Professional Documents
Culture Documents
Thuyết Minh Tóm Tắt: Quy Hoạch Phân Khu Khu Vực Thủy Biều Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Thuyết Minh Tóm Tắt: Quy Hoạch Phân Khu Khu Vực Thủy Biều Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Lê Đình Nam
- Chế độ mưa: Lượng mưa phân bố không đều trong năm tập trung vào
tháng 8 và kết thúc gần cuối tháng 12 hàng năm. Lượng mưa cao nhất thường
tập trung vào tháng 9 đến tháng 11 hàng năm, vào những tháng này thường hay
xảy ra lũ lụt và lượng mưa giai đoạn này chiếm 70 – 80% lượng mưa cả năm. Số
ngày mưa bình quân hàng năm là 153 ngày.
+ Lượng mưa trung bình năm: 2.95,5mm.
+ Lượng mưa lớn nhất năm: 4.937mm.
+ Lượng mưa tối thiểu năm: 1.882mm.
- Chế độ gió: Chế độ gió diễn biến theo mùa và được phân thành 2 mùa rõ
rệt:
+ Gió Tây Nam khô nóng xuất hiện từ tháng 4 đến tháng 8 hàng năm, vận
tốc gió trung bình 3 – 4 m/s (cực đại là 9 m/s).
Hp (m)
Sông Trạm
P=1% P=2% P=5% P=10% P=20%
Hương Kim Long 4.84 4.08 3.09 2.34 1.60
Bồ Phú Ốc 5.52 4.74 3.71 2.91 2.08
(Nguồn tài liệu Trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh TT- Huế)
2.6 Đặc điểm địa chất:
a) Địa chất công trình:
Có cấu tạo như sau:
- Lớp đất màu: Dày 0,5 - 1,0m. Cát pha có độ chịu tải < 1,0kg/cm2.
- Lớp cát pha sét, cát pha sạn sỏi lẫn xác động thực vật- Độ chịu tải 1
1,5kg/cm2 - Lớp cát, cát pha: Độ chịu tải > 1,5kg/cm2.
- Khu vực ao hồ: Có lớp bùn dày 0,5 1,0m có lúc > 1,5 m, độ chịu tải kém,
khi xây dựng công trình phải nạo vét hết lớp bùn mới san lấp để đảm bảo an toàn
cho nền móng công trình.
b)Địa chất thuỷ văn:
- Các khu vực phía Bắc (ven sông Hương) về mùa khô nước ngầm bị nhiễm
mặn.
- Các khu vực khác: Mực nước ngầm nông ở độ sâu 1,5-2m.
2.7 Địa chấn:
Theo tài liệu dự báo của Viện Khoa học Địa cầu, khu vực thành phố Huế
cũng như Thủy Biều nằm trong vùng dự báo có động đất cấp 5, vì vậy khi xây
dựng các công trình cần đảm bảo an toàn cho công trình nằm trong vùng có cấp
động đất như trên.
Thuyết minh tóm tắt
Quy hoạch phân khu Khu vực Thủy Biều, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Trang 16
2.8 Cảnh quan thiên nhiên, môi trường:
a) Cảnh quan thiên nhiên:
Khu vực quy hoạch có 04 vùng cảnh quan:
1. Vùng cảnh quan dọc sông Hương:
2. Vùng cảnh quan dọc sông Lấp:
3. Vùng cảnh quan khu vực khai thác nhà máy xi măng Long Thọ (cũ)
4. Vùng cảnh quan nông nghiệp phía Đông khu vực quy hoạch:
< Sơ đồ phân vùng cảnh quan>
Hiện trạng đường Ngô Kha Hiện trạng đường Thân Trọng Phước
Hiện trạng đường Thanh Nghị Hiện trạng đường Nguyệt Biều
c) Đánh giá:
- Khu vực nghiên cứu thiết kế có địa hình tương đối bằng phẳng, dân cư
thưa thớt, thuận lợi cho việc xây dựng các tuyến đường cũng như công trình giao
thông.
- Để đáp ứng nhu cầu giao thông trong khu vực trong tương lai cần phải
thiết kế và tổ chức thêm các tuyến giao thông mới với quy mô hợp lý để hỗ trợ
cho các tuyến giao thông hiện có, tạo thành hệ thống giao thông liên hoàn thuận
tiện.
6.2 Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:
a) Hiện trạng nền xây dựng:
- Hướng dốc chính của nền: Đông sang Tây
- Khu vực thiết kế có địa hình tương đối bằng phẳng và được chia ra các
dạng địa hình như sau.
+ Nền khu vực dân cư thôn Lương Quán biến thiên từ +(3,1 4,5)m.
+ Khu dân cư thôn Đông Phước 1 và Đông Phước 2 có cao độ biến thiên từ
+(3,8 5,3)m
+ Khu vực đồi dọc trục đường Huyền Chân Công Chúa có cao độ nền biến
thiên từ +(4,7 22,9)m
2. Điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Thủy Biều
( khu vực bãi bồi Lương Quán)
a. Ranh giới khu đất điều chỉnh quy hoạch:
- Phía Bắc và phía Tây giáp sông Hương;
- Phía Đông giáp đường Bùi Thị Xuân và đường Lương Quán và một
phần khu vực dân cư hiện trạng;
Thuyết minh tóm tắt
Quy hoạch phân khu Khu vực Thủy Biều, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Trang 36
- Phía Nam giáp phần còn lại của bãi bồi Lương Quán.
b. Quy mô: khoảng 31,5ha.
c.Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
- Khu A (khoảng 5,83ha): Điều chỉnh từ đất trồng cây ăn quả, đất du
lịch và mặt nước thành đất văn hóa.
- Khu B (khoảng 17,2ha): Điều chỉnh từ đất trồng cây ăn quả, đất du
lịch thành đất dịch vụ du lịch.
- Khu C (khoảng 6,7ha): điều chỉnh từ đất trồng cây ăn quả, đất du lịch
thành đất mặt nước.
- Điều chỉnh một phần khu đất trồng cây ăn quả và đất mặt nước tiếp
giáp với Khu A thành đất cây xanh cảnh quan và đất mặt nước (để phù hợp
với hiện trạng thực tế).
- Bổ sung 02 bến thuyền, cụ thể:
+ Bến thuyền nội bộ thuộc khu du lịch (khu B), có quy mô: Phần diện
tích đất trên mặt nước để bố trí bến có chiều dài ≤200m, chiều rộng ≤20m tình
từ ranh giới mép bờ sông của dự án.
+ Bến thuyền dùng chung dọc sông Hương tại vị trí giáp ranh khu đất
văn hóa (khu A) và cây xanh cảnh quan. Quy mô bến thuyền sẽ được nghiên
cứu khi có dự án triển khai cụ thể.
b. Thoát nước: Từng bước cải tạo nạo vét hệ thống sông ngoài trong khu
vực. Sử dụng hệ thống nước thải và nước mưa đi riêng. Hướng thoát nước ra các
ao hồ, sau đó ra sông Hương.
c. Cấp nước: nguồn cấp từ nhà máy nước Dã Viên, Mạng lưới cấp nước
phân phối được thiết kế mạng cành cây. Đường ống cấp nước phân phối lấy
nước từ mạng lưới cấp nước cấp 1 qua các điểm đấu nối.
d. Cấp điện: Thống nhất lưới điện cao áp 22KV, hạ áp 0,4KV phục vụ
sinh hoạt và chiếu sáng công cộng.
Qua thời gian thực hiện từ khi được phê duyệt cơ bản đó tuân thủ theo nội
dung chính quy hoạch được duyệt tạo điều kiện cho các chức năng đô thị được
hình thành khá đầy đủ như xây dựng mới trường THCS Nguyễn Văn Trỗi,
trường mầm non Thủy Biều, cải tạo nâng cấp các công trình công cộng như trạm
Y tế, nghĩa trang liệt sỹ…, các tuyến đường trong khu vực được đầu tư nâng cấp
như đường Nguyệt Biều, đường Lương Quán, đường Thanh Nghị, đường Thân
Văn Nhiếp…, các khu vực dân cư làng xóm được chỉnh trang, đặc biệt gìn giữ
hẹ thống các nhà vườn với đặc sản cây Thanh Trà. Một số khu dịch vụ du lịch đã
được đầu tư xây dựng như Hue Ecologe, Riverside, làng Việt… góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Bên cạnh đó là định nhà máy xi măng Long Thọ đã được di dời, tạo môi
trường cảnh quan thiên nhiên trong lành và bước đầu thu hút một số nhà đầu tư
nghiên cứu các dự án phát triển du lịch.
Tuy nhiên đối chiếu nội dung quy hoạch đã được phê duyệt và tình hình
thực tế nhận thấy còn nhiều bất cập:
- Một số khu vực dân cư cũ phát triển khá dày đặc, không phù hợp với
giải pháp tổ chức không gian của đồ án quy hoạch đã phê duyệt;
- Hệ thống các trung tâm dịch vụ công cộng, các công trình hạ tầng kỹ
thuật chưa được đầu tư;
- Các trục giao thông chính kết nối với trung tâm thành phố theo định
hướng quy hoạch chưa được triển khai gây khó khăc trong quá trình sinh hoạt
của người dân, đồng thời chưa khai thác được các tiềm năng du lịch trên địa bàn
khu vực Thủy Biều;
- Đánh giá các chỉ tiêu đồ án quy hoạch phê duyệt năm 2008:
Chỉ tiêu Quy hoạch phê QCVN 01:2019 Ghi chú
duyệt năm 2008
- Cấp nước 130-150 180-200 Thấp hơn
lít/ người/ ngày.đêm lít/người/ngày.đêm
- Cấp điện 1.000 1.100-1.500 Thấp hơn
kwh/người/năm kwh/người/năm
- Rác thải 1,0-1,2 1,3 Thấp hơn
sinh hoạt kg/người/ngày kg/người/ngày
(2b)
Khu vực 3:
Vị trí 3:
- Tuyến quy hoạch đi qua di tích Thành Lồi,
không phù hợp.
- Kiến nghị: Không quy hoạch tuyến này.
(3)
(4)
(5)
Khu vực 6:
- Khu vực dọc đường Huyền Trân Công Chúa thuộc thôn
Trường Đá quy hoạch là đất dịch vụ du lịch nhưng thực tế
là đất ở đô thị.
- Kiến nghị: Phần dân cư hiện hữu điều chỉnh thành đất ở.
(6)
<Thủy Biều trong định Hướng phân khu của QHC thành phố Huế (2014)>
b. Định hướng quy hoạch hệ thống giao thông đường bộ:
+ Ưu điểm:
Các chức năng của khu vực quy hoach có tính chất tương đồng được
phân khu tập trung, phù hợp với đặc trưng từng khu vực.
Quy định quản lý cho từng khu vực được cụ thể cho từng vùng có tính
chất đặc trăng riêng đảm bảo phù hợp với tổng thể và đặc trưng riêng của địa
phương
+ Nhược điểm:
Phân khu đối với khu vực cảnh quan bờ sông Hương bị chia cắt.
Phân khu chức năng chưa nêu bật được tính chất riêng biệt của từng khu
vực.
PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2
4 khu vực chức năng 3 khu vực chức năng
- Phân khu số 1: quy mô 119,50 ha. - Phân khu số 1: quy mô 226,47 ha.
- Là khu vực bảo tồn cảnh quan bên bờ - Là khu vực bảo tồn cảnh quan bên bờ
sông Hương, khu ”Hành lang du lịch sông Hương, khu ”Hành lang du lịch
xanh” phát triển các khu du lịch sinh xanh” phát triển các khu du lịch sinh
thái gắn với sông Hương và vùng gò thái gắn với sông Hương. Đồng thời là
đồi. khu vực bảo tồn và phát huy giá trị nhà
vườn truyền thống với đặc sản cây
Thanh Trà, xây dựng cơ sở hạ tầng đáp
ứng khai thác tốt du lịch khu vực.
Nhược điểm:
Các phân khu bị chia nhỏ
Đồ án phân thành 4 khu chức năng với
tính chất và đặc trưng riêng, do đó để
phù hợp công tác quản lý cần phải có
các quy định quản lý cụ thể, định
hướng thiết kế riêng cho từng khu vực.
Thủy Biều chứa đựng cho mình một cái riêng mà khó khu vực nào tìm
được, bởi lẽ đến Thủy Biều là đến tận hưởng hương vị cuộc sống ẩn chứa trong
ngôi làng cổ đang ngủ yên. Được sông Hương bao bọc và ưu ái bồi đắp phù sa
màu mỡ hằng năm, chính nhờ phù sa từ dòng sông hiền hòa đã hình thành nên
một vùng bán sơn địa có hình dáng như một bầu nước.
Thủy Biều ngày nay còn lưu giữ được nhiều công trình di sản kiến trúc
độc đáo, trong đó phải kể đến đấu trường Hổ Quyền, điện Voi Ré, di tích Thành
Lồi và nhiều ngôi nhà rường hơn hàng trăm năm tuổi, những vườn Thanh Trà làm
nên đặc trưng riêng cho khu vực Thủy Biều.
Thuyết minh tóm tắt
Quy hoạch phân khu Khu vực Thủy Biều, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Trang 64
Với định hướng tổ chức không gian quy hoạch khu vực theo các hình thái
không gian quy hoạch theo ”Trục”, các chức năng trong khu vực được tổ chức
thành từng tuyến. Trục cảnh quan chính xuyên suốt từ Đông sang Tây sẽ kết nối
các chức năng tiềm năng di sản => tiềm năng phát triển đô thị => tiềm năng làng
cổ, nhà vườn đặc sản Thanh Trà => tiềm năng du lịch sinh thái ven sông.
Ngoài ta trục cảnh quan Bắc - Nam kết nối khu vực cảnh quan động Bàu
Hồ đến cảnh quan sông Hương, liên kết các khu chức năng chính của đô thị,
đường Bùi Thị Xuân định hướng trở thành vành đai xanh phục vụ du lịch và các
hoạt động văn hóa.
Định hướng các khu chức năng như sau:
- Trong đó công trình như trung tâm thương mại mới..... đóng vai trò chủ
đạo về hình khối của toàn cụm phối hợp với các công trình khác tạo điểm không
gian 3 chiều hoàn chỉnh và chính yếu trên toàn khu đô thị;
- Các công trình điểm nhấn, dịch vụ thương mại, dịch vụ công cộng: Khu
trung tâm thương mại, các khu chức năng hỗn hợp được quy hoạch bố trí tại giao
lộ chính của khu quy hoạch đóng vai trò chủ đạo về hình khối của toàn cụm tiếp
cận với các trục cảnh quan chính, tạo thành một trung tâm thống nhất.
Xây dựng hệ thống các công trình du lịch nghĩ dưỡng sinh thái dọc Sông
Hương, đảm bảo hài hòa cảnh quan hai bên bờ sông Hương, khai thác tối đa lợi
thế giao thông đường thủy liên kết toàn bộ các công trình di sản phía Tây và Tây
Nam tành phố.
- Khu hiện trạng bảo tồn: bảo tồn theo cấu trúc hiện có và phát huy giá trị
nhà vườn truyền thống, vườn cây Thanh Trà khu vực tuyến cảnh quan dọc sông
đào làng Nguyệt Biều và làng Lương Quán;
- Khu dân cư mới: xây dựng các khu dân cư mới tại khu vực trung tâm
tiếp giáp các khu dân cư hiễn hữu, các quỹ đất nhà ở biệt thự bố trí dọc tuyến
cảnh quan chính.
- Khu công viên văn hóa đa năng tổ chức các hoạt động văn hóa phục vụ
cho thành phố bố trí khu trung tâm, vị trí đảm bảo thuận tiện kết nối với trung
tâm thành phố.
5 ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
4.1.9. Tổ chức không gian quy hoạch – kiến trúc:
a) Trung tâm hành chính:
Giữ nguyên vị trí trung tâm hành chính cấp phường tại vị trí UBND
phường Thủy Biều hiện hữu (tiếp giáp đường Ngô Hà), quy mô khu đất 0,13ha.
b) Các công trình công cộng:
- Trung tâm văn hóa: hình thành trung tâm văn hóa cấp phường tại vị
trí khu đất TDTT, có quy mô khu đất 0.45ha. Dự kiến bố trí các loại hình như
nhà văn hóa trung tâm,...Các điểm văn hóa khu vực giữ chức năng cũ kết hợp là
các điểm sinh hoạt cộng đồng.
- Trung tâm y tế: giữ nguyên vị trí hiên trạng trên đường Ngô Hà
- Trung tâm giáo dục: Trường THCS, mầm non trên địa bàn đã ổn định
và đáp ứng tốt yêu cầu sử dụng, bố trí trường Tiểu học sát trường THCS có quy
mô khu đất khoảng 1.2ha. Trong giai đoạn quy hoạch, bổ sung thêm điểm
trường mầm non tại thôn Trường Đá và thôn Nguyệt Biều, đáp ứng yêu cầu về
bán kính hoạt động.
c) Các công trình dịch vụ:
- Đối với tuyến đi bộ: Hình thành các tuyến đi bộ tại 04 khu vực: (i) Khu
vực du lịch dọc dông Hương - làng Lương Quán; (ii) Khu vực nhà vườn Nguyệt
Biều - khu dịch vụ thương mại Trung Tâm; (iii) Khu vực nhà vườn dọc sông cổ
(sông đào) – khu du lịch độn Bàu Hồ - khu công viên văn hóa đa năng - khu dịch
vụ thương mại Trung Tâm, (iiii) Khu vực cụm công trình di sản Hổ Quyền, Điện
Voi Ré, Thành Lồi – khu vực công viên văn hóa (nhà máy XM Long Thọ).
Minh họa giao thông theo hình thức xe đạp công cộng
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) ≤80 100 150 200 250 300 400 ≥500
Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 80 75 70 65 60 55 50
Về điều kiện tách thửa đất: Đối với nhà ở thuộc khu dân cư chỉnh trang,
khu dân cư mới: thửa tách mới và thửa còn lại có diện tích >120 m2 (trong đó
kích thước cạnh mặt tiền ≥5m, kích thước cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền
≥10,5m).
+ Riêng đối với nhà ở tiếp giáp tuyến đường quy hoạch hai bên sông cổ,
dân cư hiện trạng thuộc làng Lương Quán và Nguyệt Biều và mặt tiền đường
Lương Quán ( đoạn lộ giới 26m) mật độ xây dựng được quy định như sau:
Về điều kiện tách thửa đất: Đối đối với nhà ở hiện trạng thuộc làng
Nguyệt Biều thửa tách mới có diện tích 350 - 400 m2 (trong đó kích thước cạnh
mặt tiền ≥10m, kích thước cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền ≥15m) (có phạm vi
khoanh vùng thể hiện tại Bản đồ kèm theo).
- Đối với khu ở phát triển mới:
+ Đối với nhà ở tái định cư, nhà ở liền kế: Diện tích từ 80 - 120 m2. Mật độ
xây dựng tối đa 80%. Chiều cao tối đa ≤4 tầng (≤18m)
4.1.12. Đối với công trình công cộng (các công trình trụ sở cơ
quan, văn hóa, giáo dục, y tế, TDTT, chợ, thương mại dịch vụ, du lịch ...):
Các lô đất xây dựng công trình công cộng: Mật độ xây dựng ≤ 40%; các
lô đất xây dựng công trình Thương mại dịch vụ: Mật độ xây dựng ≤ 40%; riêng
các khu du lịch - nghỉ dưỡng tổng hợp (resort), mật độ xây dựng gộp (brut-tô): ≤
30%. Kiến trúc công trình nhỏ trong khu cây xanh: Mật độ xây dựng ≤5%.
< Bảng định hướng quy định quản lý cho từng khu vực>
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Khu vực 4
1.Tầng cao
- Nhà ở ≤ 2 tầng ≤ 3 tầng ≤ 4 tầng ≤ 4 tầng
- Ct công cộng ≤ 2 tầng ≤ 3 tầng ≤ 3 tầng ≤ 3 tầng
- Ct dịch vụ thương ≤ 2 tầng ≤ 3 tầng ≤ 9 tầng ≤ 5 tầng
mại
2. Diện tích tách thửa 350 - 400 350 - 400 m2 ≥ 120 m2 ≥ 120 m2
m2
3. Mật độ xây dựng
- Nhà ở ≤ 45% ≤ 45% ≤ 75% ≤ 75%
- Ct công cộng ≤ 40% ≤ 40% ≤ 40% ≤ 40%
- Ct dịch vụ thương mại ≤ 40% ≤ 40% ≤ 40% ≤ 40%
- Khu du lịch ≤ 30% ≤ 30% ≤ 30% ≤ 30%
- Khu cây xanh ≤ 5% ≤ 5% ≤ 5% ≤ 5%
Khu vực 1,2,3,4 cụ thể phải ghi rõ thể hiện tại bản đồ nào
2. Chỉ giới xây dựng:
a) Đối với công trình nhà ở:
a.1) Đối với nhà ở khu dân cư chỉnh trang:
- Đối với các tuyến đường quy hoạch mở rộng (đi qua khu dân cư hiện
trạng); các tuyến đường hiện trạng chưa mở rộng đủ lộ giới theo quy hoạch và
các tuyến đường kiệt: chỉ giới xây dựng được trùng chỉ giới đường đỏ nhưng
khuyến khích các công trình có độ lùi đối với các lô đất có chiều sâu ≥20m.
- Đối với đối với nhà ở tiếp giáp tuyến đường quy hoạch hai bên sông cổ,
khu dân cư hiện trạng thuộc làng Lương Quán và Nguyệt Biều và mặt tiền
5.1. Dự báo, đánh giá tác động đối với môi trường khi thực hiện quy hoạch
5.2. Đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện
5.3. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
Thuyết minh tóm tắt
Quy hoạch phân khu Khu vực Thủy Biều, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Trang 90
1 DỰ BÁO, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG KHI
THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1.1 Tác động đến môi trường nước:
a) Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm nước :
Theo quy hoạch phân khu khu vực Thủy Biều (QHPK) đến năm 2020
(giai đoạn ngắn hạn) và tầm nhìn đến năm 2030 (giai đoạn dài hạn) thì nhu cầu
sử dụng nước như sau:
Bảng 6.5. Ước tính tải lượng ô nhiễm do khí thải sinh hoạt ở đô thị phường
Kim Long
Tải lượng ô nhiễm ( tấn/năm)
Chất ô nhiễm So sánh năm
Năm 2020 Năm 2030
2030/2020
Bụi 1,728 2,080 Tăng 12,03%
SO2 4,736 5,709
NOx 2,822 3,405
CO 6,668 8,013
THC 3,308 3,981