay các trang thiết bị thi công để dùng cho
các lần sau tránh để vữa bê tông bám vào làm hỏng.
3.4. Công tác tháo ván khuôn:

* Tháo dỡ ván khuôn cột : ván khuôn cột chỉ chịu tải trọng ngang lớn khi bêtông chưa
ninh kết nên sau khi đổ bêtông được khoảng 2÷3 ngày có thể cho tháo dỡ để luân
chuyển. Trình tự tháo dỡ ngược với khi lắp ván khuôn : tháo cây chống, tăng đơ, tháo
gông cột và tháo các tấm ván khuôn. Quá trình tháo dỡ phải đảm bảo không làm ảnh
hưởng tới cột đã đổ bêtông, đảm bảo an toàn khi tháo các tấm ván khuôn trên cao.

* Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn:


- Với công trình sử dụng công nghệ ván khuôn hai tầng rưỡi thì ván khuôn được tháo
dỡ như sau :
+ Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn kề dưới tấm sàn sắp đổ bêtông.
+ Tháo dỡ toàn bộ cốp pha tầng cách tầng mới đổ bê tông n-2 tầng, Khi tháo ván
khuôn không được phép gia tải ở các tầng trên.
+ Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ cốp pha đà giáo cần được tính
toán theo cường độ bêtông đã đạt, loại kết cấu và các đặc trưng về tải trọng để
tránh các vết nứt và các hư hỏng khác đối với kết cấu.
+ Việc chất tải toàn bộ lên các kết cấu đã dỡ cốp pha đà giáo chỉ được thực hiện khi
bê tông đã đạt cường độ thiết kế.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 246
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Quy trình tháo dỡ ván khuôn như sau :


+ Tiếp theo đó là tháo các thanh xà gồ dọc và các thanh đà ngang ra.
+ Sau đó dùng tháo các đinh chốt và tháo các ván khuôn ra.
+ Sau cùng là tháo cây chống tổ hợp (cách tháo cây chống tổ hợp đã trình bày ở
phần cây chống tổ hợp).
- Các chú ý trong quá trình tháo dỡ :
- Sau khi tháo các chốt đỉnh của cây chống và các thanh xà gồ dọc, ngang ta cần tháo
ngay ván khuôn chỗ đó ra, tránh tháo một loạt các công tác trước rồi mới tháo ván
khuôn. Điều này rất nguy hiểm vì có thể ván khuôn sẽ bị rơi vào đầu gây tai nạn.
+ Nên tiến hành tuần tự công tác tháo từ đầu này sang đầu kia và phải có đội ván
khuôn tham gia hướng dẫn hoặc trực tiếp tháo.
+ Tháo xong nên cho người ở dưới đỡ ván khuôn tránh quăng quật xuống sàn làm
hỏng sàn và các phụ kiện.
+ Sau cùng là xếp thành từng chồng và đúng chủng loại để vận chuyển về kho hoặc
đi thi công nơi khác được thuận tiện dễ dàng.
4. Bảo dưỡng bê tông
- Bê tông sau khi đổ từ 10÷12 h được bảo dưỡng theo tiêu chuẩn Việt Nam 4453-1995.
Cần chú ý tránh không cho bêtông không bị va chạm trong thời kỳ đông cứng.
Bêtông được tưới nước thường xuyên để giữ độ ẩm yêu cầu. Thời gian bảo dưỡng
bêtông theo bảng 24 TCVN 4453-1995. Việc theo dõi bảo dưỡng bêtông được các kỹ
sư thi công ghi lại trong nhật ký thi công.
- Bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện và độ ẩm thích hợp.
- Bê tông mới đổ xong phải được che chắn để không bị ảnh hưởng của nắng mưa. Thời
gian bắt đầu tiến hành bảo dưỡng :
+ Nếu trời nóng thì sau 2÷3 giờ.
+ Nếu trời mát thì sau 12÷24 giờ.
- Phương pháp bảo dưỡng :
+ Tưới nước : bêtông phải được giữ ẩm ít nhất là 7 ngày đêm. Hai ngày đầu để giữ
độ ẩm cho bêtông cứ hai giờ tưới nước một lần, lần đầu tưới nước sau khi đổ
bêtông 4÷7 giờ, những ngày sau 3÷10 giờ tưới nước một lần tuỳ thuộc vào nhiệt
độ môi trường (nhiệt độ càng cao thì tưới nước càng nhiều và ngược lại).

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 247
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

+ Bảo dưỡng bằng keo: loại keo phổ biến nhất là keo SIKA, sử dụng keo bơm lên
bề mặt kết cấu, nó làm giảm sự mất nước do bốc hơi và đảm bảo cho bêtông có
được độ ẩm cần thiết.
- Việc đi lại trên bêtông chỉ cho phép khi bêtông đạt 25% cường độ (mùa hè từ 1÷2
ngày, mùa đông khoảng 3 ngày).
5. Công tác nghiệm thu ( Theo TCVN 4453-1995)
5.1.Nghiệm thu cốp pha:
- Đúng hình dạng, kích thước so với thiết kế.
- Các tấm ván khuôn được ghép nối với nhau phải bằng phẳng.
- Cốp pha phải được ghép kín khít đảm bảo không mất nước xi măng khi đổ và đầm
bê tông.
- Lớp chống dính phải được phủ kín các bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông.
- Cốp pha phải được vệ sinh sạch sẽ bên trong không còn rác, bùn đất..
- Độ nghiêng cao độ và kích thước cốp pha không vượt qua trị số quy định.
- Cốp pha gỗ được tưới nước để đảm bảo độ ẩm trước khi đổ bê tông.
5.2.Nghiệm thu đà giáo:
- Đà giáo được lắp dựng phải đảm bảo kích thước, số lượng và vị trí theo thiết kế.
- Cột chống được kê đệm và đặt trên nền cứng đảm bảo độ ổn định.
- Cột chống được giằng chéo, giằng ngang đủ số lượng, vị trí và kích thước theo thiết
kế.
5.3.Nghiệm thu cốt thép:
- Cốt thép được lắp dựng vào các cấu kiện phải đảm bảo đúng kích thước, vị trí, số
lượng theo thiết kế.
- Công việc cắt, uốn, hàn cốt thép phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Chiều dài nối buộc cốt thép trong các cấu kiện phải đảm bảo đúng thiết kế.
- Việc nghiệm thu cốt thép phải làm tại chỗ gia công
- Nếu sản xuất hàng loạt thì phải lấy kiểu xác suất 5% tổng sản phẩm nhưng không ít
hơn năm sản phẩm để kiểm tra mặt ngoài, ba mẫu để kiểm tra mối hàn.
- Cốt thép đã được nghiệm thu phải bảo quản không để biến hình, han gỉ.
- Sai số kích thước không quá 10 mm theo chiều dài và 5 mm theo chiều rộng kết cấu.
Sai lệch về tiết diện không quá +5 và -2% tổng diện tích thép.
- Nghiệm thu ván khuôn và cốt thép cho đúng hình dạng thiết kế, kiểm tra lại hệ thống
cây chống đảm bảo thật ổn định mới tiến hành đổ bêtông.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 248
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

5.4.Nghiệm thu bê tông:


- Bê tông phải đảm bảo cấp phối, độ sụt và cường độ mẫu ép .
- Bề mặt các cấu kiện sau khi tháo ván khuôn phải bằng phẳng, không có rỗ trên bề
mặt bê tông.
6.Sự cố và cách xử lý
6.1.Hiện tượng rỗ bê tông

- Các hiện tượng rỗ :


+ Rỗ mặt : Rỗ ngoài lớpbảo vệ cốt thép.
+ Rỗ sâu : Rỗ qua lớp cốt thép chịu lực.
+ Rỗ thấu suốt : rỗ xuyên qua kết cấu.
- Nguyên nhân : do ván khuôn ghép không khít làm rò rỉ nước xi măng. Do vữa bê
tông bị phân tầng khi đổ hoặc khi vận chuyển. Do đầm không kỹ hoặc do độ dày của
lớp bê tông đổ quá lớn vượt quá ảnh hưởng của đầm. Do khoảng cách giữa các cốt
thép nhỏ nên vữa không lọt qua.
- Biện pháp sửa chữa :
+ Đối với rỗ mặt : Dùng bàn chải sắt tẩy sạch các viên đá nằm trong vùng rỗ, sau đó
dùng vữa bê tông sỏi nhỏ mác cao hơn mác thiết kế trát lại xoa phẳng.
+ Đối với rỗ sâu : Dùng đục sắt và xà beng cậy sạch các viên đá nằm trong vùng rỗ,
sau đó ghép ván khuôn (nếu cần) đổ vữa bêtông sỏi nhỏ mác cao hơn mác thiết kế,
đầm kỹ.
+ Đối với rỗ thấu suốt : Trước khi sửa chữa cần chống đỡ kết cấu nếu cần, sau đó
ghép ván khuôn và đổ bêtông mác cao hơn mác thiết kế, đầm kỹ.

6.2.Hiện tượng trắng mặt bê tông

- Nguyên nhân : Do không bảo dưỡng hoặc bảo dưỡng ít nước nên xi măng bị mất
nước.
- Biện pháp sửa chữa : Đắp bao tải cát hoặc mùn cưa, tưới nước thường xuyên từ 5÷7
ngày.

6.3.Hiện tượng nứt chân chim

- Khi tháo ván khuôn, trên bề mặt bêtông có những vết nứt nhỏ phát triển không theo
hướng nào như vết chân chim.
- Nguyên nhân : Do không che mặt bê tông mới đổ nên khi trời nắng to nước bốc hơi
quá nhanh, bê tông co ngót làm nứt.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 249
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Biện pháp sửa chữa : Dùng nước xi măng quét và trát lại sau đó phủ bao tải tưới
nước bảo dưỡng. Có thể dùng keo SIKA, SELL .. bằng cách vệ sinh sạch sẽ rồi bơm
keo vào.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 250
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHƯƠNG III: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG PHẦN THÂN


I. VAI TRÒ CỦA LẬP TIẾN ĐỘ
- Lập kế hoạch tiến độ là quyết định trước xem quá trình thực hiện mục tiêu phải làm gì,
cách làm như thế nào, khi nào làm và người nào phải làm cái gì. Kế hoạch làm cho các sự
việc có thể xảy ra phải xảy ra, nếu không có kế hoạch có thể chúng không xảy ra. Lập kế
hoạch tiến độ là sự dự báo tương lai, mặc dù việc tiên đoán tương lai là khó chính xác, đôi
khi nằm ngoài dự kiến của con người, nó có thể phá vỡ cả những kế hoạch tiến độ tốt nhất,
nhưng nếu không có kế hoạch thì sự việc hoàn toàn xảy ra một cách ngẫu nhiên hoàn toàn.
- Lập kế hoạch là điều hết sức khó khăn, đòi hỏi người lập kế hoạch tiến độ không
những có kinh nghiệm sản xuất xây dựng mà còn có hiểu biết khoa học dự báo và am tường
công nghệ sản xuất một cách chi tiết, tỷ mỷ và một kiến thức sâu rộng. Chính vì vậy việc
lập kế hoạch tiến độ chiếm vai trò hết sức quan trọng trong sản xuất xây dựng.

II. YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG CỦA LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
1. Yêu cầu
- Sử dụng phương pháp thi công lao động khoa học.
- Tạo điều kiện tăng năng suất lao động tiết kiệm vật liệu khai thác triệt để công suất,
máy móc thiết bị.
- Trình tự thi công hợp lý, phương pháp thi công hiện đại phù hợp với tính chất và điều
kiện từng công trình củ thể.
- Đảm bảo sự nhịp nhàng ổn định, liên tục trong quá trình sản xuất
2. Nội dung
- Tiến độ thi công là tài liệu thiết kế lập trên cơ sở các biện pháp kỹ thuật thi công đã
được nghiên cứu kỹ.
- Tiến độ thi công nhằm ấn định:
 Trình tự tiến hành các công việc bắt đầu và kết thúc
 Quan hệ ràng buộc gữa các dạng công tác với nhau. nhằm chỉ đạo sản suất thứ tự một
cách liên tục nhịp nhàng
 Xác định nhu cầu về nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị cần thiết phục vụ cho thi
công theo những thời gian quy định.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 251
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

III. CÁC BƯỚC LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG


1. Phân tích công nghệ xây dựng công trình
- Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền thành lập các tổ đội chuyên môn thi công
dây chuyền về công việc, đảm bảo năng suất chât lượng, an toàn trong thi công. Các tổ đội
thi công từ phân đoạn này sang phân đoạn khác, có thể làm việc bất kì ca nào trong ngày
theo phân công.
- Chia đợt thi công: phân chia mặt bằng thi công thành các phân đoạn cho từng công tác
riêng biệt.
2. Lập danh mục công việc
- Dọn mặt bằng
- Tập kết máy thi công
a. Thi công phần thô tầng điển hình
- Lắp dựng cốt thép cột
- Lắp dựng ván khuôn cột
- Đổ bê tông cột
- Tháo ván khuôn cột
- Lắp dựng cốp pha dầm, sàn
- Lắp dựng cốt thép dầm, sàn
- Đổ bê tông dầm, sàn
- Tháo ván khuôn dầm, sàn
b. Thi công tầng mái
- Xây tường chắn mái
- Quét chống thấm mái
- Đổ bê tông tạo dốc mái
- Lát gạch lá nem
c. Thi công phần hoàn thiện
- Xây tường
- Trát trong nhà
- Trát ngoài nhà
- Lắp đặt hệ thống điện nước
- Lát nền nhà
- Ốp lát
- Lắp đặt hệ thống cửa
- Sơn trong và ngoài nhà
- Vệ sinh và bàn giao

3. Lập tiến độ

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 252
®¹ i h ä c
x ©y d ù n g

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG THI CÔNG


SỐ HIỆU THỜI
CHẾ ĐỘ
KHỐI ĐỊNH ĐỊNH MỨC NHU CẦU BIÊN CHẾ /1PĐ GIAN THI
ST CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ LÀM
LƯỢNG MỨC(ĐM CÔNG
VIỆC(ca)
1776- CÔNG CA MÁY CÔNG CA MÁY MÁY NGƯỜI NGÀY
1 LẮP DỰNG CỐT THÉP CỘT tấn 1.248 AF614 8.48 10.58 1 11 1
2 LẮP DỰNG VÁN KHUÔN CỘT 100m2 0.80 AF834 22.52 18.03 1 18 1
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


ĐỔ BÊ TÔNG CỘT

LỚP : 61XD9 - MSSV:93361


3 m3 10.6 1 1 5 1
PHẦN 4 THÁO VÁN KHUÔN CỘT 100m2 0.8 AF834 11.26 9.01 1 9 1
Trêng ®¹i häc x©y dùng

THÂN 5 LẮP DỰNG VÁN KHUÔN DẦM SÀN 100m2 4.70 AF841 13.16 61.81 1 31 2
6 LẮP DỰNG CỐT THÉP DẦM SÀN tấn 6.91 AF615 9.17 63.36 1 32 2
7 ĐỔ BÊ TÔNG DẦM SÀN m3 58.68 AF122 1 1 15 1
8 THÁO VÁN KHUÔN DẦM SÀN 100m2 4.7 AF841 6.44 30.27 1 30 1
9 XÂY TƯỜNG MÁI m3 5.09 AE322 1.83 9.32 1 9 1
10 QUẾT CHỐNG THẤM MÁI m2 285.15 AF912 0.03 8.55 1 9 1
PHẦN MÁI 11 BỂ TÔNG TẠO DỐC MÁI m3 11.41 1 1 7 1
12 TRÁT TƯỜNG MÁI m2 46.3 AK212 0.15 6.95 1 7 1
13 LÁT GẠCH LÁ NEM m2 285.15 AK541 0.12 34.22 1 34 1
XÂY TƯỜNG 220 m3
14 50.61 AE323 1.83 92.62 1 46 2
XÂY TƯỜNG 110 m3
15 LẮP THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC m2 286.43 0.04 11.46 1 12 1
16 TRÁT TƯỜNG TRONG NHÀ m2 514.81 AK211 0.15 77.22 1 39 2
PHẦN 17 TRÁT TRẦN m2 257.6 AK23 0.16 41.22 1 41 1
HOÀN 18 LÁT NỀN m2 257.6 AK512 0.12 30.91 1 31 1
thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

THIỆN 19 LẮP CỬA m2 70.6 AH32 0.25 17.65 1 18 1


20 SƠNTRONG NHÀ m2 514.81 AK841 0.06 30.89 1 31 1
21 TRÁT TƯỜNG NGOÀI NHÀ m2 91.25 AK212 0.22 20.08 1 20 1
22 SƠN NGOÀI NHÀ m2 91.25 AK841 0.066 6.02 1 6 1
23 VỆ SINH VÀ BÀN GIAO m2 286.43 0.04 11.46 1 11 1

Trang 253
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

CHƯƠNG IV : THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG


PHẦN THÂN
I. CƠ SỞ VÀ MỤC ĐÍCH TÍNH TOÁN
1. Cơ sở tính toán
- Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công, tiến độ thực hiện công trình xác định
nhu cầu cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân lực, nhu cầu phục vụ.
- Căn cứ vào tình hình cung cấp vật tư thực tế.
- Căn cứ vào tình hình thực tế và mặt bằng công trình, bố trí các công trình phục vụ,
kho bãi, trang thiết bị để phục vụ thi công .
2. Mục đích tính toán
- Tính toán lập tổng mặt bằng thi công để đảm bảo tính hợp lý trong công tác tổ
chức, quản lý, thi công, hợp lý trong dây chuyền sản xuất, tránh hiện tượng chồng chéo
khi di chuyển.
- Đảm bảo tính ổn định và phù hợp trong công tác phục vụ thi công, tránh trường
hợp lãng phí hay không đủ đáp ứng nhu cầu.
- Để đảm bảo các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc, thiết bị
được sử dụng một cách tiện lợi nhất.
- Để cự ly vận chuyển là ngắn nhất, số lần bốc dỡ là ít nhất.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.

II. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG
- Tổng mặt bằng xây dựng phải thiết kế sao cho các công trình tạm phục vụ tốt nhất chô
quá trình sản xuất và đời sống của con người trên công trường không làm cản trở hoặc ảnh
hưởng đến công nghệ,đến chất lượng thời gian xây dựng an toàn lao động và vệ sinh môi
trường .
- Phải thết kế để cho việc xây dựng các công trình tạm là ít nhất giá thành xây dựng là
rẻ nhất,khả năng khai thác và sử dụng là nhiều nhất khả năng tái sử dụng thanh lý hoặc thu
hồi vốn là nhiều nhất .
- Khi thiết kế mặt bằng xây dựng phải đặt nó vào một mối quan hệ chung với sự đô thi
hóa công nghiệp hóa tại địa phương,từ đó có cách nhìn tổng quát lâu dài về việc xây dựng sử
dụng các công trình tạm trong một thời gian dài trước trong và cả sau thời gian xây dựng
công trình .

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 254
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

- Khi thiết kế tổng mặt bằng phải tuân theo các hướng dẫn các quy chuẩn,các tiêu chuẩn
thiết kế kĩ thuật các quy định về an toàn lao động phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi
trường .
- Học tập và trao dồi các kinh nghiệm thiết kế tổng mặt bằng và tổ chức công trường
xây dựng của các nước phát triển, mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật để quản lý
trong thiết kế.

III. TÍNH TOÁN LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG


1. Số lượng cán bộ công nhân viên trên công trường
a. Số công nhân xây dựng làm việc trực tiếp trên công trường
- Dựa vào biểu đồ nhân lực trong tiến độ thi công, số công nhân lao động trung bình trên
công trường:
A = Ntb = 73 công nhân
b. Số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ
A
B  m 
100 0,2573  19 người
(Công trình dân dụng nên K% = 25% = 0,25)
c. Số cán bộ công nhân kỹ thuật
C = 6%.(A + B) = 0,06(73+19)  5 người
d. Số cán bộ nhân viên hành chính
D = 8%.(A+B+C) = 0,05(73+19+5) = 5 người
e. Số nhân viên phục vụ (y tế, ăn trưa )

E = (A+B+C+D).p/100 = 0.05.(73+19+5+5) = 6 người

Lấy p = 5 (đối với khu nhà tạm trung bình)


Tổng số cán bộ công nhân viên công trường (2% đau ốm, 4% xin nghỉ phép)
G = 1.06.(A+B+C+D+E) = 1.06. (73+19+5+5+6) = 115 người
2. Tính toán diện tích nhà tạm
a. Nhà tạm công nhân
- Diện tích đất xây dựng nhà tạm được xác định theo công thức
S XD   Stc  
Số người
Nhà ở tập thể cho công nhân (nhóm A và B), theo tiêu chuẩn là 4m2/1người.
S = (73+19)x4 = 368 (m2)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 255
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

b. Nhà làm việc cho nhân viên kỹ thuật và nhân viên hành chính.
- Nhà làm việc cho cán bộ kỹ thuật và hành chính ( nhóm C và D ), theo tiêu chuẩn là
4m2/1người. Vậy diện tích nhà làm việc là :
S = (5+5) x 4 = 40 (m2)
c. Nhà làm việc chỉ huy công trường
- Một người với tiêu chuẩn là 25 m2.
d. Nhà ăn
- Nhà ăn tiêu chuẩn là 0.5m2/1người. Vậy diện tích nhà ăn cho công nhân viên là:
S = 115 x 0.5 = 58 (m2)
e. Nhà vệ sinh
- Nhà vệ sinh, tiêu chuẩn là 25 người cho một phòng vệ sinh 2,5m2. Vậy số phòng vệ
sinh là 6 phòng và tổng diện tích phòng vệ sinh là : 15 m2
f. Nhà tắm
- Nhà tắm cho công nhân, tiêu chuẩn là 25 người một phòng 2,5m2. Vậy số phòng tắm
là 6 (phòng). Diện tích nhà tắm là :6 x 2,5 = 15 (m2)
g. Phòng y tế
- Phòng y tế, tiêu chuẩn là 0,04 m2/người. Vậy diện tích phòng y tế là :
S = 115x0,04 = 4.6(m2)
=> Chọn diện tích phòng y tế thực tế là: 20 m2
h. Phòng bảo vệ
- Chọn khoảng 12 m2 cho mỗi phòng, công trường bố trí 2 cổng ra vào nên bố trí 2
phòng bảo vệ.
i. Nhà để xe
- Chọn diện tích nhà để xe 50 m2
Bảng thống kê chọn diện tích nhà tạm

STT Tên phòng ban Diện tích (m2)


1 Nhà chỉ huy công trường 25
2 Nhà y tế 20
3 Nhà ở cho công nhân 260
5 Nhà ăn 80
6 Nhà tắm và WC 40
7 Nhà bảo vệ 12
8 Lán che bãi để xe 50
Phòng làm việc cho cán bộ kĩ thuật và
9 70
hành chính
3. Tính toán diện tích kho bãi

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 256
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

a. Xác định lượng vật liệu dự trữ


- Vì dùng bê tông thương phẩm nên vật liệu dự trữ ở đây gồm:
Cát cho xây trát.
Gạch lát, gạch xây.
Xi măng cho xây trát.
Cốt thép.
Ván khuôn định hình.
- Thống kê cho từng công tác:

 Với công tác xây: 1m3 xây có 550 viên gạch cần 0.23 m3 vữa M75 (1 m3 vữa M75 có 1.09
m3 cát và 0.32T xi măng).
 Công tác trát 1 m3 vữa M75 có 1 m3 vữa M75 có 1.09 m3 cát và 0.32T xi măng.
 Công tác lát nền 1 m2 có 11.1 viên gạch và 8 kG xi măng và 0.027 m3 cát ).
- Công tác xây khối lượng 1 tầng 50.6 (m3). Cần 27830 viên gạch.

12.69 m3 cát.

3.72 tấn xi măng.

- Công tác trát có khối lượng 772.41x0.015=11.59 (m3)  12.63 m3 cát

3.71 tấn xi măng

- Công tác lát nền 257.6 (m2) . Cần có 2859 viên gạch lát 2.06 tấn xi măng, 7 m3
cát.

- Khối lượng vữa: 50.6x0.23+11.59 = 23.23 m3

- Ta chọn máy trộn vữa loại SB-133 có năng suất 3.2 m3/giờ
 Dung tích thùng trô ̣n hình học: 100 (l);
 Dung tích thùng trô ̣n xuất liê ̣u: 80 (l);
 Tốc đô ̣ quay thùng: 550 (vòng/1 phút);
 Công suất dô ̣ng cơ: 4 (KW);
 Kiểu trô ̣n: cánh trô ̣n;
- Năng suất 1 ca làm viê ̣c: 25.6 m3/ca > 23.23 m3 (thỏa mãn).
Vậy : Tổng khối lượng cát cần cho 1 phân khu: 12.69+12.63+7=32.32 m3

Tổng khối lượng xi măng cần cho 1 phân khu: 3.72+ 3.71+2.06=9.49 tấn

Tổng khối lượng gạch xây cần cho 1 phân khu: 27830 viên

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 257
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Tổng khối lượng gạch lát cần cho 1 phân khu: 2859 viên

+Khối lượng cốt thép sử dụng hàng ngày lấy từ bảng thống kê cho 1 tầng lớn nhất là 6.91 (T)

+Khối lượng ván khuôn sử dụng hàng ngày lấy từ bảng thống kê cho 1 tầng lớn nhất là
470x0.018= 8.46 m3

b. Xác định thời gian dự trữ.


tdự trữ = t1 + t2 + t3 + t4 + t5.

Trong đó:

t1: khoảng thời gian nhập vật liệu.

t2: khoảng thời gian vận chuyển từ kho đến công trường.

t3: thời gian bốc xếp, tiếp nhận.

t4: thời gian thí nghiệm, phân tích.

t5: thời gian dự trữ tối thiểu đề phòng bất trắc.

Tuy vậy, lấy theo thời gian dự trữ hiện nay ở các công trường xây dựng là 3 ngày.

+ Lượng vật liệu dự trữ:

+ Gạch xây P = 27830 x 3 = 83490 viên.

+ Gạch lát P = 2859 x 3 = 8577 viên.

+ Xi măng P = 9.49 x 3= 28.47 (tấn).

+ Cát P = 32.32 x 3= 96.96 (m3).

+ Cốt thép P = 6.91x3=20.73 (tấn).

+ Ván khuôn P = 8.46x3=25.38 (m3)

+ Xác định diện tích kho bãi

Diện tích kho bãi có ích Fc , tức diện tích trực tiếp chất chứa vật liệu, được tính bằng công

Q dtr
F c= , ( m2 )
thức: d

Với d_lượng vật liệu định mức chứa trên 1m2 diện tích kho bãi, tra bảng.
Diện tích kho bãi F, kể cả đường đi lại dành cho việc bốc xếp, tháo dỡ, phòng cháy…được

tính như sau: F=α×F c , ( m2 ) .

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 258
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Với α_hệ số sử dụng mặt bằng.


α =1,5÷1,7 đối với các kho tổng hợp.
α=1,4÷1,6 đối với các kho kín.
α =1,1÷1,2 với các bãi lộ thiên.
α =1,2÷1,3 đối với các bãi lộ thiên, chứa thùng, hòm, cấu kiện.
Diện tích
Khối Khối Diện tích
Tên vật kho bãi
STT Đơn vị lượng Loại kho lượng α kho bãi
liệu chọn F
dự trữ VL/m² Fc (m²)
(m²)
1 Cốt thép Tấn 20.73 Kho hở 1.5 1.3 17.97 125
2 Ván khuôn m³ 25.38 Kho hở 1.8 1.3 18.33 100
3 Gạch viên 83490 Bãi lộ thiên 900 1.1 102.04  105
4 Xi măng Tấn 28.47 Kho kín 1.3 1.5 32.85 50
5 Cát m³ 96.96 Bãi lộ thiên 4 1.2 29.1 30
Nhận xét : Diện tích kho bãi nhu cầu như trên.Tuy nhiên căn cứ vào hình dạng ,kích
thước định hình của vật liệu cần chứa và hiện trạng mặt bằng mà diện tích kho bãi có thể
được thay đổi một cách linh hoạt

4. Thiết kế đường quanh công trường


- Hệ thống giao thông công trường bao gồm hệ thống đường tạm, được xây dựng cho
việc thi công công trình. Hệ thống đường tạm bao gồm :
Đường ngoài công trường : là đường nối công trường với mạng đường công cộng hiện có.
Đường trong công trường : là mạng đường giao thông trong phạm vi công trường hay còn
gọi là đường nội bộ
- Khi thiết kế đường công trường phải tuân theo các quy chuẩn hiện hành của Bộ giao
thông vận tải và các quy định khác của nhà nước. Đồng thời khi thiết kế quy hoạch mạng
lưới đường giao thông công trường, cần theo các nguyên tắc chung như sau :
Triệt để sử dụng các tuyến đường hiện có ở địa phương và kết hợp sử dụng các tuyến
đường vĩnh cửu sẽ xây dựng, thuộc quy hoạch của cụng trình, bằng cách xây dựng trước một
phần các tuyến đường này, để phục vụ cho việc xây dựng.
Căn cứ vào các sơ đồ, luồng vận chuyển hàng để thiết kế hợp lý mạng lưới đường, đảm
bảo thuận tiện việc vận chuyển các loại vật liệu, thiết bị…và giảm số lần bốc xếp tới mức tối
đa.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 259
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Để đảm bảo an toàn và tăng năng suất vận chuyển, trong điều kiện có thể nên thiết kế
đường một chiều.
- Trong điều kiện bình thường, với đường 1 làn xe chạy thì các thông số của bề rộng
đường lấy như sau:
Bề rộng đường: b = 3,75 (m)
Bề rộng lề đường: c = 2.1,25 = 2,5 (m)
Bề rộng nền đường: B = b + c = 6,25 (m)
Bán kính cong của đường ở chỗ góc lấy là R = 15(m).
Độ dốc mặt đường: i = 3%
Kết cấu đường.
San đầm kỹ mặt đất, sau đó rải một lớp cát dày 15-20(cm), đầm kỹ xếp đá hộc khoảng 20-
30(cm) trên đá hộc rải đá 4x6, đầm kỹ biên rải đá mặt.

5. Hệ thống điện cho công trường


a. Cung cấp điện cho công trường
Tính toán công suất điện tiêu thụ trên công trường
Tổng công suất điện tiêu thụ trên công trường tính theo công thức:

K 1 . ∑ P1
Pt =1 .1 ( Cosϕ
+ K 2 . ∑ P 2 +K 3 . ∑ P3 +K 4 . ∑ P4 )
P 1
là tổng lượng điện tiêu thụ cho các loại máy sử dụng điện động cơ, bao gồm:
Máy trộn vữa bê tông : P = 4.5 (kW)
Đầm dùi (2 máy) : P = 1 (kW)
Đầm bàn : P = 1 (kW)
Cần trục tháp : P = 75(kW)
Thăng tải (2 máy): P = 3 (kW)
  P1  84.5(kW )
Cos φ hệ số hiệu suất động cơ. Cos φ = 0.75

 P là tổng lượng điện tiêu thụ cho các máy sử dụng điện trực tiếp.
2

P 2  Pmayhan  40  KW 

 P là tổng lượng điện cho chiếu sáng ngoài trời.


3

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 260
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

P 3  5  KW 

 P là tổng lượng điện cho chiếu sáng trong nhà.


4

P 4  10  KW 

Ki là các hệ số sử dụng điện không đồng thời phụ thuộc vào các nhóm thiết bị.

K1  K 2  0.7, K 3  0.8, K 4  1
 0.7x84.5 
 Pt  1.1  0.7  40  0.8  5  1 10   120.86  KW 
 0.75 
b. Chọn máy biến áp
Công suất phản kháng tính toán:
Qt = Pt/cosj = 120.86/0.75 = 161.15 (kW)
Công suất biểu kiến tính toán :

St  Pt2  Qt2  120.86 2  161.152  201.44( kW )

Chọn máy biến áp ba pha có công suất 380 KW.


c. Xác định vị trí máy biến áp và bố trí đường dây
Mạng điện động lực được thiết kế theo mạch hở để tiết kiệm dây dẫn. Từ trạm biến áp
dùng dây cáp để phân phối điện tới các phụ tải động lực, cần trục tháp, máy trộn vữa, thăng
tải... Mỗi phụ tải được cấp một bảng điện có cầu dao và rơ le bảo vệ riêng.
Mạng điện phục vụ sinh hoạt cho các nhà làm việc và chiếu sáng được thiết kế theo mạch
vòng kín và dây điện là dây bọc căng trên các cột gỗ.
d. Tính và chọn đường dây cao thế.
Giả thiết chiều dài từ mạng điện quốc gia tới trạm biến áp công trường là 150m. Ta có mô
men tải M=P.L
P = 120.86 KW.
L = 150 m.
M = 120.86x150 = 18100 kWm = 18.1kWkm.
Chọn dây nhôm có tiết diện tối thiểu cho phép đối với đường dây cao thế là
Smin = 35 mm2 . Chọn dây A-35. Với hệ số cos=0.7, ta có Z=0.883
Độ sụt điện áp cho phép:
M .Z 18.1 0.883
u    0,06  10%
10.U 2cos 10  62  0.7
Như vậy dây chọn A-35 là đạt yêu cầu.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 261
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Chọn dây dẫn phân phối đến phụ tải:


Đường dây động lực giả thiết có L=100m. Điện áp 380/220
Do đó trước tiên tính theo yêu cầu về cường độ, sau đó kiểm tra độ sụt điện áp và kiểm
tra độ bền cơ học.
Tính theo yêu cầu về cường độ, ta có:
P 120860
It    270.3
3.U d cos 1.73  380  0.68 A
Chọn dây cáp dây đồng có tiết diện 120 mm2 và [I] = 600A.
Kiểm tra độ sụt điện áp: với dây đồng ta có C = 83.
P.L 120.86 100
u %    1.2%  [U]=5%
C.S 83 120
Kiểm tra độ bề cơ học đối với dây cáp có Smin = 4 mm2
Như vậy dây chọn thỏa mãn tất cả các điều kiện.
Đường dây sinh hoạt và chiếu sáng điện áp 220 V
Giả thiết chiều dài đường dây là 300m
Tính độ sụt điện áp theo từng pha 220V :
P.L 15  300
S   10,8mm 2
C.[u %] 83  5
Với:
P=P3+P4 =5+10=15 kW,
C=83 với dây đồng,
u=5%.
Chọn dây dẫn bằng đồng có tiết diện S = 6 mm2 và [I] = 75A.
Kiểm tra theo yêu cầu về cường độ.
Pf 15000
It    68, 2 A  75
Uf 220
A
Kiểm tra theo độ bền cơ học.
Tiết diện nhỏ nhất của dây bọc đến các máy lắp đặt trong nhà với dây đồng là: Smin = 1,5
mm2
Như vậy dây chọn thỏa mãn tất cả các điều kiện.
6. Hệ thống nước cho công trường
Lượng nước tổng cộng dùng cho công trường là :
Q=Q1 +Q2 +Q3 +Q 4

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 262
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Trong đó :

Q1 
   S .A   .K  l/s 
i i g

Q1 lượng nước dùng cho sản xuất n.3600

Si trạm sản xất thứ i dùng nước: 1 trạm trộn vữa, 1 trạm bảo dưỡng bê tông.

Ai lượng nước tiêu chuẩn dùng cho trạm sản xuất thứ i trong 1 ca.
Khối
Khối
STT Tên công việc Đơn vị Ai Si lượng
lượng
nước

1 Trạm trộn vữa m3 23.23 0.25 1 5.8

Trạm bảo dưỡng bê


2 m3 58.68 0.4 1 23.5
tông
Tổng           29.3

Kg
=1.2 là hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ.
n = 8 là số giờ dùng nước trong 1 ca
29300  1,2
 Q1   1.22  l/s 
8  3600
Q2 là lượng nước dùng cho sinh hoạt ở công trường.
N max .B.K g
Q2   l / s
n.3600
Trong đó:

N max là số công nhân lớn nhất trong 1 ngày ở công trường.

N max = 367 người


B là lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở công trường.
B = 20 l/người
Kg
= 2, n = 8.
367  20  2
 Q2   0,51 l/s 
8  3600
Q4 là lượng nước dùng cho cứu hỏa.
từ bảng tiêu chuẩn ta có lượng nước dùng cho cứu hỏa là: Q4 = 10 (l/s)

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 263
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

Q3 là lượng nước dùng ở khu nhà tạm.


N 0 .C . K ng . K g
Q3 =
24. 3600
Trong đó:

N 0 là số người ở trong nhà tạm. N = 57 người.


O

C là lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở khu lán trại. Lấy C = 25 l/ngày.
K ng
là hệ số sử dụng nước không điều hòa theo ngày. Kng = 0.8.
Kg=1.2
57  25  0,8  1,2
 Q3   0, 015  l/s 
24  3600

Ta có : Q1  Q2  Q3  1, 248  Q4  10

Vậy lượng nước tổng cộng cho công trường là:


Q  0.7  (Q1  Q2  Q3 )  Q4  0, 7  1, 745  10  11.22  l / s 
Tính toán đường kính ống dẫn nước tạm:
4.Q 4  11,22
D   0,095  m 
π.v.1000 3,14  1,5  1000
Vậy ta chọn đường kính ống dẫn nước có đường kính 10cm. Nước được lấy từ mạng lưới
cấp nước của thành phố, chất lượng bảo đảm. Đường ống được đặt sâu dưới đất 30cm.
Những đoạn đường ống đi qua đường giao thông đều có tấm đan bảo vệ. Đường ống nước
được lắp đặt theo tiến triển của thi công và lắp đặt theo sơ đồ phối hợp vừa nhánh cụt vừa
vòng kín.
Chọn bể chìm có V= 50m3 phục vụ cho sinh hoạt và thi công.
Chọn bể nổi phục vị thi công tại công trường( chủ yếu phục vụ công tác bê tông lót và
bảo dưỡng bê tông) có V=30m3.
Nước sử dụng là nước sạch được lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố.

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 264
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 265
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

PHỤ LỤC

1. Kiểm tra chuyển vị tương đối giữa 2 tầng tại vị trí cột thay đổi tiết diện

4 3
Chuyển vị lệch tầng tại nút được xét có Drift Y  4.8 10 < 2 10

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 266
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

2. Kiểm tra chuyển vị đỉnh khung

Chuyển vị đỉnh khung bên trái ( nút bên phải tương tự)

H 34.8
y  0.015m    0.07 m 
500 500 Thỏa mãn điều kiện chuyển vị đỉnh

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 267
x ©y d ù n g
Trêng ®¹i häc x©y dùng thuyÕt minh §å ¸n Tèt nghiÖp

®¹ i h ä c
Khoa xddd&cn

3. Sơ đồ tính, sơ đồ chất tải, biểu đồ nội lực xuất ra từ Etab

SVTH : Dương Xuân Hoàng


LỚP : 61XD9 - MSSV:93361 Trang 268

You might also like