Professional Documents
Culture Documents
http://nhansublog.blogspot.com/2014/03/40-nguyen-tac-sang-tao-co-ban.html
Phân công
1- Khi hoạt động nhóm, học sinh tự phân công chia nhỏ các nhiệm vụ trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ chung.
2- Dây kim loại 1 sợi to, cứng, khó cuộn tròn... nếu phân nhỏ thành dây kim loại nhiều sợi thì khắc phục được nhược điểm
của dây một sợi to cứng.
3- Thước mét phân nhỏ thành thước gập, phân nhỏ nữa thành thước dây mềm, gọn.
5- Xe chở vật siêu trường siêu trọng, thay vì làm bánh xe ô tô cho thật lớn, người ta làm xe có rất nhiều dãy bánh kích
thước bình thường….
Nguyên tắc 2:
Nguyên tắc tách khỏi đối tượng:
- Chuyển đổi đối tượng có cấu trúc đồng nhất thành không
đồng nhất.
- Các thành phần khác nhau của đối tượng phải có các chức
năng khác nhau.
- Mỗi phần của đối tượng phải có trong những điều kiện
thích hợp nhất của công việc.
Ví dụ: Chương trình giảng dạy theo phân phối của bộ, sở,
phòng, trường, tổ bộ môn; tùy theo khối lớp mà áp dụng cho
phù hợp; tùy theo HS mà có bài tập rèn luyện phù hợp.
Nguyên tắc 4: PHẢN ĐỐI XỨNG
1/ đối xứng --> bất đối xứng (tay cầm kéo, cửa xe ôtô, chân
chống xe, áo lệch vai,...)
2/ đối xứng --> giảm đối xứng (dưa hấu vuông của Nhật Bản,
thiết kế nội thất, “nói ít, nghĩ nhiều”,...)
Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận.
- Loại búa có một đầu để đóng đinh, đầu kia dùng để nhổ đinh. (đóng đinh và nhổ đinh là 2 hoạt động kế
cận)
- Nhiều chìa khóa kết hợp lại thành chùm chìa khóa tránh thất lạc. (các đối tượng đồng nhất)
- Trong thư viện những quyển sách cùng loại (đối tượng đồng nhất) được xếp cùng với nhau để người
đọc dễ tìm kiếm, tra cứu.
- Để học từ vựng hiệu quả, khi học một từ nào đó, người học cần học thêm các từ đồng nghĩa.
Nguyên tắc 6: Nguyên tắc vạn năng
Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia của các đối
tượng khác. Nguyên tắc vạn năng là trường hợp riêng của nguyên tắc kết hợp: kết hợp về mặt
Đào tạo người học theo hướng phát triển toàn diện, vừa giỏi
● Kết hợp đối tượng cho trước với đối tượng khác hoặc với
môi trường bên ngoài, có lực nâng, để bù trừ với cái "có
hại" là trọng lượng của đối tượng cho trước.
● Ưu điểm bù trừ nhược điểm
Vd: Ứng dụng vào việc hướng dẫn học sinh tìm ra những
cách tính nhanh, thuận tiện trong dạy học Toán
15 x 2 + 15 x 8
Nguyên tắc 9: Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
NT
Gây ứng suất sơ bộ
Dự đoán trước -> chuẩn bị, Từ đó tạo ra những Ví dụ trong dạy Ví dụ cụ thể trong
đưa ra giải pháp trước tác động -> Nhằm học (3 VD) bài dạy (4 VD)
mang lại những kết
quả tốt nhất, ích lợi
nhất.
Nguyên tắc 9: Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
Cách chuẩn bị các phương tiện báo động, ứng cứu,an toàn
Nguyên tắc 12: Nguyên tắc đẳng thế
Nội dung: Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng
Ví dụ:
- Các loại đồ dùng, vật dụng có gắn bánh xe như: túi vali, bàn, ghế, tủ,….
Ứng dụng trong dạy học: Thay đổi phương pháp của cùng 1 nội dung bài học để thu hút học sinh, giúp
đạt hiệu quả hơn
Nguyên tắc 13: Nguyên tắc đảo ngược
- Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hãy hành động ngược lại (ví dụ: không làm nóng mà làm lạnh
đối tượng).
- Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành đứng yên và ngược lại, phần
đứng yên thành chuyển động.
Ví dụ 1: Tìm một số, biết rắng số đó trừ đi 5 rồi chia cho 3 thì bằng 7
Ví dụ 2: Một người đem cam đi bán, lần đầu bán ½ số cam và 1 quả, lần 2 bán ½ số cam còn lại và 1 quả
thì còn lại 5 quả cam. Hỏi lúc đầu người đó đem bao nhiêu quả cam đem bán?
- Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt
phẳng thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình
cầu.
- Chuyển từ cách tiếp cận thông thường (thẳng)sang cách
tiếp cận khác(vòng).
- Chuyển đối tượng từ trạng thái không thay đổi trong suốt
quá trình hoạt động sang thay đổi để phù hợp tốt nhất với
từng giai đoạn khác nhau của quá trình đó.
Dao động là sự lặp đi lại nhiều lần một trạng thái nào đó.
Mở rộng thêm: Khi làm chong chóng quay thì chong chóng cũng
sẽ tạo ra gió => yêu cầu học sinh sáng tạo thêm các sản phẩm
từ chong chóng (ví dụ làm cối xây gió, dùng năng lượng của
gió để tạo ra điện ứng dụng vào thực tế)
Nguyên tắc 19: Tác động theo chu kỳ
NỘI DUNG:
a. Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung)
b. Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ
c. Sử dụng khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác
1- Từ "tác động" cần hiểu rộng, không nhất thiết phải là lực mà có thể là bất kỳ ảnh hưởng nào.
2- Trong hiện thực khách quan có hai mặt đối lập: "liên tục" và "rời rạc" (ngắt quãng). Từ "xung" ở đây có thể hiểu là "rời rạc", "ngắt quãng".
3- Việc chuyển sang "chế độ xung" đem lại những tính chất mới mà "chế độ liên tục" không có, ví dụ, tạo sự thống nhất giữa có tác động và
không có tác động, tăng tính tương hợp của hệ thống, tiết kiệm năng lượng, tăng độ tin cậy, tăng sự đa dạng.....
1- Các loại đèn chớp nháy dùng cho quảng cáo, khiêu vũ, tín hiệu báo động, giao thông......
2- Các loại âm thanh báo hiệu như còi xe cấp cứu, cứu hoả, báo hiệu xe lùi, báo đổ chuông, máy bận của điện thoại.......
3- Các công việc, yêu cầu có tính định kỳ như quảng cáo, lên lịch thực hiện định kỳ, ôn tập định kỳ trong học tập, giữ mối liên lạc với mọi người bằng
email, điện thoại.....theo định kỳ.
Nguyên tắc 20: NGUYÊN TẮC
LIÊN TỤC TÁC ĐỘNG CÓ ÍCH
Ứng dụng:
❖ Xe chạy đi chở hàng thì về cũng phải kiếm mối để chở đỡ
tránh lãng phí
❖ Trong lớp, gv nên rèn nề nếp lớp học từ đầu
❖ Nên tổ chức sinh nhật cho các bạn trong tháng đó và giao
những bạn có sn nhóm sau thực hiện để làm quen với phong
cách làm nhóm.
Nguyên tắc 21: NGUYÊN TẮC VƯỢT NHANH
1. Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc
lớn
2. Vượt nhanh để có hiệu ứng cần thiết
Ứng dụng:
❖ Tránh đau đớn cho bệnh nhân : tiêm chủng, nhổ răng, nấn
khớp xương… nên cần làm nhanh
❖ Máy khoan răng có tần số vòng quay lớn
❖ Chế tạo: xi măng mau khô,...
❖ Bẫy chuột, cứu hỏa, cấp cứu, Xe bay...cần làm nhanh
❖ Dạy các thao tác để làm việc nhanh trên máy tính
❖ Gv làm bài kiểm tra nhanh để kt năng lực
❖ Xem 1 đoạn video để làm nhanh phần phiếu thông tin đã
nghe được
Nguyên tắc 22: Nguyên tắc biến hại thành lợi
Nội dung:
-sử dụng những tác nhân có hại để thu được hiệu ứng có lợi.
-khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác.
-tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn hại nữa.
Ứng dụng:
- Người ta biến sức tàn phá của của lũ lụt thành điện năng như xây hồ chứa nước, nhà máy thủy điện.
- Biến giấy vụn thành thiệp ươm mầm.
- Dùng con đĩa đề hút máu độc.
- Giao cho học sinh chưa tập trung hoặc hay nói chuyện trong lớp việc quản nhóm, nhóm trưởng.
- Những học sinh không thích học chỉ thích vẽ thì sẽ yêu cầu em ấy vẽ lại những từ đã học.
-
Nguyên tắc 23: Quan hệ phản hồi
Nội dung :
- Phản hồi là đưa ra thông tin xác nhận lại hay đóng góp ý kiến, đưa ra đánh giá,
bình luận những thông tin có được.
- Nếu kết quả không ảnh hưởng đặc tính công việc thì đó chỉ là QH thuận.
- Nếu kết quả tác động ngược đặc tính công việc thì đó là quan hệ ngược hay còn
gọi là quan hệ phản hồi.
- Quan hệ phản hồi: Nếu kết quả đạt được tăng => QHPH dương.
- Quan hệ phản hồi: Nếu kết quả đạt được giảm => QHPH âm.
Nguyên tắc 24: NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG TRUNG GIAN.
Nội dung:
Ứng dụng:
● Tìm diệt những con vật trung gian truyền bệnh như chuột,
muỗi,...
● Khi trình bày một vấn đề chuyên môn phức tạp, dùng những
kiến thức hàng ngày gần gũi để minh họa…
● Trong tính toán toán học, có khi cần dùng số phức, hệ số
thập phân, hệ số nhị phân, …
● Các chất xúc tác hóa học
Nguyên tắc 24: NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG TRUNG GIAN.
Nguyên tắc 25: Nguyên tắc tự phục vụ
Nội dung:
a) Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa.
b) Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư.
Ví dụ:
- Loại vòi tưới rau hoặc tưới hoa, vừa phun nước vừa tự quay vòng tròn nên diện
tích được tưới rất rộng và không cần có người.
Vận dụng:
Xây dựng nội quy, quy trình hoạt động trong lớp
Nguyên tắc 26: Nguyên tắc sao chép (copy)
Nội dung:
a) Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng
bản sao.
b) Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ) với các tỷ lệ cần
thiết.
c) Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng ánh sáng nhìn thấy được bằng mắt
thường), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại.
Ví dụ:
Vận dụng:
Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn (thí dụ như về tuổi thọ).
Ví dụ:
Khăn lau tay, lau mặt dùng một lần rồi bỏ.
Ly chén diã...bằng giấy hoặc nhựa rẻ tiền, dùng một lần, đảm bảo vệ sinh, dùng tại những nơi không có
điều kiện rửa hoặc cần phải tiết kiệm thời gian.
Vận dụng:
Sử dụng giấy báo, tạp chí thay cho giấy thủ công.
Nguyên tắc 28: Thay thế sơ đồ cơ học
Nội dung:
a) Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
b) Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối tượng .
c) Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang thay đổi theo thời gian, các
trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định.
d) Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
Ví dụ:
Đồng hồ lên giây cót cơ học chuyển sang đồng hồ điện tử.
Nút bấm điện thoại di động dùng phím được thay bằng cảm ứng - chạm tay lên màn hình.
Vận dụng:
Giới thiệu cho HS các ứng dụng KHKT hiện đại đã và đang dần thay thế cho các dụng cụ thô sơ, lạc hậu.
Nguyên tắc 29: Sử dụng các kết cấu khí và lỏng
Nội dung:
Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng: nạp khí, nạp chất lỏng, đệm
không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
Ví dụ:
Các con thú đồ chơi, thay vì nhồi bông, rơm....người ta làm loại thú đồ chơi chỉ cần thổi lên.
Vận dụng:
a) Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
b) Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng.
Ví dụ:
Các loại bao bì, túi nylong, áo đi mưa, khăn trải bàn nilong......
Bià sách, lịch treo tường có phủ lớp nhựa mỏng bảo vệ tăng độ bền, ép
plastic......
Vận dụng:
* Nội dung
a) Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm
những chi tiết có nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ..)
b) Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng
chất nào đó.
Nguyên tắc 31: Sử dụng vật dụng nhiều lỗ
* Ví dụ
Nguyên tắc 32: Sử dụng màu sắc
● Nội dung:
a) Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường
bên ngoài
b) Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay
môi trường bên ngoài.
Nguyên tắc 32: Sử dụng màu sắc
Ví dụ: Màu sắc ảnh hưởng đến quá trình học tập
của học sinh, giúp học sinh hứng thú hơn với bài
giảng
Các nhân viên phải mặc các loại áo dạ quang để an
toàn trong lao động
Nguyên tắc 33: ĐỒNG NHẤT
Nguyên tắc 34: phân hủy hoặc tái sinh các phần
a) Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần thiết phải
tự phân hủy (hoà tan, bay hơi..) hoặc phải biến dạng.
b) Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá
trình làm việc.
Nguyên tắc 35: thay đổi thông số hóa lý
Thay đổi nồng độ, nhiệt độ, thể tích..vv chủ động thay đổi
các trạng thái để thích hợp các tình huống, công việc
Nguyên tắc 36: Sử dụng chuyển pha
Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển pha
1- Từ "pha" cần hiểu nghiã rộng như "trạng thái" trong thủ thuật 35. Thay đổi các
thông số hoá lý của đối tượng.
2- Ở đây, người giải cần có những kiến thức về quá trình chuyển pha cùng các
hiệu ứng để có thể dùng chúng trong lời giải bài toán của mình một cách có ích
lợi nhất
3- "Sử dụng chuyển pha" cũng là một cách cụ thể hoá việc " sử dụng những
nguồn dự trữ có sẵn trong đối tượng".
Nguyên tắc 37: Sử dụng sự nở nhiệt
Nội dung
Nội dung
Nội dung
a) Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hoà.
b) Đưa thêm vào đối tượng các phần , các chất , phụ gia trung
hoà.
c) Thực hiện quá trình trong chân không.
Nguyên tắc 39: thay đổi độ trơ
khoa học lớp 4:
Nguyên tắc 40: Sử dụng vật liệu hợp thành composit
Nội dung
Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành (composite) hay
sử dụng các vật liệu mới.
Giải thích
Vật liệu hợp thành (composite), là loại vật liệu gồm nhiều thành phần cấu tạo nên, có những
tính chất mới mà không thể qui những tính chất đó thành những tính chất của từng thành
phần riêng rẽ.