Professional Documents
Culture Documents
Lesson 2 - Woven Fabric
Lesson 2 - Woven Fabric
WOVEN FABRIC
9 TIẾT
2
1. GIỚI THIỆU – KHÁI NIỆM
Edmund
Cartwright (1785),
phát minh ra máy
dệt cơ khí
6
1. GIỚI THIỆU – LỊCH SỬ
1930: Máy dệt thoi kẹp Rossmann (Rulzer Ruti thương mại
hóa năm 1953)
1925-1930: Garber, Dewas phát minh nguyên lý đưa sợi
ngang bằng kiếm
1929: Vladimir Svaty phát minh nguyên lý đưa sợi bằng
khí, thương mại hóa thành máy cơ khí năm 1975
1953: Phát minh nguyên lý đưa sợi ngang bằng nước, chiếc
máy đầu tiên sản xuất năm 1955
1931 Karl Muller (Đức), 1953 Gentilini (Ý), 1956 Kontis
(Séc) sáng chế máy dệt nhiều miệng vải, thương mại hóa
năm 1999.
8
1 GIỚI THIỆU – NGUYÊN LÝ DỆT THOI
SHAFT WEAVING
JACQUARD WEAVING
9
2. QUI TRÌNH DỆT– CHUẨN BỊ
ĐÁNH ỐNG
WEAVING PREPARATION
HỒ SỢI DỌC
LUỒN GO
10
2. QUI TRÌNH DỆT– CHUẨN BỊ
SỢI
HỒ SỢI
DỆT VẢI
THOI
(SHUTTLE)
THOI KẸP
(PROJECTILE)
KIẾM
(RAPIER)
KHÍ
(AIR-JET)
NƯỚC
(WATER-AIR)
13
2. QUI TRÌNH DỆT– ĐƢA SỢI NGANG
KHUNG GO
LƯỢC
QUE TÁCH
XÀ SAU
XÀ TRƯỚC
TAY KÉO
17
4. QUI ƢỚC - BIỂU DIỄN KIỂU DỆT
0 1 0
Repeat (R) là hình dệt nhỏ nhất được lặp đi lặp lại theo
chu kỳ (R nguyên dương, ứng với số sợi dọc hay ngang
trong hình vẽ)
20
21
4. QUI ƢỚC – ĐIỂM NỔI
Rn
Điểm nổi (Interlacing Point)
B là ký hiệu của kiểu dệt thể
hiện vị trí sợi dọc với sợi
A ngang trên Repeat
Rd + Vị trí (A) sợi dọc đè lên sợi
ngang gọi là điểm nổi dọc
(warp lift)
+ Vị trí (B) sợi ngang đè lên
sợi dọc gọi là điểm nổi ngang
(warp under)
* Đoạn sợi không đan với nhiều sợi khác gọi là khoảng nổi (float)
22
4. QUI ƢỚC – BƢỚC CHUYỂN
M dƣơng (+) hướng dưới lên trên (Md) hoặc trái qua phải
(Mn). Hướng ngược lại M âm (-)
23
5. KIỂU DỆT VÂN ĐIỂM – CƠ BẢN
Rd=2
Rn=6
Md=1
Mn=3
29
5. KIỂU DỆT VÂN ĐIỂM – BIẾN ĐỔI
Rd=4 Md=2
Rn=4 Mn=2 VÂN ĐIỂM TĂNG
Rd=6
Rn=6
Md=3
Mn=3
Điều kiện tồn tại kiểu dệt Kiểu dệt vân chéo cơ bản là
R ≥ 3 R=Rd=Rn kiểu dệt trên mặt vải có các
M=±1 M=R-1 đường dệt chéo theo góc 45o
(hoặc khác 45o nếu độ nhỏ hai
hệ sợi khác nhau).
R=4
Md=1
Mn=1
31
6. KIỂU DỆT VÂN CHÉO – CƠ BẢN
Vân chéo liên tục phải T3/1Z Vân chéo liên tục trái T1/3S
Kiểu Z Kiểu S
R=4 R=4
Md=1 Md=1
Mn=1 Mn=3
ỨNG DỤNG
+ Dệt vải chéo, lụa chéo,
vải lót, vải tương đối dày
+ Quần mặc thông thường,
quần áo bảo hộ lao động
34
6. KIỂU DỆT VÂN CHÉO – BIẾN ĐỔI
2
R=5 R=5
Md=1 Md=1
3 Mn=1 2 Mn=1
3
Ký hiệu của kiểu dệt vân chéo tăng ngang tương tự như kiểu dệt vân
chéo cơ bản, nhưng tử đƣợc cộng thêm điểm nổi cần tăng và mẫu
trừ đi số điểm nổi vừa tăng.
35
6. KIỂU DỆT VÂN CHÉO – BIẾN ĐỔI
Tăng cân bằng VÂN CHÉO TĂNG
(balanced) 2/2
Tăng không cân bằng
(unbalanced) 2/3
2 R=4
Md=1
Mn=1
2 R=5
3 Md=1
8 up 8 down Mn=1
2
10 up 15 down
36
6. KIỂU DỆT VÂN CHÉO – BIẾN ĐỔI
+
38
6. KIỂU DỆT VÂN CHÉO – BIẾN ĐỔI
2
1
TĂNG NGẮT QUÃNG
39
6. KIỂU DỆT VÂN CHÉO – BIẾN ĐỔI
+
41
6. KIỂU DỆT VÂN CHÉO – BIẾN ĐỔI
VÂN CHÉO ĐẢO HƢỚNG
Vân chéo xƣơng cá
Herringbone Twill
Ký hiệu: R/Md
SATIN SATEEN
43
7. KIỂU DỆT VÂN ĐOẠN – VÂN ĐOẠN ĐÚNG
SATIN
WARP-FACED
MOST POPULAR
SATEEN
WEFT-FACED
LESS POPULAR
45
7. KIỂU DỆT VÂN ĐOẠN – ĐIỀU KIỆN TỒN TẠI
3 R=5
2 R=5
Md=3 2 Md=2
3
Mn=2 Mn=3
2
3
ĐẶC ĐIỂM
Hai mặt khác nhau rõ rệt (mặt phải bóng, mặt trái mờ).
Do mật độ sợi lớn tạo cho vải trơn đều, bóng, dày.
Kiểu dệt vân đoạn cho vải mềm mại, độ bền khá.
47
7. KIỂU DỆT VÂN ĐOẠN – BIẾN ĐỔI
TĂNG DỌC TĂNG NGANG
So với vân đoạn đúng:
+ Tăng độ chặt chẽ
+ Tăng độ bền
+ Giảm độ mềm mại
ỨNG DỤNG
Dệt lụa (các loại tơ, vải bông), vải lót, vải cà vạt…
Trang phục: quần bò, ruy băng, váy bóng, quần áo trẻ em…
Bark crepe
Long-pile
velvet
fabric is
called as
plush
53
8. KIỂU DỆT ĐẶC BIỆT – BA HỆ SỢI
Plush
55
8. KIỂU DỆT ĐẶC BIỆT – BỐN HỆ SỢI
Bedford Honeycomb
57
8. KIỂU DỆT ĐẶC BIỆT
TỔ ONG - BRIGHTON JACQUARD - HOA NHỎ
58
9. LỖI THƢỜNG GẶP
- Nhung kẻ có lớp tuyết tập trung tạo
thành đường sọc trên mặt vải.
- Nhung hoa có lớp tuyết nhô trên bề mặt
vải tập trung theo hình hoa nhất định.
- Nhung vòng có các vòng sợi phủ trên
bề mặt (có thể phân bố tập trung, thành
sọc, ô, hình hoa...) thường dùng làm vải
trải giường, may áo choàng, khăn tắm,
khăn mặt... do có độ thấm nước và xốp.
VẢI DỆT THOI – PHÂN BIỆT MẶT VẢI