Professional Documents
Culture Documents
Alkaloid
Alkaloid
VÀ
DƯỢC LIỆU CHỨA ALKALOID
Mục tiêu học tập
Trình bày được:
1. Định nghĩa, danh pháp, tính chất chung, trạng thái thiên
nhiên của alkaloid trong dược liệu.
2. Phương pháp chiết xuất và phân lập alkaloid trong dược
liệu.
3. Phương pháp định tính và định lượng alkaloid.
4. Phân loại alkaloid theo cấu trúc hóa học.
5. Các dược liệu chứa alkaloid.
1819 :
- cho phản ứng với các thuốc thử chung của alkaloid.
Ngoại lệ
1. Alk. không chứa N ở dị vòng
Capsaicin
Ephedrin
Ricin
Arecaidin
Alkaloids
N N N Me
N
CH2 (CHOH)3 CH2OH
Me N N O
N
N
Me N
S O
promethazin (PhenerganR) riboflavin (vit. B2)
NH2 N NH2
Me N NH2 S C2H4OH
N N
N N
+
NH2 Me
- tiếp vĩ ngữ :
X + idin / anin / alin / amidin (quinin / quinidin)
Chủ yếu là thực vật bậc cao, ngành hạt kín.
Ít gặp alk / ngành hạt trần, nấm & quyết thực vật.
Hầu như không gặp alk / TV bậc thấp (Rêu, Địa y, Tảo)
1. Berberidaceae 6. Nandinaceae
2. Fumariaceae 7. Papaveraceae
3. Hydrastidaceae 8. Ranunculaceae
5. Menispermaceae 0. Rutaceae
Trong họ Amaryllidaceae 30 chi có chứa Lycorin
Hiếm khi alkaloid và tinh dầu đồng thời hiện diện/DL.
Hàm lượng alkaloid :
Thay đổi theo điều kiện dinh dưỡng, sinh lý của cây.
psilocybin
HPO 4
N
N
H
H
Amanita muscarina
COOH
O O
N NH2 N NH2
muscimol & acid ibotenic
HO HO
** Alkaloid từ ngành vi khuẩn, vi nấm (fungus)
- Từ Claviceps purpurea ergolin, ergotamin, agroclavin
- Từ Claviceps sorghi caffein (2003)
- Từ Aspergillus terreus asterrelenin, terretonin,
- Từ Aspergillus fumigatus agroclavin
- Từ Penicillium janczewskii 2 alkaloid quinolinon.
- Từ Penicillium rivulum communesin G, H
- Từ Penicillium citrinum perinadin A và citrinadin A,
- Từ Pseudomonas spp. tabtoxin và pyocyanin
Alkaloid trong động vật
~ 1500 chất
Samandarin / Kỳ nhông lửa (Salamander spp.)
Batrachotoxin / Ếch độc (Phyllobates aurotaenia)
Bufotenin / tuyến da Cóc (Bufo bufo)
(P)-castoramin / Hải ly (Castor fiber)
Tetrodotoxin / Cá cóc (Tetraodon spp.)
Morphin / Giun heo (Ascaris suum, 2000)
Glomerin / Sâu bi (Glomeris marginata)
Muscopyridin / Hươu xạ (Moschus moschiferus)
Phyllobates aurotaenia
Bufo bufo Salamanders
Dendrobates pumilio
Morphin Glomerin
Homoglomerin
Saxidomus giganteus Tetraodon spp.
Saxitoxin Tetrodotoxin
Hải ly (Castor fiber) Hươu xạ (Moschus)
(P)-castoramin muscopyridin
Sự tạo thành alkaloid trong cây
•Alkaloid được tạo ra từ các acid amin.
•Lý tính
•Hóa tính
Lý tính của alkaloid
Thể chất
- kết tinh được
• Đa số [C,H,O,N] rắn / tO thường
- mp rõ ràng
(trừ arecolin; pilocarpidin dạng lỏng)
(nếu bền tO)
• Amphetamin
• Benzocain
• Cafein
• Ergometrin
• Reserpin
Phản ứng tạo tủa
• Độ nhạy thay đổi tùy loại thuốc thử, tùy loại alkaloid
• Th. thử kém bền / kiềm (ddịch thử: tr.tính acid nhẹ)
Alkaloid
Alkaloidmuối trong
trong dượcliệu
dược li u
Alk. base
Chiết xuất alkaloid
1A. Chiết dạng alk. muối nguyên thủy trong cây
- làm ẩm bột dược liệu với vừa đủ dung môi chiết
- chiết bằng dung môi (cồn / cồn nước)
- cô thu hồi bớt cồn. Tủa tạp bằng acid loãng.
- kiềm hóa dịch acid, lắc với dmhcơ kém phân cực
Kiềm hoá
ịch lọc alk. muối Alk. base Σ / DCM*
chiết = DCM*
Chiết xuất alkaloid
1B. Chiết dạng alkaloid muối mới sinh
- làm ẩm bột dược liệu với vừa đủ dung môi chiết
- chiết bằng dung môi (cồn acid / nước acid)
- Trung tính hoá, cô bớt cồn.
- tinh chế (loại tạp + chuyển dạng); kết tinh
áp dụng cho sản xuất quy mô trung bình lớn.
Khi chiết bằng [cồn + acid]:
thường dùng acid H2SO4, HCl, tartric, AcOH.
(tạo alkaloid sulfat, hydrochlorid, tartrat, acetat)
1B Chiết xuất alkaloid
Alk. muối / dược li u
mhcơ / kiềm
Dược li u Alk. base / dmhcơ
mhcơ / kiềm
Alk. base / dmhcơ Alk. muối / nư c
Cô giảm áp
SKC (Si-gel...)
Cắn alkaloid base Từng alk. base riêng
Lắc v i acid lo ng
- quy mô lớn dùng xăng công nghiệp, dầu hôi, Cf, DCM, CO2
- quy mô nhỏ (labo) dùng Cf, DCM, Bz, Et2O, EP, EtOAc…
Dụng cụ: Bình ngấm kiệt, bộ đun hồi lưu, Soxhlet, bộ SFE.
Lấy riêng lớp d.môi hữu cơ, cô alk. base + tạp kpc.
có thể tinh chế tiếp bằng cách alk. muối rồi lại
- làm ẩm bột dược liệu vừa đủ với kiềm thích hợp
- Sản phẩm khá tinh khiết; có khi là 1 chất duy nhất.
- Ph. pháp này dễ thực hiện, rẻ tiền, sản phẩm sạch;
H+
loãng
dược liệu + kiềm
Chiết xuất alkaloid
2c. Chiết các alkaloid base thăng hoa
- làm ẩm dược liệu vừa đủ với kiềm thích hợp
- làm khô dược liệu, đun bằng nhiệt khô
- thu tinh thể alk. base vừa thăng hoa, tinh chế, kết tinh
- Phương pháp này dễ thực hiện, rẻ tiền, sản phẩm khá
tinh khiết và có tính chọn lọc cao nhưng không phổ biến.
thăng hoa
Tinh chế và phân lập
• Mục đích: thu được từng alkaloid riêng biệt, tinh khiết.
• Phương pháp
Nếu chỉ có một alkaloid thô:
₋ Chuyển dạng alkaloid nhiều lần, cuối cùng làm bốc hơi
dung môi ta được alkaloid tinh khiết.
Nếu hỗn hợp nhiều alkaloid:
₋ Phương pháp trao đổi ion
₋ Phương pháp sắc ký cột.
₋ Phương pháp sắc ký điều chế.
Định tính alkaloid
• Định tính trên tiêu bản thực vật.
có protein
2 có rửa vẫn có tủa nâu
( alkaloid ??? )
- alk. và protein đều cho tủa với th’ thử Bouchardat
- alk. tan / cồn tartric; protein không tan / cồn tartric.
Định tính alkaloid
Định tính trong dược liệu và trong các chế phẩm
Bằng phản ứng hóa học
Lưu ý : khi làm các phản ứng tạo tủa, tạo màu
nên dùng các dung dịch alkaloid muối.
Đánh giá Quan sát thấy dung dịch…
alkaloid base
Palk
cân trực tiếp, gián tiếp
(cân gián tiếp)
Định lượng alkaloid
Phương pháp thể tích
alk. base
acid thừa
(HCl, H2SO4 loãng)
kiềm
với các chỉ thị màu vùng pH acid :
- methyl đỏ (4.2 đỏ 6.3 vàng)
- methyl cam (3.0 đỏ 4.4 vàng)
(có thể + methylen xanh)
Định lượng alkaloid
* Ph.pháp thể tích (môi trường khan)
tím tinh thể : vàng lục (acid) xanh lục (tr.tính) tím (kiềm)
Định lượng alkaloid
Phương pháp đo quang
- màu tự nhiên (berberin, palmatin)
- màu do + th’ thử tạo màu (Dragendorff, oxy-hóa)
- màu huỳnh quang (quinin sulfat, berberin sulfat)
• Thực hiện
- đo trực tiếp màu dung dịch
(thường tính theo 1 alk. đại diện)
- đo bằng cách quét vết màu (scanner / SKLM)
(thường chấm // alk. chuẩn)
Định lượng alkaloid
Phương pháp SKLM
SKLM
tạo màu
O
MeO
N capsaicin
H
HO
OH
MeO
NH2
MeO N N
HO H Me HO Me Me
OMe
COOH Me MeO
N
O
NH2 Me
N MeO
N N
H MeO
H H
tryptophan gramin
O
OMe
HO COOH
NH2 NH
colchicin**
N N Me
H H
serotonin abrin
Phân loại alkaloid
N
HO
conessin solanidin
Phân loại alkaloid
Paclitaxel = Taxol
N N N N N
H H Me Me Me
N OH
O N OH
tropanol scopanol
(tropin) (scopin)
(tropyl) (tropyl)
N OOC CH Ph O N OOC CH Ph
CH2OH CH2OH
hyoscyamin scopolamin**
COOH COOMe
diester
N OH N OOC Ph
(benzoyl)
ecgonin cocain**
Phân loại alkaloid – Alkaloid có nhân dị vòng
alkaloid khung pyridin và piperidin
COOMe
N
N
N Me
N Me
pyridin nicotin* arecolin
O
O O
H H
N N N
H O H H H
H H H
HO COOH
NH2 NH
N N N Me
H H H
N N MeO N
N
N
H Me O O
H
brucin
kiểu -carbolin harmin
N
H HOOC Me
N
ergolin N
acid lysergic
N
O O
NH NH strychnin
kiểu ergolin kiểu strychnan
Phân loại alkaloid – Alkaloid có nhân dị vòng
Alkaloid khung quinazolin
O O
OH
N N
N N
O O
N N HO
-dichroin β-dichroin
N N O O
H H
imidazol pilocarpin
Phân loại alkaloid – Alkaloid có nhân dị vòng
alkaloid khung quinolizidin, quinazolin, quinolin, iso- quinolin
N
N
N
quinolizidin spartein
Tầm quan trọng trong dược liệu
Khi thực vật có nhóm alkaloid, thì tác dụng của dược liệu
thường do nhóm alk. (trong đó thường do 1 alk. chủ yếu).
• Trên hệ thần kinh
- kích thích TKTW : cafein, strychnin
- ức chế TKTW : morphin, codein
- kích thích giao cảm : ephedrin
- liệt giao cảm : yohimbin
- kích thích đối giao cảm : pilocarpin
- liệt đối giao cảm : atropin
Tầm quan trọng trong dược liệu
• Trên các cơ quan khác
- Gây tê : Cocain - Giảm đau : Morphin
- Trị ung thư : Taxol, Taxotère - Chữa loạn nhịp tim: Ajmalin
ephedrin
Ma hoàng – Tác dụng dược lý
Tác dụng cường giao cảm gián tiếp kiểu adrenalin:
- Giãn phế quản, giãn đồng tử, giảm nhu động ruột
- Tăng huyết áp do co mạch ngoại vi. Lợi tiểu, ra mồ hôi.
Trên thần kinh trung ương
- Ức chế MAO giảm phân hủy amin nội sinh
tăng dẫn truyền thần kinh.
- Kích thích TKTW tăng hưng phấn.
- Kích thích vỏ não giảm mệt mỏi, buồn ngủ
- Kích thích trung tâm hô hấp tăng hô hấp.
- Kích thích trung tâm vận mạch tăng kh.năng tuần hoàn
Ma hoàng – Công dụng
• Chiết xuất ephedrin ephedrin.H2SO4, ephedrin.HCl
Trị sung huyết mũi; dị ứng, viêm tai mũi họng
Trị hen suyễn, suy tim mạch (nay ít dùng).
Hạ sốt, trị viêm phế quản, phổi, suyễn, ho đàm.
• Chống chỉ định
Cao huyết áp, xơ cứng động mạch, lao phổi.
YHCT: chữa các nh sốt không ra mồ hôi, ho có nhiều đờm,…..
Liều dùng: 5-10g dư i dạng thuốc sắc.
• Chú ý
Ma hoàng căn: hạ HA, tiết mồ hôi, giãn mạch ngoại vi.
Ephedrin → methamphetamin: kích thích TKTW, nghi n
2. TỎI ÐỘC
(Colchicum autumnale L., Liliaceae)
• Mô tả thực vật
• Phân ố
- Nam và Trung Âu.
- Trồng / Rumani, Hungary
• Bộ phận dùng :
Chủ yếu là hạt
Thu hạt khi quả chín.
Có thể dùng cả giò (hành).
• Thành phần hoá học của hạt
R1 R2
R2 O
· colchicin Ac Me
·
MeO · NH R1
MeO
demecolcin Me Me
O colchicosid Ac glc
OMe
Lưu ý: Colchicin không có tính kiềm, không tạo muối v i acid
(pKa = 1.65-1.85); nhóm [-CO-NH-]
Colchicin
• Rất độc v i động vật máu nóng (ăn thịt > ăn cỏ).
• LD50 trên người = 10 mg (# 5 g hạt).
• Ngăn cản tích lũy acid uric trong kh p
→ Trị goute (thống phong), đặc i t goute cấp tính.
Liều: 0,5 mg x 4 lần / ngày, một đợt ≤ 3 ngày.
• Còn dùng / nh ạch cầu, lympho ào ác tính, khối u.
• Có tác dụng thông tiểu, chống viêm.
• Ngăn cản sự tạo thoi vô sắc ở metaphase đa ội.
Demecolin
Ít độc hơn colchicin 30-40 lần → sử dụng
nhiều hơn.
Tỏi độc
Cồn hạt 1/10: 1,5 g/lần, 3 g/ngày, không quá
4 - 5 ngày.
Nếu có hi n tượng tiêu chảy: phải ngưng
dùng.
Thuốc lá
Thuốc lá
Thuốc lá – Bộ phận dùng
Thuốc lá – Thành phần hóa học
• Thành phần chính: alkaloid
• Hoạt chất chính: nicotin
• Ngoài ra còn có các alkaloid khác: nornicotin, nicotyrin,…
• Thành phần khác: glucid, protein, lipid, acid hữu cơ,…
N N N
H Me Me
N N N
Thuốc lá – Tác dụng và công dụng
Nicotin và Lá
- Liều nhỏ : kích thích TKTW, TK. thực vật
- Liều cao : ức chế, gây liệt TKTW.
- Dùng lâu: gây nghiện
• Sử dụng chủ yếu :
- nicotin : bán tổng hợp acid nicotinic, nicotiamid
- lá : công nghiệp thuốc lá, làm thuốc BVTV.
3 CÀ ÐỘC DƯỢC
Datura metel L. Solanaceae
• Đặc điểm thực vật
- Datura metel L. forma alba : thân xanh, hoa trắng
- Datura metel L. forma violacea : thân tím, hoa đốm tím
- ạng lai giữa 2 dạng trên.
- Còn có loài Datura fastuosa hoa có tràng kép
• Phân ố
Mọc hoang và trồng / châu Á. Ở Vi t Nam: phổ iến
• Bộ phận dùng : Chủ yếu là lá (Folium Daturae metelis).
còn dùng hoa (Flos) và hạt (Semen)
Cà độc dược
Cà độc dược
Datura fastuosa Datura metel
tràng kép tràng đơn
gốc lá l ch
Cà độc dược
5 4
MeO 6
3
scopolin
glc O 7 O O
Benladon – Tác dụng và công dụng
• Của atropin (tác dụng li t đối giao cảm).
- giảm tiết dịch vị, nư c ọt, mồ hôi
- giảm co thắt cơ trơn (ruột, dạ dày, phế quản)
- liều nhỏ kích thích TKTW, liều cao: gây li t
- giãn đồng tử (soi đáy mắt)
- chống nôn, chữa Parkinson
- chống chỉ định : glaucome, u tuyến tiền li t
• Của dược li u
- Bột lá, cao, cồn Belladon đều thuộc Độc A
- chiết xuất lấy alkaloid hoặc bào chế cao.
CANH KI NA
(Cinchona spp. Rubiaceae)
- Quả nang nứt 2 mảnh dính lại trên đầu, hạt có cánh.
Cinchona - Đặc điểm thực vật
• Phân ố cây Cinchona
1. Các alkaloid
HO 9
8 N
1.1. alkaloid quinolin* R
exo-methylen
alkaloid C* R C* alkaloid
Quinin
- Hạ sốt, di t Plasmodium (vô tính, ngoại hồng cầu, giao tử;
• Cinchonin và cinchonidin
- Có tác dụng trên KST sốt rét nhưng yếu hơn rất nhiều
• Quinidin
- Giảm kích thích cơ trơn, chống rung tim, loạn nhịp tim.
• Vỏ Canhkina
- Làm thuốc chữa sốt rét ( ột, cồn thuốc, rượu thuốc)
Thực tế, các chất giảm đau kiểu morphin đều là các alk.
THUỐC PHIỆN
Papaver somniferum L. Papaveraceae
Anh túc, A Phiến, A Phù dung, Papaver, Poppy.
Đặc điểm thực vật
- Cây thảo cao 0,7–1,5 m.
- Lá so le, Lá ở trên xẻ răng cưa thưa, sâu;
- Lá ở gốc xẻ lông chim. Gốc lá ôm thân rất đặc i t
- Hoa mẫu 4, mọc đơn độc ở đầu cành, màu thay đổi.
- Hạt nhỏ và nhiều, mỗi quả có 2 –3 vạn hạt.
- Toàn cây có nhựa mủ trắng → màu nâu đen / kh.khí
Các thứ Thuốc phiện
• Thứ nhẵn (var. gla rum): Thổ nhĩ Kỳ
Hoa tím (trắng), hạt tím đen (trắng), quả cầu rộng.
• Thứ trắng (var. al um): Ấn Ðộ, Iran, Trung Á.
Hoa trắng, hạt trắng - vàng nhạt, quả hình trứng,
không có lỗ dư i đầu nhụy.
• Thứ đen (var. nigrum): Trồng lấy hạt ở Châu Âu.
Lá và cuống hoa nhẵn, hoa tím, hạt màu xám,
quả hình cầu ở phía dư i, có lỗ trên mép đầu nhụy.
• Thứ lông cứng (var. setigerum): Nam Âu.
Hoa tím, cuống hoa phủ đầy lông cứng.
Nguồn gốc
A. Thuốc phi n sử dụng làm thuốc (Legal Opium)
1 mm
Bộ phận dùng
• Nhựa thuốc phi n (Opium): Lấy từ quả già chưa chín.
phtalid
narcotin* (noscapin), narcein, narcotilin
isoquinolin
O
N Me
R2O
R1 R2 % trong nhựa
morphin* H H 8 – 17%
codein* Me H 0,7 – 5%
MeO MeO
N N Me
MeO MeO
OMe OR1
OMe OR2
papaverin* R1 R2
(0.5 – 1.5%) laudanin H Me
laudanidin Me H
lausanosin Me Me
c. Nhóm phtalid isoquinolin
O O
N Me N Me
O O O O
OMe OH
OMe OMe
OMe OMe
HO
O
Me
N HO
O
O Me
N
O
protopin apomorphin
(gây nôn, RLC, Parkinson)
MeO
Me
N
MeO
O
O
ngoài ra còn vài nhóm alkaloid
O
khác, hàm lượng rất thấp.
cryptonin
Thành phần khác
- khoáng 5–6%, đường, chất nhầy, pectin (20%).
- protein, acid amin tự do.
HOOC O COOH
- các acid hữu cơ:
OH
acid lactic, fumaric, acetic, vanilic,
O
màu đỏ
• Anh túc xác (quả đ lấy nhựa) : còn rất ít alkaloid.
• Lá : ít alkaloid (0,02–0,04%).
• ầu hạt: Chỉ số iod 130 – 145, có giá trị dinh dưỡng cao.
Tác dụng dược lý
Morphin có tác dụng giảm đau mạnh nhưng gây nghi n.
• Trên TKTW
- Liều nhỏ : hưng phấn giảm đau mạnh.
- Liều cao : gây ngủ.
• Trên h hô hấp
- gây thở nhanh, nông thở chậm ngưng thở.
- ức chế trung tâm ho giảm ho
• Trên h tiêu hóa
- Liều nhỏ : kích thích co óp dạ dày, gây nôn
- Liều cao : chống nôn, nhu động ruột → trị tiêu chảy.
Tác dụng dược lý
• Codein
- tác dụng giảm đau kém morphin
- tác dụng trị ho mạnh hơn morphin.
- Lạm dụng cũng có thể gây nghi n.
• Papaverin
- Giảm co thắt cơ trơn, đặc i t / h tràng vị.
• Narcotin
- Điều chế cotarnin có tác dụng cầm máu.
Công dụng
Nhựa thuốc phi n, morphin: độc ảng A gây nghi n.
• Nhựa thuốc phi n (Opium)
- Thuốc giảm đau, chữa ho, tiêu chảy…
- Chiết morphin, codein, papaverin v.v…
- Bán tổng hợp các thuốc (ethylmorphin, pholcodin)
Trư c đây: Điều chế Bột thuốc phi n (10%),
Điều chế cồn thuốc phi n (1%)
Hi n nay : Chỉ dùng làm nguyên li u
Không còn cấp phát trực tiếp hay kê toa (BP 1993)
Công dụng
Quả: Chiết morphin → codein
Chiết alk. toàn phần thay nhựa thuốc phi n
Anh túc xác : Thuốc ho, tiêu chảy, giảm đau.
Hạt : ép lấy dầu dùng trong thực phẩm,
làm thuốc cản quang lipiodol.
Một số loài Papaver không có morphin :
P. bracteatum (thebain),
P. orientale (oripavin hay mecambridin),
P. pseudo-orientale (isothebain, orientalidin).
Stephania sp.
Menispermaceae
170
Các loài Bình vôi có đặc điểm:
N N Me N Me
MeO O O
OMe
OMe OMe
OMe
rotundin = hyndarin
(tetrahydropalmatin) roemerin crebanin
• Củ Bình vôi chủ yếu được dùng để chiết Rotundin
• Cepharanthin chữa lao phổi, lao da, vết côn trùng cắn;
• Củ Bình vôi ngâm rượu dùng chủ yếu để trị mất ngủ
- Các loài Hoàng liên là những cây thảo sống nhiều năm.
- Lá kép gồm 3 – 5 lá chét, lá chét chia nhiều thùy.
- Mặt cắt thân rễ có màu vàng, viền và lõi vàng đỏ.
O N N N
MeO MeO
OMe OMe OMe
O O
N N
O O
O O
Me
O O
Coptisin Worenin
• Thân rễ Hoàng liên chủ yếu dùng để chiết Ber erin
(clorid, sulfat, nitrat, acetat)
- đôi khi, dùng dược li u làm thuốc hạ sốt, trị sốt rét
và trị 1 số nh về gan mật.
MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica L. Loganiaceae
Vi t nam có 15 loài.
N MeO N R1 N
N MeO N R2 N
O O O O O O
strychnin H H
brucin OMe OMe
-colubrin H Me
β-colubrin Me H
Tác dụng dược lý – Công dụng
Tiêu hoá : Tăng ài tiết dịch vị, kích thích tiêu hoá
• Strychnin sulfat
- Kích thích hành tuỷ,
- Trị tê li t dây thần kinh,
- Trị nhược cơ
ạng dùng: viên, thuốc tiêm
• Cây mọc hoang có thể cao 20 mét.
4,2%
2,1%
3,4%
0,4%
theobromin cafein theophyllin
O O O
Me Me Me Me
HN N N N N NH
O N N O N N O N N
Me Me Me
OH OH
OH OH
EGC EGCG
HO O HO O
OH OH
OH O galloyl
OH OH
epi-gallo-catechin epi-gallo-catechin-gallat
Chủ yếu do alkaloid và tannin
Me2 N Me2 N
conessin holarrhenin
Lá ở gốc xẻ lông chim lẻ, lá phía trên ngắn dần, xẻ 3
Thịt quả có thể ăn được, nhưng toàn cây còn lại rất độc.
• Alkaloid chính:
solasodin (genin)
Ngoài ra còn có
Rha
Glc solamargin • diosgenin
Rha
• β-solasonin
Glc
Gal -solasonin • γ-solasonin
Rha
Solasodin glycosid của solasodin
(Solamargin, Solasonin…)
16-dehydro-
pregnenolon acetat
Progesteron
Prednisolon
11-Progesteron Prednison
Cortison
218
• Cây thảo sống nhiều năm, cao < 1 m
• Rễ củ mọc thành chùm, có củ cái + nhiều củ con.
• Củ có hình con quay, giống đầu con quạ (Ô đầu)
• Lá m i mọc có hình tim tròn, khi già xẻ thùy sâu.
1. ngâm nư c muối
1. ngâm nư c + MgCl2 1. ngâm nư c + MgCl2
và MgCl2
Củ ở ngoài đóng muối Phiến mỏng, nâu đen. Phiến mỏng, trắng ngà.
Ô đầu VN Ô đầu TQ Ô đầu Âu
HO OMe
MeO
O Benzoyl
aconitin :
Et N OH
HO
OAc
MeO OMe
Aconitin là một alkaloid diterpenoid phức tạp.
có cấu trúc diester (kém ền) từ :
một amino alcol (aconin) và hai acid (acetic, enzoic)
O
H
H • trị ho, làm long đờm
5
6 4
H
• trị giun đũa, giun kim
Et N
O Me
• trừ chấy, rận, ọ mạt,
O
ọ chét cho súc vật
(H β β) = tubero-stemonin
(H β ) = tubero-stemonin LG