You are on page 1of 37

TRẮC NGHIỆM CFIT

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ


TRẮC NGHIỆM CFIT
• Trắc nghiệm Cân bằng văn hóa về trí tuệ
(Culture Fair Intelligence- CFIT)
• Do nhà TLH người Mỹ Raymond B. Cattell xây
dựng năm 1958.
• Sử dụng để đánh giá trình độ phát triển trí tuệ
chung của cá nhân
• Là loại trắc nghiệm tốc định, cho phép đánh giá
IQ ở độ tuổi từ 12 đến 60 tuổi.
• TN phi ngôn ngữ, không bị phụ thuộc vào yếu tố
văn hóa
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM CFIT
• TN có 2 phần, trong mỗi phần có 4 bài tập (tiểu
TN)
• Mỗi bài tập có từ 8- 14 câu
• Mỗi câu có 5 phương án lựa chọn, trong đó có 1
phương án đúng và nghiệm thể chỉ được chọn 1
phương án duy nhất.
• TN đã được thích nghi hóa ở Việt Nam từ
những năm 90 thế kỷ XX và được sử dụng để
đo trí tuệ học sinh, sinh viên trong các đề tài do
PGS. Trần Trọng Thủy làm chủ nhiệm.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
TRẮC NGHIỆM CFIT
THỜI GIAN LÀM TỪNG
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CFIT

Nội dung Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4


test

Phần I 4 phút 4 phút 4 phút 3 phút

Phần II 4 phút 4 phút 4 phút 3 phút


PHIẾU TRẢ LỜI

PHẦN A PHẦN B
Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4
Tiểu Trả Tiểu Trả Tiểu Trả Tiểu Trả Tiểu Trả Tiểu Trả Tiểu Trả Tiểu Trả
bài lời bài lời bài lời bài lời bài lời bài lời bài lời bài lời
tập tập tập tập tập tập tập tập
1 1 1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3 3 3
4 4 4 4 4 4 4 4
5 5 5 5 5 5 5 5
6 6 6 6 6 6 6 6
7 7 7 7 7 7 7 7
8 8 8 8 8 8 8 8
9 9 9 9 9 9
10 10 10 10 10 10
11 11 11 11 11 11
12 12 12 12 12 12
13 13
14 14
Test 1: Tìm 1 đáp án phù hợp với
quy luật
- Mở trang 1 của trắc nghiệm ở phần trên cùng của trang
này có 3 ví dụ.
- Nhìn vào ví dụ 1. Chúng ta thấy 3 ô đầu tiên ở bên trái có
vạch đen ngày càng dài hơn lên. Rồi sau đó có 1 ô trống
không, hãy chọn 1 ô trong 5 ô ở bên phải để đặt vào ô
trống là đúng. Đối với ví dụ này, câu trả lời đúng đã được
cho sẵn. Đó là số 1.
- Nhìn vào ví dụ 2. Hãy chú ý đường cong nhỏ uốn về bên
trái, rồi sau đó uốn về bên phải, rồi lại uốn cong về bên trái.
Nó sẽ như thế nào trong bước tiếp theo. Nó sẽ uốn cong
về bên phải. Chọn ô số 3 ở bên phải để đặt vào là đúng.
Test 1: Tìm 1 đáp án phù hợp với
quy luật

- Bây giờ sang ví dụ 3. Chúng ta thấy phần màu đen


chuyển động bắt đầu từ đỉnh đi xung quanh đường tròn.
Hãy nhìn vào 5 đáp án ở bên phải và chọn 1 câu trả lời
đúng. Câu trả lời đúng là ô số 1.
- Nếu các em đã hiểu cách làm, chúng ta bắt đầu làm và
có 4 phút để hoàn thành bài tập này. Sau đó Cô sẽ nói
với các em “Dừng lại, đặt bút xuống”
- Các em điền câu trả lời của mình vào phiếu trả lời ở ô
trống tương ứng với từng tiểu bài tập trong bài tập 1.
Bài tập 1

VD1

VD2

VD3
Test 2: Tìm 1 hình mà nó không
giống với các hình khác

- Ví dụ 1: Chúng ta thấy có 5 hình vẽ trên 1 hàng, bốn hình


giống nhau và 1 hình thì khác. Chúng ta phải tìm hình này.
Đó là hình thứ 4.
- Ví dụ 2: ở đây hình nào là hình khác với hình còn lại, đó
là hình 1 vì nó có màu đen, còn hình khác có màu trắng.
- Nếu các em đã hiểu cách làm, chúng ta bắt đầu làm và
có 4 phút để hoàn thành bài tập này. Sau đó Cô sẽ nói
với các em “Dừng lại, đặt bút xuống”
- Các em điền câu trả lời của mình vào phiếu trả lời ở ô
trống tương ứng với từng tiểu bài tập trong bài tập 2.
Bài tập 2
Các ví dụ:

VD 1

VD 2
Test 3: Tìm 1 đáp án phù hợp với
quy luật
• Ví dụ 1: Có 4 ô vuông nhỏ trong 1 ô vuông lớn ở phía
bên trái. Một trong 4 ô nhỏ đó được chấm chấm và trống
không. Ô nào trong 5 ô ở bên phải là ô mà điền vào ô
trống là phù hợp? Đó là ô thứ 3.
• Ví dụ 2: Ô nào đặt vào ô trống sẽ là phù hợp. Đó là ô
thứ 1
• Ví dụ 3: Các em hãy chọn lấy câu trả lời đúng, Đó là ô
nào? Đó là ô số 4.
• Nếu các em đã hiểu cách làm, chúng ta bắt đầu làm và
có 4 phút để hoàn thành bài tập này. Sau đó Cô sẽ nói
với các em “Dừng lại, đặt bút xuống”
• Các em điền câu trả lời của mình vào phiếu trả lời ở ô
trống tương ứng với từng tiểu bài tập trong bài tập 3.
Bài tập 3
Các ví dụ:

VD 1

VD 2

VD 3
Test 4: Tìm 1 đáp án phù hợp với
quy luật
• Ví dụ 1: Trong hình vuông trên cùng các em thấy có 1
vòng tròn, và trong vòng tròn có 1 chấm nhỏ và 1 hình
vuông nhỏ. Dấu chấm ở trong vòng tròn nhưng ở ngoài
hình vuông. Bây giờ hãy nhìn vào 5 ô ở phía bên phải.
Chúng ta phải tìm ra ô nào mà ở đó chúng ta có thể làm
được giống như điều này, có nghĩa là chúng ta đặt được
1 dấu chấm nhỏ nằm ở trong vòng tròn nhưng ở ngoài
hình vuông. Đáp án là ô thứ 3 là đúng.
• Ví dụ 2: ở ô vuông đứng riêng bên trái, dấu chấm ở
trong hình bầu dục, nhưng lại ở dưới đoạn thẳng. Chúng
ta phải tìm một ô vuông khác ở bên phải mà chúng ta có
thể làm giống như vậy được. Đó là ô nào? Ô duy nhất
đúng là ô thứ 2.
Test 4: Tìm 1 đáp án phù hợp với
quy luật
Ví dụ 3: Lần này dấu chấm phải ở trong cả hai hình vuông
cùng một lúc, nhưng ở ngoài vòng tròn. Đáp án là ô nào ở
bên phải. Đó là ô thứ 3.

• Nếu các em đã hiểu cách làm, chúng ta bắt đầu làm và


có 3 phút để hoàn thành bài tập này. Sau đó Cô sẽ nói
với các em “Dừng lại, đặt bút xuống”

• Các em điền câu trả lời của mình vào phiếu trả lời ở ô
trống tương ứng với từng tiểu bài tập trong bài tập 4.
Bài tập 4

Các ví dụ:

VD 1

VD 2

VD 3
PHẦN B
CÁCH XỬ LÝ KẾT QUẢ

• Kết quả làm TN của nghiệm thể được đối chiếu


với khóa điểm
• Mỗi PA đúng được cho 1 điểm
• Tính số lượng câu đúng của mỗi bài tập
• Tính tổng số điểm trong phần I và II của trắc
nghiệm
• Kết quả thu được là điểm thô- chuyển sang giá
trị chuẩn IQ theo bảng chuẩn về độ tuổi
• Quy kết quả của nghiệm thể về các nhóm trình
độ phát triển trí tuệ theo chuẩn IQ chung
CHUẨN LỨA TUỔI
CHUẨN LỨA TUỔI
CHUẨN LỨA TUỔI
CHUẨN LỨA TUỔI
XẾP LOẠI MỨC ĐỘ
PHÁT TRIỂN IQ

Phân loại IQ % trong dân số


1 Ưu tú 130 2,2
2 Xuất sắc 120-129 6,7
3 Thông minh 110-119 16,1
4 Trung binh 90-109 50,0
5 Yếu 80-89 16,1
6 Kém 70-79 6,7
7 Chậm 69 2,2

You might also like