Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập QTTC
Bài Tập QTTC
Câu 1: Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa quá trình chưng, quá trình cô đặc và quá trình
sấy.
Câu 2: Nêu qui tắc pha của Gibbs, ý nghĩa qui tắc pha của Gibbs trong quá trình chuyển khối. Áp dụng
qui tắc pha của Gibbs cho hệ một cấu tử tồn tại một pha, hai pha và ba pha; nêu ý nghĩa của các hệ này.
Câu 3: Trình bày khái niệm về cân bằng pha: cân bằng pha, nồng độ cân bằng pha, động lực quá trình,
qui tắc pha của Gibbs
Câu 4: Phát biểu định luật Henry và định luật Raoult, từ đó đưa ra phương trình ycb=f(x) để xác định
nồng độ cân bằng của cấu tử trong hai pha. Phạm vi ứng dụng của các định luật này khi nghiên cứu các
quá trình chuyển khối.
Câu 5: Từ định luật Raoult và Dalton hãy xác định phương trình đường cân bằng y*=f(x) của hệ hai cấu
tử A-B (trong đó A là cấu tử dễ bay hơi; B là cấu tử khó bay hơi)
Câu 6: Trình bày quá trình hấp thụ (định nghĩa, chiều và cơ chế của quá trình). Một dung môi tốt để
đảm bảo quá trình hấp thụ cần phải đạt những tính chất nào?
Cho các ví dụ cụ thể về ứng dụng của quá trình hấp thụ trong các lĩnh vực công nghiệp: CNHH,
CNSH, CNTP, Kỹ thuật Dầu khí, CN Môi trường.
Câu 7: Trình bày sự ảnh hưởng của dung môi đến quá trình hấp thụ (ảnh hưởng đến chiều cao tháp và
nồng độ cuối của quá trình hấp thụ)
Câu 8: Trình bày ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất đến quá trình hấp thụ
Câu 10: Từ định luật Raoult và Dalton hãy chứng minh rằng trong quá trình chưng khi tăng thành phần
của cấu tử dễ bay hơi trong pha lỏng thì thành phần của nó trong pha hơi tăng và thành phần của cấu tử
dễ bay hơi trong pha hơi luôn lớn hơn thành phần của nó pha lỏng.
Câu 11: Nêu các phương pháp chưng, phạm vi sử dụng và ưu nhược điểm của các phương pháp chưng
đó
Câu 12: Tỷ số hồi lưu là gì? Tỷ số hồi lưu ảnh hưởng như thế nào đến kích thước của tháp chưng luyện
liên tục.
Câu 13: Hãy trình bày quá trình chưng luyện liên tục một hỗn hợp hai cấu tử gồm: vẽ đầy đủ hệ thống
tháp chưng luyện liên tục và trình bày nguyên lý làm việc của hệ thống.
Câu 14: Khái niệm quá trình trích li: định nghĩa, ứng dụng, chọn dung môi
Câu 15: Trình bày nguyên tắc trích ly dưới dạng sơ đồ khối. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích
ly
Câu 16: Trình bày các phương pháp trích ly lỏng – lỏng: sơ đồ, ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng
Câu 17: Trình bày các phương pháp trích ly trong công nghiệp gồm: trích ly một bậc và trích ly nhiều
bậc chéo dòng (chỉ trình bày sơ đồ hệ thống, và cách biểu diễn các phương pháp đó trên đồ thị Y-X và
trên đồ thị tam giác đều)
Câu 18: Trình bày quá trình bay hơi ẩm khỏi vật liệu trong quá trình sấy. Các yếu tố bên trong và bên
ngoài ảnh hưởng đến quá trình bay hơi ẩm khỏi vật liệu
Câu 19: Trình bày nội dung nghiên cứu của tĩnh lực học và động lực học về sấy
Câu 20: Nhiệt độ điểm sương của không khí ẩm là gì ? Ý nghĩa của nhiệt độ điểm sương trong quá
trình sấy. Cách xác định nhiệt độ điểm sương (bằng công thức tính và bằng đồ thị I-x)
Câu 21: Nhiệt độ điểm sương (ts) và nhiệt độ (tư) bầu ướt của không khí ẩm là gì? Cách xác định ts và tư
trên đồ thị I-x
BÀI TẬP CHƯƠNG 1:
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH TRUYỀN CHẤT
Bài tập 1:
Trong một thiết bị truyền chất (truyền khối) hoạt động ở áp suất tuyệt đối 3,1 at, hệ số cấp khối
trong mỗi pha như sau: by=1,07kmol/m2.h (Dy=1) và bx=22kmol/m2.h (Dx=1). Thành phần cân bằng
của pha lỏng và pha khí tuân theo định luật Henry như sau: p*=0,08´106x (hệ số Henry có thứ nguyên
là mmHg, và cho biết 1at = 735 mmHg) Xác định:
1/ Hệ số truyền khối tổng quát của quá trình ky và kx
2/ So sánh trở lực khuyếch tán trong pha lỏng và pha khí
Bài tập 2:
Hãy xác định phần khối lượng, phần thể tích và phần mol của hỗn hợp lỏng gồm các cấu tử sau:
mmetanol = 160 kg; Mmetanol = 32 kg/kmol; rmetanol = 792 kg/m3.
mpropanol = 225 kg; Mpropanol = 60 kg/kmol; rpropanol = 804 kg/m3.
mbutanol = 400 kg; Mbutanol = 74 kg/kmol; rbutanol = 810 kg/m3.
Bài tập 3:
Không khí bão hòa hơi nước ở áp suất thường và nhiệt độ 340C. Hãy xác định:
1/ Áp suất riêng phần của không khí khô.
2/ Phần thể tích của hơi nước trong hỗn hợp không khí - hơi nước.
3/ Phần khối lượng của hơi nước trong hỗn hợp không khí - hơi nước.
4/ Thành phần khối lượng tương đối của hơi nước trong hỗn hợp không khí - hơi nước.
5/ Khối lượng riêng của hỗn hợp không khí - hơi nước.
Cho biết áp suất của hơi nước bão hòa ở nhiệt độ 340C là 40 mmHg. Áp suất của khí quyển là 745
mmHg.
Bài tập 4:
Hãy xác định phần khối lượng và thể tích của các cấu tử trong hỗn hợp khí gồm các cấu tử có
thành phần như sau:
Metan: 0,3 phần mol; etan: 0,45 phần mol; pentan: 0,25 phần mol
ở điều kiện chuẩn (p = 760mmHg, t = 00C) và ở p=10 at và t = 800C.
Cho biết trọng lượng phân tử của các cấu tử như sau:
Mmetan = 16 kg/kmol; Metan = 30 kg/kmol; Mpentan = 72 kg/kmol;
và 760 mmHg = 1,033 at.
Bài tập 5:
1/Chứng minh công thức xác định khối lượng riêng của hỗn hợp không khí ẩm:
TP 0.378Pbh
am 0 0 (1 )
TP0 P
Trong đó: o: Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn.
Po, P: áp suất chung của hỗn hợp không khí ẩm (ứng với To, T)
2/ Xác định áp suất riêng phần của hơi nước, khối lượng riêng và hàm ẩm của hỗn hợp không
khí. Cho biết:
t = 60oC, P = 380 mmHg, = 0.4, Pbh (ở 60oC) = 149.4 mmHg, o=1.293kg/m3.
Bài tập 6:
Xác định áp suất riêng phần, nồng độ phần mol của hơi toluen cân bằng với hỗn hợp lỏng
toluen-xylen ở 900C, nếu toluen trong pha lỏng chiếm 55,1% khối lượng và áp suất chung của hệ bằng
760mmHg.
Cho biết áp suất hơi bão hòa của toluen ở 90 0C là 985mmHg. Trọng lượng phân tử của toluen
MT = 92kg/kmol và của xylen MX=106kg/kmol.
Bài tập 7:
Một hỗn hợp hexan-nước không tan lẫn vào nhau. Xác định nồng độ phần mol của các cấu tử
trong pha hơi ở trạng thái cân bằng với pha lỏng ở 500C.
Cho biết áp suất hơi bão hòa của hexan và của hơi nước ở 50 0C lần lượt là 400mmHg và
92,5mmHg.
Bài tập 8:
Xác định nồng độ phần mol của các cấu tử trong pha hơi ở trạng thái cân bằng với pha lỏng khi
cho một hỗn hợp lỏng chứa 40% phần mol benzen và 60% phần mol toluen ở 60 0C. Hỗn hợp này tuân
theo định luật Raoult.
Cho biết áp suất hơi bão hòa của benzen và toluen ở 600C lần lượt là 385mmHg và 140mmHg.
Bài tập 9:
Một hỗn hợp khí gồm NH3 và không khí chứa 25% khối lượng NH3 được rửa bằng nước để nồng
độ NH3 giảm xuống còn 3% khối lượng. Xác định số đĩa lý thuyết cần thiết để đáp ứng yêu cầu tách nói
trên?
Cho biết cường độ dòng nước: 6 kg/m2.s; cường độ dòng khí: 4 kg/m2.s; và phương trình đường cân
bằng Y = X (trong đó Y, X là phần khối lượng tương đối của NH3 trong pha khí và pha lỏng).
Xác định:
a/ Lưu lượng của axeton trong sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy và trong hỗn hợp đầu (kmol/h)
b/ Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn luyện và đoạn chưng.
40
35
30
25
20
15
10
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
x(kg/kg)
kgA/kgS
0.300
0.280
0.260
0.240
0.220
0.200
0.180
0.160
0.140
0.120
0.100
0.080
0.060
0.040
0.020
0.000
0 0.015 0.03 0.045 0.06 0.075 0.09 0.105 0.12 0.135 0.15
kgA/kgB