Professional Documents
Culture Documents
4 - BT Chuong 2
4 - BT Chuong 2
Bài tập 1: Phân loại các loại chi phí sau theo chức năng hoạt động
Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí điện chạy máy sản xuất
Chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm Chi phí lương kỹ sư thiết kế sản phẩm
Chi phí khấu hao máy móc sản xuất Chi phí lương quản lý các cấp
Chi phí thuê máy móc sản xuất Lương giám sát phân xưởng
Chi phí quảng cáo Khấu hao nhà xưởng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Khấu hao xe hơi của Hội đồng quản trị và ban
Chi phí hoa hồng bán hàng giám đốc
Chi phí xăng dầu chạy xe giao hàng Tiền lương của nhân viên tiếp thị
Chi phí lương nhân viên kế toán Tiền thuê phòng để tổ chức hội nghị khách hàng
Chi phí bảo trì máy móc sản xuất hàng năm
Bài tập 2: Một doanh nghiệp chuyên sản xuất ghế đệm, giường đệm có tài liệu sau đây, thu thập được
về tình hình sản xuất ghế, giường đệm trong tháng 8/200X như sau:
Đơn vị tính: 1.000đ
1. Chi phí nguyên vật liệu, bao gồm: tiền thuê văn phòng doanh nghiệp 5.000
Gỗ thông Khấu hao xe vận tải giao hàng 1.200
10.000
Khấu hao thiết bị văn phòng 500
Gỗ dổi 15.000
Tổng cộng 14.250
Gỗ lim 15.000
Yêu cầu:
Gỗ chò chỉ 5.000
1. Xác định tổng chi phí sản xuất trong tháng
Lò xo 5.000
8/2006 của doanh nghiệp.
Đệm lót 3.000
2. Cho biết chi phí sản xuất sản phẩm, chi phí
Chỉ 1.000
ban đầu, chi phí chuyển đổi và chi phí ngoài sản
Ốc vít 100
xuất.
Đinh 200
Dầu máy 50
Tổng cộng 54.350
2. Chi phí nhân công, bao gồm:
Thợ mộc bậc 3 15.000
Thợ mộc bậc 4 20.000
Thợ mộc bậc 5 21.000
Thợ mộc bậc 6 20.000
Thợ bọc đệm 50.000
Bảo vệ phân xưởng 1.000
Giám sát viên 2.500
Nhân viên gác cổng phân xưởng 1.000
Nhân viên bán hàng 20.000
Tổng cộng 150.500
3. Các khoản chi phí khác, bao gồm:
Tìền thuê phân xưởng 4.000
Khấu hao thiết bị phân xưởng 950
Chi phí điện thoại phân xưởng 600
Chi phí sử dụng điện phân xưởng 2.000
Trang 1
Bài tập 3: Có tài liệu về chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị của công ty A được xem xét dưới đây
theo phạm vi phù hợp từ 5.000 – 8.000 giờ công lao động trực tiếp và tiến hành thu thập trong 8 tháng,
như sau:
Tháng Giờ lao động trực tiếp (giờ) Chi phí bảo dưỡng (ngàn đồng)
1. 5.500 740
2. 7.000 825
3. 5.000 700
4. 6.500 810
5. 7.500 950
6. 8.000 1.000
7. 6.000 810
8. 6.300 730
Yêu cầu:
1. Vận dụng phương pháp cực đại – cực tiểu xây dựng phương trình dự đoán chi phí theo tài liệu
trên.
2. Vẽ đồ thị của phương trình dự đoán chi phí trên.
Bài tập 4: Công ty Hoàng Gia có số liệu về chi phí động lực và số giờ máy hoạt động trong năm như
sau. Công ty muốn phân tích chi phí hoạt động về động lực thành 2 yếu tố: định phí và biến phí. Hãy sử
dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để phân tích chi phí hỗn hợp của công ty Hoàng Gia.
Tháng Số giờ máy (1.000h) Chi phí động lực (1.000đ)
1. 5 2.000
2. 6 2.200
3. 7 2.500
4. 9 2.900
5. 10 3.000
6. 8 2.800
7. 7 2.600
8. 6 2.700
Trang 2
9. 9 2.900
10. 10 3.100
11. 8 2.700
12. 7 2.400
Tổng 92 31.800
Bài tập 5: Phân loại chi phí theo từng hạng mục chi phí theo bảng sau:
CP
CP
chuyển
CP CP chính
Chi phí SXKD đổi
Khoản mục bán hàng QLDN (621 +
(622 +
622)
627)
NVLTT NCTT SXC
CF lương theo từng CV
CF NVL theo từng cv
Thuê thiết bị theo từng cv
CF lương cho nv bảo trì
Tiền điện
Tiền thuê thiết bị nhà
xưởng
Hoa hồng trả nv bán hàng
Lương của nv bán hàng
CF đi lại của nv bán hàng
CF thuê cửa hàng
CF sửa chữa máy móc
Khấu hao máy móc
Lương của thủ kho
CF quảng cáo
CF kiểm toán
CF văn phòng phẩm
CF phân phối
Bài tập 6: Phân loại các khoản mục chi phí sau:
CP
CP CP
Chi phí SXKD chuyển
Khoản mục thời kỳ chính
đổi
NVLTT NCTT SXC
Tiền thuê thiết bị sản xuất
Bảo hiểm nhà xưởng
Trang 3
Nguyên liệu thô
CF khấu hao thiết bị sx
Văn phòng phẩm
Tiền công cho CNTTSX
Khấu hao trang thiết bị vp
Nguyên vật liệu phụ
Thuế nhà xưởng sx
10. Tiền công giám sát sx
11. Chi tiêu quảng cáo sp
12. Hoa hồng bán hàng
13. Khấu hao nhà xưởng sx
Bài tập 7:
Công ty Dệt A có tài liệu sau, đánh dấu vào cột thích hợp để phân loại chi phí. Phân loại theo cách
ứng xử của chi phí, có mức hoạt động là số lượng sản xuất, tiêu thụ
Chi phí
Nguyên Nhân Địn
Sản Biến
Khoản mục chi phí vật liệu công Bán QL h
xuất phí
trực trực hàng DN phí
chung
tiếp tiếp
a. Phiếu xuất kho
Trị giá sợi
Trị giá màu nhuộm
Trị giá phụ tùng sửa máy dệt
Trị giá bóng đèn:
*Sử dụng ở bộ phận sản xuất
* Sử dụng ở văn phòng công ty
b. Phiếu chi tiền mặt
Mua văn phòng phẩm sử dụng ở văn
phòng công ty
Trả tiền điện thoại:
* Sử dụng ở bộ phận sản xuất
* Sử dụng ở văn phòng công ty
Trả tiền điện:
* Chạy máy sản xuất
* Sử dụng ở văn phòng công ty
Trả tiền xăng giao hàng
Mua ghế sử dụng ở bộ phận sản xuất
Trả tiền nước dùng toàn công ty
Trả tiền hoa hồng (mức chi cô định
cho từng đơn đặt hàng)
Trả tiền quảng cáo
Trả tiền tiếp khách
c. Sổ phụ ngân hàng
Trang 4
Chi phí chuyển tiền trả người bán
Trả lãi tiền vay
d. Bảng thanh toán tiền lương
Tiền lương công nhân sản xuất (khoán
sản phẩm)
Trích BHXH, BHYT, Bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn theo tiền
lương công nhân
Tiền lương ban quản lý sản xuất (trả
theo thời gian)
Trích BHXH, BHYT, Bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn theo tiền
lương của ban quản lý sản xuất
Tiền lương nhân viên văn phòng (trả
theo thời gian)
Trích BHXH, BHYT, Bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn theo tiền
lương của nhân viên văn phòng
e. Bảng khấu hao TSCĐ
Khấu hao tài sản cố định bộ phận quản
lý sản xuất
Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất
Khấu hao xe giao hàng
Khấu hao TSCĐ ở văn phòng công ty
Bài tập 8: Công ty in B có tài liệu sau, đánh dấu vào cột thích hợp để phân loại chi phí
Chi phí Chi phí
Nguyên Nhân
Sản Biến Định
Khoản mục chi phí vật liệu công Sản Thời
xuất phí phí
trực trực phẩm kỳ
chung
tiếp tiếp
a. Theo phiếu xuất kho
Giấy để sản xuất
Mực để sản xuất
Xăng để làm vệ sinh máy in
Nhớt để thay nhớt định kỳ cho máy in
Giẻ lau để làm vệ sinh máy in
Phụ tùng sửa máy in
Quạt:
* Sử dụng ở bộ phận sản xuất
* Sử dụng ở văn phòng công ty
b. Theo phiếu chi tiền mặt
Mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ
Trang 5
phận sản xuất
Trả tiền điện thoại:
* Sử dụng ở bộ phận sản xuất
* Sử dụng ở văn phòng công ty
Trả tiền điện
* Sử dụng cho máy sản xuất
* Sử dụng cho thắp sáng, quạt ở bộ
phận sản xuất
* Sử dụng ở văn phòng công ty
Trả cước phí giao hàng (tính theo
trọng lượng)
Mua bàn, ghế sử dụng ở văn phòng
công ty
Trả tiền nước dùng chung toàn công ty
Trả tiền thuê nhà của bộ phận kiểm tra
chất lượng sản phẩm mỗi tháng
Trả tiền hoa hồng theo doanh thu
Trả tiền quảng cáo
Trả tiền tiếp khách
c. Theo sổ phụ của ngân hàng
Trả phí chuyển tiền trả người bán
Trả lãi tiền vay
d. Theo bảng thanh toán tiền lương
Tiền lương công nhân sản xuất
* Tiền lương căn bản theo thời giá
* Tiền lương khoán theo sản phẩm
Trích BHYT, BHXH, Bảo hiểm thất
nghiệp, KPCĐ theo tiền lương công
nhân sản xuất
Tiền lương ban quản lý xưởng sản
xuất (theo thời gian)
Trích BHYT, BHXH, Bảo hiểm thất
nghiệp, KPCĐ theo tiền lương của ban
quản lý sản xuất
Tiền lương nhân viên bán hàng (khoán
theo doanh thu)
Trích BHYT, BHXH, Bảo hiểm thất
nghiệp, KPCĐ theo tiền lương của
nhân viên bán hàng
Tiền lương nhân viên văn phòng công
ty (theo thời gian)
Trích BHYT, BHXH, Bảo hiểm thất
nghiệp, KPCĐ theo tiền lương của
nhân viên văn phòng công ty
Trang 6
e. Theo bảng tính khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ bộ phận QLSX
Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất
Khấu hao TSCĐ cho thuê
Khấu hao TSCĐ ở văn phòng công ty
Bài tập 9: Tất cả những chi phí dưới đây là chi phí phát sinh của công ty sản xuất A năm 2010, hãy
phân loại theo các hạng mục chi phí như đã học theo sơ đồ và tính tổng các khoản mục chi phí đó.
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chi phí Giá trị
Chi phí lương theo từng công việc 900.500
CF nguyên vật liệu theo từng công việc 950.000
Thuê thiết bị theo từng công việc 10.400
CF lương cho nhân viên bảo trì 24.200
Tiền điện 10.100
Tiền thuê nhà xưởng 40.600
Hoa hồng trả cho nhân viên bán hàng 10.200
Lương của nhân viên bán hàng 9.200
Chi phí đi lại của nhân viên bán hang 2.800
Chi phí thuê cửa hàng 4.700
CF sửa chữa máy móc 5.700
Khấu hao máy móc 12.800
Lương của thủ kho 4.000
CF quảng cáo 25.000
CF kiểm toán 4.000
CF văn phòng phẩm 5.000
CF phân phối 10.000
Bài tập 10: Một Công ty TNHH ABC, chuyên kinh doanh máy lọc nước. Có tài liệu sau đây về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong tháng 9/2010, như sau:
- Số lượng máy lọc nước tiêu thụ: 80 chiếc
- Giá mua vào từ nơi sản xuất: 2.500.000đ/chiếc
- Giá bán: 4.000.000đ/chiếc
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 9/2010, như sau:
A. Chi phí bán hàng: 38,2 triệu đồng
1. Chi phí giao hàng: 40.000đ/chiế0063
2. Chi phí quảng cáo: 8.000.000đ/tháng
Trang 7
3. Hoa hồng: 5% doanh thu
4. Khấu hao thiết bị bán hàng: 5.000.000đ/tháng
5. Lương nhân viên bán hàng: 6.000.000đ/tháng (Theo doanh thu)
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 36,6 triệu đồng
1. Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 12.000.000đ/tháng x1.235
2. Khấu hao thiết bị văn phòng: 10.000.000đ/tháng
3. Thuế + lệ phí: 2,2 triệu đồng/tháng + 2% doanh thu
4. Chi phí quản lý văn phòng: 3.000.000đ/tháng + 20.000đ/sản phẩm
5. Chi phí bằng tiền khác: 1,4 triệu đồng/tháng
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty ABC theo chức năng hoạt động
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty ABC theo cách ứng xử của chi phí.
Bài tập 11: Công ty KCF chuyên kinh doanh máy điều hòa các loại. Tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty năm 2006, như sau:
- Tháng 1 năm 2006, số lượng sảm phẩm mà công ty tiêu thụ đạt mức thấp nhất trong năm là
5.000 chiếc
- Tháng 5 năm 2006, số lượng sản phẩm mà công ty đã tiêu thụ đạt ở mức cao nhất trong các
tháng trong năm là 8.000 chiếc.
- Giá bán bình quân mỗi chiếc máy điều hòa là 2 triệu đồng
- Lợi nhuận thuần của công ty trong tháng 1 năm 2006 là 200 triệu đồng và trong tháng 5 năm
2006 là 3.200 triệu đồng
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp như sau:
Trong tháng 1 năm 2006, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 28% tổng
doanh thu bán hàng, tháng 5 năm 2006 chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chỉ chiếm 21,25%
tổng doanh thu bán hàng.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty KCF tháng 1 và tháng 5 năm 2006 theo chức
năng của chi phí.
2. Xây dựng các phương trình dự đoán chi phí của công ty theo phương pháp cực đại – cực tiểu, bao
gồm:
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
- Chi phí toàn doanh nghiệp
3. Giả sử tháng 1 năm 2007, công ty bán được 7.000 máy điều hòa. Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh
theo cách ứng xử chi phí cho công ty KCF tháng 1 năm 2007
4. Nếu tháng 6 năm 2007, công ty KCF bán được 10.000 máy điều hòa thì lợi nhuận thuần của công ty
sẽ là bao nhiêu?
Bài tập 12: Chi phí thuê bao điện thoại của một phân xưởng sản xuất X là 37.000đ/tháng. Khoản chi
phí này, phân xưởng chỉ được số lần gọi không quá 160 lần trong một tháng. Nếu số lần gọi quá 160 lần
thì cứ mỗi lần vượt trội khách hàng thuê bao phải trả thêm là 800đ. Giả sử phân xưởng đã gọi 210 lần
trong tháng thì tổng số mà phân xưởng (khách hàng) phải trả cho Công ty điện thoại là bao nhiêu? Xác
định phí và biến phí trong tổng chi phí hỗn hợp mà phân xưởng sản xuất phải thanh toán cho Công ty
điện thoại trong tháng.
Trang 8
Bài tập 13: Công ty Hoàng Nguyên báo cáo về chi phí và chi tiêu trong tháng 5 như sau:
Công cụ, dụng cụ trong xưởng 8.500 Nhân công trực tiếp 69.100
Khấu hao trang thiết bị nhà máy 12.650 Lương bán hàng 49.400
Khấu hao xe tải vận chuyển 3.500 Thuế tài sản đối với nhà xưởng 2.500
Chi phí nhân công gián tiếp 48.900 Sửa chữa thiết bị văn phòng 1.300
NVL gián tiếp 96.200 Sửa chữa nhà xưởng 2.000
NVL trực tiếp đã dùng 137.600 Chi phí quảng cáo 18.000
Lương giám đốc nhà máy 8.000 Văn phòng phẩm đã dùng 3.000
Yêu cầu: Từ những thông tin trên, hãy xác định:
1. Chi phí ban đầu
2. Chi phí sản xuất chung
3. Chi phí chuyển đổi
4. Chi phí sản phẩm
5. Chi phí thời kỳ
Bài tập 14: Công ty sản xuất Hòa Phát có tài liệu về chi phí và chi tiêu cho năm kết thúc vào
31/12/2008 như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Nguyên vật liệu 1/1/08 30.000
Nguyên vật liệu 31/12/08 20.000
NVL mua vào 205.000
NVL gián tiếp 15.000
Sản phẩm dở dang 1/1/08 80.000
Sản phẩm dở dang 31/12/08 50.000
Thành phẩm 1/1/08 110.000
Thành phẩm 31/12/08 120.000
Chi phí nhân công trực tiếp 350.000
Lương giám đốc nhà máy 35.000
Bảo hiểm nhà máy 14.000
Thuế tài sản, nhà xưởng 6.000
Doanh thu bán hàng (thuần) 1.500.000
Chi tiêu vận chuyển hàng hóa 100.000
Chiết khấu bán hàng 150.000
Chi phí nhân công gián tiếp 90.000
Thuê máy móc thiết bị 40.000
Công cụ. dụng cụ trong xưởng 65.000
Khấu hao nhà xưởng 24.000
Chi tiêu quản lý 300.000
Yêu cầu:
1. Lập một Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm của công ty Hòa Phát năm 2008.
2. Lập một báo cáo thu nhập của công ty Hòa Phát năm 2008.
3. Giả sử trong sổ cái của công ty Hòa Phát phản ánh số dư của các tài khoản tài sản lưu động như
sau: Tiền mặt: 17.000; Phải thu (ròng): 120.000; Chi phí trả trước: 13.000; và Đầu tư ngắn hạn:
Trang 9
26.000. Hãy lập phần tài sản lưu động trong bảng cân đối tài sản của công ty Hòa Phát vào ngày
31 tháng 12 năm 2008.
Bài tập 15: Có tài liệu sau đây của công ty nước mắn Hoàng Lan vào đầu tháng 9 năm 2010 về tình
hình sản xuất kinh doanh, như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Tồn kho đầu tháng 9 năm 2010:
Tài khoản 152: 80.000
Tài khoản 154: 300.000
Tài khoản 155: 25.000
2. Phiếu chi phí công việc đầu tháng 9 năm 2010 như sau:
Công việc Chi phí NVL Chi phí NC trực Chi phí sản xuất Tổng
trực tiếp tiếp chung
CV1 16.000 22.000 14.000 52.000
CV2 40.000 56.000 23.000 119.000
CV3 65.000 44.000 20.000 129.000
Tổng cộng 121.000 122.000 57.000 300.000
3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh t rong tháng 9 năm 2010 như sau:
- Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền: 50.000
Nguyên vật liệu chi cho:
CV1: 10.000
CV2: 12.000
CV3: 11.000
CV4: 18.000
Tổng: 51.000
- Chi tiền lương nhân công trực tiếp trong tháng 9 năm 2010 như sau:
Trang 10
Yêu cầu: Tập hợp chi phí sản xuất cho phương pháp xác định chi phí theo công việc và lập báo
cáo kết quả kinh doanh tháng 9 năm 2010 theo các tài liệu cho bên trên.
Bài tập 16: Công ty In ấn Thanh Tâm bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 1 tháng 1. Do mọi công việc
sản xuất đều dựa vào yêu cầu cụ thể của khách hàng nên công ty quyết định sử dụng hệ thống kế toán
chi phí theo công việc. Hãy lập một biểu đồ chu trình trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc với
các mũi tên chỉ dòng chi phí. Diễn giải các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 17: Công ty sản xuất sản phẩm xây dựng Martinez là một trong những nhà sản xuất và phân
phối lớn nhất Hoa kỳ đối với sản phẩm cửa garage theo yêu cầu đặt hàng, họ cũng là nhà cung cấp
chính đối với các sản phẩm như cửa công nghiệp và thương mại, bộ phận dẫn nhiệt, cửa chớp cho các
công trình xây dựng mới, sửa chữa và thị trường tái tạo mẫu. Martinez đã lập các nhà máy để tiếp tục
phát triển mạng lưới dịch vụ bán hàng, lắp đặt, và dịch vụ chế tạo và lắp đặt lò sưởi, cửa garage và các
sản phẩm liên quan.
Martinez sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc và phân bổ chi phí sản xuất chung theo cơ
sở chi phí nhân công trực tiếp. Trong khi tính toán Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung cho năm 2009,
công ty ước tính chi phí sản xuất chung vào khoảng 24 triệu USD và chi phí nhân công trực tiếp khoảng
20 triệu USD. Bên cạnh đó, có thêm những thông tin sau:
Chi phí thực tế phát sinh năm 2009
Chi phí NVL trực tiếp đã dùng $30.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh 21.000.000
Chi phí sản xuất chung phát sinh trong năm 2009
Bảo hiểm nhà xưởng $ 500.000
Chi phí nhân công gián tiếp 7.500.000
Chi phí bảo dưỡng 1.000.000
Tiền thuê nhà xưởng 11.000.000
Khấu hao trang thiết bị 2.000.000
Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao Công ty sản phẩm xây dựng Martinez sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc?
b. Martinez phân bổ chi phí sản xuất chung trên cơ sở nào. Tính Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung
cho năm nghiên cứu.
c. Tính khoản chi phí chung sản xuất phân bổ thừa hoặc thiếu cho năm 2009.
d. Martinez có số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang và Tồn kho thành
phẩm như sau:
1/1/2009 31/12/2009
Sản phẩm dở dang $ 5.000.000 $4.000.000
Thành phẩm 13.000.000 11.000.000
Xác định (1) giá thành sản phẩm và (2) giá vốn hàng bán của Martinez năm 2009. Giả sử rằng bất kỳ
khoản chi phí chung phân bổ thừa hoặc thiếu cũng được tính vào giá vốn hàng bán.
e. Trong năm 2009, công việc số G408, đã được bắt đầu và kết thúc. Bảng tính chi phí cho thấy
tổng chi phí là $100.000 và công ty tính giá của sản phẩm đó thêm 50% chi phí. Vậy giá bán cho khách
hàng đối với sản phẩm đó là bao nhiêu theo chính sách giá của công ty?
Bài tập 18: Trong tháng 2, công ty sản xuất Cardella thực hiện 2 công việc: công việc có mã số A16 và
B17. Số liệu tóm tắt về những công việc này như sau
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Chi phí sản xuất phát sinh:
Trang 11
Mua nguyên vật liệu trị giá 51.000 chưa thanh toán.
Chi phí nhân công trực tiếp là 78.000 và các khoản trích theo lương theo quy định.
Chi phí sản xuất chung là 59.800 không bao gồm nguyên vật liệu và nhân công gián tiếp
Phân bổ chi phí:
NVL trực tiếp: CV A16: 27.000; CV B17: 21.000
NVL gián tiếp: 3.000
Chi phí nhân công trực tiếp:CV A16: 52.000; CV B17: 26.000
Chi phí nhân công gián tiếp: 2.000
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung bằng 80% chi phí nhân công trực tiếp.
CV A16 đã hoàn thành và được bán chưa thanh toán với trị giá 150.000; CV B17 mới hoàn thành một
phần.
Yêu cầu:
a. Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 2 theo trình tự đã được hướng dẫn trong
chương này.
b. Lượng chi phí sản xuất chung phân bổ thừa – hoặc thiếu – là bao nhiêu?
Bài tập 19: Có tài liệu về chi phí của công ty Kosko, sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc như
sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
CV1 CV2 CV3
Chi phí NVL trực tiếp (a) 83.000 65.000
Chi phí nhân công 45.000 90.000 (h)
Chi phí chung phân bổ 42.500 (d) (i)
Tổng chi phí sản xuất 190.650 (e) 287.000
Tồn kho sản phẩm dở dang 1/1/2009 (b) 15.500 18.000
Tổng chi phí dở dang và phát sinh 201.500 (f) (j)
Tồn kho SP dở dang 31/12/2009 (c) 11.800 (k)
Giá thành sản phẩm 192.300 (g) 262.000
Yêu cầu:
Xác định những chi phí còn thiếu theo thứ tự. Giả sử rằng trong mọi tình huống (TH), chi phí
sản xuất chung đều được phân bổ trên cơ sở chi phí nhân công trực tiếp và hệ số phân bổ là giống nhau.
Bài tập 20: Có bảng tính chi phí theo công việc của công ty Đức Mai như sau
Bảng tính chi phí theo công việc
Công việc số:_________469___________ Số lượng:__________2.000____________
Hạng mục: Khung White Lion_________ Ngày bắt đầu:_________2/7___________
Cho:________Công ty Tesla _________ Ngày hoàn thành:________31/7________
Ngày NVL trực tiếp Nhân công trực Chi phí SX chung
tiếp
10/7 825
12/7 900
15/7 440 550
22/7 380 475
24/7 1.600
27/7 1.500
Trang 12
31/7 540 675
Chi phí đối với công việc đã hoàn thành
NVL trực tiếp _______________
Nhân công trực tiếp _______________
Chi phí sản xuất chung _______________
Tổng chi phí _______________
Yêu cầu:
1. Nguồn tài liệu để tính chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chung phân bổ
cho công việc này là gì?
2. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung là bao nhiêu?
3. Tổng chi phí và chi phí trên đơn vị của công việc đã hoàn thành là bao nhiêu?
Lập bút toán để phản ánh công việc đã hoàn thành.
Bài tập 21: Công ty B&A sử dụng hệ thống tính giá thành theo quy trình với phương pháp bình quân
gia quyền và chế tạo một sản phẩm– dầu gội đầu cao cấp làm dày tóc. Hoạt động sản xuất tháng 10 vừa
được kết thúc. Một báo cáo chi phí sản xuất tháng 10 cho bộ phận pha trộn đã hoàn thành một phần
được trình bày dưới đây:
Yêu cầu:
1. Lập một kế hoạch trình bày cách tính số đơn vị sản phẩm quy đổi để có thể hoàn thành phần “Số
lượng: Số đơn vị thực hiện” trong báo cáo chi phí sản xuất trên, và tính các chi phí trên đơn vị của
tháng 10.
2. Hoàn thành phần “Kế hoạch điều chỉnh chi phí” trong báo cáo chi phí sản xuất trên
Bài tập 22: Theo số liệu thống kê từ quy trình sản xuất sản phẩm A gồm 1 giai đoạn của công ty ABC
như sau:
Sản phẩm Sản phẩm đưa Sản phẩm hoàn Sản phẩm
Khoản dở dang đầu kỳ vào SX trong kỳ thành cuối kỳ dở dang cuối kỳ
mục chi Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
phí lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn
thành thành thành thành
NVL
Chính 100 100% 1.900 - 1.800 100% 200 100%
NVL phụ 100 50% 1.900 - 1.800 100% 200 40%
NCTT 100 60% 1.900 - 1.800 100% 200 30%
SXC 100 70% 1.900 - 1.800 100% 200 20%
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục chi phí theo phương pháp bình quân.
2. Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục theo phương pháp FIFO.
Trang 15
Cho biết chi phí NVL phát sinh toàn bộ từ đầu sản xuất, các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản
xuất.
Bài tập 23: Theo số liệu thống kê từ quy trình sản xuát gồm 1 giai đoạn của công XYZ như sau:
Sản phẩm Sản phẩm đưa Sản phẩm Sản phẩm hư Sản phẩm
Khoản dở dang đầu vào SX trong kỳ hoàn thành hoảng không dở dang cuối
mục chi kỳ cuối kỳ sửa chữa được kỳ
phí trong kỳ
Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn
thành thành thành thành thành
NVL 200 100%
Chính 100 100% 1.900 - 1.600 100% 200 100%
NVL phụ 100 50% 1.900 - 1.600 100% 200 60% 200 40%
NCTT 100 60% 1.900 - 1.600 100% 200 40% 200 30%
SXC 100 70% 1.900 - 1.600 100% 200 40% 200 20%
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục chi phí theo phương pháp bình quân.
2. Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục theo phương pháp FIFO.
Bài tập 24: Công ty A sản xuất ván trượt nước qua hai quy trình: Đúc và Đóng gói. ở bộ phận Đúc, các
thanh thuỷ tinh được làm nóng và tạo hình thành một chiếc ván trượt. Còn ở bộ phận đóng gói, các ván
trượt được cho vào hộp các tông và gửi vào kho thành phẩm. Nguyên vật liệu thì được đưa vào từ đầu
của mỗi quy trình. Các chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung phát sinh đồng bộ trên mỗi quy
trình. Số liệu về chi phí và tình hình sản xuất cho Bộ phận đúc tháng 1 năm 2009 được trình bày dưới
đây:
Số liệu Sản xuất Tháng 1
Số đơn vị Sản phẩm dở dang đầu kỳ 0
Số đơn vị đưa vào sản xuất 42.500
Số đơn vị Sản phẩm dở dang cuối kỳ 2.500
Mức độ hoàn thành – tồn kho cuối kỳ 40%
Số liệu Chi phí (đvt: 1.000đ)
Nguyên vật liệu 510.000
Chi phí nhân công 96.000
Chi phí sản xuất chung 150.000
Tổng cộng 756.000
Yêu cầu
1. Tính số đơn vị vật chất trong sản xuất.
2. Xác định số đơn vị sản phẩm quy đổi cho chi phí nguyên vật liệu và chi phí chuyển đổi.
3. Tính chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm.
4. Xác định chi phí phân bổ cho số đơn vị sản phẩm được chuyển đi và số đơn vị vẫn còn trong
quy trình đang thực hiện.
5. Lập một báo cáo chi phí sản xuất tháng 1 cho bộ phận đúc (Tương tự bài 23)
Trang 16
Bài tập 25: Tập đoàn Hoàng Nam sản xuất đồ gỗ gia dụng qua nhiều quy trình khác nhau. ở mỗi quy
trình, nguyên liệu đều được đưa vào từ đầu, và chi phí chuyển đổi thì phát sinh đồng bộ. Số liệu về tình
hình chi phí và sản xuất cho quy trình đầu tiên để sản xuất hai sản phẩm tại hai phân xưởng khác nhau
được như sau:
Bộ phận Cắt
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
T 12 Bàn C 10 - Ghế
Số liệu sản xuất – Tháng 7
Số đơn vị SP dở dang, 1/ 7 0 0
Số đơn vị đưa vào sản xuất 20.000 18.000
Số đơn vị SP dở dang, 31/7 1.000 500
Mức độ hoàn thành công việc 60 80
Số liệu về chi phí – T7
Chi phí sản xuất dở dang, 1/7 0 0
Nguyên vật liệu 360.000 270.000
Nhân công 180.000 110.200
Các chi phí sản xuất chung 94.400 86.700
Tổng 1.480.000 466.900
Yêu cầu
a) Cho mỗi phân xưởng:
1. Tính số đơn vị vật chất trong sản xuất.
2. Tính số đơn vị sản phẩm quy đổi cho chi phí nguyên vật liệu và chi phí chuyển đổi.
3. Xác định chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm.
4. Lập báo cáo chi phí sản xuất cho Phân xưởng 1 tháng 7 năm 2008.
Sản phẩm Sản phẩm đưa Sản phẩm hoàn Sản phẩm
Khoản mục dở dang đầu kỳ vào SX trong kỳ thành cuối kỳ dở dang cuối kỳ
chi phí Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn
thành thành thành thành
NVL chính 200 100% 1.000 - 1.000 100% 200 100%
NVL phụ 200 60% 1.000 - 1.000 100% 200 40%
NCTT 200 60% 1.000 - 1.000 100% 200 40%
SXC 200 60% 1.000 - 1.000 100% 200 40%
Trang 17
Sản phẩm Sản phẩm đưa Sản phẩm hoàn Sản phẩm
Khoản dở dang đầu kỳ vào SX trong kỳ thành cuối kỳ dở dang cuối kỳ
mục chi Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
phí lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn
thành thành thành thành
BTP
GĐ 1 500 100% 1.000 - 800 100% 700 100%
NVL phụ 500 40% 1.000 - 800 100% 700 50%
NCTT 500 40% 1.000 - 800 100% 700 50%
SXC 500 40% 1.000 - 800 100% 700 50%
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục theo PPBQ
2. Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục theo PP FIFO
Cho biết, chỉ có chi phí NVL chính sử dụng từ đầu, các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản
xuất
Sản phẩm Sản phẩm đưa Sản phẩm hoàn Sản phẩm
Khoản dở dang đầu kỳ vào SX trong kỳ thành cuối kỳ dở dang cuối kỳ
mục chi Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
phí lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn
thành thành thành thành
NVL chính 100 100% 1.300 - 1.200 100% 200 100%
NVL phụ 100 40% 1.300 - 1.200 100% 200 30%
NCTT 100 40% 1.300 - 1.200 100% 200 30%
SXC 100 40% 1.300 - 1.200 100% 200 30%
Sản phẩm Sản phẩm đưa Sản phẩm hoàn Sản phẩm
Khoản dở dang đầu kỳ vào SX trong kỳ thành cuối kỳ dở dang cuối kỳ
mục chi Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
phí lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn
thành thành thành thành
BTP
GĐ 1 80 100% 1.200 - 1.000 100% 280 100%
NVL phụ 80 50% 1.200 - 1.000 100% 280 40%
NCTT 80 50% 1.200 - 1.000 100% 280 40%
SXC 80 50% 1.200 - 1.000 100% 280 40%
Trang 18
3. Tài liệu sản xuất giai đoạn 3
Sản phẩm Sản phẩm đưa Sản phẩm hoàn Sản phẩm
Khoản dở dang đầu kỳ vào SX trong kỳ thành cuối kỳ dở dang cuối kỳ
mục chi Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
phí lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn lượng hoàn
thành thành thành thành
BTP
GĐ 1 80 100% 1.000 - 800 100% 300 100%
BTP
GĐ 2 100 100% 1.000 - 800 100% 300 100%
NVL phụ 80 60% 1.000 - 800 100% 300 50%
NCTT 80 60% 1.000 - 800 100% 300 50%
SXC 80 60% 1.000 - 800 100% 300 50%
Yêu cầu:
1.Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục theo PP BQ.
2. Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục theo PP FIFO.
Cho biết, chỉ có chi phí NVL chính sử dụng từ đầu, các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản
xuất
Yêu cầu:
Tính toán, phản ánh vòa sơ đồ tài khoản, lập phiếu chi phí công việc trong tháng 9/N. Cho biết,
mức phân bổ chi phí sản xuất dự toán trong kỳ 10.000đ/sp.
Điều chỉnh giá thành ước tính của đơn đặt hàng cuối kỳ.
Yêu cầu:
Hãy chia lớp thành các nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
a) Trình bày cách Minh Thắng đã đi tới con số chi phí trên đơn vị là14.738 trên một ga lông Surtan.
b) Minh Thắng đã có (những) sai sót nào trong việc lập báo cáo CF SX của mình?
c) Lập một báo cáo chi phí sản xuất đúng cho tháng 7.
Trang 21