Professional Documents
Culture Documents
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ
Phần I
KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
[MANAGEMENT INTRODUCTION]
Công ngh
Công nghệ luôn thử thách nĕng lực c a chúng ta một cách liên t c.
Chúng ta đã thích ng với sự m rộng c a ph ơng tiện truyền thông
xã hội ph biến với công nghệ m ng 2.0 (web 2.0) và chúng ta có th
đọc các sách điện tử từ các thiết bị đọc sách Kindle c a Amazon hay
trên iPad. Chúng ta hãy nghĩ xem điều gì sẽ x y ra trong t ơng lai?
Đ thích ng với những thay đ i nhanh chóng trong công nghệ,
chúng ta c n xây dựng và duy trì những gì mà chúng ta gọi là chỉ số
thông hi u về công nghệ. Chỉ số này đo l ng nĕng lực sử d ng công
nghệ c a con ng i t i nơi làm việc, trong đ i sống hàng ngày, cũng
nh sự cam kết tìm hi u và sử d ng những công nghệ mới nh t vừa
đ ợc phát tri n. Chỉ số thông hi u công nghệ luôn đ ợc yêu c u trong
việc vận hành các ho t động c a t ch c, b t k ng i đó đang thực
hiện ho t động ki m tra hàng t n kho, tiến hành giao dịch bán hàng,
đặt đơn hàng cung ng, hay thực hiện phân tích nhu c u c a khách
hàng. Chỉ số này cũng là một yêu c u khi thực hiện các ph ơng th c
làm việc mới mà nhiều ng i đang sử d ng nh làm việc từ xa, làm
việc t i nhà, hay làm việc t i các vĕn phòng di động. Đây là những
cách th c làm việc giúp gi i phóng con ng i khỏi sự gò bó c a
ph ơng th c làm việc truyền thống 8 gi trong ngày và tu n làm việc
5 ngày.
Ngay c quá trình tìm việc làm và sàng lọc ng viên cũng đ ợc
dẫn dắt b i công nghệ ngày càng nhiều. Đ đ t lợi thế b n c n sử
d ng các ch ơng trình trực tuyến và sử d ng các giao th c c a
internet, điều này đòi hỏi b n c n ph i thông hi u về công nghệ thông
tin. Hãy hình thành các h sơ cá nhân c a b n trên t ơng tác trực
tuyến bằng các thuật ngữ chính xác đ t o hiệu qu ; thật vậy, nhiều
doanh nghiệp còn dùng ph n mềm chuyên d ng đ đọc và sàng lọc
các h sơ xin việc trực tuyến theo các tiêu th c về kỹ nĕng công việc
và các kinh nghiệm mà họ c n. B n đừng quên một điều trên 44% các
nhà tuy n d ng t i Hoa Kỳ đã sử d ng m ng truyền thông xã hội đ
ki m tra các chỉ báo tiêu cực về các ng viên.
26 Quaûn trò hoïc
Toàn c u hóa
Nhà t v n qu n trị ng i Nhật, Kenechi Ohmae cho rằng các ranh
giới quốc gia h u nh đã biến m t trong kinh doanh toàn c u. Các số
liệu thống kê g n đây nh t cho th y có kho ng 5.3 triệu ng i Mỹ
(chiếm 3.5% lực l ợng lao động c a Hoa Kỳ) đang làm việc cho các
công ty n ớc ngoài t i Hoa Kỳ. Chúng ta có th mua xe hơi c a
Toyota, Nissan và Mercedes-Benz đ ợc lắp ráp t i Hoa Kỳ. Chúng ta
cũng mua các thiết bị từ công ty Haier c a Trung Quốc và cà phê
Eight O’clock từ tập đoàn Tata c a n Độ. Các nhà qu n trị c p cao
c a Starbucks, IBM, Sony, Ford và các công ty toàn c u khác ít sử
d ng thuật ngữ “n ớc ngoài” hay “quốc tế” trong ngôn ngữ kinh
doanh hàng ngày. Họ điều hành ho t động kinh doanh toàn c u nhằm
ph c v khách hàng và nhà cung c p khắp mọi nơi trên thế giới và
thuê m ớn những con ng i tài nĕng b t kỳ nơi nào có chi phí thuê
m ớn th p.
Đây chính là một số trong những khía c nh c a toàn c u hóa: sự
ph thuộc toàn c u c a dòng dịch chuy n các ngu n lực, thị tr ng
c a các s n ph m và sự c nh tranh trong kinh doanh là đặc tr ng c a
nền kinh tế chúng ta ngày nay. Toàn c u hóa cũng là một quá trình
trong đó sự c i tiến về công nghệ, đặc biệt trong truyền thông và vận
t i, kết hợp với gi m can thiệp vào thị tr ng c a chính ph và ch p
nhận m cửa biên giới quốc gia đã đem l i tự do dịch chuy n con
ng i, tiền, hàng hóa, dịch v và thông tin. Trong thế giới toàn c u,
các nhà lãnh đ o chính ph luôn bận tâm với việc duy trì lợi thế c nh
tranh c a quốc gia cũng giống nh lãnh đ o các công ty luôn quan tâm
đến việc duy trì lợi thế c nh tranh. Các quốc gia và con ng i không
chỉ kết nối thông qua tin t c, du lịch, phong cách sống, mà còn liên
kết trong các thị tr ng lao động, các mô hình sử d ng lao động, trong
các giao dịch tài chính và kinh doanh.
Thomas Friedman đã t ng kết về quá trình toàn c u hóa bằng câu
phát bi u c a nhà kinh doanh ng i n Độ: “B t kỳ một ho t động
nơi đâu đều có th đ ợc số hóa, mọi ho t động t o nên giá trị gia tĕng
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 27
đều có th phân nhỏ, tái phân bố trên toàn c u và cuối cùng đ ợc hợp
nh t tr l i”.
Đ ođ c
Khi Bernard Madoff bị kết án 150 nĕm trong tù vì tội gian lận trong
ch ơng trình đ u t tài chính Ponzi đã làm t n th t hàng tỷ dollars,
đây là một thông điệp r t rõ ràng: những hành vi ph m tội c a giới
qu n lý (những ng i mặc áo c c n trắng) ph i bị trừng ph t. Hành
vi ph m tội c a Madoff làm t n h i đến những ng i sống bằng l ơng
h u và lãi từ các kho n tiết kiệm. Hàng lo t các đơn vị làm những s n
ph m đ bán nhằm m c đích từ thiện bị phá s n và ng i lao động
ph i m t việc. Nếu đây là một tr ng hợp đặc thù mang tính riêng biệt
gắn liền với một vài nhà qu n trị c p cao thì không ph i là một v n đề
lớn, nh ng đó l i là một v n đề ph biến. H u nh hàng tu n chúng ta
đều nghe các v bê bối tác động đến lĩnh vực ngân hàng và các t
ch c tài chính, cũng nh các t ch c và doanh nghiệp.
V n đề n i lên đây v ợt qua các v n đề về hành vi ph m tội mà
đó là v n đề đ o đ c. Đ o đ c đ ợc hi u là một bộ các quy tắc về đ o
lý, bộ quy tắc này xác định các tiêu chu n cho những điều “tốt” và
“đúng” trái với điều “x u và sai” trong hành vi ng xử c a một ng i
hay một nhóm ng i. Bộ quy tắc này yêu c u mọi ng i làm việc
mọi c p trong t ch c ph i thực hiện các hành động hợp đ o lý liên
quan đến công việc và mối quan hệ trong công việc.
Trong tác ph m “Nhà lãnh đ o minh b ch”, Herb Baun, nguyên
t ng giám đốc điều hành c a tập đoàn Dial, cho rằng sự liêm chính là
chìa khóa cho sự thành công c a lãnh đ o và nhà lãnh đ o có trách
nhiệm trong việc xây dựng các giá trị đ o đ c cho t ch c và việc này
nên bắt đ u từ c p qu n trị cao nh t. Ông cho rằng h u hết l ơng và
th ng c a các nhà qu n trị c p cao đều đ ợc chi tr quá m c, ông đã
từng chuy n kho n tiền th ng c a mình cho những ng i lao động
bậc th p nh t. Ông đã thuật l i câu chuyện về Reuben Mark, một nhà
qu n trị cao c p c a Colgate Palmolive - một đối th c nh tranh c a
Dial - vào một ngày Mark đã gọi điện tho i cho ông và nói rằng một
28 Quaûn trò hoïc
phi lợi nhuận về gia đình và công việc đã báo cáo vào nĕm 1977 đã có
49% nam và 71% ph nữ tin rằng ng i mẹ có th tr thành một
ng i lao động tốt. Vào nĕm 2008 con số này là 67% và 80% đối với
nam và nữ.
Thành kiến tr thành hành vi phân biệt khi các thành viên c a
các nhóm thi u số bị đối xử không công bằng và bị từ chối quyền
đ ợc h ng các lợi ích nh là một thành viên trọn vẹn c a t ch c.
Một ví d cho tình huống này đó là việc nhà qu n trị tìm kiếm các
thông tin không đúng đ từ chối việc phỏng v n một ng viên thuộc
nhóm thi u số hay từ chối việc đề b t ng i ph nữ có con nhỏ vào
các vị trí c p cao vì dựa trên niềm tin cho rằng cô y có quá nhiều
trách nhiệm gia đình do đó khó lòng làm tốt công việc c a t ch c
giao với c ơng vị này.
Cách suy nghĩ nh vậy là nền t ng cho chính sách phân biệt đ ợc
gọi là hiệu ng tr n kiếng (glass ceiling effect). Đây là một rào c n vô
hình ngĕn c n ph nữ và dân tộc thi u số có sự thĕng tiến v ợt qua một
m c độ nào đó trong hệ thống c p bậc c a t ch c, một c ơng vị v ợt
quá một c p trách nhiệm c a t ch c nào đó. Judith Rosener, một nhà
nghiên c u về qu n trị, khẳng định rằng việc này sẽ gây ra t n th t đó là
sự đánh giá th p và sử d ng kém hiệu qu ngu n vốn con ng i.
Một nữ Phó ch tịch c a tập đoàn Avon đã phát bi u về sự thách
th c c a sự đa d ng về lực l ợng lao động nh sau: “Sự sáng t o có
nhận th c về môi tr ng trong đó mọi ng i có cơ hội bình đẳng
trong việc đóng góp, tham gia và thĕng tiến”. Nhiều ý kiến cho rằng
sự đa d ng là một “mệnh lệnh c p bách trong kinh doanh”. Thuật ngữ
này hàm ý sự gia tĕng về sự đa d ng và đa vĕn hóa trong lực l ợng lao
động sẽ là một tài s n nếu nhà qu n trị biết nắm bắt và t o cơ hội cho
việc thực hiện công việc. Thậm chí khi nhận th c này đang đ ợc t n
t i, R.Roosevelt Thomas, một nhà t v n qu n trị, đã nói rằng có quá
nhiều ch doanh nghiệp vẫn gi i quyết v n đề đa d ng trong lực l ợng
lao động với ph ơng châm “đo đếm số l ợng” thay vì đánh giá thực
ch t giá trị c a lao động và qu n trị sự đa d ng.
30 Quaûn trò hoïc
Ngh nghi p
Với ph n lớn các sinh viên đ i học, thách th c hiện t i chính là tìm
đ ợc công việc toàn th i gian. Đặc biệt khi nền kinh tế suy thoái và thị
tr ng việc làm thắt chặt, nhiệm v tìm đ ợc một đi m kh i đ u c a
nghề nghiệp có th là một thách th c lớn. Đối với một ng i ph i luôn
luôn chú ý tới t m quan trọng c a b n sơ yếu lý lịch và tìm việc làm
trên m ng trực tuyến và s c m nh c a m ng t ơng tác xã hội c a các t
ch c nghề nghiệp đã đ ợc thiết lập. Một điều cũng r t hữu ích đó là
tranh th cơ hội thực tập đ tìm kiếm công việc trong t ơng lai. Hãy đặt
b n vào tình huống phỏng v n xin việc: phỏng v n viên sẽ hỏi “B n có
th làm gì cho công ty?” và b n nên chu n bị cho câu tr l i đó.
Thách th c nghề nghiệp hiện nay không chỉ dừng l i chỗ là tìm
đ ợc việc làm đ u tiên, mà còn là sự ho ch định nghề nghiệp thành
công. Charles Handy (1990), một nhà t v n ng i Anh, dùng hình
t ợng c a một t ch c nh loài cỏ 3 lá đ mô t cơ c u nghề nghiệp
c a một t ch c. Chiếc lá đ u tiên th hiện nhóm lao động nòng cốt và
cơ hữu, là lực l ợng lao động toàn th i gian. Đây là những ng i đi
theo những chu n mực nghề nghiệp có tính lâu dài; số l ợng c a
những ng i lao động trong nhóm này ngày càng thu hẹp trong một t
ch c. Nhóm này đ ợc thay thế từng ph n b i nhóm th hai (hay chiếc
lá th 2) là những ng i hành nghề tự do, ho t động độc lập theo hợp
đ ng với t ch c. Lực l ợng này cung c p những ngu n lực lao động
có kỹ nĕng và tài nĕng đặc thù cho t ch c trên cơ s ký hợp đ ng v
việc. Sau khi hoàn thành hợp đ ng với một t ch c, những ng i lao
động này sẽ tìm kiếm hợp đ ng với những ng i ch mới/t ch c
khác. Những ng i lao động cơ hữu, toàn th i gian cũng đ ợc thay
thế d n b i nhóm lao động th ba (hay chiếc lá th ba), đó là những
lao động bán th i gian, mang tính t m th i. Những lao động này làm
việc chỉ h ng l ơng mà không có những phúc lợi kèm theo và họ sẽ
là những ng i bị sa th i đ u tiên khi doanh nghiệp đi vào giai đo n
suy thoái.
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 31
Yêu thích công Nắm bắt công nghệ, sẵn sàng và có kh nĕng sử
ngh d ng triệt đ những công nghệ mới.
Đam mê đ i m i C n liên t c học hỏi, thay đ i, và luôn cập nhật
b n thân đ đáp ng tốt nh t những nhu c u
trong t ơng lai.
32 Quaûn trò hoïc
Ph n h i c a ng i tiêu dùng
Hình 1.1. T ch c nh các h th ng m t ng tác v i môi tr ng
34 Quaûn trò hoïc
Th c hi n ho t đ ng c a t ch c
Sử d ng tốt các ngu n lực và ph c v khách hàng là một quá trình t o
ra giá trị thông qua việc thực hiện các ho t động c a t ch c. Khi quá
trình vận hành t o ra giá trị gia tĕng trên nền t ng những chi phí vật
ch t c a nhập l ợng ban đ u thì:
(1) Một t ch c kinh doanh có th t o lợi nhuận nh vào việc bán
s n ph m cao hơn chi phí s n xu t.
(2) Một t ch c phi lợi nhuận có th tĕng thêm c a c i cho xã hội:
cung ng dịch v công nh phòng cháy và giá trị đem l i c a những
dịch v này cao hơn chi phí bỏ ra.
Một trong những tiêu chí ph biến nh t đ đánh giá việc thực hiện
ho t động trong các t ch c là nĕng su t. Nĕng su t th c hi n đ ợc
đo l ng b i số l ợng và ch t l ợng c a xu t l ợng/đ u ra so với chi
phí c a các yếu tố ngu n lực đ u vào hay nhập l ợng. Hình 1.2 chỉ ra
rằng khái niệm về nĕng su t liên quan đến hai khía c nh đo l ng kết
qu thực hiện ho t động: hiệu qu thực hiện (Effectiveness) và hiệu
su t thực hiện (Efficiency).
Hi u qu th c hi n (Performance effectiveness): là sự đo l ng
kết qu c a việc thực hiện nhiệm v hay m c độ hoàn thành m c tiêu.
Nếu b n đang làm việc với vai trò là một kỹ s ph n mềm cho một
nhà s n xu t trò chơi điện tử, hiệu qu thực hiện là bi u hiện c a
những gì b n đáp ng m c tiêu s n xu t hàng ngày c về ph ơng diện
số l ợng và ch t l ợng c a dòng lệnh đ ợc viết ra. Nĕng su t này sẽ
giúp công ty đáp ng nhu c u c a khách hàng trong việc cung c p
đúng h n các s n ph m có ch t l ợng cao.
Hi u su t th c hi n (Performance efficiency): là sự đo l ng
các hao phí sử d ng ngu n lực đ đ t đ ợc m c tiêu. Tr l i ví d nêu
trên, việc s n xu t ph n mềm có hiệu su t nh t sẽ đ t đ ợc với một
m c chi phí tối thi u về vật t và lao động. Nếu b n t o ra ít dòng
lệnh hơn trong một ngày so với nĕng lực c a b n, điều này sẽ dẫn đến
việc kém hiệu su t; Nếu b n mắc nhiều sai l m dẫn đến hành động
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 35
Không hi u su t nh ng hi u qu Hi u qu và hi u su t
Cao Đ t các m c tiêu Đ t các m c tiêu
Ngu n lực lãng phí Ngu n lực không lãng phí
Nĕng su t cao
Đ t
m c Không hi u qu và không hi u Hi u su t nh ng không
tiêu su t hi u qu
Không đ t các m c tiêu Không đ t các m c tiêu
Th p Ngu n lực lãng phí Ngu n lực không lãng phí
Kém Tốt
Tận d ng ngu n lực
Hình 1.2. Nĕng su t và các khía c nh c a vi c th c hi n ho t
đ ng c a t ch c
Thay đ i b n ch t c a t ch c
Thay đ i là một ch đề ph biến trong xã hội ngày nay và các t ch c
đang thực hiện nhiều sự thay đ i trong bối c nh hiện nay. Mặc dù
không bao quát hết mọi khía c nh, nh ng b n liệt kê d ới đây về
những xu h ớng và sự thay đ i c a t ch c cũng thích ng cho việc
nghiên c u về qu n trị.
Ni m tin đ i m i v v n con ng i: nh n m nh đặc biệt vào
mối quan hệ gắn bó cao với công việc và th hiện sự liên kết kiến
th c, kinh nghiệm và sự tận tâm c a mọi thành viên.
S suy gi m c a qu n tr “ra l nh và ki m soát”: qu n trị
truyền thống từ trên xuống theo cách “hãy làm những điều tôi nói” c a
ng i lãnh đ o sẽ d n ch m d t và thay thế bằng phong cách lãnh đ o
tham gia, theo đó ng i lãnh đ o sẽ th hiện sự tôn trọng với nhân
viên hơn.
36 Quaûn trò hoïc
ng i khác nỗ lực thực hiện công việc và giúp họ hoàn thành m c tiêu
đề ra. B t k tr ng hợp nào, những ng i thực hiện các công việc
viết báo cáo, các thành viên c a đội, các công sự, hay nhân viên c p
d ới đ ợc xem là ngu n nhân lực thiết yếu đóng góp vào công việc
thực tế c a t ch c. Henry Mintzberg, một nhà lý thuyết về qu n trị đã
cho rằng công việc c a nhà qu n trị là một công việc quan trọng và có
trách nhiệm xã hội.
Các c p qu n tr trong t ch c
c p cao nh t c a các t ch c kinh doanh là Hội đ ng qu n trị - là
các thành viên đ ợc b u b i các c đông (stockholders) đ đ i diện
cho quyền s hữu c a họ. Trong các t ch c phi lợi nhuận nh bệnh
viện hay tr ng đ i học, c p này th ng đ ợc gọi là ban qu n trị
(board of trustees), và có th đ ợc b u b i các công dân địa ph ơng,
đ ợc chỉ định b i các cơ quan chính ph , hay đ ợc m i b i các thành
viên y ban hiện t i. Trong c lĩnh vực kinh doanh và lĩnh vực công,
trách nhiệm ch yếu c a các thành viên y ban t ơng tự nhau, đó là
giám sát việc thực hiện công việc c a t ch c và đ m b o t ch c vận
hành đúng.
Các ch c danh c p d ới c a Hội đ ng qu n trị bao g m T ng
giám đốc (CEO), Giám đốc vận hành (COO), Giám đốc tài chính
(CFO), Giám đốc thông tin (CIO), Ch tịch và Phó ch tịch. Các nhà
qu n trị c p cao này t o thành nhóm điều hành báo cáo cho hội đ ng
qu n trị, và chịu trách nhiệm về việc thực hiện công việc c a toàn bộ
t ch c hay ph n lớn các ho t động c a t ch c.
Các nhà qu n trị c p cao đ ợc giao trách nhiệm thiết lập chiến
l ợc và lãnh đ o t ch c, theo đu i các m c tiêu và nhiệm v c a t
ch c. Họ c n quan tâm đặc biệt tới môi tr ng bên ngoài, nh y bén
với các v n đề và cơ hội tiềm nĕng mang tính dài h n. Lafley, Cựu
CEO c a Procter & Gamble đã phát bi u rằng công việc c a các nhà
qu n trị c p cao là “liên kết thế giới bên ngoài với điều kiện bên trong
c a t ch c... nhằm đ m b o tiếng nói ng i tiêu dùng đ ợc lắng
nghe... và định hình các giá trị và các chu n mực. Các nhà qu n trị c p
38 Quaûn trò hoïc
Trong các t ch c công hay phi lợi nhuận, các nhà qu n trị th ng
đ ợc gọi là nhà qu n lý (administrators), nh nhà qu n lý bệnh viện,
nh nhà qu n lý công, nhà qu n lý thành phố.
M i trách nhi m c a lãnh đ o đ i
1. Ho ch định các cuộc họp và lên lịch làm việc.
2. Làm rõ các m c tiêu và các nhiệm v , thu thập các ý t ng
c i tiến.
3. Đánh giá việc thực hiện và t vấn cho các thành viên.
4. Đề xuất tăng l ơng và bố trí nhiệm v mới cho thành viên.
5. Tuyển mộ, đào t o và phát triển thành viên đội.
6. Khuyến khích việc thực hiện công việc mức cao và làm
việc theo đội.
7. Thông tin các m c tiêu c a tổ chức cho các thành viên.
8. Thông tin cho cấp trên về các nhu cầu và sự hoàn thành
công việc c a đội.
9. Điều phối các ho t động với các đội khác.
10. Hỗ trợ các thành viên trong mọi khía c nh liên quan đến
công việc.
Th c hi n ho t đ ng qu n tr
Mọi nhà qu n trị đều hỗ trợ con ng i thực hiện nhiệm v , dù làm
việc độc lập hay theo đội. Họ thực hiện điều này đ ng th i với việc
chịu trách nhiệm cá nhân về việc báo cáo các kết qu đ t đ ợc. Trách
nhiệm báo cáo th hiện yên c u một cá nhân ph i tr l i cho c p trên
theo tuyến về những kết qu thực hiện công việc trong ph m vi và lĩnh
vực mà nhà qu n trị đó chịu trách nhiệm.
Trong c u trúc t ch c truyền thống theo hình tháp, dòng thông tin
báo cáo sẽ đi từ d ới lên. Đội hay nhóm tr ng chịu trách nhiệm báo
cáo cho nhà qu n trị c p trung, nhà qu n trị c p trung chịu trách nhiệm
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 41
báo cáo cho nhà qu n trị c p cao, và nhà qu n trị c p cao chịu trách
nhiệm báo cáo cho hội đ ng qu n trị hay ban qu n trị. Điều này có th
đ ợc minh họa qua ví d c a General Motor: Hội đ ng qu n trị đã thay
thế Fritz Henderson khỏi vai trò T ng giám đốc điều hành c a tập đoàn
sau khi đ m nhiệm c ơng vị này sau 8 tháng. Hội đ ng qu n trị đã
không bằng lòng với sự tiến tri n c a GM sau khi cố gắng v ơn lên từ
nguy cơ phá s n. Các thành viên khác c a Ban giám đốc cũng đ ợc
điều chuy n khỏi vị trí. Ed Whitarce, Ch tịch Hội đ ng qu n trị c a
GM, đã nói: “Tôi muốn giao cho mọi ng i nhiều trách nhiệm và nhiều
quyền lực hơn trong t ch c và đòi hỏi họ ph i có trách nhiệm báo
cáo”. B t k quyết định điều chuy n c a Hội đ ng qu n trị c a GM là
sai hay đúng, rõ ràng Hội đ ng qu n trị c a tập đoàn này đã thực hiện
trách nhiệm qu n lý công ty (corporate governance). Trách nhiệm này
đòi hỏi Hội đ ng qu n trị ph i thực hiện việc ki m soát ho t động c a
nhà qu n trị c p cao thông qua việc nhận các báo cáo từ các nhà qu n
trị này. Việc thực hiện trách nhiệm báo cáo này nhằm giúp cho Hội
đ ng qu n trị ki m soát việc thực hiện các ho t động c a t ch c.
V n đề đặt ra đây chính là điều gì sẽ t o nên sự tuyệt h o trong
ho t động qu n trị? Khi nào nhà qu n trị tr nên có hiệu qu ? Câu tr
l i chính là một nhà qu n trị có hiệu qu sẽ giúp đỡ một cách thành
công ng i khác đ t đ ợc c kết qu thực hiện công việc cao và có sự
thỏa mãn cao trong công việc c a họ. Sự quan tâm c hai khía c nh
thực hiện công việc và thỏa mãn đã hình thành nên khái niệm ch t
l ợng đ i sống công việc (QWL - Quality of Work Life), đó là một
chỉ báo về ch t l ợng t ng th c a những tr i nghiệm c a con ng i
t i nơi làm việc. Nơi làm việc có QWL cao th hiện thông qua tiền
l ơng công bằng, điều kiện làm việc an toàn, cơ hội học hỏi và sử
d ng kỹ nĕng mới, không gian cho sự tĕng tr ng và phát tri n nghề
nghiệp, b o vệ quyền lợi và sự hoàn h o c a cá nhân.
Nhà nghiên c u Jeffrey Pfeffer đã cho rằng các v n đề liên quan
đến QWL là một ph n c a mối quan tâm xã hội về “phát tri n bền
vững” trong các t ch c. Pfeffer đã tiếp t c lập luận rằng t i sao chúng
42 Quaûn trò hoïc
động các ngu n lực và phân phối các ngu n lực hỗ trợ c n thiết cho
họ đ hoàn thành công việc một cách tốt nh t nhằm đáp ng nhu c u
khách hàng. đáy hình tháp là các nhà qu n trị c p cao hỗ trợ công
việc c a mọi ng i phía trên. Cách tiếp cận theo hình tháp ng ợc này
đã khẳng định quan đi m toàn bộ t ch c c n d n mọi tâm trí và nỗ
lực đ ph c v khách hàng và công việc c a nhà qu n trị chính là hỗ
trợ cho nhân viên.
Khách hàng
Ng i th h ng tối th ợng những nỗ lực c a t ch c
Ph c v
Nhân viên v n hành tr c ti p
Thực hiện công việc trực tiếp nh h ng sự thỏa mãn
khách hàng
H tr
Lãnh đ o đ i và qu n tr c p trung
Giúp đỡ nhân viên vận hành thực hiện
công việc và gi i quyết v n đề
H tr
Qu n tr gia c p cao
Làm cho
s mệnh và
chiến l ợc
rõ ràng
công việc c a b t kỳ một nhà qu n trị nào chính là việc giúp cho t
ch c đ t đ ợc thành qu cao nh vào việc sử d ng tốt nh t ngu n lực
con ng i và vật ch t. Điều này sẽ đ t đ ợc thông qua việc thực hiện
kết hợp bốn ch c nĕng trong quá trình qu n trị: ho ch định, t ch c,
lãnh đ o và ki m soát.
Các ch c nĕng c a qu n tr
Bốn ch c nĕng c a qu n trị và mối quan hệ t ơng tác giữa chúng
đ ợc th hiện qua hình 1.5. T t c các nhà qu n trị, b t k ch c danh
gì, c p qu n trị, lo i công việc qu n trị, và trong b t kỳ t ch c nào
đều thực hiện t t c các ch c nĕng này. Hơn thế nữa, họ không chỉ
thực hiện chúng một cách gi n đơn theo từng b ớc, mà những ch c
nĕng này đ ợc thực hiện một cách liên t c khi nhà qu n trị dịch
chuy n từ nhiệm v này sang nhiệm v khác, cũng nh từ cơ hội này
sang cơ hội khác trong công việc c a họ.
Hoạch định
Trong qu n trị, ho ch định là quá trình thiết lập các m c tiêu c n thực
hiện và xác định những hành động nào nên đ ợc thực hiện đ hoàn
thành các m c tiêu. Thông qua ho ch định, nhà qu n trị sẽ xác định
các kết qu mong muốn và cách th c đ đ t chúng.
Hãy xem một ví d sau đây về v n đề này: Một sáng kiến c a
công ty Ernst & Young đ ợc kh i x ớng nhằm đáp ng nhu c u c a
lao động nữ có nghề nghiệp chuyên môn cao t i công ty. Sáng kiến
này, n y sinh ra từ những nhà qu n trị c p cao, liên quan đến tỷ lệ l u
giữ nhân viên nữ. Sau đó ch tịch c a công ty này, Philip A. Laskawy,
đã xây dựng một lực l ợng đặc nhiệm đa d ng với m c tiêu gi m tỷ lệ
r i khỏi công ty c a lao động nữ. Khi lực l ợng này bắt tay vào công
việc, tỷ lệ này dao động trong kho ng 22%, chi phí đ thuê m ớn và
đào t o nhân viên mới đ thay thế cho những lao động r i khỏi công
ty g p 1.5 l n l ơng hàng nĕm c a những ng i này. Laskawy cho
rằng kết qu này thì không th ch p nhận đ ợc và c n có các kế ho ch
đ c i thiện.
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 45
Ho ch đ nh
Thiết lập các m c tiêu c n thực hiện và quyết
định làm thế nào đ đ t đ ợc các m c tiêu.
Ki m soát T ch c
Đo l ng việc thực Sắp xếp các nhiệm
hiện và tiến hành Quá trình v , con ng i và
các hành động đ qu n tr các ngu n lực
đ m b o kết qu khác đ hoàn
mong muốn sẽ đ t thành công việc.
đ ợc.
Lãnh đ o
T o c m h ng cho mọi ng i làm việc nỗ lực
đ thực hiện công việc với kết qu cao.
Vai trò t ng tác cá nhân liên quan đến ho t động t ơng tác với
những ng i trong và ngoài đơn vị. Nhà qu n trị thực thi vài trò này
với tính cách là ng i đ i diện cao nhất (hay là bi u t ợng) c a t
ch c đ mô hình hóa và thiết lập tr ớc các nguyên tắc và chính sách
cốt lõi; là ng i lãnh đ o đ đ a ra đ ng lối và khơi dậy sự nhiệt
tình c a nhân viên; và là ng i liên kết đ thực hiện sự điều phối ho t
động c a ng i khác.
Vai trò ra quy t đ nh liên quan đến việc sử d ng thông tin đ đ a
ra các quyết định nhằm gi i quyết các v n đề hay đáp ng các cơ hội.
Nhà qu n trị thực thi vai trò này với tính cách là ng i gi i quyết các
v ớng mắc đ xử trí các v n đề và các xung đột; là ng i phân bổ nguồn
lực đ quyết định sử d ng ngân quỹ và phân phối các ngu n lực, ng i
th ơng thuyết đ thực hiện các th ơng v và hình thành các thỏa thuận,
và là ng i kh i x ớng kinh doanh đ phát tri n các sáng kiến mới.
Vai trò t ng tác
Vai trò thông tin Vai trò ra quy t đ nh
cá nhân
Nhà quản trị t ơng tác Nhà quản trị trao Nhà quản trị sử d ng thông
với ng i khác nh thế đổi và xử lý thông tin để ra quyết định nh thế
nào. tin nh thế nào. nào.
Ng i đ i diện (biểu Ng i giám sát. Ng i kh i x ớng kinh
t ợng). Ng i phổ biến. doanh.
Ng i lãnh đ o. Ng i phát ngôn. Ng i gi i quyết v ớng mắc.
Ng i liên kết. Ng i phân bổ nguồn lực.
Ng i th ơng thuyết.
Một số nhà qu n trị có nĕng lực c m xúc cao sẽ biết khi nào những
bi u lộ c m xúc c a mình bùng n và nên có hành động đ kiềm chế
nó. V n đề t ơng tự x y ra khi một con ng i c m nhận đ ợc khi nào
thì c m xúc c a ng i khác sẽ tác động tiêu cực đến mối quan hệ
t ơng tác cá nhân và c n hành động đ gi i quyết v n đề này.
Nhà qu n tr c p th p Nhà qu n tr c p trung Nhà qu n tr c p cao
Kỹ nĕng quan hệ con ng i: Kh năng làm việc tốt khi sự hợp tác với ng i
khác, sự thông hiểu c m xúc.
Chương 2
CÁC TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ
[MANAGEMENT APPROACHES]
Câu h i nghiên c u 1: Ti p c n qu n tr c đi n
Qu n trị theo khoa học
Các nguyên tắc qu n trị
Tổ chức quan liêu
Câu h i nghiên c u 2: Ti p c n qu n tr hành vi
Tổ chức nh cộng đồng
Nghiên cứu Hawthorne
Lý thuyết nhu cầu con ng i c a Maslow
Lý thuyết X và Y c a Mc Gregor
Lý thuyết nhân cách tr ng thành c a Argyris
Câu h i nghiên c u 3: N n t ng qu n tr hi n đ i
Phân tích định l ợng
Tổ chức nh các hệ thống
T duy tình huống
Qu n trị chất l ợng
Qu n trị tri thức và học tập tổ chức
Qu n trị trên cơ s thực chứng
54 Quaûn trò hoïc
Ki n th c th c ti n t qu n tr khoa h c
Thực hiện sự đãi ngộ trên cơ s kết qu nh một khuyến khích
thành qu .
Thiết kế kỹ l ỡng công việc với các ph ơng pháp hiệu suất.
Tuyển chọn công nhân kỹ l ỡng có kh năng thực hiện công
việc.
Đào t o công nhân thực hiện công việc hết kh năng c a họ.
Đào t o qu n đốc hỗ trợ nhân viên để họ có thể hoàn thành
với kh năng tốt nhất.
Công bằng
Khách quan
Qu n trị nghề nghiệp
Phân chia lao động rõ ràng
Đề b t trên cơ s thành tích
Thang bậc th m quyền chính th c
Vĕn b n quy tắc và th t c tiêu chu n
T ch c nh m t c ng đ ng
Mary Parker Follet
Nghiên c u Thuy t X,
Hawthorne Thuy t Y
Elton Mayo Douglas Mc Gregor
Kh o h ng hành vi:
Con ng i xã hội và
Tự th hiện
đến nĕng su t lao động. Phát hiện này và những nghiên c u về sau t i
Hawthorne đã h ớng sự chú ý c a giới nghiên c u vào việc tìm cách
thông hi u rõ hơn về sự t ơng tác c a cá nhân t i nơi làm việc.
Môi trường xã hội và mối quan hệ con người
Elton Mayo, một nhà nghiên c u t i Đ i học Harvard, đã lãnh đ o một
nhóm nghiên c u kh o sát về sự tác động c a sự mệt mỏi c a công
nhân đến nĕng su t c a họ. Thiết kế thực nghiệm đ ợc tiến hành một
cách c n trọng đ lo i trừ sự tác động c a yếu tố tâm lý. Sáu công
nhân thực hiện lắp ráp các r le điện đ ợc làm việc trong một phòng
thực nghiệm đặc biệt nhằm lo i trừ sự tác động c a yếu tố môi tr ng
bên ngoài. Các công nhân này đ ợc cho phép có những th i gian nghỉ
gi i lao trong quá trình làm việc các th i đi m khác nhau, th i gian
làm việc trong ngày và số ngày làm việc trong tu n khác nhau và s n
l ợng c a họ đ ợc đo l ng một cách th ng xuyên. Một l n nữa, các
nhà nghiên c u l i th t b i trong việc tìm kiếm mối quan hệ trực tiếp
giữa sự thay đ i về điều kiện vật ch t t i nơi làm việc với nĕng su t
lao động. Nĕng su t vẫn gia tĕng b t k sự thay đ i về điều kiện vật
ch t t i nơi làm việc.
Mayo và các cộng sự đã kết luận rằng “môi tr ng xã hội” mới
đ ợc hình thành giữa những công nhân trong phòng thực nghiệm
chính là yếu tố làm cho nĕng su t lao động gia tĕng. Hai yếu tố đ ợc
cho là có tác động đến nĕng su t lao động c a công nhân chính là b u
không khí nhóm và sự giám sát, tham gia. Các công nhân chia sẻ mối
quan hệ xã hội vui vẻ với ng i khác và điều đó t o ra mong muốn tốt
cho công việc. Các công nhân làm việc trong phòng thực nghiệm có
c m giác mình có vai trò quan trọng, họ đ ợc cung c p r t nhiều
thông tin, và đ ợc yêu c u phát bi u ý kiến c a họ về các v n đề liên
quan đến công việc và điều này không bao gi x y ra trong môi
tr ng làm việc th ng ngày tr ớc đây. Kết luận rút ra từ nghiên c u
này chính là “mối quan hệ con ng i” tốt đẹp trong phòng thực
nghiệm đã làm cho nĕng su t lao động tĕng cao.
Chöông 2: Caùc tö töôûng quaûn trò 63
sẽ tác động đến công việc c a họ và nhóm đóng một vai trò quan
trọng trong việc nh h ng đến hành vi cá nhân. T t c những điều
này đ ợc gọi là hiệu ng Hawthorne. Hiệu ng này th hiện sự quan
tâm đặc biệt c a nhóm đến từng con ng i t ơng thuộc nhằm hoàn
thành công việc theo mong đợi c a c nhóm.
Các nghiên c u t i Hawthorne đã góp ph n hình thành nên một
trào l u nghiên c u về mối quan hệ con ng i, và kết qu nghiên c u
c a trào l u này đã có tác động m nh mẽ đến các t duy về qu n trị
trong thập niên 1950s và 1960s. Trào l u nghiên c u này dựa trên nền
t ng c a quan đi m cho rằng những nhà qu n trị nào sử d ng tốt mối
quan hệ con ng i trong công việc sẽ t o nên nĕng su t lao động cao
hơn. Hơn thế nữa, nó còn góp ph n hình thành nên lĩnh vực hành vi
qu n trị, một lĩnh vực nghiên c u hành vi c a cá nhân, nhóm và sự
t ơng tác giữa chúng.
Lý thuy t nhu c u con ng i c a Maslow
Công trình nghiên c u nhu c u con ng i c a nhà tâm lý học Maslow
cũng có tác động lớn đến cách tiếp cận qu n trị theo hành vi. Maslow
đã định nghĩa nhu c u nh là một sự thiếu h t về ph ơng diện sinh lý
hay tâm lý mà một ng i c m th y c n ph i đ ợc thỏa mãn. Theo
định nghĩa này nhu c u sẽ t o ra s c ép tác động đến thái độ và hành
vi c a con ng i đối với công việc. Theo ông, nhu c u bao g m 5 bậc,
có th sắp xếp theo một trật tự từ th p đến cao: nhu c u sinh lý, an
toàn, xã hội, đ ợc tôn trọng, và tự th hiện (Xem hình 2.4).
Chöông 2: Caùc tö töôûng quaûn trò 65
Nhu c u t th hi n
C p cao nh t: nhu c u
cho sự hoàn thiện, phát
tri n và sử d ng kh
nĕng m c cao và sáng
t o nh t.
Nhu c u đ c tôn tr ng
Đ ợc kính mến, tôn
trọng,uy tín, công nhận, tự
trọng, c m nhận về nĕng
lực và sự thông th o.
Nhu c u xã h i
Nhu c u đ ợc th ơng
yêu, tác động đến ng i
khác, thuộc về nhóm.
Nhu c u an toàn
An toàn, đ ợc b o vệ, và
sự n định trong đ i
sống hàng ngày
Nhu c u sinh lý
Nhu c u sinh học, thực
ph m, n ớc, sự hoàn h o
về th ch t
th ng không thích làm việc, thiếu khát vọng, né tránh trách nhiệm,
luôn kháng cự với sự thay đ i và a thích đ ợc lãnh đ o hơn là lãnh
đ o ng i khác. Trong khi đó các gi định theo thuyết Y cho rằng con
ng i luôn sẵn lòng làm việc, có nĕng lực tự ki m soát b n thân, sẵn
lòng nhận trách nhiệm, có nĕng lực sáng t o, và có nĕng lực tự định
h ớng.
Một khía c nh quan trọng trong t t ng c a McGregor chính là
niềm tin rằng những nhà qu n trị dù tiếp cận theo gi định c a thuyết
X hoặc Y đều có th tiên đoán sự tự đáp ng (self-fulfilling
prophecies). Khái niệm này th hiện hiện t ợng, thông qua hành vi
c a mình, nhà qu n trị sẽ t o ra những tình huống đ ng i khác hành
động theo cách mà họ mong đợi ban đ u. Ví d , các nhà qu n trị theo
đu i những gi định c a thuyết X hành động theo cách “ra lệnh và
ki m soát” làm cho ng i lao động có r t ít cơ hội bày tỏ ý kiến. Hành
vi giám sát này sẽ t o ra những nhân viên c p d ới th động, ph
thuộc, và không tự nguyện, đó là những con ng i có khuynh h ớng
chỉ làm việc khi họ đ ợc b o ph i làm gì. Điều này sẽ c ng cố quan
đi m ban đ u c a nhà qu n trị theo thuyết X. Ng ợc l i, những nhà
qu n trị theo thuyết Y th ng có khuynh h ớng hành xử theo cách
tham gia, do đó sẽ cho phép ng i lao động tận tâm với công việc, tự
do, và có trách nhiệm. Điều này sẽ t o cơ hội đ thỏa mãn nhu c u
đ ợc tôn trọng và tự th hiện; ng i lao động có khuynh h ớng thực
hiện công việc theo mong đợi ban đ u c a nhà qu n trị với kết qu
cao. Việc tiên đoán sự tự đáp ng nh vậy sẽ mang ý nghĩa tích cực.
Betsy Holden, nguyên T ng giám đốc điều hành c a công ty thực
ph m Kraft đã th hiện r t rõ việc áp d ng những nguyên tắc qu n trị
theo thuyết Y, cô y luôn tán d ơng phong cách qu n trị “tích cực,
v ợt trội, nhiệt tình, hợp tác, và định h ớng theo nhóm” và tập trung
vào việc giúp đỡ ng i lao động bằng cách đặt ra các câu hỏi “Những
kỹ nĕng gì b n c n có? Những kinh nghiệm nào b n c n có? B n c n
phát tri n điều gì? Và làm thế nào đ chúng tôi giúp đỡ b n thực hiện
những điều nêu ra?
68 Quaûn trò hoïc
phong cách giám sát theo h ớng cho phép ng i lao động tham gia ý
kiến, và thúc đ y quan hệ con ng i tốt hơn. Ông cũng cho rằng các
v ớng mắc ph biến nh tình tr ng vắng mặt, nghỉ việc, sự lãnh đ m,
xao lãng và xuống tinh th n có th là d u hiệu không đáp ng c a thực
ti n qu n trị và nhân cách ng i tr ng thành.
phân tích chuỗi giá trị, chuỗi cung ng, qu n trị t n kho, qu n trị ch t
l ợng cũng nh làm thế nào đ phân tích quy trình kinh doanh.
Một cách tiếp cận định l ợng đi n hình đ gi i quyết v n đề
th ng tiến hành theo quy trình nh sau: khi đối mặt với một v n đề,
nhà qu n trị sẽ tiến hành phân tích nó một cách có hệ thống, áp d ng
các mô hình và các phép toán học thích hợp, xác định gi i pháp tối u
đ gi i quyết v n đề. Ví d t i Google, một công th c toán học sẽ
đ ợc phát tri n đ hỗ trợ cho việc ho ch định tài nĕng. Các thông tin
từ việc đánh giá thực hiện, điều tra, thĕng tiến, và thù lao đ ợc tập hợp
tr l i thành cơ s dữ liệu đ nhận d ng những lao động nào c m th y
họ phát huy hết nĕng lực c a họ và họ đang đ ợc các công ty khác
chào m i công việc. Các kế ho ch về ngu n nhân lực sau đó sẽ đ ợc
hình thành và phát tri n đ duy trì những ng i lao động này.
Chúng ta có th tiếp t c xem xét các ví d sau đây liên quan đến
các v n đề thực ti n trong qu n trị và cách th c chúng đ ợc gi i quyết
bằng ph ơng pháp qu n trị phân tích và các công c định l ợng.
V n đ : Công ty thĕm dò d u hỏa lo âu về dự trữ d u hỏa t ơng
lai các khu vực trên thế giới. Cách tiếp cận định l ợng sẽ là sử d ng
các dự báo bằng hàm toán học đ lập các dự án trong t ơng lai về quy
mô dự trữ và tỷ lệ khai thác sẽ r t hữu ích trong quy trình ho ch định.
V n đ : Nhà bán lẻ có l ợng dự trữ lớn đang cố gắng xử lý áp lực
về tỷ su t lợi nhuận bằng cách gi m thi u chi phí t n kho nh ng ph i
tránh tình tr ng không đ hàng đáp ng cho nhu c u c a khách hàng.
Kỹ thuật định l ợng sẽ dùng: sử d ng các mô hình phân tích t n kho
bằng các ph ơng pháp toán học đ xác định s n l ợng đơn hàng và
th i đi m đặt hàng.
V n đ : Một cửa hiệu t p hóa đang bị khách hàng phàn nàn về
th i gian ch đợi thanh toán các đơn hàng quá lâu một số th i đi m
trong ngày. Kỹ thuật phân tích định l ợng sẽ là: sử d ng bài toán c a
lý thuyết xếp hàng đ phân b số l ợng các qu y tính tiền trên cơ s
gi m thi u th i gian ch đợi c a khách hàng và chi phí nhân viên t i
các qu y tính tiền.
Chöông 2: Caùc tö töôûng quaûn trò 71
Nền móng
Xây khung s n
Quan đi m t ch c nh m t h th ng
T ch c trong một th i gian dài đ ợc xem nh là một hệ thống hợp
tác cho phép đ t kết qu lớn hơn bằng cách tích hợp sự đóng góp c a
nhiều cá nhân cùng h ớng về m c tiêu chung. Tuy nhiên thực ti n đã
chỉ ra rằng sự hợp tác giữa nhiều ng i và nhiều bộ phận th ng
không hoàn h o và c n ph i đ ợc c i thiện. Đó là lý do chúng ta c n
thông hi u tính ph c t p c a một t ch c với tính ch t là một hệ
thống. Một hệ thống luôn bao g m các bộ phận t ơng tác với nhau
hay bao g m các hệ thống con cùng ho t động với nhau đ đ t đ ợc
m c tiêu chung.
T ch c cũng đ ợc mô t nh là một hệ thống m t ơng tác với
môi tr ng trong quá trình liên t c biến đ i các yếu tố đ u vào – con
ng i, công nghệ, thông tin, tiền, vật t – thành đ u ra đó là hàng hóa
72 Quaûn trò hoïc
n định, không ph c t p
C u trúc
Môi tr ng linh ho t
C u trúc
vĕn phòng Thay đ i, ph c t p
thiện các ho t động hiện t i và nhà qu n trị không nên hài lòng với
những gì đang có mà ph i luôn luôn tìm cách c i thiện hơn nữa.
Một chỉ báo về t m quan trọng c a các m c tiêu ch t l ợng gi
đây đã tr thành một giá trị cho t ch c đó là việc đ ợc trao gi y
ch ng nhận ISO c a T ch c Tiêu Chu n Quốc Tế - đặt t i Geneva,
Th y Sỹ. Gi y ch ng nhận này đ ợc ch p nhận t i nhiều quốc gia và
đ ợc xem nh là một chu n mực về việc thực hiện quy trình đ m b o
ch t l ợng. Các doanh nghiệp muốn đ ợc xem là doanh nghiệp hàng
đ u thế giới ngày nay đang kỳ vọng có đ ợc gi y ch ng nhận về ISO
mọi c p độ và đ làm đ ợc điều đó các doanh nghiệp này ph i thực
hiện những tiêu chu n đ ợc đánh giá nghiêm ngặt bới các ki m soát
viên ch t l ợng bên ngoài theo những yêu c u c a ISO.
Qu n tr tri th c và h c t p t ch c
Thế giới đ ợc định h ớng về công nghệ ngày nay luôn đ y dẫy các
thông tin và đa d ng về nhu c u trong bối c nh môi tr ng nhiều thay
đ i về tốc độ và sự không chắc chắn đã làm cho Peter Drucker, một học
gi n i tiếng về qu n trị, đã phát bi u: “Kiến th c ngày nay liên t c bị
lỗi th i”. Qua thông điệp này ông muốn nh n m nh rằng các t ch c và
cá nhân không nên tự hào và dựa vào những vinh quang trong quá kh
vì sự thành công trong t ơng lai chỉ đ t đ ợc b i những t ch c hay
con ng i liên t c tích lũy và sử d ng kiến th c m c cao nh t.
Thuật ngữ qu n tr tri th c mô t một quá trình thông qua đó t
ch c sử d ng công nghệ thông tin trong việc phát tri n, t ch c, và
chia sẻ tri th c đ đ t đ ợc sự thành công. Nhận th y đ ợc t m quan
trọng c a ho t động này nhiều công ty đã hình thành ch c danh Giám
đốc tri th c (CKO: Chief of Knowledge Officer). Các giám đốc này
chịu trách nhiệm t o nên động lực cho quá trình học tập trong t ch c
và đ m b o rằng danh m c các tài s n tri th c trong t ch c sẽ đ ợc
qu n lý tốt và luôn đ ợc gia tĕng giá trị. Các tài s n tri th c bao g m:
bằng phát minh, quyền s hữu trí tuệ, bí quyết th ơng m i, các quy
trình và ph ơng pháp qu n lý đặc thù, cũng nh các kiến th c và sự
thông hi u tích lũy đ ợc c a toàn bộ lực l ợng lao động trong t ch c.
76 Quaûn trò hoïc
các dữ kiện và những sự phỏng đoán. Xét cho đến cùng, các nhà qu n
trị luôn ph i tìm câu tr l i xác đáng cho những câu hỏi nh n m nh đến
việc làm thế nào đ gi i quyết những v ớng mắc mang tính ch t hai
mặt trong ho t động qu n trị hàng ngày. Ví d nh : ph ơng th c đánh
giá việc thực hiện nh thế nào là tốt nh t? Chúng ta thực hiện việc lựa
chọn các thành viên trong đội nh thế nào đ kết qu thực hiện c a đội
là cao nh t? Làm thế nào đ thiết kế và thực hiện một hệ thống chi tr
thù lao x ng đáng? Làm thế nào đ thiết kế một hệ thống t ch c t o
đ ợc sự đ i mới? Hơn thế nữa khi những câu hỏi này đ ợc đặt ra,
chúng ta c n ph i tìm những câu tr l i có ý nghĩa thực ti n và tìm
những phát hiện có tính khoa học có th đ ng vững tr ớc những sự
xem xét kỹ l ỡng về mặt học thuật.
Các yêu c u nêu trên đã đ ợc đề cập và gi i quyết trong tác ph m
“Qu n trị trên cơ s thực ch ng” c a hai tác gi Jeffrey Pfeffer và
Robert Sutton. Qu n trị thực ch ng đ ợc xem nh một quy trình ra
các quyết định dựa trên các dữ liệu thực ti n có tính vững chắc. Các
dữ liệu này th hiện các ho t động thực so với những gì đ ợc xem là
“một nửa sự thật đ y nguy hi m” (dangerous half-truth). Khái niệm
“một nửa sự thật đ y nguy hi m” th hiện những điều d ng nh có
vẻ tốt, có vẻ đúng nh ng l i thiếu những giá trị thực tế. Pfeffer và
Suton cho rằng những nhà qu n trị theo cách tiếp cận thực ch ng là
những con ng i đ ợc cung c p đ y đ thông tin và có nhận th c khi
áp d ng kiến th c và sự th u hi u đ ra các quyết định. Theo ý nghĩa
này nhà qu n trị thực ch ng là những con ng i “ra quyết định thông
qua việc sử d ng từ 4 ngu n thông tin một cách c n thận, hoàn h o, có
suy xét: (1) từ phán đoán c a những chuyên gia thực ti n có nĕng lực
chuyên môn, (2) từ những ch ng c trong bối c nh c th , (3) từ việc
đánh giá c n trọng các ch ng c nghiên c u sẵn có tốt nh t, và (4) từ
góc nhìn c a những ng i bị tác động b i các quyết định đ ợc đ a ra.
Các học gi về qu n trị đã hỗ trợ cho những nhà qu n trị qu n trị thực
ch ng thông qua việc theo đu i các nghiên c u có ý nghĩa thực ti n
với ph ơng pháp khoa học, và sự kh o sát chặt chẽ đ đ a ra các gi i
Chöông 2: Caùc tö töôûng quaûn trò 79
pháp trong các tình huống thực ti n. Một trong những học gi đó
chính là Kanter. Kanter là một trong những nhà t t ng về qu n trị
hàng đ u c a Hoa Kỳ, bà là giáo s c a Tr ng Kinh Doanh Harvard,
đ ng th i là nguyên ch bút c a t p chí n i tiếng “Harvard Business
Review”. Trong một tác ph m n i tiếng c a mình vào nĕm 1989 với
tựa đề “Khi những ng i kh ng l c n ph i học khiêu vũ: Làm ch
những sự thách th c c a chiến l ợc, qu n trị, và nghề nghiệp trong
thập niên 1990”, Kanter đã chỉ ra những h n chế c a các tập đoàn kinh
doanh c a Hoa Kỳ đã dẫn đến sự m t lợi thế c nh tranh c a mình so
với các đối th trên toàn c u. Trong tác ph m này, Kanter đã nêu ra
khái niệm về “T ch c sau khi kh i nghiệp” (Post-entrepreneurial
organization). T ch c này có đặc tr ng ph i tiếp t c tinh th n kinh
doanh liên t c, áp d ng những nguyên tắc c a tinh th n kinh doanh
vào các tập đoàn truyền thống, thực hiện sự sáng t o kinh doanh, sự
phối hợp, và làm việc theo nhóm. Một t ch c vị thế kh i x ớng
kinh doanh c n theo đu i ba chiến l ợc chính:
(1) Tái cơ c u đ tìm kiếm một sự hợp lực;
(2) M rộng ranh giới đ thực hiện các liên minh chiến l ợc;
(3) T o ra những dự án kinh doanh m o hi m và đ y thách th c từ
nội bộ thông qua việc khuyến khích đ i mới và tinh th n kinh doanh.
Chương 3
ĐẠO ĐỨC
VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
[ETHICS AND SOCIAL RESPONSIBILITY]
pháp, họ sẽ tiến hành thực hiện mà không bận tâm về điều đó. Với
ng i một số ng i khác, đánh giá đ o đ c còn v ợt trên c tính hợp
pháp mà đi vào trong giá trị c a cá nhân - các niềm tin và thái độ nền
t ng giúp xác định hành vi cá nhân họ.
Nhà tâm lý học Milton Rokeach có sự phân biệt giữa giá trị “tối
hậu” và giá trị “ph ơng tiện”. Giá trị tối hậu là các u tiên về tr ng
thái mong muốn cuối cùng, nh các m c tiêu ph n đ u đ t đ ợc trong
đ i sống. Ví d , các giá trị tối hậu mà nhà qu n trị xem trọng nh : sự
tôn trọng, an sinh gia đình, tự do, và h nh phúc. Các giá trị ph ơng
tiện là các u tiên liên quan đến ph ơng tiện thực hiện các m c đích
này. Các giá trị ph ơng tiện mà nhà qu n trị xem là quan trọng nh :
sự trung thực, tham vọng, kh nĕng sáng t o và kỷ luật b n thân.
D ng th c giá trị c a cá nhân r t bền vững, nh ng các giá trị thay
đ i tùy theo từng cá nhân. Và đ đánh giá những gì cá nhân làm,
chúng ta có th gi i thích qua sự th hiện khác nhau c a những hành
vi đ o đ c hay phi đ o đ c trong tình huống nh t định nào đó.
Các quan đi m đ o đ c
Hành vi đ o đ c đ ợc th hiện t ng quát qua bốn quan đi m: Quan
đi m vị lợi; quan đi m vị kỷ; quan đi m quyền đ o đ c và quan đi m
công lý.
Quan điểm vị lợi
Quan đi m vị lợi xem hành vi đ o đ c đem l i điều tốt nh t cho nhiều
ng i nh t. Quan đi m định h ớng theo kết qu này đánh giá các mối
quan hệ mật thiết c a đ o đ c trong các hành động về ph ơng diện kết
qu ho t động c a con ng i. Ví d , ng i ra quyết định kinh doanh
theo quan đi m này có thiên h ớng sử d ng khái niệm hiệu qu và các
tiêu chu n kết qu đ phán đoán điều gì tốt nh t cho mọi ng i. Trong
cuộc suy thoái, doanh nghiệp tr i qua th i kỳ khó khĕn, nhà qu n trị
có th cắt gi m 30% nhân lực đ duy trì lợi nhuận doanh nghiệp và
duy trì các công việc còn l i. Họ có th biện minh quyết định này dựa
trên cơ s c m nhận vị lợi về đ o đ c kinh doanh.
Chöông 3: Ñaïo ñöùc vaø traùch nhieäm xaõ hoäi 83
Nh ng y u t nh h ng đ n vi c ra quy t đ nh đ o đ c
Tĕng c ng nhận biết về những nh h ng đi n hình đối với việc ra
quyết định đ o đ c có th giúp b n đối phó tốt hơn với các áp lực và
tình huống l ỡng nan về đ o đ c. Các nh h ng này đến từ các yếu
tố nh hình 3.1: cá nhân, bối c nh tình huống, vĕn hóa t ch c, và môi
tr ng bên ngoài.
Các nhân tố cá nhân và phát triển đạo đ c
B o vệ điều b n tin t ng không ph i luôn d dàng, đặc biệt trong bối
c nh xã hội đ y mâu thuẫn hoặc chỉ là l i khuyên x u. Các giá trị, gia
đình, tôn giáo, và nhu c u cá nhân đều giúp xác định đ o đ c cá nhân.
Nếu nhà qu n trị thiếu một hệ thống đ o đ c cá nhân m nh mẽ và rõ
ràng sẽ nhận ra rằng quyết định c a họ luôn ph i thay đ i theo tình
huống. Ng i có khuôn kh đ o đ c vững chắc, sẽ đ ợc cung c p các
quy tắc hoặc chiến l ợc cá nhân cho việc ra quyết định đ o đ c và họ
sẽ hành động nh t quán và đáng tin cậy hơn. Nền t ng c a các khuôn
Chöông 3: Ñaïo ñöùc vaø traùch nhieäm xaõ hoäi 89
kh này tùy thuộc đặc tr ng và giá trị cá nhân - u tiên cho các đ c
tính nh : liêm chính, công bằng, trung thực, và tự trọng. Các đi m
“neo giữ” đ o đ c này có th giúp chúng ta ra các quyết định đ o đ c
ngay c khi các tình huống mơ h và áp lực khó khĕn.
Có ba c p độ hình thành quy tắc đ o đ c cá nhân đ ợc Lawrence
Kohlberg đ a ra trong hình 3.2 là c p độ tr ớc, trong và sau. Mỗi c p
độ hình thành quy tắc c a phát tri n đ o đ c cá nhân có hai giai đo n,
và Lawrence Kohlberg cũng tin rằng sẽ có dịch chuy n từ giai đo n
này qua giai đo n khác khi các cá nhân tr ng thành và phát tri n giáo
d c. H u hết mọi ng i đều ho t động c p độ tr ớc hoặc trong c a
phát tri n đ o đ c, có vài ng i vận hành phù hợp c p độ sau c a
phát tri n đ o đ c. B i vì các cá nhân ra quyết định từ các c p độ phát
tri n đ o đ c khác nhau, nên họ có th có cách tiếp cận cùng các v n
đề l ỡng nan về đ o đ c r t khác nhau.
Theo Lawrence Kohlberg c p độ tr ớc c a phát tri n đ o đ c cá
nhân là định h ớng b n thân - cá nhân làm trung tâm. T duy đ o đ c
ph n lớn giới h n các v n đề xử ph t, vâng l i, và lợi ích cá nhân.
Các quyết định thực hiện các giai đo n tr ớc c a phát tri n đ o đ c
đ ợc h ớng về việc đ t lợi ích cá nhân, tránh hình ph t, và dựa trên sự
tuân th các quy tắc.
c p độ trong c a phát tri n đ o đ c cá nhân là định h ớng xã
hội nhiều hơn - xã hội làm trung tâm. Các quyết định thực hiện các
giai đo n này dựa trên các chu n mực xã hội, đáp ng các kỳ vọng c a
ng i khác, và sống phù hợp với các nghĩa v đã thỏa thuận.
c p độ sau c a phát tri n đ o đ c, cá nhân định h ớng
nguyên tắc m nh mẽ - các nguyên tắc m nh mẽ c a cá nhân làm
trung tâm. Đây là một khuôn kh đ o đ c m nh mẽ hi n nhiên, và
cá nhân sẵn lòng phá bỏ các chu n mực và quy ớc, ngay c luật
pháp, đ thực hiện các quyết định nh t quán với các nguyên tắc cá
nhân mình. Chỉ có một số l ợng nhỏ cá nhân có th tiến đến các giai
đo n hậu quy ớc.
90 Quaûn trò hoïc
Tình hu ng:
C ng độ đ o
đ c
Con ng i: Th c hi n T ch c:
Phát tri n quy t đ nh Vĕn hóa
đ ođ c đ ođ c đ ođ c
Môi tr ng:
Chu n mực
ngành
H u quy c:
Hành vi đ nh tâm nguyên tắc
Giai đo n 6: Hành động phù hợp các nguyên tắc nội t i.
Giai đo n 5: Sống phù hợp sự đ ng thuận xã hội liên
quan quyền lợi cá nhân.
Quy c:
Hành vi đ nh tâm xã h i
Giai đo n 4: Tuân th các quy tắc giúp xã hội vận
hành hài hòa.
Giai đo n 3: Hành động nh t quán với đ ng
nghiệp, ng i khác.
Ti n quy c:
Hành vi đ nh tâm b n thân
Giai đo n 2: Thực hiện các thỏa thuận lợi ích cá nhân.
Giai đo n 1: Tránh tác h i hay bị ph t.
mơ h hay nhập nhằng mà b n khó khĕn đ xác định chính xác đúng –
sai, thì l i khuyên thật đơn gi n - khi đang nghi ng về việc thực hiện
một quyết định hay một hành động thì đừng làm điều đó.
“Điều đó có lợi lớn nh t cho mọi ng i”- Câu này ch a đựng
niềm tin sai l m khi cho rằng ai đó có th có đ ợc lợi ích từ hành vi
phi đ o đ c b i vì hành vi đó cũng có lợi cho cá nhân hay t ch c. Đ
v ợt qua sự hợp lý hóa này ph thuộc một ph n vào kh nĕng nhìn
v ợt lên trên các kết qu ngắn h n đ xác định hành động dài h n,
nhìn trên các cách th c đ đ t đ ợc kết qu nói chung. Đ tr l i câu
hỏi “tôi có th đ y sự việc đi xa thế nào đ đ t m c tiêu kết qu này”.
Câu tr l i tốt nh t có th là “Đừng cố phát hiện điều đó”.
Đôi khi chúng ta tự b o rằng “sẽ không ai biết điều này” và tin
t ng một cách l m lẫn rằng một hành vi đáng ng thì vẫn “an toàn”
và sẽ “không có lỗi trừ” khi bị khám phá, t ơng tự nh thế, không tội
ác nào x y ra khi ch a bị phát hiện hay đ a ra công khai. Trong
tr ng hợp này, cách tốt nh t là đ m b o rằng mọi ng i đều biết việc
làm sai trái sẽ bị ph t b t kỳ khi nào bị phát hiện.
Cuối cùng, hợp lý hóa có th với một hành động đáng ng do
niềm tin sai l m rằng “t ch c sẽ đ ng sau tôi và b o vệ tôi”. Điều này
xu t hiện do lòng trung thành đ ợc c m nhận sai. Cá nhân tin rằng lợi
ích tốt nh t c a t ch c đ ng trên mọi ng i. Bên c nh đó, họ cũng tin
rằng nhà qu n trị c p cao sẽ tha th cho hành vi và b o vệ cá nhân
không bị trừng ph t do hành vi đó mang l i lợi ích cho t ch c. Tuy
nhiên, lòng trung thành đối với t ch c không ph i sự thanh minh có
th ch p nhận cho những hành vi sai trái, nó không th đ ng trên luật
pháp và đ o đ c xã hội.
Đào t o đ o đ c
Đào t o đ o đ c th hiện d ới d ng các ch ơng trình đ ợc c u trúc đ
giúp những ng i tham gia hi u các khía c nh đ o đ c c a việc ra
quyết định. Đào t o đ o đ c đ ợc thiết kế đ giúp con ng i đ a các
tiêu chu n đ o đ c cao vào hành vi hàng ngày c a họ. Thí d , công ty
Lockheed Martin (Hoa Kỳ), một công ty hàng không và công nghệ an
ninh quốc phòng đòi hỏi mọi nhân viên ph i hoàn thành khóa đào t o
ý th c đ o đ c đều đặn hàng nĕm. Công ty cũng s n xu t các phim
video ngắn gọi là “B n ghi nhớ trung thực” đ b sung cho khóa đào
t o. Phim video nh n m nh các ch đề đ o đ c then chốt nh : qu y
rối, xung đột lợi ích, quà tặng, và lịch sự kinh doanh. Công ty cũng th
hiện sự cam kết với đ o đ c và đào t o đ o đ c và b nhiệm một phó
ch tịch ph trách đ o đ c và ng xử kinh doanh.
B quy tắc ng x đ o đ c
Đào t o đ o đ c th ng bao g m việc truyền thông một bộ quy tắc
đ o đ c - đó là những tuyên bố chính th c về các giá trị và nguyên tắc
đ o đ c c a một t ch c. Các quy tắc này là những đi m cĕn c quan
trọng trong các nghề nghiệp nh : kỹ thuật, y khoa, luật và kế toán
công. Trong các t ch c, bộ quy tắc đ o đ c xác định các hành vi
đ ợc mong đợi trong các lĩnh vực nh : tinh th n công dân, tránh các
hành động phi pháp hay không thích hợp trong công việc, và quan hệ
với khách hàng. Những h ớng dẫn đặc biệt th ng tập trung vào các
lĩnh vực nh : việc nhận và đ a hối lộ, tặng quà, đóng góp chính trị,
sao chép, quan hệ khách hàng, nhà cung c p, quan hệ đ ng nghiệp, và
sự b o mật thông tin doanh nghiệp.
Bộ quy tắc ng xử đ o đ c ph biến trong thế giới kinh doanh
quốc tế nh : nhà máy toàn c u c a GAP.Inc bị chi phối b i bộ tiêu
chu n đ o đ c Vendor. Bộ quy tắc đ o đ c này nh n m nh các khía
c nh:
Phân bi t đ i x : Các nhà máy sẽ tuy n d ng công nhân trên cơ
s nĕng lực c a họ, không ph i trên đặc đi m cá nhân hay niềm tin.
Chöông 3: Ñaïo ñöùc vaø traùch nhieäm xaõ hoäi 95
về các cơ hội bền vững khi nghe các thuật ngữ nh : gi i pháp nĕng
l ợng, tái chế, tránh lãng phí, nghĩ về các v n đề bền vững, khi suy
nghĩ về hậu qu c a việc tràn d u trên bi n, hay độc h i về các hóa
ch t trong thuốc và thực ph m mà chúng ta sử d ng. Một khái niệm
quan trọng liên quan khác là trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
(Corporate Social Responsibility - CSR) mô t nghĩa v một t ch c
hành động theo cách ph c v c lợi ích riêng c a doanh nghiệp kinh
doanh và lợi ích chung c a xã hội.
Các nhà qu n trị th ng thực hiện các quyết định chú ý đến “đi m
nh n” – nghĩa là, cân nhắc quyết định sẽ nh h ng thế nào đến kh
nĕng sinh lợi c a doanh nghiệp. Ngày nay chúng ta th ng nói nhiều
về “ba đi m nh n quan trọng” - đây là một khái niệm tập trung vào
hiệu qu kinh tế, xã hội, và môi tr ng, hoặc đôi khi đ ợc gọi là “3P -
Profit, People, và Planet”. B n có th nghĩ điều đó một cách t ng quát
hơn nh ho t động với một ý th c về trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp. Và r t có kh nĕng đó là cách th c b n muốn các nhà qu n trị
trong t ơng lai sẽ ng xử. Một ng i quan sát đã nói “Sinh viên ngày
nay muốn đ ợc làm việc cho các công ty giúp nâng cao ch t l ợng
cuộc sống trong cộng đ ng xung quanh.” Trong một kh o sát 70%
sinh viên báo cáo rằng “uy tín và đ o đ c công ty” là “r t quan trọng”
khi quyết định liệu có ch p nhận một vị trí nghề nghiệp hay không,”
và “họ muốn làm việc cho một công ty quan tâm về cách th c nh
h ng hay đóng góp cho xã hội”.
Qu n tr các đ i t ng h u quan
Mọi th o luận về trách nhiệm xã hội c n nhận biết các t ch c hiện
diện trong một m ng l ới c a các đối t ợng hữu quan. Họ là những cá
nhân, các nhóm ng i, và các t ch c khác bị tác động trực tiếp b i
hành vi c a t ch c và có nắm giữ quyền lợi trong kết qu ho t động
c a t ch c. Các t ch c đi n hình có nhiều đối t ợng hữu quan nh :
các ch s hữu, c đông, nhân viên, khách hàng, nhà cung c p, các đối
tác kinh doanh, các đ i diện cơ quan chính ph , ng i giám sát và các
thành viên cộng đ ng.
98 Quaûn trò hoïc
Một khó khĕn cơ b n trong qu n trị các đối t ợng hữu quan là đối
xử mang tính đa d ng với các đối t ợng hữu quan có các lợi ích, nhu
c u xung đột đối với t ch c. Ví d nh , khách hàng yêu c u s n
ph m chi phí th p, trong khi nhà ho t động môi tr ng có th t o áp
lực công ty sử d ng các quá trình s n xu t s n ph m tốn chi phí hơn
đ b o vệ môi tr ng. Các c đông có th thúc đ y công ty cắt gi m
chi phí nhân viên đ c i thiện kết qu tài chính t ch c, trong khi các
nhân viên có th yêu c u các m c phúc lợi chĕm sóc s c khỏe cao hơn
hoặc b o vệ chống l i việc sa th i.
Một cách th c nhà qu n trị có th đối phó các xung đột lợi ích c a
các đối t ợng hữu quan là đánh giá các đòi hỏi này theo ba tiêu chu n.
Quy n l c c a các đ i t ng h u quan: đề cập kh nĕng các
đối t ợng hữu quan nh h ng tích cực hay tiêu cực đến ho t động
c a t ch c.
Tính h p lý c a yêu c u: ph n ánh m c độ nhu c u c a các đối
t ợng hữu quan và với quyền lợi hợp pháp c a t ch c.
Tính c p bách c a v n đ : đề cập m c độ các v n đề đòi hỏi
sự quan tâm hay hành động t c thì.
Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đ ợc các đối t ợng hữu quan
chú ý nhiều. Ng i tiêu dùng, nhóm ho t động, các t ch c phi lợi
nhuận, nhân viên, và chính ph th ng có tiếng nói và nh h ng
trong việc thúc đ y và h ớng t ch c về hành động trách nhiệm xã
hội. Trong kỷ nguyên thông tin ngày nay, các ho t động kinh doanh
ngày càng rõ ràng, các hành động vô trách nhiệm khó che d u lâu dài,
dù x y ra đâu trên thế giới. Không chỉ các t ch c mới hình thành
tìm kiếm và truyền bá thông tin về các hành động x u, các t ch c
đang ho t động cũng thực hiện nh vậy. Họ cũng vận động, t ch c
chiến dịch, và ch động t o s c ép cho các t ch c khác tôn trọng và
b o vệ mọi th từ quyền con ng i tới môi tr ng thiên nhiên.
Chöông 3: Ñaïo ñöùc vaø traùch nhieäm xaõ hoäi 99
Qu n tr c p cao Tự qu n trị
đ o đ c.
Thành qu
đ t đ ợc với.
Tiêu chu n
đ o đ c cao.
Lãnh đ o
Trách
nhiệm xã hội.
Hình 3.3: T qu n tr đ o đ c trong vai trò lãnh đ o và qu n tr
Qu n lý công ty
Khi b n đọc và nghe về những sai l m đ o đ c kinh doanh hay trách
nhiệm xã hội kém, các v n đề liên quan đến qu n lý công ty sẽ n i lên.
Qu n lý công ty đề cập sự giám sát ch động các quyết định qu n trị
và hành động c a công ty b i hội đ ng qu n trị. Hội đ ng qu n trị
đ ợc b u b i các c đông và đ i diện cho quyền lợi c a những ng i
này. Ho t động qu n lý đ tiến hành b i hội đ ng qu n trị th ng thực
hiện các quyết định liên quan đến thuê m ớn, sa th i và thù lao cho
các nhà qu n trị c p cao; đánh giá chiến l ợc và th m định các báo
cáo tài chính. Ng i ta mong đợi các thành viên trong hội đ ng qu n
trị duy trì trách nhiệm qu n trị có liên quan đến trách nhiệm xã hội và
đ o đ c trong ho t động lãnh đ o.
Có lẽ r t h p dẫn khi cho rằng qu n lý công ty là một ph ơng
cách rõ ràng đ đ m b o t ch c th hiện trách nhiệm xã hội và các
thành viên c a t ch c luôn hành động theo đ o đ c. Nh ng những
Chöông 3: Ñaïo ñöùc vaø traùch nhieäm xaõ hoäi 105
cuộc kh ng ho ng tài chính và các v bê bối liên quan đến ngân hàng
g n đây một l n nữa ch ng tỏ rằng qu n lý công ty có th không thích
hợp và trong vài tr ng hợp thậm chí còn không hiệu qu . B n có th
đặt câu hỏi những thành viên hội đ ng qu n trị đâu khi những sự cố
này xu t hiện và tiến tri n?
Khi công ty s p đ và các cuộc tranh cãi di n ra, qu n lý công ty
yếu kém th ng đ ợc xem là một trong những nguyên nhân. Khi điều
này x y ra, chính ph tiến hành các b ớc can thiệp đ điều chỉnh mọi
việc đi đúng h ớng trong t ơng lai. Bên c nh những gói c u trợ chính
ph còn ban hành những bộ luật và thiết lập các cơ quan đ i diện c a
mình đ thực hiện việc ki m soát tốt hơn và h ớng dẫn hành vi c a
doanh nghiệp. Bộ luật Sarbanes – Oxley Act, đ ợc thông qua quốc hội
nhằm ph n ng l i những ph n đối c a công chúng về các v n đề liên
quan đến đ o đ c và bê bối trong kinh doanh. M c đích c a những
đ o luật này nhằm đ m b o rằng các nhà qu n trị c n có cái nhìn đúng
và luôn có trách nhiệm về các hành vi tài chính trong t ch c c a họ.
Khi nói về c i cách trong qu n lý công ty và trách nhiệm c a nhà
qu n trị c p cao, điều quan trọng c n nhớ rằng mọi nhà qu n trị ph i
ch p nhận trách nhiệm cá nhân về việc làm những điều “đúng”. Hoàn
thành trách nhiệm ho t động c a cá nhân ch a đ , mà c n ph i hoàn
thành c trách nhiệm về đ o đ c và xã hội. T m quan trọng c a trách
nhiệm này c n đ ợc duy trì trong mọi thiết chế c a t ch c, từ doanh
nghiệp nhỏ đến doanh nghiệp lớn, từ t ch c kinh doanh t nhân đến
t ch c ho t động phi lợi nhuận. Một điều không th né tránh, một
thực tế tối th ợng, đó là tr thành một nhà qu n trị b t kỳ c p nào là
một công việc có trách nhiệm xã hội.
106 Quaûn trò hoïc
PHẦN II: MÔI TRƯỜNG CỦA TỔ CHỨC
Phần II
MÔI TRƯỜNG CỦA TỔ CHỨC
Chương 4
MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC -
SỰ BỀN VỮNG VÀ ĐỔI MỚI
[ENVIRONMENT - SUSTAINABILITY - INNOVATION]
di n biến về bối c nh kinh tế ngày nay đã dẫn đến một sự dịch chuy n
ng ợc l i đó là hiện t ợng dịch chuy n công việc về n ớc là quá trình
đ a một số công việc về thực hiện t i n ớc ch nhà c a các công ty đa
quốc gia.
Môi tr ng kinh t
Tĕng tr ng kinh tế
Tỷ lệ th t nghiệp
Môi tr ng Thu nhập có th sử d ng
chính tr - Môi
lu t pháp tr ng
Luật và các xã h i
quy định Thành ph n
Hình th c dân c
kinh doanh Hệ thống
Xu h ớng giáo d c
chính trị Giá trị c a
s c khỏe/
dinh d ỡng
Môi tr ng
t nhiên
Các giá trị Môi tr ng công ngh
“xanh” Cơ s /Hệ thống công nghệ thông tin
Nền t ng c a Bĕng t n và tốc độ đ ng truyền
chu kỳ tái sinh internet
động đến mọi v n đề: từ cách chúng ta sống, làm việc, và các th bao
quanh đ i sống chúng ta.
Vai trò c a công nghệ trong các t ch c đang nâng t m quan trọng
r t nhanh thông qua việc sử d ng ph biến các ph ơng tiện c a công
nghệ hiện đ i nh : YouTube, Facebook, Google Maps, và “Apps” trên
điện tho i thông minh. B n có biết rằng USAA, một công ty cung c p
dịch v tài chính cho các gia đình quân nhân có th ch p nh các séc
thanh toán, sử d ng Iphone đ g i chúng đến ngân hàng, và từ đó có
th chi tiêu tiền mặt từ tài kho n c a họ ngân hàng trong vòng một
phút. Và b n có biết rằng ngày nay chúng ta đang sử d ng nhiều th i
gian hơn cho việc sử d ng các ph ơng tiện truyền thông đ i chúng
hơn là sử d ng th điện tử? Thật vậy, một trong những v n đề r t lớn
liên quan đến ng i lao động chính là một ng i lao động hi u biết về
công nghệ đã sử d ng bao nhiêu th i gian cho việc l ớt web trong th i
gian qua. Kết qu từ một nghiên c u cho th y kho ng 70% công nhân
t i Hoa Kỳ đã đã sử d ng 1 gi mỗi ngày cho việc xem video trên các
trang web.
Sử d ng các ph ơng tiện truyền thông xã hội hiện đang là một
trào l u nh ng đối với ng i ch doanh nghiệp, nó đem l i c những
v ớng mắc và cơ hội. Trong một nghiên c u điều tra với kích th ớc
mẫu là 1.400 giám đốc ph trách về thông tin, chỉ có trên 1/10 giám
đốc nói rằng doanh nghiệp c a họ cho phép ng i lao động tiếp cận
m ng t ơng tác xã hội trong quá trình làm việc. Một v n đề đ ợc quan
tâm đó chính là có quá nhiều m ng t ơng tác xã hội trong khi mối
quan tâm khác đó là việc b o mật trong việc sử d ng các ph ơng tiện
thông tin và truyền thông. Thuật ngữ doanh nghiệp kỷ nguyên 2.0 mô
t việc t ch c ph i làm nh thế nào đ sử d ng các m ng t ơng tác
xã hội và trang blog cá nhân đ m rộng truyền thông trong khi đó vẫn
thực hiện đ ợc v n đề b o mật và sự tập trung vào công việc c a
ng i lao động.
Liên quan đến v n đề sử d ng công nghệ thông tin về phía ng i
lao động đó chính là v n đề làm sao cân bằng giữa công việc và cuộc
Chöông 4: Moâi tröôøng toå chöùc – Söï beàn vöõng vaø ñoåi môùi 113
đơn vị kinh doanh đã có những phát hiện nh sau: kho ng 75% sinh
viên cho rằng u tiên c a doanh nghiệp là “tối đa hóa giá trị c a c
đông”, và 71% cho rằng c n “thỏa mãn nhu c u khách hàng”, có 25%
sinh viên tr l i đó là “t o ra giá trị cho cộng đ ng” c n b o vệ môi
tr ng”, và chỉ có 5% cho rằng “c n b o vệ môi tr ng”.
Các t
Cơ quan ch c giáo
chính ph d c
Nhà cung
Công ty Ng i lao động c p
c nh tranh
Tòa án và
các định
Các đ ng Đ nv chế pháp
phái chính kinh doanh luật
trị
Khách
Nghiệp hàng
đoàn
C đông
Cộng Thế hệ
đ ng dân t ơng lai
c
t ch c với các nhà cung ng từ khâu mua hàng, vận chuy n, tiếp vận,
và t n kho. M c tiêu c a qu n trị chuỗi cung ng h ớng đến việc đ t
hiệu su t cao trong mọi khâu c a chuỗi cung ng đ ng th i đ m b o
sự sẵn có đúng th i đi m c a các ngu n cung ng có ch t l ợng cao.
Ví d t i Wal-Mart, một khi doanh số c a c a các cửa hàng bán lẻ
đ ợc dự báo, hệ thống thông tin về t n kho sẽ đ ợc tự động cập nhật
và tiến hành b sung các s n ph m trong kho đ đáp ng đ và kịp
th i nhu c u c a khách hàng.
B t n B t n cao
cao – trung bình
Tốc Đòi hỏi sự linh ho t và
độ thích nghi lớn nh t
thay
đ i
B t n
B t n th p
th p - trung bình
Th p
Th p Độ ph c t p c a môi tr ng Cao
Hình 4.3: Các khía c nh b t trắc c a môi tr ng t ch c
Hi u qu t ch c (Organizational effectiveness)
Hiệu qu c a t ch c là một chỉ báo cơ b n về sự thành công c a
qu n trị trong bối c nh môi tr ng ph c t p và luôn thay đ i. Chỉ số
này đo l ng m c độ thực hiện công việc một cách hoàn h o c a t
ch c khi sử d ng ngu n lực đ hoàn thành nhiệm v và m c tiêu đã
đề ra. Hiệu qu c a t ch c có th đ ợc đánh giá theo nhiều góc độ
tiếp cận khác nhau.
Chöông 4: Moâi tröôøng toå chöùc – Söï beàn vöõng vaø ñoåi môùi 123
Qu n tr xanh
T m quan trọng c a môi tr ng và bền vững đã đ ợc làm sáng tỏ hơn
với ch đề “Nội dung qu n trị xanh” đ ợc đề cập b i Viện hàn lâm
qu n trị trong cuộc họp th ng niên vào nĕm 2009. Qu n trị xanh
đ ợc định nghĩa nh là qu n trị con ng i và t ch c theo cách th c
th hiện và đ t đ ợc “Qu n trị có trách nhiệm với môi tr ng thiên
nhiên”. Nói một cách khác, qu n trị xanh sẽ đối xử với con ng i và
ngu n lực theo cách u tiên cao cho việc phát tri n bền vững và nuôi
d ỡng vốn môi tr ng.
Chúng ta có th nhìn th y thực ti n qu n trị xanh th hiện một cách
đa d ng trong các dự án xanh từ việc dùng các công nghệ mới đến việc
gi m thi u việc tiêu th nĕng l ợng, đến việc thay đ i các ho t động
s n xu t đ tránh hay gi m thi u tác động b t lợi cho môi tr ng.
Procter & Gamble đã ớc l ợng rằng công ty sẽ gi m nĕng l ợng
m c 40% và cắt gi m kho ng 3 triệu t gi y sử d ng hàng nĕm khi thực
hiện việc đặt hàng từ Xerox trong việc cung c p những dịch v in n.
Chúng ta cũng có th th y sự th hiện c a qu n trị xanh thông qua
việc s n xu t và sử d ng các s n ph m xanh. Một ví d đáng l u ý
trong tr ng hợp này đó là tr ng hợp sử d ng các xe hơi điện (một số
chuyên gia ớc tính số l ợng xe hơi điện đ ợc sử d ng vào nĕm 2050
chiếm kho ng 40% t ng l ợng xe hơi). Qu n trị xanh cũng đ ợc th
hiện thông qua ho t động “marketing xanh” đ ợc theo đu i b i những
công ty hy vọng sẽ giáo d c tốt hơn về sự bền vững cho các đối t ợng
hữu quan. Rober Iger, T ng giám đốc c a Disney, đã phát bi u về v n
đề này nh sau: “Khi b n có những cơ hội đặc thù giống nh chúng tôi
(tiếp cận đ ợc hàng triệu trẻ em), b n sẽ h ớng dẫn và giáo d c cho
những trẻ em này về t m quan trọng c a việc hành xử có trách nhiệm
hơn với vi n c nh môi tr ng và làm gia tĕng vốn môi tr ng”.
B n v ng con ng i
Khái niệm bền vững trong qu n trị có th rộng ra thay vì chỉ tập trung
vào môi tr ng thiên nhiên. Jeffrey Pfeffer cho rằng chúng ta không
Chöông 4: Moâi tröôøng toå chöùc – Söï beàn vöõng vaø ñoåi môùi 133
những chỉ chú ý đến v n đề bền vững sinh thái và môi tr ng mà còn
ph i chú trọng đến bền vững về xã hội và con ng i. Ông đã nói: “C n
có một m c độ quan tâm nh nhau về việc b o vệ ngu n lực tự nhiên
và việc b o vệ ngu n nhân lực. Đ tr thành một doanh nghiệp có trách
nhiệm xã hội, doanh nghiệp ph i áp d ng những thực ti n qu n trị sao
cho con ng i có th đ t đ ợc hoàn h o về th ch t và tinh th n”.
Mối quan tâm về bền vững con ng i theo quan niệm c a Pfeffer
xu t phát từ t m quan trọng c a ng i lao động với t cách là một đối
t ợng hữu quan, mối quan tâm về khía c nh qu n trị nh sự thỏa mãn
công việc c a ng i lao động và ch t l ợng c a cuộc sống công việc.
Ông đã nêu ra các cách th c mà nhà qu n trị tác động đến s c khỏe và
tinh th n c a ng i lao động và qua đó những con ng i này sẽ giúp
sự hoàn h o hơn cho t ch c và xã hội theo b ng bên d ới.
Đánh giá tác đ ng t ch c trên b n v ng con ng i
Thực hiện việc đánh giá sự bền vững con ng i bằng cách hỏi
các câu hỏi sau:
mức độ nào các quyết định và thực tiễn qu n trị giúp hỗ trợ
và gia tăng sức khỏe và tình tr ng hoàn h o c a con ng i?
Cung ứng b o hiểm sức khỏe cho nhân viên?
Cung ứng ch ơng trình sức khỏe và thể lực cho nhân viên?
Tránh cho nghỉ việc?
Cấu trúc th i gian làm việc để gi m áp lực?
Cấu trúc th i gian làm việc tránh và gi m thiểu xung đột công
việc – gia đình?
Thiết kế công việc để gi m áp lực?
Thiết kế công việc để cho con ng i sự kiểm soát công việc?
Minh b ch và công bằng trong xử trí bất bình đẳng về tiền
l ơng và chức v ?
134 Quaûn trò hoïc
vào công việc c a mọi ng i… rằng mỗi ng i lao động hằng ngày
khi đến nơi làm việc đều tự nh xem có cách nào thực hiện công việc
tốt hơn hay không”.
Cấu trúc t ch c
Trong các t ch c c i tiến, c u trúc sẽ hỗ trợ sự đ i mới. Một d ng
c u trúc hỗ trợ sự đ i mới (hình 4.5) chính là việc hình thành các đơn
vị sáng t o đặc biệt, đ ợc thiết lập độc lập với c u trúc thông th ng.
Các đơn vị nghiên c u hay phòng thí nghiệm độc lập (Skunkworks)
đ ợc giao cho các địa đi m riêng biệt, ngu n lực đặc biệt, có nhà qu n
trị riêng, và có một m c tiêu r t rõ ràng đó là: c i tiến, c i tiến và chỉ
là c i tiến. Ví d Yahoo đã hình thành một đơn vị nghiên c u độc lập
có địa đi m riêng có tên gọi là Brickhouse có nhiệm v p các ý
t ng. T i đây, các nhân viên làm việc với những ý t ng đ ợc cung
c p từ t t c các bộ phận trong toàn công ty. Và họ làm việc nhắm đến
m c tiêu “nắm bắt ý t ng, phát tri n ý t ng, và cung c p cho các
nhà qu n trị c p cao một cách nhanh chóng và t c th i”.
Một d ng c u trúc cho sự đ i mới đ ợc đề ra b i Charles O’Reilly
và Michael Tushman đó là d ng t ch c l ỡng nĕng (ambidextrous
organization). T ch c này thực hiện đ ng th i ho t động sáng t o và
s n xu t. Thay vì phân công nhiệm v đ i mới cho một đơn vị sáng
t o riêng biệt, cách th c t ch c này tiếp cận này phân tán các nhóm
dự án sáng t o trong toàn t ch c. Hai tác gi này cho rằng bằng cách
tích hợp các đơn vị sáng t o thay vì biệt lập chúng sẽ t o nên sự thành
công cao hơn và có những sự đ i mới mang tính đột phá.
Chöông 4: Moâi tröôøng toå chöùc – Söï beàn vöõng vaø ñoåi môùi 141
Đ n v sáng t o bi t l p
T ch c l ng nĕng
Chương 5
QUẢN TRỊ TOÀN CẦU
VÀ ĐA DẠNG VĂN HÓA
[GLOBAL MANAGEMENT & CULTURAL DIVERSITY]
Ngày nay có th b sung thêm nhân tố phát tri n kinh tế, một
doanh nghiệp toàn c u ho t động nhiều n ớc với ý định tham gia
phát tri n kinh tế địa ph ơng.
Các công ty tham gia th tr ng qu c t theo cách nào
Các hình th c xâm nhập thị tr ng quốc tế ph biến đ ợc giới thiệu
trong hình 5.1. Khi một doanh nghiệp bắt đ u xâm nhập thị tr ng
quốc tế, các ph ơng th c xâm nhập th ng sử d ng bao g m: đặt
hàng toàn c u (global sourcing), xu t kh u/nhập kh u, cho thuê và
nh ợng quyền kinh doanh. Đây là các chiến l ợc thâm nhập thị tr ng
liên quan việc bán hàng hóa hay dịch v cho thị tr ng n ớc ngoài mà
không ph i đ u t tốn kém. Liên minh chiến l ợc, liên doanh, và các
chi nhánh s hữu toàn bộ là những chiến l ợc đ u t trực tiếp, đòi hỏi
sự cam kết đ u t vốn lớn nh ng t o quyền s hữu và ki m soát trên
ho t động n ớc ngoài cho công ty.
Đặt hàng toàn cầu
B ớc ph biến nh t trong kinh doanh quốc tế là thực hiện ho t động
đặt hàng toàn c u, theo đó công ty thực hiện việc mua vật liệu, các
c m linh kiện, linh kiện hoặc các dịch v từ nhiều nơi trên thế giới và
tiến hành lắp ráp t i một chi nhánh n ớc ngoài nơi có ngu n nhân
lực rẻ tiền. Trong ngành chế t o xe hơi, việc đặt hàng toàn c u có
nghĩa là các công ty tiến hành xây dựng nhiều nhà máy lắp ráp nhiều
nơi trên thế giới, và sử d ng các linh kiện từ Mexico hay linh kiện
điện tử từ Việt Nam. Trong lĩnh vực dịch v , có th là thiết lập các
trung tâm cuộc gọi hỗ trợ khách hàng mi n phí Philippines, hoặc đặt
hàng R&D b i các kỹ s ph n mềm máy tính Nga, hoặc tuy n bác sĩ
n Độ đ ch n đoán bệnh lý từ phim X quang.
Chöông 5: Quaûn trò toaøn caàu vaø ña daïng vaên hoùa 147
quyền kinh doanh vận hành t ơng tự nh thỏa thuận nh ợng quyền
trong n ớc.
Liên doanh và liên minh chiến lược
Trong tiến trình xâm nhập thị tr ng quốc tế, sớm hay muộn, một số
công ty sẽ quyết định thực hiện đ u t trực tiếp ra n ớc ngoài. Đ u t
trực tiếp n ớc ngoài (FDI) g m việc thiết lập và mua toàn bộ hay một
ph n c a doanh nghiệp một quốc gia khác. Với nhiều quốc gia, kh
nĕng thu hút các nhà đ u t n ớc ngoài là một yếu tố then chốt đ
thành công trong nền kinh tế toàn c u. Thuật ngữ đặt hàng bên trong
(Insourcing) th ng đ ợc dùng đ mô t sự t o việc làm t i địa
ph ơng thông qua FDI.
Khi một doanh nghiệp n ớc ngoài đ u t một quốc gia mới,
ph ơng th c ph biến là kh i sự với một liên doanh. Đây là một thỏa
thuận đ ng s hữu trong đó các đối tác n ớc ngoài và địa ph ơng
cùng hợp nh t chung ngu n lực, chia sẻ r i ro, và kết hợp điều hành
doanh nghiệp mới. Đôi khi liên doanh đ ợc hình thành khi một đối tác
n ớc ngoài mua một ph n quyền s hữu c a một doanh nghiệp địa
ph ơng. Trong nhiều tr ng hợp liên doanh đ ợc hình thành mới
hoàn toàn, trong đó các đối tác trong và ngoài n ớc cùng liên kết đ u
t và kh i sự ho t động kinh doanh.
Liên doanh quốc tế là một trong các d ng c a các liên minh
chiến l ợc toàn c u theo đó các doanh nghiệp trong và ngoài n ớc
cùng làm việc với nhau nhằm đ t đ ợc lợi ích c a mình. Mỗi đối tác
hy vọng có lợi thông qua các ho t động hợp tác mà họ không th làm
hay khó làm một mình. Với đối tác b n x , một liên minh có th đem
l i cơ hội tiếp cận công nghệ và học tập kỹ nĕng mới. Với đối tác
quốc tế, liên doanh có th đem l i cơ hội tiếp cận thị tr ng mới và
sự hỗ trợ c a chuyên gia địa ph ơng là những con ng i am hi u bối
c nh kinh doanh nội địa.
Liên doanh và liên minh chiến l ợc th ng đối mặt với nhiều r i
ro tiềm nĕng, cho nên việc lựa chọn các đối tác ph i thật thận trọng.
Chöông 5: Quaûn trò toaøn caàu vaø ña daïng vaên hoùa 149
Đôi khi m c tiêu c a các đối tác không t ơng thích. Thí d , doanh
nghiệp n ớc ngoài tìm lợi nhuận và cắt gi m chi phí, trong khi doanh
nghiệp địa ph ơng tìm sự tối đa hóa việc làm và tiếp thu công nghệ
mới. Thiếu trung thực và t n th t bí mật kinh doanh cũng là các r i ro.
Chi nhánh nước ngoài
Một cách th c gi i tỏa r i ro liên quan với liên doanh và liên minh
chiến l ợc chính là việc lựa chọn hình th c thiết lập chi nhánh 100%
vốn n ớc ngoài. Chi nhánh 100% vốn n ớc ngoài là một đơn vị ho t
động t i b n x đ ợc s hữu và ki m soát hoàn toàn b i một doanh
nghiệp n ớc ngoài. Các chi nhánh này có th đ ợc hình thành thông
qua đ u t mới, hoặc mua c ph n, trong đó doanh nghiệp n ớc ngoài
mua toàn bộ c ph n c a doanh nghiệp b n x .
Môi tr ng kinh doanh toàn c u
Khi công ty Nissan đến Hoa Kỳ hay Công ty GM đến Trung Quốc họ
nhận ra rằng nhiều điều di n ra trong môi tr ng kinh doanh n ớc
ngoài r t khác biệt với môi tr ng trong n ớc. Các nhà qu n trị toàn
c u không chỉ nắm vững các yêu c u t ơng tác với các nhà cung c p,
nhà phân phối, khách hàng, và đối th c nh tranh toàn c u mà còn
ph i xử lý thành công với hàng lo t các thách th c đặt ra, đặc biệt
đ ợc hình thành từ các áp lực c a môi tr ng t ng quát toàn c u. Một
số những áp lực t o ra thách th c đó xu t phát từ sự khác biệt về hệ
thống pháp lý và chính trị, sự đa d ng trong các thỏa thuận, rào c n
mậu dịch, và vai trò tác động c a các liên minh kinh tế khu vực.
Hệ thống pháp lý và chính trị
Một trong các r i ro lớn nh t trong kinh doanh quốc tế đến từ các khác
biệt trong các hệ thống pháp lý và chính trị. Các doanh nghiệp toàn
c u th ng ph i tuân th luật pháp n ớc s t i và một số điều luật này
thì xa l với họ. Nếu sự khác biệt giữa luật pháp n ớc ch nhà và n ớc
khách (b n x ) càng lớn, doanh nghiệp quốc tế càng khó thích nghi
với ph ơng th c hành xử t i n ớc khách (b n x ).
150 Quaûn trò hoïc
máy s n xu t từ Hoa Kỳ đến Mexico nhằm khai thác ngu n nhân lực
rẻ tiền t i Mexico. Sự dịch chuy n này đã gây những lo ng i về sự m t
việc làm c a những lao động không có kỹ nĕng t i Hoa Kỳ và t o nên
làn sóng ph n đối. một phía khác, những ng i ng hộ cho rằng
việc thiết lập khu vực mậu dịch tự do này cho phép các doanh nghiệp
c a Hoa Kỳ tĕng nĕng su t lao động và t o sự c i cách trong môi
tr ng kinh doanh c a Mexico.
Liên minh Châu Âu (EU) là liên minh khu vực c về kinh tế và
chính trị, liên kết 27 quốc gia thỏa thuận đ hỗ trợ tĕng tr ng kinh tế
bằng cách dỡ bỏ hàng rào tr ớc đây giới h n th ơng m i và phát tri n
kinh doanh xuyên biên giới. Việc hình thành đ ng tiền chung c a khu
vực này, Euro, cho phép sự c nh tranh m nh c a khu vực này với
đ ng dollar Mỹ trong ho t động thanh toán và đ u t quốc tế.
H p tác Kinh t Châu Á Thái bình d ng (APEC) đ ợc thiết
lập đ thúc đ y th ơng m i và đ u t tự do trong khu vực Thái Bình
D ơng, có 21 thành viên trong đó có Hoa Kỳ và Úc, 11 n ớc Đông
Nam Á thuộc về ASEAN, với m c tiêu thúc đ y tĕng tr ng kinh tế
và tiến bộ. G n đây, thỏa thuận Th ơng m i Tự do Trung Quốc –
ASEAN đã đ ợc thiết lập trên nền t ng với dân số g n 2 tỷ ng i.
C ng đ ng Phát tri n Nam phi (Southern Africa Development
Community - SADC) liên kết 14 quốc gia Nam Phi trong nỗ lực phát
tri n th ơng m i và kinh tế.
Bên c nh các công ty đa quốc gia ho t động nhắm vào lợi nhuận,
ngày nay vẫn có những t ch c đa quốc gia tiến hành ho t động với
những s mệnh phi lợi nhuận gọi là MNOs (Multinational
Organizations - MNOs) nh Hội chữ thập đỏ quốc tế, Liên hợp quốc.
Khái ni m v công ty xuyên qu c gia
B n có bao gi đặt câu hỏi nghi ng rằng Hewlette-Packard và Dell có
ph i là doanh nghiệp c a Hoa Kỳ hay không? Sony và Honda có ph i
là doanh nghiệp c a Nhật B n hay không? Và BMW, Daimler có ph i
thuộc về ng i Đ c? Có th sẽ có ng i tr l i có và có ng i sẽ tr
l i không. Nhiều doanh nghiệp toàn c u đang ho t động nh công ty
xuyên quốc gia. Các công ty này xem mình là “các doanh nghiệp phi
biên giới” hiện diện khắp thế giới và không muốn đ ợc nhận d ng
thuộc về một quốc gia nào.
Các nhà qu n trị c a các công ty xuyên quốc gia xem toàn thế giới
nh khu vực đ họ mua sắm ngu n lực, định vị cơ s s n xu t,
marketing hàng hóa và dịch v , truyền thông hình nh th ơng hiệu,
tìm cách tích hợp các ho t động toàn c u, cố gắng vận hành xuyên
biên giới không thiên vị n ớc b n địa, thực hiện các quyết định quan
trọng theo t m nhìn toàn c u, phân phối công việc các nơi nào thích
hợp nh t trên thế giới, và tuy n d ng các nhà qu n trị c p cao từ nhiều
quốc gia.
Nh ng l p lu n ng h và ch ng đ i doanh nghi p toàn c u
Suy thoái kinh tế toàn c u g n đây đã dẫn đến đến một số câu hỏi quan
trọng, liên quan ít nh t một ph n, với sự hình thành và phát tri n c a
khái niệm xuyên quốc gia trong kinh doanh toàn c u: Quốc tịch c a một
công ty có quan hệ với nền kinh tế trong n ớc? Có v n đề gì đối với
ng i Mỹ không khi các công việc t i đ t n ớc c a họ đến từ công ty
IBM hay từ một công ty n ớc ngoài nh Honda? Và điều gì đ ợc gọi là
khe h c a toàn c u hóa? Có gì sai không khi các công ty đa quốc gia
lớn hơn đ t đ ợc lợi ích quá m c từ áp lực toàn c u hóa, trong khi
nhiều doanh nghiệp nhỏ và nhiều quốc gia không đ t lợi ích này?
Chöông 5: Quaûn trò toaøn caàu vaø ña daïng vaên hoùa 153
Các công ty lớn trên thế giới hiện nay chi phối 1/3 tài s n sinh lợi
và ki m soát kho ng 70% khối l ợng mậu dịch toàn c u; hơn 50 trong
số 100 nền kinh tế hàng đ u thuộc về các công ty đa quốc gia; và hơn
90% các công ty đa quốc gia thuộc các quốc gia nằm Bắc bán c u.
Những dữ liệu nêu trên đã gây ra bĕn khoĕn về những đe dọa cho các
quốc gia nhỏ và kém phát tri n.
Quan hệ giữa nước khách và công ty đa quốc gia
Nhìn chung, các công ty toàn c u và n ớc khách (nơi công ty toàn c u
đ u t và kinh doanh) đều có lợi. Lợi ích tiềm nĕng c a n ớc khách
bao g m ngu n thu thuế lớn hơn, tĕng việc làm cho ng i lao động,
tiếp thu công nghệ mới, hình thành đ ợc các ngành công nghiệp mới,
và phát tri n các ngu n lực địa ph ơng. Tuy nhiên vẫn có những mâu
thuẫn` đó là n ớc khách c m nhận rằng công ty toàn c u nhận đ ợc
nhiều lợi nhuận hơn, thống trị nền kinh tế n ớc khách, có th can thiệp
vào chính sách c a chính ph , không không tôn trọng tập quán và luật
pháp c a n ớc khách, không giúp doanh nghiệp trong n ớc phát tri n,
chỉ tuy n d ng nhân sự b n x tài nĕng nh t và không chuy n giao
công nghệ tiên tiến nh t.
Quan hệ giữa nước ch nhà và công ty toàn cầu
Các công ty toàn c u cũng gặp các khó khĕn n ớc ch nhà, nơi mà
các công ty này hình thành và đặt tr s chính. Thậm chí khi nhiều
công ty toàn c u cố gắng vận hành nh công ty xuyên quốc gia, các
chính ph và công dân n ớc ch nhà có xu h ớng nhận d ng các công
ty này thuộc về n ớc ch nhà và gắn nó với lợi ích quốc gia. Họ cũng
kỳ vọng các doanh nghiệp toàn c u hành xử nh là “những công dân
g ơng mẫu c a đ t n ớc mình”. B t kỳ khi nào công ty toàn c u đặt
hàng thuê ngoài các công việc tr ớc đây thuê trong n ớc, hoặc cắt
gi m hay đóng cửa đơn vị/chi nhánh trong n ớc đ di chuy n công
việc tới các địa đi m quốc tế có chi phí th p, những t n th t c a n ớc
ch nhà sẽ đ ợc đặt ra trên bàn tranh luận. Các nhà lãnh đ o c a công
ty ra những quyết định này sẽ bị lôi kéo vào các cuộc tranh luận với
lãnh đ o c a n ớc ch nhà và cộng đ ng về trách nhiệm xã hội c a
154 Quaûn trò hoïc
Ông ta ng i bắt chéo chân t i vĕn phòng c a đối tác, phô bày toàn bộ
đôi giày trong t thế này: c hai hành vi này đều đ ợc xem là không
tôn trọng đối tác theo vĕn hóa c a quốc gia này. Ông còn đ a vĕn b n
cho đối tác bằng tay trái, bàn tay đ ợc xem là không s ch sẽ với ng i
H i giáo. Ông còn từ chối l i m i dùng cà phê, và điều này th hiện
sự không tôn trọng lòng hiếu khách c a đối tác b n x . Sai l m trong
ng xử đó đã ph i tr giá đắt: một hợp đ ng trị giá 10 triệu USD đã
m t về tay một nhà kinh doanh ng i Hàn quốc.
Vậy vĕn hóa là gì? Vĕn hóa là một tập hợp các niềm tin, giá trị và
mô th c về hành vi đ ợc chia sẻ b i các thành viên trong cộng đ ng.
Sốc vĕn hóa th hiện sự bối rối và không tho i mái mà một ng i tr i
nghiệm trong một nền vĕn hóa xa l .
S thông hi u vĕn hóa
Hành vi c a nhà qu n trị Hoa Kỳ trong ví d nêu trên th hiện ch
nghĩa vị tộc. Ch nghĩa vị tộc là xu h ớng xem vĕn hóa b n thân u
việt hơn vĕn hóa khác, tự xem là trung tâm, bỏ qua và không quan tâm
vĕn hóa n ớc ch nhà. Hành vi c a nhà qu n trị nói trên có th là do
sốc vĕn hóa có lẽ xu t phát từ sự mệt mỏi trong một chuyến bay dài,
hoặc không tho i mái khi vừa đến Saudi Arabia và ông ta nghĩ rằng
công việc c a mình chỉ là chào m i và ký b n hợp đ ng sau đó sẽ r i
hỏi n ớc này càng sớm trong ph m vi có th . Ông ta có th đã đ ợc
l u ý về sự khác biệt trong vĕn hóa nh ng l i không có đ th i gian đ
nghiên c u về vĕn hóa c a n ớc s t i. Tuy nhiên, b t k do lý do nào,
nhà qu n trị này đã đánh m t cơ hội giành l y hợp đ ng dù công ty
c a ông có nhiều lợi thế hơn đối th c nh tranh. T t c những điều nêu
trên đã th hiện việc thiếu nĕng lực thông hi u vĕn hóa, là nĕng lực
kh nĕng thích ng và điều chỉnh trong một nền vĕn hóa mới.
Ng i thông hi u vĕn hóa luôn có kh nĕng nhận th c cao về sự
khác biệt vĕn hóa trong cách ng xử c a mình. Họ sẽ linh ho t trong
việc gi i quyết sự khác biệt về vĕn hóa và sẵn lòng học tập từ những
sự khác biệt về vĕn hóa. Họ sẽ sử d ng những điều học tập đó đ điều
chỉnh hành vi c a mình đ hành xử nh y bén theo cách hành xử c a
156 Quaûn trò hoïc
nền vĕn hóa khác. Nói cách khác, ng i có sự hội nhập vĕn hóa xem
sự khác biệt vĕn hóa không chỉ là nguy cơ mà còn là cơ hội học hỏi.
Đây là một ph m ch t đ m b o cho nhà qu n trị thành công trong
nhiệm v quốc tế và làm việc tốt với con ng i thuộc nhiều nền vĕn
hóa khác nhau.
Ngôn ng th m l ng c a vĕn hóa
Kh nĕng lắng nghe, quan sát, và học hỏi là các nền t ng hình thành
nên sự hội nhập vĕn hóa. Các kỹ nĕng và nĕng lực này có th đ ợc
phát tri n bằng cách thông hi u th u đáo những gì mà nhà nhân ch ng
học Edward T. Hall gọi là “ngôn ngữ th m lặng c a vĕn hóa”. Ông ta
tin rằng những sự th m lặng c a ngôn ngữ đ ợc tìm th y thông qua
cách tiếp cận với vĕn hóa theo ngữ c nh, th i gian, và không gian.
Ngữ cảnh
Nếu chúng ta quan sát và lắng nghe kỹ l ỡng, Hall tin rằng chúng ta
sẽ nhận ra khác biệt vĕn hóa trong cách th c mà cách các thành viên
sử d ng ngôn ngữ trong truyền thông. Trong các nền vĕn hóa ngữ
c nh th p việc truyền thông h u hết di n ra thông qua chữ viết hay l i
nói (Hoa Kỳ, Canada, Đ c). Những gì họ mong muốn điều đ ợc nói
hay viết ra.
Trong nền vĕn hóa ngữ c nh cao t t c những điều đ ợc nói hay
viết ra chỉ th hiện một ph n, thậm chí là một ph n r t nhỏ c a thông
điệp thật sự. Ph n còn l i ph i đ ợc thông hi u từ những d u hiệu phi
ngôn ngữ và từ tình huống, bao g m c ngôn ngữ cơ th , hành vi
chuy n động, và thậm chí từ mối quan hệ trong quá kh c a những
ng i có liên quan. Những bu i ĕn tối, các cuộc giao l u xã hội, các
cuộc chơi golf trong những xã hội có nền vĕn hóa ngữ c nh cao nh
Thái lan và Malaysia là những cách th c đ những đối tác kinh doanh
tiềm nĕng thông hi u ng i khác. Chỉ sau khi các quan hệ xã hội đã
đ ợc thiết lập và ngữ c nh c nh truyền thông đ ợc thông hi u thì việc
tiến hành các trao đ i kinh doanh mới thực hiện đ ợc.
Chöông 5: Quaûn trò toaøn caàu vaø ña daïng vaên hoùa 157
Thời gian
Cách th c con ng i tiếp cận và sử d ng th i gian khác nhau giữa các
nền vĕn hóa. Chúng ta có th suy nghĩ về v n đề này theo khía c nh sự
đúng gi và tuân th lịch làm việc. Hall nghiên c u sâu hơn về khía
c nh th i gian trong vĕn hóa và chia các nền vĕn hóa theo hai nhóm:
vĕn hóa “đơn nhịp” và “đa nhịp”.
Vĕn hóa đơn nhịp là vĕn hóa trong đó con ng i có xu h ớng làm
một công việc vào một th i đi m, nh h u hết các doanh nghiệp Hoa
Kỳ lập bi u các cuộc họp với ng i đ ợc m i c th , đ tập trung vào
một ch ơng trình trong một th i kỳ đã bố trí, và không mong đợi ai đó
đi tr bu i họp hoặc đem theo ng i khác tới, sự đúng gi đ ợc đánh
giá cao trong vĕn hóa đơn nhịp. Trong vĕn hóa đa nhịp, các thành viên
th ng linh ho t hơn với th i gian, cố gắng làm nhiều việc một lúc, có
lẽ không nh t thiết theo trình tự nào, đáp ng với sự xao lãng và sự
ngắt quãng.
Không gian
Không gian cũng đ ợc sử d ng nh một ph n c a ngôn ngữ th m lặng
c a vĕn hóa, Hall mô t khía c nh vĕn hóa này bằng thuật ngữ không
gian học trong giao tiếp, thuật ngữ này nói lên cách th c con ng i sử
d ng không gian trong giao tiếp. Ví d , ng i Mỹ có xu h ớng thích
và coi trọng không gian riêng, có lẽ càng nhiều thì càng tốt. Họ thích
vĕn phòng, xe hơi, nhà, và sân v n lớn. Họ không thích sự chật chội
và cũng không thích những ng i đ ng quá g n khi xếp hàng. Họ
cũng không thích những ng i đ ng quá g n khi giao tiếp, hành vi đó
có th đ ợc xem là sự bi u hiện c a giận dữ hay m t bình tĩnh. Mỹ
Latinh sự chào hỏi thông th ng là một cái ôm m nh mẽ, Việt Nam,
nam giới th ng nắm tay hay choàng tay ngang hông khi nói chuyện.
Nhật B n không gian đ ợc xem là quý giá, sự riêng t đ ợc đánh
giá cao và b o vệ, kho ng không gian công cộng đ ợc t ch c c n
thận đ sử d ng hiệu su t nh t.
158 Quaûn trò hoïc
Hofstede cũng nhận xét rằng các lý thuyết qu n trị c a các học gi
Hoa Kỳ th ng có xu h ớng đánh giá cao thành qu cá nhân và điều
này phù hợp với đặc tr ng c a ch nghĩa cá nhân cao trong các quốc
gia có ngu n gốc Anglo-Saxon nh Hoa Kỳ, Canada, Anh. các
n ớc khác có giá trị thiên về ch nghĩa tập th , thì các lý thuyết trên
kém tính ng d ng, ví d nh tr ng hợp c a Th y Đi n, có một
truyền thống tái thiết kế các công việc cho các nhóm thay vì cá nhân.
Khi thực hiện ho t động nghiên c u qu n trị toàn c u, điều r t
quan trọng là c n xác định những giá trị tiềm nĕng c a thực ti n qu n
trị t i các n ớc khác, và thông hi u sự khác biệt vĕn hóa có th tác
động đến sự thành công khi áp d ng thực ti n qu n trị b t kỳ nơi
đâu trên thế giới.
Không có gì nghi ng c khi chúng ta ph i luôn tìm kiếm những ý
t ng mới về qu n trị b t kỳ nơi nào trên thế giới nh ng chúng ta
c n thận trọng đ ch p nhận b t kỳ một thực ti n qu n trị nào, dù rằng
r t tốt một nơi nào đó, nh là những chỉ dẫn duy nh t cho hành
động. M c tiêu c a lĩnh vực qu n trị so sánh không ph i đ tìm kiếm
các nguyên tắc duy nh t, mà tập trung vào t duy phân tích về cách
th c nhà qu n trị trên thế giới thực hiện công việc và liệu rằng họ có
th thực hiện các công việc này tốt hơn hay không?
S tác đ ng c a vĕn hóa đ n qu n tr
Trong nỗ lực đ t ng hợp và m rộng sự th u hi u sâu sắc về tác động
c a vĕn hóa vào qu n trị, một nhóm các nhà nghiêm c u quốc tế d ới
sự lãnh đ o c a Robert House đã thực hiện nghiên c u về lãnh đ o,
thực ti n qu n trị và sự đa d ng giữa các nền vĕn hóa trên thế giới. Dự
án nghiên c u này đ ợc gọi là GLOBE (Global Leadership and
Organizational Behavior Effectiveness). Bằng việc thu thập dữ liệu từ
170.000 nhà qu n trị thuộc 62 quốc gia, các nhà nghiên c u c a dự án
GLOBE đã phân chia các quốc gia này thành 10 nhóm vĕn hóa.
162 Quaûn trò hoïc
Hai khía c nh vĕn hóa c a GLOBE thì phù hợp với mô hình về
vĕn hóa quốc gia c a Hofstede: Kho ng cách quyền lực, có chỉ số cao
t i những quốc gia châu Á bị tác động b i giá trị c a Kh ng tử và th p
t i các quốc gia Bắc Âu; và né tránh b t n r t cao t i các quốc gia có
ngu n gốc Đ c-Ph và th p t i các quốc gia thuộc khu vực Trung
Đông. Bốn khía c nh khác liên quan đến vĕn hóa đ ợc phát hiện b i
dự án này bao g m: bình đẳng giới, định h ớng t ơng lai, ch nghĩa
tập th theo t ch c, và ch nghĩa tập th theo nhóm.
“Bình đẳng gi i” (Gender egalitarianism) th hiện m c độ vĕn
hóa gi m thi u b t bình đẳng giới, t ơng tự nh “nam tính – nữ tính”
c a Hofstede. Giá trị này cao t i những quốc gia thuộc Đông và Bắc
Âu và th p t i những quốc gia thuộc Trung Đông.
“Đ nh h ng t ng lai” (Future orientation) th hiện m c độ
các thành viên c a nền vĕn hóa sẵn lòng nhìn về phía tr ớc, trì hoãn
h ng lợi, tiến hành đ u t với mong đợi có lợi ích dài h n. Các quốc
gia Bắc Âu và Đ c-Ph có giá trị định h ớng t ơng lai cao trong khi
đó các n ớc thuộc Châu Mỹ La Tinh và Trung Đông thì th p.
“Ch nghĩa t p th t ch c” (Institutional collectivism) th
hiện m c độ xã hội nh n m nh và t ng th ng ho t động và thành
tựu nhóm so với cá nhân, t ơng tự với “ch nghĩa cá nhân – tập th ”
c a Hofstede. Các quốc gia Châu Á với nh h ng c a t t ng c a
Kh ng tử và Bắc Âu có giá trị này cao trong khi đó các n ớc thuộc
Châu Âu La tinh và Đ c-Ph có giá trị này th p.
“Ch nghĩa t p th theo nhóm” (In-group collectivism) th
hiện m c độ con ng i c m th y tự hào về gia đình c a họ, về các
nhóm nhỏ mà họ là thành viên, và t cách thành viên c a t ch c,
hành động trung thành và gắn kết giữa họ. Giá trị c a khía c nh này
cao t i những quốc gia thuộc Châu Mỹ La Tinh và Trung Đông và
th p t i những quốc gia Châu Âu có ngu n gốc Anglo-saxon và
Đ c-Ph .
Chöông 5: Quaûn trò toaøn caàu vaø ña daïng vaên hoùa 163
PHẦN III: HOẠCH ĐỊNH
Phần III
HOẠCH ÐỊNH
Chương 6
THÔNG TIN VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
[INFORMATIONS AND DECISION MAKING]
từ môi tr ng bên ngoài. Các nhà qu n trị sử d ng thông tin thu thập
đ ợc từ môi tr ng đ gi i quyết các v n đề liên quan đến khách hàng
đối th c nh tranh, và các đối tác hữu quan nh các cơ quan chính
ph , các t ch c tín d ng, nhà cung c p… Peter Drucker phát bi u:
“Một chiến thắng đòi hỏi thông tin về các sự kiện và các điều kiện bên
ngoài c a t ch c” và t ch c c n có “những ph ơng pháp chính xác
đ thu thập và phân tích thông tin bên ngoài t ch c”.
Các t ch c cũng chuy n r t nhiều các các thông tin công khai cho
các đối tác hữu quan và cho môi tr ng bên ngoài. Việc này th ng
đ ợc tiến hành thông qua qu ng cáo, qua các thông điệp về mối quan hệ
công chúng, và các báo cáo tài chính ph c v cho nhiều m c đích khác
nhau từ xây dựng hình nh, đến xúc tiến s n ph m, và h sơ tài chính.
Ngày nay những thông tin công khai đ ợc truyền t i thông qua Internet
và m ng xã hội nh Facebook và Twitter.
Cách th c mà các nhà qu n trị c p cao hành xử nh là những
ng i đ i diện cho t cũng là một d ng c a thông tin công khai và nó
có th t o ra lợi ích hoặc sự thiệt h i. Đây là một bài học cho nhiều
nhà qu n trị c a các công ty nh Chrysler, Ford, và General Motors
khi những nhà qu n trị này bị chỉ trích b i công chúng khi dùng
những chuyên cơ bay đến Washington nhằm xin những gói c u trợ tài
chính từ Chính ph . Cách th c mà các t ch c xử lý thông tin công
khai là một ch đề mang tính chiến l ợc. Chẳng h n ngay sau khi
Ford, một nhà s n xu t xe hơi m nh nh t c a Hoa Kỳ nhận ra rằng
mình đang bị thiệt h i khi bị ghép vào nhóm các đối th yếu hơn r t
nhiều theo nhận th c c a công chúng. Công ty này đã tiến hành ph n
công bằng một chiến dịch qu ng cáo thành công đ truyền thông điệp
đến công chúng về “Câu chuyện mới về Ford”, trong đó nh n m nh
đến sự h i ph c, tình hình tài chính lành m nh và các s n ph m tuyệt
v i c a công ty.
Thông tin và môi trường nội bộ
John Champer, một nhà tiên phong thung lũng Sillicon và là T ng
giám đốc c a Cisco System, có l n đã chỉ ra rằng ông luôn có thông
170 Quaûn trò hoïc
tin mà ông c n đ thực hiện ki m soát mọi v n đề: thông tin về doanh
thu, chi phí, lợi nhuận ròng, lợi nhuận gộp,… Ông đã nói: “Vì tôi luôn
có những lo i thông tin nêu trên, nên b t k ng i nào trong số nhân
viên c a tôi cũng có th ra các quyết định và chúng sẽ đ ợc chuy n
đến cho tôi… Các quyết định ra nhanh hơn từ c p th p hơn sẽ làm cho
tỷ su t lợi nhuận tĕng cao hơn… Các công ty không làm đ ợc điều
này sẽ khó t o đ ợc lợi thế c nh tranh”.
Trong ph m vi c a t ch c, ng i ta c n khối l ợng lớn thông tin
nội bộ đ ra các quyết định và gi i quyết các v n đề trong công việc
hàng ngày. Họ c n thông tin kịp th i từ nơi làm việc và từ các bộ phận
khác c a t ch c. Dòng thông tin đi xuống theo các d ng nh các m c
tiêu, các h ớng dẫn, và thông tin ph n h i; dòng thông tin nội bộ dịch
chuy n theo chiều ngang sẽ hỗ trợ sự phối hợp liên ch c nĕng; dòng
thông tin nội bộ chuy n lên th ng d ng các báo cáo thực hiện công
việc, các đề xu t c i tiến, và thậm chí c những tranh ch p. Nĕng lực
công nghệ thông tin sẽ giúp tập hợp và chuy n thông tin nhanh chóng
trong ph m vi t ch c (lên, xuống, và ngang) đ ợc xem là một tài s n
lớn giúp cho việc ra quyết định. Nó giúp nhà qu n trị c p cao luôn có
đ ợc thông tin đ y đ trong khi đó cho phép c p d ới tự ch trong
việc ra quyết định và thực hiện hành động c n thiết đ thực hiện công
việc một cách tốt nh t.
H th ng thông tin
Đ thực hiện công việc hoàn h o con ng i c n có sẵn những thông
tin đúng th i đi m và đúng nơi chốn. Yêu c u này sẽ đ ợc thực hiện
b i các hệ thống thông tin sử d ng những công nghệ mới nh t đ thu
thập, sắp xếp theo hệ thống, và phân phối dữ liệu theo cách th c làm
sao cho chúng tr thành thông tin có ý nghĩa. Hệ thống thông tin qu n
trị (MIS – Management Information Systems) sẽ đáp ng nhu c u
thông tin c th c a các nhà qu n trị khi họ ra các quyết định đa d ng
liên quan đến công việc hàng ngày. Công ty C.R.England, một công ty
vận chuy n hàng đông l nh đ ng dài, đã sử d ng MIS vận hành bằng
máy vi tính đ giám sát trên 500 khía c nh về kết qu thực hiện ho t
Chöông 6: Thoâng tin vaø ra quyeát ñònh 171
động c a công ty. Hệ thống này theo dõi mọi th từ sự chính xác c a
các đơn hàng, th i gian hàng sẽ đến cho đến sự thỏa mãn c a lái xe về
chế độ b o d ỡng. Dan England, T ng giám đốc c a công ty đã nói:
“Quan đi m c a chúng tôi chính là nếu chúng tôi có th đo l ng b t
c điều gì thì chúng tôi sẽ qu n lý đ ợc nó”.
Công ngh thông tin làm thay đ i
các t ch c nh th nào
Các t ch c ngày nay không chỉ sử d ng công nghệ thông tin mà
chúng còn đang bị thay đ i b i việc sử d ng công nghệ thông tin. Các
bộ phận hay trung tâm về thông tin th hiện vai trò chính trong các sơ
đ t ch c, và các giám đốc thông tin (CIO: Chief of Information),
giám đốc tri th c (CKO: Chief Knowledge Officer), hay giám đốc
công nghệ (CTO: Chief Technology Officer) là các thành viên n i bật
trong nhóm các nhà qu n trị cao c p. Số l ợng và sự đa d ng trong
lĩnh vực nghề nghiệp liên quan đến công nghệ thông tin đang m rộng
một cách nhanh chóng. Hình 6.2 đã th hiện vai trò c a công nghệ
thông tin trong việc xóa bỏ các rào c n truyền thống.
Công nghệ thông tin đang phá bỏ các rào c n trong các t ch c
bằng việc giúp đỡ con ng i làm việc trong các bộ phận, c p bậc, vị
trí khác nhau, d dàng hơn trong truyền thông và chia sẻ thông tin.
Các t ch c thâm d ng công nghệ thông tin thì “phẳng hơn” và vận
hành với ít c p bậc hơn so với các t ch c vận hành theo cách truyền
thống: máy vi tính thay thế con ng i những công việc đ ợc thiết kế
chỉ nhằm l u chuy n thông tin. Điều này t o cơ hội cho việc ra quyết
định nhanh hơn, sử d ng thông tin đúng lúc và phối hợp các quyết
định và hành động tốt hơn.
172 Quaûn trò hoïc
Ho ch đ nh t
ch c lãnh đ o,
ki m soát
Hình 6.2: Nhà qu n tr nh ng i x lý thông tin và trung
tâm đi u khi n công vi c qu n tr : ho ch đ nh, t ch c, lãnh đ o
và ki m soát
174 Quaûn trò hoïc
thay thế lẫn nhau. Nhà qu n trị, theo ý nghĩa này, sẽ ra quyết định trong
khi ph i đối mặt với hàng lo t v n đề hàng ngày x y ra một cách liên
t c. Tình huống hi n nhiên nh t là v n đề đe dọa x y ra theo h ớng sự
sai lệch hay tiềm nĕng sai lệch th p so với mong đợi. Điều này x y ra
khi kết qu thực tế kém hơn mong muốn hay đang dịch chuy n theo
h ớng không thuận lợi. Ví d nh khi tỷ lệ nghỉ việc hay vắng mặt tĕng
đột ngột trong một bộ phận nào đó c a t ch c, hoặc khi s n l ợng
hàng ngày c a các thành viên trong nhóm gi m, hay khi khách hàng
than phiền về sự chậm tr trong cung ng dịch v . Một d ng khác c a
v n đề là v n đề cơ hội, khi tình huống t o một cơ hội cho kết qu tốt
hơn trong t ơng lai nếu các b ớc thực hiện công việc đúng đắn hơn
đ ợc tri n khai. Điều này x y ra khi tình huống thực tế sẽ t o ra một kết
qu tốt hơn so mong đợi hay có tiềm nĕng nh thế.
Phong cách tiếp cận vấn đề c a nhà quản trị
Các nhà qu n trị th ng có sự khác biệt trong m c độ trực diện khi
gi i quyết v n đề, m c độ này th hiện sự sẵn lòng ch p nhận các
trách nhiệm liên quan khi gi i quyết v n đề. Một số nhà qu n trị là
ng i có phong cách tránh né v n đề, họ th ng bỏ qua thông tin cho
th y xu t hiện tín hiệu c a một cơ hội hay nguy cơ. Họ th động trong
thu thập thông tin, không muốn thực hiện các quyết định và đối mặt
với các v n đề. Một số nhà qu n trị khác đ ợc xem là ng i gi i quyết
v n đề, họ sẵn lòng thực hiện quyết định và cố gắng gi i quyết v n đề
nh ng chỉ làm điều này khi bị áp lực từ tình huống. Những ng i này
th ng ph n ng l i khi v n đề xu t hiện, lúc đó họ mới thu thập
thông tin và xử lý v n đề. Họ có th thực hiện t ơng đối hợp lý trong
việc gi i quyết v n đề đe dọa. D ng th ba c a nhà qu n trị khi gi i
quyết v n đề là những ng i tìm kiếm v n đề. Những nhà qu n trị
d ng này ch động xử lý thông tin và liên t c tìm kiếm các v n đề đ
gi i quyết. Những ng i gi i quyết v n đề thực sự là những ng i
luôn ch động và t duy tr ớc, dự kiến các nguy cơ và cơ hội liên
quan đến kết qu và sau đó thực hiện hành động đ đ t lợi thế. Sự
thành công trong tìm kiếm v n đề là một trong các cách th c đ phân
176 Quaûn trò hoïc
Tư duy đa chiều
Nhà qu n trị th ng gi i quyết một danh m c các v n đề bao g m các
v n đề với nhiều khía c nh và t ơng tác với nhau. Điều này đòi hỏi t
duy đa chiều trong gi i quyết v n đề. T duy này th hiện kh nĕng
xem xét nhiều v n đề cùng một lúc, xem xét trong mối quan hệ liên
quan với v n đề khác, mối quan hệ giữa chúng theo th i gian dài h n
và ngắn h n. Các nhà qu n trị xu t sắc nh t có kh nĕng bao quát các
v n đề đa chiều vào một m ng l ới đ ch động qu n trị theo một quá
trình lâu dài nh khi các th tự u tiên, sự kiện và các nhu c u thay
đ i liên t c. Họ có kh nĕng ra quyết định và thực hiện hành động
trong ngắn h n đem l i lợi ích cho các m c tiêu dài h n, không bị sai
h ớng trong quá trình sắp xếp và phân lo i một danh m c ph c hợp
các v n đề xu t hiện hàng ngày. Daniel Isenberg, một nhà nghiên c u
t i Đ i học Hardvard gọi kỹ nĕng là này ch nghĩa cơ hội chiến l ợc
(Strategic opportunism): là kh nĕng duy trì trọng tâm vào các m c
tiêu chiến l ợc trong khi có đ tính linh ho t đ gi i quyết các v n đề
và cơ hội trong ph m vi ngắn h n đúng lúc.
Phong cách nhận th c
Khi chuyến bay c a hãng hàng không US Airways mang số hiệu 1549
gặp sự cố và cơ tr ng Chesley Sullenberger quyết định h cánh
xuống sông Hudson, ông ta đã có một nhận th c và c m nhận rõ ràng
về những gì ông đã đ ợc đào t o đ làm điều đó. Sau khi h cánh
thành công và không có một t n th t về con ng i nào, ông đã đ ợc
giới truyền thông x ng t ng là một ng i anh hùng. Ông đã phát bi u
về những suy nghĩ c a ông trong giây phút hi m nghèo đó: “Tôi c n
ph i h cánh với độ chính xác cao nh t; Tôi cũng c n ph i h cánh sao
cho mũi c a máy bay ph i nh c lên cao m c c n thiết; tôi c n ph i
h cánh với một tốc độ gi m d n đ mọi ng i có th sống còn; tôi
cũng c n ph i h cánh với một vận tốc tối thi u nh ng không đ ợc
th p hơn m c c n thiết; tôi ph i quyết định và thực hiện những hành
động này một cách đ ng th i”.
178 Quaûn trò hoïc
Các lo i quy t đ nh qu n tr
Quyết định theo chương trình và không theo chương trình
Nhà qu n trị đôi khi đối mặt với các v n đề có tính c u trúc - là những
v n đề quen thuộc, đơn gi n, và các nhu c u thông tin rõ ràng.Vì các
v n đề này mang tính ch t thông th ng, lặp đi lặp l i hàng ngày theo
th i gian, nên chúng ta có th gi i quyết bằng các quyết định theo
ch ơng trình: đó là sử d ng các gi i pháp hay các quyết định theo thói
quen sẵn có từ kinh nghiệm trong kh . Các v n đề th ng lệ, tuy
không ph i lúc nào cũng dự báo chính xác, nh ng chúng ta vẫn có kh
nĕng dự đoán tr ớc do đó các quyết định có th đ ợc ho ch định theo
ch ơng trình đ sử d ng khi có nhu c u. Ví d , trong lĩnh vực qu n trị
ngu n nhân lực, các v n đề ph biến th ng là các quyết định về tĕng
l ơng và đề b t, yêu c u nghỉ phép, sự phân công công việc cho các
y ban, và những điều t ơng tự nh vậy. Các nhà qu n trị với t m
nhìn xa sẽ sử d ng các kiến th c đ hình thành tr ớc các quyết định
nhằm gi i quyết những khiếu n i và xung đột khi nó x y ra.
Các nhà qu n trị cũng ph i gi i quyết các v n đề không có tính
c u trúc - là các tình huống mới hay tình huống b t th ng có sự mơ
h và thiếu h t thông tin. Các v n đề này đòi hỏi nhà qu n trị ph i ra
các quyết định không theo ch ơng trình: Theo cách này các nhà qu n
trị c n có những kỹ nĕng đặc biệt đ đ a ra các quyết định hay gi i
pháp mới đáp ng yêu c u đặc thù c a tình huống. Ph n lớn các v n
đề không có tính c u trúc này th ng đặt ra cho các nhà qu n trị c p
cao trong quá trình thực hiện ho t động qu n trị c a mình.
Quyết định kh ng hoảng
Quyết định kh ng ho ng là một d ng quyết định r t đặc biệt c a quyết
định không theo ch ơng trình. Nó hình thành khi một v n đề không
mong đợi xu t hiện và có th dẫn đến một th m họa nếu v n đề đó
không đ ợc gi i quyết nhanh chóng và thích hợp. Tình tr ng kh ng
bố, b o lực bùng n t i nơi làm việc, sự s p đ c a hệ thống thông tin
và an ninh m ng, các v bê bối về đ o đ c, và th m họa môi tr ng là
các ví d về v n đề kh ng ho ng.
180 Quaûn trò hoïc
chúng tôi đang lắng nghe những phê bình từ họ”. Tuy nhiên tình
huống c a GM đối với các dòng xe tích hợp thì ng ợc l i. Bob Luz,
nguyên Phó ch tịch hội đ ng qu n trị c a GM đã t ng thuật l i
nh sau: “GM đã phát tri n những kỹ thuật cho phép những dòng xe
tích hợp ra đ i tr ớc khi Toyata tung ra mẫu xe Prius, nh ng chúng
tôi đã lựa chọn gi i pháp không yêu c u hội đ ng qu n trị chu n y
ch ơng trình s n ph m này khi việc tri n khai nó có th dẫn đến sự
m t mát hàng trĕm triệu USD”.
Môi trường chắc chắn
Môi tr ng chắc chắn là d ng môi tr ng mà thông tin về các ph ơng
án hành động mang tính kh thi và các hệ qu c a các ph ơng án đó
luôn sẵn có. Nhiệm v c a ng i ra quyết định th ng đơn gi n:
nghiên c u các ph ơng án kh thi và chọn ph ơng án tốt nh t. Môi
tr ng chắc chắn r t tốt, rõ ràng, và thuận lợi cho ng i ra quyết
định.Tuy nhiên, có r t ít các v n đề trong qu n trị có đ ợc môi tr ng
nh vậy.
Môi trường r i ro
Khi nhìn tr l i những quyết định mà mình đã đ a ra t i công ty GE
khi cuộc kh ng ho ng tài chính x y ra t i Hoa Kỳ vào nĕm 2008,
Jeffrey Immel, T ng giám đốc c a GE, đã nói rằng, ông đã làm
“những điều mà tôi nghĩ rằng tôi có th làm.Tôi khẳng định rằng c
hội đ ng qu n trị và những nhà đ u t đã r t lo âu về những vi n c nh
x u sẽ x y ra khi tôi thực hiện những quyết định lúc b y gi .Tôi đã
hành động mà không có những thông tin và kiến th c hoàn h o về
những v n đề tôi đang đối mặt”. Bằng phát bi u này Immel đã nêu ra
một tình huống cơ b n khi ra quyết định qu n trị: Nhiều v n đề trong
qu n trị xu t hiện trong môi tr ng r i ro, đó là môi tr ng mà những
dữ kiện và thông tin về các ph ơng án thay thế lẫn nhau cũng nh hệ
qu từ các ph ơng án này thì không đ ợc biết một cách đ y đ .
182 Quaûn trò hoïc
Th p Cao
R i ro th t b i
Theo ch ơng trình Không theo ch ơng trình
Lo i quyết định
đ ra các quyết định trong điều kiện r i ro. Tuy nhiên họ cũng c n
thực hiện các b ớc đ gi m thi u r i ro bằng cách thu thập thông tin
nhiều hơn và tốt hơn. Trong tình huống phát tri n các s n ph m mới
nh n ớc uống tĕng lực hay dòng túi xách th i trang, các doanh
nghiệp th ng chỉ đ a ra quyết định “tung ra hay không tung ra thị
tr ng” sau khi nhận d ng đ ợc s thích và thị hiếu c a khách hàng
bằng những ch ơng trình thử nghiệm thị tr ng đ y tốn kém với các
nhóm khách hàng tập trung.
Môi trường không chắc chắn
Khi dữ liệu thì ít và thông tin quá nghèo nàn, các nhà qu n trị không
th ớc l ợng đúng xác su t x y ra cho hệ qu c a các ph ơng án thì
đó là bối c nh c a môi tr ng không chắc chắn. Đây là một điều kiện
khó khĕn nh t cho việc ra quyết định. M c độ không chắc chắn càng
cao thì càng buộc các nhà qu n trị ra quyết định ch yếu dựa trên trực
giác, phán đoán, ớc tính và linh c m. T t c những điều này điều t o
môi tr ng cho sự sai sót. Có lẽ không có ví d nào tốt hơn về việc ra
quyết định trong bối c nh môi tr ng không chắc chắn bằng ví d về
việc các Chính ph và giới lãnh đ o doanh nghiệp đã đối mặt trong
suốt th i gian các ngân hàng bị phá s n và ph i bán tháo c phiếu trên
thị tr ng toàn thế giới vào tháng 10/2008. Các nhà ra quyết định trên
ph m vi toàn c u ph i chật vật tìm đ ng đi đúng đ đối phó với tình
huống kinh tế r t không chắc chắn.
B c1 B c2 B c3 B c4 B c5
Nhận d ng Hình thành Ra quyết Thực hiện Đánh giá
và xác định và đánh định quyết định kết qu
v n đề giá các
gi i pháp
Ki m tra kép c a v n đề đ o đ c
(2) Tập trung vào các triệu ch ng thay vì nguyên nhân. Các triệu
ch ng là các chỉ báo cho th y v n đề đang t n t i nh ng đừng nh m
lẫn là chúng gây nên v n đề. Mặc dù các nhà qu n trị c n c nh giác
với những d u hiệu triệu ch ng c a v n đề (thí d : việc thực hiện
công việc bị s t gi m) nh ng họ còn c n đào sâu đ tiếp cận đ ợc
nguyên nhân cội r (nh phát hiện nhân viên c n đ ợc đào t o việc sử
d ng một hệ thống máy tính mới).
(3) Chọn sai v n đề đ gi i quyết t i một th i đi m nào đó. Ví d
có ba v n đề sau đây xu t hiện trong ngày, b n sẽ chọn th t u tiên
nào c n gi i quyết tr ớc?
Giám đốc gửi b n một email đòi hỏi một đề xu t nhanh nh t
trong ph m vi có th về việc c n làm nh thế nào đ gi i quyết những
than phiền c a nhân viên về lịch làm việc thiếu linh ho t.
Một trong những thành viên tốt nh t trong nhóm c a b n đã n i
giận với một thành viên khác do thành viên này chỉ trích kết qu
thực hiện công việc c a cô y.
Vợ b n gửi tin nhắn qua hộp th tho i đ thông báo con gái b n
đang bị ốm tr ng và c n đón về nhà.
Việc chọn lựa th tự u tiên gi i quyết ba v n đề này không hề d
dàng. Nh ng chúng ta c n xác định th tự u tiên đ gi i quyết tr ớc.
Trong tình huống nêu trên, giám đốc c a b n có th ch b n thực hiện.
Công việc u tiên nh t là gọi điện tho i đến tr ng học đ nắm tình
hình s c khỏe c a con gái mình và sau đó b n tập dùng th i gian đ
gi i quyết sự xung đột giữa các thành viên trong nhóm.
B c 2: Hình thành và đánh giá các ph ng án hành đ ng
Một khi v n đề đ ợc xác định chúng ta c n có th i gian đ gắn kết các
dữ kiện và thông tin c n thiết cho việc gi i quyết v n đề. Đây là lúc
chúng ta c n làm rõ những gì đã đ ợc biết và những gì c n đ ợc biết.
Việc thu thập thông tin toàn diện sẽ giúp chúng ta xác định các
ph ơng các hành động cũng nh các hệ qu từ những hành động này.
Các đối tác có liên quan đến v n đề và sự tác động c a các hành động
186 Quaûn trò hoïc
đến các đối tác này c n đ ợc nhận d ng và xem xét kỹ l ỡng. Trong
th i đi m mà công ty GM c a Hoa Kỳ đóng cửa nhà máy và sa th i
hàng ngàn công nhân, một nhà th ơng thuyết c a nghiệp đoàn đã nói:
“Khi thị ph n c a công ty GM liên t c suy gi m thì đó không ph i là
lỗi c a công nhân và cộng đ ng nh ng đây l i là nhóm bị tác động
nặng nh t”.
Một cách tiếp cận hữu ích đ đánh giá các ph ơng án đó là áp
d ng ph ơng pháp phân tích chi phí - l i ích. Đây là ph ơng pháp so
sánh chi phí với lợi ích kỳ vọng c a từng ph ơng án. Yêu c u tối thi u
cho một dự án là lợi ích tối thi u đ t đ ợc c n lớn hơn chi phí, và c n
hợp lý về đ o đ c. T t c những điều sau đây th hiện chi phí, lợi ích,
và các tiêu chu n hữu ích cho việc đánh giá các ph ơng án thay thế
lẫn nhau.
Chi phí Các lo i chi phí tri n khai ph ơng án, bao g m đ u
t ngu n lực cũng nh các tác động tiêu cực tiềm
nĕng gây ra t n th t là gì?
Lợi ích Điều gì th hiện lợi ích c a việc sử d ng ph ơng án
đ gi i quyết sự yếu kém trong ho t động hay tận
d ng một cơ hội
Sự đúng lúc M c độ tri n khai nhanh ph ơng án nhanh nh thế
nào và m c độ tác động tích cực đ t đ ợc ra sao?
Tính ch p Ph ơng án sẽ đ ợc ch p thuận và hỗ trợ m c độ
nhận đ ợc nào b i những ng i có liên quan?
Lành m nh Ph ơng án đáp ng tốt nh thế nào so với các tiêu
về đ o đ c chu n đ o đ c theo cách nhìn c a các đối tác hữu quan?
B c 4: Th c thi quy t đ nh
Khi quyết định đ ợc đ ợc đ a ra, các hành động c n đ ợc thực hiện
đ tri n khai quyết định một cách trọn vẹn. Không có điều gì mới có
th hay sẽ x y ra nếu không thực hiện hành động thực tế đ gi i quyết
v n đề. Nhà qu n trị không chỉ c n tính quyết đoán và sáng t o đ đi
đến một quyết định mà còn c n nĕng lực và ý chí đ thực thi nó.
Các công việc đ ợc thực hiện ba b ớc đ u tiên sẽ có một tác
động r t lớn đến m c độ thực hiện hoàn h o quyết định. Các khó khĕn
gặp ph i trong giai đo n thực hiện quyết định th ng bắt ngu n từ sai
sót do thiếu sự tham gia. Sự th t b i sẽ di n ra nếu nh không có sự
huy động đ y đ những đối tác có liên quan: là những ng i sẽ hỗ trợ
cho việc thực hiện quyết định. Những nhà qu n trị áp d ng sự tham
gia một cách thông th o sẽ tập hợp đúng ng i c n thiết có liên quan
đến v n đề ngay từ ban đ u. Khi họ làm đ ợc điều này, quá trình thực
hiện quyết định sẽ đ ợc tri n khai nhanh chóng và mọi ng i sẽ thỏa
mãn. Sự tham gia trong quá trình ra quyết định sẽ làm mọi ng i nắm
bắt thông tin tốt hơn và t o sự cam kết c n thiết cho việc thực thi.
B c 5: Đánh giá k t qu
Quy trình ra quyết định chỉ trọn vẹn cho đến khi các kết qu đ ợc
đánh giá. Nếu kết qu mong đợi không đ t đ ợc hoặc x y ra các hiệu
ng không mong muốn, thì hành động điều chỉnh c n đ ợc thực hiện.
Việc đánh giá là một hình th c ki m soát trong qu n trị. Nó bao g m
việc thu thập dữ liệu đ đo l ng kết qu thực hiện và so sánh với các
m c tiêu đã đặt ra. Nếu các kết qu kém hơn m c mong đợi, sẽ c n tái
đánh giá và quay l i các b ớc tr ớc đó. Theo cách này, việc gi i quyết
v n đề tr thành một ho t động nĕng động và liên t c trong quá trình
qu n trị. Ho t động đánh giá sẽ tr nên d dàng hơn khi các m c tiêu
đ ợc xác lập rõ ràng, có th đo l ng đ ợc, và th i gian bi u thực
hiện đ ợc thiết lập ngay từ ban đ u.
190 Quaûn trò hoïc
Sự tinh thông
công việc
Kỹ nĕng
sáng t o
Kỹ nĕng sáng
t o đội
Sự hỗ trợ c a
S sáng t o c p qu n trị
Vĕn hóa
t ch c
Chương 7
QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH
VÀ KỸ THUẬT
[PLANNING PROCESSES AND TECHNIQUES]
Câu h i nghiên c u 4: Th c hi n k ho ch đ đ t k t qu ?
Thiết lập m c tiêu
Liên kết các m c tiêu
Sự tham gia và gắn kết
Ho ch đ nh
Thiết lập ph ơng h ớng
Quyết định muốn đi đến đâu
Quyết định cách th c tốt nh t đ đi
T ch c Lãnh đ o
Thiết lập các T oc m
c u trúc h ng nỗ lực
Ki m soát
Đ m b o đ t các kết qu
Đo l ng việc thực hiện
Thực hiện hành động điều chỉnh
một dự án sẽ dự kiến dòng tiền vào-ra. Ngân sách ho t động phác họa
doanh thu hay thu nhập dự kiến so với chi phí. Ngân sách phi tiền tệ
liên quan đến việc phân b các ngu n lực nh lao động, thiết bị và
không gian. Ngân sách cố định phân b số l ợng cố định các ngu n
lực cho một m c tiêu c th , chẳng h n phân b 50.000 USD đ mua
thiết bị trong một nĕm. Ngân sách linh ho t cho phép các ngu n lực
biến động theo các tỷ lệ ng với các khối l ợng ho t động khác nhau,
chẳng h n việc dành một kho n tiền b sung đ tuy n các nhân viên
th i v khi khối l ợng công việc v ợt quá nĕng lực trong một giai
đo n nào đó.
Vì ngân sách liên kết các ho t động đ ợc ho ch định với các ngu n
lực c n thiết đ hoàn thành các ho t động đó, ngân sách sẽ hữu ích
trong việc theo dõi và ki m soát việc thực hiện. Nh ng ngân sách cũng
có th ngày càng v ợt t m ki m soát, chúng gia tĕng một cách th m
lặng mà không có sự chú ý đ y đ và c n trọng. Thực vậy, một trong
các v n đề ph biến nh t c a ngân sách là sự phân b ngu n lực đ ợc
xoay d n - từ th i kỳ này qua th i kỳ khác mà không xem xét kỹ l ỡng
về kết qu ho t động - ngân sách mới đơn gi n là sự điều chỉnh tĕng
d n c a ngân sách kỳ tr ớc. Thực hiện ngân sách tr ng thái không
hay zero là cách tiếp cận đ gi i quyết v n đề này bằng cách tiếp cận
ngân sách mới cho mỗi th i kỳ. Tiếp cận ngân sách tr ng thái không
sẽ không đ m b o rằng ngân quỹ trong quá kh sẽ đ ợc nối tiếp trong
t ơng lai và mọi đề án ph i c nh tranh ngân sách khi bắt đ u một chu
kỳ mới c a ngân sách.
D báo
Vào đ u nĕm 2008, ai có th dự báo đ ợc rằng trong nĕm 2009 GM
và Chrysler sẽ ph i tuyên bố phá s n và chính ph Mỹ sẽ mua một
l ợng lớn c ph n c a hai công ty này; hay hai th ơng hiệu Pontiac và
Saturn c a GM sẽ không còn đ ợc tiếp t c s n xu t; và Trung Quốc sẽ
tr thành một thị tr ng xe hơi lớn nh t toàn c u? Những ng i nào
trong số chúng ta – k c cá nhân và t ch c - đã chu n bị ng phó với
cuộc kh ng ho ng tài chính nĕm 2008 tr ớc khi nó gây ra những t n
th t to lớn. Jeffrey Immel, t ng giám đốc c a tập đoàn GE đã thẳng
thắn thừa nhận sai sai l m c a mình qua phát bi u: “Tôi nên và c n
ph i thực hiện nhiều việc hơn đ dự báo về những thay đ i quá nhanh
chóng đã x y ra”.
Ho ch định trong kinh doanh và trong đ i sống hàng ngày c a
chúng ta đòi hỏi ph i thực hiện dự báo, đó là quá trình dự đoán những
gì sẽ x y ra trong t ơng lai. Các ph ơng tiện truyền thông th ng
xuyên đ a ra các dự báo về tình hình kinh tế, lãi su t, th t nghiệp,
thâm h t th ơng m i. Một số lo i dự báo này là dự báo định tính,
trong đó ph biến là sử d ng ý kiến chuyên gia đ dự đoán. Một số
khác thuộc d ng dự báo định l ợng: sử d ng các mô hình toán học,
phân tích thống kê dữ liệu quá kh và các nghiên c u điều tra đ dự
báo các sự kiện t ơng lai. Dù theo cách tiếp cận nào, mọi dự báo ph i
đ ợc xem xét c n trọng vì chúng chỉ là những công c hỗ trợ cho
ho ch định ch không ph i thay thế cho ho ch định và dự báo dựa
trên phán đoán c a con ng i nên có th sai sót.
Ho ch đ nh tình hu ng
Khi môi tr ng ho ch định càng không chắn chắn, các dự báo và ý
định ban đ u c a chúng ta có th tr nên không phù hợp hoặc sai lệch.
Lúc đó việc ho ch định theo tình huống tr nên c n thiết. Ho ch định
tình huống xác định các ph ơng án hành động thay thế c n tri n khai
nếu nh môi tr ng thay đ i. Một kế ho ch tình huống tốt c n ch a
các “đi m kích ho t” đ chỉ ra khi nào c n kích ho t ph ơng án dự
Chöông 7: Quy trình hoaïch ñònh vaø kyõ thuaät 209
phòng đã lựa chọn tr ớc. Với bối c nh môi tr ng không chắc chắn
ngày nay, ho ch định tình huống là một công c không th thiếu khi
ho ch định trong qu n trị và c đ i sống cá nhân.
Việc thiếu các ph ơng án ho ch định tình huống đ ợc nhìn th y
r t nhiều trên các ph ơng tiện truyền thông đ i chúng khi chúng ta
nhớ l i các cuộc tranh luận bùng n do sự cố tràn d u c a tập đoàn BP
vùng vịnh Mexico. T t c mọi ng i, từ các nhà luật pháp Hoa Kỳ
cho đến các chuyên gia trong ngành khai thác d u đã phê phán BP
không chỉ việc th t b i trong việc thu h i số d u tràn ra bi n mà còn
việc không dự báo và không có sẵn các kế ho ch tình huống đ gi i
quyết th m họa này. Thật vậy, khi sự cố x y ra, ng i phát ngôn c a
BP đã nói: “Chúng ta có mặt t i đây đ nhìn th y một sự kiện không
l ng tr ớc di n ra, một điều không th nghĩ tới đã tr thành thực tế
và toàn bộ ngành khai thác d u khí ph i tự đặt câu hỏi cho mình tr ớc
v n đề này”. Sau đó một chuyên gia trong ngành d u khí cũng đã phát
bi u: “Chúng ta nên có những công nghệ hình thành tr ớc đ gi i
quyết sự cố này, công nghệ này nên đ ợc thiết kế và xây dựng tr ớc
đây, nh ng gi đây h u nh chúng ta ph i bắt đ u từ con số không”.
Rõ ràng khi một t ch c ho t động trong một môi tr ng r i ro và
không chắc chắn, c n thiết có các kế ho ch tình huống tốt giúp đối
phó với các kh ng ho ng nếu chúng x y ra.
Ho ch đ nh k ch b n
Ho ch định theo kịch b n, một d ng ho ch định tình huống dài h n,
bao hàm việc xác định một số kịch b n t ơng lai có th x y ra. Các kế
ho ch đ ợc hình thành đ đối phó với mỗi kịch b n nếu nó x y ra
trong thực tế.
Ho ch định kịch b n bao hàm việc xem xét c n trọng các kịch b n
cho c “tình huống x u nh t” và “tình huống tốt nh t”. Một kịch b n
x u liên quan đến ho t động ho ch định ngu n lực toàn c u đó là tình
huống xung đột toàn diện giữa các quốc gia khi một quốc gia này
chống l i quốc gia khác đ b o đ m an ninh về d u hỏa. Một kịch b n
210 Quaûn trò hoïc
tốt cho v n đề này chính là việc các quốc gia hợp tác đ duy trì sự
phát tri n bền vững c a ngu n lực d u hỏa khan hiếm. Mặc dù d ng
ho ch định này không th bao g m mọi kh nĕng có th xu t hiện
trong t ơng lai, nh ng nó có th giúp giới qu n lý suy nghĩ tr ớc và
chu n bị tốt hơn cho “các cú sốc trong t ơng lai”.
Ho ch đ nh đ i chu n
Các nhà ho ch định đôi khi quá yên tâm với những gì đang di n ra và
cũng quá tin t ng rằng quá kh là một chỉ báo tốt cho t ơng lai. Việc
nhìn nhận những thách th c với tình hình hiện t i là một điều tốt hơn
mà các nhà qu n trị nên làm thay vì đơn gi n ch p nhận hiện t i. Một
cách đ thực hiện điều này đó là thực hiện đối chu n hay việc sử d ng
các so sánh bên ngoài và bên trong đ đánh giá tốt hơn ho t động hiện
t i và nhận d ng các ph ơng th c kh thi đ c i thiện trong t ơng lai.
M c đích c a đối chu n là tìm ra những gì mà con ng i và các t
ch c khác đang thực hiện ho t động tốt và ho ch định cách th c hợp
nh t những ý t ng này vào ho t động c a chính đơn vị c a mình. Nó
đơn gi n chỉ là một cách th c học tập từ thành công c a ng i khác.
Một kỹ thuật c a đối chu n là tìm kiếm các thực ti n tốt nh t, đó là
thực ti n giúp đ t đ ợc những kết qu tuyệt v i hình thành từ những
con ng i và t ch c khác.
Các t ch c vận hành tốt th ng nh n m nh đến đối chu n nội bộ.
Đây là cách th c động viên và khuyến khích các thành viên và các bộ
phận trong t ch c học tập và c i thiện thông qua sự chia sẻ các thực
ti n ho t động tốt từ những ng i khác hay đơn vị khác trong t ch c.
Các t ch c này cũng sử d ng đối chu n bên ngoài: là cách th c học
tập những thực ti n tốt nh t từ những t ch c c nh tranh hay không
c nh tranh với mình. Chẳng h n công ty Xerox đã thực hiện đối chu n
các kỹ thuật phân phối và qu n lý kho hàng c a L.L Bean, đối chu n
với cách th c bố trí mặt bằng c a Ford và c a American Express trong
việc ra hóa đơn và thu tiền.
Chöông 7: Quy trình hoaïch ñònh vaø kyõ thuaät 211
C th
Các kết qu mong
muốn rõ ràng
Đ tđ c Đúng lúc
CÁC M C
Thực tế có th TIÊU L N Liên kết với h n
đ t đ ợc định và th i
bi u
Thách th c Đo l ng đ c
Sự t ơng tác giữa các lãnh đ o đội và các thành viên đội, hoặc
giữa ng i giám sát từng b ớc trong hệ thống c p bậc r t c n thiết
đ có đ ợc sự hợp nh t các m c tiêu. Theo lý thuyết, sự trao đ i này
sẽ hình thành các thỏa thuận về:
(1) Các m c tiêu thực hiện trong từng th i kỳ;
(2) Các kế ho ch h ớng tới việc đ t đ ợc các m c tiêu;
(3) Các tiêu chu n đ đo l ng việc đ t các m c tiêu;
(4) Các quy trình đ đánh giá việc thực hiện. Đôi khi quá trình này
đ ợc gọi là qu n trị theo m c tiêu (MBO), tuy nhiên đây là một cách
qu n trị có hiệu qu theo truyền thống.
Nh những gì đã nêu trên, các cuộc trao đ i đ liên kết m c tiêu
nên tập trung vào những m c tiêu c th , đúng lúc, đo l ng đ ợc,
thách th c và có th đ t đ ợc. Ví d đó là m c tiêu c i thiện cho đội
tr ng trong hình 7.3: “Gi m s n ph m hỏng m c 10% trong vòng 3
tháng”. Một ví d khác cho bộ phận phát tri n ngu n nhân lực đó là
“hoàn thành việc học tập ph n mềm mới nh t về qu n trị chuỗi cung
ng vào ngày 15/4”.
Một trong các khía c nh khó khĕn hơn c a việc phát bi u m c tiêu
là nhu c u làm cho chúng có th đo l ng đ ợc. Có lẽ c n có sự thỏa
thuận về cách đo l ng theo kết qu cuối cùng (measurable end
product). Tuy nhiên kết qu thực hiện c a một số công việc, đặc biệt
là công việc qu n trị, thì khá khó khĕn đ đo l ng. Trong các tình
huống nh thế, thay vì từ bỏ việc đo l ng, nhà qu n trị có th thiết
lập một thỏa thuận về các ho t động thực hiện có th th m tra đ ợc.
Việc hoàn thành các ho t động này đ ợc xem là một chỉ báo về tiến
độ thực hiện. Ví d chúng ta có th phát bi u m c tiêu nh sau: “Thực
hiện việc c i thiện truyền thông trong đội trong vòng 3 tháng tới thông
qua việc t ch c các cuộc họp hàng tu n”. Trong ví d này việc thực
hiện “c i thiện truyền thông” có th khó đo l ng nh ng nh ng d
dàng xác định có duy trì đ ợc “cuộc họp đội hàng tu n” hay không.
216 Quaûn trò hoïc
Xác định
các m c tiêu
ho ch định
Hình 7.4: S tham gia và gắn k t giúp t o s cam k t đ i v i
các k ho ch
Vai trò c a sự tham gia và gắn kết trong quá trình ho ch định
đ ợc th hiện trong hình 7.4. Việc áp d ng mô hình này sẽ đem l i
nhiều lợi ích: sự tham gia có th gia tĕng sự sáng t o và làm cho thông
tin tr nên sẵn có cho ho ch định, nó cũng làm gia tĕng sự hi u biết,
ch p nhận và cam kết thực hiện các kế ho ch. Thậm chí khi thực hiện
ho ch định tham gia thì nhà qu n trị ph i tốn nhiều th i gian hơn
nh ng nó có th c i thiện các kết qu bằng cách c i thiện sự thực thi.
218 Quaûn trò hoïc
Chương 8
CHIẾN LƯỢC VÀ
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
[STRATEGY AND STRATEGIC MANAGEMENT]
Các c p chi n l c
Chiến lược cấp công ty
Chiến l ợc c p công ty h ớng toàn t ch c vào việc t o ra lợi thế c nh
tranh bền vững. Nó mô t ph m vi ho t động c a công ty bằng cách
tr l i câu hỏi mang t m chiến l ợc t ng th : “Chúng ta sẽ c nh tranh
trong ngành công nghiệp và thị tr ng nào?”
M c đích c a chiến l ợc công ty là thiết lập định h ớng và cách
th c phân b ngu n lực cho toàn doanh nghiệp. Trong các công ty
lớn, chiến l ợc công ty nhận d ng cách th c đ c nh tranh đa ngành
và đa thị tr ng. Công ty GE s hữu trên 100 đơn vị trực thuộc ho t
động trong nhiều lĩnh vực bao g m việc s n xu t động cơ máy bay,
ph tùng máy móc, các dịch v tài chính, hệ thống chĕm sóc y tế,
truyền thông và c các hệ thống nĕng l ợng. Các quyết định tiêu bi u
c p chiến l ợc công ty t i GE liên quan đến các v n đề nh sát
nhập, m rộng, cắt bớt các bộ phận trong danh m c ho t động.
Chiến lược cấp kinh doanh
Chiến l ợc c p kinh doanh là lo i chiến l ợc cho một dòng s n ph m.
Lo i chiến l ợc này nh n m nh đến việc tr l i câu hỏi “Công ty sẽ
c nh tranh thế nào đ có đ ợc khách hàng trong ngành và thị tr ng
này?”
Các quyết định chiến l ợc kinh doanh đi n hình c p này bao
g m: sự lựa chọn về hỗn hợp s n ph m và dịch v , bố trí địa đi m nhà
máy, áp d ng công nghệ mới… Trong những doanh nghiệp chỉ s n
xu t một lo i s n ph m thì chiến l ợc kinh doanh cũng là chiến l ợc
công ty. Nh ng trong các tập đoàn lớn nh GE chúng ta sẽ có hàng
lo t chiến l ợc kinh doanh khác nhau. Thuật ngữ đơn vị kinh doanh
chiến l ợc (Strategic Business Unit – SBU) th ng đ ợc dùng đ mô
t một đơn vị kinh doanh trực thuộc một doanh nghiệp lớn. Doanh
nghiệp xét theo t ng th sẽ có chiến l ợc c p công ty và mỗi SBU sẽ
có chiến l ợc kinh doanh c a riêng mình.
Chöông 8: Chieán löôïc vaø quaûn trò chieán löôïc 223
Công ty
Qu n trị chiến l ợc là quá trình hình thành và thực hiện các chiến
l ợc đ đ t đ ợc các m c tiêu dài h n và duy trì lợi thế c nh tranh.
B n có th nghĩ về nó nh là quá trình ra quyết định phân b các
ngu n lực c a t ch c đ có th thực hiện các điều v ợt trội hơn so
với đối th c nh tranh. Nh những gì th hiện trong hình 8.2, quá trình
bắt đ u với việc phân tích chiến l ợc đ đánh giá t ch c, môi tr ng,
vị thế c nh tranh và các chiến l ợc hiện t i. B ớc tiếp theo là việc
thiết kế chiến l ợc - quá trình phát tri n một chiến l ợc mới hoặc điều
chỉnh chiến l ợc hiện t i. Giai đo n cuối cùng là tri n khai chiến l ợc
- sử d ng ngu n lực đ làm cho chiến l ợc tr thành hành động và
đánh giá các kết qu sao cho có th c i thiện việc thực hiện chiến l ợc
hoặc thay đ i chính chiến l ợc.
Công ty Mary Kay tuyên bố s mệnh là: “Làm phong phú cho cuộc
sống c a ph nữ”. S mệnh c a Hội chữ thập đỏ Hoa Kỳ chính là việc
“cung c p sự c u trợ cho những n n nhân c a các th m họa và giúp họ
ngĕn ngừa, chu n bị và đối phó trong những tr ng hợp kh n c p”.
Hoặc s mệnh c a công ty Patagonia, một công ty s n xu t qu n áo và
đ dùng ngoài tr i t i Ventura thuộc California, đã nêu s mệnh c a
mình nh sau: “Chế t o những s n ph m tốt nh t, không gây b t kỳ
t n h i nào, sử d ng ho t động kinh doanh đ truyền c m h ng và
thực hiện các gi i pháp đối phó với kh ng ho ng về môi tr ng”.
Trong s mệnh này, Patagonia không chỉ xác định định h ớng kinh
doanh c a mình mà còn chỉ ra những cam kết có giá trị n i bật c a
mình đối với v n đề phát tri n bền vững và b o vệ môi tr ng. Chính
điều đó đã t o nên sự khác biệt c a nó với các đối th c nh tranh.
C m nhận rõ ràng về s mệnh giúp nhà qu n trị khơi gợi sự hỗ trợ
và tôn trọng c a các đối tác hữu quan nh : khách hàng, các c đông,
nhân viên, nhà cung c p, t ch c tín d ng, các nhóm cộng đ ng...
Hình 8.3 cung c p một ví d về sự liên kết giữa s mệnh c a t ch c
với lợi ích c a các đối tác hữu quan.
Giá trị cốt lõi
Trong quy trình qu n trị chiến l ợc các giá trị cốt lõi và vĕn hóa t
ch c c n đ ợc phân tích đ xác định m c độ song hành và hỗ trợ s
mệnh c a t ch c. Giá trị cốt lõi là niềm tin t ng quát về những gì
đ ợc xem là hành vi thích hợp hay không thích hợp. Yvon Chouinard,
nhà sáng lập và là ch tịch hội đ ng qu n trị c a tập đoàn Patagonia
đã nói: “H u hết mọi ng i đều muốn làm những điều tốt, nh ng họ
không làm đ ợc. Patagonia, việc làm những điều tốt đẹp là một
ph n trong cuộc sống c a t ch c”. Ông ta đã dẫn dắt Patagonia với
một cam kết về sự bền vững và kỳ vọng công ty sẽ tiếp t c theo đu i
những giá trị này. Patagonia, công ty đã sử d ng các vật liệu bông
hữu cơ ch không ph i các vật liệu bông có d l ợng ch t trừ sâu đ
làm nên qu n áo.
Chöông 8: Chieán löôïc vaø quaûn trò chieán löôïc 227
Sự hiện diện c a những giá trị cốt lõi vững chắc giúp xây dựng sự
nhận d ng về t ch c, đem đến một sự c m nhận về đặc tr ng c a t
ch c từ góc nhìn c a nhân viên và các đối tác hữu quan. Đặc tr ng
này là một bộ phận c a những gì mà chúng ta gọi là vĕn hóa t ch c
hoặc hệ thống giá trị thống trị trong t ch c. Vĕn hóa t ch c sẽ hỗ trợ
s mệnh bằng việc h ớng những hành vi c a các thành viên t ch c
thực hiện theo một cách phù hợp với các giá trị cốt lõi. Thật vậy, khi
trang web tìm kiếm ng viên c a Patagonia đ ợc m ra, thông điệp về
các giá trị c a công ty này r t rõ ràng: “Chúng tôi đặc biệt quan tâm
đến những con ng i cùng chia sẻ tình yêu c a chúng tôi với các s n
ph m ngoài tr i, sự kiên trì với ch t l ợng và khát vọng t o nên sự
khác biệt”.
Ng i lao đ ng C ng đ ng dân c
“Chúng tôi tôn trọng từng con “Chúng tôi cam kết tr thành
ng i. Sáng t o và nĕng su t những công ty - công dân luôn
luôn đ ợc khuyến khích, đánh chĕm sóc và hỗ trợ cho cộng
giá cao và khen th ng”. đ ng nơi chúng tôi ho t động”.
S m nh
M c tiêu
Nếu nh tuyên bố về s mệnh th hiện m c đích t n t i c a công ty,
các giá trị cốt lõi thiết lập những tiêu chu n đ hoàn thành s mệnh,
thì các m c tiêu chiến l ợc h ớng ho t động về các lĩnh vực thực hiện
ch yếu. Các m c tiêu ho t động tiêu bi u c a một đơn vị kinh doanh
th ng bao g m:
Kh nĕng sinh l i: Ho t động kinh doanh có lợi nhuận ròng.
Lành m nh tài chính: Tích lũy đ ợc vốn, su t hoàn vốn d ơng.
Hiệu su t về chi phí: Sử d ng tốt ngu n lực đ ho t động với chi
phí th p.
Dịch v khách hàng: Đáp ng nhu c u khách hàng và duy trì
lòng trung thành c a khách hàng.
Thị ph n: Đ t đ ợc một tỷ lệ thị ph n đáng k .
Tài nĕng con ng i: Tuy n mộ và duy trì ngu n nhân lực có
ch t l ợng cao.
Ch t l ợng s n ph m: S n xu t hàng hóa hoặc dịch v có ch t
l ợng cao.
Đ i mới: Phát tri n s n ph m và quy trình công nghệ mới.
Trách nhiệm xã hội: Đóng góp tích cực cho xã hội.
Phân tích SWOT cho t ch c và môi tr ng
Phân tích SWOT cho phép chúng ta nhận d ng những cơ hội và đe
dọa từ môi tr ng cũng nh tìm ra những đi m m nh và đi m yếu c a
t ch c so với đối th c nh tranh.
Điểm mạnh và điểm yếu c a t ch c
Phân tích SWOT bắt đ u với đánh giá có hệ thống về ngu n lực và
nĕng lực c a t ch c đ tìm ra đi m m nh và đi m yếu cơ b n c a nó.
Chúng ta có th xem việc phân tích SWOT nh là sự phân tích nĕng
lực c a t ch c giúp t ch c đ t đ ợc các m c tiêu chiến l ợc. Một
m c tiêu ch yếu c a phân tích này chính là tìm cách nhận d ng
những nĕng lực cốt lõi c a t ch c (core competencies). Đây là những
Chöông 8: Chieán löôïc vaø quaûn trò chieán löôïc 229
nĕng lực mà do chúng r t hiếm, tốn nhiều chi phí đ bắt ch ớc, hay
không th thay thế đ ợc cho nên nó sẽ tr thành ngu n đ t o lợi thế
c nh tranh. Nĕng lực cốt lõi th hiện thông qua những bí quyết đặc
thù, hay nĕng lực chuyên môn c a con ng i, sự u việt về công nghệ,
hay sự độc đáo c a hệ thống phân phối….
M c tiêu c a xác định đi m yếu là xác định các nhân tố c n tr
thành qu và làm t ch c th t lùi trong công việc hoàn thành đ y đ
các m c tiêu, từ đó có th thiết lập các kế ho ch đ lo i bỏ hay gi m
thi u chúng, hoặc có th chuy n chúng thành đi m m nh. Các chiến
l ợc lý t ng sẽ thiết lập trên đi m m nh và gi m thi u các tác động
tiêu cực c a đi m yếu nh : s n ph m lỗi th i, thiếu vốn, thiếu nhân
viên tài nĕng, công nghệ kém...
Cơ hội và nguy cơ môi trường
Phân tích n i b t ch c
Việc phân tích SWOT sẽ không trọn vẹn cho đến khi các cơ hội và đe
dọa từ môi tr ng bên ngoài đ ợc th m định. Trong hình 8.4 các cơ
hội có th đ ợc th hiện nh các thị tr ng mới đ ợc phát hiện, nền
kinh tế m nh lên, các đối th c nh tranh bị các đi m yếu và công nghệ
mới đã phát sinh. Các đe dọa từ môi tr ng th hiện thông qua việc
xu t hiện những đối th c nh tranh mới, sự khan hiếm c a các ngu n
lực, sự thay đ i trong s thích c a ng i tiêu dùng, những chính sách
mới c a nhà n ớc vừa ban hành và nền kinh tế bị suy thoái. Chúng ta
có th hình dung những đe dọa mà các nhà qu n trị c p cao c a các
hãng hàng không ph i đối mặt khi nền kinh tế c a Hoa Kỳ và kinh tế
toàn c u rơi vào tình tr ng suy thoái và giá d u tĕng lên cao. Những áp
lực này đã làm đ o lộn các chiến l ợc hiện hành và buộc các nhà qu n
trị ph i suy nghĩ về những điều c n ph i làm tiếp theo. Một số hãng
hàng không đã thực hiện sự điều chỉnh chiến thuật bằng cách gi m các
chuyến bay, các phi hành đoàn, và c nhân viên. Một số hãng hàng
không khác đã tiến hành điều chỉnh chiến l ợc. Ví d hai hãng hàng
không Northwest và Delta đã tiến hành hợp nh t b i vì các nhà qu n
trị c p cao trong lĩnh vực hàng không này đã tin rằng bối c nh trong
ngành công nghiệp này r t thích hợp cho các tập đoàn lớn.
Phân tích năm tác lực tạo sự hấp dẫn c a ngành
Điều kiện lý t ng cho một công ty xu t hiện khi nó có vị thế độc
quyền tự nhiên. Với vị thế này công ty sẽ thống trị trong ngành và
không có doanh nghiệp nào có th c nh tranh với nó trong việc tiếp
cận ngu n lực và khách hàng đ ợc. Tuy chiến l ợc doanh nghiệp
ph n lớn không bị thách th c do vị thế độc quyền, tình huống lý t ng
này thì hiếm có vì vẫn t n t i sự ki m soát và can thiệp c a nhà n ớc
trong tình huống này. Thực tế đối với h u hết doanh nghiệp là sự c nh
tranh xu t hiện d ới d ng độc quyền nhóm (oligopoly: chỉ đối mặt với
vài đối th chẳng h n nh ngành hàng không), hay c nh tranh m nh -
trong tình huống này, doanh nghiệp ph i đối mặt với nhiều đối th
c nh tranh trực tiếp ví d nh ngành th c ĕn nhanh. C độc quyền
nhóm và c nh tranh m nh đều gây ra những thách th c t m chiến
Chöông 8: Chieán löôïc vaø quaûn trò chieán löôïc 231
Nhà cung c p
C nh tranh ngành Khách hàng
S c m nh mặc C nh tranh S c m nh mặc c
c c a nhà cung giữa các c a ng i mua
c p doanh nghiệp
C nh tranh gián ti p
Nguy cơ c a các
s n ph m hay dịch
v thay thế
Doanh nghiệp gia nhập Rào c n gia nhập cao Rào c n gia nhập th p
mới
hành. Tái c u trúc bằng chiến l ợc chuy n h ớng tập trung vào việc
sửa chữa các v n đề về thành qu quan trọng.
Các chi n l c toàn c u
Một khía c nh then chốt c a chiến l ợc công ty hiện nay là cách th c
doanh nghiệp tiếp cận nền kinh tế toàn c u và hỗn hợp các r i ro và cơ
hội c a nó. Một ph ơng th c đơn gi n đ tìm ra các khác biệt trong các
chiến l ợc toàn c u là chú ý cách th c các s n ph m đ ợc phát tri n và
qu ng cáo khắp thế giới. Một doanh nghiệp theo đu i chiến l ợc toàn
c u hóa có xu h ớng xem thế giới nh một thị tr ng lớn, thực hiện
h u hết các quyết định từ tr s công ty n ớc b n địa và cố gắng tiêu
chu n hóa các s n ph m và qu ng cáo đ sử d ng khắp nơi.
Các doanh nghiệp sử d ng chiến l ợc đa quốc nội cố gắng tùy
biến các s n ph m và qu ng cáo chúng đ phù hợp nhu c u địa
ph ơng c a các quốc gia hay khu vực khác nhau. Các nhà qu n trị địa
ph ơng và vùng đ ợc giao th m quyền đem l i sự khác biệt này.
Một tiếp cận th ba là chiến l ợc xuyên quốc gia khi doanh
nghiệp cố gắng vận hành không có đặc tr ng quốc gia rõ ràng và hòa
nhập với nền kinh tế toàn c u. Các ngu n lực đ ợc mua khắp thế giới.
Ch c nĕng chế t o và kinh doanh khác đ ợc thực hiện b t c nơi nào
trên thế giới làm tốt nh t với chi phí th p nh t.
Các chi n l c h p tác
Một xu h ớng khác ngày nay h ớng về liên minh chiến l ợc theo đó
nhiều t ch c gia nhập đối tác đ theo đu i một lĩnh vực lợi ích chung.
Một ph ơng th c hợp tác chiến l ợc là qua liên minh thuê ngoài -
th u đ mua các dịch v quan trọng từ một t ch c khác. Hợp tác
trong chuỗi cung ng có d ng liên minh nhà cung ng, trong đó các
quan hệ nhà cung ng đ m b o một dòng vật d ng ch t l ợng thông
suốt và đúng lúc giữa các đối tác liên minh, một tiếp cận khác là sự
hợp tác trong liên minh phân phối (distribution alliances), các doanh
nghiệp hợp tác đ bán và phân phối các s n ph m hay dịch v .
Hợp tác cũng di n ra nh c nh tranh hợp tác, hay liên minh chiến
l ợc giữa các đối th c nh tranh.
236 Quaûn trò hoïc
PHẦN IV: TỔ CHỨC
Phần IV
TỔ CHỨC
Chương 9
CẤU TRÚC TỔ CHỨC VÀ THIẾT KẾ
[ORGANIZATION STRUCTURES AND DESIGNS]
T ch c
Đ t o c u trúc
Chia công việc
Sắp xếp ngu n lực
Điều phối các ho t động
Ho ch đ nh Ki m soát
Thiết lập định h ớng Đ đ m b o các kết qu
Lãnh đ o
Khơi gợi nỗ lực
C u trúc t ch c là gì?
C u trúc t ch c là cách th c theo đó các bộ phận khác nhau c a t
ch c đ ợc sắp xếp một cách chính th c. Nó là một hệ thống các nhiệm
v , các dòng công việc, các mối quan hệ báo cáo, và các kênh truyền
thông đ ợc t o ra nhằm liên kết công việc c a các nhóm và cá nhân đa
d ng trong một t ch c. B t kỳ một c u trúc t ch c nào cũng ph i thực
hiện c hai việc: phân b các nhiệm v thông qua chuyên môn hóa và
cung c p sự phối hợp đ t o kết qu ho t động cao. Một c u trúc thực
hiện tốt c hai ho t động nh vậy sẽ tr thành một tài s n quan trọng
giúp thực hiện đ ợc chiến l ợc c a t ch c. Tuy nhiên điều không may
mắn là việc nói về một c u trúc t ch c tốt thì d nh ng việc t o ra nó
trong thực tế l i là một điều khó. C u trúc t ch c bao g m hai lo i -
c u trúc chính th c và c u trúc không chính th c.
C u trúc chính th c
Khái niệm c u trúc t ch c đ ợc hi u rõ nh t d ới d ng sơ đ t ch c.
Đây là một d ng sơ đ th hiện các mối quan hệ báo cáo và sự sắp xếp
chính th c các vị trí công việc trong ph m vi một t ch c. Một sơ đ
t ch c đi n hình sẽ xác định các vị trí và ch c v công việc khác
nhau, cũng nh các tuyến quyền lực và việc truyền thông giữa chúng.
T t c những điều đó th hiện qua c u trúc chính th c, hay còn gọi
là c u trúc t ch c trong tr ng thái chính th c. C u trúc này th hiện
cách th c t ch c vận hành. Bằng cách xem xét sơ đ t ch c, chúng
ta có th thông hi u những v n đề cơ b n c a c u trúc chính th c c a
t ch c, chúng bao g m:
Phân chia công việc – Các vị trí và ch c v th hiện trách nhiệm
công việc.
Các mối quan hệ giám sát – Các tuyến th hiện ai báo cáo với ai.
Các kênh truyền thông – Các tuyến th hiện các dòng truyền
thông chính th c.
Các bộ phận cơ b n – Các vị trí báo cáo cho một nhà qu n trị
chung.
Chöông 9: Caáu truùc toå chöùc vaø thieát keá 245
hành hữu hiệu trong môi tr ng t ơng đối n định. Trong điều kiện
này, các v n đề có th dự báo và nhu c u cho sự thay đ i và c i tiến bị
giới h n. Các lợi thế quan trọng c a c u trúc theo ch c nĕng g m có:
Đ t hiệu qu kinh tế theo quy mô do có hiệu su t sử d ng ngu n
lực cao.
Phân công nhiệm v t ơng x ng với chuyên môn và lĩnh vực
đ ợc đào t o.
Gi i quyết v n đề đòi hỏi chuyên môn cao.
Định h ớng phát tri n nghề nghiệp rõ ràng trong các bộ phận
ch c nĕng.
Các bất lợi c a cấu trúc theo ch c năng
Các v n đề b t lợi c a c u trúc theo ch c nĕng bao g m những khó
khĕn trong việc chỉ ra các trách nhiệm về chi phí, ch t l ợng s n ph m
hay dịch v , và đ i mới. Một b t lợi nữa đó chính là v n đề “đ ng
ống ch c nĕng” hay nghẽn ch c nĕng đó là tình tr ng thiếu sự truyền
thông, liên kết, và việc gi i quyết các v n đề liên quan nhiều ch c
nĕng theo chiều ngang và các lu ng thông tin chỉ tập trung đi lên theo
từng ch c nĕng. Điều này xu t hiện vì sự th chế hóa không chỉ di n
ra trong sơ đ t ch c mà còn xu t hiện trong tâm trí c a mọi ng i.
C m nhận về m c tiêu chung có th sẽ không còn nếu nh các bộ
phận ch c nĕng xem mình là trung tâm và có cái nhìn phiến diện.
Carol Bartz, T ng giám đốc c a Yahoo, đã mô t hiện t ợng “đ ng
ống ch c nĕng” nh sau: “Ng i ph trách trang ch c a wetsite
không muốn ng i xem dịch chuy n sang trang bậc hai chẳng h n nh
tài chính vì họ muốn khách hàng l u l i trên trang ch c a website”.
Khi các v ớng mắc này xu t hiện, chúng th ng kéo dài và gây t n
h i cho việc thực hiện ho t động c a t ch c và nhà qu n trị c n có
định h ớng sửa chữa những sai l m này.
Chöông 9: Caáu truùc toå chöùc vaø thieát keá 249
T ng GĐ
Công
ty
kinh
doanh
B nh Vi n tr ng
vi n
C ng
đ ng
T ng giám đ c
S n ph m Hàng hóa
hay d ch v
s n xu t
S n ph m S n ph m
đ g đ g
Ch t ch
Đ a lý Đ a đi m
ho t đ ng
Chi nhánh Chi nhánh
Châu Âu Châu Á
Giám đ c
Khách hàng D ch v
khách hàng
Giám đ c
Quá trình Các ho t đ ng bán hàng
c a cùng
quá trình
Mua s n Th c hi n
ph m đ n hàng
theo bộ phận độc lập dựa trên quy trình tập hợp các công việc và ho t
động vốn là một thành ph n c a quy trình thực hiện ho t động vào
một bộ phận. Hình 9.3 đã th hiện c u trúc theo bộ phận độc lập dựa
trên quy trình ho t động.
Lợi thế và bất lợi c a cấu trúc dựa trên bộ phận độc lập
Các t ch c sử d ng c u trúc dựa trên bộ phận độc lập vì nhiều lý do,
một trong số đó chính là việc khắc ph c đ ợc các b t lợi c a c u trúc
theo ch c nĕng và tận d ng đ ợc các lợi thế c a c u trúc này. Các lợi
thế tiềm nĕng c a c u trúc theo bộ phận độc lập bao g m:
Linh ho t hơn trong đáp ng các thay đ i môi tr ng.
C i thiện sự phối hợp giữa các bộ phận ch c nĕng
Trách nhiệm rõ ràng về phân phối s n ph m hay dịch v
Ngu n lực tập trung vào các khách hàng, s n ph m và khu vực
c th
D dàng hơn nhiều trong việc thay đ i quy mô bằng b sung hay
gi m bớt các bộ phận.
Bên c nh những lợi thế tiềm nĕng, thì c u trúc theo bộ phận độc
lập cũng có những b t lợi tiềm nĕng: Làm gi m hiệu qu kinh tế theo
quy mô và gia tĕng phí t n thông qua việc phân bố các ngu n lực và
trùng lắp t i các bộ phận chuyên môn hóa. Nó cũng có th t o nên sự
c nh tranh không lành m nh đ giành các ngu n lực về bộ phận c a
mình hay thu hút sự chú ý c a các nhà qu n trị c p cao và đôi lúc có
th nh n m nh quá m c m c tiêu c a bộ phận c a mình so với m c
tiêu chung c a t ch c.
C u trúc theo d ng ma tr n
C u trúc theo d ng ma trận thực hiện kết hợp giữa c u trúc theo ch c
nĕng và c u trúc theo bộ phận độc lập. C u trúc theo d ng ma trận cố
gắng khai thác lợi thế và đ ng th i gi m thi u những b t lợi c a hai lo i
c u trúc theo ch c nĕng và c u trúc theo bộ phận độc lập. Điều này có
th đ t đ ợc thông qua một ma trận trong đó t n t i những đội th ng
254 Quaûn trò hoïc
trực liên kết nhiều ch c nĕng đ hỗ trợ cho một s n ph m, dự án, hay
ch ơng trình c th . Nh những gì th hiện trong hình 9.4 cho th y lao
động trong c u trúc theo d ng ma trận sẽ trực thuộc đ ng th i ít nh t
hai nhóm chính th c: nhóm ch c nĕng và nhóm s n ph m, hay dự án,
hay ch ơng trình. Họ cũng ph i báo cáo cho hai nhà qu n trị c p trên -
một trong ph m vi ch c nĕng và một trong ph m vi phân ngành.
C u trúc theo d ng ma trận đã giành đ ợc sự tán đ ng trong thực
ti n làm việc c a nhiều t ch c và nó th ng đ ợc áp d ng nhiều
lĩnh vực đa d ng nh trong ngành chế t o (hàng không, điều trị, d ợc
ph m…), ngành dịch v (ngân hàng, môi giới, bán lẻ…), lĩnh vực
nghề nghiệp (kế toán, qu ng cáo, luật…) và khu vực phi lợi nhuận
(thành phố, bệnh viện, tr ng đ i học…). C u trúc theo d ng ma trận
cũng hiện diện trong các công ty đa quốc gia. Những công ty này luôn
nh n m nh đến sự linh ho t đ gi i quyết các v n đề khác biệt trong
từng khu vực trong khi ph i đáp ng các nhu c u về s n ph m đa
nĕng, các ch ơng trình hay dự án ph c hợp.
T ng giám đ c
Giám đ c
d án A
Giám đ c
d án B
Giám đ c
d án C
Giám đ c
nhà máy
GĐ s n GĐ bán GĐ kỹ GĐ nhân
xu t hàng thuật lực
khác đ thực hiện các ho t động kinh doanh mà c đôi bên cùng có
lợi. Một d ng c a thỏa thuận này là liên minh chiến l ợc đặt hàng bên
ngoài, theo đó các công ty tiến hành ký hợp đ ng mua các dịch v
quan trọng từ các công ty khác. Một d ng khác là liên minh các nhà
cung ng chiến l ợc - thực hiện liên kết kinh doanh trong mối quan hệ
khách hàng – nhà cung c p đ đ m b o dòng hàng hóa cung ng luôn
liên t c và đúng th i đi m giữa các đối tác.
Công ty ch t o Công ty
và đóng gói kho v n và
n c ngoài phân ph i
Công ty Công ty qu n
thi t k tr k toán
tài chính
Hai công ty s n xu t hàng gia trong n c
d ng khác dùng chung
Website
Công ty này r t nhỏ chỉ có một số ít nhân viên làm việc toàn th i gian
(nhân viên cơ hữu). B t k điều này, nó đ ợc t ch c theo một m ng
l ới mối quan hệ với các nhà cung ng và các đối tác và mối quan hệ
này đ ợc duy trì thông qua công nghệ thông tin hiện đ i. Hàng hóa c a
công ty đ ợc thiết kế theo hợp đ ng với các công ty thiết kế hàng gia
d ng có tính linh ho t vì các mẫu thiết kế đ ợc chia sẻ và điều chỉnh
theo yêu c u khách hàng thông qua m ng l ới máy tính. Hàng gia d ng
đ ợc chế t o và đóng gói từ các nhà th u ph phân bố khắp nơi trên thế
giới (những nơi mà vật t nguyên liệu có th đ ợc mua với giá th p và
có ch t l ợng tốt nh t). Hàng dự trữ đ ợc duy trì và vận chuy n b i các
công ty kho vận và vận chuy n theo hợp đ ng đã ký. Các báo cáo tài
chính đ ợc thực hiện b i các công ty cung c p dịch v kế toán - tài
chính chuyên nghiệp. Các catalog qu ng cáo hàng quý đ ợc thực hiện
cùng với hai công ty khác chuyên bán hàng hóa vật d ng gia đình có
m c giá chào m i h p dẫn. Và t t c những điều này đ ợc hỗ trợ b i
một công ty thiết kế website và cung c p các gi i pháp về hệ thống
thông tin theo hợp đ ng thuê ngoài.
Lợi thế và bất lợi c a cấu trúc theo mạng lưới
Lợi thế c u trúc theo m ng l ới là sự tinh gọn và thông suốt, giúp các
t ch c duy trì lợi thế c nh tranh dựa vào chi phí th p bằng việc gi m
chi phí qu n lý chung và tĕng hiệu su t ho t động. Khái niệm m ng
l ới cho phép các t ch c sử d ng các chiến l ợc đặt hàng bên ngoài
và ký hợp đ ng thực hiện một số ch c nĕng c th bên ngoài. Trong
ph m vi ho t động cốt lõi c a một c u trúc theo m ng l ới thì các
công việc h p dẫn đ ợc t o ra cho ng i phối hợp các mối quan hệ
c a toàn hệ thống.
B t lợi tiềm tàng c a c u trúc theo m ng l ới ph n lớn là những
yêu c u về trách nhiệm qu n trị mới. M c độ ph c t p c a lĩnh vực
kinh doanh hay s mệnh c a t ch c càng cao thì việc ki m soát và
phối hợp m ng l ới ho t động và liên kết càng ph c t p. Nếu một
ph n c a m ng l ới bị phá vỡ hay không th cung ng, thì toàn bộ hệ
thống bị nh h ng. Ngoài ra c u trúc m ng còn ch a đựng kh nĕng
Chöông 9: Caáu truùc toå chöùc vaø thieát keá 261
hàng vận hành theo hình th c nh ợng quyền kinh doanh với những
quy tắc và quy trình thiết lập b i các nhà qu n trị c p cao c a công ty.
Thậm chí những bi u hiện bên ngoài c a nhân viên cũng đ ợc ki m
soát: họ mặc đ ng ph c làm việc giống nhau, nhà hàng cung c p
những th c ĕn đã đ ợc chu n hóa trên những thực đơn có cách trình
bày giống nhau, khách hàng sẽ gặp những v ớng mắc khi cố gắng gọi
những th c ĕn không có trên thực đơn. Rõ ràng chuỗi nhà hàng th c
ĕn nhanh d ng này sẽ gặp khó khĕn khi kh u vị và s thích c a ng i
tiêu dùng thay đ i và việc tiến hành những điều chỉnh cho hệ thống cơ
học nh thế này sẽ m t một th i gian dài.
Các t ch c quan Các t ch c thích
liêu s d ng thi t nghi s d ng thi t
k c h c k h uc
Đ i và các l c
Ít Nhi u
l ng đ c nhi m
h ớng cao hơn vì nhiều c p qu n trị đ ợc thêm vào trong chuỗi quyền
lực theo chiều dọc. Tuy nhiên trong thực tế, những công ty có kết qu
ho t động tốt nh Nucor, một nhà s n xu t thép t i Bắc Carolina, thì
th ng có ít c p qu n trị trong c u trúc c a mình. C u trúc c a nó
đ ợc mô t là “đơn gi n” và “phẳng” đ “cho phép mọi ng i lao
động thực hiện sự đ i mới và ra quyết định nhanh hơn”.
Một trong những nhân tố nh h ng đến số l ợng các c p qu n trị
là ph m vi ki m soát, th hiện số l ợng ng i báo cáo trực tiếp cho
một nhà qu n trị. C u trúc t ch c theo chiều dọc sẽ có ph m vi ki m
soát hẹp và nhiều c p qu n trị. Do các t ch c c u trúc theo chiều dọc
có nhiều nhà qu n trị nên sẽ tốn kém chi phí hơn, và cũng có xu
h ớng kém hiệu su t, kém linh ho t, và kém nh y với khách hàng
hơn. C u trúc t ch c phẳng có t m h n ki m soát rộng và ít c p qu n
trị hơn, và điều này làm gi m chi phí qu n lý chung. T m h n ki m
soát rộng cũng cho phép nhân viên đ ợc trao quyền và có sự tự ch
nhiều hơn.
Khi Robert McDonald đ ợc b nhiệm làm t ng giám đốc c a
P&G, một trong những tuyên bố c a ông là việc tri n khai ngay các
b ớc đ “t o ra một c u trúc t ch c đơn gi n hơn, phẳng hơn, và
thích ng nhanh hơn”. Đ làm điều đó ông đã cắt gi m số c p c p
qu n trị c a công ty từ 9 xuống còn 7 c p. McDonald tuyên bố rằng
việc làm phẳng cơ c u t ch c hơn là một việc r t quan trọng vì “sự
đơn gi n hóa sẽ gi m đ ợc phí t n, c i thiện nĕng su t, và gia tĕng sự
thỏa mãn c a ng i lao động”.
y quyền và phân quyền nhiều hơn
Mọi nhà qu n trị ph i quyết định những điều gì mà họ nên tự làm và
những điều sẽ giao cho ng i khác. Điều này đ ợc th hiện trong ho t
động y quyền. y quyền là quá trình giao công việc cho ng i khác
bằng cách cho phép họ có quyền ra quyết định và tri n khai hành
động. Một nguyên tắc cơ b n c a ho t động qu n trị đã c nh báo rằng
nhà qu n trị không nên thực hiện y quyền mà không giao đ y đ
quyền h n cho ng i đ ợc y quyền thực hiện hành động. Nguyên tắc
Chöông 9: Caáu truùc toå chöùc vaø thieát keá 267
cân bằng giữa quyền h n và trách nhiệm khẳng định rằng quyền h n
c n ph i t ơng x ng với trách nhiệm khi thực hiện ho t động y
quyền. Quá trình y quyền bao g m ba b ớc:
B c 1: Nhà nhà qu n trị giao nhiệm v bằng việc gi i thích cặn
kẽ công việc hay nghĩa v đ ợc kỳ vọng thực hiện. Trách nhiệm này
là một mong đợi c a ng i y quyền với ng i thực hiện nhiệm v
đ ợc giao.
B c 2: Nhà qu n trị trao quyền h n: Cùng với nhiệm v đ ợc
phân công, quyền h n thực hiện các hành động c n thiết đ ợc giao
cho ng i nhân viên (ví d nh quyền chi tiêu, điều khi n ng i khác,
hay quyền sử d ng các ngu n lực…)
B c 3: Nhà qu n trị quy định trách nhiệm báo cáo, gi i trình:
Bằng việc ch p nhận nhiệm v đ ợc phân công, ng i đ ợc y quyền
ph i có nghĩa v báo cáo trực tiếp với nhà qu n trị về việc thực hiện
công việc theo nh thỏa thuận.
Nếu vào những ngày nào đó b n phàn nàn rằng “Tôi không th
nào làm cho mọi việc đ ợc thực hiện” thì v n đề c a b n chính là b n
cố gắng tự mình làm t t c mọi công việc. Việc không sẵn lòng y
quyền là một th t b i r t ph biến trong qu n trị. B t k điều này đến
từ sự thiếu niềm tin vào ng i khác hay sự c ng nhắc c a cá nhân thì
nó cũng gây nhiều t n h i cho t ch c. y quyền quá ít sẽ làm cho
nhà qu n trị tr nên quá t i trong công việc và cũng làm m t đi những
cơ hội đ sử d ng tài nĕng c a nhân viên d ới quyền.
Khi thực hiện tốt, y quyền sẽ dẫn đến sự phân quyền. Khái
niệm này th hiện việc giao quyền quyết định và quyền định đo t
việc thực hiện công việc cho nhân viên. Sự phân quyền sẽ di n ra khi
ho t động y quyền chuy n dịch quyền ra các quyết định đến những
ng i nhân viên có nhiều kh nĕng thực hiện công việc nh t. Nó sẽ
t o ra tiềm nĕng thực hiện ho t động tốt nh t bằng cách đ cho mọi
ng i tự do sử d ng tài nĕng c a mình, đóng góp các ý t ng, và
thực hiện công việc c a họ theo các cách th c tốt nh t có th . Việc
268 Quaûn trò hoïc
phân quyền cũng t o cho nhân viên có một c m giác về tính s hữu,
do đó, nó cũng làm tĕng sự cam kết c a nhân viên với các quyết định
và m c tiêu công việc.
Xu h ớng hiện nay, các nhà qu n trị đang y quyền và phân
quyền nhiều hơn, họ đang tìm những cách th c trao cho c p d ới ra
nhiều quyết định có tác động đến b n thân công việc c a họ.
Phi tập trung và tập trung
Liên quan đến v n đề này có một câu hỏi đặt ra là có nên giao cho nhà
qu n trị c p cao nhiệm v ra h u hết các quyết định hay phân tán
quyền này xuống các c p bên d ới bằng cách thực hiện y quyền
nhiều hơn? Khía c nh đ u tiên trong câu hỏi này liên quan đến khái
niệm tập trung quyền lực và khía c nh th hai liên quan đến việc phi
tập trung. Trong thực tế, mỗi t ch c có hệ thống các yếu tố ngu n
lực, môi tr ng r t riêng biệt, do đó không th có khuôn mẫu nào đ
nhà qu n trị xác định đ ợc điều đó một cách chính xác.
Các t ch c ngày nay có th áp d ng công nghệ thông tin đ vận
hành ho t động với sự phi tập trung lớn hơn mà vẫn có th ki m soát
tập trung. Với m ng l ới và các hệ thống thông tin, các nhà qu n trị
c p cao có th d dàng hơn trong việc nắm bắt tình hình ho t động
hàng ngày. Do có d i dào thông tin về việc thực hiện, nên các nhà
qu n trị có th cho phép việc phi tập trung nhiều hơn trong việc ra
quyết định. Nếu có sai sót x y ra, các hệ thống thông tin sẽ c nh báo
và hành động điều chỉnh sẽ đ ợc thực hiện nhanh chóng.
Xu h ớng y quyền, phân quyền và c u trúc theo chiều ngang
trong các t ch c ngày nay đang đóng góp nhiều hơn vào tính phi tập
trung trong các t ch c, đ ng th i tiến bộ trong công nghệ thông tin
cũng đang hỗ trợ ki m soát sự tập trung một cách thích hợp.
Chöông 9: Caáu truùc toå chöùc vaø thieát keá 269
Chương 10
VĂN HÓA TỔ CHỨC VÀ SỰ THAY ĐỔI
[ORGANIZATION CULTURE AND CHANGE]
c a phong cách chuyên nghiệp và kỹ nĕng giao tiếp t ơng tác với
ng i khác. Từ những nền t ng ban đ u này những sinh viên ra tr ng
bắt đ u nhận việc làm sẽ đ ợc giáo d c định h ớng và hu n luyện
nghề nghiệp t i nơi làm việc. Nếu việc này đ ợc thực hiện tốt, nó sẽ
nh h ng m nh lên thành viên mới.
Các y u t quan sát đ c c a vĕn hóa t ch c
Vĕn hóa t ch c th ng đ ợc mô t theo hai c p độ theo hình 10.1.
C p độ bên ngoài là những yếu tố có th quan sát đ ợc c a vĕn hóa t
ch c và c p độ bên trong th hiện những yếu tố cốt lõi. Chúng ta có
th hình dung hai c p độ này qua hình t ợng c a t ng bĕng: những gì
không n i lên trên mặt n ớc r t khó nhìn th y đ ợc xem là những giá
trị cốt lõi c a vĕn hóa và những gì n i lên bên trên là các yếu tố có th
quan sát đ ợc c a vĕn hóa.
Các l hội, nghi th c, và nghi l : Các l hội và các cuộc gặp mặt,
đ ợc ho ch định tr ớc hay ngẫu nhiên, nhằm ghi nhận những sự kiện
quan trọng và khi hoàn thành công việc một cách xu t sắc.
Các truyền thuyết và những câu chuyện: Lịch sử và các câu
chuyện truyền miệng đ ợc k trong các thành viên, về những chiến
công th n kỳ c a t ch c và ngay c những sự kiện b t ng trong đ i
sống t ch c.
Các n d và bi u t ợng: Cách th c sử d ng ngôn ngữ và cách
di n t phi ngôn ngữ đặc thù sử d ng đ truyền thông các ch đề và
các giá trị quan trọng c a t ch c.
Sự hiện diện hay thiếu vắng c a các yếu tố có th quan sát đ ợc
c a vĕn hóa t ch c và cách th c thực hiện chúng có th cho chúng ta
cho biết nhiều điều về t ch c. Nếu không có các yếu tố này thì t
ch c không có nền vĕn hóa bền vững. Khi hiện diện, chúng truyền
thông và chuy n t i vĕn hóa theo th i gian, duy trì sự hữu hình và rõ
ràng c a vĕn hóa t ch c trong mắt mọi thành viên. Các thành viên
mới gia nhập t ch c đ ợc học về vĕn hóa t ch c thông qua chúng và
t t c mọi thành viên duy trì sự sống còn c a vĕn hóa t ch c bằng
cách chia sẻ tham gia các ho t động c a vĕn hóa t ch c.
Giá tr và vĕn hóa c t lõi t ch c
C p độ th hai và sâu hơn c a vĕn hóa t ch c là vĕn hóa cốt lõi, bao
g m các giá trị cốt lõi hay các gi định cơ b n và các niềm tin định
hình và h ớng dẫn hành vi mọi ng i. nh h ng này tr i rộng từ c p
qu n trị cao nh t qua các c p qu n trị th p hơn và xuống các nhân
viên t o các s n ph m hay dịch v cho t ch c. B n hi u về giá trị cốt
lõi khi b n có những tr i nghiệm với chúng. B n sẽ th y điều này khi
b n kê khai việc hành lý bị th t l c sân bay và b n đ ợc các nhân
viên h ớng dẫn tận tình hỗ trợ và giúp đỡ hoặc khi b n tr l i một s n
ph m lỗi t i một cửa hàng bán lẻ và b n nhận đ ợc sự ch p nhận vui
vẻ tho i mái với n c i c a các nhân viên cửa hàng và họ không hề
ch t v n b n b t c điều gì. Các giá trị trong vĕn hóa cốt lõi có sự tác
276 Quaûn trò hoïc
động m nh đến cách th c thực hiện các giao dịch và khi khách hàng
c m nhận rằng nó không tích cực nh những gì họ mong muốn thì đó
là những bi u hiện c a nền vĕn hóa t ch c yếu kém.
Các giá trị trong một số công ty tốt nh t th ng nh n m nh các
khía c nh nh sự thực hiện tuyệt h o, sự đ i mới, trách nhiệm xã hội,
sự liêm khiết, sự tham gia c a nhân viên trong các ho t động, dịch v
khách hàng, và làm việc theo đội. Ví d , giá trị cốt lõi c a Nordstrom
là “dịch v v ợt lên trên t t c ”, hay “c i tiến dựa trên nền t ng khoa
học” t i Merck, “khuyến khích sáng kiến và sáng t o cá nhân” t i
Sony.
Khi cố gắng đọc hay hi u về giá trị cốt lõi c a t ch c, đừng bị rối
trí b i các phát bi u đơn thu n về giá trị. Việc viết ra một hệ thống các
giá trị, “t i” chúng lên trang web, và nói về chúng thì r t d dàng
nh ng việc biến chúng tr thành hiện thực trong đ i sống t ch c thì
r t khó khĕn. Đ cho những giá trị vĕn hóa t ch c đ ợc tuyên bố có
tác động tích cực trong thực ti n, mọi ng i trong t ch c từ c p cao
nh t đến th p nh t ph i th hiện các giá trị đó trong ho t động hàng
ngày. Theo nghĩa này, các nhà qu n trị có trách nhiệm c th trong
hành động sao cho mọi ho t động ph i song hành với những gì đã
tuyên bố và làm cho các giá trị đã phát bi u tr thành hiện thực. Sau
cùng b n nghĩ rằng mình sẽ hành động ra sao nếu nh b n phát hiện
rằng các nhà qu n trị cao c p trong t ch c c a b n nói nhiều đến các
giá trị nh sự coi trọng danh dự và hành vi đ o đ c nh ng những
ng i này l i tiêu xài tiền b c c a công ty vào những tiệc tùng lãng
phí và cho các kỳ nghỉ cá nhân?
Quản trị trên cơ sở giá trị
Qu n trị trên cơ s giá trị th hiện việc các nhà qu n trị ch động hỗ
trợ phát tri n, truyền thông và hiện thực hóa các giá trị đ ợc chia sẻ
trong t ch c. Có th b n cho rằng qu n trị trên cơ s giá trị chỉ song
hành với ho t động c a các nhà qu n trị c p cao nh ng thật sự việc
thực hiện ho t động này đ ợc m rộng cho mọi c p qu n trị và k c
những ng i lãnh đ o đội. M c độ c a qu n trị trên cơ s giá trị vận
Chöông 10: Vaên hoùa toå chöùc vaø söï thay ñoåi 277
hành tốt nh thế nào đ hỗ trợ đội và các m c tiêu thực hiện công việc
sẽ ph thuộc ph n nào vào s c m nh c a các giá trị cốt lõi và vai trò
lãnh đ o đơn vị nh ng i b o trợ cho các giá trị này. Các tiêu chu n
sau là một bài ki m định tốt cho ho t động qu n trị trên cơ s giá trị
c a mọi t ch c hay đội.
Tính thích ng: Các giá trị cốt lõi hỗ trợ các m c tiêu thực hiện
công việc then chốt.
Tính liêm khiết: Các giá trị cốt lõi đem đến một đi m tựa về
đ o đ c rõ ràng và nh t quán.
Tính ph biến: Các giá trị cốt lõi đ ợc thông hi u b i mọi
thành viên.
Tính m nh mẽ: Các giá trị cốt lõi đ ợc ch p nhận b i mọi
thành viên.
Lãnh đạo mang tính biểu tượng
Một nhà lãnh đ o có tính bi u t ợng m nh là ng i sử d ng các bi u
t ợng đ truyền thông các giá trị và duy trì vĕn hóa cốt lõi c a t
ch c. Các nhà lãnh đ o và nhà qu n trị có tính bi u t ợng hành động
và nói cùng “ngôn ngữ” c a t ch c. Họ luôn thận trọng trong hành
xử theo những cách th c th hiện sự t ơng đ ng với các giá trị cốt lõi.
Họ luôn là t m g ơng đ cho ng i khác bắt ch ớc và làm theo. Họ
dùng ngôn ngữ nói và viết đ mô t con ng i, sự kiện, và thậm chí sự
c nh tranh theo cách c ng cố và truyền thông vĕn hóa. Các ngôn ngữ
n d nh việc sử d ng các ví d tích cực từ một bối c nh khác sẽ th
hiện r t tốt điều này. Ví d , t i Disney World và Disneyland, các nhân
viên mới đ ợc tuy n d ng ph i luôn nghĩ mình không chỉ là một
ng i lao động mà họ là “những thành viên trong các vai di n” và họ
đang đóng vai trên “sân kh u”. Hơn thế nữa họ ph i nhận th c đ ợc
Disney không chỉ đơn thu n là một đơn vị kinh doanh mà là “một
doanh nghiệp kinh doanh gi i trí”.
Các nhà lãnh đ o có bi u t ợng cao nắm bắt t t c các cơ hội đ
nêu rõ và thậm chí còn kịch tính hóa các giá trị cốt lõi và các yếu tố có
278 Quaûn trò hoïc
thuộc các thế hệ này tr ng thành trong thế giới khá khác biệt nhau
cho nên điều kiện này đã góp ph n hình thành nên những giá trị và cơ
hội khác nhau. Những ng i hiện đang độ tu i 60 hiện nay, th ng
là các nhà qu n trị cao c p, là những thiếu niên vào thập niên 1960, và
họ r t khó khĕn đ thông hi u, làm việc cùng, và lãnh đ o những nhà
qu n trị trẻ tu i hiện nay, là những ng i sinh ra trong thập niên 1980
và 1990.
S đa d ng và các vĕn hóa nhóm trong t ch c
Khi nói đến sự đa d ng có nghĩa là chúng ta đã ch p nhận có sự khác
biệt. Nh ng điều gì x y ra nếu các khác biệt này đ ợc phân bố bắt đ u
bình đẳng giữa các nhóm vĕn hóa t ch c và trong việc nắm giữ c u
trúc quyền lực? Nghĩa là điều gì x y ra khi một vĕn hóa nhóm vị thế
“đa số” trong khi các vĕn hóa nhóm khác tr thành “thi u số”?
Hiệu ng trần kiếng
B t k sự thay đ i nhanh chóng ngày nay c a các t ch c, sự đa d ng
c a ngu n nhân lực th ng xu t hiện nhiều c p trung và th p trong
cơ c u t ch c và điều này sẽ th hiện hiệu ng tr n kiếng mà chúng
ta đã đề cập trong ch ơng 1: đó là những rào c n vô hình ngĕn c n sự
thĕng tiến c a ph nữ và những thành viên thuộc cộng đ ng thi u số
trong t ch c. V n đề đặt ra đây chính là: Đâu là cơ hội cho những
ng i thuộc cộng đ ng thi u số chẳng h n nh ph nữ và ng i da
màu tìm kiếm một vị trí c p cao và phát tri n trong những t ch c mà
những ng i đàn ông da trắng chiếm đa số? Làm sao họ có th d
dàng thĕng tiến khi những vị trí quyền lực quyết định sự đề b t và
thĕng tiến nằm trong tay những con ng i ra quyết định có sự khác
biệt với họ về giới tính và màu da. Và những ng i này đang thống trị
và quyết định vĕn hóa t ch c?
Chúng ta hãy xem xét rào c n vô hình đối với ph nữ. Nữ giới t i
Hoa Kỳ đang chiếm hơn 50% lực l ợng lao động vào nĕm 2011 và số
sinh viên nữ t i các tr ng đ i học cao hơn số sinh viên nam kho ng
2,5 triệu ng i. Tuy nhiên, b t k sự gia tĕng c a số l ợng nữ giới t i
284 Quaûn trò hoïc
Mức độ đầu tiên là hành động khẳng định, theo đó nhà lãnh đ o
cam kết rằng t ch c sẽ tuy n d ng và thĕng tiến cho những thành
viên thuộc nhóm vĕn hóa “thi u số” và ph nữ.
Mức độ thứ hai đó là việc đánh giá cao sự đa d ng, theo đó ng i
lãnh đ o ph i cam kết t ch c sẽ thực hiện các ch ơng trình giáo d c
và đào t o đ ợc đ mọi ng i hi u và tôn trọng tốt hơn sự khác biệt cá
nhân.
Mức độ thứ ba (mức độ toàn diện nhất) là thực hiện qu n lý sự đa
d ng theo đó lãnh đ o t o một vĕn hóa t ch c cho phép mọi thành
viên thuộc nhóm “thi u số” và ph nữ phát huy đ y đ tiềm nĕng c a
họ. Nhà lãnh đ o cam kết thực hiện qu n trị sự đa d ng đ thiết lập
lo i hình vĕn hóa t ch c có sự tr ng thành đa d ng theo đề xu t c a
Thomas. Các t ch c này có s mệnh về sự đa d ng và xem nó nh là
một mệnh lệnh mang t m chiến l ợc.
Nhà qu n tr
Nhà lãnh đ o s thay
theo xu h ng
đ i
Xúc Sáng Tránh duy trì hi n tr ng
tiến và t o và và
Tin t ng về kh ng hộ đ i c n
ch m i tr Bị đe dọa b i thay đ i
nĕng
động R t khó chịu b i sự
Sẵn lòng ch p nhận
b t trắc
r i ro
Thích tính dự báo
Nắm bắt cơ hội
đ ợc
Kỳ vọng điều b t ng
ng hộ hiện tr ng
Làm mọi việc di n ra
Ch đợi sự việc di n
ra mới ph n ng l i
chỉ 20% doanh nghiệp Châu Âu báo cáo đ t đ ợc “thành công đáng
k ” với thay đ i theo ph m vi lớn, và có kho ng 63% đơn vị báo cáo
“có cơ hội” thành công.
Nguyên nhân ph biến nh t c a sự th t b i khi thay đ i theo ph m
vi lớn xu t phát từ việc tri n khai kém. Phát hiện này càng làm tĕng
thêm nhu c u c a việc ho ch định có sự tham gia vì chỉ bằng cách này
con ng i sẽ càng cam kết hơn trong việc thực hiện các kế ho ch
đ ợc xây dựng từ chính sự tham gia c a họ. Các ch ơng trình t o sự
thay đ i có ít cơ hội thành công nếu không có sự hỗ trợ c a những
ng i có trách nhiệm thực hiện chúng. B t kỳ một sự thay đ i nào
đ ợc kh i x ớng từ c p cao và đ ợc c m nhận là không nh y bén với
nhu c u c p d ới có th d dàng th t b i. Sự thay đ i từ trên xuống
đ ợc dẫn dắt theo cách t o đ ợc sự ng hộ c a mọi ng i trong t
ch c thì sẽ thành công. Đ thực hiện sự lãnh đ o thay đ i thành công,
các nhà qu n trị đ ợc khuyến cáo nên làm những việc sau đây:
(1) T o một nhận th c về sự kh n c p c n ph i thay đ i cho mọi
thành viên, mọi c p;
(2) Thiết lập một liên minh đ m nh đ dẫn dắt sự thay đ i;
(3) Hình thành s mệnh và truyền thông s mệnh;
(4) Trao quyền cho những ng i c n thiết đ dẫn dắt sự thay đ i
theo đúng h ớng;
5) Khen th ng cho những thành qu ngắn h n và công nhận sự
đóng góp c a những ng i t o nên thành qu đó;
(6) Dựa trên thành qu ban đ u, tiến hành lôi kéo mọi ng i đi
theo cách làm mới;
(7) Kiên trì với sự thay đ i, t o nên thông điệp phù hợp, và đ u
tranh cho việc thực hiện s mệnh.
Thay đ i từ dưới lên
Thay đ i từ d ới lên cố gắng “m cửa” cho các ý t ng và sáng kiến
xu t phát từ c p th p hơn trong t ch c và đ chúng ng m d n lên c p
290 Quaûn trò hoïc
Thay đ i ti m ti n và thay đ i v ch t
Một cách đ xem xét v n đề lãnh đ o sự thay đ i liên quan đến những
gì đ ợc gọi mô hình kim tự tháp thay đ i t ch c (theo hình 10.3).
Theo mô hình này, các thay đ i có ho ch định c p cao sẽ t o ra các
thay đ i có quy mô lớn và là những thay đ i mang tính ch t tái định vị
t m chiến l ợc: nó tập trung vào các v n đề lớn nh h ng đến toàn
th t ch c. Các thay đ i c p trung th ng gi i quyết các v n đề liên
quan đến các điều chỉnh về c u trúc, hệ thống, công nghệ, s n ph m,
và con ng i đ hỗ trợ cho việc định vị chiến l ợc. các c p th p
hơn, các thay đ i di n ra th ng xuyên và có quy mô nhỏ đ tìm cách
c i thiện liên t c kết qu ho t động. C thay đ i tiệm tiến (thay đ i gia
tĕng từng b ớc) và thay đ i về ch t đều quan trọng trong mô hình kim
tự tháp về sự thay đ i t ch c. Thay đ i gia tĕng từng b ớc một thực
hiện sự điều chỉnh c i tiến trong khi thay đ i chuy n hóa về ch t t o
một sự đ i mới hoàn toàn ph ơng h ớng và b n ch t c a t ch c.
hữu đ làm cho chúng thích ng với các v n đề và cơ hội vừa mới
xu t hiện. M c đích c a thay đ i tiệm tiến thay đ i từng b ớc không
phá bỏ và làm l i hệ thống mà chỉ là sự chuy n dịch về phía tr ớc
thông qua các c i tiến liên t c. Các thay đ i tiệm tiến gia tĕng từng
b ớc trong t ch c th ng liên quan đến sự phát tri n s n ph m, quy
trình, công nghệ, và hệ thống làm việc.
Thay đ i v ch t: là thay đ i tận gốc hay thay đ i phá vỡ khuôn
kh hiện hành và nó đến một sự tái định h ớng cơ b n và toàn diện
c a t ch c. Lo i thay đ i này th ng đ ợc kh i x ớng từ các nhà
qu n trị c p cao và t o một sự chuy n h ớng cơ b n về chiến l ợc,
vĕn hóa, c u trúc và thậm chí c những nhận th c về s mệnh c a t
ch c. Sự thay đ i về ch t th ng r t m nh mẽ, đ y áp lực, r t ph c
t p đ hoàn thành. Thật vậy, khi nắm l y vai trò dẫn dắt công ty GE
sau khi công ty này tuyên bố phá s n, Ed Whitacre đã tiến hành 5 thay
đ i cơ b n:
(1) Thay thế các nhà qu n trị c p cao;
(2) Thay đ i chiến l ợc qu ng cáo;
(3) H y kế ho ch bán hãng xe Opel theo ho ch định tr ớc đây;
(4) Bán công ty Saab và bỏ kế ho ch s n xu t dòng xe Pontiac và
Hummer;
(5) Kiên quyết thực hiện l i h a chi tr hàng tỷ USD nhận đ ợc từ
gói c u trợ c a chính ph Hoa Kỳ và Canada.
Các giai đo n thay đ i đ c ho ch đ nh
Các nhà qu n trị đang tìm kiếm một mô hình đ lãnh đ o sự thay đ i
trong t ch c có th tìm th y lợi ích qua việc tham kh o một mô hình
hữu ích đ ợc phát tri n nhiều nĕm tr ớc đây b i nhà tâm lý học Kurt
Lewin. Ông khuyến cáo rằng b t kỳ một sự thay đ i đ ợc ho ch định
tr ớc luôn đ ợc xem là một quá trình có ba giai đo n:
(1) Làm tan bĕng: Chu n bị một hệ thống cho thay đ i;
(2) Thay đ i: T o các thay đ i thực sự trong hệ thống:
(3) Tái đóng bĕng: n định hệ thống sau khi thay đ i.
Chöông 10: Vaên hoùa toå chöùc vaø söï thay ñoåi 293
ng biến
Mô hình c a Lewin dự báo sự thay đ i nh là một quá trình tuyến
tính, tr i qua từng b ớc, nh ng trong thực tế sự thay đ i đ y ph c t p
và có tính nĕng động. Các nhà qu n trị không chỉ ph i thông hi u từng
giai đo n c a quy trình c a thay đ i theo ho ch định mà còn còn ph i
chu n bị đối phó với chúng đ ng th i. Họ cũng nên sẵn lòng tiến hành
quy trình thay đ i ng biến theo đó các điều chỉnh đ ợc thực hiện liên
t c khi mọi việc đang đ ợc tri n khai.
Chúng ta có th nhìn th y sự c n thiết c a việc tiến hành ho t
động ng biến khi xem xét việc thay đ i công nghệ. B i vì những
công nghệ mới th ng đ ợc thiết kế từ bên ngoài t ch c, trong khi
đó chúng đ ợc ng d ng vào các thiết bị lắp ghép bên trong cho nên
có th khó dự kiến tr ớc những tình huống x y ra. Một công nghệ h p
dẫn về mặt lý thuyết nh ng có th r t ph c t p cho ng i sử d ng.
Toàn bộ lợi ích c a công nghệ mới hay sự không phù hợp c a nó có
th không đ ợc biết đến trừ khi áp d ng thử. Nh vậy, nhà lãnh đ o
sự thay đ i c n liên t c thu thập và xử lý thông tin liên quan đến sự
thay đ i, và sẵn lòng ng biến đ làm cho kỹ thuật mới thích ng tốt
với nhu c u t i chỗ c a t ch c.
Các chi n l c thay đ i
Khi một nhà qu n trị cố gắng dịch chuy n con ng i và các hệ thống
h ớng về thay đ i thì sự thành công c a v n đề này lệ thuộc r t lớn
vào chiến l ợc thay đ i. Hình bên d ới tóm l ợc ba chiến l ợc thay
đ i ph biến: chiến l ợc áp đặt sự thay đ i, thuyết ph c về tính hợp lý,
và chiến l ợc chia sẻ quyền lực. Các nhà qu n trị, với vai trò là các tác
nhân t o ra và là ng i lãnh đ o sự thay đ i, c n ph i hi u mỗi chiến
l ợc và hệ qu từ việc áp d ng các chiến l ợc này.
Chiến lược áp đặt
Chiến l ợc áp đặt sự thay đ i sử d ng quyền lực chính th c cũng nh
các ph n th ng và hình ph t nh là sự khuyến khích ch yếu đ t o
sự thay đ i. Một tác nhân t o sự thay đ i sẽ tìm kiếm việc t o ra sự
296 Quaûn trò hoïc
thay đ i thông qua niềm tin áp đặt rằng con ng i sẽ đ ợc động viên
b i lợi ích c a b n thân họ và b i những điều mà tình huống đem đến
nh những cái lợi hay t n th t tiềm nĕng cho cá nhân họ. Trong áp đặt
trực tiếp, tác nhân t o sự thay đ i thực hiện hành động trực tiếp và
đơn ph ơng đ “ra lệnh” c n thực hiện sự thay đ i. Trong th thuật
chính trị, tác nhân t o sự thay đ i thực hiện các hành động gián tiếp
đ giành l y lợi thế hơn so với ng i khác và buộc họ ph i thay đ i.
Việc này đ ợc thực hiện thông qua th ơng l ợng, nắm quyền ki m
soát các ngu n lực, thiết lập các liên minh, hay cung c p những sự u
đãi nhỏ.
Chiến l ợc áp đặt thay đ i th ng chỉ t o ra những kết qu h n
chế. Tuy nó có th đ ợc tiến hành một cách nhanh chóng vì h u hết
mọi ng i đều tuân th chiến l ợc này do sợ bị ph t hay hy vọng nhận
đ ợc một sự khen th ng nh ng những kết qu này chỉ là sự tuân th
t m th i đáp ng mong muốn c a tác nhân t o sự thay đ i. Điều này
cũng có nghĩa là hành vi mới chỉ t n t i song hành với sự t n t i c a
khen th ng hay trừng ph t. Vì vậy chiến l ợc này có lẽ chỉ hữu ích
nh t trong giai đo n làm tan bĕng đ giúp mọi ng i nhanh chóng phá
bỏ các mô hình ho t động cũ và đặt nền t ng đ thử nghiệm các mô
hình mới.
Chiến lược thuyết ph c về tính hợp lý
Các tác nhân t o sự thay đ i sử d ng chiến l ợc thuyết ph c về tính
hợp lý nhằm t o sự thay đ i thông qua sự thuyết ph c con ng i về
tính hợp lý c a sự thay đ i đ ợc minh họa từ kiến th c chuyên môn,
dữ liệu thực nghiệm, và các lập luận hợp lý. Tác nhân t o sự thay đ i
dùng chiến l ợc này dựa trên niềm tin rằng con ng i vốn có tính hợp
lý và sẽ thực hiện hành động dựa vào các lý lẽ. Một khi lộ trình hành
động c th đ ợc ch ng minh b i thông tin và sự kiện, tác nhân t o sự
thay đ i sẽ gi định rằng những lý lẽ và tính hợp lý sẽ làm cho con
ng i ch p nhận sự thay đ i. Khi thành công, một chiến l ợc thuyết
ph c hợp lý giúp làm tan bĕng và tái đóng bĕng tình huống thay đ i.
Mặc dù chiến l ợc này tiến hành chậm hơn chiến l ợc áp đặt, nh ng
Chöông 10: Vaên hoùa toå chöùc vaø söï thay ñoåi 297
Sử d ng th m quyền
chính th c đ đ t
thay đ i bằng vĕn
b n và th m quyền
vị thế.
“S c m nh” lớn lao c a việc chia sẻ quyền lực trong quá trình
thay đ i nằm trong việc “gi i phóng” sự sáng t o và kinh nghiệm c a
mọi ng i trong hệ thống. Một số nhà qu n trị ng n ng i sử d ng
chiến l ợc này do sợ m t sự ki m soát hay ph i thỏa hiệp về các m c
tiêu quan trọng c a t ch c. Tuy nhiên, nhà qu n trị nên có niềm tin
đ chia sẻ quyền lực liên quan đến các ph ơng tiện và quy trình ch
không ph i là m c tiêu t ng th .
Kháng c s thay đ i
Khi con ng i kháng cự với sự thay đ i, họ th ng cố b o vệ những
điều quan trọng đối với họ mà bây gi có vẻ đang bị đe dọa. Một lãnh
đ o thay đ i có th học hỏi r t nhiều bằng việc lắng nghe những ý
kiến chống đối và sau đó sử d ng nó nh một ngu n lực đ c i thiện
sự thay đ i và quá trình thay đ i. Thay đ i có th tốt nh t chỉ khi nào
chúng ta gi i quyết sự kháng cự với thay đ i theo một cách đúng đắn.
Nguyên nhân khiến con người kháng cự với sự thay đ i
Có hàng lo t lý do khiến con ng i trong t ch c kháng cự với sự
thay đ i đ ợc ho ch định. Thay đ i th ng đ ợc xem nh một mối đe
dọa với điều gì đó đang có giá trị, nh một ngu n t o nên sự b t n,
hay nh một điều gì đó làm cho gia tĕng chi phí, gi m lợi ích. T t c
những điều đó đ ợc th hiện d ới đây:
Lo sợ điều ch a biết: Không hi u điều gì đang x y ra hay điều
gì sắp đến.
Gián đo n thói quen: C m th y bối rối khi th y cách th c thực
hiện công việc theo ki u cũ bị kết thúc.
M t sự tự tin: C m th y thiếu kh nĕng thực hiện tốt công việc
theo cách th c làm việc mới.
M t ki m soát: C m th y rằng sự việc đ ợc thực hiện b i ng i
khác ch không ph i b i mình hay do mình.
C m nhận th i đi m không thích hợp: C m th y bị áp đặt b i
tình huống hay những gì đang thay đ i quá nhanh.
300 Quaûn trò hoïc
PHẦN V: LÃNH ĐẠO
Phần V
LÃNH ÐẠO
Chương 12
LÃNH ĐẠO
VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH ĐẠO
[LEADING AND LEADERSHIP DEVELOPMENT]
T ch c
T o nên c u trúc
Lãnh đ o và t m nhìn
Một ng i lãnh đ o giỏi sẽ làm cho những điều phi th ng đ ợc thực
hiện trong t ch c nh việc t o nên c m h ng và động viên ng i
khác cùng h ớng về một m c tiêu chung. Nói cách khác đó là những
con ng i sử d ng quyền lực c a họ một cách tuyệt v i. Hơn thế nữa
việc sử d ng quyền lực này gắn liền với t m nhìn – một t ơng lai mà
con ng i hy vọng sẽ t o ra hay đ t đ ợc đ c i thiện tình hình hiện
t i. Nh ng chỉ có t m nhìn về một t ơng lai mong muốn thì không đ .
Một nhà lãnh đ o giỏi là ng i biết chuy n t m nhìn c a họ thành
hiện thực.
Thuật ngữ lãnh đ o t m nhìn mô t nhà lãnh đ o mang đến sự rõ
ràng và sự c m nhận đ y tính thuyết ph c về t ơng lai, cũng nh hi u
đ ợc các hành động c n thiết đ đ t đ ợc thành công. Điều này chỉ
đ t đ ợc khi nhà lãnh đ o xác định t m nhìn rõ ràng, truyền thông t m
nhìn cho mọi ng i trong t ch c, và động viên cũng nh t o c m
h ng đ mọi ng i theo đu i t m nhìn khi thực hiện công việc hàng
ngày. Lãnh đ o t m nhìn sẽ làm cho mọi ng i c m th y rằng công
việc c a họ tr nên có ý nghĩa, và những gì họ làm sẽ tr nên đáng giá
và có giá trị.
Lãnh đ o nh là ph c v
Khi suy nghĩ về lãnh đ o, quyền lực và t m nhìn, điều quan trọng mà
chúng ta c n chú ý đó là tính ch t liêm chính c a nhà lãnh đ o. Theo
Peter Drucker, khái niệm “ph c v ” là trung tâm đối với sự liêm
chính, và ng i lãnh đ o liêm chính hành động nh “ng i đ y tớ c a
t ch c”. Lãnh đ o ph c v là d ng lãnh đ o dựa trên sự cam kết ph c
v ng i khác, giúp ng i khác sử d ng toàn bộ tài nĕng c a họ trong
quá trình làm việc cùng nhau đ đem l i lợi ích cho t ch c và xã hội.
B n có th hình dung về lãnh đ o ph c v bằng cách đặt câu hỏi: “Ai
là ng i quan trọng trong ho t động lãnh đ o: ng i lãnh đ o hay
ng i đi theo? Với những ng i có quan đi m lãnh đ o là ph c v ,
chắc chắn họ sẽ tr l i rằng đó là những ng i đi theo mình. Lãnh đ o
Chöông 12: Laõnh ñaïo vaø phaùt trieån laõnh ñaïo 335
Các nghiên c u theo h ớng chú trọng đến hành vi c a nhà lãnh
đ o đã bắt đ u từ thập niên 1940 và đ ợc dẫn dắt b i các nghiên c u
t i hai tr ng đ i học Ohio và Michigan. Các nghiên c u t i hai
tr ng đ i học này tập trung vào hai khía c nh c a hành vi lãnh đ o:
Quan tâm đến việc thực hiện công việc; và
Quan tâm đến con ng i thực hiện công việc.
Cao Nhà qu n trị Nhà qu n trị
Câu l c bộ đ ng h ơng Đội
Lãnh đ o quan h Lãnh đ o dân ch
con ng i Tập trung xây dựng sự
Tập trung vào nhu c u con tham gia và hỗ trợ vì
ng i, xây dựng mối quan hệ một m c tiêu chung
Nhà qu n tr
Quan Trung dung
tâm Tập trung cân
con bằng giữa kết
ng i qu công việc
và tinh th n
viên tốt, c u trúc nhiệm v cao, quyền lực vị trí m nh), đến tình huống
b t lợi nh t c a ki m soát th p (quan hệ lãnh đ o – thành viên kém,
c u trúc nhiệm v th p, quyền lực vị trí yếu).
viên có m c độ nhiệt tình từ trung bình đến cao, còn thiếu kh nĕng
nh ng l i nhiệt tình và có sự tin cậy.
Hersey và Blandchard cho rằng phong cách lãnh đ o nên đ ợc
điều chỉnh khi nhân viên thay đ i theo th i gian. Nếu phong cách
đúng đ ợc dùng trong các tình huống có m c độ sẵn sàng th p, thì
nhân viên sẽ “tr ng thành” và phát tri n kh nĕng, sự sẵn lòng và
tang sự tự tin. Điều này cho phép lãnh đ o gi m các chỉ thị và tĕng sự
tham gia nhiều hơn khi nhân viên tr ng thành.
Cao Tham gia H ng d n
Chia sẻ ý t ng Gi i thích các quy định
Nhân viên có kh nĕng Nhân viên không có
không sẵn lòng, không kh nĕng, sẵn lòng,
Hành
đáng tin tin cậy
vi
quan y quy n Ch đ o
h Trao đổi các quy định Ra chỉ thị
Nhân viên có Nhân viên không
kh nĕng, sẵn lòng, kh nĕng, không sẵn
Th p tin cậy lòng, không tin cậy
công việc c n làm, duy trì các tiêu chu n thực hiện đã đ ợc xác định
rõ, làm rõ vai trò c a lãnh đ o trong nhóm.
Lãnh đ o h tr : Làm những điều giúp cho việc thực hiện công
việc c a nhân viên tr nên tho i mái hơn, đối xử bình đẳng với các
thành viên trong đội, thân thiện và d g n, th hiện sự quan tâm đến
tình tr ng hoàn h o c a nhân viên.
Lãnh đ o đ nh h ng v k t qu : Thiết lập các m c tiêu thách
th c, kỳ vọng m c kết qu cao nh t, nh n m nh c i tiến liên t c trong
việc thực hiện ho t động, th hiện sự tin cậy vào việc đáp ng các tiêu
chu n cao.
Lãnh đ o tham gia: Lôi kéo các thành viên c a đội tham gia ra
quyết định, tham v n và đề nghị các đề xu t từ nhân viên gợi ý, sử
d ng các đề xu t này khi ra quyết định.
Tình huống trong thuyết Con đường – M c tiêu
Thuyết Con đ ng - M c tiêu khuyến cáo các nhà qu n trị sử d ng
phong cách lãnh đ o u tiên theo cách thích ng với nhu c u c a tình
huống. Điều quan trọng nh t đó là sử d ng các phong cách làm gia tĕng
giá trị bằng cách cung c p những điều còn thiếu trong tình huống hay
những điều c n tĕng c ng. Các nhà lãnh đ o nên tránh tình tr ng d
thừa do thực hiện những điều đã đ ợc quan tâm đ y đ r i. Ví d , khi
nhân viên trong nhóm là những chuyên gia trong lĩnh vực c a mình và
có nĕng lực r t cao thì việc h ớng dẫn họ về cách th c thực hiện công
việc là một điều không c n thiết và có th làm rối lo n ho t động.
Lý thuyết Con đ ng – M c tiêu đ ợc tóm l ợc trong hình 12.5,
cung c p những h ớng dẫn đa d ng dựa trên nền t ng c a những
nghiên c u về việc làm nh thế nào đ phong cách lãnh đ o tr nên
thích ng với các đặc tr ng c a tình huống. Khi việc phân công công
việc không rõ ràng, phong cách lãnh đ o trực tiếp giúp làm rõ các m c
tiêu công việc và các ph n th ng đ ợc kỳ vọng. Khi nhân viên có sự
tự tin th p, lãnh đ o hỗ trợ có th gia tĕng sự tin cậy bằng việc nh n
m nh kh nĕng cá nhân và trợ giúp c n thiết. Khi thách th c công việc
ch a đ , lãnh đ o định h ớng về kết qu giúp thiết lập các m c tiêu và
346 Quaûn trò hoïc
nâng cao khát vọng thực hiện công việc. Khi khuyến khích thực hiện
công việc kém, lãnh đ o tham gia có th làm rõ nhu c u cá nhân và
nhận d ng các khen th ng phù hợp.
Tình hu ng môi tr ng
C u trúc nhiệm v
Hệ thống quyền lực
Nhóm làm việc
“–” “+”
Không S ch p nh n và cam k t Có
có quan tr ng cho vi c th c thi?
thêm hi u biết và cam kết với quá trình. Nó cũng giúp c i thiện sự
ch p nhận c a nhân viên vì khi nhân viên tham gia vào quá trình ra
quyết định, họ sẽ thông hi u và cam kết thực hiện quyết định; đ ng
th i nó cũng đóng góp cho việc phát tri n lãnh đ o bằng việc cho
phép ng i khác thu thập thêm kinh nghiệm trong quá trình gi i quyết
v n đề. Tuy nhiên chi phí tiềm n c a việc ra quyết định tham v n và
theo nhóm sẽ làm gi m hiệu su t c a t ch c. Sự tham gia sẽ làm hao
phí nhiều th i gian và ng i lãnh đ o không ph i luôn sẵn có th i gian
cho việc này. Vì vậy đối với các v n đề c n ph i đ ợc gi i quyết ngay
thi quyết định th m quyền là cách lựa chọn tốt nh t.
Goleman tin rằng một tập hợp các nĕng lực c m xúc cốt lõi có th
học hỏi đ ợc. Một lãnh đ o có nĕng lực c m xúc m nh có th tự nhận
th c đ ợc b n thân. Đó là kh nĕng hi u tâm tr ng và c m xúc b n
thân, và hi u tác động c a chúng lên công việc c a mình và ng i khác.
Ng i lãnh đ o có nĕng lực c m xúc sẽ thực hiện tốt việc tự qu n lý
b n thân hay tự điều chỉnh. Đó là kh nĕng suy nghĩ tr ớc khi hành
động và ki m soát các hành vi bốc đ ng gây h i. Nĕng lực c m xúc
trong lãnh đ o bao hàm sự động viên và kiên trì trong việc nỗ lực làm
việc vì những lý do khác thay vì chỉ là lý do tiền b c và địa vị. Ng i
lãnh đ o có nĕng lực c m xúc cao th hiện nhận th c xã hội, hay sự
c m thông. Họ có kh nĕng hi u đ ợc c m xúc c a ng i khác và sử
d ng sự thông hi u này đ t o mối quan hệ tốt hơn. Và cuối cùng nhà
lãnh đ o có nĕng lực c m xúc cao là ng i thực hiện qu n trị mối quan
hệ tốt hơn. Đây là nĕng lực thiết lập quan hệ với ng i khác và xây
dựng vốn xã hội thông qua các mối quan hệ và m ng l ới giao tiếp.
Gi i tính và lãnh đ o
Trong lĩnh vực nghiên c u về lãnh đ o, nhiều nhà nghiên c u đã đặt
ra câu hỏi liệu sự khác biệt về giới tính có tác động đến lãnh đ o? Đ
tr l i câu hỏi này có ba luận đi m c n đ ợc làm sáng tỏ. Đ u tiên,
ph n lớn những nghiên c u khoa học xã hội đều hỗ trợ gi thuyết
t ơng đ ng tâm lý, nghĩa là nam giới và nữ giới r t t ơng đ ng về
ph ơng diện đặc đi m tâm lý. Th hai, c nữ và nam có th là các nhà
lãnh đ o hiệu qu nh nhau. Th ba, c nam giới và nữ giới đôi khi
đ ợc c m nhận rằng họ sẽ sử d ng một số phong cách khác biệt, và có
lẽ đều đ t sự thành công trong lãnh đ o từ các khía c nh khác nhau.
Khi c nam giới và nữ giới đ ợc c m nhận có sự khác biệt với t
cách là nhà lãnh đ o thì c m nhận này có lẽ phù hợp với các định
kiến truyền thống. Nam giới đ ợc kỳ vọng hành động nh ng i lãnh
đ o “thực hiện mệnh lệnh”, đó là những nhà lãnh đ o có định h ớng
vào công việc, chỉ thị, và quyết đoán đ làm sao cho mọi công việc
đều đ ợc thực hiện công việc theo cách ra lệnh và ki m soát truyền
thống. Nữ giới đ ợc kỳ vọng hành động nh ng i lãnh đ o “chĕm
Chöông 12: Laõnh ñaïo vaø phaùt trieån laõnh ñaïo 355
Chương 14
LÝ THUYẾT ĐỘNG VIÊN
VÀ THỰC TIỄN
[MOTIVATION THEORY AND PRACTICE]
hiện hai c p bậc: Các nhu c u bậc th p bao g m: nhu c u sinh học,
nhu c u an toàn, nhu c u xã hội; và các nhu c u bậc cao g m: nhu c u
đ ợc tôn trọng và nhu c u tự th hiện. Trong khi nhu c u bậc th p th
hiện các mong muốn đ ợc hoàn h o về vật ch t và xã hội c a cá nhân,
thì nhu c u bậc cao bao g m các ớc muốn phát tri n và tĕng tr ng
về tâm lý. Maslow sử d ng hai nguyên tắc đ mô t cách th c các nhu
c u nh h ng đến hành vi con ng i.
Nguyên tắc ch a thỏa mãn: Một nhu c u đã thỏa mãn sẽ không
còn là tác nhân động viên hành vi. Con ng i đ ợc kỳ vọng sẽ hành
động đ thỏa mãn các nhu c u ch a đ ợc đáp ng hay còn tình trang
bị thiếu h t.
Nguyên tắc tịnh tiến: Nhu c u một c p nào đó sẽ không đ ợc
kích ho t cho đến khi nhu c u c p th p ngay d ới đó đã đ ợc thỏa
mãn. Con ng i đ ợc kỳ vọng sẽ tiến từng b ớc trên bậc thang đ
thỏa mãn nhu c u c a mình. Nguyên tắc này kết thúc t i c p bậc nhu
c u tự th hiện, t i đây khi nhu c u này đ ợc thỏa mãn càng nhiều thì
con ng i càng tĕng tr ng m nh.
Nh ng y u t th a mãn nhu c u b c cao
Nhu c u t th hi n Công việc thay đ i và thách th c
Tham gia trong việc ra quyết định
Công việc linh ho t và độc lập
Nhu c u đ c tôn Công việc có trách nhiệm quan trọng
tr ng Có sự thĕng tiến cao
Khen th ng và thừa nhận từ ng i lãnh
đ o
390 Quaûn trò hoïc
Nh ng y u t th a mãn nhu c u b c th p
Nhu c u xã h i Đ ng nghiệp thân thiện
T ơng tác với khách hàng
Ng i giám sát d chịu
Nhu c u an toàn An toàn môi tr ng làm việc
An toàn công việc
An toàn l ơng và th ng
Nhu c u sinh lý h c Gi làm việc hợp lý
Sự tiện nghi vật ch t trong công việc
Nghỉ ngơi và tĩnh d ỡng khi làm việc
B ng 14.1: Nh ng c h i đ th a mãn nhu c u cá nhân theo
A.Maslow
B ng 12.1 minh họa các cách th c mà nhà qu n trị sử d ng ý
t ng c a Maslow đ đáp ng tốt hơn nhu c u c a nhân viên d ới
quyền. C n l u ý rằng, nhu c u tự th hiện trong nhu c u bậc cao, nhà
qu n trị c n đáp ng nh công việc sáng t o và thách th c, có tính độc
lập cao, còn nhu c u đ ợc tôn trọng c n thiết sự tôn trọng, trách
nhiệm, ph n th ng và đ ợc thừa nhận. Sự thỏa mãn nhu c u bậc th p
nh nhu c u xã hội, nhu c u an toàn và nhu c u sinh học đòi hỏi nhiều
về điều kiện môi tr ng làm việc nh tiền th ng và tiền l ơng.
Thuy t ERG
Một trong các nỗ lực h a hẹn nh t xây dựng trên những phát hiện c a
Maslow là lý thuyết ERG đ ợc đề xu t b i giáo s Clayton Alderfer.
Lý thuyết này chia nĕm nhu c u c a Maslow l i thành ba nhóm:
Nhu c u t n t i: là ớc muốn đáp ng về sinh lý học và sự hoàn
h o về vật ch t.
Nhu c u quan hệ: là ớc muốn thỏa mãn các quan hệ t ơng tác
giữa các cá nhân.
Chöông 14: Lyù thuyeát ñoäng vieân vaø thöïc tieãn 391
nh điều kiện làm việc, quan hệ t ơng tác giữa các cá nhân, các chính
sách và cách điều hành c a t ch c, ch t l ợng chuyên môn c a ng i
giám sát, và tiền l ơng cơ b n. Khi các nhân tố này đ ợc c i thiện có th
làm cho ng i lao động gi m b t mãn t i nơi làm việc, nh ng ch a chắc
tĕng sự thỏa mãn trong công việc và t o ra sự động viên.
Các nhân tố động viên, đôi khi còn gọi là nhân tố thỏa mãn, liên
quan đến sự thỏa mãn trong công việc. Các nhân tố này bao g m: sự
c m nhận về thành tựu, đ ợc công nhận, c m giác về trách nhiệm,
thĕng tiến hay phát tri n cá nhân. Herzberg cũng tin rằng m c độ c a
nhân tố thỏa mãn trong b n ch t công việc càng cao thì sự động viên
càng lớn do nó t o ra các cơ hội đ thỏa mãn nhu c u bậc cao. Đ xây
dựng một ph m vi và nội dung công việc nh vậy Herzberg đề xu t sử
d ng kỹ thuật làm phong phú công việc. Theo cách này ng i ph trách
công việc không chỉ chịu trách nhiệm thực hiện công việc, mà còn đ ợc
quyền tham gia vào ho ch định và ki m soát kết qu công việc.
B ng 14.2: Các thành ph n trong thuy t hai nhân t c a
Herzberg
Chöông 14: Lyù thuyeát ñoäng vieân vaø thöïc tieãn 393
động rõ ràng lên ng i khác và các sự kiện. Họ r t thích thú trong việc
ki m soát tình huống và đ ợc công nhận về trách nhiệm này. Mc
Clelland phân biệt hai d ng nhu c u quyền lực nh sau:
Nhu c u quyền lực cá nhân: có tính khai thác và bao hàm việc lôi
kéo ng i khác nhằm đơn thu n vào sự hài lòng cá nhân. Lo i nhu c u
này không t o sự thành công trong qu n trị.
Nhu c u quyền lực xã hội liên quan việc sử d ng quyền lực h ớng
về việc thực hiện trách nhiệm xã hội, về các m c tiêu nhóm hoặc t
ch c thay vì lợi ích cá nhân. Nhu c u quyền lực xã hội thực sự là yếu
tố thiết yếu đối với các nhà lãnh đ o.
Nhu c u liên minh: là mong muốn thiết lập và duy trì các quan hệ
thân hữu và tình c m với ng i khác. Ng i có nhu c u liên minh cao
tìm kiếm các mối quan hệ b n bè, sự thừa nhận c a xã hội, và thỏa
mãn các quan hệ t ơng tác cá nhân. Họ có xu h ớng thích những công
việc mà khi thực hiên nó họ sẽ cùng làm việc với ng ới khác và
những công việc này sẽ đem l i cho họ sự thừa nhận c a xã hội. Việc
thỏa mãn nhu c u này r t t ơng thích với công việc c a nhà qu n trị.
Tuy nhiên McClelland cho rằng nhà qu n trị c n l u ý rằng nhu c u
hội nhập cao không đ ợc can thiệp vào việc ra quyết định. Thật vậy
có những lúc các nhà lãnh đ o và qu n trị c n ph i quyết định và hành
động theo những cách mà những ng i khác không đ ng ý. Do đó nếu
chú trọng vào nhu c u liên minh thì sẽ làm giới h n kh nĕng c a nhà
qu n trị trong những lúc c n ra quyết định nh vậy.
Ph n th ng so v i Đ ợc so sánh với Ph n th ng và
nh p l ng cá nhân nh p l ng c a
ng i khác
Với kết qu
công việc, đ m nhận nhiệm v khó khĕn hơn, hoặc làm việc v ợt gi
quy định.
Mặc dù lý thuyết về sự công bằng không đ a ra một gi i pháp rõ
ràng nào cho nhà qu n trị nh ng nó đã làm sáng tỏ đ ợc nhiều v n đề.
Nhà qu n trị nên tiên đoán c m nhận b t công tiêu cực sẽ x y ra khi
thực hiện các quyết định nh chi tr tiền l ơng hay đề b t nhân viên.
Một cách khác đ gi i quyết v n đề này chính là cố gắng nắm bắt c m
nhận c a con ng i. Đ làm điều này, nhà qu n trị nên truyền thông rõ
ràng những giá trị ch định c a các ph n th ng, làm rõ các tiêu chí
đánh giá việc thực hiện công việc đ tránh việc so sánh c a nhân viên
về v n đề này. Đây là một điều nên làm cho những t ch c thực hiện
chi tr l ơng nhân viên dựa trên thành qu vì những v ớng mắc trong
các tiêu chí đánh giá việc thực hiện công việc sẽ tác động đến thu
nhập c a ng i lao động và gây nên những sự tranh c i triền miên và
những v ớng mắc đó sẽ dẫn đến c m nhận b t công tiêu cực.
Thuy t kỳ v ng
Nội dung c a thuyết kỳ vọng
Thuyết kỳ vọng về động viên c a Victor Vroom đ ợc đ a ra đ tr l i
cho câu hỏi “Điều gì sẽ xác định sự sẵn lòng c a một cá nhân đ làm
việc nỗ lực trong những công việc có t m quan trọng đối với t
ch c?”, câu tr l i theo lý thuyết này là “con ng i sẽ làm những gì
họ có th làm khi họ muốn làm điều đó”. C th hơn, Victor Vroom
cho rằng động cơ làm việc c a một ng i ph thuộc vào mối quan hệ
giữa ba yếu tố kỳ vọng nh sau:
Sự kỳ vọng (Expectancy): Con ng i tin rằng sự nỗ lực trong
công việc sẽ dẫn đến việc đ t đ ợc m c thực hiện công việc mong
muốn (Đôi khi điều này đ ợc gọi là kỳ vọng về Nỗ lực - Thực hiện:
Effort - Performance).
Ph ơng tiện (Instrumentality): Niềm tin c a cá nhân cho rằng
việc thực hiện thành công công việc sẽ đ ợc gắn liền với việc nhận
đ ợc các ph n th ng và các hệ qu khác liên quan đến kết qu công
398 Quaûn trò hoïc
việc đ t đ ợc, và điều này đôi khi đ ợc gọi là kỳ vọng Thực hiện - Hệ
qu (Performance - Outcome).
Hóa trị/h p lực (Valence): Giá trị mà một cá nhân gán cho m c
độ h p dẫn c a các ph n th ng hay các hệ qu thực hiện liên quan
đến công việc.
Trong lý thuyết động viên, Nếu chúng ta ký hiệu yếu tố Động viên
là M, Kỳ vọng là E, Ph ơng tiện là I, và Hóa trị là V thì mối quan hệ
giữa chúng có th đ ợc th hiện qua ph ơng trình: M = (E) × (I) × (V).
B t c một trong ba thành ph n: E, I, V bằng không (hay không
xu t hiện) thì động cơ thúc đ y sẽ bằng không. Trong thực tế, điều này
có nghĩa là c ba nhân tố này ph i cao và có giá trị d ơng thì t o ra
động cơ thúc đ y cao.
Cá nhân Th c hi n H qu liên
tiến hành công vi c và nhận quan công
các nỗ lực đ t đ ợc vi c
th c rằng
Kỳ v ng Ph ng ti n Hóa tr
có kh nĕng tr i nghiệm với sự động viên lớn hơn. Sự tham gia này
làm tĕng sự hi u biết về các m c tiêu công việc đ y thách th c và c
th do đó sẽ tĕng sự ch p nhận và cam kết thực hiện m c tiêu. Cơ hội
đ nhận thông tin ph n h i về m c độ hoàn thành m c tiêu cũng làm
tĕng tác động động viên c a thực ti n thiết lập mực tiêu.
Các nhà qu n trị nên nhận ra các lựa chọn khi áp d ng lãnh đ o
tham gia trong quá trình thiết lập m c tiêu. Không ph i lúc nào nhà
qu n trị cũng áp d ng qu n trị tham gia trong việc lựa chọn các m c
tiêu c n theo đu i. Nh ng nhà qu n trị có th cho phép nhân viên
tham gia vào việc chọn cách th c tốt nh t đ hoàn thành đ ợc m c
tiêu. Sự ràng buộc th i gian và các nhân tố khác trong vài tình huống
có th không cho phép sự tham gia c a nhân viên hay nhóm. Tuy
nhiên, Locke, đã đề xu t rằng nên cho phép có sự tham gia c a một số
nhân viên mà những ng i này đáp ng tích cực với các m c tiêu áp
đặt từ bên ngoài và đ ợc tín nhiệm b i nhà qu n trị, và b n thân họ tin
rằng họ sẽ có đ ợc sự hỗ trợ phù hợp trong quá trình làm việc nỗ lực
đ đ t đ ợc m c tiêu.
Lý thuy t nĕng l c n i sinh
Lý thuyết nĕng lực nội sinh có mối quan hệ g n gũi với lý thuyết kỳ
vọng và lý thuyết thiết lập m c tiêu, và nó cũng có mối quan hệ mật
thiết với lý thuyết học tập xã hội. Dựa trên nền t ng nghiên c u c a
nhà tâm lý học Albert Bandura, khái niệm nĕng lực nội sinh th hiện
niềm tin c a một con ng i về việc họ có nĕng lực thực hiện một công
việc nh t định nào đó. B n có th nghĩ về nĕng lực nội sinh thông qua
các khái niệm nh sự tự tin, nĕng lực, và kh nĕng. D ới góc nhìn c a
nhà qu n trị, đi m quan trọng c n nh n m nh chính là b t kỳ một điều
gì đ ợc thực hiện đ gia tĕng c ng độ c m nhận về nĕng lực nội sinh
t i nơi làm việc thì sẽ đ ợc bù đắp trọn vẹn do sự gia tĕng m c độ
động viên.
Mahatma Gandhi đã từng nói: “Nếu tôi có niềm tin rằng tôi có th
làm đ ợc điều nào đó, tôi chắc rằng sẽ đ t đ ợc nĕng lực đ làm điều
đó, thậm chí tôi có th không có nĕng lực đó th i đi m bắt đ u”.
402 Quaûn trò hoïc
Điều cốt lõi c a lý thuyết nĕng lực nội sinh th hiện chỗ: Khi con
ng i tin vào b n thân họ là họ thực sự có nĕng lực thì họ sẽ đ ợc
động viên nhiều hơn đ làm việc chĕm chỉ. T p chí Wall Street đã gọi
điều này chính là: “Niềm tin không lay chuy n mà một số ng i khi
có nó họ sẽ có t t c những gì đ đi đến thành công”. Tuy nhiên chúng
ta c n l u ý rằng nĕng lực nội sinh không t ơng đ ng với c m nhận
đ ng nh t về sự tự tin nói chung mà nó là một nĕng lực đặc thù c a
con ng i đ thực hiện một công việc nào đó.
Qua phân tích, các nhà nghiên c u nhận th y rằng có một mối liên
kết giữa t t ng c a Bandura với các yếu tố trong lý thuyết kỳ vọng
c a Vroom, và lý thuyết về thiết lập m c tiêu c a Locke. Xét trong
mối quan hệ với lý thuyết c a Vroom, cá nhân có nĕng lực nội sinh
cao sẽ có một kỳ vọng cao rằng họ sẽ đ t đ ợc một m c độ thực hiện
công việc cao. Xét theo mối t ơng quan với lý thuyết c a Locke, một
cá nhân có nĕng lực nội sinh cao sẽ sẵn lòng thiết lập những m c tiêu
thực hiện có tính thách th c cao. Liên quan đến c hai khía c nh nêu
trên, các nhà qu n trị, những ng i hỗ trợ việc t o ra c m nhận về
nĕng lực nội sinh cho ng i khác, nên gia tĕng sự động viên c a họ đ
thực hiện công việc.
Bandura đã đề xu t bốn cách đ gia tĕng nĕng lực nội sinh.
Th nh t, thực hiện sự làm ch : Khi một cá nhân đ t đ ợc sự tự
tin từ những tr i nghiệm thực tế tích cực. Th i gian thực hiện công
việc càng lâu, kinh nghiệm c a b n càng nhiều thì b n càng tự tin khi
thực công việc đó.
Th hai, mô hình hóa các tr i nghiệm gián tiếp: Học tập bằng
cách quan sát ng i khác. Khi một ng i nào đó r t thông th o công
việc và chúng ta có kh nĕng quan sát họ làm công việc đó nh thế
nào thì chúng ta càng tự tin rằng chúng ta cũng làm đ ợc công việc đó
với kết qu cao.
Th ba, thực hiện thuyết ph c bằng l i nói: Khi một ng i nào đó
nói hay khuyến khích chúng ta rằng chúng ta đang làm tốt công việc,
Chöông 14: Lyù thuyeát ñoäng vieân vaø thöïc tieãn 403
hoặc khi nghe họ đánh giá cao những nỗ lực c a chúng ta và nhận xét
rằng những nỗ lực nh vậy đã dẫn đến sự thành công trong công việc
thì t t c những điều đó sẽ có tác d ng động viên chúng ta.
Th t là việc đánh th c những c m xúc: Việc này sẽ hình thành
khi chúng ta đ ợc động viên và tiếp thêm nĕng l ợng đ thực hiện
công việc.
LÝ THUYẾT CỦNG CỐ
Các lý thuyết động viên mà chúng ta kh o sát các ph n trên chỉ quan
tâm việc gi i thích “t i sao” con ng i hành động đ thỏa mãn nhu
c u, gi i quyết các c m nhận về sự không công bằng, đánh giá các kỳ
vọng, và theo đu i các m c tiêu công việc. Trái l i lý thuyết c ng cố
xem hành vi con ng i đ ợc xác định b i các hệ qu môi tr ng.
Thay vì xem xét bên trong cá nhân đ gi i thích động cơ, lý thuyết này
tập trung vào môi tr ng bên ngoài và các hệ qu c a nó.
Các tiền đề cơ b n c a lý thuyết c ng cố đ ợc đặt trên cơ s
những gì mà E. L. Thorndike gọi là luật tác động. Luật này đ ợc phát
bi u nh sau: Các hành vi tác động dẫn đến kết qu hài lòng cho con
ng i sẽ có kh nĕng đ ợc lặp l i; các hành vi tác động dẫn đến một
kết qu khó chịu sẽ không có kh nĕng lặp l i.
Các chi n l c c ng c
Nhà tâm lý học B.F Skinner đã khái quát hóa khái niệm điều kiện tác
động - là một quá trình áp d ng luật tác động đ ki m soát hành vi
bằng cách sử d ng khéo léo các kết qu c a nó. M c tiêu c a việc áp
d ng lý thuyết này trong qu n trị chính là sử d ng các nguyên tắc
c ng cố đ c ng cố một cách có hệ thống những hành vi công việc
đ ợc mong đợi và làm gi m hay m t đi những hành vi không mong
đợi trong công việc. Có bốn chiến l ợc c ng cố có th sử d ng trong
điều kiện tác động là c ng cố tích cực, c ng cố tiêu cực, hình ph t, và
lo i bỏ.
404 Quaûn trò hoïc
hợp lý trong việc đơn gi n hóa công việc thì r t rõ ràng. B i vì công
việc không đòi hỏi các kỹ nĕng ph c t p, nhân viên đ ợc đào t o d
dàng và nhanh hơn, giám sát bớt khó khĕn, và d dàng thay thế khi có
ng i nghỉ việc. Bên c nh đó, do công việc đ ợc xác định rõ ràng,
nên nhân viên cũng sẽ thành th o hơn khi thực hiện lặp đi lặp l i công
việc trong một th i gian dài.
Các nhà nghiên c u về qu n trị nh Greg Oldham và J.Richard
Hackman chỉ ra rằng việc đơn gi n hóa công việc chỉ là cách làm cho
con ng i “tr nên có th thay thế đ ợc giống nh việc thay thế các
bộ phận tiêu chu n hóa c a một cỗ máy”. Nh ng mọi việc không ph i
di n ra theo một cách hoàn h o khi sử d ng việc đơn gi n hóa công
việc. Không ph i t t c các t ch c đều luôn có hiệu qu trong việc áp
d ng kỹ thuật thiết kế đơn gi n hóa công việc: các công việc th ng
ngày, có c u trúc cao, và lặp đi lặp l i sẽ gây ra những v n đề khi
ng i lao động tr nên nhàm chán và m t động lực, điều này làm cho
nĕng su t lao động gi m, chi phí tĕng cao do m c độ vắng mặt và nghỉ
việc cao.
Luân chuy n và m r ng công vi c
Một ph ơng th c động viên v ợt ra khỏi khái niệm đơn gi n hóa công
việc chính là việc luân chuy n công việc. Việc này sẽ làm tĕng ph m
vi công việc bằng cách cung c p thêm nhiều nhiệm v đa d ng nh
cho nhân viên dịch chuy n định kỳ giữa các công việc có những
nhiệm v khác nhau. Luân chuy n công việc có th đ ợc thực hiện
theo một lịch trình th ng xuyên hoặc cũng có th thực hiện khi xu t
hiện cơ hội hay nhu c u. Luân chuy n công việc cũng đ ợc dùng nh
một ph ơng pháp đào t o: nh vào luân chuy n mà con ng i học các
công việc do ng i khác thực hiện tr ớc đây.
Một cách th c khác đ m rộng ph m vi công việc đó là việc thực
hiện m rộng công việc. Nó làm tĕng sự đa d ng c a công việc bằng
cách phối hợp hai hay nhiều nhiệm v đã phân công cho các nhân viên
khác nhau tr thành một công việc do một ng i đ m nhận. Các nhiệm
v này th ng đ ợc thực hiện tr ớc hay sau khi công việc ban đ u
408 Quaûn trò hoïc
S thông hi u v k t
S ph n h i qu th c t c a công
vi c
C ng đ nhu c u tĕng
tr ng c a nhân viên
Kiến th c và kỹ nĕng
Sự thỏa mãn về bối
c nh công việc
những lao động tài nĕng, là những ng i không có kh nĕng làm công
việc toàn th i gian. Sự chia sẻ công việc cho phép sử d ng hai hoặc
nhiều ng i hơn cho một công việc th ng đem l i nhiều lợi ích cho
t ch c.
Làm việc từ xa
Làm việc từ xa là ph ơng án làm việc cho phép một ph n th i gian
làm việc đ ợc thực hiện bên ngoài vĕn phòng. Với sự hỗ trợ m nh mẽ
từ máy tính và công nghệ thông tin ngày nay cho phép liên kết d
dàng với khách hàng và đ ng nghiệp bằng ph ơng tiện truyền thông
điện tử. Nhiều thuật ngữ mới đã xu t hiện song hành với cách làm
việc từ xa. Chúng ta đã nghe nói về thuật ngữ “khách s n hóa vĕn
phòng” (hoteling) khi những ng i làm việc từ xa đến tr s chính c a
công ty và sử d ng t m th i các ph ơng tiện và thiết bị vĕn phòng t i
đây; chúng ta cũng nghe nói về “vĕn phòng o” bao g m từ vĕn phòng
t i nhà đến không gian làm việc di động trong xe hơi. Lợi ích c a làm
việc từ xa nh : làm việc có nĕng su t cao, có ít xao lãng hơn, ng i
làm việc có th làm ch th i gian c a mình, có nhiều gi dành cho b n
thân hơn. Về mặt tiêu cực, có lẽ là làm việc quá nhiều, khó phân biệt
công việc và đ i sống cá nhân, và có ít th i gian dành cho gia đình.
Công việc thời v và bán thời gian
Ng i làm việc bán th i gian và th i v đ ợc dùng ngày càng nhiều,
hiện đã chiếm 25% lực l ợng lao động c a Hoa Kỳ và số l ợng này
ngày càng tĕng thêm. Thuật ngữ hiện nay gọi họ là nhân viên th i v ,
đó là những ng i b sung cho ngu n nhân lực toàn th i gian (hay cơ
hữu) và họ làm việc d ới 35 gi một tu n cho một t ch c, th ng
trên cơ s dài h n. Lực l ợng này có th đáp ng đúng th i đi m cho
những ng i ch doanh nhiệp chỉ thuê lao động khi c n, đây là những
ng i ch muốn tránh phí t n và trách nhiệm khi thuê nhân viên toàn
th i gian. Ngày nay h u nh doanh nghiệp có th thuê lao động bán
th i gian và th i v cho b t kỳ vị trí công việc nào: từ giám đốc tài
414 Quaûn trò hoïc
chính, kỹ s , ng i báo cáo thuế, chuyên viên kỹ thuật, lập trình viên,
chuyên gia nghiên c u thị tr ng.
Vì nhân viên bán th i gian hay th i v có th tuy n d ng d dàng,
d ký hợp đ ng và ch m d t hợp đ ng đ đối phó với các nhu c u thay
đ i, nhiều nhà lãnh đ o thích sự linh ho t này đ có th ki m soát tốt
chi phí lao động và gi i quyết v n đề nhu c u biến động theo chu kỳ.
Nhiều nghiên c u đã chỉ ra các doanh nghiệp có th gi m 30% phí t n
liên quan đến nhân lực khi sử d ng nhân viên th i v và bán th i gian.
Tuy nhiên việc này cũng bộc lộ nhiều b t lợi: Nhân viên t m th i có th
thiếu sự cam kết và có th làm gi m nĕng su t. Có lẽ các v n đề gây
tranh cãi nhiều nh t liên quan với nhân viên bán th i gian đó là họ có
th bị tr l ơng th p hơn nhân viên toàn th i gian, có th c m th y áp
lực và lo lắng do tình tr ng t m th i c a công việc, và th ng không
nhận đ ợc các kho n phúc lợi quan trọng nh chĕm sóc s c khỏe, b o
hi m nhân thọ, ch ơng trình h u trí, chi phí các kỳ nghỉ.
Chöông 15: Ñoäi vaø laøm vieäc theo ñoäi 415
Chương 15
ĐỘI VÀ LÀM VIỆC THEO ĐỘI
[TEAMS AND TEAMWORK]
H p, h p, h p
B n nghĩ gì, khi có ng i nào đó đề nghị “hãy t ch c cuộc họp”?
B n sẵn sàng và sẻ tiến hành hay e sợ và nghĩ có sự kiện nào đó đã
thay đ i? Họp là thực tế khó khĕn t i nơi làm việc, đặc biệt trong các
c u trúc hàng ngang, linh ho t, hay c u trúc theo đội. Nhiều ng i
trong chúng ta c m th y khó chịu khi có yêu c u thêm các cuộc họp vì
làm thay đ i lịch làm việc bận rộn c a mình. Nhiều nhà qu n trị cho
rằng “ph n lớn các cuộc họp đều bị lãng phí th i gian và không có
hiệu qu ”.
Bên c nh những điều trên, họp vẫn là sự c n thiết, nh ng chúng
c n đ ợc tiến hành theo cách đ t đ ợc c hiệu qu và hiệu su t. Các
cuộc họp trực tiếp và cuộc họp o là nơi nhiều thông tin đ ợc chia sẻ,
các quyết định đ ợc thực hiện, và mọi ng i hi u đ ợc các v n đề và
hi u biết lẫn nhau. T t c điều này có th đ ợc thực hiện mà không có
th i gian “lãng phí”. Nh ng cũng nh các ho t động đội trong t ch c,
cuộc họp tốt không di n ra tình c mà đòi hỏi các thành viên ph i làm
việc nỗ lực và làm việc cùng nhau đ làm các cuộc họp có hiệu su t và
hiệu qu . Đây là lý do t i sao sự hi u biết nhiều hơn về đội và làm
việc theo đội có th r t hữu ích.
Đ i chính th c và đ i không chính th c
Đội đ ợc chỉ định và hỗ trợ chính th c b i t ch c đ ợc gọi là các đội
chính th c. Đội chính th c thực hiện đa d ng các vai trò thiết yếu trong
c u trúc t ch c chính th c. Rensis Likert, ng i n i tiếng về những
nghiên c u phong cách qu n trị đã mô t : “T ch c nh m ng l ới đan
chéo các đội chính th c, trong đó các nhà qu n trị và lãnh đ o ph c v
nh “sợi dây liên kết” (linking pins) quan trọng”. Mỗi nhà qu n trị hay
lãnh đ o ph c v nh ng i c p trên trong một đội làm việc và nh một
ng i phối hợp trong đội c p cao kế tiếp. Các đội chính th c hiện diện
với các quy mô khác nhau và có các tên gọi khác nhau, có th là phòng
(nh phòng nghiên c u thị tr ng), bộ phận (nh bộ phận ki m toán),
đội (đội dịch v khách hàng), hay chi nhánh (chi nhánh s n ph m vĕn
phòng)…
420 Quaûn trò hoïc
Đội dự án hay lực l ợng đặc nhiệm quy t mọi ng i làm việc
trên các v n đề chung, nh ng trên cơ s t m th i thay vì th ng trực,
th ng cho một m c đích c th và gi i th khi nhiệm v hoàn thành.
Các m c tiêu và nhiệm v cho các đội dự án và lực l ợng đặc nhiệm
c th , và th i h n hoàn thành đ ợc xác định rõ ràng. Tính sáng t o và
c i tiến có th là một ph n quan trọng c a ch ơng trình. Thí d , các
đội dự án có th đ ợc thành lập đ phát tri n một s n ph m hay dịch
v mới, tái thiết kế cách bố trí vĕn phòng, hay cung c p dịch v đặc
biệt cho một khách hàng...
Các đ i xuyên ch c nĕng
Đội xuyên ch c nĕng là đội có các thành viên đến từ các đơn vị ch c
nĕng khác nhau, Đội xuyên ch c nĕng c n thiết đối với t ch c ma
trận và các t ch c nh n m nh sự tích hợp theo chiều ngang. Chúng
giúp tránh v n đề “hẹp ch c nĕng”, hay “nghẽn ch c nĕng” bằng cách
lo i bỏ các “b c t ng” phân cách các bộ phận và con ng i trong t
ch c. Các thành viên c a các đội xuyên ch c nĕng cùng làm việc
trong các dự án hay nhiệm v c th và với sự hiện diện c a t duy
h ớng vào nhu c u c a toàn t ch c. Họ đ ợc kỳ vọng chia sẻ thông
tin, khám phá các ý t ng mới, tìm các gi i pháp sáng t o, và đáp ng
th i h n c a dự án.
Một ng d ng khác c a đội xuyên ch c nĕng là đội lao động gắn
kết - các thành viên đội xuyên ch c nĕng gặp gỡ đều đặn, với m c tiêu
áp d ng nĕng lực và sự chú ý c a họ đ c i tiến liên t c. Một d ng đội
lao động gắn kết là đội ch t l ợng - là đội mà các thành viên gặp gỡ đều
đặn đ th o luận và ho ch định các cách th c c th đ c i thiện ch t
l ợng công việc. Sau khi đ ợc đào t o chuyên biệt về gi i quyết v n đề,
các quá trình làm việc theo đội, và các v n đề về ch t l ợng các thành
viên c a đội ch t l ợng cố gắng đề nghị các cách đ nâng cao nĕng su t
thông qua c i thiện ch t l ợng.
Các đ i o
Sự xu t hiện liên t c c a công nghệ mới đang làm cho hợp tác o
đ ợc thực hiện d dàng và ph biến hơn. T i nhà có th sử d ng
422 Quaûn trò hoïc
Các đ i t qu n
Ngày càng có nhiều t ch c, đơn vị làm việc truyền thống g m các
giám sát viên c p cơ s và các nhân viên trực tiếp, đ ợc thay thế b i
các đội làm việc tự qu n, đôi khi gọi là đội làm việc tự ch , là các đội
nhân viên, mà công việc c a họ đã đ ợc tái thiết kế đ t o m c độ
t ơng thuộc nhiệm v cao, đội đ ợc trao th m quyền ra nhiều quyết
định về cách th c làm việc, và nhận trách nhiệm tập th về kết qu .
Một đặc đi m then chốt c a mọi đội tự qu n là đa nhiệm v , trong
đó mỗi thành viên c a đội có các kỹ nĕng đ thực hiện một số công
việc khác nhau, và trong đội luôn nh n m nh sự tham gia. Các đội tự
qu n vận hành với việc ra quyết định có sự tham gia, các nhiệm v
cùng chia sẻ, và trách nhiệm về nhiệm v qu n trị đ ợc thực hiện b i
các giám sát viên nhiều hơn trong bối c nh ho t động truyền thống.
Trách nhiệm “tự qu n trị” bao g m việc ho ch định và lập lịch bi u
công việc, đào t o các thành viên trong các nhiệm v khác nhau, phân
bố nhiệm v , đáp ng các m c tiêu thành qu , đ m b o ch t l ợng
cao, và gi i quyết các v n đề vận hành hàng ngày. Trong vài bối c nh,
th m quyền c a đội có th m rộng đ “tuy n d ng” hoặc “lo i bỏ”
các thành viên khi c n thiết.
Các đặc đi m đi n hình c a đội tự qu n bao g m:
Các thành viên chịu trách nhiệm tập th về kết qu ho t động.
Các thành viên có quyền tự quyết định khi phân công nhiệm v
trong đội.
Các thành viên có quyền tự quyết định trong lập lịch bi u công
việc trong đội.
Các thành viên có kh nĕng thực hiện nhiều hơn một công việc
trong đội.
Các thành viên đào t o lẫn nhau đ phát tri n đa d ng kỹ nĕng
công việc.
Các thành viên đánh giá lẫn nhau về đóng góp thành qu .
424 Quaûn trò hoïc
Qu n trị đội
Ho ch định và lập
lịch bi u công việc
Phân công nhiệm v
Đào t o thành viên
Đánh giá thành qu
Ki m tra ch t l ợng
khái niệm tự qu n trị. Điều này c n đ ợc cân nhắc khi thực hiện các
ho t động t ch c trên cơ s làm việc theo đội.
Xây d ng đ i
Các đội tốt nh t vận hành với các đặc đi m nh :
Các m c tiêu rõ ràng và nâng cao.
C u trúc đ ợc thúc đ y b i nhiệm v , định h ớng kết qu .
Các thành viên tài nĕng, làm việc nỗ lực.
Vĕn hóa hợp tác.
Tiêu chu n xu t sắc cao.
Sự hỗ trợ và công nhận bên ngoài.
Lãnh đ o m nh mẽ, có nguyên tắc.
Nh ng làm việc theo đội thực sự và kết qu cao có th do may r i,
nhiều việc có th đi sai h ớng và t o các v n đề cho làm việc theo đội.
Xây dựng đội là một chuỗi các ho t động đ ợc ho ch định đ ợc
dùng đ phân tích ch c nĕng c a đội, và thực hiện các thay đ i c u
trúc về cách th c đội vận hành. Quá trình này bắt đ u với sự nhận
d ng những v n đề có th x y ra hay phát tri n trong đội. Sau đó, các
thành viên sẽ cùng làm việc đ thu thập dữ liệu và tìm hi u đ y đ về
v n đề, kiến t o và thực thi các kế ho ch hành động, và đánh giá các
kết qu . Khi phát hiện các khó khĕn và các v n đề mới, quá trình xây
dựng đội sẽ tái lập chu kỳ.
Có nhiều cách đ thu thập dữ liệu xây dựng đội, bao g m các cuộc
phỏng v n c u trúc và phi c u trúc, b ng câu hỏi, và họp đội. Dù dùng
ph ơng pháp nào, nguyên tắc cơ b n c a xây dựng đội vẫn ph i nh
nhau: bao g m sự đánh giá c n trọng và hợp tác mọi khía c nh c a đội
từ cách th c mà các thành viên cùng làm việc đ đ t kết qu .
Việc xây dựng đội có th đ ợc thực hiện với sự trợ giúp t v n
hoặc d ới sự h ớng dẫn qu n trị, cũng có th đ ợc thực hiện nơi
làm việc hoặc địa đi m bên ngoài. Một cách tiếp cận ph biến là tập
hợp các thành viên trong những tình huống đặc biệt, nơi mà kh nĕng
426 Quaûn trò hoïc
làm việc theo đội đ ợc trắc nghiệm trong các tr i nghiệm mang tính
b t th ng và đòi hỏi về th ch t.
Ph n h i
nhận về sự lãnh đ o, mỗi thành viên bắt đ u giữ các vai trò hữu ích.
Sự “thù địch” giữa các cá nhân bắt đ u nh ng chỗ cho sự cân bằng
các lực tác động khi giai đo n định chu n thiết lập sự gắn kết. ban
đ u. Sự hòa hợp đ ợc nh n m nh, nh ng quan đi m thi u số có th
không đ ợc khuyến khích.
Giai đo n này cũng là một ph n c a “vùng tới h n” c a phát tri n
đội, các thành viên phát tri n tình c m ban đ u về sự gắn kết, phân
chia lao động, các kỳ vọng chung, điều này b o vệ đội khỏi tan rã.
Thực vậy, giai đo n này duy trì đội quan trọng hơn việc hoàn thành tốt
nhiệm v .
Vùng
Đội phi hiệu
tới h n
qu Lợi ích
quá trình <
B t lợi
Hình thành – Sóng gió - Định chu n – Hoàn thiện
chu n mực thành qu tích cực thì thành công hơn trong việc hoàn
thành các m c tiêu nhiệm v so với các chu n mực thành qu tiêu cực.
Các chu n mực đội khác liên quan tới sự hỗ trợ, tham gia, tính đúng
gi , ch t l ợng công việc, sự sáng t o và đ i mới.
Khi vi ph m chu n mực, các thành viên sẽ bị khi n trách và chịu
các hình th c kỷ luật khác. Điều đó làm cho các thành viên đội thay
đ i về m c độ ch p nhận và gắn kết với chu n mực đội. Sự tuân th
các chu n mực ph n lớn đ ợc xác định b i m c độ gắn kết đội - đó là
m c độ các thành viên đ ợc thu hút và động viên tr thành một ph n
c a đội. Cá nhân trong đội gắn kết cao đ ợc đánh giá cao với t cách
thành viên c a họ, và cố gắng duy trì các quan hệ tích cực với các
thành viên khác. Do họ đã có kinh nghiệm từ sự thỏa mãn khi đ ng
nh t với đội, nên họ sẽ tuân th các chu n mực. Trong tình huống cực
đoan, sự vi ph m một chu n mực có th dẫn đến việc thành viên bị
lo i khỏi đội hay bị cô lập về mặt xã hội b i các thành viên khác.
Quản trị các chuẩn mực c a đội
Các lãnh đ o đội sẽ trợ giúp và khuyến khích các thành viên phát tri n
các chu n mực tích cực. Trong các giai đo n hình thành và sóng gió,
các chu n mực liên quan với các v n đề thành viên nh sự tham dự và
m c cam kết kỳ vọng là quan trọng. Đến giai đo n hoàn thiện, các
chu n mực liên quan với tính thích ng và thay đ i tr nên hệ trọng.
Các nguyên tắc thiết lập chu n mực đội tích cực bao g m:
Hành động nh một hình mẫu đóng vai trò tích cực.
C ng cố hành vi mong muốn bằng ph n th ng.
Ki m soát kết qu bằng việc xem xét thành qu và ph n h i đều
đặn.
Đào t o và định h ớng các thành viên mới đ ch p nhận các
hành vi mong muốn.
Tuy n mộ và tuy n d ng các thành viên mới th hiện các hành
vi mong muốn.
434 Quaûn trò hoïc
Duy trì các bu i họp đều đặn đ th o luận về tiến trình và cách
th c c i thiện.
Sử d ng ph ơng pháp ra quyết định đ đ t sự đ ng thuận.
Cao K ch b n tình hu ng
K ch b n tình hu ng t t nh t
x u nh t
Sự Thành qu th p Thành qu cao
gắn Cam kết m nh mẽ các chu n Cam kết m nh mẽ các chu n
kết mực mực tích cực
nhóm tiêu cực
Thành qu t th p
Thành qu trung bình
đ n trung bình
Cam kết yếu các chu n mực Cam kết yếu các chu n mực
Th p tiêu cực tích cực
Tiêu
cực Chu n mực thành qu Tích
cực
ph i giỏi việc xây dựng sự gắn kết cao. Điều này có th đ ợc thực
hiện theo các cách sau:
Xây dựng sự đ ng thuận các m c tiêu đội
Th ng cho kết qu đội thay vì cá nhân
Tĕng tính đ ng nh t c a các thành viên
Tĕng sự t ơng tác giữa các thành viên
T o sự biệt lập với các đội khác
Gi m quy mô đội
T o sự c nh tranh với các đội khác
Vai trò nhi m v và vai trò duy trì
Nghiên c u về tâm lý xã hội đội xác định hai lo i vai trò hay ho t
động thiết yếu nếu các thành viên đội làm việc tốt với nhau. Các ho t
động nhiệm v là những ho t động đ ợc thực hiện b i thành viên đội
đóng góp trực tiếp cho m c đích kết qu c a đội, trong khi các ho t
động duy trì hỗ trợ đ i sống c m xúc c a đội nh một hệ thống xã hội
đang vận hành.
Tuy lãnh đ o hay giám sát đội sẽ quan tâm đặc biệt đến các ho t
động này, nh ng trách nhiệm cho hai lo i ho t động trên cũng sẽ đ ợc
chia sẻ và phân chia cho mọi thành viên trong đội. Mọi ng i có th
giúp dẫn dắt đội bằng cách hành động theo cách thỏa mãn nhiệm v
đội và duy trì nhu c u. Khái niệm lãnh đ o phân phối là tình huống
mọi thành viên c a đội đóng góp nhiệm v hữu ích và duy trì các hành
vi, mỗi thành viên liên t c chịu trách nhiệm nhận biết khi nào các ho t
động nhiệm v hay ho t động duy trì là c n thiết, và thực hiện các
hành động đ đem l i điều này.
Lãnh đ o thông qua các ho t động nhiệm v bao g m sự nỗ lực đ
xác định, gi i quyết các v n đề và xúc tiến công việc h ớng về kết qu
thực hiện. Không có các ho t động nhiệm v liên quan nh đề x ớng
ch ơng trình, chia sẻ thông tin, nh hình 15.7, thì các đội sẽ gặp khó
khĕn trong hoàn thành các m c tiêu. Lãnh đ o thông qua các ho t
436 Quaûn trò hoïc
động duy trì, sẽ giúp đội m nh mẽ nh một hệ thống xã hội. Khi các
ho t động duy trì nh khuyến khích ng i khác và gi m cĕng thẳng
đ ợc thực hiện tốt, các mối quan hệ giữa các cá nhân tốt sẽ đ t đ ợc
và đ m b o kh nĕng đội t n t i trong th i gian dài.
C hai ho t động nhiệm v và duy trì đội t ơng ph n rõ rệt với
các ho t động phá vỡ đ ợc mô t theo hình trên. Đó là các hành vi
ph c v b n thân, c n tr hiệu qu đội, nh th hiện b t lịch sự với
các thành viên khác, không tham gia th o luận, và lãng phí th i gian
và xao lãng thay vì nâng cao hiệu qu đội. Không may là r t ít đội
mi n dịch với hành vi ph n ch c nĕng c a các thành viên, nên mọi
thành viên c n chia sẻ trách nhiệm trong việc gi m thi u sự xu t hiện
c a nó.
D ng th c S đ Đ c đi m
Nhóm t ng tác Sự t ơng thuộc cao
(Interacting group) quanh một nhiệm v
chung
M ng l ới truyền thông phi
tập trung Tốt nh t với các nhiệm
v ph c t p
(Decentralized
communication network)
Nhóm cùng hành đ ng Nỗ lực cá nhân độc lập
(Co-acting group) trên nhiệm v chung
M ng l ới truyền thông tập Tốt nh t với nhiệm v
trung đơn gi n
(Centralized
communication network)
Nhóm ho t đ ng đ i ng Các nhóm nhỏ b t đ ng
(Counteracting group) với nhau
M ng l ới truyền thông Hoàn thành nhiệm v
h n chế chậm
(Restricted communication
network)
Cách th c đ i ra quy t đ nh
Edgar Schein, là nhà nghiên c u và t v n n i tiếng, l u ý rằng, các
đội sử d ng ít nh t sáu ph ơng pháp đ ra quyết định: ít có sự ph n
h i; quy tắc th m quyền; quy tắc thi u số; quy tắc đa số; đ ng thuận;
và nh t trí
Quyết định ít có sự ph n h i: Một ý t ng đ ợc ch p nhận sau khi
đ ợc đề xu t và không th o luận gì thêm. Khi đội ch p nhận một ý
t ng, mọi ý t ng khác đã bị bỏ qua b i thiếu sự ph n h i thay vì
đánh giá ph n biện.
Quyết định bằng quy tắc th m quyền: Lãnh đ o, nhà qu n trị,
tr ng ban hay cá nhân có th m quyền ra quyết định cho đội. Điều
này có th đ ợc thực hiện có kèm th o luận hoặc không và r t có hiệu
qu về th i gian. Quyết định theo cách này tốt hay x u ph thuộc vào
cá nhân có th m quyền có đ thông tin và nĕng lực c n thiết hay
không, và tiếp cận này đ ợc ch p nhận một m c độ nào đó từ các
thành viên khác.
Quyết định theo quy tắc thi u số: Hai hay ba ng i có kh nĕng
l n át hay dẫn dắt đội vào việc ra quyết định mà họ thích. Điều này
th ng đ ợc thực hiện b i việc đ a ra một đề xu t, và r i buộc đ ng ý
nhanh bằng cách thách th c đội với các phát bi u nh “Có ai ph n đối
không? Không ai!. Tốt!, vậy chúng ta tiếp t c”.
Quyết định theo quy tắc đa số: Có th dùng bỏ phiếu chính th c,
hoặc các thành viên có th bỏ phiếu đ tìm quan đi m đa số. Quá trình
bỏ phiếu này có th t o ra các liên minh c a một số “ng i thắng” và
“ng i thua”. Đội thi u số “ng i thua” có th bị bỏ qua hoặc lo i bỏ
không có tiếng nói công bằng.
Quyết định theo sự đ ng thuận: Các đội th ng đ ợc khuyến
khích theo h ớng này, có sự th o luận đ y đ dẫn đến một ph ơng án
đ ợc ng hộ b i đa số thành viên, ngay c ng i chống đối quyết định
cũng biết rằng quan đi m c a họ đã đ ợc lắng nghe. Sự đ ng thuận
không đòi hỏi sự nh t trí, nh ng đòi hỏi các thành viên đội có kh
440 Quaûn trò hoïc
nĕng lập luận, tham gia xung đột có ý nghĩa, và vẫn hòa thuận và tôn
trọng lẫn nhau. Và đòi hỏi cơ hội đ cho các thành viên biết họ có th
nói và họ đã đ ợc lắng nghe.
Quyết định b i sự nh t trí: Đây là tr ng hợp lý t ng nh t, có
nghĩa là mọi thành viên đội đều đ ng ý trên ph ơng án hành động
đ ợc chọn. Đây là một ph ơng pháp hoàn toàn logic, nh ng r t khó
đ t trong thực ti n. Một trong các lý do các đội quay l i các ph ơng
pháp quyết định khác là việc khó qu n lý quá trình đội đ đ t sự đ ng
tình hay nh t trí.
L i th và b t l i c a quy t đ nh đ i
Khi các đội c n th i gian đ ra các quyết định theo sự đ ng thuận,
chúng có th đ t lợi thế đặc biệt so với đội dựa trên các ph ơng pháp
quyết định cá nhân hay thi u số. Các quyết định đội đúng đắn nh các
thành viên t o ra một l ợng lớn về thông tin, kiến th c, và nĕng lực đ
gi i quyết các v n đề. Điều đó cho phép m rộng các ph ơng án hành
động đ ợc xem xét, giúp tránh đ ợc t m nhìn và ph m vi hẹp làm cho
các lựa chọn bị giới h n. Các quyết định đội cũng làm tĕng sự hi u
biết và ch p nhận b i các thành viên. Quan trọng là quyết định đội
làm tĕng sự cam kết và nỗ lực c a các thành viên làm việc đ tri n
khai các quyết định họ đã cùng đ a ra.
Các b t lợi tiềm nĕng c a việc ra quyết định đội bắt ngu n ph n
lớn từ các khó khĕn có th đ ợc tr i nghiệm trong quá trình đội. Khi
nhiều ng i cố gắng ra quyết định, đội sẽ khó đ t đến sự đ ng nh t và
có lẽ th ng bị áp lực xã hội ph i tuân th . Một số cá nhân có th c m
th y bị đe dọa hay buộc ph i tuân theo mong muốn c a ng i khác.
Có th có sự thống trị c a thi u số, mà một số thành viên c m th y bị
ép buộc hoặc bị dẫn dắt đ ch p nhận một quyết định đề ra b i một
hay vài cá nhân có tiếng nói. Th i gian đòi hỏi đ ra quyết định đội
đôi khi là một b t lợi vì việc ra quyết định sẽ lâu hơn do nhiều ng i
tham gia trong đối tho i và th o luận.
Chöông 15: Ñoäi vaø laøm vieäc theo ñoäi 441
Không chỉ trích ng i khác: Duy trì sự phán đoán hay đánh giá
các ý t ng khi chúng đ ợc trình bày.
Chào đón sự “tuôn ch y” tự do: Ý t ng càng l lùng hay c p
tiến hơn càng tốt.
Thúc đ y số l ợng: Càng nhiều ý t ng phát sinh, kh nĕng sẽ
có một hay nhiều ý t ng xu t sắc.
Duy trì xây dựng trên các ý t ng c a ng i khác: Không ng n
ng i b sung hay chuy n một hay nhiều ý t ng hiện hữu sang các
d ng th c mới.
Bằng việc tránh phê bình c a ph ơng pháp động não giúp gi m sự
e ng i về việc đ a ra ý t ng t m th ng hay kh nĕng thành công
th p c a các cá nhân tham gia. Việc này kỳ vọng sẽ phát sinh thêm sự
nhiệt tình và dòng ý t ng tự do hơn giữa các thành viên. Nh ng
nhiều lúc, sự khác biệt quá m c trong ý t ng và m c tiêu, làm cuộc
họp động não bị suy gi m thành những lập luận đối nghịch và xung
đột có h i. Trong các tr ng hợp nh vậy, kỹ thuật đội danh nghĩa sẽ
hữu ích. Cách tiếp cận này sử d ng một ch ơng trình hội nghị có c u
trúc cao, cho phép mọi ng i đóng góp ý t ng mà không có sự bình
luận đánh giá b i ng i khác. Các thành viên tham gia, đ u tiên đ ợc
yêu c u làm việc một mình và tr l i bằng cách viết ra các gi i pháp
kh dĩ cho một v n đề. Các ý t ng sẽ đ ợc chia sẻ theo cách kiến
nghị vòng tròn không có sự bình luận hay th o luận, và mọi ý t ng
đều đ ợc ghi âm khi trình bày. Các ý t ng sau đó đ ợc th o luận và
làm rõ trong một chuỗi kiến nghị vòng tròn khác, không có sự bình
luận đánh giá. Cuối cùng, mỗi thành viên tuân th một th t c bỏ
phiếu bằng gi y, xếp h ng mọi ph ơng án theo th tự u tiên.
444 Quaûn trò hoïc
Chương 16
TRUYỀN THÔNG VÀ HỢP TÁC
[COMMUNICATION AND COLLABORATION]
Câu h i nghiên c u 4: Qu n tr th ng l ng
Các m c tiêu và tiếp cận th ơng l ợng
Đ t sự thỏa thuận tích hợp
Các c m bẫy th ơng l ợng
Gi i quyết tranh chấp qua bên thứ ba
Khi các nhà tuy n d ng đ ợc hỏi đặc tính nào quan trọng nh t đối với
sinh viên tốt nghiệp c a các tr ng kinh doanh thì câu tr l i nhận
đ ợc chính là kỹ nĕng giao tiếp giữa các cá nhân th ng đ ng đ u
danh sách. Dù b n làm việc vị trí c p cao nh t – t o sự hỗ trợ cho
các chiến l ợc và các m c tiêu t ch c, hay c p th p hơn – t ơng
tác với ng i khác đ hỗ trợ nỗ lực công việc c a họ và c a chính b n,
thì các ph ơng tiện nghề nghiệp c a b n luôn ph i bao g m các kh
nĕng đ tác động tích cực thông qua truyền thông và hợp tác. Chúng là
nền t ng cho những gì mà mọi nhà qu n trị c n đ t đ ợc, đó chính là
vốn xã hội. Vốn xã hội là kh nĕng thu hút sự hỗ trợ và giúp đỡ từ
ng i khác đ hoàn thành công việc.
Trái với vốn tri th c là điều tự b n thân b n biết, vốn xã hội l i
đến từ ng i b n biết và b n quan hệ với họ tốt nh thế nào.
Alexander, CEO c a Ogilvy Public Relations Worldwide cho rằng:
“Mối quan hệ là quyền lực m nh mẽ nh t c a truyền thông. Các ý
t ng chỉ giúp b n trong một m c độ, còn các mối quan hệ cá nhân có
th đ a b n đi xa hơn”.
Quay tr l i với mô t về công việc c a nhà qu n trị trong nghiên
c u c a H. Minztberg và J. Kotter đã th o luận trong ch ơng 1, chúng
ta th y, qu n trị thành công đòi hỏi vận hành tốt ho t động c a “trung
tâm th n kinh”thông tin, thu thập và truyền thông thông tin cho các
yếu tố bên trong và bên ngoài. Theo Kotter, thành công qu n trị ph
thuộc ph n lớn vào kh nĕng xây dựng và duy trì một m ng l ới ph c
t p các ho t động giao tiếp giữa các cá nhân với những ng i bên
446 Quaûn trò hoïc
trong và bên ngoài đ tri n khai các ch ơng trình và công việc u tiên.
Khi đề cập kh nĕng về truyền thông và hợp tác h u hết chúng ta có
th làm đúng nh ng đôi khi cũng mắc ph i những sai l m.
Ng ig i Ng i nh n
Nhi u
sẽ xem xét tr ng hợp mà truyền thông không rõ ràng hay kém qua ví
d sau. Một báo cáo kinh doanh đã viết nh sau: “Các thành ph n c a
ng i tiêu dùng đang cĕng thẳng về những sự c n thiết cơ b n c a
việc n định c u trúc giá c một m c th p hơn m c đang t n t i
th i đi m hiện t i”. Thật sự thông điệp rõ ràng c a đo n vĕn này chính
là: “ng i tiêu dùng đang cho rằng giá c c a s n ph m c n ph i h
xuống và c n duy trì m c h xuống.”
Đ tránh tình tr ng th hiện ngôn ngữ viết hay nói kém, các nhà
qu n trị c n nắm vững những nguyên tắc trình bày thành công:
Hãy chu n bị: Hi u điều b n muốn nói, hi u cách b n muốn nói,
nhắc l i điều đó.
Có giọng nói tốt: Làm khán gi tập trung, tiếp xúc ánh mắt,
tho i mái và tin t ng.
Trình tự và các đi m hỗ trợ: Phát bi u m c đích, đề cập các
đi m quan trọng, đ a ra các lý do và chi tiết, r i tóm l i.
T o đi m nh n trong bu i trình bày: Dùng các công c hỗ trợ
bằng hình nh, tránh tình tr ng trình chiếu chớp nhoáng, đ a ra
các b n tóm tắt nếu có th .
B sung đúng yếu tố hỗ trợ: Chú ý các chi tiết, phòng họp, tài
liệu, và sắp xếp sẵn sàng.
Ki m tra các thiết bị kỹ thuật: Thử nghiệm tr ớc các vật d ng
trong bu i trình bày đ đ m b o nó ho t động tốt và vận hành
không tr c trặc.
Chuyên nghiệp: Đúng gi , trang ph c thích hợp, hành động có
t ch c, tự tin và nhiệt tình.
Không nhận biết đúng các tín hiệu phi ngôn ngữ
Truyền thông phi ngôn ngữ di n ra thông qua cử động c a tay, di n t
bằng nét mặt, điệu bộ cơ th , tiếp xúc bằng mắt, và sử d ng kho ng
cách giữa các cá nhân khi giao tiếp. Truyền thông phi ngôn ngữ là một
ph ơng tiện truyền đi các thông điệp một cách m nh mẽ. Nhiều nghiên
Chöông 16: Truyeàn thoâng vaø hôïp taùc 453
Đ phong Đ
phú th p phong
Thông báo B n Email Điện Họp trực
phú cao
Phi cá ghi tho i diện
Thông báo Tin nhắn
nhân nhớ Cá nhân
điện tử Tin nhắn Hội nghị
Một chiều Th Hai
Th t c thì qua
Nhanh Báo cáo tho i chiều
video
Chậm
Tin đ n điện tử: Hiện đang là một sự kiện c a đ i sống khi thông
điệp điện tử chuy n khắp thế giới với tốc độ lớn khi chúng chuy n
thông tin c chính xác và không chính xác. Nĕng lực truyền tin đ n
điện tử có mặt tích cực và tiêu cực. Ví d nh :
General Electric kh i động “Đội hỗ trợ m ng xã hội” đ khuyến
nghị trong toàn t ch c cách th c dùng m ng xã hội đ c i thiện sự
hợp tác nội bộ.
Nhà qu n trị Domino’s Pizza c m nhận mặt tiêu cực khi một
video trên YouTube th hiện hai nhân viên c a Domino’s đang làm
mọi điều vớ v n đối với bánh sandwiches, đ ợc t i hàng triệu l n ngay
sau đó, và vào th i đi m bĕng video đ ợc gỡ bỏ, các “chat” tiêu cực
đã t o ra sự kh ng ho ng niềm tin khách hàng. Giới qu n trị c a
Domino’s cuối cùng đã t o ra một tài kho n Twitter, và đ a lên một
thông điệp video trên YouTube từ CEO trình bày quan đi m riêng về
câu chuyện đó.
Lắng nghe ch đ ng
Dù đang truyền thông điện tử hay trực diện, các nhà qu n trị ph i lắng
nghe tốt. Khi ng i ta “nói” thì họ đang cố gắng truyền thông điều gì đó.
Nh ng “điều gì đó” có th là có hoặc không ph i điều họ đang nói.
Lắng nghe ch động là quá trình thực hiện hành động đ giúp ai đó
nói chính xác điều thực sự muốn nói, bao g m sự chân thành và cố
gắng tìm ra đ y đ ý nghĩa điều đ ợc nói, cũng bao g m sự rèn luyện
việc ki m soát c m xúc và ngĕn chặn các đánh giá hay di n dịch quá
sớm. D ới đây chúng ta sẽ kh o sát hai tình huống bi u hiện sự t ơng
ph n c a lắng nghe ch động và th động.
Tình huống 1: “B n không nghĩ rằng ng i lao động nên đ ợc đề
b t dựa trên cơ s thâm niên?” Ph n ng c a ng i lắng nghe th
động sẽ là: “Không, tôi không nghĩ nh vậy”. Nh ng ph n ng c a
ng i lắng nghe ch động sẽ là: “D ng nh những gì ngài nói là
đúng, tôi sẽ làm nh vậy nhé?”
Chöông 16: Truyeàn thoâng vaø hôïp taùc 459
Tình huống 2: “Các giám sát viên đang mong đợi chúng ta làm
điều gì với những máy tính lỗi th i”. Ng i lắng nghe th động sẽ tr
l i “Hãy làm những gì tốt nh t có th , tôi đoán là nh vậy”, nh ng
ng i lắng nghe ch động sẽ tr l i “Có lẽ b n đang th t vọng với
những chiếc máy này, ph i không?”
Những ví d nêu trên th hiện ng i lắng nghe ch động sẽ hỗ trợ
hơn là không khuyến khích cuộc truyền thông trong những bối c nh
khó khĕn. Và b n có th thực hiện tốt hơn việc lắng nghe ch động
bằng cách tuân th những quy tắc sau.
(1) Lắng nghe nội dung thông điệp: Cố gắng nghe chính xác nội
dung nào đ ợc chuy n đi trong thông điệp.
(2) Lắng nghe bằng c m xúc: Cố gắng xác định ng ig ic m
nhận thế nào về nội dung trong thông điệp.
(3) Đáp ng với c m xúc: Đ ng i g i biết rằng c m xúc c a họ
đang đ ợc nhận biết.
(4) Ghi nhận mọi tín hiệu: Hãy nh y c m với các thông điệp phi
ngôn ngữ và ngôn ngữ, nh y bén với thông điệp hỗn hợp.
(5) Di n đ t l i và phát bi u l i: Phát bi u l i cho ng i g i điều
b n nghĩ b n đang nghe.
Ph n h i xây d ng
Ph n h i là quá trình nói cho ng i khác b n c m th y thế nào về điều
họ đã làm hay nói, hay về tình huống nói chung. Các các d ng ph n
h i sau đây.
Ph n h i đánh giá cá nhân: “B n không đáng tin cậy và luôn tr
n i”
Ph n h i di n gi i: “B n đã đến cuộc họp tr , và gặp v n đề
trong việc ph n h i về các nhiệm v đ ợc giao c a b n”
Ph n h i mô t : “B n đã tr 30 phút trong cuộc họp ngày hôm
nay và bỏ lỡ nhiều nội dung đã đ ợc th o luận”
460 Quaûn trò hoïc
phòng hay cĕn phòng là một d ng truyền thông phi ngôn ngữ. Vĕn
phòng với các ghế ng i liền nhau sẽ chuy n đi các thông điệp khác với
vĕn phòng có ghế c a nhà qu n trị phía sau bàn làm việc, và ghế dành
cho khách phía tr ớc.
Các kiến trúc s và nhà t v n về sinh thái học t ch c
(organizational ecology) đang giúp nhà qu n trị thiết lập vĕn phòng
truyền thông rộng rãi c n thiết trong môi tr ng làm việc hiện nay. Ví
d nh :
Khi Tim ArmStrong tr thành CEO c a AOL, một trong các
quyết định đ u tiên là dỡ bỏ các cửa ngĕn cách vĕn phòng giữa nhà
qu n trị với nhân viên. Tr ớc đây cách duy nh t đ m các cửa này là
dùng thẻ từ c a công ty.
Khi Sun MicroSystems xây cơ s California với không gian
công cộng đ ợc thiết kế đ khuyến khích sự truyền thông giữa các cá
nhân từ các bộ phận khác nhau, nhiều khu vực hội nghị không có
t ng, và h u hết t ng là kiếng.
T i tr s c a Google, những ng i làm việc từ xa làm việc
trong các “lều” vĕn phòng đ ợc thiết kế đặc biệt đ có một c m giác
riêng t , không gian và vẫn giữ sự minh b ch c a cá nhân.
đ ợc thỏa mãn nhu c u và mối quan tâm c a các bên xung đột; còn sự
quyết đoán là ý muốn thỏa mãn nhu c u và mối quan tâm đến chính b n
thân. Hình 16.5 th hiện nĕm phong cách qu n trị xung đột giữa các cá
nhân, bắt ngu n từ sự kết hợp khác nhau c a hai xu h ớng này.
Né tránh hay rút lui – Không hợp tác và không quyết đoán, gi m
thi u sự b t đ ng, rút khỏi tình huống, và giữ quan đi m trung dung
với mọi giá.
Thích nghi hay dàn hòa – Hợp tác nh ng không quyết đoán, đ
ý muốn c a ng i khác vận hành, bỏ qua các khác biệt đ duy trì sự
hài hòa.
C nh tranh hay áp đặt bằng quyền lực – Không hợp tác nh ng
quyết đoán, làm việc chống l i ý muốn c a bên kia, khuyến khích sự
c nh tranh thắng - thua, và áp đặt bằng quyền lực.
Thỏa hiệp – Hợp tác và quyết đoán vừa ph i, mặc c đ có gi i
pháp “có th ch p nhận” trong đó mỗi bên thắng một ít, thua một ít.
Hợp tác hay gi i quyết v n đề - Hợp tác và quyết đoán, cố gắng
thỏa mãn đ y đ quan tâm c a mỗi ng i bằng việc khai thông các khác
biệt, tìm kiếm và gi i quyết các v n đề sao cho mọi ng i đều có lợi.
Né tránh hay thích nghi th ng t o ra kết c c xung đột là thua -
thua, không ai đ t mong muốn thực sự, và nguyên nhân cơ b n c a
xung đột vẫn không bị nh h ng. Tuy xung đột có vẻ đ ợc dàn xếp
hay có th biến m t một th i gian, nh ng nó có xu h ớng tr l i trong
t ơng lai. Né tránh là một d ng không quan tâm m c độ cao nh t.
Mọi ng i rút lui, và gi v rằng xung đột không thực sự hiện diện, hy
vọng rằng tự nó sẽ biến m t. Thích nghi có th làm gi m sự khác biệt
và nh n m nh các t ơng đ ng và các lĩnh vực đ ng thuận. Cho dù,
trong xu h ớng này đ m b o giữ đ ợc mối quan hệ và hòa khí c a các
bên và đó cũng là một trong những m c tiêu c a gi i pháp, nh ng b n
ch t thực sự c a xung đột vẫn có th bị bỏ qua.
C nh tranh và thỏa hiệp có xu h ớng t o ra kết c c xung đột thắng
- thua, mỗi bên cố gắng dành ph n thắng với t n th t cho bên kia.
Chöông 16: Truyeàn thoâng vaø hôïp taùc 465
Trong các tình huống cực đoan, một bên có th đ t đ ợc mong muốn
và hoàn toàn lo i bỏ mong muốn c a bên kia. Vì ph ơng pháp này có
kết c c thắng thua, không xử lý nguyên nhân gốc r c a xung đột, do
đó, xung đột có b n ch t t ơng tự trong t ơng lai có kh nĕng x y ra.
Trong c nh tranh, một bên sẽ thắng do kỹ nĕng u việt hoặc thống trị
trực tiếp cho phép áp đặt mong muốn b n thân trên ng i khác. Sự
thỏa hiệp di n ra khi thực hiện sự đánh đ i, sao cho mỗi bên từ bỏ và
đ t điều gì đó. Nh ng vì mỗi bên đều m t điều gì đó, nên có th tr
thành tiền đề cho xung đột t ơng lai l i đ ợc thiết lập.
Sự hợp tác hay gi i quyết v n đề thực sự sẽ có kết qu d ng
thắng – thắng, xung đột hiện hữu đ ợc gi i quyết vì lợi ích mọi ng i.
Đây chính là phong cách qu n trị xung đột hiệu qu nh t vì các v n đề
đ ợc gi i quyết với lợi ích hỗ t ơng c a mọi bên xung đột. Điều này
th ng đ t đ ợc bằng sự đối diện với các v n đề c a các bên, và bằng
việc mọi ng i sẵn lòng nhận biết rằng có điều gì đó sai và c n chú ý.
Kết qu thắng – thắng sẽ lo i bỏ các nguyên nhân gây ra xung đột
tiềm n, mọi v n đề liên quan đ ợc nêu lên và đ ợc th o luận c i m .
Cao
Ti p c n c u trúc đ i v i qu n tr xung đ t
H u hết các nhà qu n trị sẽ nhận th y rằng không ph i mọi qu n trị
xung đột trong các đội và t ch c có th đ ợc gi i quyết c p độ
t ơng tác cá nhân. Có những lúc khi tính cách và c m xúc c a cá nhân
tỏ ra không th hòa hợp. Trong các tình huống này cách tiếp cận c u
trúc đối với qu n trị xung đột th ng có th hữu ích.
Khi xung đột có ngu n gốc là một v n đề liên quan đến ngu n lực
thì gi i pháp c u trúc là t o thêm ngu n lực dành cho mọi ng i. Tuy
gi i pháp này làm tĕng thêm chi phí nh ng không ph i luôn có tính
kh thi, nh ng đây là một cách đơn gi n đ gi i quyết các xung đột bắt
ngu n b i ngu n lực.
Khi cá nhân có xung đột và không th đánh giá đúng, thừa nhận
quan đi m c a ng i khác, thì sự định h ớng tới các m c tiêu cao hơn
đôi khi có th tập trung sự chú ý c a họ vào kết qu cùng mong muốn.
Khi h ớng tới các m c tiêu cao hơn không hiệu qu , có lẽ thay đ i
nhân sự cũng là gi i pháp c n thiết. Có những lúc một nhà qu n trị c n
thay thế hay chuy n một hay nhiều bên xung đột đ lo i bỏ xung đột.
Khi không th sử d ng gi i pháp thay đ i nhân sự, thì những cá nhân
đó ph i đ ợc tách biệt b i việc thay đ i môi tr ng vật lý. Đôi khi
không th sắp xếp l i các ph ơng tiện, không gian làm việc, hay dòng
công việc đ tách biệt các bên xung đột và gi m các cơ hội tiếp xúc
với nhau, các t ch c cũng sử d ng một tập các d ng c tích hợp đ
giúp qu n trị các xung đột giữa các đội. Các tiếp cận này bao g m
việc phân công con ng i vào các vai trò liên kết chính th c, tập hợp
lực l ợng đặc nhiệm, thiết lập các đội liên ch c nĕng, và ngay c
chuy n sang d ng t ch c ma trận.
Đào t o các kỹ nĕng t ơng tác cá nhân cũng có th giúp chu n bị
ng i đ truyền thông và làm việc hiệu qu hơn khi có kh nĕng x y
ra xung đột. Khi các công ty đ a ra các thông báo tuy n d ng, trong
số các tiêu chu n đ ợc đ a ra thì tiêu chu n về các kỹ nĕng mềm và
kỹ nĕng t ơng tác con ng i th ng đ ợc đặt ra với một m c độ u
tiên cao. Trong các t ch c định h ớng theo chiều ngang và định
Chöông 16: Truyeàn thoâng vaø hôïp taùc 467
h ớng làm việc theo đội ngày nay, b n không th thành công nếu b n
không hợp tác tốt với ng i khác thậm chí khi có những sự b t đ ng.
Cuối cùng, bằng việc thay đ i hệ thống th ng đôi khi có th gi m
xung đột n y sinh, khi con ng i c m th y ph i c nh tranh với nhau vì
quyền lợi, tiền l ơng, và các ph n th ng khác. Thay đ i hệ thống
tiền th ng cá nhân hay đi m dự án sinh viên sang c p độ đội sao cho
các cá nhân h ng lợi theo một tỷ lệ với m c độ hoàn thành hoàn h o
toàn đội. Đây là một cách c ng cố làm việc theo đội và gi m xu h ớng
các thành viên đội c nh tranh với nhau.
Các m c tiêu quan hệ trong th ơng l ợng liên quan với các quá
trình. Chúng đ ợc gắn kết với cách th c con ng i làm việc cùng
nhau trong khi th ơng l ợng, và cách th c họ sẽ có kh nĕng làm việc
với nhau trong t ơng lai.
Th ơng l ợng hiệu qu di n ra khi các v n đề thực ch t đ ợc
gi i quyết, và các quan hệ công việc giữa các bên th ơng l ợng đ ợc
duy trì hoặc c i thiện trong quá trình. Ba tiêu chu n c a th ơng l ợng
hiệu qu là:
(1) Ch t l ợng – Th ơng l ợng t o đ ợc “một thỏa thuận khôn
ngoan” làm cho các bên thỏa mãn thật sự.
(2) Chi phí – Th ơng l ợng có hiệu su t, sử d ng các ngu n lực
và th i gian tối thi u.
(3) Hài hòa – Th ơng l ợng theo cách tĕng c ng thay vì c n tr
các quan hệ giữa các cá nhân.
Cách th c mỗi bên tiếp cận cuộc th ơng l ợng có th tác động
m nh trên hiệu qu cuộc th ơng l ợng. Th ơng l ợng phân phối
(distributive negotiation) tập trung vào yêu c u thắng – thua c a mỗi
bên về kết qu u tiên nào đó. Hình th c này nh n m nh trên thực
ch t l y b n thân làm trung tâm và c nh tranh theo cách một bên chỉ
có lợi khi bên kia bị thiệt h i. Trong điều kiện c a th ơng l ợng là
thắng – thua, các quan hệ cá nhân th ng bị hy sinh khi các bên
th ơng l ợng chỉ tập trung vào lợi ích riêng mỗi bên.
Th ơng l ợng nguyên tắc (Principled negotiation) th ng đ ợc
gọi th ơng l ợng tích hợp (intergrative negotiation) dựa trên định
h ớng kết c c thắng – thắng đ đ t gi i pháp ch p nhận đ ợc cho mỗi
bên. Việc tập trung vào thực ch t vẫn là điều quan trọng, nh ng những
quan tâm c a các bên đ ợc cân nhắc. M c tiêu là kết qu cuối cùng
dựa trên sự xác đáng c a các đề xu t và cố gắng tìm cách thỏa mãn
mọi yêu c u nếu có th . Không ai thua trong th ơng l ợng nguyên tắc,
và các mối quan hệ tích cực sẽ đ ợc duy trì trong quá trình th ơng
l ợng.
Chöông 16: Truyeàn thoâng vaø hôïp taùc 469
Đ t s th a thu n tích h p
Khi một ng i phỏng v n đ ợc hỏi về cách tiếp cận th ơng l ợng tích
hợp khác thế nào với th ơng l ợng phân phối, William Ury - học gi
và t v n về qu n trị đ a ra ví d : Ng i nhân viên c a t ch c
nghiệp đoàn gặp nhà qu n trị và đ a ra danh sách các yêu c u, nhà
qu n trị nói “đó là gi i pháp c a b n, bây gi , điều gì là v n đề”,
ng i nhân viên đ a ra danh sách các v n đề. Nhà qu n trị nói: “Tốt,
tôi không th đ a ra cho b n những gi i pháp đó, nh ng tôi nghĩ,
chúng ta có th gi i quyết v n đề c a b n theo cách này”. Chúng ta
th y, nhà qu n trị cố gắng đ “tích hợp” trong ví d cuối.
William Ury đã nêu ra bốn quy tắc th ơng l ợng sau đ thỏa
thuận tích hợp thực sự đ t đ ợc:
(1) Phân biệt con ng i với v n đề.
(2) Tập trung vào các quan tâm, không vào vị trí ch c v .
(3) Hình thành nhiều ph ơng án tr ớc khi quyết định làm gì.
(4) Nh n m nh rằng kết qu ph i đ ợc dựa trên các tiêu chu n
khách quan.
Thái độ đúng đắn và thông tin tốt là các nền t ng c n thiết cho
thỏa thuận tích hợp.
Nền t ng thái độ bao g m sự sẵn lòng c a mỗi bên th ơng l ợng
th hiện sự tín nhiệm, chia sẻ thông tin, đ a ra các yêu c u hợp lý c a
mỗi bên.
Nền t ng thông tin bao g m việc c hai bên hi u những gì thật sự
quan trọng với họ và cũng chỉ ra những gì thật sự quan trọng đối với
bên kia.
Thái độ và thông tin sẽ đ ợc minh họa trong một cuộc th ơng
l ợng hai bên đi n hình giữa nghiệp đoàn và giới qu n trị về hợp đ ng
mới và việc tĕng l ơng. Theo dõi hình d ới đây và xem xét tình
huống từ quan đi m c a nghiệp đoàn lao động và ng i qu n trị,
chúng ta th y, khu vực đ ợc ch p nhận trong th ơng l ợng giữa hai
470 Quaûn trò hoïc
Vùng m c c
PHẦN VI: KIỂM SOÁT
Phần VI
KIỂM SOÁT
Chương 17
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT
VÀ HỆ THỐNG
[CONTROL PROCESSES AND SYSTEMS]
C i thiện việc thực hiện thông qua học tập là một trong những cơ
hội lớn phát sinh từ quá trình ki m soát. Tuy nhiên, lợi ích tiềm nĕng
chỉ đ ợc hiện thực hóa khi việc học tập đã đ ợc chuy n hóa thành
hành động đúng. Ví d minh họa: Sau khi thiết lập Diversity Network
Groups (DNGs) trên ph m vi toàn c u, các nhà qu n trị cao c p c a
IBM nhận th y rằng thái độ c a nam giới là rào c n chính đối với
thành công c a nhà qu n trị nữ. Họ gi i quyết v n đề này bằng việc
tĕng c ng ki m soát theo đó các nhà qu n trị c p cao đã đòi hỏi các
nhà qu n trị từng chi nhánh ph i thực hiện báo cáo hàng nĕm về sự
phát tri n c a nhà qu n trị là nữ trong chi nhánh c a họ. Hành động
dẫn đến một sự gia tĕng đáng k tỷ lệ nữ tr thành những nhà qu n trị
c p cao về sau.
Ho ch đ nh
Thiết lập định h ớng:
Quyết định b n muốn đi đâu
Quyết định cách th c tốt nh t đi
đến đó
T ch c Lãnh đ o
T o các c u T oc m
trúc h ng nỗ
lực
Ki m soát
Đ m b o các kết qu :
Đo l ng việc thực hiện
Thực hiện hành động điều chỉnh
quan hệ mật thiết với các giai đo n c a quá trình chuy n hóa từ nhập
l ợng đ u vào thành xu t l ợng đ u ra. Mỗi lo i ki m soát đều làm
tĕng kh nĕng thực hiện.
Kiểm soát trước
Ki m soát tr ớc cũng đ ợc gọi là ki m soát ban đ u (preliminary
controls), di n ra tr ớc khi bắt đ u một ho t động. Ki m soát tr ớc
đ m b o các m c tiêu đ ợc rõ ràng, các định h ớng phù hợp đ ợc
thiết lập và có đúng các ngu n lực đ hoàn thành các m c tiêu. M c
đích là gi i quyết các v n đề tr ớc khi nó di n ra bằng việc đ a ra một
câu hỏi quan trọng nh ng th ng bị bỏ qua: “Điều gì c n làm tr ớc
khi chúng ta bắt đ u?”
Ki m soát tr ớc có b n ch t ngĕn ngừa. Các nhà qu n trị sử d ng
chúng trên cơ s t m nhìn về t ơng lai và tiếp cận ch động đối với
ki m soát. C th t i McDonald’s việc ki m soát ban đ u các ch t liệu
thực ph m giữ vai trò quan trọng trong ch ơng trình ch t l ợng c a
công ty. Công ty đòi hỏi các nhà cung c p bánh Hamburger s n xu t
theo các mô t chính xác, bao g m từ vẻ ngoài tới sự đ ng nh t c a
màu sắc. Ngay c thị tr ng n ớc ngoài, công ty vẫn nỗ lực đ phát
tri n các nhà cung c p địa ph ơng có th cung c p các nguyên liệu với
ch t l ợng đáng tin cậy.
Kiểm soát trong quá trình sản xuất
Ki m soát trong quá trình s n xu t tập trung vào những gì đang x y ra
trong quá trình làm việc, đôi khi đ ợc gọi là ki m soát định h ớng,
đ m b o các công việc đ ợc thực hiện phù hợp với kế ho ch, là ki m
soát thông qua giám sát trực tiếp. Trong thế giới ngày nay, sự giám sát
ngày càng có b n ch t o. Trong công ty Huyndai Motor, các ho t
động đ ợc giám sát bằng những màn hình đặt t i tr s chính c a
công ty t i Seoul, Hàn Quốc. Các hệ thống màn hình này cho phép
công ty nắm bắt ho t động s n xu t c a công ty trên ph m vi toàn c u:
Các linh kiện đ ợc theo dõi từ khi chuy n lên tàu cho đến khi chúng
đến nhà máy. Các camera thực hiện theo dõi các dây chuyền lắp ráp
478 Quaûn trò hoïc
cho toàn th các nhà máy đặt nhiều nơi trên thế giới. T t c những
điều này đ ợc thực hiện b i Trung tâm ki m soát và điều khi n toàn
c u c a Hyundai.
M c tiêu c a ki m soát trong quá trình làm việc là đ gi i quyết
các v n đề khi chúng di n ra. Câu hỏi then chốt c a d ng ki m soát
này là: “Chúng ta có th làm gì đ c i thiện những sự việc ngay t c
th i?” T i Hyundai, ho t động s n xu t đ ợc ki m soát đúng th i
đi m b i hệ thống máy tính và camera. Điều này cho phép các nhà
qu n trị nhanh chóng phát hiện và điều chỉnh mọi v n đề trong chu kỳ
chế t o. Điều t ơng tự cũng di n ra t i McDonald nh ng theo hình
th c ki m soát trực diện b i con ng i thông qua các giám sát viên.
Họ quan sát th ng xuyên những gì đang di n ra, đ ng th i còn trợ
giúp công nhân làm những việc đúng. Họ đ ợc đào t o đ can thiệp
t c thì khi có những gì không đ ợc thực hiện đúng và điều chỉnh các
lệch l c này. Các s tay chi tiết cũng “định h ớng” nhân viên theo các
lộ trình đúng khi thực hiện công việc.
Kiểm soát sau
Ki m soát sau, cũng đ ợc gọi là ki m soát sau khi thực hiện hành
động, di n ra sau khi công việc đ ợc hoàn thành. Chúng tập trung vào
ch t l ợng c a kết qu cuối cùng thay vì trên đ u vào và trong quá
trình vận hành. Ki m soát sau ph n lớn có tính th động với m c tiêu
là gi i quyết các v n đề sau khi chúng di n ra và ngĕn ngừa chúng
trong t ơng lai. Câu hỏi trọng tâm c a cách ki m soát này là: “Bây gi
mọi việc đều đã đ ợc hoàn t t, chúng ta thực hiện tốt nh thế nào?”
Chúng ta đều quen thuộc với ki m soát sau và có lẽ cũng nhận ra
các đi m yếu c a nó, đặc biệt từ quan đi m dịch v khách hàng. Ví
d , t i một nhà hàng chúng ta sẽ hỏi thực khách xem họ có thích các
món ĕn hay không; trong tr ng đ i học, chúng ta thực hiện đánh giá
gi ng viên sau khi họ gi ng xong môn học; thực hiện việc t ng kết về
ngân sách đ nhận d ng m c chi phí tĕng thêm sau khi dự án đã hoàn
t t. Trong những tình huống này, sai l m đã di n ra nh ng việc ki m
soát sau cho phép chúng ta có th c i thiện những sai l m này trong
Chöông 17: Quy trình kieåm soaùt vaø heä thoáng 479
Tự kiểm soát
Chúng ta luôn tiến hành ki m soát nội bộ trong đ i sống hàng ngày:
trong qu n lý tiền b c, mối quan hệ, trong ĕn uống và nhiều điều nh
thế. Nhà qu n trị có th tận d ng kh nĕng tự ki m soát c a con ng i
bằng việc đón nhận và thiết lập môi tr ng hỗ trợ nó. Điều này có
nghĩa là chúng ta c n đặt niềm tin vào con ng i luôn có kh nĕng tốt
trong việc tự qu n lý, cho phép và khuyến khích họ tự rèn luyện khi
thực hiện công việc. B t kỳ một nơi làm việc nào nh n m nh sự tham
gia, trao quyền và gắn bó sẽ dựa nhiều trên sự tự ki m soát.
Theo quan đi m c a thuyết Y (Mc Gregor), con ng i sẵn sàng và
sẵn lòng thực thi tự ki m soát trong công việc c a họ. Nh ng Mc
Gregor cũng chỉ ra rằng họ sẽ thích làm điều này khi họ đ ợc tham gia
vào việc thiết lập các m c tiêu và tiêu chu n thực hiện công việc. Hơn
thế nữa, tiềm nĕng tự ki m soát sẽ tĕng lên khi một con ng i có nĕng
lực c m nhận rõ ràng về s mệnh t ch c, hi u m c tiêu c a họ và có
ngu n lực c n thiết đ thực hiện tốt công việc. Nó cũng đ ợc nâng cao
b i vĕn hóa tham dự c a t ch c trong đó mọi ng i đối xử với nhau
trên cơ s sự tôn trọng và quan tâm. Một chiến l ợc ki m soát bên
trong đòi hỏi lòng tin cao. Khi con ng i đ ợc tiến hành công việc
theo cách riêng c a họ và tự ki m soát, nhà qu n trị ph i cho họ sự tự
do đ làm.
Xem xét sự tự ki m soát trong bối c nh công việc và gia đình c a
mỗi ng i cũng là một điều quan trọng. B n ki m soát tốt thế nào th i
gian c a b n và duy trì một cân bằng lành m nh công việc - đ i sống?
B n có từng tự hỏi ai là đối t ợng c a sự ki m soát: b n hay máy điện
tho i thông minh c a b n? Công việc bây gi luôn hiện diện trên máy
tính, trong email, tin nhắn và chúng ta ph i đối mặt với một dòng thác
c a các tin nhắn. Các nhà lãnh đ o t i nhiều công ty ngày nay đã
khuyến khích các nhân viên c a họ làm việc ít hơn đ công việc đ ợc
thực hiện tốt hơn. Chúng ta hãy xem xét các ví d minh họa sau đây.
Elizabeth Safran California làm việc trong vĕn phòng o một
doanh nghiệp quan hệ công chúng g m 13 thành viên - bằng email và tin
Chöông 17: Quy trình kieåm soaùt vaø heä thoáng 481
nhắn. Cô quan tâm về cân bằng công việc - đ i sống, đã phát bi u: Công
nghệ làm chúng ta có nĕng su t hơn, nh ng mọi ng i ph i làm việc vào
mọi lúc - cuối tu n, bu i tối, và h u nh điều này đang giết chúng ta một
cách d n mòn. Trong tr ng hợp c a Paul Resucci, giám đốc điều hành
c a một doanh nghiệp tích hợp hệ thống t i Anh. Anh làm việc nhà vào
các ngày th sáu, tiết kiệm hai gi đi xe và duy trì kết nối bằng máy tính.
Vào 5h chiều, anh tắt máy, công việc hàng ngày đã xong, anh nói: “Tôi
có th làm việc với một chút v t v nh ng chính xác vào lúc 5 gi chiều
khi tôi tắt máy, th i đi m cuối tu n c a tôi đã bắt đ u”
Kiểm soát quan liêu
Một d ng ki m soát bên ngoài c đi n là ki m soát quan liêu: dùng
th m quyền, các chính sách, các quy trình, b n mô t công việc, ngân
sách và sự giám sát hàng ngày đ đ m b o rằng hành vi con ng i
nh t quán với lợi ích t ch c. B n có th hình dung d ng ki m soát
này nh dòng ch y qua hệ thống thang bậc quyền lực c a t ch c.
Chẳng h n các t ch c th ng có các chính sách và quy trình liên
quan đến việc qu y rối tình d c, với m c tiêu đ m b o các thành viên
đối xử tôn trọng lẫn nhau và theo cách không gợi ý có tính ch t gây ra
áp lực về tình d c. T ch c cũng dùng ngân sách chi tiêu cho nhân sự,
thiết bị, đi l i… đ giữ cho hành vi nằm trong các giới h n đã n định.
Một c p độ khác c a ki m soát quan liêu đến từ môi tr ng bên
ngoài t ch c. Luật pháp và các quy định c a chính ph có th điều
tiết hành vi c a giới điều hành cao nh t c a t ch c. Ví d : Bộ luật
Sarbanes – Oxley (SOX) thiết lập các quy trình đ ki m soát các báo
cáo tài chính và qu n trị trong các công ty giao dịch đ i chúng. Luật
này đ ợc thông qua đ đối phó với các bê bối lớn c a công ty và
những bê bối này xu t phát từ hành vi c a giới qu n trị c p cao và tính
chính xác c a các báo cáo tài chính do doanh nghiệp cung c p. Theo
đ o luật này giám đốc điều hành (CEO) và giám đốc tài chính (CFO)
ph i ký tên trực tiếp trên các báo cáo tài chính và xác nhận tính chính
xác c a nó. Ng i báo cáo sai về h sơ tài chính c a doanh nghiệp có
th vào tù và bị ph t tiền r t lớn.
482 Quaûn trò hoïc
B c 1:
Thiết lập các m c tiêu
và tiêu chu n thực hiện
B c 4: B c 2:
Thực hiện Đo l ng
ho t động QUY TRÌNH kết qu
điều chỉnh KI M SOÁT thực hiện
c n thiết thực tế
B c 3:
So sánh thực hiện thực tế với
các m c tiêu và tiêu chu n
các tình huống khó khĕn hay tốn kém đ đo l ng kết qu đ u ra. Ví
d minh họa cho bộ tiêu chu n đo l ng đ u ra c a các t ch c nh
sau. Các tiêu chu n đ u vào cho một giáo s đ i học, có lẽ là ph i
chu n bị đề c ơng bài gi ng môn học theo trình tự hợp lý, lên lớp đ y
đ và tr l i các bài thì và ti u luận đúng th i đi m quy định. Tuy
nhiên đo l ng đ u vào nh trên không bao hàm ho t động gi ng d y
và học tập có ch t l ợng cao sẽ đ t đ ợc. Ví d về các tiêu chu n đ u
vào t i nơi làm việc c a một đơn vị kinh doanh có th bao g m: sự
tuân th các quy tắc, hiệu su t sử d ng ngu n lực, có mặt nơi làm việc
đúng gi .
Đo l ng k t qu th c hi n
B ớc hai trong quá trình ki m soát là đo l ng thực tế việc thực hiện
ho t động. Đây là lúc mà các tiêu chu n đ u ra và đ u vào đ ợc sử
d ng đ ghi l i một cách c n thận bằng vĕn b n các kết qu . T i IBM,
Linda Sandford, hiện là phó t ng giám đốc c a tập đoàn sau khi hoàn
thành xu t sắc nhiệm v tr ớc đây là giám đốc bán hàng c a đơn vị,
với kinh nghiệm 22 nĕm luôn đ t thành tích cao. Đáng chú ý nh t là
việc Stanford đã lớn lên trong trang tr i c a gia đình và cô đ ợc đánh
giá cao về việc thực hiện ho t động đo l ng kết qu . Cô nói: “Vào
cuối ngày làm việc, b n c n th y những gì b n đã thực hiện, biết đ ợc
b n đã thu ho h đ ợc bao nhiêu hàng dâu tây trong nông tr i”. T i
IBM, Standford r t n i tiếng với việc đi quan sát vòng quanh nhà máy
chỉ đ xem “vào cuối ngày có bao nhiêu máy móc đã vận hành tốt”.
Các đo l ng, chẳng h n nh t i IBM, ph i đ chính xác đ phát
hiện các khác biệt đáng k giữa những gì thực sự x y ra và những gì
đ ợc ho ch định ban đ u. Không đo l ng thì không th ki m soát có
hiệu qu .
So sánh k t qu v i các m c tiêu và các tiêu chu n
B ớc ba trong quá trình ki m soát là so sánh các m c tiêu với kết qu ,
bằng ph ơng trình ki m soát sau:
Nhu c u hành đ ng = K t qu mong mu n – K t qu th c t
486 Quaûn trò hoïc
Câu hỏi điều gì t o nên kết qu “mong muốn” giữ một vai trò
quan trọng trong ph ơng trình ki m soát. Một số t ch c sử d ng so
sánh kỹ thuật. Ví d minh họa: Công Ty UPS c a Hoa Kỳ đo l ng
c n thận lộ trình và quy trình c a các tài xế đ thiết lập th i gian kỳ
vọng cho mỗi l n giao hàng. Khi một l n giao hàng đ ợc ki m định đã
hoàn thành, th i gian c a tài xế đ ợc ghi nhận trong một nhật ký thực
hiện đ ợc giám sát chặt chẽ b i các giám sát viên. Các t ch c cũng
sử d ng các so sánh lịch sử, theo đó kinh nghiệm quá kh tr thành cơ
s đánh giá kết qu hiện t i. Các so sánh t ơng đối cũng đ ợc sử d ng
đ đối chu n việc thực hiện với điều đ t đ ợc b i con ng i, các đơn
vị công việc, hay các t ch c khác.
Th c hi n hành đ ng đi u ch nh
B ớc cuối cùng trong quá trình ki m soát là thực hiện hành động c n
thiết đ sửa chữa các v n đề hay thực hiện các c i tiến. Qu n trị bằng
ngo i lệ là việc tiến hành các l u ý vào các tình huống th hiện nhu
c u hành động lớn nh t. Nó tiết kiệm th i gian, nĕng lực tiềm tàng và
các ngu n lực khác bằng cách tập trung sự chú ý vào các lĩnh vực có
th tự u tiên cao.
Các nhà qu n trị nên nh y bén với hai lo i ngo i lệ. Đ u tiên là
tình huống v n đề t o nên kết qu thực tế th p hơn mong muốn. Việc
này ph i đ ợc thông hi u đ tiến hành các hành động điều chỉnh nhằm
khôi ph c kết qu đến m c độ mong muốn. Th hai là tình huống cơ
hội khi đó kết qu thực tế cao hơn mong đợi. V n đề này ph i đ ợc
thông hi u với m c tiêu tiếp t c hay gia tĕng m c thực hiện tốt hơn
trong t ơng lai.
H th ng k lu t nhân viên
Sự vắng mặt, chậm tr , hay trì trệ khi thực hiện công việc là các v n
đề mà các t ch c có th gặp ph i. Danh m c các hành vi không mong
đợi có th dẫn đến các hành động cực đoan hơn: báo cáo gian dối,
qu y rối tình d c, tham nhũng. Mọi hành vi nh vậy nên đ ợc xử lý
trong ho t động qu n trị ngu n nhân lực thông qua kỷ luật nhân viên,
là hành động tác động đến hành vi thông qua khi n trách.
Khi kỷ luật đ ợc tiến hành theo một cách công bằng, nh t quán và
có hệ thống thì nó sẽ tr thành d ng ki m soát qu n trị hữu ích. Một
cách đ nh t quán trong các tình huống kỷ luật nên dựa trên các
nguyên tắc sau đây.
Kỷ luật nên thực hiện ngay.
Kỷ luật nên h ớng trực tiếp tới các hành động c a ng i đó ch
không ph i h ớng vào cá nhân ng i đó và không sỉ nh c con ng i.
Kỷ luật nên đ ợc áp d ng nh t quán.
Kỷ luật nên sự tính thông báo tr ớc.
Kỷ luật nên có sự hỗ trợ.
Kỷ luật có tính kh thi.
Kỷ luật tĕng d n gắn kỷ luật với m c độ nghiêm trọng và t n su t
vi ph m c a nhân viên. Hình ph t với hành vi sai trái biến đ i theo
t m quan trọng c a v n đề. Một hệ thống kỷ luật tĕng d n sẽ cân nhắc
các v n đề nh tính nghiêm trọng c a v n đề, t n su t đã x y ra, kéo
dài bao lâu và kinh nghiệm quá kh trong việc xử lý những ng i gây
ra v n đề. M c tiêu c a kỷ luật là đ t đ ợc sự tuân th với các mong
đợi c a t ch c thông qua việc kỷ luật m c th p nh t có th đ ợc.
Ví d : Hình ph t cao nh t là cho nghỉ việc nên đ ợc áp d ng cho các
hành vi nghiêm trọng nh t hay các vi ph m lặp đi lặp l i có tính ch t
kém nghiêm trọng hơn, ví d nh liên t c tr n i công việc và không
đáp ng sau một lo t các hình th c kỷ luật hay t m đình chỉ công việc.
488 Quaûn trò hoïc
Qu n tr và ki m soát d án
Dự án có th là một công việc liên quan đến từng cá nhân nh một
bu i tiệc kỷ niệm gia đình, nâng c p ngôi nhà, hay liên quan đến t
ch c nh đ a ra một s n ph m/dịch v mới, tri n khai một chiến dịch
qu ng cáo mới. Các việc này mang đặc đi m chung chính là chúng là
các nhiệm v t ơng đối ph c t p với nhiều thành ph n c n ph i di n
ra theo một trình tự nào đó và ph i hoàn thành vào một th i đi m xác
định. Chúng ta gọi những điều nêu trên là dự án, nó th hiện sự kiện
ph c t p di n ra một l n và không lặp l i, nó đ ợc c u thành b i nhiều
thành ph n c th và một m c tiêu c n ph i đ t đ ợc vào một th i
đi m đã định tr ớc.
Qu n trị dự án th hiện các trách nhiệm cho việc ho ch định t ng
th , giám sát và ki m soát các dự án. Công việc c a một giám đốc dự
án là đ m b o rằng một dự án sẽ đ ợc ho ch định tốt và hoàn toàn
theo kế ho ch về th i gian, trong ph m vi ngân sách, và nh t quán với
các m c tiêu. Hai kỹ thuật hữu ích đ qu n trị và ki m soát dự án là
bi u đ GANTT và CPM/PERT.
Sơ đ Gantt
Sơ đ Gantt th hiện bằng đ thị lịch các công việc c n hoàn thành một
dự án. Cách tiếp cận này đã đ ợc phát tri n vào những nĕm đ u c a thế
kỷ 20 b i Henry Gantt, một kỹ s công nghiệp và nó tr thành một nền
t ng then chốt trong qu n trị dự án cho đến nay. Trong hình 17.4, cột
bên trái th hiện các ho t động ch yếu c n thực hiện cho một dự án
thiết kế mẫu điện tho i di động. Các đ ng nằm ngang các cột bên
ph i th hiện th i gian c n thiết đ hoàn thành các ho t động.
Sơ đ Gantt cung c p một t m nhìn t ng quan về những gì c n
đ ợc thực hiện trên dự án. Nó sẽ hỗ trợ việc ki m soát bằng cách cho
phép ki m tra sự tiến tri n c a dự án t i các th i đi m khác nhau. Nó
cũng trợ giúp việc ki m soát thông qua sơ đ về trình tự các sự kiện
hay chuỗi các ho t động đ đ m b o rằng công việc đ ợc hoàn thành
đúng h n bằng cách xác định công việc muộn nh t x y ra th i đi m
Chöông 17: Quy trình kieåm soaùt vaø heä thoáng 489
nào sau đó xây dựng quy trình ng ợc l i. Một trong các v ớng mắc
lớn nh t với các dự án đó là khi các ho t động đi tr ớc bị chậm tr sẽ
dẫn đến v ớng mắc cho các ho t động đi sau.
Một Giám đốc dự án khi sử d ng sơ đ Gantt c n tránh v ớng
mắc lớn nh t đã nêu trên. Sơ đ trong ví d bên d ới là một d ng sơ
đ đã đ ợc đơn gi n hóa, một dự án thiết kế điện tho i di động mẫu
thì ph c t p hơn sơ đ này r t nhiều. Ngày nay, với sự trợ giúp c a
máy tính, bi u đ Gantt giữ một vai trò hữu ích trong việc giúp các
giám đốc dự án theo dõi và ki m soát tiến độ d dàng cho những dự án
có độ ph c t p cao.
Ho t đ ng
A. Hoàn thành việc
nghiên c u và phát 4
tri n
2
B. Hoàn thành thiết
kế kỹ thuật 1
C. Chu n bị ngân 3
sách 1
D. Xây dựng nguyên
mẫu 0 2 4 6 8 10
F. Thử nghiệm Tháng
nguyên mẫu
nút” trong sơ đ , các mũi tên giữa các nút th hiện trình tự các công
việc ph i đ ợc hoàn thành. Sơ đ hoàn chỉnh th hiện mọi quan hệ
t ơng quan c n ph i đ ợc phối hợp trong toàn dự án.
Sử d ng kỹ thuật CPM/PERT giúp các giám đốc dự án theo dõi và
ki m soát các ho t động, đ m b o chúng di n ra theo đúng trình tự và
th i gian. Các ho t động có th đ ợc liệt kê theo đ ng mũi tên
(Activity – On – Arrows – AOA) với m c đích theo dõi, chúng cũng
có th đ ợc liệt kê trên các nút (Activity – On – Node – AON) sơ đ
Pert. Nếu b n quan sát sơ đ Pert một l n nữa, b n sẽ nhận d ng đ ợc
th i gian c n thiết thực hiện từng công việc và có th d dàng tính
t ng th i gian hoàn thành dự án và theo dõi tiến độ c a dự án. Tuyến
đ ng dẫn với th i gian hoàn thành dự án dài nh t từ khi bắt đ u đến
khi kết thúc đ ợc gọi là tuyến tới h n. Nó th hiện th i gian tốt nh t
trong đó toàn bộ dự án có th đ ợc hoàn thành với gi định mọi việc
di n tiến theo kế ho ch.
3 6 5
4 2
2 8
10 8
12 6 2
1 1
9 10
15
12
4 7
10
Mã số ISBN: 978-604-922-065-4
THU NGAÂN
Trình baøy bìa:
THU NGAÂN