Professional Documents
Culture Documents
Hệ qui chiếu: Tập hợp các vật không chuyển động Hệ chất điểm: Một tập hợp chất điểm được gọi là
đối với nhau mà người ta khảo sát sự chuyển động hệ chất điểm. Vật rắn là một hệ chất điểm trong đó
của một vật nào đó đối với chúng và các đồng hồ khoảng cách giữa các chất điểm không thay đổi.
tính thời gian tạo thành một hệ qui chiếu.
Để xác định chuyển động của chất Khi chất điểm M chuyển động, các tọa
điểm, người ta thường gắn vào hệ độ x, y, z là hàm của thời gian t:
qui chiếu một hệ tọa độ.
Hệ tọa độ Descartes thường có ba
trục Ox, Oy, Oz vuông góc với
x f( t)
M
𝒓
M
nhau từng đôi một tạo thành một
tam diện thuận Oxyz, O là gốc tọa y g( t) hay r r( t)
độ.
z h(t)
Vị trí của một chất điểm trong
không gian được xác định bởi ba
tọa độ x, y, z, ba tọa độ này cũng
chính là ba tọa độ của véc-tơ bán Các phương trình này gọi là những
kính 𝑂𝑀 = 𝑟⃗. phương trình chuyển động của chất điểm M
Quĩ đạo : Khi chuyển động chất điểm vẽ nên một đường nào đó. Đường này được gọi là quĩ đạo. Tùy theo dạng của
quĩ đạo người ta phân biệt chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong,v.v…
Gia tốc trên các trục Ox, Oy, Oz a x; ay y; az z
x
đạo: 𝝉 =
𝒅𝒓 𝒓 + 𝒅𝒓
𝒅𝒔
𝝉(𝒕 + ∆𝒕)
dr dr ds M
v s 𝒓
dt ds dt 𝒅𝒓
dv d
𝝉(𝒕)
a s s M
dt dt 0
at s
Gọi 𝒏 là véc-tơ đơn vị hướng theo véc-tơ 𝒅𝝉 và có điểm đặt tại M, khi đó:
d d 𝒅𝝉
n 𝝉(𝒕 + ∆𝒕) 𝝉(𝒕 + ∆𝒕)
ds ds 𝝉(𝒕)
𝒏 𝒅𝝋
𝝉(𝒕)
2
s
2
a at an s
2 2 2
r
Gia tốc toàn phần:
11 10/11/2021 Hoang Duc Tam
Chương 1. ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Đây là dạng chuyển động thẳng : a const
dv
Do chuyển động là thẳng nên: a at const
v v0 dt
a const v v0 at
t
ds 1
Mặt khác: v ds vdt s v0t at 2
dt 2
Nếu khử t trong hai phương trình quãng đường và vận tốc sẽ có:
v 2 v02 2as
vx C 1
C1 v0x v0 cos
v
vy gt C 2
C v0y v0 sin
2
Có thể diễn đạt định luật thứ nhất dưới dạng sau: Vận tốc của
một vật bất kì vẫn còn không đổi cho đến lúc sự tác động từ phía
các vật khác lên vật này gây ra sự biến đổi vận tốc đó.
Mặt khác: 𝒑 = 𝒎𝒗 ma F
d mv d v
Cách diễn đạt khác của định luật Newton thứ
dp
m
hai: Tích khối lượng của vật với gia tốc của nó
bằng lực tác dụng lên vật.
dt dt
dt
ma
Với định luật Newton I: F 0 a 0 v const
F
Với định luật Newton II: F 0a 0
m
Đôi khi người ta gọi định luật Newton thứ nhất là định luật quán tính.
Hệ qui chiếu trong đó định luật Newton thứ nhất không được nghiệm đúng gọi là hệ qui chiếu không quán tính.
Có vô số các hệ qui chiếu quán tính. Một hệ qui chiếu bất kì chuyển động thẳng và đều (tức với vận tốc không đổi)
đối với một hệ qui chiếu quán tính nào đó cũng là một hệ qui chiếu quán tính.
F12 F21
Từ định luật Newton thứ ba suy ra rằng các lực xuất hiện từng cặp: có thể so sánh một lực bất kì đặt vào một vật
nào đó với một lực bằng nó về độ lớn và ngược chiều đặt vào một vật khác tương tác với vật đã cho.
Định luật vạn vật hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng và tỉ lệ
nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
m1m 2
Fhd G
r2
trong đó:
• Fhd : là độ lớn của lực hấp dẫn (N)
• G = 6,67.10-11 (Nm2/ kg2 ) gọi là hằng số hấp dẫn
• m1; m2: lần lượt là khối lượng của 2 vật (kg)
• r: là khoảng cách giữa 2 chất điểm (m)
Bài toán thuận: Cho biết các lực tác dụng. Yêu cầu xác định các yếu tố còn lại của chuyển động (s; v;
a....)
Bước 1: Chọn hệ quy chiếu và viết các dữ liệu của bài toán.
Bước 2: Biểu diễn các lực tác dụng vào vật (coi vật là chất điểm).
Bước 3: Xác định gia tốc a theo biểu thức của định luật II Newton:
Bước 4: Xác định các yếu tố của chuyển động.
Bài toán nghịch: Biết các yếu tố của chuyển động. Yêu cầu xác định lực tác dụng.
Bước 1: Chọn hệ quy chiếu và viết các dữ liệu của bài toán.
Bước 2: Xác định gia tốc a dữa trên các dữ kiện đề bài.
Bước 3: Xác định lực F theo biểu thức F = m. A
Bước 4: Xác định các lực thành phần.
Theo định luật Newton thứ hai: F ma
Nếu chất điểm chịu tác dụng của nhiều lực thì 𝑭 = ∑ 𝑭𝒊 với 𝑭𝒊 là các lực thành
phần
dv d mv dp
F ma m
dt dt dt
Định lý 1: Đạo hàm động lượng của một chất điểm theo thời gian có giá trị bằng lực
(hay tổng hợp các lực) tác dụng lên chất điểm đó.
Động lượng đặc trưng cho chuyển động
dp về mặt động lực học, nó là một đại lượng
Từ biểu thức : F dp Fdt đặc trưng cho khả năng truyền chuyển
dt t2
động.
Lấy tích phân hai vế: p p2 p1 Fdt Xung lượng của một lực trong khoảng
t1 thời gian Δ𝑡 đặc trưng cho tác dụng của
𝒕𝟐 lực trong khoảng thời gian đó.
𝑭𝒅𝒕: gọi là xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó.
𝒕𝟏
Định lý 2: Độ biến thiên động lượng của một chất điểm trong một khoảng thời gian nào đó có giá trị bằng xung lượng
của lực (hay tổng hợp lực) tác dụng lên chất điểm trong thời gian đó.
Trong trường hợp lực 𝑭 không đổi theo thời gian ta có: p F t
Xét một chất điểm A chuyển động trên một quĩ đạo (C) dưới tác dụng của lực 𝑭 có động lượng 𝒑 =
d mv
𝒎𝒗.
dp Nhân hữu hướng hai vế này với r OM
F
dt dt
dp
d d
mv d
r
dt
r F hay r
dt
dt
r mv
dt
r p
Chú ý
d dr d mv d mv
dt
r mv dt
mv r
dt
v mv r
dt
d mv d mv
0r r
dt dt
24 10/11/2021 Hoang Duc Tam
Chương 2. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG CƠ HỌC
d
Vậy:
dt
r p r F
Kí hiệu: L r p gọi là mô-men động lượng của chất điểm đối với gốc O.
r F : chính là momen của lực F đối với điểm O.
dL
M F /O
dt
Định lý về mô-men động lượng: Đạo hàm theo thời gian của mô-men động lượng đối
với O của một chất điểm chuyển động bằng tổng mô-men đối với O của các lực tác dụng
lên chất điểm.
Hệ quả
Trong trường hợp chất điểm chịu tác dụng của lực xuyên tâm (phương
của lực tác dụng đi qua điểm O cố định)
dL
M F /O 0 0 L const
dt
Từ đây có thể kết luận rằng chất điểm M luôn chuyển động trong một
mặt phẳng cố định.
Định nghĩa: Công nguyên tố dA của lực 𝐅⃗ tác dụng vào một chất điểm M
làm dịch chuyển vật một đoạn 𝐝𝒔 bằng:
dA Fds Fds cos
Công tổng cộng A của lực 𝐹⃗ trong chuyển dời trên một đường cong CD
bất kì bằng tích phân của công nguyên tố dA từ C đến D:
A dA
Fds
CD CD
A dA
P lim
t 0 t dt
ds
Nếu lực 𝐅⃗ là không đổi dA Fds P F Fv
dt
1 1
Suy ra: A mv 2 mv12
2
2 2
1
W mv 2
2
Định lý động năng: Độ biến thiên động năng của một chất điểm trong một quãng đường
nào đó có giá trị bằng công của ngoại lực tác dụng lên chất điểm sinh ra trong quãng
đường đó.
22 12
2.4. Động năng trong trường hợp vật rắn quay
Trong trường hợp vật rắn chuyển động quay xung Tích phân hai vế: AI I
quanh một trục 2 2
dA Fds M dt Động năng của vật rắn quay
2
W I
Theo phương trình cơ bản của chuyển động quay
d 2
M I Tổng quát: vật rắn vừa quay vừa tịnh tiến (vật rắn
dt lăn không trượt), biểu thức động năng có dạng như sau:
dA Fds Mdt
W
1 1
mv 2 I 2
d
I dt 2 2
dt 1 I 2
2 m 2 v
Id 2 R
2
lần lượt là m1 và m2. Nếu ta có một điểm G
n n
miOM i mi ri
sao cho:
m1 M 1G m 2 M 2G 0
R OG i 1
n
i 1
n
khi đó điểm G được gọi là khối tâm của hệ
hai chất điểm M1, M2. m
i 1
i m
i 1
i
m x i i m y i i m z i i
Nếu chiếu lên ba trục tọa độ Descartes: X i 1
n
;Y i 1
n
;Z i 1
n
m
i 1
i m
i 1
i m
i 1
i
V dt i i
i i i
với 𝒗𝒊 là vận tốc của chất điểm 𝒎𝒊
dt m
i i
m
i i
2.6. Định luật bảo toàn động lượng đối với hệ chất điểm
Đối với một hệ chất điểm chuyển động, định lý về động lượng:
d
dt
m1v1 m 2v2 ... mn vn F
Nếu hệ đang xét là một hệ cô lập: F 0
m1v1 m 2v 2 ... mn vn const
Vậy: Tổng động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng được bảo toàn.
mv
V i i i
const
m i
i
Do đó, khối tâm của một hệ cô lập hoặc đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
2.6. Định luật bảo toàn động lượng đối với hệ chất điểm (tt)
Bảo toàn động lượng theo phương: Trong trường hợp một hệ chất điểm không cô lập
nghĩa là 𝐹⃗ ≠ 0 nhưng hình chiếu của lên một phương x nào đó luôn luôn bằng 0 thì ta sẽ
có được sự bảo toàn động lượng theo phương x đó
Khi một chất rắn chuyển động tịnh tiến, mọi chất Khi một vật rắn chuyển động quay quanh một trục ∆ cố định:
điểm của nó chuyển động theo những quĩ đạo giống Mọi điểm của vật rắn vạch nên những đường tròn có tâm
nhau. Tại mỗi thời điểm các chất điểm của chất rắn nằm trên trục ∆ .
chuyển động tịnh tiến đều có cùng véc-tơ vận tốc và Trong cùng một khoảng thời gian, mọi điểm của vật rắn
gia tốc. đều quay được góc .
Tại cùng một thời điểm, mọi điểm của vật rắn đều có cùng
𝒅𝜽 𝒅𝝎 𝒅𝟐 𝜽
Phương trình chuyển động của vật rắn tịnh tiến vận tốc góc 𝝎= 𝒅𝒕
và gia tốc góc 𝜷= 𝒅𝒕
= 𝒅𝒕𝟐
.
(phương trình chuyển động của khối tâm Tại một thời điểm, véc-tơ vận tốc thẳng và véc-tơ gia tốc
pháp tuyến của một chất điểm bất kì của vật rắn cách trục
quay một khoảng r được xác định: 𝒗 = 𝝎 ∧ 𝒓, 𝒂𝒕 =
m a F
i i i i
𝜷 ∧ 𝒓.
2.7. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định
a) Mô-men lực b) Momen quán tính
Tác dụng của lực trong chuyển động quay: Trong Momen quán tính của vật đối với trục quay là một
chuyển động quay của một vật rắn xung quanh một tính chất của vật làm cho vật chống lại sự thay đổi vận
trục chỉ những thành phần lực tiếp tuyến với quĩ đạo tốc góc quay quanh trục đó. Momen quán tính đôi khi
của điểm đặt mới có tác dụng thực sự. còn được gọi là quán tính quay.
Mô-men của lực 𝑭𝒕 đối với trục quay là một Xét hệ gồm n hạt, khoảng cách giữa các hạt được
véc-tơ 𝑴 xác định bởi: giữ cố định. Momen quán tính của hệ đối với một trục
quay nào đó được định nghĩa :
M r F n
I m r
i 1
i i
2
2.7. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định (tt)
b) Momen quán tính
Đối với vật rắn (bánh xe, ròng rọc) ta xem vật đó gồm rất nhiều phần tử nhỏ có khối
lượng dm, cách trục quay khoảng r thì momen quán tính được định nghĩa :
I r 2dm r 2dV
toaøn boä vaät toaøn boä vaät
Trong hệ SI đơn vị của momen quán tính là kg.m2.
Lưu ý : Không giống như khối lượng, momen quán tính không phải là một tính chất nội
tại của vật, nó phụ thuộc vào sự phân bố khối lượng của vật và vào vị trí của trục quay.
2.7. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định (tt)
b) Momen quán tính (tt)
Định lý Stein – Huyghens
Định lý này cho ta mối quan hệ giữa giữa momen quán tính I đối với một trục đi qua
một điểm M tuỳ ý và momen quán tính I0 đối với trục song song với trục trên và đi qua
khối tâm của vật.
Mô-men quán tính của một vật rắn đối với một trục bất kì bằng mô-men quán tính
của vật đối với trục 0 song song với đi qua khối tâm G của vật cộng với tích của khối
lượng M của vật với bình phương khoảng cách d giữa hai trục.
I I 0 md 2
2.7. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định (tt)
b) Momen quán tính (tt) ∆𝟐
Các thí dụ về xác định momen quán tính ∆𝟏
1
2
Thí dụ 1: Xét một mạng gồm 8 hạt trên một hình lập phương 4
cạnh a, các hạt này cùng khối lượng m và giữ cố định trên các
đỉnh của hình lập phương. 3
a) Tính momen quán tính của mạng đối với trục 1 đi qua tâm
của mạng và song song với các cạnh có chiều dài là a.
b) Tính momen quán tính của mạng đối với trục 2 đi qua hai 5
hạt 1 và 5.
6
8
2.7. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định (tt)
b) Momen quán tính (tt)
Các thí dụ về xác định momen quán tính
𝒂 ∆𝟐
a) Khoảng cách từ các hạt đến trục quay 1 đều bằng nhau: 𝒓 = ∆𝟏
𝟐 1
Momen quán tính của hệ: 2
4
a
2
n
I 1 mi ri 8m 4ma 2
2 3
i 1
2
b) Khoảng cách từ hạt 3 và hạt 7 đến trục 2 bằng 𝒂 𝟐 . Khoảng 5
cách từ hạt 2, 4, 6 và 8 đều bằng a vậy momen quán tính của hệ:
6
8
2
I 2 2m a 2 4ma 2 8ma 2 7
2.7. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định (tt)
b) Momen quán tính (tt)
Các thí dụ về xác định momen quán tính R2
R1
2.7. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định (tt)
b) Momen quán tính (tt)
Các thí dụ về xác định momen quán tính
Chọn yếu tố thể tích là một lớp trụ mỏng có chiều cao h, chu vi 2r dr
r
và độ dày dr vô cùng nhỏ, 𝑑𝑉 = ℎ2𝜋𝑟𝑑𝑟 (lý do để chọn yếu tố thể tích
như thế vì toàn bộ khối lượng nằm trong yếu tố đó cách đều trục quay).
1
R2
I 2h r 3dr h R24 R14
R1 2 h
2.7. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định (tt)
c) Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay
Gọi Mi là một chất điểm bất kì của vật rắn, cách trục một khoảng ri ứng với bán kính véc-tơ 𝒓𝒊 = 𝑶𝑴𝒊 có khối
lượng mi chịu tác dụng của lực tiếp tuyến 𝑭𝒕𝒊 .
Chất điểm Mi chuyển động với gia tốc tiếp tuyến 𝒂𝒕𝒊 được xác định: Fti miati
Nhân hữu hướng hai vế với véc-tơ bán kính:
ri Fti ri miati
ri ati ri ri ri .ri ri ri ri 0
2
2.7. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định (tt)
c) Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay
Từ đây ta được: miri M i
2
𝟐
𝒊
𝒎 𝒊 𝒓 𝒊 : momen quán tính của vật.
𝑴𝒊 : mô-men tổng cộng của ngoại lực tác dụng lên vật rắn
𝒊
Vậy: I M
Đây là phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục.
L Li i
r mv i
L i i
i
I
i
I i I
bằng tổng mô-men của các chất điểm
trong hệ đối với O
i
Ta đã biết, đối với chất điểm mi của hệ khi áp dụng định lý về mô-men động lượng:
dL
M Fi /O
dt
Lấy tổng hai vế theo i:
dLi
i dt
M Fi /O
i
d
dt i
Li M Fi /O
i
dL
M
dt
Định lý: Đạo hàm theo thời gian của mô-men động Đối với vật rắn quay xung một trục cố định:
lượng của một hệ bằng tổng mô-men của các ngoại
𝑰 = 𝒄𝒐𝒏𝒔𝒕
lực tác dụng lên hệ.
Trường hợp riêng: hệ là một vật rắn
quay xung quanh trục cố định.
dL
d I
I
d
M
L I dt dt dt
Khi đó, theo định lý về mô-men động lượng
Phương trình cơ bản của chuyển động quay
dL d
I M
của vật rắn quanh một trục:
dt dt d
I I M
dt
I 11 I 22 ... I i i ... const
Một người cầm hai quả tạ đứng Một người đứng thẳng trên ghế Giucôpxki, tay cầm trục thẳng đứng
trên ghế Giucôpxki đang quay: nếu của bánh xe và ghế đứng yên (momen động lượng của hệ bằng
giang tay ra, ghế quay chậm lại và nếu không). Nếu người đó cho bánh xe quay với vận tốc góc thì ghế
hạ tay xuống ghế sẽ quay nhanh lên. sẽ quay theo chiều ngược lại. Thật vậy, từ phương trình
I 1 1
I 1 1 I 2 2 0 2
I2
Ta thấy rằng 𝜔 và 𝜔 quay ngược chiều nhau.
2.10. Va chạm
a) Va chạm đàn hồi
Trong va chạm đàn hồi động năng và động lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
Xét hệ gồm hai vật m1 và m2 va chạm đàn hồi:
Bảo toàn động lượng: m1v1 m 2v 2 m1v1, m 2v 2,
Khi xét va chạm trên cùng một phương: m1v1 m 2v 2 m1v1, m 2v 2,
1 1 1 1
Bảo toàn động năng: m1v12 m 2v 22 m1v1, 2 m 2v 2,2
2 2 2 2
Từ đây ta tính được:
2.10. Va chạm
b) Va chạm mềm
Trong va chạm mềm, sau va chạm hai vật m1 và m2 dính với nhau và chuyển động với vận tốc bằng nhau.
m1v1 m 2v2
m1v1 m 2v2 m1 m 2 v v
m1 m 2
Trong va chạm mềm, nói chung động năng không bảo toàn mà giảm đi, độ giảm
động năng có trị số:
m1v12 m 2v 22 m1 m 2 v 2
1 1 1
Wñ
2 2 2
1 m1m 2
2
2
v v
2 m1 m 2 1
Độ giảm động năng có giá trị bằng công làm biến dạng các vật m1, m2.
Ref.: http://cms.mecheng.strath.ac.uk/sfm2011/
Chất lưu, khác với chất rắn, là một chất có thể chảy được. Chất lưu thích nghi
với giới hạn của bất kỳ bình chứa nào mà ta đặt chúng vào.
1. Sự chảy ổn
định – hay sự
3. Chất lưu
chảy thành lớp:
2. Chất lưu không nhớt. Độ
vận tốc của chất
không chịu nén, nhớt của một
lưu tại bất kì 4. Dòng không
tức là khối lượng chất lưu là số đo
điểm cố định nào xoáy
riêng có giá trị sức chống lại
cũng không thay
không thay đổi của chất lưu đối
đổi theo thời
với sự chảy
gian (cả về độ
lớn và hướng)
Fi F0
Định luật Pascal và đòn bẫy thủy tĩnh: Giả sử lực ngoài F tác dụng vào
piston có diện tích Ai, chất lỏng không chịu nén, khi đó tác dụng một lực
p
hướng lên F0 vào piston có diện tích A0. Độ tăng áp suất p được xác định:
Ai A0
Nếu piston nhánh trái đi xuống 1 đoạn di thì piston nhánh phải đi lên một
đoạn d0 sao cho cùng một thể tích V của chất lỏng không bị nén, khi đó:
V Ad
i i
A0d 0
A A
Công thực hiện: A F0d 0 Fi 0 di i Fidi
A A0
i
Ý nghĩa: Một lực nhỏ với khoảng dịch dài có thể đổi thành
một lực lớn với khoảng dịch chuyển nhỏ. Đây chính là nguyên
lý hoạt động của kích thủy tĩnh.
Một vật nhúng hoàn toàn hoặc một phần trong một chất lỏng thì bị đẩy lên
với một lực bằng trọng lượng của chất lưu mà vật đẩy đi.
Xét một ống dòng được giới hạn bởi hai diện tích cùng vuông góc với ống
dòng là S1 và S2 (Hình vẽ). Vận tốc tại các mặt này lần lượt là v1 và v2.
S2
S1
Vì các diện tích S1 và S2 được chọn tùy ý trên ống dòng nên tổng quát ta có:
v1S1 v 2S 2 vS const
Nếu chất lưu là đồng chất và có khối lượng riêng là , ta có thể viết
vS const
Đây là phương trình liên tục của chất lỏng không bị nén
Phát biểu: Ðối với một ống dòng đã cho, tích của vận tốc chảy của chất lưu lý
tưởng với tiết diện thẳng của ống tại mọi nơi là một đại lượng không đổi.
vS const
Ý nghĩa: Khi chất lưu chảy trên một đường ống có tiết diện khác nhau thì vận
tốc ở những nơi có tiết diện nhỏ sẽ lớn và những nơi có tiết diện lớn sẽ nhỏ.
v1S1t v 2S 2t V
Xem chất lưu như một hệ nhiều hạt, mỗi hạt bao gồm động năng và thế năng
trong trường hấp dẫn. Xét thời gian t đủ nhỏ sao cho các hạt trong cùng thể
tích V thì có cùng vận tốc và cùng độ cao so với gốc thế năng
Động năng và thế năng của các hạt trong thể tích V1
Wñ1
1
2
V1 v12 Wt 1 mgh1 V1gh1
Động năng và thế năng của các hạt trong thể tích V2
Wñ2
1
2
V2 v 22 Wt 2 mgh 2 V2gh 2
Độ biến thiên năng lượng của phần chất lưu đi vào so với phần chất lưu đi ra
W Wñ2 Wt 2 Wñ1 Wt 1
V v 22 v12 Vg
W
2
h 2
h1
V v22 v12 Vg
22
h 2
h1 V p1 p2
v1 v 22
p1 gh1 p2 gh 2
2 2
v 2
hay: p gh const : Phương trình của định luật Bernoulli
2
66 10/11/2021 Hoang Duc Tam
Chương 3. CƠ HỌC CHẤT LƯU
v 2
p const gh
2
Chọn v = 0 và h = 0, lúc đó áp suất p chính là áp suất khí quyển tại mức nước biển
𝒑 = 𝒄𝒐𝒏𝒔𝒕 = 𝒑𝟎.
𝝆𝒗𝟐
Số hạng chỉ xuất hiện khi 𝑣 ≠ 0, do vậy nó được gọi là áp suất động. Áp suất này
𝟐
chỉ ra rằng do có sự chuyển động nên áp suất bên trong chất lưu giảm đi.
Số hạng 𝝆𝒈𝒉 cho biết áp suất tĩnh p sẽ giảm đi bao nhiêu khi chất lưu được nâng lên độ
cao h.
Vận dụng: Tại sao không nên đứng gần đường ray khi tàu chạy qua ?
Thí dụ 1.
Ở đáy một bình hình trụ đường kính D
có một lỗ tròn nhỏ đường kính d. Tìm sự
phụ thuộc của vận tốc hạ thấp của mực
nước trong bình vào chiều cao h của mực
nước đó.
p p 2 p0
1 2 1
p1 gh1 v1 gh 2 v 22 p2 1
2 2
Theo phương trình liên tục v1S1 v 2S 2
D 2 d 2 D2
v1 v2 v 2 2 v1
4 4 d
Nếu d << D, khi đó có thể dùng công thức gần đúng sau:
d2
v1 2gh 2
D
v12 v 22
p1 gh1 p2 gh 2
2 2 1
Lỗ rò
Điểm 1 có dòng nước phun ra với tốc độ là v1,
điểm 2 là điểm bất kì trên mặt nước trong ống.
2g h 2 h1
7 m/s
Cả hai điểm đều có áp suất khí quyển (𝒑𝟏 = 𝒑𝟐).
v2 v2 v1
Suy ra
2
1
gh1 2
gh 2 1 S1
2 2 2
S S 2
Mặt khác v1S1 v 2S 2 v 2 v1 1
S2
74 10/11/2021 Hoang Duc Tam
Chương 3. CƠ HỌC CHẤT LƯU
3.6. Độ nhớt
Thông thường các lực không bảo toàn không thể bỏ qua. Các lực này tiêu tán cơ năng của chất lưu
thành nội năng (giống như lực ma sát tiêu tán năng lượng của một vật trượt trên trên bề mặt vật khác
thành nội năng). Chất lưu có những tiêu tán như vậy gọi là chất lưu nhớt. Nếu độ nhớt của chất lưu này
không thể bỏ qua thì định luật Bernoulli không còn đúng.
Nếu các lớp chất lưu chuyển động với các vận tốc khác nhau thì ngoài các lực tương tác giữa các
lớp phân tử chuyển dời đối với nhau, còn có sự trao đổi xung lượng giữa chúng do chuyển động hỗn loạn
của các phân tử.
Các phân tử chuyển từ lớp có vận tốc lớn vào lớp dịch chuyển chậm hơn sẽ làm cho xung lượng lớp
này tăng lên và ngược lại, các phân tử chuyển từ lớp chậm vào lớp nhanh sẽ làm giảm xung lượng tổng
cộng của lớp nhanh. Sự trao đổi xung lượng đó và sự tương tác phân tử cũng tạo ra lực nội ma sát trong
chất lỏng. Trong các chất khí lực nội ma sát được tạo ra chủ yếu bởi sự trao đổi xung lượng.
Ðộ nhớt trong
chuyển động của
chất lưu thực có
hai vai trò
4.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ là một trong bảy chuẩn cơ bản của hệ SI. Nhiệt độ được đo theo nhiệt giai Kelvin. Nhiệt độ
của một vật có thể tăng lên vô hạn nhưng không thể thấp vô hạn. Nhiệt độ thấp giới hạn là không độ của
nhiệt giai Kelvin.
Khi vũ trụ mới hình thành (10 – 20 tỉ năm trước đây), nhiệt độ vào khoảng 1039 K. Vũ trụ giãn nở, nó
lạnh đi và hiện nay nhiệt độ trung bình khoảng 3K. Trái Đất nóng hơn do nằm cạnh Mặt trời.
Năm 1992, các nhà vật lý đã đạt được trong phòng thí nghiêm:
Tốc độ của electron nhanh nhất: 0,9999999994 c
Nhiệt độ thấp nhất: 0,000000002 K
81 H. D. Tam
Chương 4. NHIỆT ĐỘ
4.2. Định luật thứ không của nhiệt động lực học
“Nếu hai vật A và B, mỗi vật cân bằng nhiệt với vật thứ 3 thì chúng cũng cân
bằng với nhau”.
Nội dung định luật thứ không cũng có thể diễn đạt như sau: Mỗi vật có một
tính chất gọi là nhiệt độ, khi hai vật ở trạng thái cân bằng nhiệt với nhau, nhiệt
độ của chúng bằng nhau.
82 H. D. Tam
Chương 4. NHIỆT ĐỘ
Đầu tiên cần xây dựng điểm định chuẩn (điểm đóng bang, điểm sôi,…). Tuy nhiên vì lý do kỹ thuật
không thể chọn các điểm đó là điểm định chuẩn mà chọn điểm ba của nước. Nước lỏng, nước đá rắn, và
hơi nước có thể đồng thời cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng nhiệt. Năm 1967, quy ước quốc tế chọn
điểm ba của nước gán với nhiệt độ 273,16 K và là nhiệt độ chuẩn cố định trong chuẩn nhiệt kế.
Nhiệt giai Celsi: Tc = T – 275,15o
Nhiệt giai Fahrenheit (Mỹ): TF = (9/5)Tc + 32o
83 H. D. Tam
Chương 4. NHIỆT ĐỘ
Nhiệt biểu thủy ngân vỏ thủy tinh: Độ dài của cột thủy ngân trong ống mao dẫn thủy tinh
cho biết nhiệt độ. Nhiệt độ đọc được tỉ lệ thuận với chiều dài cột thủy ngân. Các độ chia được
ghi ở các khoảng có độ dài bằng nhau cho biết các giá trị của nhiệt độ tại hai điểm cố định
(Điểm nóng chảy và điểm sô của nước). Loại nhiệt kế này được phát minh bởi Daniel
Fahrenheit.
Cặp nhiệt điện: Hai mối nối của hai dây có điện trở khác nhau. Một mối nối được giữ ở một
nhiệt độ lấy làm mốc và mối nối thứ hai được giữ ở nhiệt độ khác. Hiệu điện thế giữa hai mối
nối xuất hiện và được dung để đo nhiệt độ.
https://en.wikipedia.org/wiki/Me
rcury-in-glass_thermometer
https://www.omega.com/en-
us/resources/thermocouple-hub
84 H. D. Tam
Chương 4. NHIỆT ĐỘ
Nhiệt biểu khí có thể tích không đổi: gồm bầu khí với cơ cấu đảm bảo phần thể tích bị chất khí
chiếm luôn được giữ không đổi. Áp suất được đo và sử dụng để xác định nhiệt độ.
Khí
85 H. D. Tam
Chương 4. NHIỆT ĐỘ
T
T3
p
p3
T 273, 16 K
p
p3
86 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt
a) Nội năng của khí lý tưởng
Mẫu khí lý tưởng
Khí lý tưởng gồm một số rất lớn các phân tử có kích
thước rất nhỏ (so với khoảng cách trung bình giữa
các phân tử), các phân tử chuyển động hỗn loạn và
không ngừng.
Lực tương tác giữa các phân tử chỉ trừ lúc va chạm
là đáng kể còn thì rất nhỏ có thể bỏ qua.
Sự va chạm lẫn nhau giữa các phân tử khí hay va
chạm giữa phân tử khí và thành bình tuân theo qui
luật va chạm đàn hồi (nghĩa là không hao hụt động
năng của phân tử)
87 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
a) Nội năng của khí lý tưởng (tt)
88 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
a) Nội năng của khí lý tưởng (tt)
Như vậy, nội năng U của vật chất được biểu thị bằng công thức:
U Wñ Et Ep
89 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
a) Nội năng của khí lý tưởng (tt)
Đối với khí lý tưởng, vì thế năng tương tác giữa các phân tử rất nhỏ, có thể bỏ qua nên nội năng của
khí lý tưởng là:
U Wñ
Người ta chứng minh được rằng, năng lượng trung bình chuyển động nhiệt của 1 phân tử
i
W ñ kBT
trong đó: 2
o 𝒊 là bậc tự do của phân tử (số tọa độ độc lập cần thiết để xác định vị trí và cấu hình của cơ hệ trong
không gian). Thí dụ : Khí đơn nguyên tử (𝑖 = 3), phân tử khí có hai nguyên tử (𝑖 = 5), phân tử cấu tạo
từ 3 nguyên tử trở lên (𝑖 = 6).
− 𝟐𝟑
o 𝒌𝑩 = 𝟏, 𝟑𝟖. 𝟏𝟎 𝑱/𝑲 : hằng số Boltzmann.
90 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
a) Nội năng của khí lý tưởng (tt)
Nếu xét 1 mol khí lý tưởng gồm NA phân tử
i i
Wñ N AW ñ N AkBT RT R N AkB
2 2
J lít.at
R 8, 31 0, 0848
mol.K mol.K
i
Vậy nội năng của 1 mol khí lý tưởng U RT
2
Nội năng của n mol khí (n = m/):
m i
U RT
2
Nhận xét : Nội năng của một khối khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của khối khí ấy.
91 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
a) Nội năng của khí lý tưởng (tt)
Khi nhiệt độ thay đổi một lượng là dT, từ công thức trên ta suy ra độ biến
thiên nội năng của 1 mol khí lý tưởng là:
i
dU RdT
2
Nếu khối khí có khối lượng m và khối lượng mol nguyên tử (hoặc phân tử)
là , khi đó ta có công thức
m i
dU RdT
2
92 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
b) Khái niệm công và nhiệt
Ngoài khái niệm về nội năng, trong nhiệt động học ta còn có hai khái niệm quan trọng: Công và
Nhiệt.
Công và Nhiệt là những đại lượng đo mức độ trao đổi năng lượng giữa các hệ. Có hai dạng truyền
năng lượng:
Dạng truyền năng lượng làm tăng mức độ chuyển động có trật tự của một vật. Điều này xảy ra khi có
tương tác giữa các vật vĩ mô nghĩa là các vật có kích thước lớn hơn kích thước của từng phân tử rất
nhiều. Dạng truyền năng lượng này được gọi là công.
Dạng truyền năng lượng thứ hai là năng lượng được trao đổi trực tiếp giữa các phân tử chuyển động
hỗn loạn của những vật tương tác với nhau. Khi hệ được trao đổi năng lượng như vậy, mức độ chuyển
động hỗn loạn giữa các phân tử của hệ và do đó nội năng của hệ tăng lên hay giảm đi. Người ta gọi
dạng truyền năng lượng này là nhiệt.
93 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
b) Khái niệm công và nhiệt (tt)
Sự khác nhau sâu sắc giữa công và nhiệt là ở chỗ công liên quan đến
chuyển động có trật tự còn nhiệt liên quan đến chuyển động hỗn loạn của
các phần tử của hệ. Tuy nhiên có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và có thể
chuyển hóa cho nhau: Công có thể biến thành Nhiệt và ngược lại.
Cần chú ý rằng Công và Nhiệt đều là những đại lượng dùng để đo mức độ
trao đổi năng lượng chứ không phải là một dạng năng lượng.
94 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Độ biến thiên năng lượng toàn phần E của hệ trong một quá trình biến
đổi vĩ mô có giá trị bằng tổng của công A và nhiệt Q mà hệ nhận được trong
quá trình đó
E A Q
Do cơ năng của hệ không thay đổi nên độ biến thiên năng lượng của hệ chính
là độ biến thiên nội năng của hệ
U A Q
Vậy: trong một quá trình biến đổi, độ biến thiên nội năng của hệ có giá trị bằng
tổng của công và nhiệt mà hệ nhận được trong quá trình đó.
95 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Nguyên lý thứ nhất có thể được phát biểu lại như sau: Nhiệt truyền cho hệ trong một quá trình có giá
trị bằng độ biến thiên nội năng của hệ và công do hệ sinh ra trong quá trình đó.
• Nếu A > 0 và Q > 0 thì U > 0: hệ nhận công và nhiệt bên ngoài để làm năng nội năng.
• Nếu A < 0 và Q < 0 thì U < 0 : hệ sinh công và tỏa nhiệt ra bên ngoài để làm giảm nội năng.
96 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Đối với hệ cô lập, tức hệ không trao đổi công và nhiệt với bên ngoài: A = Q = 0, do đó U = 0, hay U =
const. Vậy: Nội năng của một hệ cô lập được bảo toàn.
Nếu hệ cô lập gồm hai vật chỉ trao đổi nhiệt với nhau và giả sử Q1 và Q2 là nhiệt lượng mà chúng nhận
được thì: Q = Q1 + Q2 = 0 hay Q1 = – Q2. Vậy: Trong một hệ cô lập gồm hai vật chỉ trao đổi nhiệt, nhiệt
lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng mà vật kia thu vào.
Trong trường hợp hệ là một máy làm việc tuần hoàn, nghĩa là nó biến đổi theo chu trình hay quá trình
kín. Sau một dãy các biến đổi, hệ trở về trạng thái ban đầu, do đó sau một chu trình U = 0, do vậy A =
– Q. Vậy: Trong một chu trình, công mà hệ nhận được có giá trị bằng nhiệt do hệ tỏa ra bên ngoài hay
công do hệ sinh ra có giá trị bằng nhiệt mà hệ nhận được từ bên ngoài.
97 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng
a) Trạng thái cân bằng và quá trình cân bằng
Trạng thái cân bằng của hệ là trạng thái không biến đổi theo thời gian và
tính bất biến đó không phụ thuộc các quá trình của ngoại vật. Nếu hệ là một
khối khí nhất định thì, mỗi trạng thái cân bằng của nó được xác định bằng
hai trong ba thông số p, V, T.
Quá trình cân bằng là một quá trình biến đổi gồm một chuỗi liên tiếp các
trạng thái cân bằng.
98 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
b) Công trong quá trình cân bằng
Giả sử khối khí được biến đổi theo một quá trình cân bằng, trong đó thể tích biến đổi từ V1 đến V2.
Ngoại lực tác dụng lên pittông là F. Khi pittông dịch chuyển một đoạn 𝑑𝑙 thì khối khí nhận được công
𝒅𝑨 = −𝑭𝒅𝒍
Vế phải có dấu “ – ” vì khi nén 𝑑𝑙 < 0, khối khí nhận công dA > 0. Gọi p là áp suất của khí tác dụng lên
pittông và S là diện tích của pittông th 𝑭 = 𝒑𝑺
Công mà khối khí nhận được trong quá trình nén ở trên là:
V2
A dA pdV
V1
99 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
c) Nhiệt trong quá trình cân bằng – Nhiệt dung
Nhiệt dung c của một chất là đại lượng vật lý, có độ lớn bằng lượng nhiệt cần truyền cho một đơn vị
khối lượng để nhiệt độ của nó tăng thêm một độ.
Gọi m là khối lượng của vật, dQ là nhiệt lượng truyền cho vật trong một quá trình cân bằng nào đó
và dT là độ biến thiên nhiệt độ của vật trong quá trình đó thì:
dQ
c hay dQ mcdT
mdT
Nhiệt dung mol C của một chất: Nhiệt dung mol của một chất là đại lượng về trị số bằng nhiệt lượng
cần truyền cho một mol chất đó để nhiệt độ của nó tăng một độ.
C = c, với là khối lượng của 1 mol chất đó. Do đó:
m
dQ CdT
100 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng tích (V = const)
Tính công và nhiệt mà khối khí nhận được và độ biến thiên nội năng của
khí trong quá trình đẳng tích.
V2
Nếu nhiệt độ của khối khí lúc đầu là T1 và nhiệt độ lúc cuối là T2. Nhiệt
lượng khối khí nhận được tính theo công thức:
T2
m m m
Q dQ CV dT CV T2 T1 CV T
T
1
101 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng tích (V = const) (tt)
CV là nhiệt dung mol đẳng tích của chất khí. Áp dụng nguyên lý thứ nhất đối
với quá trình đẳng tích:
𝒎𝒊
Nội năng của khối khí lý tưởng có khối lượng:
𝝁𝟐
Nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, do đó độ biến thiên
𝒎𝒊
nội năng của khí lý tưởng:
𝝁𝟐
𝒊
Từ đây suy ra: 𝑽 𝟐
102 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng áp (p = const)
Công khối khí nhận được trong quá trình đẳng áp:
V2
A pdV p V1 V2
V1
Nhiệt khối khí nhận được trong quá trình đẳng áp:
T2
m m m
Q dQ C p dT C p T2 T1 C pT
T
1
Theo nguyên lý thứ nhất, độ biến thiên nội năng của khối khí:
m m i
U A Q p V1 V2 C p T với U RT
2
103 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng áp (p = const) (tt)
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng
m m
p V1 V2 R T1 T2 RT
Suy ra nhiệt dung đẳng áp: C
i2
p
R
2
Một số kết quả khác:
Hệ thức Mayer: C p CV R
Cp i2
Chỉ số đoạn nhiệt:
CV i
104 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng nhiệt (T = const)
Công của khối khí nhận được Từ phương trình trạng thái của
trong quá trình đẳng nhiệt: khí lý tưởng:
V2 m RT
p
A pdV V
V1
m
V2
RT m V m p
1
A dV
RT ln RT ln 2
V1
V V2 p1
105 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng nhiệt (T = const) (tt)
Nội năng của khí chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, do đó trong quá trình đẳng
nhiệt U = 0.
Theo nguyên lý thứ nhất: U = Q + A
Như vậy, nhiệt mà khối khí nhận được trong quá trình đẳng nhiệt:
m p1 m V2
Q A RT ln RT ln
p2 V1
Nhận xét: Nếu A > 0 thì Q < 0 và ngược lại. Trong quá trình nén đẳng
nhiệt, khối khí nhận công và tỏa nhiệt còn trong quá trình giãn đẳng nhiệt khối
khí nhận nhiệt sinh công.
106 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đoạn nhiệt
Quá trình đoạn nhiệt là quá trình trong đó hệ không trao đổi nhiệt với bên
ngoài Q = const hay dQ = 0.
Theo nguyên lý thứ nhất:
m i
U A RT
2
Hay
m i
dU dA RdT
2
Mặt khác:
i m
dA pdV và CV R pdV CV dT 0
2
107 H. D. Tam
Chương 5. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
5.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đoạn nhiệt (tt)
m RT
Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng: p
V
m R dV dT
Vậy: pdV CV dT 0 0 *
CV V T
R C p CV
Mặt khác: 1
CV CV
Tích phân phương trình (*): ln T 1 lnV const
Cuối cùng
ln TV 1 const hay TV 1 const
1
Ngoài ra : pV const; Tp
const
108 H. D. Tam
Chương 6. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
6.1. Tương tác giữa các điện tích – Định luật Coulomb
a) Định luật Coulomb trong chân không
Tương tác giữa các điện tích đứng yên Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm có
được gọi là tương tác tĩnh điện hay tương tác phương nằm trên đường thẳng nối hai điện tích, có chiều
Coulomb ra xa nhau nếu hai điện tích cùng dấu và có chiều tiến vào
nhau nếu hai điện tích trái dấu, có độ lớn tỉ lệ với tích số
qQ độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương
F k khoảng cách giữa hai điện tích đó.
r2
k là hệ số tỉ lệ:
1 Nm 2
k 9 109
40 C2
hằng số điện
C2
0 8, 86 10 12
Nm 2
6.1. Tương tác giữa các điện tích – Định luật Coulomb
b) Định luật Coulomb trong các môi trường
Thực nghiệm chứng tỏ rằng tương tác giữa các
điện tích giảm đi so với tương tác giữa chúng trong Chất Hằng số điện môi
chân không. Do vậy biểu thức định luật Coulomb trong Chân không 1
các môi trường có dạng như sau:
Không khí 1,0006
qQ Ê-bô-nít 2,7 – 2,9
F k
r 2 Thủy tinh 5 – 10
𝜀: hằng số điện môi, phụ thuộc vào môi trường Nước nguyên chất 81
Chú ý: Trong trường hợp hệ điện tích gồm nhiều điện tích điểm, khi đó lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích
điểm tuân theo nguyên lý tổng hợp lực. Nghĩa là nếu gọi 𝐹 , 𝐹 , … , 𝐹 lần lượt là lực tác dụng của 𝑞 , 𝑞 , …, 𝑞 lên
𝑞 . Khi đó lực tổng hợp tác dụng lên 𝑞 là:
F F1 F2 .... Fn
111 10/11/2021 Hoang Duc Tam
Chương 6. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
1 qQ r +
F
40 r 2 r
Véc-tơ cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q:
F 1 Q r
E -
q 40 r 2 r
Cường độ điện trường:
1 Q
E
40 r 2
114 10/11/2021 Hoang Duc Tam
Chương 6. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
𝟏 M
q1 M
𝟐
q2 𝒏 dq
qn
Nguyên lý chồng chất điện trường
1 dq r
E E1 E 2 ... En E dE 4 r 2 r
toaøn boävaät toaøn boä vaät 0
Véc-tơ cường độ điện Dây tích điện: 𝒅𝒒 = 𝝀𝒅𝒍 (𝝀 mật độ điện tích dài)
trường gây ra bởi một hệ
1 dl r
vật mang điện (tt) E dE
4 r 2
r
toaøn boä vaät toaøn boä vaät 0
Mặt S tích điện: 𝒅𝒒 = 𝝈𝒅𝑺 (𝝈 mật độ điện tích mặt)
1 dS r
E dE
4 r 2
r
toaøn boä vaät toaøn boä vaät 0
Mô-men lưỡng cực điện: pe ql
+
Cường độ điện trường tổng hợp tại M +
+
E dE +
+
toaøn boädaây
+
r2 x2 cos 2 +
+
+
+
1 dq cos 3
E dE cos 40 r2
+
+
1 dq cos 3
E 40 r2
+
+
+
với
d +
dq dx; x r tan dx r +
cos 2 +
𝜶 M 𝒏
Cuối cùng +
+
/ 2
+
E
40r cos d
20r
+
+
/ 2
+
Trong trường hợp tổng quát: E +
20r
121 10/11/2021 Hoang Duc Tam
Chương 6. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
dq dS xdxd 𝑹
𝐎𝑥
dS xd dx 𝒙
𝒅𝒙
𝒓 𝒅𝑬𝟏
r AM h x 2 2
𝑩
Ứng với mỗi phần tử diện tích A của đĩa, ta có thể chọn được phần tử diện tích B khác đối
xứng với nó qua tâm O của đĩa.
Do đối xứng, véc-tơ cường độ điện trường do phần tử B gây ra phải đối xứng với véc-tơ
cường độ điện trường do phần tử A gây ra.
Vậy 𝒅𝑬𝟏 = 𝒅𝑬𝟐 và véc-tơ điện trường tổng hợp sẽ hướng theo trục OM.
𝑨
Chiếu 𝐝𝑬𝟏 lên trục OM:
𝒙 𝒅𝑬𝟐
𝑴
dEn dE1 cos 𝐎
𝒉
𝜶 𝒅𝑬
𝒅𝑬𝟏
h h
𝒓
cos 𝑩
r h x
2 2
xdxd h xdxd
Mặt khác: dE1 Suy ra : dEn
40r 2
40 h 2 x 2 3/ 2
E dE dEn 0
toaøn boäñóa toaøn boäñóa
1
h xdxd 1
2
E 4 2 2 3/ 2 20 R
toaøn boäñóa 0 h x
1 2
h
Trong trường hợp 𝑅 → ∞ (đĩa tròn mang điện
trở thành mặt phẳng mang điện tích điện đều), ta có:
E
20
125 10/11/2021 Hoang Duc Tam
Chương 6. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
D 0E
Trong hệ SI đơn vị của cảm ứng điện: 𝐶/𝑚 .
Định nghĩa đường cảm ứng điện giống như đường
véc-tơ cảm ứng điện do điện tích q gây ra tại một điểm sức của điện trường: Đường cảm ứng điện là đường
cách q một khoảng r bằng:
cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với
q r phương của véc-tơ 𝐷 , chiều của đường cảm ứng điện là
D chiều của 𝐷.
4r 2 r
Như vậy tại mỗi điểm trong điện trường, D chỉ phụ Vì D không phụ thuộc vào môi trường nên khi đi
thuộc vào q (nguồn sinh ra điện trường) mà không phụ qua mặt phân cách hai môi trường khác nhau, phổ các
thuộc vào tính chất của môi trường. đường cảm ứng điện là liên tục.
S S
Đối với mặt kín, ta luôn chọn chiều của 𝒏 là chiều hướng
ra ngoài của mặt đó.
Thông lượng cảm ứng điện qua diện tích dS là một đại
lượng có độ lớn tỉ lệ với số đường cảm ứng điện vẽ qua
diện tích đó.
Điện thông do một điện tích q gây ra qua mặt kín S có giá trị bằng q nếu q ở trong mặt kín S và bằng 0 nếu q ở
ngoài mặt kín S (với qui ước chọn chiều pháp tuyến hướng ra ngoài S).
Trong trường hợp có nhiều điện tích 𝑞 , 𝑞 , … , 𝑞 , theo nguyên lý chồng chất điện trường, ta suy ra rằng: điện thông
qua mặt kín S bằng tổng điện thông do từng điện tích gây ra qua mặt S.
Định lý Ostrogradsky – Gauss: Điện thông qua một mặt kín bằng tổng đại số các điện
tích chứa trong mặt kín đó.
e DdS q i
S i
e D dS n
𝑵
𝒓𝟎 𝑹
𝑴
S
𝒓
Ta có tại mọi điểm trên mặt cầu nên:
e DndS D dS D 4r 2
𝑺
S S
4 r 2
Cường độ điện trường
D 1 q
E
0 40 r 2
Giả sử mặt phẳng vô hạn mang điện đều Thông lượng cảm ứng điện qua mặt trụ kín bằng:
có mật độ điện mặt . Vì lý do đối xứng, véc-tơ
cảm ứng điện có phương vuông góc với mặt
phẳng mang điện và chỉ phụ thuộc vào vị trí r từ e DndS
điểm đang xét đến mặt phẳng. maët truï
Cần xác định véc-tơ cảm ứng điện do mặt
phẳng mang điện gây ra tại M. Tưởng tượng vẽ
DndS DndS
hai ñaùy maët beân
qua M một mặt trụ kín và áp dụng định lý
Ostrogradsky – Gauss cho mặt trụ đó
Theo định lý Ostrogradsky e D 2S S D
2
D
E
0 20
Cường độ điện trường:
𝐃
(S)
𝐃
e DndS DndS D 2rl (S)
D R
E (S)
𝐃
0 0r
Kết luận: véc-tơ cảm ứng điện 𝐷 (hay véc-tơ cường độ điện trường 𝐸) do một mặt trụ thẳng dài vô hạn mang điện đều
gây ra tại một điểm trong điện trường có phương vuông góc với mặt trụ mang điện , có chiều hướng ra ngoài mặt trụ
nếu mặt trụ mang điện dương, hướng vào trong nếu mặt trụ mang điện âm và có độ lớn được xác định bởi
Q R D R
D E
2rl r 0 0r
Chú ý: Nếu mặt trụ thu lại thành một dây mảnh (R 0) thì D và E do dây gây ra được
xác định bởi công thức:
D
D E
2r 0 20r
r2 ds cos dr
r + dr
r 𝑑𝑠 𝑑s
+ 𝐹⃗ =q0𝐸 +
q q0 q α
r1 r 𝐹⃗ =q0𝐸
dr
Công của lực tĩnh điện trong sự chuyển dời điện tích 𝑞 từ M đến N là:
rN
N
q 0q dr
AMN q 0Eds 40 r 2
M rM
q 0q 1 N
rN r
q 0q dr
AMN 40 r 2
40 r r
rM M
q 0q 1
rN
q 0q q 0q
AMN
40 r r 40rM 40rN
M
N
AMN q 0Eds
M
Trong trường hợp đường cong dịch chuyển là đường cong kín:
AMN
q 0Eds 0 Eds 0
AMN dA dW W M
WN
M M
q 0q q 0q
Suy ra AMN
40rM 40rN
q 0q q 0q
WM WN
40rM 40rN
Thế năng của điện tích điểm 𝑞 đặt trong điện q 0q
trường của điện tích điểm q và cách điện tích này W C
một khoảng r bằng: 40r
145 10/11/2021 Hoang Duc Tam
Chương 6. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
q 0q
W
40r
Biểu thức thế năng của điện tích điểm 𝑞 trong
WM q 0Eds
M
điện trường của hệ n điện tích điểm:
Kết luận: Thế năng của điện tích điểm tại một điểm
n n
q 0qi
Wi
trong điện trường là một đại lượng có giá trị bằng công
W của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển điện tích đó từ
i 1 i 1 40 ri điểm xét ra xa vô cùng.
q
V
40r
AMN WM WN q 0 VM VN
với 𝑟 là khoảng cách từ điểm đang xét đến điện
tích 𝑞 .
Kết luận: Công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển điện tích điểm q0 từ
điểm M đến điểm N trong điện trường bằng tích số của điện tích q0 với hiệu
điện thế giữa hai điểm M và N đó, kí hiệu UMN.
N
U MN VM VN Eds Eds Eds
M N M
Điện thế tại một điểm trong điện trường là một đại lượng về trị số bằng công
của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm
đó ra xa vô cùng
1 dq
Trường hợp hệ điện tích có phân bố liên tục:V dV 40 r
Trong hệ SI, đơn vị của điện thế là V (Volt)
Hình chiếu của véc-tơ cường độ điện trường Trong hệ trục tọa độ Descartes
trên một phương nào đó về trị số bằng độ giảm
điện thế trên một đơn vị dài của phương đó. E Ex i Ey j Ezk
V V V
V V
i j k
Ex ; Ey x y z
x y
V hay E gradV
Ez
z Nếu một phân bố điện tích có tính đối xứng
cầu, thì V chỉ phụ thuộc vào tọa độ xuyên tâm r và
Nhận xét: Véc-tơ cường độ điện trường E chỉ có một thành phần xuyên tâm Er, khi đó:
luôn hướng theo chiều giảm của điện thế. dV
Er
dr
Thế năng tương tác của hệ hai Điện thế tại vị trí q1 do q2 gây ra
điện tích điểm q1 và q2: q2
V1
1 q1q 2 40r12
W12 W21
40 r12 Điện thế tại vị trí q2 do q1 gây ra
q1
𝑟 : là khoảng cách giữa hai điện tích
V2
1 q 2 40r21
W12 W21 q1
2 40r12
1 q1
q2
2 40r21
q 2V2
1
Do vậy W12 W21 qV
1 1
2
Đối với hệ 3 điện tích điểm ta cũng có:
q 2V2 q 3V3
1
W qV
1 1
2
Tổng quát: Đối với hệ gồm n điện tích điểm
1 n
W q iVi
2 i 1
1 1 1
W
2 Vdq
2
V dq
2
qV
Vậy:
1 1 1 q 2
W qV CV 2
2 2 2C
Kết luận
Điện trường mang năng lượng: Năng lượng này định xứ trong không gian điện trường.
Mật độ năng lượng điện trường tại một điểm là:
1 1
we 0E 2 ED
2 2
Năng lượng điện trường định xứ trong một thể tích hữu hạn V
W w dV
e
V
Theo thuyết tác dụng gần: dòng điện làm cho tính chất của không gian xung quanh nó bị biến đổi.
Cụ thể là bất kì dòng điện nào cũng gây ra xung quanh nó một từ trường.
Từ trường thể hiện là nếu đặt một dòng điện khác trong không gian của nó thì dòng điện này sẽ bị một
lực từ tác dụng.
Từ trường của dòng điện luôn luôn tồn tại, dù ta có đặt hay không một dòng điện khác trong nó để
quan sát tương tác từ. Từ trường là một dạng vật chất.
7.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
a) Dòng điện thẳng
Đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện không
đổi I chạy qua. Chia AB thành những đoạn nhỏ
dl. Theo định luật Bio – Savart:
0 Idlsin
dB
4 r2
Theo nguyên lý chồng chất từ trường
7.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
a) Dòng điện thẳng
R l Rd
r ; cot dl
sin R sin 2
Cuối cùng
2
0 0
B I sin d I cos 1 cos 2
4R 1
4R
7.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
a) Dòng điện thẳng
I
H
4R
cos 1 cos 2
7.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
b) Dòng điện tròn
0 Idl
dBn dB cos cos
4 r 2
R
cos
r
7.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
b) Dòng điện tròn
0IR 0IR
B dBn
4r 3 dl
4r 3
2R
caû doøng ñieän caû doøng ñieän
0I R 2
2r 3
7.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
b) Dòng điện tròn
𝟑/𝟐
Thay 𝑺 = 𝝅𝑹𝟐 (diện tích của vòng điện tròn) và 𝒓𝟑 = 𝑹𝟐 + 𝒉𝟐 , biểu
thức của cảm ứng từ khi đó:
0IS
B
2 R h
3/ 2
2 2
trong đó 𝑆⃗ là véc-tơ có độ lớn bằng điện tích vòng dây dẫn và có phương
vuông góc với mặt phẳng vòng dây.
7.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần
a) Lưu số của vector cường độ từ trường
Lưu số của vector cường độ từ trường dọc theo đường cong kín (C) là đại lượng về giá trị bằng tích
phân của dọc theo toàn bộ đường cong đó:
Hdl Hdl cos H,dl
C C
b) Định lý Ampe về dòng điện toàn phần
Lưu số của vector cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín (C) bất kì (một vòng) bằng tổng
đại số cường độ của các dòng điện xuyên qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó:
n
Bdl 0 I i
n
Hdl I i
C i 1 C i 1
trong đó 𝑰𝒊 sẽ mang dấu dương (𝑰𝒊 > 0) nếu dòng điện thứ i nhận chiều dịch chuyển trên đường cong (C)
làm chiều quay thuận xung quanh nó; 𝑰𝒊 sẽ mang dấu âm (𝑰𝒊 < 0) nếu dòng điện thứ i nhận chiều dịch
chuyển trên đường cong (C) làm chiều quay nghịch xung quanh nó.
7.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần
7.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần
Thí dụ 2: Tính cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn có dòng điện I chạy qua một
đoạn r. Biết dây dẫn có bán kính là a. Xét hai trường hợp r > a và r < a
Trường hợp r > a
I
Áp dụng định lý Ampere:
𝐵𝑑𝑙 = 𝐵2𝜋𝑟 = 𝜇𝜇 𝑖
Suy ra: r 𝐵
𝜇𝜇 ∑ 𝑖 𝜇𝜇 𝐼
𝐵= =
2𝜋𝑟 2𝜋𝑟
7.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần
Thí dụ 2 (tt)
𝒓𝟐
Suy ra: ∑ 𝒊 = 𝒋 𝝅𝒓𝟐 = 𝑰 𝒂𝟐
Vậy:
𝝁𝝁𝟎 𝑰𝒓
𝑩=
𝟐𝝅𝒂𝟐
7.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần
Thí dụ 3: Cuộn dây hình xuyến
Giả sử có ống dây điện hình xuyến, dòng điện chạy qua các vòng dây có cường độ I, N là số vòng
trên cuộn dây. Xác định độ lớn của cảm ứng từ bên trong lòng cuộn dây hình xuyến
7.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần
Thí dụ 3: Cuộn dây hình xuyến (tt)
Theo định lý Ampe về dòng điện toàn phần
𝒊
𝑪
Suy ra:
Cuối cùng
Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện 𝑰𝟎 𝒅𝒍𝟎 là 𝒅𝑭𝟎 (được gọi là lực Ampe)
𝟎 𝟎 𝟎
Về độ lớn
𝟎 𝟎 𝟎
Để xác định lực Ampe có thể dùng quy tắc bàn tay trái: bàn tay trái được đặt theo
phương của dòng điện sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của dòng điện và
từ trường xuyên qua lòng bàn tay thì chiều của ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực từ.
Cho hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn cách nhau khoảng d
và có cường độ là 𝑰𝟏 và 𝑰𝟐
𝝁𝟎 𝝁
I1 I2
Cảm ứng từ do dòng I1 gây ra tại một điểm trên dòng I2: 𝑩𝟏 = 𝑰
𝟐𝝅𝒅 𝟏
𝟐
Dưới tác dụng của từ trường 𝐵 , đoạn dây chiều dài 𝑙 chịu tác dụng
𝟏
của lực từ: 𝑭𝟐 = 𝑰𝟐 . 𝒍⃗ ∧ 𝑩𝟏 M
Về độ lớn
𝟎 𝟏 𝟐
c) Tác dụng của từ trường lên hạt điện tích chuyển động. Lực Loren
Xét hạt mang điện tích q chuyển động với vận tốc 𝑣⃗. Khi đó, hạt chuyển động tương đươn với một
phần tử dòng điện 𝑰𝒅𝒍⃗ = 𝒒𝒗. Lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động lúc này
Kết luận
Sự biến đổi của từ thông qua mạch
kín là nguyên nhân sinh ra dòng điện
cảm ứng trong mạch đó.
Dòng điện cảm ứng chỉ tồn tại trong
khoảng thời gian từ thông gửi qua
mạch thay đổi.
Cường độ dòng điện cảm ứng tỉ lệ
với tốc độ biến thiên của từ trường. Micheal Faraday
1791 - 1867
“Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng
chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó”.
Suất điện động cảm ứng luôn luôn bằng về trị số, nhưng trái dấu với tốc
độ biến thiên từ thông gửi qua diện tích của mạch điện
d m
ec
dt
Đ1
R
A B
Đ2
C D
L, R
K
Khi ta làm thay đổi cường độ dòng diện trong một mạch điện để từ thông do chính dòng điện đó gửi
qua diện tích của mạch thay đổi, thì trong mạch cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vì dòng điện này là
do sự cảm ứng của dòng trong mạch sinh ra nên nó được gọi là dòng tự cảm; còn hiện tượng gây ra
dòng diện tự cảm là hiện tượng tự cảm.
Xét một mạch điện gồm ống dây, bộ nguồn một chiều và khóa K. Khi mạch được đóng kín, trong
mạch có dòng điện một chiều ổn định và có giá trị là I. Khi đó toán bộ điện năng do nguồn sinh ra đều
biến thành nhiệt. Điều này chỉ đúng khi khi trong mạch có dòng điện không đổi, còn khi ngắt hoặc đóng
mạch thì điều này không đúng.
Khi ngắt hoặc đóng mạch, dòng điện i tăng dần, trong quá trình này trong mạch xuất hiện dòng điện
tự cảm itc ngược chiều với dòng điện chính i0 do nguồn phát ra và làm cho dòng điện toàn phần i = i0 – itc
< i0 (Cũng có thể khảo sát tương tự khi ngắt ngắt mạch)
Như vậy, khi đóng mạch, một phần điện năng do nguồn điện sinh ra đã tiềm tàng dưới một dạng
năng lượng nào đó, để khi ngắt mạch, dòng điện này tỏa ra dưới dạng nhiệt trong mạch
Áp dụng định luật Ôm Thực hiện phép tính tích phân ta được:
di
e etc Ri e L Ri 1
dt Wm LI 2
di 2
eL Ri
dt
Nhân hai vế với idt
𝟏 𝑩𝟐 𝟏
Vậy : 𝒎 . Công thức này cũng đúng cho
𝟐 𝝁𝝁𝟎 𝟐
một từ trường bất kỳ