You are on page 1of 128

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi

LỜI GIỚI THIỆU


Tài liệu được sưu tầm bởi Three BioWord do Hoàng Nguyễn Tuấn Phương sưu tầm. Cảm ơn team
Three BioWord đã cùng cố gắng sưu tầm đề để có được nguồn tài liệu này. Cảm ơn em Nguyễn Hữu
Hoàng Kỳ, em Huỳnh Anh Thái (THPT Chuyên Nguyễn Minh Khai – Sóc Trăng), em Cao Anh Khoa
(THPT Chuyên Chu Văn An – Bình Định), em Dương Thị Hồng Quyên (THPT Yên Mỹ – Hưng Yên),
Nguyễn Đức Anh (SV ĐH Y Thái Nguyên).

Em xin chân thành cảm ơn thầy, cô: Thầy Nguyễn Duy Khánh (GV Chuyên Hùng Vương – Phú
Thọ), Thầy Nguyễn Hợp (GV Quế Võ 3 – Bắc Ninh) và các thầy cô đã giúp đỡ em trong quá trình làm
tài liệu này.

Chỉ còn 20 ngày nữa là đến kì thi THPTQG 2021 rồi, chắc hẳn các em học sinh đang băn khoăn ôn
tập lí thuyết sinh học như thế nào cho dễ nhớ và tránh sai lầm khi làm bài. Cuốn tài liệu này sẽ giúp
các em ôn tập bao quát nội dung thi THPTQG 2021 được trích từ đề thi thử các trường, sở trên cả
nước. Nội dung bám sát với nội dung Bộ GD&ĐT đưa ra, không đưa câu hỏi giảm tải trong đề thi.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ:
I. Nhận biết:
Câu 1: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm
sắc thể là
A. 4n. B. n. C. 3n. D. 2n.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 2: Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Timin. D. Ađênin.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm
sắc thể là
A. 2n – 1. B. 4n. C. 2n + 1. D. 3n.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 4: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
A. Restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. Ligaza.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN với nhau tạo ADN
tái tổ hợp?
A. Restrictaza. B. Ligaza. C. ADN pôlimeraza. D. ARN pôlimeraza.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 6: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1. B. 2n – 1. C. n + 1. D. n – 1.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
A. 5’UAA3’. B. 5’UUA3’. C. 5’UGU3’. D. 5’AUG3’.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
A. Valin. B. Mêtiônin. C. Glixin. D. Lizin.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 9: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 10: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5'AAG3'. D. 5'UAA3'.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 11: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 12: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 13: Thể đột biến nào sau đây được tạo ra bởi lai xa kết hợp với đa bội hóa?
A. Thể song nhị bội. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể ba.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 14: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường
nội bào?
A. U. B. X. C. G. D. T.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 15: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 16: Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3’GAU5’. B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 17: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI.
Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 18: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit
của gen?
A. A. B. G. C. T. D. X.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2019)
Câu 19: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài
của NST?
A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
Câu 20: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Đảo đoạn. B. Đa bội. C. Dị đa bội. D. Lệch bội.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 21: Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã?
A. mARN. B. ADN. C. rARN. D. tARN.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 22: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 3n có thể phát triển thành thể đột biến nào sau
đây?
A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể một. D. Thể ba.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 23: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện
côđon kết thúc?
A. 3’AXX5’. B. 3’TTT5’. C. 3’AXA5’. D. 3’GGA5’.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 24: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrron Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa mã hóa prôtêin nào
sau đây?
A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin ức chế.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 25: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa
bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
A. 6 loại mã bộ ba. B. 24 loại mã bộ ba. C. 9 loại mã bộ ba. D. 27 loại mã bộ ba.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 26: Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng
A. ngăn NST dính vào nhau. B. đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
C. điều hòa biểu hiện một số gen. D. khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 27: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
A. dịch mã. B. sau phiên mã. C. phiên mã. D. nhân đôi ADN.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 28: Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?
A. Tính phổ biến. B. Tính đặc hiệu. C. Tính thoái hoá. D. Tính liên tục.
(THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 29: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là
A. lặp đoạn. B. đảo đoạn. C. mất đoạn. D. chuyển đoạn.
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 30: Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa bằng cách chỉ thay 1
nuclêôtit.
A. TAX. B. AXX. C. AGG. D. AAG.
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 31: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra
A. thể khảm. B. thể đa bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 32: Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là
A. AAA, aaa. B. Aaa, Aa, aa. C. AA, aa. D. AA, Aa, aa.
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 33: Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh
đột biến dạng
A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Đảo một cặp nuclêôtit.
(Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 34: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là
A. 2n + 1. B. n + 1. C. 2n – 1. D. n – 1.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần IV – 2019)
Câu 35: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. tARN. B. ADN. C. mARN. D. rARN
(THPT Phú Bình – Thái Nguyên – Lần I – 2019)
Câu 36: Sự trao đổi chéo không cần giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn
đến kết quả nào sau đây?
A. Mất đoạn và lặp đoạn. B. Hoán vị gen.
C. Mất đoạn và đảo đoạn. D. Mất đoạn và chuyển đoạn.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(Sở GD&ĐT Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 37: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?
A. Đột biến số lượng NST. B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Đột biến điểm. D. Thể đột biến.
(Sở GD&ĐT Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 38: Đột biến nào sau đây tạo điều kiện để tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa?
A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 39: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của operon Lac ở E.coli?
A. Gen điều hoà. B. Nhóm gen cấu trúc. C. Vùng vận hành (O). D. Vùng khởi động (P).
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần II – 2019)
Câu 40: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến thể một. B. Đột biến đảo đoạn NST. C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến tam bội.
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2019)
Câu 41: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến những chuỗi polypeptit do gen quy định tổng
hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì
A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. ADN của vi khuẩn dạng vòng.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu. D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
(THPT Chuyên Quốc Học Huế – Lần III – 2019)
Câu 42: Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thểtạo
ra thể tứ bội có kiểu gen
A. BBbbDDdd. B. BBbbDDDd. C. BBBbDDdd. D. BBbbDddd.
(Sở GD&ĐT Bắc Ninh – Lần II – 2019)
Câu 43: Hình vẽ sau mộ tà một dạng đột biến cấu trúc NST:

Đột biến trên thuộc dạng


A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn.
(Sở GD&ĐT Nghệ An – Lần I – 2021)
II. Thông hiểu:
Câu 1: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 2: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit.
B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 3: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất
cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột
biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaBbb. B. AaaBBb. C. AAaBBb. D. AaaBbb.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 4: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá
trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ II. D. Sơ đồ III.


(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 5: Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m
A. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. B. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.
C. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G+X) bằng nhau. D. luôn có chiều dài bằng nhau.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
Câu 6: Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin.
B. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’  3’.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.
(Đề Thi THPTQG Mã 221 – Đợt 2 – 2020)
Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
C. Đột biến gen xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa của sinh giới.
D. Đột biến gen làm xuất hiện các tính trạng mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operôn Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có
lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của operôn Lac và tiến hành phiên mã.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 9: Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn
đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen
X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là
A. X – Z – Y. B. Y – X – Z. C. Y – Z – X. D. X – Y – Z.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần II – 2019)
Câu 10: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là
A. làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. B. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
C. góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài. D. thể duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 11: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu thừa 1 NST ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng Đao là kết quả của đột biến mất đoạn NST số 21.
C. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.
D. Hội chứng tiếng mèo kêu là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.
(THPT Chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình – Lần I – 2019)
Câu 12: Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là
ABCHGF.ED. Dạng đột biến này
A. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
B. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.
C. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST.
D. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST?
A. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong một cặp NST.
B. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
C. Đột biến cấu trúc NST gồm bốn dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
D. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 14: Ý nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế điều hòa của operon Lac?
A. Enzyme ARN polimeraza bị biến đổi cấu trúc và bị bất hoạt.
B. Gen điều hòa không tổng hợp protein ức chế.
C. Protein ức chế chỉ hoạt động khi có mặt đường lactose.
D. Protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian ba chiều và bị mất chức năng
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 15: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
C. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên
phân đầu tiên của hợp tử.
D. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng bộ nhiễm sắc của loài lên một số nguyên lần của n.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần II – 2019)
Câu 16: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể
(THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đắk Nông – Lần II – 2019)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 17: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’  5’.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia thảo xoắn phân tử ADN.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D. Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó có một ADN
mới và một ADN cũ.
(THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – Lần I – 2019)
Câu 18: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu sau nào đây sai?
A. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể tự đa bội ở thực vật có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
C. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên
phân đầu tiên của hợp tử.
D. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta có thể sử
dụng phương pháp gây đột biến đa bội.
(THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – Lần I – 2019)
Câu 19: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái
bản).
B. Sự nhân đôi ADN diễn ra nhiều lần trong 1 chu kì tế bào.
C. Enzim ADN polimeraza tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp các mạch mới theo chiều 3’  5’.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần I – 2019)
Câu 20: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường
lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.


B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
C. Chất X được gọi là chất cảm ứng.
D. Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
(Sở GD&ĐT Lào Cai – Lần I – 2019)
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?
A. Chỉ những đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục mới gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.
B. Đột biến chỉ có thể xảy ra khi có tác động của các nhân tố gây đột biến.
C. Đột biến thay thế cặp nucleotit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. Base nito dạng hiếm khi tham gia vào quá trình nhân đôi ADN có thể làm phát sinh đột biến gen.
(Sở GD&ĐT Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 22: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST.
B. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST.
C. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
D. Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2019)
Câu 23: Khi nói về gen đa hiệu, ý nào dưới đây là đúng?
A. Sản phẩm của gen đa hiệu ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
B. Gen đa hiệu điều chỉnh mức độ hoạt động của các gen khác.
C. Gen đa hiệu có thể tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
D. Gen đa hiệu có thể tạo ra nhiều loại mARN.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần II – 2019)
Câu 24: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA
– Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là
5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì
trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro – Gly – Ser – Ala. B. Gly – Pro – Ser – Arg. C. Ser – Arg – Pro – Gly. D. Ser – Ala – Gly – Pro.
(Sở GD&ĐT Đà Nẵng – Lần I – 2019)
Câu 25: Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D. Trong đó gen A nằm trên NST số I,
gen B nằm trên NST số II, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, phát biểu biểu nào sau đây đúng?
A. Khi gen C phiên mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen đang thay
thế cặp A – T bằng cặp G – X.
B. Nếu gen D nhân đôi 10 lần thì các gen còn lại cũng nhân đôi 10 lần.
C. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì các gen B, C, D cũng đều nhân đôi 5 lần.
D. Trong mỗi tế bào, gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen C có thể có nhiều bản sao.
(Sở GD&ĐT Bình Phước – Lần I – 2020)
Câu 26: Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. Ở tất cả các loài động vật, NST giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống giữa giới đực và giới cái.
B. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới XY.
C. Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
D. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến chỉ có thể xảy ra khi có tác động của các tác nhân gây đột biến
B. Chỉ những đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục mới gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật
C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến.
D. Các bazơ nitơ dạng hiếm khi tham gia vào quá trình nhân đôi ADN có thể làm phát sinh đột biến gen.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2020)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 28: Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là
A. ADN ligaza.
B. ARN polimeraza.
C. Ribôxôm.
D. ADN polimeraza.
(THPT Cẩm Phả – Quảng Ninh – Lần II – 2020)

Câu 29: Ở một loài lưỡng bội (loài X), xét 2 tế bào thuộc cùng một cơ thể bình thường (tế bào 1 và tế bào 2)
đang phân chia. Hình dưới đây mô tả một thời điểm trong quá trình phân chia của 2 tế bào. Các NST trong cặp
tương đồng được kí hiệu bằng cùng một loại chữ
cái. Trong trường hợp quá trình phân chia xảy ra
bình thường, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Tế bào 2 đang ở kì giữa của quá trình giảm
phân II.
B. Các tế bào con của tế bào 1 có bộ NST không
hoàn toàn giống nhau.
C. Số lượng NST trong các tế bào con của hai tế
bào là giống nhau.
D. Tất cả các tế bào con của tế bào 1 đều phát triển thành giao tử.
(THPT Chuyên Hà Tĩnh – Lần III – 2020)
Câu 30: Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung.
B. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen.
C. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X – G bằng cặp T – A.
D. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi.
(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – Lần I – 2020)
Câu 31: Ở ruồi giấm, Alen A bị đột biển điểm thành alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
B. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống
nhau.
C. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A sẽ có chiều dài bằng nhau.
D. Alen a và alen A có thể có số liên kết hiđrô bằng nhau.
(THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – Lần II – 2020)
Câu 32: Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m?
A. Có thể có tỉ lệ (A+T)/(G+X) bằng nhau. B. Chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau.
C. Luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau. D. Luôn có chiều dài bằng nhau.
(THPT Chuyên Thái Bình – Lần III – 2020)
Câu 33: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng
bội.
B. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
C. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
(THPT Chuyên Thái Bình – Lần IV – 2020)
Câu 34: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở
một loài thú đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng này xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân II.
B. Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/4.
C. Dạng đột biến trên làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào.
D. Dạng đột biến trên có thể tạo điều kiện làm xuất hiện những
gen mới.
(THPT Chuyên Sơn La – Lần III – 2020)
Câu 35: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là
A. Đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ
là A, U, G, X.
B. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai
chuỗi pôlinuclêôtit.
C. Các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung
còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
D. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.
(THPT Chuyên Vĩnh Phúc – Lần II – 2020)
Câu 36: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.
D. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí, hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh
học.
(Cụm Trường Sóc Sơn – Mê Linh – Hà Nội– 2020)
Câu 37: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ
không làm thay đổi số lượng gen có trên NST?
A. Đột biến mất, thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtit ở trên gen.
B. Đột biên đảo đoạn chứa tâm động và đột biến chuyển đoạn trên một NST.
C. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST.
D. Đột biến mất đoạn và đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng.
(Cụm Trường Sóc Sơn – Mê Linh – Hà Nội– 2020)
Câu 38: Nói về quá trình địch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu không đúng là:
A. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc (5’UAG3’) trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
B. Bộ ba AUG là mã mở đầu với chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa aa foocmin mêtiônin.
C. Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng ribôxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn với một
nhóm ribôxôm gọi là pôlixôm.
(THPT Hồng Quang– Hải Dương – Lần II – 2020)
Câu 39: Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n=30. Từ 3 loài này, đã
phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả
trong bảng sau đây:
Loài I II III IV V
Cơ chế hình Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị
thành bội từ loài A bội từ loài A bội từ loài B bội từ loài A bội từ loài B
và loài B và loài C và loài C và loài I và loài III
A. 46, 50, 56; 66; 82. B. 23; 25; 28; 33: 41. C. 46; 56; 50; 82; 66. D. 92; 100; 112; 132; 164.
(THPT Kim Liên – Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 40: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong các loại đột biến gen, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng
hơn đột biến mất một cặp nuclêôtit.
B. Ở sinh vật nhân sơ, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân
tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
C. Chỉ khi có sự tác động của các tác nhân gây đột biến thì mới làm phát sinh đột biến gen.
D. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì chắc chắn sinh ra đời con mang gen đột biến.
(Sở GD&ĐT Phú Thọ – Lần I – 2020)
Câu 41: Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các
điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gen.
B. Nếu tế bào nguyên phân 5 lần thì các gen đều nhân đôi 5 lần.
C. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen. .
D. Nếu bị mất đoạn bỏ đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối NST.
(THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần II – 2020)
Câu 42: Phát biểu đúng với các thông tin trên hình
sau là
A. số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.
B. mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái.
C. cặp NST này có 6 lôcut gen.
D. có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.

(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2020)


Câu 43: Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phiên mã T của môi trường liên kết với A ở mạch mã gốc của gen.
B. Trong dịch mã, ADN trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
D. ADN của tất cả các loài sinh vật đều có dạng mạch thẳng.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2020)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 44: Một prôtêin bình thường có 398 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi do axit amin thứ 15 bị thay thế bằng 1
axit amin mới. Dạng đột biến gen nào có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên ?
A. Đột biến thêm cặp nucleotit ở bộ 3 mã hóa axit amin thứ 15.
B. Đột biến thay thế cặp nucleotit ở bộ 3 mã hóa axit amin thứ 15.
C. Đột biến mất cặp nucleotit ở bộ 3 mã hóa axit amin thứ 15.
D. Đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotit ở bộ 3 mã hóa thứ 15.
(THPT Mai Anh Tuấn – Thanh Hóa – Lần II – 2020)
Câu 45: Khi nói về đột biến gen ở các sinh vật, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Đột biến gen có tần số giống nhau ở hầu hết các gen trong tế bào, chúng đều là các biến đổi ở mức phân
tử
B. Đột biến gen xảy ra trong các tế bào sinh dưỡng (soma) không được truyền cho đời con thông qua sinh
sản hữu tính.
C. Chọn lọc tự nhiên có thể sáng tạo ra các alen thích nghi trong quần thể và thông qua đột biến gen mà các
đột biến có thể truyền từ đời này qua đời khác.
D. Các đột biến gen trên nhiễm sắc thể đều phá vỡ trạng thái cân bằng trong hệ gen nên đều gây hại cho thể
đột biến.
(THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa – Lần II – 2020)
Câu 46: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là
đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.
(THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa – Lần II – 2020)
Câu 47: Một gen mã hóa liên tục ở vi khuẩn mã hóa phân tử prôtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng
hợp phân tử prôtêin B. Phân tử prôtêin B ít hơn phân tử prôtêin A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử
không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là
A. Mất 3 cặp nuclêôtit và thay thế 12 nuclêôtit.
B. Bị thay thế 15 cặp nuclêôtit.
C. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 5 bộ ba liên tiếp nhau trên gen.
D. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 4 bộ ba liên tiếp nhau trên gen.
(Sở GD&ĐT Bắc Ninh – Lần II – 2020)
Câu 48: Hình vẽ dưới mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến
nào sau đây?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể
(Sở GD&ĐT Bình Thuận – Lần I – 2020)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 49: Một loài động vật, xét gen B trong nhân tế bào. Gen B bị đột biến điểm tạo thành alen b. Dự đoán nào
sau đây đúng?
A. Alen b chắc chắn không được di truyền cho đời sau.
B. Chuỗi pôlipeptit do alen b mã hóa có thể không thay đổi so với chuỗi do gen B mã hóa.
C. Số nuclêôtit loại ađênin của alen b luôn ít hơn số nuclêôtit loại ađênin của gen B.
D. Alen b và gen B có thể hơn kém nhau 4 liên kết hiđrô.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 50: Ở một loài thực vật, từ một cặp NST ban đầu, trải qua các thế hệ đã tạo ra 4 NST 1, 2, 3, 4 có trật tự gen
được mô tả như hình dưới đây.

Giả sử cặp NST ban đầu là NST bình thường thì trong các NST 1, 2, 3, 4, NST nào không phải là NST đột biến?
A. NST 1. B. NST 3. C. NST 4. D. NST 2.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần III – 2020)
Câu 51: Hình sau mô tả 2 cặp nhiễm sắc thể thường đã nhân đôi trong
giảm phân, các gen A, B, C mỗi gen đều có 2 alen phân bố trên 2 cặp
nhiễm sắc thể.Nếu không có đột biến xảy ra, kết thúc giảm phân có thể
tạo được loại giao tử nào dưới đây?
A. A1A2C1. B. B1B2C2.
C. A1B2C1. D. A1C1C2.

(Sở GD&ĐT Sơn La – Lần I – 2020)


Câu 52: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể
giới tính.
B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm.
D. Đột biển đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
(THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang – Lần I – 2021)
Câu 53: Loại đột biến nào sau đây có thể làm cho gen cấu trúc thêm 3 liên kết hyđrô và chuỗi polipeptit tổng
hợp theo gen đột biến có số lượng axit amin không thay đổi so với ban đầu. Biết rằng đột biến không ảnh
hưởng bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc?
A. Thay thế 3 cặp G – X bằng ba cặp A – T trong cùng một bộ mã.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
B. Mất 1 cặp A – T và 2 cặp G – X trong cùng một bộ mã.
C. Mất 4 cặp G – X và thêm 2 cặp A – T.
D. Thay thế 3 cặp A – T bằng ba cặp G – X trong cùng một bộ mã.
(THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang – Lần I – 2021)
Câu 54: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp
NST thường.
B. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng
thể một nhiễm.
C. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể
khảm.
D. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không
phân ly.
(THPT Chuyên Thái Bình – Lần I – 2021)
Câu 55: Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi
ADN của sinh vật nhân sơ là:
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Nuclêôtit mới được tổng hợp gắn vào đầu 3’ của chuỗi pôlinuclêôtit đang kéo dài.
C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tải bàn.
D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
(THPT Chuyên Lào Cai – Lần I – 2021)
Câu 56: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin, trừ bộ ba kết
thúc.
C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin, trừ AUG và
UGG.
D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN.
(THPT Chuyên Lào Cai – Lần I – 2021)
Câu 57: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST),
nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2021)


Câu 58: Cho hình ảnh sau:

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(a) Là trung tâm vận động của NST trong phân
bào.
(b) Bảo vệ NST, giúp các NST không dính vào
nhau.
(c) Vai của NST.
(d) Gồm 2 nhiễm sắc tử chị em dính với nhau suốt
chiều dài nhiễm sắc thể nhờ protein Coshensin.
Đáp án đúng là:
A. 2b, 1a, 3d. B. 2b, 1d, 3c. C. 2b, 1a, 3c. D. 2d, 1a, 3c.
(THPT Chuyên Vĩnh Phúc – Lần II – 2021)
Câu 59: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN?
A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
B. Sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
C. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
D. Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2021)
Câu 60: Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Một phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho nhiều phân tử prôtêin khác nhau.
C. ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã.
D. ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lại.
(THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần I – 2021)
Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mã di truyền?
A. Vì có 4 loại nucleotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba.
B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực.
C. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên
chung.
D. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin.
(THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển – Cà Mau – Lần I – 2021)
Câu 62: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Trình tự của các aa trong chuỗi polipeptit phản ứng đúng trình tự của các mã bộ ba trên mARN.
B. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN từ đầu 3’ đến đầu 5’ và chuỗi polipeptit được
hình thành sẽ bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacboxyl.
C. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao và bộ ba đối mã theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn
chính xác vào chuỗi polipeptit.
D. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.
(THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển – Cà Mau – Lần I – 2021)
Câu 63: Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường của tế bào đã nhận đổi trong giảm phân. Các alen của 3 gen, A, B
và D được kí hiệu bên dưới.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử có thành phần gen nào sau đây có khả năng chiến tỉ lệ nhỏ nhất
A. ABD. B. aBD. C. Ab D. D. aBd.
(THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần III – 2021)
III. Vận dụng:
Câu 1: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 2: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 3: Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí
xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng
nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội. II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội dạng thể một.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 5: Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào.
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện.
III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa.
IV. Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết
thúc.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 6: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân
đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 7: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A
cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A
phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 8: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một
nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên
mã từ các gen N, P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có
thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen,
tạo nên các gen mới.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 9: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế
bào.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 10: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn , có bao nhiêu phát biểu sau hoạt động của E. coli đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
III. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A
cũng không được phiên mã.
IV. Khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế do gen điều hòa R quy định vẫn được tổng hợp.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 11: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.
II. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.
III. Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 12: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)
Câu 13: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon 5’GAU3’; 5’GAX3’ 5’UAU3’; 5’UAX3’ 5’AGU3’; 5’AGX3’ 5’XAU3’; 5’XAX3’
Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG
TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi
so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 14: Gen D ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch bổ sung 5’…ATG… …GTG XAT…XGA …GAT…TAA…3’
Mạch gốc 3’…TAX… …XAX GTA…GXT …XTA …ATT…5’
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch gốc 1 150 151 181 898
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5'GUU3', 5'GUX3', 5'GUA3', 5'GUG3'; axit amin histiđin
chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5'XAU3, 5’XAX3”; chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp có 300 axit amin.
Có bao nhiêu dạng đột biến điểm sau đây tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi
pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp?
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
I. Đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí 181 bằng cặp A – T.
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150.
III. Đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí 151 bằng cặp X – G.
IV. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 898.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2021)
Câu 15: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 16: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần
axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
II. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến
ở tất cả các gen là bằng nhau.
III. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến
gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
IV. Dạng đột biến mất một cặp nu có thể sẽ làm mất nhiều bộ ba trên mARN.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 17: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về NST ở sinh vật nhân thực?
I. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi nhiễm sắc có đường kính 700mm.
II. Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không đính vào nhau.
III. Thành phần chủ yếu của NST ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và protein loại histon.
IV. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30nm
và 300mm.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần III – 2019)
Câu 18: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?
I. Đột biến mất đoạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST.
II. Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các crômatit trong cặp tương đồng. III. Đột
biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST.
IV. Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen tren NST.
V. Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không diễn ra trên NST giới tính
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần I – 2019)
Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
I. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phần còn lại đều đổi một có cấu
trúc giống nhau, ví dụ đơn phần A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
II. Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các
nuclêôtit.
III. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.
IV. Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần I – 2019)
Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(THPT Chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam – Lần I – 2019)
Câu 21: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II. Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST, không
làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
III. Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.
IV. Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 22: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc
ABCDEDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dạng đột biến này không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
II. Dạng đột biến này được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
III. Dạng đột biến này không làm thay đổi hình thái của NST.
IV. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gen.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 23: Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 6 gen A, B, C, D, E, F. Trong đó gen A và B cùng nằm
trên NST số 1 , gen C và D cùng nằm trên NST số 2, gen E nằm trong ti thể, gen F nằm trong lục lạp. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Nếu gen C nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen A phiên mã 20 lần thì gen B cũng phiên mã 20 lần.
III. Nếu đột biến thể một xảy ra ở cặp NST số 2 thì gen C chỉ có 1 bản sao.
IV. Khi gen F nhân đôi 1 số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể phát sinh đột biến gen dạng thay
thế cặp A – T bằng cặp G – X
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 24: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra do tác nhân vật lý như tia phóng xạ.
II. Đột biến cấu trúc NST xảy ra do rối loạn trong quá trình phân ly và tổ hợp của NST.
III. Ở người, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng đao có nguyên nhân gây bệnh do đột biến cấu trúc NST.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
IV. lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia.
V. Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó bị đứt ra rồi đảo ngược 180O và nổi lại.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
(THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 25: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
II. Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất có thể làm thay đổi số lượng nhóm gen liên
kết.
III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen cùng alen nằm trên 1 NST.
IV. Mất đoạn xảy ra trong giảm phân ở động vật gây hậu quả nặng hơn ở thực vật đối với quá trình tạo ra các
giao tử.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
(THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 26: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gen A thì làm
phát sinh gen mới.
II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.
III. Trong tế bào có 1 alen đột biến, trải qua quá trình phân bào thì alen đột biến luôn đi về một trong 2 tế bào
con.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.
A. 2 . B. 4. C. 3. D. 1.
(THPT Thái Phiên – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 27: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.
II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.
III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’  5’.
IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2019)
Câu 28: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích
cho đặc điểm trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2019)
Câu 29: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội ?
I. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Thể đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
III. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
IV. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần II – 2019)
Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở động vật?
I. NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và một số tính trạng thường.
II. Ở tất cả các loài động vật, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính XX.
III. Chỉ tế bào sinh dục mới chứa NST giới tính.
IV. Một số loài động vật có NST giới tính kiểu XX, XO.
V. Cặp NST giới tính XY ở người có những vùng tương đồng và vùng không tương đồng với nhau .
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 31: Khi nói về điều hòa hoạt động của Operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa quy định tổng hợp proten ức chế nhưng không nằm trong thành phần của Operon.
II. Chỉ khi nào môi trường có Lactozo, gen điều hòa mới tổng hợp ra protein ức chế.
III. Vùng vận hành (Operator) là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi động phiên mã.
IV. Trong điều hòa hoạt động của gen qua Operon Lac, đường Lactozo có vai trò như một chất cảm ứng.
V. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
I. Có sự hình thành các đoạn okazaki trên một mạch của một đơn vị tái bản.
II. Sử dụng 8 loại nucleotit làm nguyên liệu trong quá trình nhân đôi.
III. Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
V. Enzym ADN polymeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần II – 2019)
Câu 33: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thi sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III .Đột biến làm tăng chiều dài của gen thi luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
IV. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột
biến trung tính.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đắk Nông – Lần II – 2019)
Câu 34: Khi nhuộm màu các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cái thể động
vật người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được được mô tả ở hình sau đây:
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng:
I. Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST
khác nhau.
II. Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.
III. Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.
IV. Loài này có bộ NST lưỡng bội bình thường là 2n = 4.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Sở GD&ĐT Bình Phước – Lần I – 2020)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 35: Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành
alen b, làm cho côđon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côđon 5’UGA3’ trên mARN
được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hiđrô.
II. Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit
amin.
III. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể
sinh vật.
IV. Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2020)
Câu 36: Hình 3 là sơ đồ hoạt động của các gen trong opêrôn Lac. Quan sát hình và cho biết những phát biểu
nào sau đây đúng?
I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được
phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên
kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN
polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
A. I, III, IV. B. II, III, IV.
C. I, II, III. D. I, II, IV.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần II – 2020)
Câu 37: Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loại này giảm phân xảy ra
trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi
là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y cũng có bộ NST lưỡng bội) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá
trình phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang
phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn
ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST.
II. Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
III. Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm.
IV. Khi quá trình phân bào của tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau.
V. Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có trao
đổi chéo có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3.
(THPT Kim Liên – Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 38: Cho biết : 5’XGU3’: 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’; 5’GGA3’: 5’GGX3’; 5’GGU3’
quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của
alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510 nm thì alen A cũng dài 510 nm.
II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nuclêôtit giống nhau.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường
cung cấp 200 A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 600 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường
cung cấp 301X.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(THPT Kim Liên – Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 39: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST có thể dẫn đến làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên 1 NST.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của 1 gen cùng nằm trên một NST.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Sở GD&ĐT Phú Thọ – Lần I – 2020)
Câu 40: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
III. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau thông qua quá trình sinh sản hữu tính.
IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh
đột biến gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Sở GD&ĐT Phú Thọ – Lần I – 2020)
Câu 41: Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá cho một chuỗi polypeptide boa gồm
10 axit amin: 3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5’. Khi chuỗi polypeptide do đoạn
gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong
bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine)
Loại axit amin Số lượng
W 1
X 2
Y 3
Z 4
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
II. Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
III. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y – X – Z – Y – Z – Y – Z – Z – W – X.
IV Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần II – 2020)
Câu 42: Giả sử một quần thể ở 1 loài thực vật có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là M, N, P và Q. Số lượng
NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng sau:
Thể đột biến M N P Q
Số lượng NST 21 20 30 20
Hàm lượng ADN 4,1pg 4,1pg 6pg 3,9pg

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Nếu trong nhân tế bào sinh dưỡng của loài này có bộ NST 2n = 20 và hàm lượng ADN là 4pg thì theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến M có thể là đột biến lệch bội thể ba.
II. Thể đột biến N có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
III. Thể đột biến P có thể là đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến Q có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần II – 2020)
Câu 43: Cho các thông tin sau:
I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
III. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội dạng thể
một?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2020)
Câu 44: Cho các phát biểu sau về sinh vật nhân thực:
I. Chiều dài mARN sơ khai tương ứng chiều dài gen mã hóa tương ứng.
II. Phân tử ADN chỉ có 1 mạch làm khuôn, mạch còn lại là mạch mã hóa.
III. Nhiều chuỗi polipeptit có thể tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất.
IV. Một chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều ribôxôm.
Số phát biểu đúng là?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2020)
Câu 45: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a, B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi
gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể,
các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biển thị các thể đột biển có tối đa 68 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 12 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 9 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(Sở GD&ĐT Bắc Ninh – Lần II – 2020)
Câu 46: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđôn 5’GAU3’, 5’GAX3’ 5’UAU3’, 5’UAX3’ 5’AGU3’, 5’AGX3’ 5’XAU3’, 5’XAX3’
Axit amin Asparin Tyroxin Xerin Histidin
Một đoạn mạch mã gốc của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’ TAX XTA GTA ATG TXA ATX5’. Alen M bị đột
biến điểm ở đoạn mạch đang xét tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1 3’TAX XTA ATA ATG TXA ATX5’.
II. Alen M2 3’TAX XTA GTA ATA TXA ATX5’.
III. Alen M3 3’TAX XTA GTG ATG TXA ATX5’.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
IV. Alen M4 3’TAX XTG GTA ATG TXA ATX5’.
Alen nào trong các alen trên mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin thay đổi so với alen M?
A. Alen M3. B. Alen M1. C. Alen M4. D. Alen M2.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 47: Trong các phát biểu sau đây về cơ chế di truyền và biến dị, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi gen bị đột biến thì chuỗi pôlipeptit tương ứng chắc chắn sẽ bị biến đổi.
II. Cả 3 loại ARN đều tham gia vào quá trình dịch mã.
III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng.
IV. Ở tế bào nhân sơ, số lần phiên mã của một gen luôn bằng số lần nhân đôi của gen đó.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần III – 2020)
Câu 48: Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình phiên mã và dịch mã
trong tế bào của một loài sinh vật (loài X). Hãy quan sát sơ đồ
và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài X là sinh vật nhân sơ.
II. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp tử
ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.
III. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 3’ của mARN.
IV. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành sớm hơn
quá trình tổng hợp các mARN còn lại.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần III – 2020)
Câu 49: Khi nói về đột biến điểm, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen đột biến không thể có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu.
II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định khác với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen
ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
III. Nếu đột biến làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ làm thay đổi chiều dài của gen.
IV. Đột biến gen luôn làm thay đổi cấu trúc của protein.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 0.
(Sở GD&ĐT Thái Bình – Lần II – 2020)
Câu 50: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về đột biến gen?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen.
II. Các cơ thể mang gen đột biến có thể được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền và tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá, chọn giống.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(Sở GD&ĐT Yên Bái – Lần I – 2020)
Câu 51: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
I. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau.
II. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào.
III. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN bằng cách cắt bỏ intron nối
exon.
IV. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ một gen duy nhất.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 0. B. 1. C. 3. D. 2.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần II – 2021)
Câu 52: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.
IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang – Lần I – 2021)
Câu 53: Một học sinh đưa ra các nhận xét về thể đa bội, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
I. Đa bội lẻ có thể được tạo ra bằng phép lai giữa thể đa bội chẵn với thể lưỡng bội.
II. Thể đa bội thường có năng suất cao hơn so với các giống lưỡng bội tương ứng.
III. Thể song nhị bội chứa vật chất di truyền của 2 loài nên không thể sinh sản.
IV. Đa bội lẻ có thể phát sinh trong nguyên phân tạo ra cành đa bội trên cây lưỡng bội.
V. Phát hiện thể đột biến phổ biến ở các loài động vật, đặc biệt là động vật bậc thấp
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang – Lần I – 2021)
Câu 54: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ loài Raphanus
(2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số
lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc
điểm là sai với thể song nhị bội này?
I. Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
II. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng.
III. Có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(THPT Chuyên Thái Bình – Lần I – 2021)
Câu 55: Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên mỗi phân tử ADN, vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.
II. Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
III. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
IV. Enzim ADN polimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.
V. Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(THPT Chuyên Lào Cai – Lần I – 2021)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 56: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào từ 1 tế
bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài. Biết
rằng nếu có xảy ra đột biến thì chỉ xảy ra một lần trong suốt quá trình
phân bào. Cho các phát biểu sau đây:
I. Tế bào A chứa tối thiểu 4 cặp gen dị hợp.
II. Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 8.
III. Tế bào A có trao đổi chéo trong giảm phân I.
IV. Tế bào A tạo ra tối đa là 3 loại giao tử về các gen đang xét.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(THPT Chuyên Quốc Học Huế – Lần I – 2021)
Câu 57: Cho biết các côđôn mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA
– Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau:
3’ – XXX – XAA – TXG – ATG – XGA – XTX – 5’
123 5 12 18
Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Nếu đột biến mất cặp G – X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin.
II. Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser – Tyr – Ala – Glu.
III. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
IV. Nếu đột biến thay cặp G – X ở vị trí 12 thảnh cặp X – G thì đoại pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit amin.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng – Lần I – 2021)
Câu 58: Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III,
IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Enzim ADN polymeraza chi tác động trên 2
đoạn mạch I và III.
II. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza
xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ 5’.
III. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để
tổng hợp mạch mới một cách liên tục.
IV. Đoạn mạch III được sử dụng làm khuôn để
tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần I – 2021)
Câu 59: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
I. ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
II. Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào
chất.
III. Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có
cấu trúc kép, mạch vòng.
IV. Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn
giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(THPT Chuyên Vĩnh Phúc – Lần II – 2021)
Câu 60: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?
I. Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ bội.
II. Ở thực vật, sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế bào
sinh dưỡng có thể hình thành thể khảm.
III. Ở thực vật lai xa kèm đa bội hóa tạo thể tự đa bội.
IV. Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao
tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2021)
Câu 61: Bốn loài thực vật có hoa M, N, P, Q có bộ NST lần lượt là 2n = 30; 2n = 40; 2n = 60; 2n = 30. Từ 4 loài này
đã phát sinh 5 loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, số lượng NST trong tế bào của mỗi loài như bảng sau:
Loài I II III IV V
Bộ NST 70 60 90 70 100
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I được hình thành nhờ lai xa và đa bội hóa giữa loài M và loài P.
II. Thể song nhị bội của loài II được hình thành từ loài M và loài Q.
III. Loài IV được hình thành từ lai xa và đa bội hóa giữa loài M và loài P.
IV. Thể song nhị bội của loài III được hình thành từ loài M và loài P.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2021)
Câu 62: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào động vật, một bạn học sinh đã vẽ hình:

Có bao nhiêu nhận xét sau đúng?


I. Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân.
II. Đã xảy ra hoán vị gen xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
III. Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến.
IV. Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần II – 2021)
CHƯƠNG II: QUY LUẬT DI TRUYỀN VÀ ỨNG DỤNG QUY LUẬT DI TRUYỀN:
I. Nhận biết:
Câu 1: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu
loại giao tử?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. 8. B. 2. C. 4. D. 6.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 2: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 3: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban
đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 4: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên?
A. Bệnh máu khó đông. B. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
C. Hội chứng Đao. D. Bệnh bạch tạng.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 5: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi. C. Gây đột biến. D. Dung hợp tế bào trần.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 6: Dòng vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ
thuật nào sau đây?
A. Chuyển gen. B. Gây đột biến. C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2017)
Câu 7: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 8: Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu
gen
A. aabb. B. AAbb. C. aaBB. D. AaBb.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 9: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây
có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 10: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO?
A. Châu chấu. B. Chim. C. Bướm. D. Ruồi giấm.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 11: Sinh vật nảo sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?
A. Chim. B. Thỏ C. Bướm D. Châu chấu.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2019)
Câu 12: Từ 1 cây có kiểu gen AABbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra
tối đa bao nhiều dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2019)
Câu 13: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AAbb.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
♂ ♀
Cây 14: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là Cây quả tròn  Cây quả dài thì phép lai nào sau đây là phép
lai nghịch?
A. ♂ Cây quả tròn  ♀ Cây quả tròn. B. ♂ Cây quả dài  ♀ Cây quả dài.
C. ♂ Cây quả tròn  ♀ Cây quả dài. D. ♂ Cây quả dài  ♀ Cây quả tròn.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 15: Menđen phát hiên ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm. B. Cải củ. C. Đậu Hà Lan. D. Chuột bạch.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 16: Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Cây hoa phấn. B. Đậu Hà lan. C. Ruồi giấm. D. Hệ tuần hoàn.
(Đề Thi THPTQG Mã 221 – Đợt 2– 2020)
Câu 17: Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều, Men Đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách
nào?
A. Lại thuận. B. Cho tự thụ phấn. C. Lai phân tích. D. Lại nghịch.
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 18: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng
của:
A. Công nghệ tế bào. B. Công nghệ gen. C. Công nghệ sinh học. D. Kĩ thuật vi sinh.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần III – 2019)
Câu 19: Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?
A. Dâu tằm. B. Củ cải đường. C. Đậu tương. D. Nho.
(THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – Lần II – 2019)
Câu 20: Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là
A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết gen hoàn toàn. D. hoán vị gen.
(THPT Chuyên Hưng Yên – Lần II – 2019)
Câu 21: Hiện tượng con lại có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt
trội so với bố mẹ gọi là:
A. Bất thụ. B. Thoái hóa giống. C. Ưu thế lai. D. Siêu trội.
(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – Lần I – 2019)
Câu 22: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính :
A. Con cái XX, con đực là XO. B. Con cái XO, con đực là XY.
C. Con cái XX, con đực là XY. D. Con cái XY, con đực là XX.
(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – Lần I – 2019)
Câu 23: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng
trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào:
A. Cường độ ánh sáng. B. Hàm lượng phân bón. C. Nhiệt độ môi trường. D. Độ pH của đất.
(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – Lần I – 2019)
Câu 24: Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng:
A. Có tốc độ sinh sản nhanh. B. Có cấu tạo cơ thể đơn giản.
C. Thích nghi cao với môi trường. D. Dễ phát sinh biến dị.
(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – Lần I – 2019)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 25: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống
thông thường không thể tạo được?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Lại tế bào sinh dưỡng (xôma). D. Lai hữu tính.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần I – 2019)
Câu 26: Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta
thường dùng phương pháp:
A. lai xa và đa bội hóa B. lại tế bào sinh dưỡng. C. tự thụ phấn. D. gây đột biến đa bội.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 27: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ:
A. công nghệ gen B. dung hợp tế bào trần. C. gây đột biến nhân tạo D. nhân bản vô tính.
(Sở GD&ĐT Quảng Nam – Lần I – 2019)
Câu 28: Ở gà, con trống bình thường có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XO. B. XXY. C. XY. D. XX.
(Sở GD&ĐT Cần Thơ – Lần I – 2019)
Câu 29: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được
gọi là
A. Đột biến. B. Thường biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Mức phản ứng.
(Sở GD&ĐT Đà Nẵng – Lần I – 2019)
Câu 30: Trong tạo giống cây trồng, kĩ thuật nào sau đây tạo ra sinh vật mang gen của một loài khác?
A. Lai khác dòng. B. Gây đột biến. C. Nhân giống vô tính. D. Chuyển gen .
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần I – 2020)
Câu 31: Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β–carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt được tạo ra
nhờ phương pháp?
A. công nghệ gen. B. cấy truyền phôi. C. công nghệ tế bào. D. lai xa và đa bội hóa.
(THPT Chuyên Sơn La – Lần III – 2020)
Câu 32: Phương pháp nào sau đây có thể cho đời con mang kiểu gen của hai loài?
A. Nhân bản vô tính ở động vật. B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Cấy truyền phôi.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 33: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống
chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là
A. thoái hoá giống. B. đột biến. C. di truyền ngoài nhân. D. ưu thế lai.
(Cụm Trường Thái Hòa – Nghĩa Đàn – Nghệ An – 2020)
Câu 34: Ở Việt Nam, từ giống dâu tằm lưỡng bội người ta có thể tạo ra giống dâu tằm tam bội bằng cách sử
dụng phương pháp
A. tự thụ phấn bắt buộc. B. gây đột biến nhân tạo. C. lai khác loài. D. chuyển gen.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần II – 2020)
Câu 35: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của câylá
xanh thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% cây lá xanh. B. 3 cây lá đốm:1 cây lá xanh.
C. 100% cây lá đốm. D. 3 cây lá xanh :1 cây lá đốm.
(THPT Quỳnh Lưu I – Nghệ An – Lần II – 2020)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 36: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. NST thường. B. ngoài nhân. C. NST giới tính X. D. NST giới tính Y.
(Sở GD&ĐT Nghệ An – Lần I – 2021)
II. Thông hiểu:
Câu 1: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành
nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 6 bò con. Cho biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. 6 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.
B. 6 bò con này có bộ nhiễm sắc thể giống nhau.
C. Trong cùng một điều kiện sống, 6 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.
D. 6 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 2: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở
A. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng trong quá
trình giảm phân.
B. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của
chúng trong thụ tinh.
C. Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen
không alen
D. Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần II – 2019)
Câu 3: Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là
A. làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
B. làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
C. liên kết gen tạo ra nhiều giao tử hoán vị.
D. tạo điều kiện cho các gen ở các nhiễm sắc thể khác nhau tổ hợp lại với nhau.
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định.
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường.
(THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang – Lần I – 2019)
Câu 5: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
C. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
D. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – Lần II – 2019)
Câu 6: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách
gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
B. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng
giống nhau.
C. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức
phản ứng của kiểu gen.
D. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến
đổi.
(THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 7: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. một gen chi phối sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng.
B. hai hay nhiều gen khác locus tác động qua lại qui định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ so với lúc đứng
riêng.
C. một gen có tác dụng kìm hãm sự biểu hiện của gen khác.
D. hai hay nhiều gen không alen cùng qui định một tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò ngang nhau.
(THPT Chuyên Hưng Yên – Lần II – 2019)
Câu 8: Khi nói về gen ngoài nhân, phát hiểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
B. Gen ngoài nhận được di truyền theo dòng mẹ.
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
D. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
(THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 9: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% đến 50%.
B. Các gen càng xa nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng nhỏ
C. Nếu biết tần số hoán vị gen giữa 2 gen nào đó thì có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong
các phép lai.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong kì đầu của giảm phân I tùy giới tính, tùy loài.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 10: Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di truyền phân li độc lập với nhau. B. Luôn cùng quy định một tính trạng.
C. Di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết. D. Là những gen cùng alen với nhau.
(THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đắk Nông – Lần II – 2019)
Câu 11: Khi phát biểu về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội
của loài đó.
B. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn liên kết chặt chẽ và di truyền cùng nhau.
D. Ở tất cả các loài sinh vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần IV – 2019)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 12: Hình bên mô tả dạng lả cây rau mác ở các tầng nước khác nhau. Nhận định nào dưới đây đủng khi
quan sát hình đó ?
A. Dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau do sự
biến đổi kiểu gen quy định dạng lá.
B. Biến dị về dạng lá rau mác là nguồn nguyên liệu chủ yếu
cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
C. Dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau do sự tổ
hợp kiểu gen khác nhau của cây bố và cây mẹ.
D. Giả sử lấy cây rau mác có lá hình dạng ở tầng nước thấp
nhất trong hình đem trồng trên cạn, thì đời con thu được
những cây rau mác có hình dạng lá phụ thuộc vào độ sâu các
tầng nước.
(Sở GD&ĐT Bắc Giang – Lần I – 2020)
Câu 13: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng, luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
B. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau.
C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
D. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức
phản ứng hẹp.
(THPT Chuyên Bắc Giang – Lần III – 2020)
Câu 14: Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?
A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
B. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện
sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
C. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì
hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám.
(THPT Chuyên Quốc Học Huế – Lần I – 2021)
CHƯƠNG III: TIẾN HÓA :
I. Nhận biết:
Câu 1: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác
động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 2: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo
một chiều hướng nhất định?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di – nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A. Thường biến. B. Đột biến gen.
C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Biến dị tổ hợp.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Di – nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2017)
Câu 6: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai
đoạn sau:
I. Tiến hóa hóa học. II. Tiến hóa sinh học. III. Tiến hóa tiền sinh học.
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
A. I → III → II. B. II → III → I. C. I → II → III. D. III → II → I.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 7: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng
loài được gọi là
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến.
C. di – nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh
trưởng?
A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 10: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến gen. B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. biến dị tổ hợp.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 11: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không
làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 12: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào
sau đây?
A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa?
A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phái sinh ở:

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. đại Thái cổ. B. đại Trung sinh. C. đại Tân sinh. D. đại Nguyên sinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2019)
Câu 15: Hai loài ếch sống trong cùng môi trường nhưng vào mùa sinh sản chúng có tiếng kêu gọi bạn tình
khác nhau nên không giao phối với nhau. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về cơ chế cách li
A. thời gian. B. sinh thái. C. tập tính. D. cơ học.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2019)
Câu 16: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư phái sinh ở đại:
A. Cổ sinh. B. Tân sinh. C. Trung sinh. D. Nguyên sinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 17: Quần thể A và quần thể B thuộc cùng 1 loài động vật; một số cá thể từ quần thể A chuyển sang sáp
nhập vào quần thể B, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể B. Theo thuyết tiến
hóa hiện đại, hiện tượng này được gọi là
A. giao phối ngẫu nhiên . B. di – nhập gen . C. đột biến D. chọn lọc tự nhiên.
(Đề Thi THPTQG Mã 221 – Đợt 2 – 2020)
Câu 18: Chuỗi β – hemôglôbin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146 axit amin nhưng khác biệt
nhau ở một số axit amin, thể hiên ở bảng sau:
Các loài trong bộ Linh trưởng Tinh tinh Gôrila Vượn Gibbon Khỉ sóc
Số axit amin khác biệt so với người 0 1 3 9
Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất?
A. Vượn Gibbon. B. Gôrila. C. Khỉ sóc. D. Tinh tinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 221 – Đợt 2 – 2020)
Câu 19: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. Đột biến. B. Biến dị tổ hợp. C. Quá trình giao phối. D. Di – nhập gen.
(THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 20: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo
chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li tập tính B. cách li cơ học. C. cách li thời gian D. cách li nơi ở.
(THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 21: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. Gorila. B. Vượn. C. Tinh tinh. D. Đười ươi
(THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 22: Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về
màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có
chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ
trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. cách li sinh sản. D. cách li tập tính.
(THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 23: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá song hành. B. sự tiến hoá phân li.
C. sự tiến hoá đồng quy. D. phản ánh nguồn gốc chung.
(THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – Lần II – 2019)
Câu 24: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thế?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
C. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen. D. Di nhập gen và đột biến.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần I – 2019)
Câu 25: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?
A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến gen. C. Thường biến. D. Biến dị cá thể.
(Sở GD&ĐT Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 26: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Chân chuột chũi và chân dế chũi. B. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
C. Mang cá và mang tôm. D. Tay người và vây cá voi.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần II – 2019)
Câu 27: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn
nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí
để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li tập tính. B. Cách li thời gian. C. Cách li nơi ở. D. Cách li cơ học.
(THPT Chuyên Quốc Học Huế – Lần III – 2019)
Câu 28: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
A. Cánh chim và tay người. B. Mang cá và mang tôm.
C. Gai xương rồng và gai hoa hồng. D. Cánh dơi và cánh bướm.
(THPT Chuyên Hưng Yên – Lần II – 2020)
Câu 29: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tính trên mỗi gen, ở mỗi thế hệ, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay
đổi tần số alen của quần thể rất chậm và coi như không đáng kể?
A. Di – nhập gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên D. Đột biến
(THPT Hồng Quang – Hải Dương – Lần II – 2020)
Câu 30: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo
hướng xác định?
A. Di – nhập gen. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
(THPT Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần II – 2020)
Câu 31: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phân hóa khả năng sống sót và khả
năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di – nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2020)
Câu 32: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là
A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng hoá thạch.
C. Bằng chứng tế bào học. D. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
(THPT Thái Hòa – Nghệ An – Lần II – 2020)
Câu 33: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của
quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2021)
Câu 34: Hai nhóm cây thông có kiểu hình rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1,
khi cấu trúc noãn có khả năng thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3. Ví dụ trên thuộc dạng cách ly nào?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Cách li cơ học. B. Cách li tập tính. C. Cách li sinh cảnh. D. Cách li thời gian.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần I – 2019)
II. Thông hiểu:
Câu 1: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 2: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau
đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 3: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 4: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ đào thải alen lặn mà không đào thải alen trội ra khỏi quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 5: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.
B. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.
C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di - nhập gen.
D. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 6: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến và di – nhập gen có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 7: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
B. Cách li địa lí tất yếu dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
C. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra nhanh chóng trong thời gian ngắn.
D. Hình thành loài bằng con đường sinh thái chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 8: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào sau
đây?
A. Loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp các alen đột biến cho quá trình tiến hóa.
D. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 9: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
B. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
D. Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2017)
Câu 10: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chọn lọc tự nhiên tác đông trư ̣ c tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần
thể.
C. Giao phối không ngâu nhiên luôn làm tă ̃ ng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo môt chiều hướng nhất định.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 11: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 12: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 13: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 14: Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
B. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá.
D. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)
Câu 15: Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 16: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 17: Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài.
C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
Câu 18: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần II– 2019)
Câu 19: Khi nói về tiến hoá nhỏ theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá nhỏ.
B. Tiến hoá nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 20: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện một số kiểu gen mới. B
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
C. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể mang đến cho quần thể những alen mới
(THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Mã di truyền ở các loài khác nhau là khác nhau.
C. Tất cả các sinh vật đều có ADN giống nhau về số lượng các nuclêôtit.
D. Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại:
A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể lưỡng bội.
C. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
(THPT Chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình – Lần I – 2019)
Câu 23: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.
(THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 24: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
B. Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
C. Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới.
D. Điều kiện địa lí không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể.
(THPT Chuyên Tuyên Quang – Lần I – 2019)
Câu 25: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gian tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen cua quần thể theo một chiều hướng nhất định.
D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
(THPT Phú Bình – Thái Nguyên – Lần I – 2019)
Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
B. Dấu hiệu nhận biết loài mới hình thành là sự xuất hiện cách li sinh sản.
C. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến tăng sự đa dạng di truyền
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 27: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa.
B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của tiến hóa.
C. Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa.
D. Đột biến nhiễm sắc thể là nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 28: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Cách li địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
B. Trong cùng một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái hoặc lai xa và
đa bội hóa.
C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 29: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa phân li.
B. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa đồng quy.
C. Tính phổ biến của mã di truyền là một bằng chứng sinh học phân tử.
D. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa gián tiếp.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 30: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen. B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
(THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – Lần II – 2019)
Câu 31: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
B. Diễn ra chậm hơn các con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, tập tính hay sinh thái.
C. Bộ NST của loài mới này chứa hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên hữu thụ.
D. Cải lai song nhị bội sinh ra từ cải bắp và cải củ của Kapetrenco có thể sinh sản hữu tính bình thường.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần I – 2019)
Câu 32: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
C. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
D. được cách li địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 33: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở các loài động vật, thực vật phát tán mạnh.
B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh chóng, phổ biến ở thực vật có hoa.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Tất cả các loài sinh vật có thể được hình thành bằng con đường tập tính hoặc con đường sinh thái.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 34: Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể.
B. Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể.
D. CLTN kéo dài, cuối cùng cũng sẽ loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(THPT Chuyên Cao Bằng – Lần I – 2019)
Câu 35: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản.
B. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa các quần thể bị chia cắt.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
D. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 36: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Quá trình này thường xảy ra với các động vật có mức độ phát tán chậm.
C. Quá trình này không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác.
D. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần IV – 2019)
Câu 37: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi rộng và diễn biến không ngừng.
D. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần IV – 2019)
Câu 38: Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiện tượng xuất cử chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
B. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu
gen của quần thể.
C. Các cá thể nhập cư có thể mang lại các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể.
(Sở GD&ĐT Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 39: Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức cách đi trước hợp tử?
A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
D. Cóc thụ tinh với nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển thành cơ thể.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần I – 2019)
Câu 40: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của
quần thể theo hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm biến đổi tần số alen của quần thể...
D. Khi chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể
(Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần II – 2019)
Câu 41: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng
A. Sống sót của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật.
B. Sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật.
C. Sinh sản của các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. Thích nghi nhanh chóng của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật.
(Sở GD&ĐT Cần Thơ – Lần I – 2019)
Câu 42: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến trong quần thể.
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. C. Quá trình
hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra nhanh.
D. Sự cách li địa lí là điều kiện tất yếu để hình thành loài mới.
(Sở GD&ĐT Cần Thơ – Lần I – 2019)
Câu 43: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
D. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần III – 2019)
Câu 44: Khi nói về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí ,mặc dù không có tác động của các nhân tố
tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần III – 2019)
Câu 45: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm kích thước của quần thể
một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
B. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số
alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa
dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.
D. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần
thể và ngược lại.
(THPT Cẩm Phả – Quảng Ninh – Lần II – 2020)
Câu 46: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hình thành loài mới bằng cách ly sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
B. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua
nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật
(THPT Cẩm Phả – Quảng Ninh – Lần II – 2020)
Câu 47: Khi nói về nhân tố di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.
B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di – nhập gen.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
C. Di – nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
D. Di – nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.
(THPT Chuyên Bắc Giang – Lần III – 2020)
Câu 48: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động các
nhân tố tiến hóa.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò
đối với tiến hóa.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 49: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là đào thải các biến dị có hại.
B. Chọn lọc tự nhiên ưu tiên lợi ích quần thể hơn là lợi ích cá thể.
C. Một alen có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa duy nhất có hướng.
(THPT Chuyên Hưng Yên – Lần II – 2020)
Câu 50: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa trong quá trình tiến hoá nhỏ?
A. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm tăng số loại alen của quần thể.
B. Đột biến gen tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội nhanh hơn so với ở
quần thể vi khuẩn.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2020)
Câu 51: Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao
giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách
li nào và kiểu cách li này là dạng:
A. Cách li trước hợp tử, cách li tập tính. B. Cách li sau hợp tử, cách li tập tỉnh.
C. Cách lí trước hợp tử, cách li cơ học. D. Cách li sau hợp tử, cách li sinh thái.
(THPT Chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên – Lần I – 2020)
Câu 52: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển
tiếp.
B. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.
C. Loài mới được hình thành khác khu vực địa lí với loài gốc.
D. Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.
(Đại Học Quốc Gia Hà Nội – Lần I – 2020)
Câu 53: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cá thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá của quần thể.
C. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi.
(Sở GD&ĐT Phú Thọ – Lần I – 2020)
Câu 54: Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
B. Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ thay đổi khi có sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Không thể hình thành loài mới nếu các quần thể cách li không có khả năng sinh sản hữu tính.
(THPT Quỳnh Lưu I – Nghệ An – Lần II – 2020)
Câu 55: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Ở những loài sinh vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, nếu đột biến tự đa bội làm xuất hiện các thể tam
bội có khả năng sinh sản vô tính thì có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí chỉ xảy ra ở những loài động vật không có khả năng di
chuyển.
C. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo ra loài mới ở hầu hết các loài động vật và thực vật
D. Quá trình hình thành loài mới không xảy ra nếu thiếu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần III – 2020)
Câu 56: Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì
A. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội.
B. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen lưỡng bội.
C. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen trội.
D. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen lặn.
(THPT Chuyên Quốc Học Huế – Lần I – 2021)
Câu 57: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn
toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể
mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể I II III IV
Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 36% 84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA.
C. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau.
D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II.
(Sở GD&ĐT Thái Nguyên – Lần I – 2021)
Câu 58: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc
do tập quán hoạt động của động vật.
D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
(THPT Chuyên Long An – Lần I – 2021)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 59: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán
sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì
sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí
nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai
quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài
mới
A. bằng cách li địa lí. B. bằng cách li sinh thái. C. bằng tự đa bội. D. bằng lai xa và đa bội hoá.
(THPT Chuyên Long An – Lần I – 2021)
Câu 60: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
theo con đường phân li tính trạng.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2021)
Câu 61: Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
C. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.
D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2021)
Câu 62: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.
B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
(THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển – Cà Mau – Lần I – 2021)
Câu 63: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về
môi trường.
B. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ.
C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.
D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau.
(THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển – Cà Mau – Lần I – 2021)
Câu 64: Loại lúa mì ngày nay (T.aestium) được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Con đường
hình thành loài này có đặc điểm
A. loài mới được hình thành không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. thường diễn ra ở các loài thực vật có hoa có họ hàng gần gũi.
C. loài mới được hình thành qua lai xa kèm đa bội hoá 1 lần.
D. diễn ra từ từ, chậm chạp.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2021)
Câu 65: Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hêmôglôbin thể hiện ở
bảng sau:

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Cá mập Cá chép Kỳ giông Chó Người
Cá mập 0% 59,4% 61,4% 56,8% 53,2%
Cá chép 0% 53,2% 47,9% 48,6%
Kỳ giông 0% 46,1% 44,0%
Chó 0% 16,3%
Người 0%
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
A. Người – chó – kỳ giông – cá chép – cá mập. B. Người – cá mập – cá chép – kỳ giông – chó.
C. Người – chó – cá chép – kỳ giông – cá mập. D. Người – chó – cá mập – cá chép – kỳ giông.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2021)
Câu 66: Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu
chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái. B. Tiêu chuẩn cách li địa lí.
C. Các đặc điểm hình thái. D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
(THPT Chuyên Long An – Lần I – 2021)
III. Vận dụng:
Câu 1: Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
I. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với những loài động vật ít di chuyển xa.
II. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
III. Hình thành loài nhờ lại xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ
họ hàng gần gũi.
IV. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến Số phương án đúng là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 2: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến
đổi tần số alen của quần thể.
II. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.
III. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.
IV. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 3: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về tiến hoá nhỏ?
I. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
II. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
III. Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
IV. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở những loài có kích thước nhỏ, vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ, vòng
đời ngắn.
A. 2. B. 3. C. 4 . D. 1.
(THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc – Lần II – 2019)
Câu 4: Khi nói về di – nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể.
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen
của quần thể.
IV. Hiện tượng xuất cử chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 5: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây sai?
I. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen
khác nhau trong quần thể.
II. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể.
III. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần
thể và ngược lại.
IV. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại
alen trội trong quần thể vi khuẩn
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần I – 2019)
Câu 6: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
I. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quân
thể.
II. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến.
III. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
IV. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài?
I. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái xảy ra với những loài có cùng khu vực địa lí.
II. Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển
III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật.
IV. Hình thành loài bằng con đường cách ly tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần II – 2019)
Câu 8: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây
là đúng?
I. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
II. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
III. CLTN qui định chiều hướng tiến hóa và nhịp điệu tiến hóa.
IV. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các thể với các kiểu gen khác
nhau.
V. CLTN chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chống lại alen trội.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 9: Cho các phát biểu sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
I. Hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.
II. Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.
III. Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
IV. Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 10: Khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
II. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.
IV. Có thể tạo ra alen mới làm tăng nguồn nguyên liệu của tiến hóa.
A. 2 . B. 1. C. 3. D. 4.
(THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đắk Nông – Lần II – 2019)
Câu 11: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Di – nhập gen có xu hướng làm tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể theo thời gian.
III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.
IV. Loài mới vẫn có thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
V. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần I – 2019)
Câu 12: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
I. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
II. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích
nghi với con người.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần II – 2019)
Câu 13: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng?
I. Cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.
II. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra với những quần thể có kích
thước lớn.
III. Trong quá trình tiến hóa cách li địa lí có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần
thể khác loài, làm biến đổi tần số alen theo những hướng khác nhau.
IV. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Sở GD&ĐT Bắc Giang – Lần I – 2019)
Câu 14: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, theo quan điểm tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
II. Cách lí địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
III. Sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện sự cách lí sinh thái thì loài mới
được hình thành.
IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới ở các khu vực địa lí khác nhau
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
(Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần II – 2019)
Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa theo thuyết
tiến hóa hiện đại?
I. Đột biến tạo alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo nàn vốn gen của quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của các quần thể sinh vật nhân sơ nhanh hơn so với các quần thể
sinh vật nhân thực.
IV. Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi kiểu hình của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2020)
Câu 16: Trong số các phát biểu dưới đây, số lượng các phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa tác động lên một
quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:
I. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác.
III. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân
tố tiến hóa
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối
với tiến hóa
V. Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời
gian.
A. 1. B. 3 C. 2 D. 4
(Chuyên Lào Cai – Lần I – 2021)
Câu 17: Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử hemoglobin của một số loài
được mô tả trong bảng sau:
Cá voi Cá chép Cá rồng Kì nhông Chó Người
Cá voi 0% 59,4% 54,2% 61,4% 56,8% 53,2%
Cá chép 0% 48,7% 53,2% 47,9% 48,6%
Cá rồng 0% 46,9% 46,8% 47%
Kì nhông 0% 44,3% 44%
Chó 0% 16,3%
Người 0%
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên?
I. Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông. II. Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
III. Bảng trên là bằng chứng sinh học phân tử. IV. Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
(Sở GD&ĐT Bắc Giang – Lần I – 2021)
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu đúng về sơ đồ hình thành loài sau đây?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Quy ước A, B, C, D là các loài sinh vật
I. Đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí.
II. Quá trình này thường gặp ở các loài có khả năng phát tán mạnh.
III. Những trở ngại địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li.
IV. Sơ đồ góp phần giải thích đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Sở GD&ĐT Nghệ An – Lần II – 2021)
Câu 19: Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên
các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí; các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành
loài từ loài này sang loài kia. Trong số các nhận xét được cho
dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tần số các alen của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất
khác biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
II. Cách li địa lí là yếu tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về vốn
gen, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên.
III. Khi loài C phát tán sang đảo 2, di nhập gen là nhân tố tiến
hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gen của quần thể
này.
IV. Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài
thấp nhất.
A. I, III, IV. B. I, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III, IV
(Sở GD&ĐT Bạc Liêu – Lần I – 2021)
CHƯƠNG IV: SINH THÁI :
I. Nhận biết:
Câu 1: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh. C. ức chế – cảm nhiễm. D. cộng sinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 2: Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng rụng lá ôn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 3: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể. D. kích thước tối đa của quần thể.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 4: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn
này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Cây ngô. B. Nhái. C. Diều hâu. D. Sâu ăn lá ngô.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 5: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn
này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng?
A. cấp 3. B. cấp 2. C. cấp 1. D. cấp 4.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 6: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Vi sinh vật. B. Động vật. C. Thực vật. D. Nhiệt độ.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 7: Quan hệ giữa giun đũa sống trong ruột lợn và lợn thuộc quan hệ
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. kí sinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 8: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 9: Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Động vật. B. Độ pH. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 10: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài?
A. Kí sinh. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 11. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Loài đặc trưng. B. Thành phần loài. C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2017)
Câu 12: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A. cộng sinh. B. kí sinh. C. hội sinh. D. ức chế – cảm nhiễm.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2017)
Câu 13: Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8oC thì năm đó có số lượng bò sát
giảm mạnh. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể
A. không theo chu kì. B. theo chu kì ngày đêm. C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì nhiều năm.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 14: Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm
sinh vật nào sau đây?
A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 15: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví
dụ về mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hợp tác.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 16: Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Hoang mạc. C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Thảo nguyên.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 17: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh?
A. Dầu mỏ. B. Nước sạch. C. Đất. D. Rừng.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 18: Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ
nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. ức chế – cảm nhiễm. C. hỗ trợ khác loài. D. hỗ trợ cùng loài.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 19: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Khoáng sản. B. Rừng. C. Dầu mỏ. D. Than đá.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 20: Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các
cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. cộng sinh. C. hỗ trợ cùng loài. D. ức chế – cảm nhiễm.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 21: Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối
quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh khác loài.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)
Câu 22: Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của
mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hợp tác. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. kí sinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)
Câu 23: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng
thường xảy ra mối quan hệ
A. cộng sinh. B. cạnh tranh.
C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 24: Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật
tiêu thụ bậc 2 là
A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 25: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 26: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I)
của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước quần thể giảm xuống?
A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 27: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.
C. Tập hợp chim trong vườn bách thảo.
D. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
Câu 28: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?
A. Thực vật. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn phân giải. D. Giun đất.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
Câu 29: Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu
A. ánh sáng. B. nước. C. các nguyên tố khoáng. D. không khí.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
Câu 30: Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ
từ 5°C đến 42°C được gọi là
A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng chống chịu. D. giới hạn dưới về nhiệt độ.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
Câu 31: Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 4 thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 3. B. Cấp 5. C. cấp 2. D. cấp 4.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Cây 32: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải?
A. Động vật ăn động vật. B. Động vật ăn thực vật. C. Thực vật. D. Nấm hoại sinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 33: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây?
A. Loài ưu thế. B. Loài đặc trưng. C. Cấu trúc tuổi. D. Thành phần loài.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 34: Trong quần thể sinh vật, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng
trong môi trường?
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố ngẫu nhiên.
(THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 35: Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trung chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hỗ trợ khác loài. B. sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài.
(THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 36: Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây
ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất?
A. Nhân tố khí hậu B. Các chất hữu cơ C. Các chất vô cơ. D. Mật độ cá thể.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 37: Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?
A. Chim mỏ đỏ và linh dương. B. Hải quỳ và cua.
C. Chim sáo và trâu rừng. D. Phong lan và cây gỗ.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 38: Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Tháp năng lượng. B. Tháp khối lượng.
C. Tháp số lượng. D. Tháp năng lượng và khối lượng.
(THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đắk Nông – Lần II – 2019)
Câu 39: Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn
định lâu dài của loài gọi là?
A. Nơi ở của loài. B. Ở sinh thái. C. Giới hạn sinh thái. D. Khoảng chống chịu.
(Sở GD&ĐT Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 40: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật phân hủy B. Động vật ăn thực vật. C. Động vật ăn thịt D. Sinh vật sản xuất
(Sở GD&ĐT Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 41: Hai loài trùng có Paramecium caudatum và Paramecium aurelia cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh
vật. Khi nuôi hai loài này trong cùng một bể, sau một thời gian mật độ cả hai loài đều giảm nhưng loài
Paramecium caudatum giảm hẳn. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ:
A. Vật ăn thịt và con mồi. B. Ức chế – cảm nhiễm. C. Hợp tác. D. Cạnh tranh khác loài.
(Sở GD&ĐT Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 42: Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ nào
sau đây?
A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Cạnh tranh.
(Sở GD&ĐT Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 43: Mối quan hệ nào sau đây là quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Hợp tác. B. Cạnh tranh. C. Dinh dưỡng. D. Sinh sản.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 44: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa
gây chết được gọi là
A. ổ sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 45: Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại tháp gì?

A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp năng lượng.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần III – 2019)
Câu 46: Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có ở quần xã sinh vật?
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố ngẫu nhiên.
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần IV – 2019)
Câu 47: Nhân tố nào ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến nâu (Formica ruta)
A. Dinh dưỡng. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.
(Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần II – 2019)
Câu 48: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật phân giải.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật sản xuất.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần II – 2019)
Câu 49: Ở miền Bắc Việt Nam, vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C, số lượng bò sát
và ếch nhái giảm mạnh. Đây là dạng biến động số lượng cá thể
A. Theo chu kì năm. B. Theo chu kì mùa. C. Không theo chu kì. D. Theo chu kì tuần trăng.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần II – 2019)
Câu 50: Trong các kiểu phân bố sau, kiểu phân bố các cá thể trong quần xã sinh vật là
A. Phân bố theo chiều ngang. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố đồng đều.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần II – 2019)
Câu 51: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu. C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim.
(Sở GD&ĐT Đà Nẵng – Lần I – 2019)
Câu 52: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là
A. Không khí. B. Gió. C. Nước. D. Ánh sáng.
(Sở GD&ĐT Đà Nẵng – Lần I – 2019)
Câu 53: Cá cóc Tam đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. Cá cóc Tam đảo
được gọi là:
A. Loài đặc trưng B. Loài ngẫu nhiên. C. Loài ưu thế. D. Loài phân bố rộng.
(THPT Chuyên Quốc Học Huế – Lần III – 2019)
Câu 54: Những loài có vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt
động của chúng mạnh, đó là
A. Loài ngẫu nhiên. B. Loài ưu thế. C. Loài đặc trưng. D. Loài thường gặp.
(THPT Cẩm Phả – Quảng Ninh – Lần II – 2020)
Câu 55: Cây tổ chim (Asplenium nidus) thuộc ngành dương xỉ, thường sống bám trên các thân cây gỗ mà không
hút chất dinh dưỡng từ các cây gỗ đó, mối quan hệ giữa cây tổ chim và cây gỗ là:
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Kí sinh.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần I – 2020)
Câu 56: Thành phần nào sau đây không phải là thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
A. Vi sinh vật phân giải. B. Thực vật nổi. C. Động vật. D. Ánh sáng.
(THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – Lần III – 2020)
Câu 57: Ở gà rừng, mỗi quần thể thường có khoảng 200 con. Đây là ví dụ về đặc trưng nào của quần thể?
A. Kích thước quần thể. B. Độ đa dạng của quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể. D. Sự phân bố cá thể của quần thể.
(THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – Lần II – 2020)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 58: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái trong đó sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt
nhất gọi là
A. Khoảng thuận lợi. B. Khoảng chống chịu. C. Ổ sinh thái. D. Giới hạn sinh thái.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 59: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã não thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
(Đại Học Quốc Gia Hà Nội – Lần I – 2020)
Câu 60: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ đối kháng?
A. Hải quỳ sống bám trên lưng cua. B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Phong lan bám trên cây rừng. D. Giun đũa sống trong ruột trâu rừng.
(THPT Quỳnh Lưu I – Nghệ An – Lần II – 2020)
Câu 61: Quan hệ nào sau đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ?
A. Hải quỳ sống cùng tôm kí cư. B. Tầm gửi sống trên cây bưởi.
C. Vi khuẩn lam và nấm trong địa y. D. Vi khuẩn nốt sần trong nốt sần cây họ Đậu.
(Sở GD&ĐT Thái Nguyên – Lần II – 2020)
Câu 62: Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ
A. kí sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. cộng sinh.
(Sở GD&ĐT Yên Bái – Lần I – 2020)
Câu 63: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
A. kích thước quần thể. B. kích thước tối đa. C. kích thước tối thiểu. D. kích thước trung bình.
(THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần II – 2021)
II. Thông hiểu:
Câu 1: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo
nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 2: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 3: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn
toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể
mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể I II III IV
Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.
C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa.
D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 4: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn ở quần xã đỉnh cực có cấu trúc đơn giản hơn lưới thức ăn ở
quần xã tiên phong.
B. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn của quần xã thảo
nguyên.
C. Trong lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 5: Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi.
B. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước
cơ thể con mồi.
C. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ.
D. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 6: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2017)
Câu 7: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
C. Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
D. Quan hệ cạnh tranh không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố cá thể của quần thể trong tự nhiên.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 8: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
D. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2017)
Câu 9: Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung
cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
B. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
C. Mức sinh sản của quần thể giảm.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 10: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 11: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau.
D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 12: Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
B. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả
hơn.
C. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích
thước theo thời gian.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 13: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
B. Nhóm sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Nấm thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 14: Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
B. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.
D. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 15: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 16: Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)
Câu 17: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)
Câu 18: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 19: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 20: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu
chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức
ăn này?
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 21: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 22: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m ) và kích thước quần thể (tính theo số
2

lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV
Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954
Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
A. Quần thể I. B. Quần thể III. C. Quần thể II. D. Quần thể IV.
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 23: Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ;
châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này sinh
vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Chim sẻ. B. Cáo. C. Cỏ. D. Thỏ.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 24: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi
quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 150 149 120
Số 2 250 70 20
Số 3 50 120 155
Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần II – 2019)
Câu 25: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần II – 2019)
Câu 26: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi mật độ tăng quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh với nhau để giành
thức ăn, nơi ở.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm
giảm khả năng sinh sản.
C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong tự nhiên.
D. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp,
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 27: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
B. Khi thành phân loài trong quân xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
C. Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía truóc bé hoqn sinh khối của mắt xích phía sau liền
kề
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 28: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường
D. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất
(THPT Liên Sơn – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 29: Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì?
A. Khi nhiệt độ xuống dưới 8OC số lượng ếch nhái giảm mạnh.
B. Số lượng cá cơm vùng biển Peru biến động khi có dòng nước nóng chảy qua.
C. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2019)
Câu 30: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế nguyên sinh, càng về giai đoạn sau thì số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài đều tăng.
B. Con người là nguyên nhân chủ yếu bên trong gây ra diễn thế sinh thái.
C. Sự biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi điều kiện tự nhiên của môi trường.
D. Kết thúc diễn thế thứ sinh luôn hình thành quần xã ổn định.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2019)
Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của chu trình sinh, địa, hóa đối với hệ sinh thái?
A. Đảm bảo giữ ấm cho các sinh vật.
B. Dòng năng lượng qua hệ sinh thái theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt.
C. Giúp loại bỏ chất độc ra khỏi hệ sinh thái.
D. Chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được tái tạo lại liên
tục.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2019)
Câu 32: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
B. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
C. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể
D. Thực vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã
sinh vật
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần II – 2019)
Câu 33: Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần II – 2019)
Câu 34: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc định dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình định dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình định dưỡng được trở lại môi trường không khí.
(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – Lần I – 2019)
Câu 35: Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt các cá thể đồng loại.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
B. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ.
C. Ở nhiều loài thú, vào mùa sinh sản, các con đực thường đánh nhau để giành quyền giao phối.
D. Vi khuẩn nốt sần sống trong nốt sần cây họ đậu, lấy chất hữu cơ từ cây và cung cấp nitơ cho cây.
(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – Lần I – 2019)
Câu 36: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thể sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
C. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần
xã.
D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
(THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 37: Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng.
B. Trong một ruộng lúa, lúa và có tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng.
C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường.
D. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chết do thiếu ánh sáng.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 38: Cho biết các vòng tròn I,II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của quần thể thuộc 4
loài thú (quần thể I,II, III, IV) sống trong cùng 1 khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt?

A. Quần thể IV. B. Quần thể III. C. Quần thể II. D. Quần thể I.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 39: Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho
mọi cá thể trong quần thể thì
A. Mức sinh sản của quần thể và tỉ lệ sống sót của các con non đều giảm.
B. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.
C. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái?
A. Sinh vật sống được ngoài khoảng giới hạn sinh thái khi gặp điều kiện thuận lợi.
B. Trong khoảng chống chịu, nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
C. Giới hạn sinh thái chỉ đúng với các nhân tố vô sinh.
D. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của nhiều nhân tố thái mà ở đó sinh vật phát triển ổn định theo thời
gian.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 41: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong.
Giải thích nào sau đây không đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên?
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Xác suất gặp nhau giữa các cá thể đực, cái trong mùa sinh sản giảm.
B. Xảy ra hiện tượng giao phối gần dẫn đến các gen lặn có hại biểu hiện.
C. Giảm hiệu quả nhóm.
D. Các cá thể không kiếm đủ thức ăn.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 42: Cho các hình sau đây mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và trên cạn

Nhận xét nào sau đây đúng?


A. Hình tháp 3 và 4 là hình tháp biểu hiện bậc dinh dưỡng hệ sinh thái trên cạn.
B. Hình tháp 2 và 4 biểu hiện bền vững nhất.
C. Hình tháp 1 và 2 là hình tháp biểu hiện bậc dinh dưỡng hệ sinh thái dưới nước.
D. Hình tháp 1 và 4 là hình tháp bền vững.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 43: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể sinh vật
A. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
B. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể .
C. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
D. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 44: Câu nào sai khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Nhờ có cạnh tranh mà mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù
hợp.
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
D. Ở thực vật, những cây sống theo nhóm hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần I – 2019)
Câu 45: Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã vì
A. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh.
B. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.
D. tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần I – 2019)
Câu 46: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể không ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần I – 2019)
Câu 47: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của
quần thể.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
C. Nhiều loài động vật bị săn bắt quá mức dễ có nguy cơ tuyệt chủng do kích thước quần thể xuống dưới
mức tối thiểu.
D. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về nơi ở mà quần thể có thể đạt được.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần I – 2019)
Câu 48: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa
A. Giúp quần thể bảo vệ lãnh thổ cư trú.
B. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
D. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần I – 2019)
Câu 49: Các khu sinh học (Biom) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là
A. Rừng mưa nhiệt đới  Rừng rụng lá ôn đới  Đồng rêu hàn đới.
B. Rừng Taiga  Rừng rụng lá ôn đới  Rừng mưa nhiệt đới.
C. Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới  Rừng mưa nhiệt đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới  Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần I – 2019)
Câu 50: Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật phân bố theo nhiều ngang thường gặp ở những vùng có điều kiện sống thuận lợi, thức ăn dồi
dào.
B. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường được duy trì ổn định theo thời
gian.
C. Loài đặc trưng là loài có số lượng nhiều, sinh khối lớn và hoạt động của chúng mạnh.
D. Các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới luôn có thành phần loài giống nhau.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần I – 2019)
Câu 51: Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái
A. các cá thể hỗ trợ nhau chống lại với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. tăng hiệu quả sinh sản của các các thể trong quần thể.
C. giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 52: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật
B. Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường làm tăng cạnh tranh khác
loài.
C. Sự phân bố không đều của các nhân tố vô sinh là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng trong quần
xã.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 53: Phát biểu nào về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là đúng?
A. Tất cả năng lượng có sẵn ở mỗi bậc dinh dưỡng được chuyển đến bậc dinh dưỡng cao hơn.
B. Động vật ăn cỏ có được năng lượng từ các sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật phân hủy chỉ ăn sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp nhất.
D. Ở tháp năng lượng bậc dinh dưỡng thấp nhất lưu trữ ít năng lượng nhất.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 54: Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quan thể đạt
kích thước tối đa?
A. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
B. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
D. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 55: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong môi trường sống không giới hạn, mức sinh sản của quần thể đạt tối đa.
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng cá thể được sinh ra trong mỗi thế
hệ.
C. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thế.
D. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 56: Phát biểu nào sau đây không đúng về kích thước quần thể?
A. Kích thước quần thể là đặc trưng của loài mang tính di truyền.
B. Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn về số lượng mà quần thể có thể đạt được.
C. Quần thể phân bố rộng, nguồn sống dồi dào có kích thước lớn hơn quần thể nơi hẹp, nguồn sống hạn
chế.
D. Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thế.
(Sở GD&ĐT Bắc Giang – Lần I – 2019)
Câu 57: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã
A. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể
sinh vật.
B. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cả
thể sinh vật.
C. để tăng khả năng sử dụng nguồn, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện
sống khác nhau.
(Sở GD&ĐT Bắc Giang – Lần I – 2019)
Câu 58: Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang phát triển.
B. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của quần thể.
C. Để xây đựng tháp tuổi người ta dựa vào tuổi sinh lí.
D. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần III – 2019)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 59: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể trong quần thể theo nhóm có ý nghĩa:
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
D. Hỗ trợ nhau để chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – Lần II – 2019)
Câu 60: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở khoảng chống chịu, các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ giống nhau ở tất cả các loài sống trong vùng nhiệt đới.
D. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần IV – 2019)
Câu 61: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
A. Sinh vật sản xuất gồm vi sinh vật là chủ yếu và một số thực vật.
B. Các loài động vật không xương sống và động vật có xương sống đều là những sinh vật tiêu thụ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật phân giải, chúng phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất
vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(Sở GD&ĐT Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 62: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả
năng sinh sản.
B. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp,
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C. Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn,
nơi ở.
D. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần thể tự nhiên.
(Sở GD&ĐT Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên?
A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho
chúng.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần I – 2019)
Câu 64: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần.
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2019)
Câu 65: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh tranh cùng
loài.
B. Cạnh tranh cùng loài làm loại bỏ các cá thể của loài cho nên có thể sẽ làm cho quần thể bị suy thoái.
C. Trong những điều kiện nhất định, cạnh tranh cùng loài có thể làm tăng kích thước của quần thể.
D. Khi cạnh tranh cùng loại xảy ra gay gắt thì quần thể thường xảy ra phân bố theo nhóm để hạn chế cạnh
tranh.
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2019)
Câu 66: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Chim hải âu phân chia không gian làm tổ trong mùa sinh sản.
B. Cá ép sống bám trên cá lớn để tiết kiệm năng lượng di chuyển và tìm được nhiều thức ăn hơn.
C. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào sống cùng nhau thành địa y.
D. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần II – 2019)
Câu 67: Trong các ví dụ về mối quan hệ sinh thái sau đây, ví dụ nào thể hiện các loài tham gia đều không bị
hại?
A. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh.
B. Cây tầm gửi sống bám trên cây gốc lớn trong rừng mưa nhiệt đới.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Một số loài giun sán sống trong ruột lợn.
(Sở GD&ĐT Cần Thơ – Lần I – 2019)
Câu 68: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật trong tự nhiên.
B. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật chỉ xảy ra khi chúng đạt kích thước tối đa.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể chỉ xảy ra ở quần thể thực, động vật có kích thước nhỏ
D. Quan hệ hỗ trợ làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể sinh vật.
(Sở GD&ĐT Cần Thơ – Lần I – 2019)
Câu 69: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi kích thước quần thể để giảm xuống dưới mức tối thiểu dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên dẫn
đến làm tăng tần số alen có hại.
B. Kích thước quần thể luôn ổn định không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
D. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm
nghèo vốn gen cũng như làm mất nhiều alen có lợi của quần thể.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần III – 2019)
Câu 70: Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B:
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước
nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.
B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ
sinh thái trên cạn.
C. Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự
thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh
dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần III – 2019)
Câu 71: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng
đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng
của các loài động vật.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
(Sở GD&ĐT Đà Nẵng – Lần I – 2019)
Câu 72: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau
đây không đúng?
A. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. B. Sinh thái của mỗi loài được mở rộng.
C. Tính đa dạng về loài tăng. D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
(THPT Chuyên Quốc Học Huế – Lần III – 2019)
Câu 73: Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và
tử vong của cá thể.
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng những thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc
vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
(THPT Chuyên Quốc Học Huế – Lần III – 2019)
Câu 74: Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật.
B. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện
các chức năng sống tốt nhất.
C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay
đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
D. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
(THPT Chuyên Tuyên Quang – Lần I – 2019)
Câu 75: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
(THPT Chuyên Tuyên Quang – Lần I – 2019)
Câu 76: Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu
diễn cho mối quan hệ
A. Kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Kí sinh và ức chế cảm nhiễm.
C. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
D. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
(THPT Cẩm Phả – Quảng Ninh – Lần II – 2020)
Câu 77: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loại vi khuẩn.
(THPT Chuyên Bắc Giang – Lần III – 2020)
Câu 78: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
B. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
C. Các loài có ổ sinh thái thường giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh nhau.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đời thường rộng hơn các loài sống ở vùng
ôn đới.
(THPT Chuyên Bắc Giang – Lần III – 2020)
Câu 79: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì điều nào sau đây thường xảy ra?
A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ
sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của
quần thể giảm.
D. Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 80: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Trong mối quan hệ hợp tác và quan hệ hội sinh, tất cả các loài tham gia đều được lợi.
B. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hội sinh và kí sinh.
C. Mối quan hệ giữa cây thân gỗ và cây tầm gửi sống bám trên thân cây gỗ là mối quan hệ hội sinh.
D. Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên
quan chặt chẽ với nhau.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2020)
Câu 81: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(THPT Chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên – Lần I – 2020)
Câu 82: Ý nào sau đây không phải đặc điểm của dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Càng lên bậc dinh dưỡng cao thì năng lượng càng giảm.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
C. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được truyền từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng và quay
trở lại sinh vật sản xuất.
D. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp và mất qua chất thải, các bộ phận
rơi rụng, chỉ một phần nhỏ năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
(THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – Lần II – 2020)
Câu 83: Khi nói về trao đổi chất trong quần xã sinh vật phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các loài cùng cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
B. Quần xã vùng ôn đới thường có lưới thức ăn đơn giản hơn quần xã vùng nhiệt đới.
C. Có hai loại chuỗi thức ăn chính là chuỗi bắt đầu từ sinh vật sản xuất và chuỗi bắt đầu bằng sinh vật ăn
mùn bã hữu cơ.
D. Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung thì quần xã càng kém ổn định.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 84: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi.
B. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài
và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
C. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không
gặp ở động vật. .
D. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 85: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
B. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo
nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
(THPT Chuyên Vĩnh Phúc – Lần II – 2020)
Câu 86: Cá mập hổ ăn rùa biển. Rủa biển ăn cỏ biển. Cá đẻ trứng vào bãi cỏ. Nếu người thợ săn giết hầu hết cá
mập hổ trong hệ sinh thái này điều gì sẽ xảy ra ?
A. Sẽ có sự suy giảm của cá và sự gia tăng của cỏ biển.
B. Sẽ có sự gia tăng của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển.
C. Có sự gia tăng của rùa biển và giảm số lượng cá.
D. Sẽ có sự suy giảm của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển.
(Cụm Trường Sóc Sơn – Mê Linh – Hà Nội – 2020)
Câu 87: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là
đúng?
A. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
B. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
C. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
D. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
(Cụm Trường Sóc Sơn – Mê Linh – Hà Nội – 2020)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 88: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
(Đại Học Quốc Gia Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 89: Một loại dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều
khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sống trong đó. Loại dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn
của kiến đem về dự trữ trong tổ, kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loại sâu đục thân cây. Mối quan
hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là
A. Cộng sinh, kí sinh – vật chủ, hợp tác. B. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
C. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. D. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh.
(THPT Hồng Quang – Hải Dương – Lần II – 2020)
Câu 90: Khi nói về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác động, thực vật thành mùn.
B. Các vi sinh vật hóa tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
C. Tất cả các loài vi sinh vật thuộc nhóm sinh vật phân giải.
D. Các loài động vật ăn thực vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 91: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
B. Sự phân tầng trong quần xã giúp các loài khác nhau giảm cạnh tranh và khai thác môi trường tốt hơn.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Trong mỗi quần xã, các sinh vật luôn tương tác với nhau và tương tác với môi trường sống.
(THPT Nam Trực – Nam Định – Lần I – 2020)
Câu 92: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Sự phân tầng gắn liền với sự thu hẹp ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
B. Sự phân tầng làm giảm sự cạnh tranh và giảm khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
C. Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau.
D. Vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và số lượng tầng giống nhau.
(Sở GD&ĐT Bắc Giang – Lần I – 2020)
Câu 93: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loài sinh vật tiêu thụ luôn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định.
C. Các loài cùng ăn một loại thức ăn thì có thể thuộc cùng một bậc dinh dưỡng .
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 94: Sơ đồ bên biểu diễn giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3 loài A, B, C. Trục tung (f) biểu thị mức
tăng trưởng của các loài. Trong các nhận định sau, nhận định nào sai?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Khoảng nhiệt độ từ 5OC – 40OC
gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ
của các loài A, B, C.
B. Các loài chỉ có thể phân bố ở
những vùng có nhiệt độ trung bình
dao động trong giới hạn sinh thái của
loài đó.
C. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B
và C là loài hẹp nhiệt.
D. Loài A có khả năng phân bố rộng hơn so với loài B và C.
(Sở GD&ĐT Hải Phòng – Lần II – 2020)
Câu 95: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng
thấp liền kề.
B. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất do hoạt động hô hấp của sinh vật.
(Sở GD&ĐT Lào Cai – Lần II – 2020)
Câu 96: Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B.
Được sống chung Không được sống chung
Trường hợp
Loài A Loài B Loài A Loài B
(1) – – 0 0
(2) + + – –
(3) + 0 – 0
(4) – + 0 –
Kí hiệu: (+): có lợi, (–): có hại, (0): không ảnh hưởng gì.Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở trường hợp (1), hai loại A và B có ổ sinh thái không bao giờ trùng nhau.
B. Ở trường hợp (2), nếu A là loài cua thì B có thể là hải quỳ sống bám trên cua.
C. Ở trường hợp (3), Nếu B là cây gỗ lớn thì A có thể sẽ là cây tầm gửi.
D. Ở trường hợp (4), Nếu B là trâu rừng thì A có thể là giun kí sinh trong ruột trâu.
(THPT Thái Hòa – Nghệ An – Lần II – 2020)
Câu 97: Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía, loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh
hưởng đến năng suất cây mía; chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để
tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt, năng
suất mía vẫn không tăng, Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.
B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
C. số lượng sâu hại mía tăng.
D. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.
(THPT Chuyên Lào Cai – Lần I – 2021)
Câu 98: Xét 5 quần thể củng loài sống ở 5 hồ cả tự nhiên A, B, C, D, E. Tỉ lệ % cá thể của các nhóm tuổi ở mỗi
quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A 32% 43% 25%
B 60% 30% 10%
C 20% 35% 45%
D 20% 55% 25%
E 50% 28% 22%
Phát biểu nào sau đúng khi dự đoán xu hướng phát triển của mỗi quần thể?
A Quần thể A, C, D là quần thể suy thoái. B. Quần thể A, B, C là quần thể suy thoái.
C. Quần thể C, D, E là quần thể phát triển. D. Quần thể B, D, E là quần thể phát triển.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần II – 2021)
Câu 99: Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể
của hai loài trong một quần xã. Nhận xét nào sau đây đúng về
mối quan hệ giữa loài A và loài B?

A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ.


C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.

(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần II – 2021)

III. Vận dụng:


Câu 1: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 2: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A
là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ
bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
hoặc cấp 4.
IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn
loài G.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 3: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể
như sau:
Quần thể A B C D

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195
Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước
của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2017)
Câu 4: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I.
Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh
vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
III. Loài F tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
IV. Loài C chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 1.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2017)
Câu 5: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2017)
Câu 6: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh
vật.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 7: Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi
trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến
kích thước quần thể N.
III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không
trùng nhau.
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng
nhau hoàn toàn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 8: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 9: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm
và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây
thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 10: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4 và NO3 .
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 11: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 12: Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 13: Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.
II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất
hữu cơ.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 14: Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NO3 và NH4 .
II. Trong tự nhiên, N2 có thể chuyển hóa thành NH4 nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ.
III. Trong đất, NO3 có thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa.
IV. Nếu không có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên không xảy ra.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)
Câu 15: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình
bên:
I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng.
II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng.
III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột có thể tăng.
IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 4.
C. 1. D. 2.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 16: Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của
mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canađa và Alaska. Phân tích hình
này có các phát biểu sau:
I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ
thị N thể hiện sự biến động số lượng
cá thể của mèo rừng.
II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo
rừng đều đạt cực đại.
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động
theo chu kì.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ nghịch với sự tăng
trưởng của quần thể mèo rừng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 17: Cho các hoạt động sau của con người:
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 18: Để tưới nước hợp lý cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đặc điểm của loài cây. II. Đặc điểm của đất.
III. Đặc điểm của thời tiết. IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của cây.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 19: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cung loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách đồng
đều trong khu vực sống của quần thể.
II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi
trường.
III. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự
cạnh tranh gay gắt giữa cá cá thể trong quần thể.
IV. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành nhau về thức ăn,
nơi sinh sản,...
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 20: Trong một quần xã sinh vật xét các loại sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại
bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ, Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
thức ăn, Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã
này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
II. Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
III. Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ hợp tác.
IV. Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên.
V. Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ là tăng số lượng sâu
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần I – 2019)
Câu 21: Có bao nhiêu mối quan hệ sinh thái sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh cùng loài?
I. Cây trong quần thể giành nhau ánh sáng, dinh dưỡng, có thể dẫn tới tự tỉa thưa.
II. Các cây mọc thành cụm chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng.
III. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau làm cho cá thể yếu hơn phải tách đàn.
IV. Ở một số loài, các cá thể cùng nhau xua đuổi các các thể loại khác ra khỏi lãnh thổ riêng của mình.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần II – 2019)
Câu 22: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:

I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.
II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.
III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều
hơn.
IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 10OC thì chỉ có một loài có khả năng sống sót.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần III – 2019)
Câu 23: Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi
quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 130 130 100
Số 2 250 70 20
Số 3 50 120 125
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không
thay đổi.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
II. Quần thể 2 có dạng thấp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên.
III. Quần thể 3 có dạng thấp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm
xuống.
IV. Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai
thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần III – 2019)
Câu 24: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí sinh
– sinh vật chủ?
I. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn con mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.
II. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ.
III. Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn con mồi, số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.
IV. Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2019)
Câu 26: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lý và có các nhu cầu sống giống nhau,
xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
I. Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể
tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.
II. Cạnh tranh gay gắt luôn luôn làm cho một loài sống sót, 1 loài diệt vong.
III. Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.
IV. Hai loài vẫn tồn tại bởi ngay khi có cạnh tranh chúng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.
V. Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại chắc chắn bị diệt vong.
Số nhận định đúng là:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 5.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần II – 2019)
Câu 27: Cho các nhận định sau về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên:
I. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng lượng
cho chúng.
II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần II – 2019)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 28: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ
sinh thái.
IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
(THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 29: Hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (con mồi) và số lượng cá thể của quần
thể mèo rừng Canada (sinh vật ăn thịt). Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu số lượng thỏ đang tăng thì chắc chắn số lượng mèo rừng cũng
đang tăng và khi số lượng thỏ đang giảm thì số lượng mèo rừng cũng
đang giảm.
II. Khi kích thước quần thể mèo rừng đạt tối đa thì kích thước quần thể
thỏ giảm xuống, mức tối thiểu.
III. Khi kích thước quần thể thỏ đạt tối đa thì kích thước quần thể mèo
rừng cũng đạt mức tối đa.
IV. Số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn lớn hơn số lượng cá thể của
quần thể mèo rừng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 30: Có bao nhiêu câu đúng khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
I. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên quần thể phụ thuộc mật độ quần thể.
II. Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
III. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở của trứng.
IV. Những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai...thì sự sống sót của con non phụ thuộc rất
nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần I – 2019)
Câu 31: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm
giảm khả năng sinh sản.
II. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể
trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn
lọc tự nhiên.
IV. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành
thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đắk Nông – Lần II – 2019)
Câu 32: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng
bền vững tài nguyên thiên nhiên?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
III. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đắk Nông – Lần II – 2019)
Câu 33: Trong một hệ sinh thái, trong các nhóm loài sinh vật sau đây, có bao nhiêu nhóm loài thuộc sinh vật
phân giải?
I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
III. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.
IV. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
V. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất
mùn hữu các thành các chất vô cơ.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đắk Nông – Lần II – 2019)
Câu 34: Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng của quần xã thường bị thay đổi.
II. Các quần xã khác nhau thường có độ đa dạng khác nhau.
III. Quần xã sinh vật của hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao hơn quần xã của hệ sinh thái tự
nhiên.
IV. Nếu độ đa dạng của quần xã thay đổi thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng trong quần
xã.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đắk Nông – Lần II – 2019)
Câu 35: Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên. Có bao
nhiều kết luận sau đây là đúng?
Thời gian I II III
Nhóm tuổi
Trước sinh sản 55% 42% 20%
Đang sinh sản 30% 43% 45%
Sau sinh sản 15% 15% 35%
I. Tại thời điểm I quần thể có tháp tuổi dạng phát triển.
II. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.
III. Tại thời điểm I quần thể có thể bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh bắt.
IV. Tại thời điểm III quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng trong tương lai.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần I – 2019)
Câu 36: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
II. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần I – 2019)
Câu 37: Có bao nhiều biện pháp sau đây góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
IV. Bảo vệ các loài thiên địch.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 38: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì nguồn sống sẽ dồi dào, tốc độ sinh sản của quần
thể sẽ đạt tối đa.
II. Nếu không có di – nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn
định.
III. Mật độ quần thể chính là kích thước của quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
IV. Mức sinh sản và mức tử vong là hai nhân tố chủ yếu quyết định sự tăng trưởng kích thước của quần thể.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 39: Một lưới thức gồm có 10 loài sinh vật được mô tả như hình vẽ sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn còn loài G
chỉ tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
II. Trong lưới thức ăn này sinh khối loài A là nhỏ
nhất.
III. Nếu loài A bị tiêu diệt thì lưới thức ăn này chỉ
còn lại 8 chuỗi thức ăn.
IV. Loài E có thể là một loài động vật không
xương sống.
A. 3. B. 4.
C. 1. D. 2.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 40: Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng có được mô tả như sau: Cỏ là thức
ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ và cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào,
chấu chấu, giun đất và dế đều là thức ăn của gà. Chuột đồng và gà là thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ,
rắn, chuột và gà làm thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ, không bị
loài khác ăn thịt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở hệ sinh thái này có tối đa 10 chuỗi thức ăn.
II. Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Giun đất là sinh vật phân giải.
IV. Nếu số lượng gà tăng thì số lượng cừu cũng có thể tăng lên.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 41: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về kích thước quần thể?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
I. Kích thước quần thể sinh vật có thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
II. Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá
thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
III. Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự thích nghi của quần thể sẽ giảm.
IV. Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì có thể xảy ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 42: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thích của quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, nguồn sống không
đủ cung cấp cho mọi cá thể.
III. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
IV. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần IV – 2019)
Câu 43: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
I. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
II. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
III. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
IV. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Sở GD&ĐT Quảng Nam – Lần I – 2019)
Câu 44: Xét một lưới thức ăn như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 8 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần I – 2019)
Câu 45: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi của các điều kiện tự nhiên của mỗi
trường.
II. Giai đoạn cuối cùng trong diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã đa dạng phong phú nhất.
III. Cho dù điều kiện thuận lợi, diễn thế thí sinh cũng không hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
IV. Mối quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi
quần xã sinh vật.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1
(Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần II – 2019)
Câu 46: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một loài, quần thể nào có kích thước càng lớn thì quần thể đó thường có tổng sinh khối càng lớn.
II. Khi số lượng cá thể của quần thể càng tăng thì mức độ cạnh tranh cùng loài thường càng tăng.
III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra giao phối gần.
IV. Quá trình di cư của các cá thể sẽ làm giảm kích thước quần thể.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2019)
Câu 47: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu
thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Sở GD&ĐT Đà Nẵng – Lần I – 2019)
Câu 48: Trong một hệ sinh thái, xét 15 loài sinh vật: 6 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài
giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 6 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái
đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; răn ăn tất cả các loài nhái; giun đất sử dụng xác chết của các loài
làm thức ăn; giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có 92 chuỗi thức ăn.
II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 36 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài chim có thể bị giảm số lượng.
IV. Nếu cả 6 loài cỏ đều bị giảm số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ giảm.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Sở GD&ĐT Đà Nẵng – Lần I – 2019)
Câu 49: Trong một giờ học thực hành, khi quan sát một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục
thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ
cây dẻ, chim ăn sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn
hạt và chuột làm thức ăn, rắn ăn chuột, mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa vào mô tả này, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diều hâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2.
II. Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu.
III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn.
IV. Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(THPT Chuyên Quốc Học Huế – Lần III – 2019)
Câu 50: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ luôn có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
II. Các loài có ổ sinh thái thường giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn
đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn hẹp.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(THPT Cẩm Phả – Quảng Ninh – Lần II – 2020)
Câu 51: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới
diệt vong. Những giải thích nào sau đây là phù hợp?
I. Mật độ cá thể của quần thể giảm, môi trường không đủ cung cấp nguồn sống cho các cá thể trong
quần thể.
II. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
III. Sự cạnh tranh giữa các cá thể bị tăng làm tăng tỷ lệ tử vong của quần thể.
IV. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít
A. II và IV. B. I và II. C. I và IV. D. II và III.
(THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần II – 2020)
Câu 52: Một loài cây dây leo thuộc họ Thiên lý sống bám trên thân cây gỗ. Một phần thân của dây leo
phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu
nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem dự trữ trong tổ. Kiến sống trên thân cây gỗ góp phần diệt chết
các loài sâu đục thân cây. Trong các kết luận sau về mối quan hệ giữa các loại này có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Quan hệ giữa cây gỗ và cây dây leo là quan hệ hội sinh.
II. Quan hệ giữa kiến và sâu đục thân là quan hệ cộng sinh.
III. Quan hệ giữa cây gỗ và kiến là quan hệ hợp tác.
IV. Quan hệ giữa kiến và cây dây leo là quan hệ cộng sinh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Cụm Trường Sóc Sơn – Mê Linh – Hà Nội– 2020)
Câu 53: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở
hình bên:
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
III. Quan hệ giữa đại bàng và rắn là quan hệ sinh vật này
ăn sinh vật khác.
IV. Có tối đa 4 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(Cụm Trường Sóc Sơn – Mê Linh – Hà Nội– 2020)
Câu 54: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh mối quan hệ ức chế – cảm nhiễm?
I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
II. Cây phong lan sống bám trễn thân cây gỗ.
III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.
IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cũng bắt chuột làm thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Đại Học Quốc Gia Hà Nội – Lần I– 2020)
Câu 55: Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Chỉ có cá trích và cá ngừ là sinh vật tiêu thụ.
III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
A. 3 B. 1. C. 4. D. 2.
(THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần II – 2020)
Câu 56: Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 11 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt
xích.
II. Nếu loài I bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa
5 loài.
III. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 4 mắt xích.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(THPT Nam Trực – Nam Định – Lần I – 2020)
Câu 57: Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào miệng
của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài
giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật khác
bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(Sở GD&ĐT Bắc Ninh – Lần II – 2020)
Câu 58: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía sau luôn bé hơn sinh khối của mắt xích phía trước.
II. Quần xã có độ đa dạng về thành phần loài rất cao thì chuỗi thức ăn có thể có hàng trăm mắt xích.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Lưới thức ăn thường bị thay đổi khi cấu trúc của quần xã bị thay đổi.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Sở GD&ĐT Bắc Ninh – Lần II – 2020)
Câu 59: Cho các ví dụ sau:
I. Trùng roi sống trong ruột mối. II. Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu.
III. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục. IV. Cây tầm gửi sống trên cây khác.
V. Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn. VI. Giun sán sống trong ruột người.
Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ :

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
(THPT Chuyên Lào Cai – Lần I – 2021)
Câu 60: Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một
quần xã trên cạn. Cho các nhận định:
I. Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D
có lẽ thấp hơn so với tổng loài A và B.
II. Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã
kể trên.
III. Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ
loài H.
IV. Sự diệt vong loài C và D khiến cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.
Số nhận định không chính xác:
A. 2 B. 1 C.
3 D. 4
(THPT Chuyên Lào Cai – Lần I – 2021)
Câu 61: Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: cá vược, rùa biển ăn san hô, san hô là nơi sống
bắt buộc của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn
giun và mùn bã hữu cơ. San hô sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù
du. Động vật phù du làm thức ăn cho cá trích và cá cơm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây
đúng?
I. Có 3 mối quan hệ trong quần xã.
II. Nếu lượng động vật phù du suy giảm thì sự cạnh tranh gay gắt sẽ xuất hiện giữa các cơm, cá trích và san
hô.
III. Khi rặng san hô bị giảm thì số lượng cá trích, cá cơm và rùa biển tăng.
IV. Cá trích, cá cơm là những sinh vật tiêu thụ bậc 2.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2021)
Câu 62: Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quan hệ hội sinh các loài đều có lợi.
II. Trong quan hệ cộng sinh các loài hợp tác chia sẻ với nhau, có loài có lợi, có loài không được lợi.
III. Cạnh tranh giữa các loài có thể ảnh hưởng đến sự phân bố địa lí của các loài.
IV. Trong quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh luôn tiêu diệt vật chủ để lấy nguồn sống.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2021)
Câu 63: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Lưới thức ăn rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn vùng thảo nguyên.
II. Loài có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái thì vùng phân bố của loài rộng.
III. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn luôn trở nên đa dạng và phong phú.
IV. Trong quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
A. 2. B. 4. C. 1. D.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2021)
Câu 64: Cymothoa exigua là một loại sinh vật có hình dáng nhỏ như con rệp và được tìm thấy ở nhiều khu vực
quanh vịnh California, loài này sẽ xâm nhập vào cá thông qua mang, sau đó bám chặt vào gốc lưỡi cá, dần dần

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về Cymothoa
exigua?
I. Đây là mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã.
II. Đây là mối quan hệ một bên có lợi, một bên có hại.
III. Nếu vật chủ bị chết đi thì Cymothoa exigua cũng sẽ chết.
IV. Quan hệ giữa cây phong lan và thân cây gỗ cũng cùng thuộc loại quan hệ như của loài Cymothoa exigua.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Sở GD&ĐT Bắc Giang – Lần I – 2021)
Câu 65: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu
kì?
I. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
II. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
III. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
IV. Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá
chết hàng loạt.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(THPT Chuyên Quốc Học Huế – Lần II – 2021)
Câu 66: Có bao nhiêu mối quan hệ sinh thái sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh cùng loài?
I. Cây trong quần thể giành nhau ánh sáng, dinh dưỡng, có thể dẫn tới tự tỉa thưa.
II. Các cây mọc thành cụm chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng.
III. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau làm cho cá thể yếu hơn phải tách đàn.
IV. Ở một số loài, các cá thể cùng nhau xua đuổi các cá thể loài khác ra khỏi lãnh thổ riêng của mình.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần II – 2021)
Câu 67: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là
sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc định dưỡng.
II. Có tổng số 10 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài
còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Loài E vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 2 vừa thuộc
bậc dinh dưỡng thứ 3.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(THPT Chuyên Hạ Long – Quảng Ninh – Lần I – 2021)
Câu 68: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
I. Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng
II. Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của
nhiều loài khác
III. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng
cấp 3
IV. Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số
lượng xén tóc.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ – Hòa Bình – Lần II – 2021)
Câu 69: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài ưu thế thường quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
II. Tất cả các quá trình diễn thế, biến đổi quần xã đều do thay đổi của ngoại cảnh.
III. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
IV. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2021)
Câu 70: Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của một hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí
hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu
( ) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần
thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (–) hoặc
không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ
ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây
đúng?
I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần
thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước
của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm.
III. Khi quần thể D tăng kích thước thì kích thước quần thể G và F đều có thể giảm.
IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần II – 2021)
Câu 71: Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, G, H.
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật
tiêu thụ. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?
I. Loài H chỉ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
II. Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã thì sự cạnh tranh giữa loài
E và loài G càng gay gắt.
III. Có 8 chuỗi thức ăn mở đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài
H.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(Sở GD&ĐT Sơn La – Lần I – 2021)
Câu 72: Một lưới thức ăn trên đồng ruộng được mô tả như hình
bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới
thức ăn này?
I. Cỏ, lúa, giun đất là các sinh vật sản xuất.
II. Rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong 4 chuỗi thức ăn.
III. Nếu rắn bị con người bắt hết thì năng suất lúa có thể bị giảm.
IV. Nuôi thả vịt trên đồng ruộng thì số lượng chuột có thể tăng
lên.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2021)
Câu 73: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: gam/1000 hạt), người ta thu
được kết quả ở bảng sau và một số nhận định:
Giống lúa A B C D
Khối lượng tối đa 300 260 345 325
Khối lượng tối thiểu 200 250 190 270
I. Tính trạng khối lượng hạt lúa là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng không quá rộng.
II. Trong 4 giống lúa, giống C là giống có mức phản ứng rộng nhất.
III. Trong 4 giống lúa, giống B là giống có mức phản ứng hẹp nhất.
IV. Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trông giống lúa C.
Có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả trên?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(Sở GD&ĐT Bắc Giang – Lần I – 2021)
CHƯƠNG V: CHUYỂN HÓA VÀ VẬT CHẤT Ở THỰC VẬT :
I. Nhận biết:
Câu 1: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3– thành N2?
A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 2: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá. B. Rễ. C. Thân. D. Hoa.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 3: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân. B. Hoa. C. Lá. D. Rễ.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 4: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Nitơ. B. Sắt. C. Mangan. D. Bo.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 5: Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào mạch gỗ của rễ. B. Tế bào biểu bì của rễ.
C. Tế bào mạch rây của rễ. D. Tế bào nội bì của rễ.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 6: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Phôtpho. B. Nitơ. C. Hiđrô. D. Sắt.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 7: Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?
A. Lá. B. Rễ. C. Hoa. D. Thân.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 8: Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây?
A. Magiê. B. Phôtpho. C. Clo. D. Đồng.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 9: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Sắt. B. Môlipđen. C. Cacbon. D. Bo.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)
Câu 10: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào mạch rây.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)
Câu 11: Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A. NH+4 thành NO3 . B. N2 thành NH 3 . C. NO3 thành N2 . D. NH 3 thành NH+4 .
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 12: Quá trình chuyển hóa NH+4 thành NO3 do hoạt động của nhóm vi khuẩn
A. cố định nitơ. B. phản nitrat hóa. C. nitrat hóa D. amôn hóa.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2019)
Câu 13: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NH4+.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
Câu 14: Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây?
A. C6H12O6. B. H2O. C. CO2. D. C5H10O5.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
Câu 15: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của axit
nuclêic?
A. Magiê. B. Kẽm. C. Nitơ. D. Clo.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 16: Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo
quản?
A. Quả dưa hấu. B. Hạt lúa. C. Quả vú sữa. D. Cây mía.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 17: Tế bào nào sau đây của cây bằng lăng có chức năng hấp thụ nước từ đất?
A. Tế bào bao bó mạch. B. Tế bào lông hút. C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào nội bì rễ.
(Đề Thi THPTQG Mã 221 – Đợt 2 – 2020)
Câu 18: Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây để đồng hóa CO2 thành
cacbonhiđrat?
A. H2 và O2. B. O2 và H2O. C. ATP và NADPH. D. NADPH và H2.
(Đề Thi THPTQG Mã 221 – Đợt 2 – 2020)
Câu 19: Có thể sử dụng nguyên liệu nào sau đây để chiết rút diệp lục?
A. Củ nghệ. B. Quả gấc chín. C. Lá xanh tươi. D. Củ cà rốt.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2021)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 20: Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ. B. Làm tăng khí O2; giảm CO2.
C. Làm giảm độ ẩm. D. Tiêu hao chất hữu cơ.
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 21: Khi sống ở môi trường có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hỗ hấp
sáng?
A. Thực vật C3, và C4. B. Thực vật C3. C. Thực vật CAM. D. Thực vật C4.
(Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 22: Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
A. PEP. B. APG. C. AOA. D. Ribulozo – 1,5diP.
(THPT Chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam – Lần I – 2019)
Câu 23: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua n
A. miền lông hút. B. miền chóp rễ. C. miền trưởng thành. D. miền sinh trưởng.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần IV – 2019)
Câu 24: Trong quá trình vận chuyển nước và muối khoáng, nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ.
(THPT Lê Văn Hữu – Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 25: Quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu diễn ra qua
A. lớp cutin. B. khí khổng. C. mô giậu. D. lớp biểu bì.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2019)
Câu 26: Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào nào sau
đây?
A. Tế bào nội bì. B. Tế bào mạch rây. C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào biểu bì lá.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần II – 2019)
Câu 27: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng ngoài. B. Ở tilacoit. C. Ở màng trong. D. Ở chất nền.
(THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 28: Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế nào?
A. Thẩm thấu và chủ động. B. Chủ động và nhập bào.
C. Thụ động và chủ động. D. Thụ động và thẩm thấu.
(THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc – Lần III – 2019)
Câu 29: Ở đa số các loài thực vật, nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng mở khí khổng là:
A. Nhiệt độ. B. Nước. C. Phân bón. D. Ánh sáng.
(THPT Chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên – Lần I – 2019)
Câu 30: Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là?
A. RiDP. B. AOA. C. PEP. D. APG.
(Sở GD&ĐT Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 31: Trong quá trình hô hấp ở thực vật, khí CO2 được giải phóng ra từ bào quan nào sau đây?
A. Perôxixôm. B. Ti thể. C. Lục lạp. D. Riboxôm.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần II – 2019)
Câu 32: Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
A. Thể golgi. B. Riboxôm. C. Ti thể. D. Lục lạp.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2019)
Câu 33: Khi được chiếu sáng, cây xanh quang hợp giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 này có nguồn gốc từ:
A. Phân giải đường. B. Sự khử CO2. C. Hô hấp sáng. D. Quang phân li nước.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần IV – 2019)
Câu 34: Ở nơi khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao
nhất?
A. Thực vật C4. B. Thực vật C3. C. Thực vật CAM. D. Thực vật nhiệt đới.
(THPT Cẩm Phả – Quảng Ninh – Lần I – 2020)
Câu 35: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân. B. Hoa. C. Rễ. D. Lá.
(THPT Chuyên Bắc Giang – Bắc Giang – 2020)
Câu 36: Sắc tố quang hợp duy nhất có khả năng chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên
kết hóa học là
A. diệp lục b. B. carôtên. C. diệp lục a. D. xantôphin.
(THPT Chuyên Hưng Yên – Lần I – 2020)
Câu 37: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Tilacoit. B. Chất nền. C. Màng trong. D. Xoang gian màng.
(THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần I – 2020)
Câu 38: Quá trình thoát hơi nước ở lá trưởng thành được thực hiện qua
A. tế bào mô xốp. B. tế bào mô giậu. C. cutin. D. khí khổng.
(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – Lần I – 2020)
Câu 39: Quá trình chuyển hóa NO thành N2 do hoạt động của nhóm vi khuẩn
A. cố định nitơ. B. nitrat hóa. C. phản nitrat hóa. D. amôn hóa.
(THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – Lần II – 2020)
Câu 40: Chất chỉ thị được dùng trong thí nghiệm phát hiện sự thoát hơi nước qua lá là
A. kali hiđroxit. B. canxi hiđroxit. C. coban clorua. D. kali clorua.
(THPT Chuyên Đại Học Vinh – Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 41: Sản phẩm nào của quá trình quang hợp không được cây xanh sử dụng ngay mà thải ra ngoài cơ thể?
A. Đường. B. NADPH. C. Khí ôxi. D. Khí Cabonic.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần II – 2020)
Câu 42: Chất nào sau đây là sản phẩm trong pha tối của quá trình quang hợp?
A. O2. B. CO2. C. ATP. D. C6H12O6.
(Sở GD&ĐT Phú Thọ – Lần I – 2020)
Câu 43: Trong lục lạp, pha tối của quang hợp diễn ra ở
A. màng ngoài. B. màng trong. C. chất nền (strôma). D. tilacoit.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 44: Khi thiếu nguyên tố đại lượng nào sau đây lá lúa sẽ bị vàng?
A. Sắt. B. Kēm. C. Đồng. D. Nitơ.
(THPT Mai Anh Tuấn – Thanh Hóa – Lần II – 2020)
Câu 45: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào nội bì. B. Tế bào khí khổng. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào mạch gỗ.
(THPT Trực Ninh – Nam Định – Lần I – 2020)
Câu 46: Con đường trao đổi chất nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí ở thực vật?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Chu trình Crep. B. Chuỗi truyền electron.
C. Đường phân. D. Tổng hợp Acetyl – CoA từ piruvat.
(THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa – Lần II – 2020)
Câu 47: Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất?
A. Cành cây. B. Lá cây. C. Các lông hút ở rễ. D. Các mạch gỗ ở thân.
(Trường Thái Hòa – Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 48: Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây?
A. Củ khoai mì. B. Lá xà lách. C. Lá xanh. D. Củ cà rốt.
(Trường Hàn Thuyên – Bắc Ninh – Lần I – 2020)
Câu 49: Khi nói về ảnh hưởng của quang phổ ánh sáng tới quang hợp, các tia sáng đỏ xúc tiến tổng hợp
A. axit nuclêic. B. prôtêin. C. lipit. D. cacbonhiđrat.
(Trường Chuyên Hạ Long – Quảng Ninh – Lần I – 2020)
Câu 50: Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?
A. Cả mạch gỗ và mạch rây. B. Mạch gỗ.
C. Mạch rây. D. Tế bào chất.
(Trường Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần I – 2021)
Câu 51: Ở rau dền, đường glucose được tổng hợp ở tế bào nào?
A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào biểu bì. C. Tế bào bao bó mạch. D. Tế bào mạch ống.
(Trường Chuyên Biên Hòa – Hà Nam – Lần I – 2021)
II. Thông hiểu:
Câu 1: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình
với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây
đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi
trong.
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 2: Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế
đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm?
A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.
B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay
đổi.
C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần
sang vị trí số 6, 7, 8.
D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi
cacbonat.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
A. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
(THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần I – 2019)
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây
trong cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:
Cây A B C D
Lượng nước hút vào 24g 31 32 30
Lượng nước thoát ra 26g 29 34 33
Theo lí thuyết, cây nào không bị héo?
A. Cây B. B. Cây D. C. Cây C. D. Cây A.
(THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 5: Đặc điểm nào không giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng?
A. Rễ cây phân nhánh mạnh. B. Các tế bào lông hút có nhiều ti thể.
C. Có số lượng lớn tế bào lông hút. D. Rễ cây có khả năng đâm sâu, lan rộng.
(THPT Chuyên Hưng Yên – Lần II – 2019)
Câu 6: Khi nói về hô hấp ở thực vật, điều nào sau đây là đúng?
A. Phần năng lượng hô hấp tạo ra ở dạng nhiệt là cần thiết để sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây.
B. Ti thể là bào quan thực hiện quá trình phân giải kị khí.
C. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2, ngoài ánh sáng.
D. Giai đoạn chuỗi truyền electron trong hô hấp hiếu khí là tạo ra nhiều năng lượng nhất.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2019)
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?
A. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt O2 tích lũy nhiều.
B. Hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C4.
C. Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng.
D. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2019)
Câu 8: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, bạn HS đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt
đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ TN đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
B. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả TN cũng giống như sử dụng nước vôi trong.
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO2.
(THPT Phú Bình – Thái Nguyên – Lần I – 2019)
Câu 9: Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carotenoit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật
và dung môi như sau:
Nhóm học sinh Mẫu vật Dung môi
Ở cốc thí nghiệm Ở cốc đối chứng
I Lá khoai lang còn xanh Cồn 90 – 96O Nước cất
II Lá khoai lang đã úa vàng Cồn 90 – 96O Nước cất
III Củ cà rốt Cồn 90 – 96O Nước cất
IV Quả cà chua chín Cồn 90 – 96 O Nước cất
Cho biết thí nghiệm được tiến hành theo đúng quy trình. Dự đoán nào say đây sai về kết quả thí nghiệm?
A. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm II có màu vàng.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
B. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm III và nhóm IV đều có màu đỏ.
C. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm I có màu xanh lục.
D. Dịch chiết ở tất cả các cốc đối chứng đều không có màu.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2019)
Câu 10: Đặc điểm nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?
A. Có thể thay thế được bởi bất kỳ nguyên tố nào.
B. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần II – 2019)
Câu 11: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.
B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình
thường.
D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần I – 2019)
Câu 12: Một trong những đặc điểm đặc biệt của thực vật CAM giúp chúng sống được ở sa mạc là:
A. Khí khổng mở ban đêm và đóng vào ban ngày.
B. Chúng cố định cacbon ở nồng độ CO2 thấp khi khí không đóng.
C. Chúng tạo CO2 qua hô hấp sáng.
D. Chúng dự trữ cacbon bằng cách chuyển hóa CO2 thành các axit hữu cơ.
(THPT Chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên – Lần I – 2019)
Câu 13: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diệp lục là sắc tố duy nhất tham gia vào quang hợp.
B. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADH để cung cấp cho pha tối.
C. Pha tối quang hợp của thực vật C xảy ra ở hai loại tế bào.
D. Cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng cao.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần I – 2019)
Câu 14: Vì sao ngay sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm. D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
(THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – Lần II – 2019)
Câu 15: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến cường độ quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin và protein.
B. Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng xanh tím sau đó là miền ánh sáng đỏ.
C. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.
D. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tìm và miền ánh sáng đỏ.
(Sở GD&ĐT Quảng Nam – Lần I – 2019)
Câu 16: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?
A. Đường phân là quá trình phản giải glucôzơ đến axit lactic.
B. Chu trình Crep diễn ra tại màng trong ti thể.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
C. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men.
D. Hô hấp kị khí diễn ra mạnh trong các hạt đang nảy mầm.
(Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần II – 2019)
Câu 17: Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng loại mẫu vật nào sau đây?
A. Hạt khô. B. Hạt khô đã được luộc chín.
C. Hạt đang nhú mầm. D. Hạt nhú mầm đã được luộc chín.
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2019)
Câu 18: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các sản phẩm của pha sáng đều được pha tối sử dụng.
B. Tất cả các sản phẩm của pha tối đều được pha sáng sử dụng.
C. Khi tăng cường độ ánh sáng thì luôn làm tăng cường độ quang hợp.
D. Nếu có ánh sáng nhưng không có CO2, thì cây cũng không thải O2 .
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2019)
Câu 19: Khi nói các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các tia sáng màu đỏ kích thích sự tổng hợp protein, tia xanh tím kích thích tổng hợp cacbohidrat.
B. Các tia sáng có bước sóng khác nhau ảnh hưởng giống nhau đến cường độ quang hợp.
C. Kali ảnh hưởng đến quang hợp thông qua điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá.
D. Cường độ ánh sáng càng tăng thì quang hợp càng xảy ra mạnh mẽ.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần II – 2019)
Câu 20: Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cường độ hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
B. Quá trình hô hấp gây tổn hại rất lớn cho thực vật.
C. Nếu nồng độ CO2 cao thì hô hấp ở thực vật càng mạnh mẽ.
D. Quá trình hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp cho cây C4.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần II – 2019)
Câu 21: Khi nói về quang hợp ở thực vật phát biểu nào sau đây sai?
A. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối.
B. O2 được sinh ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ H2O và CO2.
C. Cả thực vật C3, C4 và thực vật CAM đều có chu trình Calvin.
D. Pha tối diễn ra ở chất nền (stroma) của lục lạp.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần III – 2019)
Câu 22: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình
với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây
đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
C. Nước vôi trong bị vẩn đục là do đã hình thành CaCO3.
D. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng không thay đổi.
(Sở GD&ĐT Đà Nẵng – Lần I – 2019)
Câu 23: Điểm bão hòa quang hợp là giá trị mà tại đó
A. quá trình quang hợp đạt cường độ cực đại và không tăng lên được nữa.
B. quá trình quang hợp không thể xảy ra được.
C. cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. quá trình quang hợp cân bằng với quá trình trao đổi nước và muối khoáng.
(Sở GD&ĐT Bình Phước Lần I – 2020)
Câu 24: Đối với quá trình quang hợp ở một loài thực vật, điểm bão hòa ánh sáng là
A. Cường độ quang hợp của cây khi cường độ ánh sáng đạt tối đa.
B. Giá trị cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp đạt tối đa.
C. Giá trị cường độ ánh sáng tối đa mà quang hợp vẫn có thể xảy ra.
D. Cường độ quang hợp tối đa của thực vật trong điều kiện ánh sáng hữu hạn.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần I – 2020)
Câu 25: Về hoạt động hô hấp của thực vật, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Toàn bộ các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khi trong tế bào thực vật từ nguyên liệu glucose đều
được thực hiện trong ti thể.
B. Hoạt động hô hấp hiếu khí trong tế bào thực vật thu được nhiều ATP nhất từ chuỗi vận chuyển điện tử
hô hấp.
C. Hoạt động hô hấp hiếu khí thì giải phóng CO2 trong khi hoạt động hô hấp kị khí không thải CO2.
D. Hô hấp hoàn toàn trái ngược với quang hợp, các sản phẩm của hô hấp không liên quan gì đến quang
hợp.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần I – 2020)
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?
A. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
B. Giai đoạn đường phân và chu trình Crep diễn ra trong ti thể.
C. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ
D. Từ một phân tử glucôzơ, qua giai đoạn đường phân tạo ra 2 phân tử axit piruvic và 36 ATP.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2020)
Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hai pha của quá trình quang hợp?
A. Pha tối chỉ diễn ra trong chất nền của lục lạp vào ban đêm.
B. Ở thực vật, pha sáng diễn ra ở tilacoit của lục lạp.
C. Các sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH được sử dụng cho pha tối của quá trình quang hợp.
D. Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2020)
Câu 28: Hình bên mô tả thí nghiệm phát hiện hô hấp thực vật. Thí nghiệm
được thiết kế theo đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây sai về kết
quả thi nghiệm?
A. Nước vôi trong ống nghiệm bị vẩn đục.
B. Nhiệt độ trong bình chứa hạt nảy mầm tăng.
C. Nồng độ oxy trong bình chứa hạt nảy mầm tăng.
D. Thành bình chứa hạt nảy mầm có thể xuất hiện nhanh hơi nước.

(THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần II – 2020)


Câu 29: Khi nói về quá trình hấp thụ khoáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nồng độ các chất khoáng trong môi trường càng cao thì cây sinh trưởng càng mạnh
B. Quá trình hô hấp của rễ có liên quan đến quá trình hút khoáng của tế bào lông hút
C. Hấp thụ khoáng theo cơ chế chủ động không tiêu tốn năng lượng ATP.
D. Tất cả các nguyên tố khoáng được hấp thụ dưới dạng ion vào rễ theo cơ chế chủ động.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần I – 2020)
Câu 30: Đồ thị bên thể hiện sự phụ thuộc của quang hợp vào
nồng độ CO2. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cây không thể thực hiện được quá trình quang hợp khi
không có CO2.
B. Sự phụ thuộc của quang hợp vào nồng độ CO2 ở các
giống cây khác nhau là khác nhau.
C. Ở cùng nồng độ CO2, cường độ quang hợp của cây đậu
lớn hơn cây bí đỏ.
D. Nồng độ CO2 tăng, cường độ quá trình quang hợp tăng.

(THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần II – 2020)


Câu 31: Chọn nội dung đúng trong quá trình trao đổi nước của cây.
A. Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá chủ yếu do sức đẩy của rễ.
B. Ở lá cây trưởng thành quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua tầng cutin.
C. Nước được hấp thụ từ dung dịch đất vào rễ theo cơ chế chủ động là chủ yếu.
D. Ở cây sống trên cạn nước chủ yếu được hấp thụ ở miền lông hút của rễ.
(THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – Lần II – 2020)
Câu 32: Chọn nội dung sai trong các nội dung dưới đây nói về quang hợp của cây
A. Cây C4 có cường độ quang hợp cao hơn cây C3.
B. Sắc tố phụ carotenoit và diệp lục tham gia vào pha sáng của quang hợp.
C. Ôxy giải phóng trong quang hợp là ôxy có nguồn gốc từ CO2.
D. Pha tối của quang hợp không có sự tham gia trực tiếp của ánh sáng.
(THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – Lần II – 2020)
Câu 33: Khi nói về vận chuyển nước ở thực vật, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
B. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
C. Dịch mạch gỗ được vận chuyển theo chiều từ dưới lên.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ là động lực quan trọng nhất của dòng
mạch gỗ.
(THPT Chuyên Sơn La – Lần I – 2020)
Câu 34: Nguyên nhân chính làm cho phần lớn cây lương thực không thích nghi với đất có độ mặn cao là gì?
A. Hàm lượng ôxi trong đất thấp. B. Cường độ ánh sáng quá cao.
C. Thế nước của đất thấp. D. Các ion khoáng là độc đối với cây.
(THPT Chuyên Sơn La – Lần I – 2020)
Câu 35: Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào mạch rây của rễ. B. Tế bào mạch gỗ của rễ.
C. Tế bào nội bì của rễ. D. Tế bào biểu bì của rễ.
(THPT Chuyên Thái Bình – Lần III – 2020)
Câu 36: Chọn phát biểu đúng khi nói về các thí nghiệm ở thực vật?
A. Tiến hành thí nghiệm phát hiện hô hấp ở hạt, ta có thể sử dụng hạt khô hoặc hạt nảy mầm đều duoc
B. Giấy lọc tẩm coban clorua có màu hồng, khi thoát hơi nước xảy ra ở lá giấy sẽ chuyển màu xanh da trời
C. Tiến hành thí nghiệm chiết rút sắc tố carotenoit ở lá người ta sử dụng dung môi là nước cất.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. Tiến hành thí nghiệm chiết rút sắc tố diệp lục ở lá người ta sử dụng dung môi là cồn 90O – 96 O.
(THPT Chuyên Thái Bình – Lần III – 2020)
Câu 37: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin.
B. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.
C. Mạch gỗ có được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết.
D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá.
(THPT Chuyên Thái Bình – Lần IV – 2020)
Câu 38: Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì
A. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác.
B. nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được.
C. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được.
D. nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được.
(THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – Lần II – 2020)
Câu 39: Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Một sản phẩm của hô hấp là CO2.
B. Có 2 con đường hô hấp ở thực vật là hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí.
C. Thực vật không có cơ quan chuyên trách về hô hấp như ở động vật.
D. Trong điều kiện thiếu oxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.
(Cụm Trường Sóc Sơn – Mê Linh – Hà Nội – 2020)
Câu 40: Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp của thực vật với môi trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự gia tăng nồng độ oxi trong môi trường luôn làm tăng cường độ hô hấp.
B. Nồng độ CO2 cao trong môi trường có thể làm ức chế hô hấp.
C. Nước rất cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
D. Trong giới hạn bình thường, nhiệt độ tăng sẽ làm tăng cường độ hô hấp.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần II – 2020)
Câu 41: Đặc điểm nào không giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng?
A. Rễ cây phân nhánh mạnh. B. Các tế bào lông hút có nhiều ti thể.
C. Rễ cây có khả năng đâm sâu, lan rộng. D. Rễ cây có số lượng lớn tế bào lông hút.
(THPT Kim Liên – Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 42: Nhận định nào về quá trình trao đổi nước ở thực vật là đúng?
A. Mạch gỗ chỉ vận chuyển nước vài ion khoáng còn các chất hữu cơ do mạch rây vận chuyển.
B. Áp suất rễ là động lực chủ yếu để đẩy cột nước trong mạch gỗ của thân lên cao.
C. Ở thực vật trên cạn, lượng nước và các chất tan vận chuyển vào mạch gỗ của rễ được kiểm soát.
D. Sự thoát hơi nước diễn ra trên toàn bộ bề mặt lá và qua khí khổng đều có thể điều chỉnh được.
(THPT Kim Thành – Hải Dương – Lần II – 2020)
Câu 43: Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí không sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí không đóng lại khi không có ánh sáng.
C. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.
(THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần I – 2020)
Câu 44: Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Nếu không có O2 thì một phân tử glucôzơ chỉ giải phóng được 2ATP.
B. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP.
C. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều diễn ra trong ti thể.
D. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều trải qua giai đoạn đường phân.
(THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – Lần IV – 2020)
Câu 45: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã
bố trí một thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Khi nói về thí nghiệm này,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm
thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều.
B. Có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng
dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm không thay đổi.
C. Trước khi thêm nước sôi, do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng
CO2 tích luỹ trong bình ngày càng nhiều.
D. Thí nghiệm chứng minh nước là sản phẩm và là nguyên liệu của
hô hấp.
(Sở GD&ĐT Phú Thọ – Lần I – 2020)
Câu 46: Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau:
- Ống nghiệm 0,2g các mẩu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 96O.
- Ống nghiệm 0,2g các mẩu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước sạch.
- Ống nghiệm 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 96 O .
Sau 20 - 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ
A. cả 3 ống nghiệm. B. ống nghiệm 2. C. ống nghiệm 3. D. ống nghiệm 1.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2020)
18
Câu 47: Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O ) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng
phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của
trình hô hấp?
A. ATP. B. NADH C. H2O. D. CO2.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 48: Khi trời nắng ta đứng dưới bóng cây cảm thấy mát hơn đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì
lá cây
A. đã làm cho không khí ẩm thường xuyên nhờ quá trình hút nước ở rễ liên tục
B. đóng mở khí khổng thường xuyên ngay cả khi ở trong bóng tối.
C. thoát hơi nước thường xuyên làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh tán lá.
D. đã tạo ra sức hút nước trong cây.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2020)
Câu 49: Khi nói về sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hấp thụ khoáng không tiêu tốn năng lượng.
B. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.
C. Hấp thụ nước luôn đi kèm với hấp thụ khoáng.
D. Cây hấp thụ khoáng ở dạng các ion.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2020)
Câu 50: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là gì?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Lực đẩy của áp suất rễ. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. D. Lực bám của các phân tử nước với thành mạch.
(Sở GD&ĐT Bắc Ninh – Lần II – 2020)
Câu 51: Trong các loại hạt của cùng một cây sau đây, loại hạt nào có cường độ hô hấp mạnh nhất?
A. Hạt đã phơi khô để ngoài không khí. B. Hạt đã luộc chín.
C. Hạt đang nảy mầm. D. Hạt đã phơi khô được bọc kín bằng túi nilông.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần I – 2020)
Câu 52: Khi nói về vai trò của quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
B. Quang hợp tạo ra toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
C. Quang hợp hấp thụ CO2 và giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
D. Quang hợp chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các hợp chất hữu cơ.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 53: Đặc điểm cấu tạo nào sau đây của lá thích nghi với chức năng thoát nước?
A. Lá mỏng và mọc nghiêng. B. Lớp cutin phủ kín biểu bì dày.
C. Lớp cutin dày phủ kín bề mặt lá. D. Bề mặt lá có nhiều khí khổng.
(Sở GD&ĐT Hưng Yên – Lần I – 2020)
Câu 54: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG.
B. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH.
C. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucôzơ.
D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2.
(Sở GD&ĐT Thái Nguyên – Lần I – 2020)
Câu 55: Vì sao muốn bảo quản hạt thì lại cần phải phơi khô hạt?
A. Vì khi hạt khô, độ ẩm trong hạt thấp, cường độ hô hấp giảm.
B. Vì khi hạt khô, dễ gieo trồng cho vụ sau.
C. Vì khi hạt khô, không bị động vật ăn.
D. Vì khi hạt khô, cường độ hô hấp sẽ bằng 0.
(Sở GD&ĐT Thái Nguyên – Lần I – 2020)
Câu 56: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ATP là sản phẩm của chuỗi phản ứng tối.
B. Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là APG.
C. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ H2O.
D. Chu trình Canvin diễn ra trong xoang tilacoit.
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2020)
Câu 57: Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình chuyển hóa NO3 thành N2 do vi sinh vật kị khí thực hiện.
B. Quá trình cố định nitơ là quá trình N2 liên kết với H2 thành NH3.
C. Nhờ enzim nitrôgenaza vi sinh vật cố định nitơ có khả năng chuyển N2 thành NH3.
D. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2020)
Câu 58: Để tăng cường độ quang hợp của cây người ta thường áp dụng cách nào
A. Tưới nước, bón phân hợp lý. B. Giảm nồng độ khí CO2.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
C. Lai thực vật C3 với thực vật C4. D. Tăng nồng độ O2 cho cây C3.
(Sở GD&ĐT – Vĩnh Phúc – Lần I – 2020)
Câu 59: Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp của thực vật với môi trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự gia tăng nồng độ ôxi trong môi trường luôn làm tăng cường độ hô hấp.
B. Nồng độ CO2 cao trong môi trường có thể làm ức chế hô hấp.
C. Nước rất cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
D. Trong giới hạn bình thường, nhiệt độ tăng sẽ làm tăng cường độ hô hấp.
(Trường Thanh Chương I – Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 60: Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt. B. Giải phóng năng lượng ATP.
C. Tạo các sản phẩm trung gian. D. Tổng hợp các chất hữu cơ.
(Trường Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc – Lần I – 2020)
Câu 61: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân hử H2O.
B. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong NADP+, ADP+.
C. Pha sáng diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp.
D. Pha tối cung cấp NADP+, ADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
(Trường Chuyên Thái Bình – Lần II – 2020)
Câu 62: Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây
sai?
A. Hô hấp tạo ra chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất.
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng.
C. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp.
D. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng.
(Trường Chuyên Quốc Học Huế – Lần I – 2020)
Câu 63: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.
B. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
C. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.
D. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn mạch rây là bị động.
(Trường Chuyên Quốc Học Huế – Lần I – 2020)
Câu 64: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP và ADP để cung cấp cho pha sáng.
B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG.
C. O2 được sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O và CO2.
D. Cả thực vật C3, C4 và CAM đều có chu trình Canvin.
(Trường Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – Lần I – 2020)
Câu 65: Cơ sở khoa học của phương pháp bảo quản khô với hạt giống.
A. Hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B. Hạt khô có thể đạt cường độ hô hấp tối thiểu, giúp hạt sống ở trạng thái ngủ.
C. Hạt khô thì sinh vật gây hại không xâm nhập được.
D. Hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
(Trường Chuyên Nguyễn Tất Thành – Yên Bái – Lần I – 2020)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 66: Khi nói về quá trình trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu sau đây sai?
A. Cơ quan hút nước chủ yếu là rễ.
B. Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu là lá.
C. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng mạch gỗ.
D. Một phần lượng nước do rễ hút được thoát ra ngoài qua con đường khí khổng.
(Trường Chuyên Nguyễn Tất Thành – KonTum – Lần I – 2020)
Câu 67: Khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nitơ là thành phần cấu tạo của cacbohidrat và axit nucleic.
B. Khi cây thiếu nitơ thì quá trình tổng hợp protein sẽ giảm.
C. Nitơ tham gia điều tiết quá trình trao đổi chất trong cây.
D. Sự xuất hiện màu vàng nhạt trên các lá cây là dấu hiệu cho thấy đang thiếu nitơ.
(Trường Chuyên Nguyễn Tất Thành – KonTum – Lần I – 2020)
Câu 68: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật C3, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chu trình Canvin xảy ra vào ban đêm.
B. Pha tối xảy ra ở chất nền của lục lạp.
C. Pha sáng xảy ra ở màng tilacoit của lục lạp.
D. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là một chất có 3 cacbon.
(Trường Chuyên Hà Tĩnh – Lần I – 2020)
Câu 69: Hình dưới đây mô tả. Kết quả thí nghiệm
về hô hấp ở thực vật. Kết quả thí nghiệm ủng hộ
cho giả thuyết nào sau đây?
A. Quá trình hô hấp ở thực vật thải nhiệt.
B. Quá trình hô hấp ở thực vật tại ra ATP.
C. Quá trình hô hấp ở thực vật cần O2.
D. Quá trình hô hấp ở thực vật thải ra CO2.

(Trường Chuyên Hà Tĩnh – Lần I – 2020)


Câu 70: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước từ rễ lên lá.
D. Tạo ra sức hút để vận chuyển muối khoáng từ rễ lên lá.
(Trường THPT Thị xã Quảng Trị – Lần I – 2020)
Câu 71: Phát biểu nào sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?
A. Hô hấp giải phóng O2 cung cấp cho quá trình quang hợp.
B. Phân giải hiếu khí xảy ra vào ban ngày, phân giải kị khí vào ban đêm.
C. Phân giải hiếu khí tạo nhiều năng lượng hơn so với phân giải kị khí.
D. Cơ quan hô hấp chuyển trách của thực vật trên cạn là lá.
(Sở GD&ĐT Cần Thơ – Lần I – 2020)
Câu 72: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?
A. Chu trình Canvin tồn tại ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
B. O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ phân tử CO2.
C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha sáng.
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần I – 2021)
Câu 73: Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.
B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước
C. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng.
D. Tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá.
(THPT ChuyênLào Cai – Lần I – 2021)
Câu 74: Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.
B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.
C. Khi tăng cường độ sáng từ điểm bù đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng.
D. Điểm bão hòa CO2 là điểm về nồng độ CO2 mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
(THPT Chuyên Lào Cai – Lần I – 2021)
Câu 75: Thực vật dễ hấp thụ khoáng trong trường hợp
A. chỉ bón phân mà không tưới nước. B. đất có pH thấp.
C. hoà tan vào nước D. tạo điều kiện yếm khí đối với rễ cây.
(Sở GD&ĐT Thái Nguyên – Lần I – 2021)
Câu 76: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hậu quả của việc bón phân hóa học với liều lượng cao
quá mức cần thiết?
A. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
B. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
C. Gây độc hại đối với cây.
D. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2021)
Câu 77: Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làn ấm cây trong những ngày giá rét.
B. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây.
C. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Thoát hơi nước tạo động lực phía dưới để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
(THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần I – 2021)
Câu 78: Khi nói về hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
B. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Creps và chuỗi truyền êlectrôn.
C. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
D. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 ATP.
(THPT Quảng Xương – Thanh Hóa – Lần I – 2021)
Câu 79: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hô hấp?
A. Phân giải kị khí bao gồm quá trình đường phân và lên men.
B. Chỉ trong điều kiện có oxy phân tử thì glucôzơ mới bị phân giải thành axit piruvic.
C. Trong hô hấp hiếu khí, chuỗi truyền electron tổng hợp được nhiều ATP nhất.
D. Sản phẩm quá trình phân giải kị khí có thể là rượu etilic hoặc axit lactic.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2021)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 80: Khi nói về hô hấp ở hạt, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tăng độ ẩm của hạt thì thường dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp.
B. Nồng độ O2 càng giảm thì cường độ hô hấp càng tăng.
C. Nhiệt độ môi trường càng cao thì cường độ hô hấp càng tăng.
D. Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ hô hấp càng giảm.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2021)
Câu 81: Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình quang hơp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối.
B. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Quang hợp là một quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
D. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào cây xanh.
(Sở GD&ĐT Bình Phước – Lần I – 2021)
Câu 82: Nhận định nào dưới đây về hô hấp sáng ở thực vật là đúng?
A. Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều.
B. Thực vật C3 và thực vật CAM đều có hô hấp sáng.
C. Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ.
D. Hô hấp sáng tạo ATP, một số axit amin và O2.
(THPT Chuyên Bắc Giang – Lần II – 2021)
Câu 83: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây
trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây M N P Q
Lượng nước hút vào 25g 31g 32g 36g
Lượng nước thoát ra 27g 29g 34g 33g
Theo lí thuyết, cây nào không bị héo?
A. Cây N và cây Q. B. Cây P và cây Q. C. Cây M và cây P. D. Cây M và cây N.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2021)
Câu 84: Hình vẽ sau đây mô tả các thí nghiệm về hô hấp của thực vật. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thí nghiệm ở hình A nhằm chứng minh hô hấp thải CO2.


B. Ở thí nghiệm ở hình B, giọt nước màu sẽ di chuyển về phía hạt đang thí nghiệm.
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
C. Thí nghiệm ở hình A, nếu tăng số lượng hạt lên gấp đôi thì nước vôi sẽ ít bị vẫn đục.
D. Thí nghiệm ở hình C nhằm chứng minh hô hấp thải ra nhiệt.
(THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ – Hòa Bình – Lần II – 2021)
Câu 85: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
A. Thường được phân chia thành nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng tương ứng với hàm lượng của
chúng trong mô thực vật.
B. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
C. Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
D. Không thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
(THPT Chuyên Thái Bình – Lần III – 2021)
CHƯƠNG VI: CHUYỂN HÓA VÀ VẬT CHẤT Ở ĐỘNG VẬT:
I. Nhận biết:
Câu 1: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò. B. Trâu. C. Ngựa. D. Cừu.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 2: Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch
theo chiều:
A. I → III → II. B. I → II → III. C. II → III → I. D. III → I → II.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 3: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Trai sông. B. Chim bồ câu. C. Ốc sên. D. Châu chấu.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 4: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Mèo rừng. B. Tôm sông. C. Chim sâu. D. Ếch đồng.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 5: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
A. Chim bồ câu. B. Giun tròn. C. Châu chấu. D. Cá chép.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 6: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Bó His. B. Động mạch. C. Tĩnh mạch. D. Mao mạch.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 7: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Ốc sên. D. Chim bồ câu.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 8: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Thỏ. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Chim bồ câu.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 9: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Rắn hổ mang. B. Châu chấu. C. Cá chép. D. Chim bồ câu.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)
Câu 10: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua da?
A. Cá chép. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Chim bồ câu.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 11: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
A. Châu chấu. B. Sư tử. C. Chuột. D. Ếch đồng.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 12: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy
vào động mạch chủ?
A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải. D. Tâm nhĩ trái.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 13: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
A. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. B. tuyến tụy.
C. tuyến gan. D. tuyến nước bọt.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2019)
Câu 14: Trong ống tiêu hoá ở người, qua trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. Thực quản B. ruột non C. ruột già. D. dạ dày.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2019)
Câu 15: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim nhận
máu trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?
A. Tâm thất phải. B. Tâm nhĩ trái C. Tâm thất trái D. Tâm nhĩ phải.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2019)
Câu 16: Ngăn nào sau đây của dạ dày trâu là dạ dày chính thức (còn gọi là dạ dày thực sự)?
A. Dạ tổ ong. B. Dạ múi khế. C. Dạ lá sách. D. Dạ cỏ.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2019)
Câu 17: Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?
A. Ếch đồng. B. Cá chép. C. Mèo. D. Thỏ
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
Câu 18: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện tim. Máy trợ tim này có
chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim?
A. Mạng Puôckin. B. Nút nhĩ thất. C. Bó His. D. Nút xoang nhĩ.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2020)
Câu 19: Ở người, tĩnh mạch thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
A. Hệ tiêu hóa. B. Hệ hô hấp. C. Hệ bài tiết. D. Hệ tuần hoàn.
(Đề Thi THPTQG Mã 221 – Đợt 2 – 2020)
Câu 20: Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu lớn nhất ở
A. động mạch chủ. B. mao mạch. C. tiểu động mạch. D. tiểu tĩnh mạch.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2021)
Câu 21: Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn?
A. Ngựa. B. Thỏ. C. Bò. D. Chuột
(THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang – Lần I – 2019)
Câu 22: Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A. Lưỡng cư, thú. B. Cá xương, chim, thú.
C. Lưỡng cư, bò sát, chim. D. Bò sát (trừ cá sấu), chim và thú.
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần IV – 2019)
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây đúng với các loài động vật nhai lại?
A. Có dạ dày tuyến. B. Có dạ dày 4 ngăn. C. Có dạ dày đơn. D. Có dạ dày cơ.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần IV – 2019)
Câu 24: Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulozơ chủ yếu
đâu?
A. Dạ lá sách. B. Dạ tổ ong. C. Dạ cỏ. D. Dạ múi khế.
(THPT Lê Văn Hữu – Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 25: Diều của các loài động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa?
A. Tuyến nước bọt. B. Thực quản. C. Khoang miệng. D. Dạ dày.
(THPT Thái Phiên – Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 26: Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Nút xoang nhĩ. B. Van nhĩ thất. C. Nút nhĩ thất. D. Bó His.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2019)
Câu 27: Khi sử dụng thức ăn có chứa các chất định dưỡng cần thiết cho cơ thể, thì hệ tiêu hóa có chức năng
chính là tiết ra các enzim tiêu hoá giúp cho cơ thì hấp thụ định dưỡng. Trong đó, dịch mật có vai trò quan
trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?
A. Protein. B. Tinh bột chín. C. Lipit. D. Tinh bột sống.
(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – Lần I – 2019)
Câu 28: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da?
A. Châu chấu. B. Chuột. C. Tôm. D. Ếch đồng.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần I – 2019)
Câu 29: Trong cơ chế điều hòa lượng đường trong máu, bộ phận nào sau đây đóng vai trò điều khiển?
A. Thận. B. Hệ thần kinh. C. Gan. D. Tuyến tụy.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần I – 2019)
Câu 30: Ở nhóm động vật nào sau đây, quá trình vận chuyển khí không có sự tham gia của hệ tuần hoàn?
A. Rắn. B. Ếch nhái. C. Cá xương. D. Ong.
(Sở GD&ĐT Hải Phòng – Lần I – 2019)
Câu 31: Thức ăn của động vật nào sau đây chỉ được tiêu hóa nội bào?
A. Thủy tức. B. Trùng đế giày. C. Giun đất. D. Chim.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần I – 2019)
Câu 32: Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Từ tâm thất vào động mạch. B. Từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
C. Từ động mạch về tâm nhĩ. D. Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ.
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2019)
Câu 33: Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn thường được tiêu hóa bằng hình thức:
A. Ngoại bào. B. Nội bào.
C. Nội bào hoặc ngoại bào. D. Nội bào và ngoại bào.
(Sở GD&ĐT Cần Thơ – Lần I – 2019)
Câu 34: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí của cơ thể với môi trường không diễn ra ở mang?
A. Cua. B. Ốc. C. Cá sấu. D. Tôm.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần III – 2019)
Câu 35: Đặc điểm nào sau đây đúng với các loài động vật nhai lại?
A. Có dạ dày đơn. B. Có dạ dày cơ. C. Có răng nanh phát triển. D. Có dạ dày 4 ngăn.
(Sở GD&ĐT Bình Phước – Lần I – 2020)
Câu 36: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Răng nanh phát triển. B. Dạ dày đơn. C. Manh tràng phát triển. D. Ruột ngắn.
(THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần I – 2020)
Câu 37: Giả sử mỗi chu kì tim ở người bình thường kéo dài 0,8 giây thì số lần tim đập trong một phút người là
A. 75 lần. B. 60 lần. C. 80 lần. D. 48 lần.
(THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần II – 2020)
Câu 38: Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không có mao mạch?
A. Mèo B. Tôm sông C. Cá chép. D. Ếch đồng.
(THPT Chuyên Thái Bình – Lần III – 2020)
Câu 39: Động vật nào sau đây là động vật ăn cỏ có dạ dày đơn?
A. Mèo. B. Bò. C. Đại bàng. D. Ngựa.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần II – 2020)
Câu 40: Trong các ngăn của dạ dày trâu và bò, ngăn nào là dạ dày chính thức?
A. Dạ lá sách. B. Dạ cỏ. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế.
(THPT Kim Thành – Hải Dương – Lần II – 2020)
Câu 41: Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở:
A. động mạch chủ. B. tĩnh mạch chủ. C. tiểu động mạch. D. mao mạch.
(THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần I – 2020)
Câu 42: Ở loài nào sau đây có số nhịp tim/phút nhanh nhất?
A. Trâu. B. Voi. C. Chuột nhắt. D. Lợn.
(THPT Mai Anh Tuấn – Thanh Hóa – Lần II – 2020)
Câu 43: Ngăn nào sau đây của dạ dày bò tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin?
A. Dạ cỏ. B. Dạ múi lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế.
(THPT Trực Ninh – Nam Định – Lần I – 2020)
Câu 44:Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu
CO2 từ tĩnh mạch chủ? .
A. Tâm nhĩ trái. B. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải. D. Tâm nhĩ phải.
(THPT Phan Châu Trinh – Đà Nẵng – Lần II – 2020)
Câu 45: Hệ tuần hoàn của loài động vật nào sau đây có máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp?
A. Bạch tuộc. B. Ốc. C. Sư tử. D. Gà.
(Sở GD&ĐT Lào Cai – Lần I – 2020)
Câu 46: Ở người, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?
A. Tâm thất phải. B. Tâm nhĩ phải. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm thất trái.
(Sở GD&ĐT Sơn La – Lần I – 2020)
Câu 47: Ở trùng giầy, quá trình tiêu hóa nội bào được thực hiện nhờ enzim có trong bào quan nào sau đây?
A. Lizoxom. B. Ti thể. C. Riboxom. D. Nhân tế bào.
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2020)
Câu 48: Trong ống tiêu hóa của chó, quá trình tiêu hóa hóa học và hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ
yếu ở
A. thực quản. B. ruột già. C. ruột non. D. dạ dày.
(THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – Lần I – 2020)
Câu 49: Ở trong hệ dẫn truyền tim, khi bó His nhận được kích thích thì sẽ truyền đến bộ phận nào sau đây?
A. Mạng Puôckin. B. Nút nhĩ thất. C. Tâm nhĩ. D. Nút xoang nhĩ.
(THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành – Yên Bái – Lần I – 2020)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 50: Bộ phận nào không thuộc ống tiêu hóa ở người?
A. Ruột non. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Gan.
(THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành – Yên Bái – Lần I – 2020)
Câu 51: Khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, cơ quan nào có trách nhiệm trực tiếp thực hiện điều hòa nồng
độ đường?
A. Thận. B. Dạ dày. C. Tuyến tụy. D. Gan.
(THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – Lần III – 2020)
Câu 52: Trong cơ thể người, hệ đệm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH?
A. Hệ đệm bicacbonat. B. Hệ đệm phôtphat. C. Hệ đệm prôtêin. D. Phổi và thận.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2021)
Câu 53: Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây có máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp?
A. Trai. B. Chim sẻ. C. Cá mập. D. Thằn lằn.
(THPT Chuyên Bắc Giang – Lần II – 2021)
Câu 54: Ở động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2?
A. Giun đất. B. Bồ câu. C. Rắn. D. Châu chấu.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần II – 2021)
Câu 55: Nội dung nào sau đây không có trong các nội dung của thông điệp “5K” của Bộ Y tế giúp phòng tránh
dịch viêm đường hô hấp cấp do virut Corona chủng mới (COVID-19) gây ra?
A. Khai báo y tế. B. Khẩu trang. C. Không hút thuốc lá. D. Khử khuẩn.
(THPT Chuyên Bắc Giang – Lần III – 2021)
III. Vận dụng:
Câu 1: Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0.
B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH.
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.
D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2018)
Câu 2: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm.
C. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
(Đề Thi THPTQG Mã 201 – 2018)
Câu 3: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
B. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra
ở ống khí.
C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
(Đề Thi THPTQG Mã 202 – 2018)
Câu 4: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non.
B. Ở động vật nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
D. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh.
(Đề Thi THPTQG Mã 203 – 2018)
Câu 5: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non.
B. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng.
C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.
(Đề Thi THPTQG Mã 204 – 2018)
Câu 6: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2019)
Câu 7: Thói quen nào sau đây có lợi cho người bị huyết áp cao?
A. Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học. B. Thường xuyên ăn thức ăn có nồng độ NaCl cao.
C. Thường xuyên ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ. D. Thường xuyên thức khuya và làm việc căng thẳng.
(Đề Thi Minh Họa THPTQG – 2020)
Câu 8: Để chuẩn bị cho tiết thực hành vào ngày hôm sau, 4 nhóm học sinh đã bảo quản ếch theo các cách sau:
- Nhóm 1: Cho ếch vào thùng xốp có nhiều lỗ nhỏ, bên trong lót 1 lớp đất ẩm dày 5cm.
- Nhóm 2: Cho ếch vào thùng xốp có nhiều lỗ nhỏ, bên trong lót 1 lớp mùn cưa khô dày 5cm.
- Nhóm 3: Cho ếch vào thùng xốp kín, bên trong lót 1 lớp đất khô dày 5cm.
- Nhóm 4: Cho ếch vào thùng xốp kín, bên trong lót 1 lớp đất ẩm dày 5cm.
Cho biết thùng xốp có kích thước như nhau. Nhóm học sinh nào đã bảo quản ếch đúng cách?
A. Nhóm 3. B. Nhóm 1. C. Nhóm 4. D. Nhóm 2.
(Đề Thi THPTQG Mã 221 – Đợt 2 – 2020)
Câu 9: Điều nào sau đây là đúng khi nói về hệ tuần hoàn kép?
A. Trong hệ tuần hoàn kép máu ở tim bao giờ cũng đỏ tươi.
B. Trong hệ tuần hoàn kép máu ở tĩnh mạch phổi có cùng màu với máu ở động mạch chủ.
C. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm ngành động vật có xương sống.
D. Tim 4 ngăn, hai vòng tuần hoàn là các đặc điểm của nhóm động vật có hệ tuần hoàn kép.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2019)
Câu 10: Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây là
sai?
A. Ở ruột già có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
B. Tiêu hóa hóa học ở ruột non quan trọng hơn dạ dày.
C. Ở miệng có enzim amilaza phân giải tinh bột.
D. Ở dạ dày chỉ chứa enzim pepsin.
(THPT Chuyên Sư Phạm – Hà Nội – Lần II – 2019)
Câu 11: Khi nói về quá trình cân bằng nội môi, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Sự điều hoà đường huyết do hoocmôn insulin và glucagon quy định.
B. Sau khi lao động nặng, thể dục thể thao kéo dài thì đường huyết tăng.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
C. Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng sẽ tăng cảm giác khát nước.
D. Ăn mặn kéo dài dễ dẫn đến bị bệnh cao huyết áp.
(THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – Lần II – 2019)
Câu 12: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phối đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.
C. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
D. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
(Cụm Các Trường Chuyên – Lần II – 2019)
Câu 13: Khi nói về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim và hệ thống mạch máu.
B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu không trao đổi chất trực tiếp với tế bào mà qua thành mao mạch.
C. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm.
D. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – Lần I – 2019)
Câu 14: Hệ đệm bicacbonat (H2CO3/Na2HCO3) tham gia
A. Duy trì cân bằng pH nội mối. B. Duy trì cân bằng lượng đường glucozo trong máu.
C. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. D. Duy trì cân bằng nhiệt độ môi trường.
(Sở GD&ĐT Thanh Hóa – Lần I – 2019)
Câu 15: Hình bên mô tả 2 dạng hệ tuần hoàn ở động vật, cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Hình A là dạng hệ tuần hoàn kínhình B là dạng hệ tuần hoàn hở.


B. Động vật đơn bào trao đổi chất theo dạng hệ tuần hoàn A.
C. Ở dạng hệ tuần hoàn A, máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình, với tốc độ tương đối nhanh.
D. Các động vật có hệ tuần hoàn dạng B, tế bào trao đổi chất với máu qua thành mao mạch.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần I – 2019)
Câu 16: Vì sao hệ tuần hoàn của thần mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì không có mao mạch. B. Vì có mao mạch .
C. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn. D. Vì tốc độ máu chảy nhanh.
(THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – Lần II – 2019)
Câu 17: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tim đập nhanh, mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
B. Huyết áp ở tĩnh mạch chỉ cao hơn huyết áp ở các mao mạch.
C. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dần truyền tim.
D. Mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây nên trong một phút có khoảng 75 chu kì tim, nghĩa là tim đập 75
lần/phút.
(THPT Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần IV – 2019)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
Câu 18: Khi nói về huyết áp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Người già có thành mạch kém đàn hồi gây ra tăng huyết áp.
B. Trong cơ thể người, huyết áp ở mao mạch là thấp nhất để tránh hiện tượng vỡ mạch.
C. Sự biến động của huyết áp trong hệ mạch không liên quan đến ma sát giữa các phân tử máu với thành
mạch.
D. Khi mạch máu dãn ra thì huyết áp tăng lên, khi mạch máu co lại thì huyết áp giảm xuống.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần II – 2019)
Câu 19: Khi nói cơ chế cân bằng pH nội môi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở người, sau khi chạy nhanh tại chỗ thì pH máu tăng.
B. Thận tham gia vào cân bằng pH nội môi thông qua thải NH4+, thải H+, tái hấp thu Na+...
C. Phổi không tham gia vào cơ chế cân bằng pH nội môi.
D. Nếu nhịp tim tăng thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
(THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần II – 2019)
Câu 20: Khi nói về vận tốc máu chảy trong hệ mạch của người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hệ mạch, tốc độ máu trong động mạch nhanh nhất.
B. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
C. Từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch, tốc độ máu giảm dần.
D. Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
(Sở GD&ĐT Cần Thơ – Lần I – 2019)
Câu 21: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
B. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn.
C. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
D. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.
(Sở GD&ĐT Đà Nẵng – Lần I – 2019)
Câu 22: Nói về tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Huyết áp tỉ lệ thuận với tính đàn hồi của thành mạch.
B. Vận tốc dòng máu ở hệ tuần hoàn hở cao hơn so với hệ tuần hoàn kín.
C. Nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
D. Vận tốc dòng máu tỉ lệ nghịch vào tổng tiết diện mạch.
(THPT Chuyên Hưng Yên – Lần II – 2020)
Câu 23: Nói về tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Huyết áp tỉ lệ thuận với tính đàn hồi của thành mạch.
B. Vận tốc dòng máu ở hệ tuần hoàn hở cao hơn so với hệ tuần hoàn kín.
C. Nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
D. Vận tốc dòng máu tỉ lệ nghịch vào tổng tiết diện mạch.
(THPT Chuyên Hưng Yên – Lần I – 2020)
Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt?
A. Ống tiêu hóa có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn là thịt mềm và giàu chất
dinh dưỡng.
B. Thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn mà dùng răng để cắt, xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học trong dạ dày giống như ở người.
D. Dạ dày của thú ăn thịt có 4 ngăn.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
(THPT Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần III – 2020)
Câu 25: Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây?
A. Duy trì ổn định nồng độ glucozơ trong máu. B. Điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở thận.
C. Điều hòa quá trình tái hấp thụ Na+ ở thận. D. Điều hòa độ pH của máu.
(THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần I – 2020)
Câu 26: Trường hợp nào sau đây, huyết áp trong hệ mạch của người sẽ bị giảm?
A. Tim đập nhanh và mạnh. B. Cơ thể bị mất nhiều máu.
C. Ăn mặn trong thời gian dài. D. Người bị bệnh xơ vữa động mạch.
(THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần II – 2020)
Câu 27: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào.
B. Ở trâu, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.
C. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin và lipit chỉ diễn ra ở dạ dày.
D. Ở ngựa, phần lớn thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh.
(THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – Lần II – 2020)
Câu 28: Chọn nội dung sai khi nói về tuần hoàn máu ở người.
A. Người có hệ tuần hoàn tim 4 ngăn và hai vòng tuần hoàn.
B. Huyết áp tối đa là huyết áp tâm thu, huyết áp tối thiểu là huyết áp tâm trương.
C. Mạch máu dẫn máu từ tim đến mao mạch của các cơ quan gọi là tĩnh mạch.
D. Trong hệ mạch máu chảy ở hệ mao mạch là chậm nhất.
(THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – Lần II – 2020)
Câu 29: Nhận định nào sai khi nói về hô hấp ở động vật?
A. Cá hô hấp bằng mang. B. Chim hô hấp bằng phổi.
C. Ếch nhái chỉ hô hấp bằng phổi. D. Phổi người có nhiều phế nang.
(THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – Lần III – 2020)
Câu 30: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Động mạch luôn chứa máu giàu O2, tĩnh mạch luôn chứa máu giàu CO2.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm dần ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung.
D. Hệ dẫn truyền tim gồm 4 bộ phận, trong đó chỉ nút xoang nhĩ có khả năng tự động phát nhịp.
(THPT Chuyên Thái Bình – Lần III – 2020)
Câu 31: Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đáy biểu diễn
những thông số về hệ mạch máu. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch.
B. Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở
mao mạch.
C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động mạch và nhỏ
nhất ở mao mạch.
D. Huyết áp giảm dần từ động mạch  mao mạch
 tĩnh mạch.
(Liên Trường THPT Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 32: Sự biến đổi thức ăn trong túi tiêu hóa không có đặc điểm:

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
A. Thức ăn bị trộn lẫn với chất thải.
B. Dịch tiêu hóa tiết ra bị hòa loãng với nước.
C. Thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất đơn giản trong túi tiêu hóa.
D. Lấy thức ăn và thải chất cặn bã qua lỗ miệng.
(THPT Quỳnh Lưu I – Nghệ An – Lần I – 2020)
Câu 33: Người bị bệnh cao huyết áp cần hạn chế ăn các loại thức ăn
A. có hàm lượng vitamin C cao. B. có hàm lượng vitamin A cao.
C. có hàm lượng muối cao. D. có hàm lượng vitamin D cao.
(Sở GD&ĐT Hà Nội – Lần II – 2020)
Câu 34: Ở một loài động vật có vú, mỗi chu kì tim của cá thể trưởng thành kéo dài khoảng 0,6 giây, trong đó
tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung 0,3 giây. Theo lý thuyết, trong một ngày đêm (24
giờ) thì thời gian nghỉ của tâm nhĩ là bao nhiêu giờ?
A. 22 giờ. B. 2 giờ. C. 20 giờ. D. 23 giờ.
(Sở GD&ĐT Hà Tĩnh – Lần III – 2020)
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng về hoạt động của hệ tuần hoàn kín?
A. Một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha theo thứ tự: pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha dãn
chung.
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp hoặc trung bình.
C. Động vật có kích thước cơ thể càng lớn thì tim đập càng nhanh.
D. Vận tốc máu chảy trong mao mạch là nhỏ nhất.
(Sở GD&ĐT Thái Bình – Lần I – 2020)
Câu 36: Khi nói về hiện tượng mất cân bằng nội môi ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Căng thẳng thần kinh có thể làm tăng nhịp tim.
B. Thường xuyên tập luyện thể dục hợp lí có thể giảm nguy cơ gây ra bệnh cao huyết áp.
C. Nếu nồng độ NaCl trong máu thường xuyên cao có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
D. Bệnh tiểu đường có thể chữa khỏi bằng cách tiêm glucagôn.
(Sở GD&ĐT Tiền Giang – Lần I – 2020)
Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa?
A. Tinh bột có thể bị biến đổi một phần ở miệng bởi enzim amilaza.
B. Thức ăn được tiêu hóa triệt để ở dạ dày.
C. Ruột già là cơ quan tiêu hóa và hấp thụ chủ yếu của ống tiêu hóa.
D. Ở ruột non chỉ xảy ra tiêu hóa hóa học không xảy ra tiêu hóa cơ học.
(Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần I – 2020)
Câu 38: Khi nói về chu kì hoạt động của tim, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Trong một chu kì tim thời gian có của tâm nhĩ và tâm thất luôn bằng nhau.
B. Mỗi chu kì của tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ -> pha co tâm thất-> pha giãn chung.
C. Thời gian một chu kì tim luôn giống nhau ở tất cả các động vật.
D. Động vật có kích thước cơ thể lớn nhịp tim nhanh hơn so với các động vật có kích thước bé.
(THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị – Lần I – 2020)
Câu 39: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu sau đây đúng?
A. Hệ mạch bao gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
B. Tim co bóp đưa máu đến khoang cơ thể để trao đổi chất với tế bào.
C. Tĩnh mạch nối giữa động mạch và mao mạch.

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
D. Tĩnh mạch có thành cơ trơn dày hơn động mạch.
(THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành – KonTum – Lần I – 2020)
Câu 40: Ruột của thú ăn thực vật dài hơn ruột của thú ăn thịt. Đây là đặc điểm thích nghi của thú ăn thực vật
với thức ăn
A. dễ tiêu hóa và nghèo dinh dưỡng. B. dễ tiêu hóa và giàu dinh dưỡng.
C. khó tiêu hóa và giàu dinh dưỡng. D. khó tiêu hóa và nghèo dinh dưỡng.
(THPT Quang Hà – Vĩnh Phúc – Lần III – 2020)
Câu 41: Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh đã tiến hành đo các chỉ tiêu sinh lý của mình ở 2 thời điểm
như sau:
- Thời điểm 1: Trước khi chạy tại chỗ 10 phút. - Thời điểm 2: Ngay sau khi chạy tại chỗ 10 phút.
Theo lí thuyết, chỉ số sinh lí nào sau đây của các bạn học sinh ở thời điểm 2 thấp hơn so với thời điểm 1?
A. Thân nhiệt. B. Thời gian của 1 chu kì tim.
C. Nhịp tim. D. Huyết áp tối đa.
(Sở GD&ĐT Ninh Bình – Lần I – 2021)
Câu 42: Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Thành động mạch có tính đàn hồi giúp máu chảy liên tục thành dòng.
B. Huyết áp của động mạch cao hơn tĩnh mạch.
C. Máu trong động mạch luôn chứa nhiều oxy.
D. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên tốc độ máu chảy chậm nhất.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần I – 2021)
Câu 43: Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Máu trong tâm nhĩ trái nghèo O2 hơn trong tâm nhĩ phải.
B. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo O2 hơn trong tĩnh mạch phổi.
C. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim
D. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào trong động mạch.
(Sở GD&ĐT Phú Thọ – Lần I – 2021)
Câu 44: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Côn trùng có quá trình trao đổi khí với môi trường bằng hệ thống ống khí.
B. Ở động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí với môi trường diễn ra ở ống khí.
C. Ở thú, quá trình trao đổi khí với môi trường đều diễn ra ở phổi.
D. Ở cá voi sống quá trình trao đổi khí với môi trường diễn ra ở phổi.
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần II – 2021)

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
BẢNG ĐÁP ÁN

CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


1. Nhận biết:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C D B B B D B D D D B A A C D A A A A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A A D D B A C A B B A D A C A A C D A B
41 42 43
A A D

2. Thông hiểu:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C A A C C C C D A C C B D D D A B B A B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D B A A D C D B D C C A D D D B B B A B
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
C D C B B B D C C B C C D C C A B A A B
61 62 63
A B A

3. Vận dụng:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D A C A C C D C C A B C A B B D B B A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A B D B A A C A C C D A C D C D D A B C
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
B C B C B B B D D D D A C C D A A D B A
61 62
D D

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
CHƯƠNG II. QUY LUẬT DI TRUYỀN VÀ ỨNG DỤNG QUY LUẬT DI TRUYỀN
1. Nhận biết:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D A D C A A C D B A B A B D C C C B C C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
C C D A C C A D B D A C D B C B

2. Thông hiểu:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
C A B B D C A B B C A D A D

III. TIẾN HÓA


1. Nhận biết
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D D D C A A D C D D A C D B C A B C A B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
C D B D D D D A D D A B A D

2. Thông hiểu:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D B A B B A D C B C C D B A C A A D B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D D A C B D B A C D D B D C C A D C A C
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
B B B D D D B C D B A B B C A A C C B C
61 62 63 64 65
B B A B A

3. Vận dụng:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
A A D A C B C B D B B C A D D C C D A

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
CHƯƠNG IV: SINH THÁI
1. Nhận biết:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A B A C C D A A A D D D A A B A A A B C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C C B C A D A A A A B D C D C D B A B D
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
D B C D B D C D C A A C A B C D A D A D
61 62 63
B C C

2. Thông hiểu:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D B C C B C D B C D B B C A B A B C A A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D D B C B C C A A C D D C C B A D C A B
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
C D B C B D D C A A D A B D B B D D D C
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
C D D D A D C D D A B B B A D A B C C D
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99
C C D C D C A C D C C A A A A B C A D

3. Vận dụng:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C B B C A B C D A D B A C A A B B D C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A C C D B A A B A C A A B A A B C A B A
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
C C B C C A C C C C A C D B D A C D C A
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73
A C A C B A B A D C A C B
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
CHƯƠNG V: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT Ở THỰC VẬT
1. Nhận biết:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D A D A B D B B C A C C D B C C B C C D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A D A D B A B C D C A D D A C C B D C C
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51
C D C D B C B D D B C

2. Thông hiểu:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D D A A B D B D D A A A C A B C C D C A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
B C A A B C C C B C A C D C D B A D D A
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
B B B A C C C A A A C A D A A C D A A D
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
A D B C B C B A D D C A D C C B C C B A
81 82 83 84 85
A A A C C

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
CHƯƠNG VI: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
1. Nhận biết:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C A B B A A D C B C A B A B D B B D D A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C B B C B B C D C D B C D C D C A B D D
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
D C D A B C A C A D C C A D C

2. Thông hiểu:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D D B D B A B B A D C D A D A B A B A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D D D D A B B C C A C C C C D D A B A D
41 42 43 44
B C A B

Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ:
III. Vận dụng:
Câu 1: I, II, III. Câu 2: III, IV. Câu 3: III. Câu 4: I, IV. Câu 5: II.
Câu 6: I, II, III. Câu 7: I, III, IV. Câu 8: II, III. Câu 9: I, III, IV. Câu 10: I, II, IV.
Câu 11: I, III, IV. Câu 12: I, II, III, IV. Câu 13: Câu 14: II. Câu 15: II, IV, V.
Câu 16: I. Câu 17: II, III. Câu 18: III, IV. Câu 19: I, IV. Câu 20: I, IV.
Câu 21: II, III, IV. Câu 22: IV. Câu 23: I, III, IV. Câu 24: I, IV, V. Câu 25: I, III.
Câu 26: III, IV. Câu 27: I, II, III. Câu 28: III, IV. Câu 29: I, II, IV. Câu 30: I, IV, V.
Câu 31: I, IV. Câu 32: II, IV. Câu 33: I, II, IV. Câu 34: II, IV. Câu 35: III, IV.
Câu 36: I, II, IV. Câu 37: I, III, V. Câu 38: I, II, III. Câu 39: I, II, III, IV. Câu 40: I, II.
Câu 41: II, III. Câu 42: I, II, III, IV. Câu 43: IV. Câu 44: III. Câu 45: IV.
Câu 46: I. Câu 47: II. Câu 48: II, III. Câu 49: Câu 50: IV.
Câu 51: II, IV. Câu 52: I. Câu 53: I. Câu 54: I, III, IV. Câu 55: I, IV.
Câu 56: III, IV. Câu 57: I. Câu 58: III, IV. Câu 59: I, III. Câu 60: I, II, IV.
Câu 61: II, IV. Câu 62: I, III.

CHƯƠNG III: TIẾN HÓA:


III. Vận dụng:
Câu 1: I, II, III. Câu 2: I. Câu 3: I. Câu 4: I. Câu 5: II, IV.
Câu 6: III. Câu 7: II, III, IV. Câu 8: III, IV, V. Câu 9: I, II, III. Câu 10: II, III.
Câu 11: I, III, IV, V. Câu 12: II, III. Câu 13: IV. Câu 14: I. Câu 15: I, II, III.
Câu 16: II, III. Câu 17: I, II, III, IV. Câu 18: I, II, III, IV. Câu 19: I, III, IV.

CHƯƠNG III: SINH THÁI:


III. Vận dụng:
Câu 1: II, III, IV. Câu 2: I, III, IV. Câu 3: I. Câu 4: I, II. Câu 5: II, III, IV.
Câu 6: II, III IV. Câu 7: I, II, III. Câu 8: I, II, III. Câu 9: I, II, III, IV. Câu 10: I, II, III.
Câu 11: I, III, IV. Câu 12: I, III, IV. Câu 13: I, IV. Câu 14: I, II, III. Câu 15: I, II, III.
Câu 16: I, III. Câu 17: I, III, IV. Câu 18: I, II, III, IV. Câu 19: I, II, III. Câu 20: I, II, IV.
Câu 21: II, IV. Câu 22: I, II. Câu 23: I, II, III, IV. Câu 24: I, II. Câu 25: I, IV.
Câu 26: I, II, III. Câu 27: I, III. Câu 28: II, III, IV. Câu 29: IV. Câu 30: II, III.
Câu 31: I, II, IV. Câu 32: I, II, III, IV. Câu 33: I, II, V. Câu 34: I, II, IV. Câu 35: I, II, III, IV.
Câu 36: II, III, IV. Câu 37: I, III, IV. Câu 38: II, IV. Câu 39: I, II, III, IV. Câu 40: II, III, IV.
Câu 41: I, II, III, IV. Câu 42: II, III, IV. Câu 43: I, II, IV. Câu 44: III. Câu 45: I, II, IV.
Câu 46: I, II, III, IV. Câu 47: I. Câu 48: II, III, IV. Câu 49: I, II. Câu 50: II, IV.
Câu 51: II, IV. Câu 52: I, II, IV. Câu 53: I, III, IV. Câu 54: I, III. Câu 55: I, IV.
Câu 56: I. Câu 57: II, III. Câu 58: IV. Câu 59: I, II, III, IV. Câu 60: I, II.
Câu 61: I, II, IV. Câu 62: III. Câu 63: I, II. Câu 64: II, III. Câu 65: II, IV.
Câu 66: II, IV. Câu 67: I, IV. Câu 68: I, II. Câu 69: I, III, IV. Câu 70: I, III, IV.
Câu 71: III, IV. Câu 72: III. IV. Câu 73: II, IV.
Thà làm ở nhà sai ngu lí thuyết, còn hơn là mất điểm lý thuyết ở trên bài thi

You might also like