Professional Documents
Culture Documents
Môi trường vật chất bao gồm: mật độ của vật chất.
lực liên kết đàn hồi giữa các phần tử.
Ví dụ:
Cho phương trình truyền sóng u = 2cos(πt − 2πx) mm (trong đó x tính bằng m, t tính bằng s). Tính tốc độ
truyền sóng.
hệ số của t π
Công thức tính nhanh: v = = = 0,5 (m/s)
hệ số của x 2π
Lưu ý: đơn vị của v tính theo đơn vị của x.
O
x (cm)
‒A
λ
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha gần nhau nhất trên cùng một phương truyền
sóng.
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Cách tính số điểm dao động với biên độ cực đại của hai nguồn cùng pha trên một đoạn thẳng bất kì.
(các trường hợp khác tương tự): điều kiện: d1 − d2 = kλ.
D C
A B
♥ Trên đoạn thẳng AB: −AB ≤ kλ ≤ AB
♥ Trên đoạn thẳng AD: −AB ≤ kλ ≤ DA − DB
♥ Trên đoạn thẳng BD: DA − DB ≤ kλ ≤ AB
♥ Trên đoạn thẳng CD: DA − DB ≤ kλ ≤ CA − CB
Cách làm rất đơn giản, nếu đề yêu cầu tính số điểm cực đại trên một đoạn thẳng EF nào đó, các em chỉ cần
lấy một điểm M EF và lấy các khoảng cách d1, d2 khi M E và M F.
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
SÓNG DỪNG
I. Sự phản xạ sóng
Trên vật cản cố định: sóng phản xạ và sóng tới có cùng biên độ, cùng tần số, cùng bước sóng nhưng ngược
pha nhau tại điểm phản xạ
Trên vật cản tự do: sóng phản xạ và sóng tới có cùng biên độ, cùng tần số, cùng bước sóng và cùng pha nhau
tại điểm phản xạ
2d1
Biên độ của một điểm bất kì cách bụng sóng một đoạn d1 là: A E A B . cos
2d1
Biên độ của một điểm bất kì cách nút sóng một đoạn d2 là: A F A B . sin
Xét các điểm có khoảng cách tới bụng sóng:
Nếu không lấy giá trị tuyệt đối thì hai điểm dao động: cùng pha sẽ có AE.AE' > 0
ngược pha sẽ có AE.AE' < 0
Xét các điểm có khoảng cách tới nút sóng ta cần chuyển về khoảng cách tới bụng sóng để xét về cùng
pha và ngược pha.
Nếu hai điểm cùng nằm về một phía so với nút thì ta cùng cộng hoặc cùng trừ khoảng cách cho λ/4.
Nếu hai điểm cùng nằm về hai phía so với nút thì một khoảng cách cộng thêm, một khoảng cách bớt đi λ/4.
Ứng dụng
Xác định tốc độ truyền sóng trên dây, tốc độ âm trong cột khí
Xác định bước sóng λ
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
SÓNG ÂM
I. Âm và sóng âm
Âm là cảm giác của tai.
Sóng âm là sóng cơ học mà tai con người có thể cảm nhận được.
Truyền trong chất khí, lỏng: sóng âm là sóng dọc.
Truyền trong chất rắn: sóng âm là sóng ngang hoặc sóng dọc.
Trong không khí sóng âm có dạng hình cầu
Sóng âm không truyền được trong chân không.
III. Tần số âm
Khi sóng âm truyền qua hai môi trường khác nhau thì tần số không đổi.
Hạ âm Âm nghe được Siêu âm
f < 16 Hz 16 Hz < f < 20.000 Hz f > 20.000 Hz
Tai con người không Tai con người Tai con người không
cảm nhận được cảm nhận được cảm nhận được
Một số khí cụ đặc biệt Tiếng nói, loa, nhạc cụ, Một số loài vật như dơi, dế,
động cơ… cào cào...
Có cùng bản chất vật lý, cùng là sóng cơ học, truyền trong các môi trường đàn hồi
Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản có tần số f0 thì âm có tần số 2f0, 3f0, 4f0 gọi là họa âm của nhạc cụ.
Họa âm bậc một là f0, họa âm bậc hai là 2f0,….
Tập hợp các họa âm tạo thành phổ nhạc.
IV. Cường độ âm
Cường độ âm I tại một điểm là năng lượng truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt
vuông góc với phương truyền âm tại điểm đó.
W P
I
S.t 4r 2
I I
Mức cường độ âm: L log (B) L 10 log (dB)
I0 I0
1 B = 10 dB I0 = 10−12 W/m2
P
Công thức DASA 1: IA 10LA 12
4πrA2
rB
Công thức DASA 2: L A L B 20 log
rA
rB P
Công thức DASA 3: L A L B 20 log 10 log A
rA PB
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Mỗi nhạc cụ là những nguồn âm khác nhau thì có đồ thị dao động âm khác nhau hay âm sắc khác nhau.
Ví dụ: hai nhạc cụ khác nhau phát ra âm có tần số giống nhau (ví dụ cùng phát ra nốt LA) nhưng sẽ nghe
khác hẳn nhau vì âm sắc của chúng khác nhau.
Nhạc âm có tính tuần hoàn tức là có tần số xác định.
Tạp âm không có tần số xác định.
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________