You are on page 1of 21

MỞ ĐẦU CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN

TRUNG
PHẦN 1: MỞ ĐẦU Mục tiêu của đề tài:
Công trình không thể giải quyết được tất cả số trẻ em mồ côi trong cả nước Việt Nam song đây là
1.Lý do chọn đề tài
công trình có tính khả thi cao và là mô hình đã thành công trên thế giới có thể áp dụng cho từng
- Sự tăng lên số lượng trẻ mồ côi theo từng năm đã đặt ra nhiều thử thách cho xã hội. Đối với địa phương với hy vọng giảm bớt phần nào gánh nặng cho xã hội.
những trẻ mồ côi chưa nhận được điều kiện sống tốt hơn, đây chính là những vấn đề mà các em - Ngoài ra, công trình còn là ước mong và là ước muốn tạo nên một môi trường sống tốt nhất cho
đang phải đối mặt: những mảnh đời bất hạnh.

+ Không được học tập - Là những người sống trong xã hội văn minh, chúng ta phải có thái độ tích cực ngăn chặn những
hành vi sai phạm của kẻ xấu, đồng thời chung tay góp sức giúp các em có một cuộc sống tươi
+ Thiếu nơi ở an toàn đẹp.Vì trẻ em chính là tương lai của đất nước, là tương lai của chính chúng ta.“Trẻ em hôm nay,
+ Lao động kiếm sống từ nhỏ đất nước ngày mai”, hãy để trẻ được sống trong ấm no hạnh phúc, có thế thì tương lai do chúng
xây dựng mới có thể tốt đẹp được. Giúp đỡ người tàn tật, trẻ em cơ nhỡ cần có sự chung tay của
+ Thiếu môi trường giải trí lành mạnh nhiều cá nhân, gia đình, tổ chức từ thiện và các cấp, các ngành và cả chính bản thân chúng ta nữa.
Chúng ta hãy cùng nhau vận động mọi người xây nên những mái ấm, những gia đình thật lớn, để
+ Thiếu ăn thiếu mặc xã hội không còn cảnh trẻ em lang thang nữa và cũng để cuộc sống ngày một tốt đẹp hơn. Làng
+ Thiếu tình thương của cha mẹ SOS là một giải pháp tối ưu để giải quyết tình trạng trẻ em lang thang cơ nhỡ ở Việt Nam.

+ Bị bạo hành hoặc bị lạm dụng - Làng trẻ em SOS xây dựng kết hợp cùng với các Trung tâm, các nhà từ thiện - xã hội trong tỉnh
trong công tác BVCSTE mồ côi bị bỏ rơi, hạn chế trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ lao động sớm, trẻ
+ Không được chăm sóc y tế vi phạm các tệ nạn xã hội. Giúp các em được nâng cao học vấn, học nghề, có việc làm ổn định
cuộc sống khi trưởng thành.

- Các cơ sở học tập liên hợp trong làng giúp các em xóa bỏ mặc cảm và hòa nhập vào cộng đồng
- Theo số liệu thống kê năm 2018 toàn tỉnh xã hội.
có 233.561 trẻ em, trong đó trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt trên 5.800, chiếm 2,48%; trẻ em 3. Phương pháp nghiên cứu
có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt 18.227 em,
- Quá trình sinh sống, học tập và rèn luyện cho tôi một trải nghiệm và xây dựng ra cho mình
chiếm 7,8%. Vì vậy, công tác vận động nguồn lực
từ các tổ chức, cá nhân hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đã được các cấp lãnh đạo quan tâm. những kiến thức nhất định về đề tài mà tôi đang nghiên cứu.
Hàng năm, Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh vận động khoảng 3 tỉ đồng hỗ trợ cho hơn 2.000 trẻ em khó - Sử dụng các phương tiện truyền thông để củng cố thêm các phần kiến thức còn thiếu.
khăn, bệnh tật ( Theo Báo Phú Yên Online ) .
- Khảo sát thực tế, trải nghiệm cùng dân cư để có những đánh giá và phân tích vị trí khu đất mà
- Với 65,68% trẻ mồ côi chưa được nhận vào các trung tâm bảo trợ xã hội đã phản ánh việc thực
mình lựa chọn một cách thiết thực nhất.
hiện công tác chăm sóc trẻ em mồ côi của Nhà nước vẫn còn bị hạn chế. Do đó, họ cần phải kêu
gọi sự hảo tâm của các cơ quan, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ trong lĩnh vực này.
Làng trẻ em SOS được thành lập để góp phần giảm bớt một phán gánh nặng cho xã hội, là môi
trường sống tốt hơn cho các em mồ côi và đóng vai trò là một mối liên kết với cộng đồng bên
ngoài.
- Đề tài này được xây dựng dựa trên: mô hình làng trẻ SOS với sự tiếp thu, chọn lọc những đặc
điểm ưu việt và đề xuất nhũng cải tiến trong việc thiết kế nhằm giúp giảm nhẹ công tác nuôi dạy,
quản lý và phù hợp với tình hình xã hội của địa phương.

2. Mục đích nghiên cứu

NGUYỄN ĐÌNH NAM - LỚP D16K - MSSV: 16DQ5801020007 2


MỞ ĐẦU CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
TRUNG
2. Phân tích điều kiện giao thông

BỐ CỤC ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP 3. Phân tích đặc điểm địa hình
PHẦN 1: MỞ ĐẦU 4. Phân tích hướng nhìn cảnh quan cần khai thác
1.Lý do chọn đề tài 5. Phân tích ảnh hưởng của khí hậu
2. Mục đích nghiên cứu CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT THIẾT KẾ
3. Phương pháp nghiên cứu I. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH QUY MÔ THIẾT KẾ
PHẦN 2: NỘI DUNG II. BẢNG NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
I. TỔNG QUAN VỀ THỂ LOẠI ĐỀ TÀI

1. Khái niệm chung

2. Mô hình hoạt động Làng trẻ em SOS

2.1. Đối tượng phục vụ


2.2. Mục đích hoạt động

2.3 Phương thức hoạt động

2.4. Tính cộng đồng trong thiết kế Làng.

2.5. Tính giáo dục trong cộng đồng Làng

3. Chức năng công trình – Các vấn đề quan tâm khi thiết kế

3.1. Chức năng công trình

3.2. Các vấn đề quan tâm khi thiết kế

4. Sơ đồ quan hệ chức năng của Làng trẻ em SOS 5. Công trình thực tế

II. CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

1. Cơ sở lựa chọn khu đất nghiên cứu

2. Cơ sở dữ liệu nghiên cứu thiết kế công trình

III. TỔNG QUAN VỀ TỈNH PHÚ YÊN - TP TUY HÒA.

IV. HỌA ĐỒ VỊ TRÍ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG

V. PHÂN TÍCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG

1. Đánh giá quy hoạch chung

NGUYỄN ĐÌNH NAM - LỚP D16K - MSSV: 16DQ5801020007 2


NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
PHẦN 2: NỘI DUNG 2.2. Mục đích hoạt động

I. TỔNG QUAN VỀ THỂ LOẠI ĐỀ TÀI - Mục đích hoạt động của Làng trẻ em SOS nhằm mang lại "sự quan tâm chăm sóc như trong một
gia đình" cho trẻ nghèo đói, lang thang và trẻ mồ côi. Hàng triệu trẻ em đang sống mà không có
1. Khái niệm chung
một mái ấm gia đình với muôn vàn lý do như:
- Làng trẻ em SOS là một tổ chức phi chính phủ giúp đỡ và bảo vệ trẻ mồ côi, lang thang, cơ nhỡ.
 Bố mẹ ly hôn
Mục đích của Làng trẻ em SOS nhằm mang lại "sự quan tâm chăm sóc như trong một gia đình"
 Bạo lực gia đình
cho trẻ nghèo đói, lang thang và trẻ mồ côi. Hàng triệu trẻ em đang sống mà không có một mái ấm
 Sự thiếu quan tâm của bố mẹ
gia đình với muôn vàn lý do như:
 Không còn bố mẹ do thiên tai
 Bố mẹ ly hôn  Bệnh tật - bao gồm cả sự tăng
 Bạo lực gia đình  lên của AIDS...
 Sự thiếu quan tâm của bố mẹ
 Không còn bố mẹ do thiên tai
 Bệnh tật - bao gồm cả sự tăng lên của AIDS... 2.3 Phương thức hoạt động

2. Mô hình hoạt động Làng trẻ em SOS - Các làng SOS hoạt động theo 4 nguyên tắc chung trên toàn thế giới, gồm: "Bà mẹ, các anh chị
2.1. Đối tượng phục vụ em, ngôi nhà gia đình và cộng đồng làng". Trong đó, nhân tố chính là các "bà mẹ" - là những phụ
nữ từ 25 đến 40 tuổi, không có ý định lấy chồng, không có con riêng, cũng không nặng gánh gia
- Làng trẻ em Sos nuôi trẻ sơ sinh từ 2-18 tuổi, trong
đình, tình nguyện tuyên thệ đảm nhận thiên chức làm mẹ, nuôi dưỡng những trẻ mồ côi (có hoàn
phạm vi đề tài, mô hình được đề xuất không tiếp nhận
cảnh đặc biệt) như những đứa con riêng của mình theo đúng nghĩa xã hội học. Mỗi "bà mẹ" làm
trường hợp khuyết tật cơ thể nhằm giảm nhẹ công tác
chủ một "ngôi nhà gia đình", có toàn quyền định đoạt trong việc nuôi dưỡng từ 8 đến 10 "đứa
quản lý cho Làng.
con" (từ sơ sinh đến 18 tuổi) như những người mẹ khác trong xã hội. Khoảng 10 đến 40 ngôi nhà
- Trẻ mồ côi: hợp thành một "làng" SOS.
Trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc mồ côi một bề mà người
còn lại không có khả năng nuôi dưỡng ( mất tích không
liên lạc được, tàn tật, bệnh nặng, đang chấp hành án phạt
cải tạo giam giữ, ...)

- Trẻ bị bỏ rơi:

Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, không tìm thấy cha mẹ hoặc cha mẹ


mất tích, chịu án tù, đang hưởng chế độ tại cơ sở bảo trợ
xã hội, trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc,
cha mẹ ly hôn và tái hôn không ai nuôi trẻ ...
- Hoàn cảnh khó khăn
Trẻ thuộc diện cần bảo vệ khẩn cấp theo quy định của
pháp luật (bị lạm dụng, bạo hành, ...) Trẻ mồ côi sống
với người thân còn lại nhưng khó khăn. Trẻ ở gia đình
nghèo, cha mẹ không có công việc ổn định có nguy cơ
cao bị bỏ rơi, thất học ...
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG

Làng hoạt động dựa trên kinh phí của các tổ chức trong và

Ngoài nước.

Quy trình nhận trẻ: Nhận các trẻ mồ côi từ 2-14 tuổi

(Không bao gồm trẻ em khuyết tật).


2.4. Tính cộng đồng trong thiết kế Làng.
Quá trình nuôi trẻ: Nuôi trẻ đến tuổi trưởng thành (18 tuổi)
- Không gian cộng đồng là một không
Và hướng nghiệp tùy theo khả năng của trẻ. Riêng đối với gian mở. Phục vụ cho toàn bộ người
sống trong làng cũng như một thiểu số
các trẻ nam từ 15 tuổi trở lên thì được chuyển sang sống ở
người ngoài làng, Không gian cộng
Quy trình nhận trẻ
khu lưu xá thanh niên để học cách tự lập và dần thích đồng chủ yếu bao gồm: các đường giao
thông (lối đi bộ, đường dành cho xe
nghi với xã hội bên ngoài cộng đồng Làng.
chạy), quảng trường, sân chơi chung,
cây xanh vườn tược, mặt nước ...

`
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
2.5. Tính giáo dục trong cộng đồng Làng 3. Chức năng công trình – Các vấn đề quan tâm khi thiết kế.

3.1. Chức năng công trình.

CUNG CẤP TIỆN NGHI SINH HOẠT CHO TRẺ


EM MỒ CÔI.

CUNG CẤP MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC CƠ BẢN.

CHỨC NĂNG CUNG CẤP MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG


LỰC, THỂ CHẤT.

Xây dựng quy mô GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TÂM LÝ Ở TRẺ MỒ CÔI.


Việc xây dựng trường trường học có thể GIÚP TRẺ MỒ CÔI THÍCH NGHI VỚI XÃ HỘI BÊN
mẫu giáo đòi hỏi nhiều phục vụ không chỉ trẻ NGOÀI VÀ HỌC CÁCH TRỞ NÊN ĐỘC LẬP.
yêu cầu đặc biệt cho em trong làng mà còn
Không gian sinh hoạt, vui một phần trẻ em
ngoài làng, từ đó tạo Trẻ em được hưởng đầy đủ các chức mà ngôi Làng SOS mang lại.
chơi, cách thức hoạt
động.,,. Do đó để giảm cơ hội cho trẻ trong
nhẹ công tác nuôi dạy sẽ lòng bước đầu được
chỉ giới hạn nhận các bé tiếp xúc với những cá
từ 2 tuổi đến 14 tuổi. nhân bên ngoài cộng
đồng làng.

Đối với những trẻ sớm định hướng được


Những trẻ tới tuổi học trung học sẽ được nghề nghiệp sau khi học xong Trung học
học ở các trường trong khu vục xung cơ sở sẽ được gửi đến Trung tâm dạy
quanh làng SOS. Từ đo giúp trẻ thích nghề hoặc thực tập tại các cơ sở trên địa
nghi dần với cuộc sống ngoài làng và bắt bàn, do đó không nhất thiết phải xây
đầu hình thành những mối quan hệ xã dụng trường Trung học phổ thông trong
hội. ngôi làng SOS.

3.2. Các vấn đề quan tâm khi thiết kế


NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG

Vị trí tương đối giữa các khối chức năng

Ảnh hưởng và tác động của hướng gió


vào công trình.
Không gian ngoài trời Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
Khoảng cách hợp lý giữa các nhóm nhà ở được thiết kế lấy trẻ em
CẢNH QUANlàm chủ đạo là rất quan
trọng cho sự phát triển của
Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
trẻ em. Một không gian
Giao thông đối nội, đối ngoại
ngoài trời có chất lượng
cao thì ảnh hưỏng tốt đến
phát triển thể chất, tình Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
cảm và xã hội của chúng.
Vì thế thiết kế cảnh quan là
một yếu tố quan trọng
Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
không thể thiếu trong ngôi
Làng SOS.

`
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG

Thông tin chung:


4. Sơ đồ quan hệ chức năng của Làng trẻ em SOS
- Địa điểm: Aqaba Jordan, A Rập
KHỐI PHỤ TRỢ - SÂN BÃI HỆ THỐNG CỘNG ĐỒNG LÀNG - Kiến trúc sư: Jafar Tukan & Partners

KHỐI
- Điều kiện khí hậu: Nóng khô
QUẢNLÝ KHỐI HỌC TẬP
HÀNH - Diện tích xây dựng: 2 ha
CHÍNH

KHỐI LƯU
- Năm hoàn thành: 1991
TRÚ CỦA
NHÂN VIÊN KHỐI GIA ĐÌNH - Kinh phí đầu tư: 5 triệu USD
QUẢN LÝ, SOS
CÁC DÌ MẸ Phối cảnh tổng thể Làng trẻ em Amman
NGHỈ HƯU
- khu vưc màu xanh là ngôi làng SOS.
KHỐI SINH HOẠT màu vàng là trục giao thông xung
KHỐI LƯU
quanh ngôi làng (nguồn: SOS Children
XÁ THANH CỘNG ĐỒNG
NIÊN *) Village, Aqaba, Jordan - The Aga Khan Award for Architecture - PDF)
TRƯỜNG ĐH
TRƯỜNG XƯỞNG DẠY
CĐ, TRUNG CẤP
THPT NGOÀI NGHỀ
NGHỀ

HỆ THỐNG NGOÀI CỘNG ĐỒNG LÀNG


5.Công trình thực tế.
- Làng SOS nằm ở Amman, Jordan, Ả Rộp thuộc vùng khí hậu nóng khô, nhiệt độ trung bình năm
Làng Trẻ em SOS Amman, Jordan dao động từ 10 – 22o C và mưa rất hiếm khi xảy ra Ngôi làng
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
có 12 căn nhà nhỏ (một hoặc hai tầng tùy thuộc vào số lượng trẻ em và độ tuổi của chúng) trong Mặt bằng tổng thể ngôi Làng SOS
một cảnh quan rộng. Cứ 0-9 đứa trẻ/ngôi nhà và một người mẹ
(Nguồn: SOS Children's Village, Aqaba,
"đại diện“ trong mỗi ngôi nhà đó. Ngôi làng có tất cả các cơ sở cần thiết để cho cộng đồng này có
Jordan - The Aga Khan Award
thể tự tồn tại: khu sinh hoạt gia đình, cơ sở thể thao, cơ sở giáo dục và khu vực giải trí. Trong
những ngôi nhà này, những đứa trẻ học cách trở nên độc lập và tham gia vào hoạt động xã hội, for Architecture – PDF)
trong khi đó những đứa trẻ ở độ tuổi mẫu giáo vẫn còn nhận được sự trợ giúp từ làng SOS. Ngôi
Chú thích:
làng nằm trong khu đô thị lớn Amman, xung quanh ngôi làng có các cơ SỞ y tế, trường học,
chung cư.,. 1 - Khu nhà ở dạng "gia đình"
- Giao thông tiếp cận ngôi làng vô cùng thuận lợi bởi ngôi làng nằm bên trục đường lớn của thành 2 – Khối quản lý và nhà khách
3 – Khối ở của nhân viên
phố. 4 – Trường mẫu giáo
5 – Khối nhà phục vụ
- Những hạng mục cụ thể của ngôi làng này bao gồm: 6 - Khối luyện tập thể thao
7 - Bảo vệ.
+ 12 bộ phận nhà ở trong gia đình gồm: 3 phòng ngủ, 3 trẻ/phòng; phòng ngủ của mẹ; 2 phòng
tắm; phòng khách và ăn uống; nhà bếp. kho và nhà vệ sinh.
+ Nhà quản lý gồm: 3 phòng ngủ, 2 phòng tắm, phòng khách - ăn, nhà bếp có kho, nhà vệ sinh.
+ I ngôi nhà dành cho “Cô dì “ gồm: 4 phòng ngủ, 2 phòng tắm, phòng khách - ăn, nhà bếp có kho
và nhà vệ sinh.
+ 2 căn nhà của nhân viên, mỗi phòng gồm: 3 phòng ngủ, 2 phòng tắm, phòng khách - ăn, và nhà
bếp có kho.
+ Khu nhà khách gồm: 2 phòng ngủ, I phòng tắm, phòng khách - ăn và bếp.
+ Toà hành chính gồm: khu tiếp khách, khu chờ, 2 văn phòng, phòng họp, nhà vệ sinh, nhà bếp,
phòng khám và cửa hàng.
+ Trưởng mẫu giáo gồm: 4 phòng học, 2 nhà vệ sinh/phòng, cửa hàng đồ chơi, văn phòng hiệu
trưởng, 2 nhà kho, phòng nhân viên, nhà vệ sinh nhân viên, một sân chơi ngoài trời nhỏ/nhà hát.
+ Các cơ sở dịch vụ gồm: I phòng điện, nhà vệ sinh, một số cửa hàng cho thuê và 2 xuởng bảo trì.

+ Các hạng mục khác: sân chơi ngoài trời, kho nước dự trữ,
bãi đậu xe, cảnh quan và một khoảng đất trống có thể mở
rộng cho nhiều ngôi nhà “gia đình" trong tương lai.

Mặt bằng Khối nhà ở


NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG

Mặt bằng, mặt đúng Khối phòng học

Mặt bằng Khối Hành chính

Mốt số góc phối cảnh công


trình

Làng Trẻ em SOS ở Manaus


NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG

LỐI VÀO
CHÍNH

LỐI VÀO
PHỤ

Sơ đồ phân khu chức năng ngôi Làng

II. CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

1. Cơ sở lựa chọn khu đất nghiên cứu

- Xác định vị trí xây dựng Làng trẻ em SOS là mục tiêu quan trong và cần thiết hàng đầu trước khi
quyết định đầu tư xây dựng công trình.

- Lựa chọn vị trí cần thỏa mãn những yêu cầu sau:
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
 Phú Yên là tỉnh ven biển Nam Trung bộ, nằm ở phía Đông dãy Trường Sơn, có tọa độ địa lý:
Môi trường không khí sạch, không ô nhiễm,
Điểm cực Bắc: 13041'28";
nhiều diện tích cây xanh, mặt nước đề tạo môi
trường sống trong lành nhất cho trẻ. Điểm cực Nam: 12042'36";

Điểm cực Tây: 108040'40"

Vị trí khu đất xây dựng nên được đặt trong môi Điểm cực Đông: 109027'47".
trường xã hội hiện có và không bị cô lập trong
đô thi để tránh gây khó khăn cho trẻ em trong
cộng đồng làng trong việc tiếp xúc với xã hội
bên ngoài làng và phát triển nhân cách. - Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 5.060 km2,
trong đó, đồi núi chiếm 70% diện tích, địa hình
dốc từ Tây sang Đông và bị chia cắt mạnh, phía
YÊU CẦU
Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp tỉnh
Cơ sở hạ tầng - kỹ thuật khu vực nên được trang Khánh Hòa, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và Đắk
bị những yếu tố cần thiết như cung cấp điện
Lắk, phía Đông giáp biển Đông. Phú Yên có vị
nước, hệ thống thoát nước thải, trang thiết bị kỹ
thuật cho thông tin liên lạc, phòng cháy chữa trí địa lý và giao thông tương đối thuận lợi để
cháy... phát triển kinh tế - xã hội.

- Tỉnh Phú Yên có 9 đơn vị hành chính cấp


huyện bao gồm: Thành phố Tuy Hòa, Thị xã
Giao thông phải kết nối dễ dàng với các khu vực Sông Cầu, Thị xã Đông Hòa, Huyện Đồng
xung quanh, đặc biệt là những trường ngoài làng
(trường trung học, trường dạy nghề, cao đẳng, Xuân, Huyện Sông Hinh, Huyện Sơn Hòa,
đại học,...3 các cơ sở y tế, và phải liên hệ được Huyện Phú Hòa, Huyện Tây Hòa, Huyện Tuy
với giao thông ngoài khu vực để tiện cho việc An.
tham quan và ghé thăm của các tổ chức quốc tế.
- Dân số Phú Yên là 961.152 người (2019) trong đó thành thị 28,7%, nông thôn 71,3%, lực lượng
lao động chiếm 71,5% dân số. Phú Yên có gần 30 dân tộc anh em cùng sinh sống.

- Phú Yên nằm trong vùng khí hậu nóng ẩm, nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu đại
2. Cơ sở dữ liệu nghiên cứu thiết kế công trình dương và chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 và mùa nắng từ tháng 1 đến
tháng 8.
II. TỔNG QUAN VỀ TỈNH PHÚ YÊN - TP TUY HÒA.

Năm 1976, sau khi thống nhất đất nước, Phú Yên nằm trong địa phận tỉnh Phú Khánh. Ngày 1
tháng 7 năm 1989, tỉnh Phú Yên được tái lập và tồn tại cho đến ngày nay. Khi tách ra, tỉnh Phú
Yên có 7 đơn vị hành chính gồm thị xã Tuy Hòa và 6 huyện: Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Cầu,
Sông Hinh, Tuy An, Tuy Hòa.

Điều kiện tự nhiên:


NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
- Tuy Hòa là một thành phố, tỉnh lị tỉnh Phú Yên, Việt Nam. Là đô thị trù phú nằm ở hạ nguồn
Sông Ba, dòng sông lớn nhất miền Trung. Đây là trung tâm chính trị, kinh tế, du lịch, văn hóa và
khoa học kỹ thuật của tỉnh. Là một trong những đầu mối giao thông quan trọng của Miền Trung
THÀNH PHỐ TUY HÒA : và Tây Nguyên, là trung tâm du lịch mới nổi của cả nước, đồng thời là cửa ngõ ra Biển Đông, góp
phần phát triển vùng Tây Nguyên.

- Thành phố Tuy Hòa cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 560 km về phía bắc và cách thủ
đô Hà Nội 1.173 km về phía nam, có diện tích 107 km² (10.682 ha) và có vị trí địa lý:

+ Phía đông giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 30 km

+ Phía tây giáp huyện Phú Hòa

+ Phía nam giáp thị xã Đông Hòa

+ Phía bắc giáp huyện Tuy An.

- Địa hình thành phố chủ yếu là đồng bằng phù sa do hạ lưu Sông Ba (tên khác là sông Đà Rằng)
bồi đắp. Có 2 ngọn núi Chóp Chài và núi Nhạn nằm ngay trung tâm thành phố. Và cầu Đà Rằng -
cây cầu dài nhất miền Trung nằm trên Quốc lộ 1 nối trung tâm thành phố với các tỉnh phía Nam.

- Địa hình Tuy Hoà chia làm ba phần rõ rệt, phần đồi núi phía Tây Bắc, phần ven biển phía Đông
và phần đồng bằng phù sa phía nam thành phố.

- Bãi biển Tuy Hòa là một bãi ngang trải dài, thơ mộng với bãi cát vàng, là điểm du lịch nổi tiếng
của thành phố.

Tuy Hoà là trung tâm kinh tế của Phú Yên, làm một trong những trung tâm mới nổi của Miền
Trung - Tây Nguyên. Kinh tế thành phố các bước phát triển khá ấn tượng và đạt được những
thành tích nhất định:

Giai đoạn 2015 - 2020, tổng giá trị sản xuất bình quân TP. Tuy Hòa đạt 10,8%/năm; ước năm
2020, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 57,7%, thương mại - dịch vụ chiếm 38% và nông -
lâm nghiệp - thuỷ sản chiếm 4,3%; thu hút trung bình 1.250.000 lượt du khách/năm.
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
IV. HỌA ĐỒ VỊ TRÍ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG

Khu đất nằm gần khu dân cư thôn Ngọc Lãng, xã Bình
Ngọc, thành phố Tuy Hòa. Nằm trong dự án hình thành
khu đô thị hỗn hợp sinh thái đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội, định hướng phát triển đảm bảo các tiêu
chí của đô thị loại I, phát triển bền vững và bảo vệ môi
trường với các khu chức năng dịch vụ đô thị chất lượng
cao; là khu vực điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan phía
nam khu vực trung tâm TP. Tuy Hòa.

V. PHÂN TÍCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG

1. Đánh giá quy hoạch chung


NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
Về cơ sở hạ tầng và định hướng phát triển đô thị Tuy Hòa đến năm 2025: Giao thông tiếp cận khu đất như sau:

- Thành phố Tuy Hòa được Thủ tướng Chính phủ công nhận là đô thị loại II vào năm 2013. Với - Xung quanh tiếp giáp với đường nội bộ khu vực, lộ giới 7m.
đặc điểm là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của tỉnh Phú Yên, thành phố
- Giao thông liên hệ khu vực tạo thuận lợi cho việc liên hệ các trung y tế và cũng như là các hoạt
Tuy Hòa tiếp tục xây dựng phát triển xứng tầm với các đô thị vùng duyên hải Nam Trung bộ và cả
động thiện nguyện đến từ các nhà hảo tâm, các mạnh thường quân, các đoàn lãnh đạo của tổ chức
nước, phấn đấu trở thành cửa ngõ nơi hướng ra biển đông cho vùng Tây Nguyên; đồng thời là
quốc tế về thăm. MẶT CẮT LỘ GIỚI 16M
trung tâm du lịch, dịch vụ lớn trong khu vực và cả nước vào năm 2020.
- Giao thông nội bộ khu vực làm giảm tiếng ồn của đô thị
- Từ khi tái lập tỉnh vào năm 1989, với sự nỗ lực của toàn Đảng bộ và các tầng lớp nhân dân,
cũng như tạo môi trường sống tốt cho các trẻ.
thành phố Tuy Hòa đã có bước phát triển toàn diện, ngay sau khi chính thức trở thành thành phố
trực thuộc tỉnh vào năm 2005, với 10 phường và 4 xã,  Đảng bộ chính quyền  và nhân dân thành
phố Tuy Hòa đã đồng lòng tập trung mọi nguồn lực để đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng theo hướng
mở rộng đô thị về hướng Bắc và các khu đô thị mới. Hiện nay thành phố có 16 đơn vị hành chính,
diện tích  tự nhiên 107,03 ha, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân hằng năm đạt 14,79%,
công nghiệp xây dựng đạt 13,4%, thương mại dịch vụ đạt
Sơ đồ liên hệ vùng
17,95%, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích
3. Phân tích đặc điểm địa hình
cực, trong đó chiếm tỉ trọng cao nhất là thương mại, dịch
vụ chiếm 51,1%, GDP bình quân đầu người đạt 61,8 triệu đồng, thu ngân sách đạt 275,6 tỷ
đồng…

- Với vai trò được ví là cánh cửa đón khách của tỉnh Phú Yên, thành phố Tuy Hòa đã quy hoạch
và định hướng phát triển đô thị chia làm 02 khu vực chính:

* Phía Bắc sông Đà Rằng: Được quy hoạch là trung tâm hành chính cũ, trung tâm công cộng,
trung tâm thương mại truyền thống, dịch vụ du lịch, công viên vườn hoa cây xanh, các khu dân cư
hiện có và một phần phát triển về phía Tây dọc QL25 đến QL1A (mới).

*  Phía Nam sông Đà Rằng: Hình thành khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa, quy mô diện tích
394,06ha, với các chức năng chính: trung tâm thương mại – tài chính, trung tâm tri thức và khu
dân

cư đô thị mới; hình thành Cụm công nghiệp hàng không Tuy Hòa (quy mô 839ha), trong đó: Cụm
Cảng hàng không Tuy Hòa (diện tích 697ha) và khu công nghệ cao (diện tích 139ha); khu dân cư
hiện có tại phường Phú Lâm, Phú Thạnh, Phú Đông.

2. Phân tích điều kiện giao thông

BẢN ĐỒ ĐÁNH GIÁ NỀN ĐẤT ĐỊA HÌNH XÂY DỰNG


Theo https://fr-fr.topographic-map.com/maps/olvm/Apohaqui/
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
- Trong các thiết kế cần chú ý đến vấn chống ngập cho cụm công trình ven sông.

- Dựa trên đặc điểm về địa hình, địa chất ta thấy khu đất nằm trên vị trí thuận lợi. Có độ cao trung
bình 4 - 5m so với mực nước biển, riêng khu vực ven sông là 0.5 - 1m.

- Do khu đất thuộc vùng hạ lưu sông Đà Rằng, địa hình tương đối bằng phẳng nên nằm trong khu
vực ngập nước tương đối.

4. Phân tích hướng nhìn cảnh quan cần khai thác

Hướng nhìn từ khu đất ra ngoài Hướng nhìn từ ngoài vào khu
đất
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG

S
- Khu đất lựa chọn
mangtrình
- Công lợiđược
thế 2vềhướng
quy gió tốt là gió mùa Tây Nam thổi qua sông và
hoạch
Hướng giókhi nằmNam
Đông trongmang
dự theo hơi nước.
án phát triển khu đô thị
- Mỗi năm chia làm hai mùa, mùa nắng bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 9
mới Ngọc Lãng.
và mùa mưa bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 1 năm sau. Mùa nắng chịu
ảnh- hưởng
Có thểgió
tiếptâycận bằng
nam, còn gọi là gió Lào, mùa mưa chịu ảnh hưởng
5. Phân tích ảnh hưởng của khí hậu củađường
gió mùabộ, đường
đông bắc từsắt,
biển thổi vào.
đường thủy và bao gồm
Lượng mưa:
cả đường Hàng không.
W O T
- Tại ƯU ĐIỂM THÁCH
CƠ HỘI THỨC
NHƯỢC ĐIỂM Phú Yên, không gian
lượng mưa phân phối
- Khu đất nằm - Địa hình tự nhiên - Cần giải quyết
trong năm không đồng
trong khu đô thị ổn định hoàn toàn được vấn đề an
đều. Lượng mưa trung bình hàng năm đo được ở nơi nhiều mưa nhất và
mới, gần kề cây thuận lợi cho việc ninh đến từ các
ít mưa nhất chênh lệch nhau 579mm. Dãy núi Vọng Phu đèo Cả và khu
xanh hoang vu nên sắp đặt các khối hướng, vì tính chất
vực cách chân của dãy núi này trên dưới 10km về phía bắc là vùng mưa
an ninh khu vực công trình cũng công trình là dành
lớn nhất tỉnh, với tổng lượng mưa trung bình từ 2.200-2.600mm. Vùng
này cần phải đảm như tạo hình không cho trẻ em.
mưa lớn thứ hai là đồi núi thuộc trung lưu sông Kỳ Lộ có lượng mưa
bảo. giới hạn.
năm từ 1.900-2.200mm, tiếp đến là vùng đồng bằng ven biển phía nam - Cần áp dụng tốt
từ 1.800-2.100mm... Những -vùng Vì còn
nằm trongvùng- ven
lại như Cácbiển
yếu phía
tố nhân
bắc, các giải pháp thiết
vùng đất đai màu văn mà công trình kế bền vững, để
mỡ gần sông rạch chứa đựng đóng chống đỡ tốt với
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
thung lũng sông Kỳ Lộ và sông Ba lượng mưa trung bình hàng năm đạt 1.600-1.800m, trong đó
tâm mưa thấp nhất là khu vực Chí Thạnh với lượng mưa năm trên dưới 1.600mm. THỐNG KÊ QUY MÔ CÔNG TRÌNH
STT THÀNH PHẦN SỐ LIỆU
- Bốn tháng mùa mưa, lượng mưa trung bình nhiều năm khoảng 1.200-1.900mm, chiếm từ 69 - 1 Diện tích khu đất 5.5 ha
84% tổng lượng mưa năm, trong khi tổng lượng mưa trong mùa khô chỉ khoảng 300-700mm, 2 Diện tích sàn xây dựng 9003m2
3 Mật độ xây dựng 16.37%
chiếm 16-31% lượng mưa cả năm. 4 Số tầng cao 1 - 3 tầng
5 Hệ số sử dụng đất K = 0.16

S CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT THIẾT KẾ

I. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH QUY MÔ THIẾT KẾ II. BẢNG NHIỆM VỤ


THIẾT KẾ
- Khu đất lựa chọn - Làng trẻ em SOS là một công trình phức hợp nhiều chức năng nên
mang lợi thế về quy chưa có tiêu chuẩn xác định sàn sử dụng cho một người. Do đó, các
hoạch khi nằm trong dự cơ sở tính toán đa phần đều dựa trên quy chuẩn “SOS childrens DIỆN CHIỀU
án phát triển khu đô thị village construction guidelines II for the construction of SOS STT HẠNG MỤC SL TÍCH CAO GHI CHÚ
2
childrens village facilities" 2002. (m ) (m)
mới Ngọc Lãng. A. KHỐI LƯU TRÚ
- Theo số liệu thống kê năm 2018 toàn tỉnh có 233.561 trẻ em, trong A1. NHÓM Ở GIA ĐÌNH
- Có thể tiếp cận bằng
Nhóm ở gia đình gồm 8-10 trẻ và 1 bà mẹ.
đường bộ, đường sắt, đó trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên 5.800, chiếm 2,48%; trẻ em có
đường thủy và bao gồm nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt 18.227 em, chiếm 7,8%. 1 Phòng khách - Không gian kết hợp sử
2 KG Phòng SHC dụng linh hoạt.
cả đường Hàng không. 1 75 ≥ 3.3
chung - Số người sử dụng 8-10
Đề xuất quy mô phục vụ khoảng 160 em ( Bao gồm 12 gia đình - mỗi3 gia đình Phòng ăn
trẻ và 1 bà mẹ.
tối đa 10 trẻ . Lưu xá thanh niên khoảng 40 em. 4 Bếp 1 9 ≥ 3.3 2-3 người sử dụng
5 Khu vệ sinh 2 10 ≥ 2.6 8-10 người sử dụng
- Để 6 Kho 1 6 ≥ 2.6
có quy mô khu đất phù hợp, dùng phương pháp dự toán trên cơ sở 7 Phòng giặt + Phơi 1 6 ≥ 3.3
- Dùng giường tầng hoặc
( Liệt kê các phòng ốc phục vụ cho từng khu chức năng - tính toán giường đôi.
theo diện tích tiêu chuẩn xác định, tài liệu trong và ngoài nước). - 3-4 trẻ/phòng
8 Phòng ngủ con 1 2 15 ≥ 3.3
- Dành cho nhóm trẻ
Xác định tổng diện tích sàn, tỷ lệ diện tích các khối chức năng. So dưới 15 tuổi, nam nữ
sánh với cơ cấu đã chọn ban đầu. chia phòng riêng.
- 2 trẻ/ phòng
BẢNG THỐNG KÊ CÁC THÀNH PHẦN CHỨC NĂNG TRONG CÔNG TRÌNH - Dành cho em nữ trên
9 Phòng ngủ con 2 1 12 ≥ 3.3
15 tuổi cần có không
DIỆN TÍCH TỈ LỆ gian riêng.
STT KHỐI CHỨC NĂNG
(m2) (%) 10 Phòng ngủ mẹ 1 15 ≥ 3.3 Vệ sinh riêng 6m2
1 KHỐI LƯU TRÚ 2935 48.16 Tổng diện tích sử dụng 1 gia đình 173
2 KHỐI TRƯỜNG HỌC 2473 40.58 Tổng diện tích sử dụng 12 gia đình 2076
3 KHỐI HÀNH CHÍNH - QUẢN LÍ LÀNG 324 5.31
4 KHỐI SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG 318 5.21 A2. LƯU XÁ THANH NIÊN
5 KHỐI PHỤ TRỢ 44 0.74 Dành cho trẻ nam trên 15 tuổi, quy mô: 40 em
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG 6094 100 Có bố trí vệ sinh riêng
1 Phòng ngủ Bố 2 20 ≥ 3.3
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG 9003 - 6m2
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
- 4 em/ phòng 4 Lớp Lá 1 48 ≥ 3.3 Bố trí Wc riêng
- Diện tích tiêu chuẩn Hoạt động âm nhạc và rèn
2 Phòng ngủ cho trẻ 10 18 ≥ 3.3 5 1 54 ≥ 3.3 Bố trí Wc riêng
4m2/ người ( TCVN: 04- luyện thể chất
1:2015) 6 Nghỉ giáo viên 1 16 ≥3
- Phục vụ cho việc học 7 Kho đồ dùng 1 12 ≥3
tập, thư giãn của từng 8 Vệ sinh chung 1 12 ≥3
nhóm phòng ngủ. 9 Phòng tiếp khách 1 12 ≥ 3.3
- Có thế chia thành các 10 Văn phòng 1 32 ≥ 3.3
3 Phòng chung 1 100 ≥ 3.6 khu sinh hoạt chung theo Tổng diện tích sử dụng khối mầm non 312
từng nhóm phòng ngủ B2. KHỐI TIỂU HỌC
nhưng tổng diện tích tối 1 Sảnh 1 180 -
đa của các khu sinh hoạt - Mỗi lớp không quá
chung là 100m2 30hs
4 Khu vệ sinh chung 1 40 ≥ 3.3 2 Các lớp tiểu học 5 48 ≥ 3.3 - 1.25m2/ hs
5 Bếp ( 5em/ phiên nấu ăn) 1 30 ≥ 3.3 - Chiều cao thông thủy
6 Kho bếp 2 6 ≥3 3.3-3,6m.
7 Phòng ăn 1 60 ≥ 3.3 Tổng diện tích sử dụng khối tiểu học 420
Tổng diện tích sử dụng Lưu xá 462 B3. KHỐI THCS
1 Sảnh 1 180 -
A3. KHỐI NHÀ KHÁCH - Mỗi lớp không quá
Quy mô phục vụ tối đa 8 khách lưu trú 30hs
1 Phòng sinh hoạt chung 1 24 ≥ 3.3 2 Các lớp THCS 4 48 ≥ 3.3 - 1.5m2/ hs
- Bố trí giường tầng - Chiều cao thông thủy
hoặc giường đơn. 3.3-3,6m.
2 Phòng ngủ khách 4 16 ≥ 3.3 - 2 khách/ phòng Tổng diện tích sử dụng khối THCS 372
- Có bố trí vệ sinh riêng B4. KHỐI THPT
(6m2/ phòng) 1 Sảnh 1 90 -
3 Bếp 1 9 ≥ 3.3 - Mỗi lớp không quá
Tổng diện tích sử dụng nhà khách 97 30hs
2 Các lớp học THPT 3 48 - 1.5m2/ hs
A4. KHỐI Ở CÁC DÌ- CÁC MẸ NGHỈ HƯU - Chiều cao thông thủy
3.3-3,6m.
1 Nhà ở các Dì 6 12 ≥ 3.3 12m2 / phòng/dì (6 dì ) Tổng diện tích sử dụng khối THPT 234
2 Nhà nghỉ hưu cho các mẹ 10 12 ≥ 3.3 12m2/ phòng/mẹ(10 mẹ) B5. KHỐI PHỤC VỤ HỌC TẬP
3 Nhà ăn tập thể 1 60 ≥ 3.3 Phòng đọc 1 - 80 m2
4 Nhà bếp 1 24 ≥ 3.3 Thư Kho sách 1 - 80 m2
5 Nhà kho 1 9 ≥3 1 180 ≥ 3.6
viện Nơi làm việc của
6 Khu vệ sinh 2 15 ≥3 1 - 20 m2
quản thư
Tổng diện tích sử dụng khối ở của các dì, 1.5m2/ hs
300 2 Phòng học âm nhạc 1 48 ≥ 3.6
các mẹ nghỉ hưu. - Phục vụ tối đa 1 lớp
TỔNG DIỆN TÍCH SỬ DỤNG KHỐI 1.5m2/ hs
2935 3 Phòng học mỹ thuật 1 48 ≥ 3.6
LƯU TRÚ - Phục vụ tối đa 1 lớp
B. KHỐI TRƯỜNG HỌC 4 Phòng học kỹ thuật 1 48 ≥ 3.6
B1. KHỐI MẦM NON 5 Phòng truyền thống 1 54 ≥ 3.6 Diện tích tối thiểu: 54m2
6 Phòng thiết bị 1 48 ≥ 3.6 - Là kho sửa chữa, nơi
1 Lớp nhà trẻ 1 30 ≥ 3.3 Bố trí Wc riêng
chứa đồ dùng giảng dạy
2 Lớp Mầm 1 48 ≥ 3.3 Bố trí Wc riêng
và chuẩn bị đồ thực
3 Lớp Chồi 1 48 ≥ 3.3 Bố trí Wc riêng
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
hành - Tối thiểu: 0.06m2/hs
- Tối thiểu 48m2 - 1 tiểu nam, 1 xí và 1
7 Phòng LAB 1 48 ≥ 3.6 Phục vụ tối đa 1 lớp 4 Khu vệ sinh học sinh 4 10 ≥ 2.7 chậu rửa cho từ 20-30hs
8 Phòng vi tính 1 48 ≥ 3.6 Phục vụ tối đa 1 lớp - Đối với học sinh nữ tối
đa 20hs/ chậu xí
Tổng diện tích sử dụng khối Phục vụ học
522 5 Trạm biến thế 1 12 -
tập
6 Sân chào cờ kết hợp sân chơi 1 150 -
B6. KHỐI HÀNH CHÍNH Tổng diện tích sử dụng khối Phụ trợ
- Diện tích làm việc: 12- 410
trường học
15m2
1 Phòng Hiệu trưởng 1 24 ≥ 3.6 - Diện tích tiếp khách: TỔNG DIỆN TÍCH SỬ DỤNG KHỐI
2473
3m2 TRƯỜNG HỌC
- Vệ sinh riêng: 6m2 C. KHỐI HÀNH CHÍNH - QUẢN LÝ LÀNG
- Diện tích làm việc: 10- C1. KHỐI VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
12m2 1 Phòng Giám đốc 1 24 ≥ 3.3 - Diện tích làm việc 12-
2 Phòng Phó hiệu trưởng 1 15 ≥ 3.6
- Diện tích tiếp khách: 15m2
3m2 - Diện tích tiếp khách:
Bố trí liền kề với phòng 3m2.
3 Phòng tiếp khách 1 18 ≥ 3.3
hiệu trưởng. - Vệ sinh riêng 6m2
4 Văn phòng 1 24 ≥ 3.6 Chỉ tiêu 6 người/ m2 2 Phòng Phó giám đốc 1 18 ≥ 3.3
5 Phòng hội đồng GV 1 32 ≥ 3.6 1.2-1.4m2/ giáo viên 3 Phòng khách 1 30 ≥ 3.3
- Ước tính số lượng giáo - 10 nhân viên
viên: 23 người. 4 Phòng làm việc nhân viên 1 40 ≥ 3.3 - 4m2/ nhân viên
- Tối thiểu 12m2/ phòng (TCVN: 4601:1988)
6 Phòng nghỉ GV 2 12 ≥ 3.3
- Bố trí mỗi tầng lớp học - Diện tích 36-48m2
7 Phòng HCQT 1 12 ≥ 3.3 5 Phòng họp 1 40 ≥ 3.3
(TCVN: 4601:1988)
- Diện tích tối thiểu: - 0.8m2/ chỗ ngồi
8 Phòng Y tế học đường 1 24 ≥ 3.3 6 Phòng Hội thảo 1 60 ≥ 3.6
24m2/ phòng - 50 chỗ ngồi.
- Diện tích tối thiểu: 0.75/ nv (TCVN:
6m2/ phòng 7 Phòng nghỉ NV 2 8 ≥3
4601:1988), Nv nam nữ
- Đối với nam: 1 chậu 8 Kho văn phòng 1 6 ≥3
tiểu/15ng; 1 chậu xí/20 9 Khu Wc 1 12 ≥3 Nam nữ riêng biệt.
9 Khu vệ sinh GV 2 15 ≥3 người; 1 chậu rửa tay/4
chậu xí. Tổng diện tích sử dụng khối Văn phòng
246
- Đối với nữ: 1 chậu làm việc
xí/15ng; 1 chậu rửa tay/2 C2. NHÀ Y TẾ
chậu xí. Có bố trí 2 giường nằm
Tổng diện tích sử dụng khối Hành chính 203 1 Phòng Y tế 1 48 ≥ 3.3
nghỉ.
B7. KHỐI PHỤ TRỢ TRƯỜNG HỌC 2 Phòng vệ sinh y tá 1 18 ≥3
0.65m2/ chỗ, 35% học 3 Phòng vệ sinh bệnh nhân 1 12 ≥3
sinh, giáo viên và nhân Tổng diện tích sử dụng nhà Y tế 78
1 Nhà ăn 1 45 ≥ 3.3
viên trường học TỔNG DIỆN TÍCH SỬ DỤNG KHỐI
( TCVN: 8793:2011) 324
HÀNH CHÍNH - QUẢN LÍ LÀNG
- Khu vực chế biến+nấu: D. KHỐI SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG LÀNG
30m2 D1. HỘI TRƯỜNG
2 Bếp 1 63 ≥ 3.3
- Khu vực sơ chế: 15m2 1 Sảnh 1 50 0.2m2/ người
- Kho thực phẩm: 18m2 2 Hội trường đa năng của 1 220 ≥ 5.4 - Phục vụ 200 chỗ
3 Nhà xe GV 1 100 ≥ 2.7 60-90% giáo viên có xe Làng - Tiêu chuẩn diện tích
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG
1.1m2/ người
3 Phòng chuẩn bị hóa trang 1 24 ≥3
4 Kho 1 24 ≥3
Tổng diện tích sử dụng hội trường 318
TỔNG DIỆN TÍCH KHỐI SINH HOẠT
318
CỘNG ĐỒNG LÀNG
E. KHỐI PHỤ TRỢ
1 Phòng bảo vệ 2 12
2 Bãi xe ô tô khách 1 100
3 Bãi xe máy khách 1 100
4 Vườn cây thực nghiệm 1 -
5 Kho dụng cụ vườn 1 20
- Thiết kế sân thể thao
đa năng bao gồm các
môn: Bóng đá, bóng
6 Sân chơi thể thao 1 288
chuyền, cầu lông,..
- Kích thước sân đa
năng: 24m x 12m
- 3.5m2/ em
- Đường chạy dài 30.4m
(rộng 1.2m - 1.5m), hố
7 Sân tập trung 1
cát, chậu rửa tay, bể vây
nước có độ sâu không
quá 0.3m.
NỘI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA KIẾN TRÚC - TRƯỜNG ĐHXD MIỀN
DUNG TRUNG

You might also like