You are on page 1of 134

ThS. VÒNG THÌNH NAM (Chủ biên) - ThS.

VÕ THỊ XUÂN HẠNH

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------

ThS. VÒNG THÌNH NAM (Chủ biên)


ThS. VÕ THỊ XUÂN HẠNH

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ


BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2014
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ NHÀ XUẤT BẢN
BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
CHỨNG KHOÁN Số 3, Công trường Quốc tế, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
ĐT: 38239171 - 38225227 - 38239172
ThS. Vòng Thình Nam (Chủ biên) Fax: 38239172
ThS. Võ Thị Xuân Hạnh E-mail: vnuhp@vnuhcm.edu.vn

PHÒNG PHÁT HÀNH


Số 3, Công trường Quốc tế, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
ĐT: 38239170 - 0982920509 - 0913943466
Fax: 38239172 - Website: www.nxbdhqghcm.edu.vn

Nhà xuất bản ĐHQG-HCM và tác Chịu trách nhiệm xuất bản:
giả/đối tác liên kết giữ bản quyền
©
NGUYỄN HOÀNG DŨNG
Copyright © by VNU-HCM
Publishing House and author/co-
partnership Chịu trách nhiệm nội dung:
All rights reserved NGUYỄN HOÀNG DŨNG

Tổ chức bản thảo và chịu trách nhiệm về tác quyền


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

Xuất bản năm 2014 Biên tập:


BÙI TRẦN CA DAO

Sửa bản in:


CA DAO

Trình bày bìa:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

Số lượng 300 cuốn, CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP…


Khổ: 16x24 cm,
NXB ĐHQG-HCM

ĐKKHXB số:
1447-2014/CXB/24-86/ĐHQGTPHCM
Quyết định XB số: 178
Ngày 05/09/2014
của NXB ĐHQG-HCM.
In tại Cty TNHH In và Bao bì
Hưng Phú ISBN: 978-604-73-2761-4
Địa chỉ: 162A/1 KP1A, P. An Phú,
TX. Thuận An, Tỉnh Bình Dương
Nộp lưu chiểu Quý IV năm 2014
2
LỜI NÓI ĐẦU

Nhằm đáp ứng nhu cầu ôn tập những kiến thức cơ bản về thị trường
chứng khoán cho sinh viên ngành kinh tế nói chung và sinh viên của trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM nói riêng, chúng tôi biên soạn tập sách
“Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thị trường chứng khoán” dựa trên các giáo
trình thị trường chứng khoán hiện đang được giảng dạy tại các trường đại
học, cao đẳng và các sách kinh tế đang lưu hành trên thị trường.
Tập sách “Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thị trường chứng khoán”
này cung cấp những câu hỏi trắc nghiệm và trích lọc những bài tập cơ bản
nhất của từng chuyên đề trong môn Thị trường chứng khoán dành cho sinh
viên ngành kinh tế. Mỗi chương của quyển sách đều có phần ôn tập lý
thuyết, giúp sinh viên ôn tập những kiến thức đã học ở mỗi chuyên đề, từ cơ
bản đến nâng cao, với mục đích giúp sinh viên có cái nhìn bao quát về các
vấn đề trên thị trường chứng khoán.
Mặc dù chúng tôi đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn không tránh
khỏi sai sót. Vì vậy, nhóm tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ
bạn đọc để ngày càng hoàn thiện nội dung quyển sách, phục vụ tốt hơn
cho độc giả và công tác giảng dạy.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: vtnam1@yahoo.com.
Tập thể tác giả

3
4
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẤU ....................................................................................................... 3


MỤC LỤC .............................................................................................................. 5

PHẦN I: TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ CÂU HỎI TRẮC


NGHIỆM ................................................................................................................ 9

Chương 1: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH – TỔNG QUAN THỊ


TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN .......................................................................... 11
A. Tóm tắt lý thuyết................................................................................. 11
1. Thị trường tài chính ........................................................................ 11
2. Tổng quan về thị trường chứng khoán ............................................ 12
B. Câu hỏi trắc nghiệm ............................................................................ 14
C. Đáp án ................................................................................................. 22

Chương 2: CÔNG TY CỔ PHẦN................................................................... 23


A. Tóm tắt lý thuyết................................................................................. 23
1. Khái niệm........................................................................................ 23
2. Đặc điểm của công ty cổ phần ........................................................ 23
3. Bộ máy của công ty cổ phần ........................................................... 24
4. Điều kiện cần thiết để công ty cổ phần ra đời ................................ 24
5. Ưu điểm của công ty cổ phần ......................................................... 24
6. Nhược điểm của công ty cổ phần ................................................... 25
7. Cơ cấu vốn của công ty cổ phần ..................................................... 25
B. Câu hỏi trắc nghiệm ............................................................................ 25
C. Đáp án ................................................................................................. 30

Chương 3: CHỨNG KHOÁN.......................................................................... 31


A. Tóm tắt lý thuyết................................................................................. 31
5
1. Chứng khoán ................................................................................... 31
2. Trái phiếu ........................................................................................ 32
3. Cổ phiếu .......................................................................................... 33
4. Chứng chỉ quỹ................................................................................. 36
5. Chứng khoán phái sinh ................................................................... 36
6. Chỉ số giá chứng khoán .................................................................. 37
B. Câu hỏi trắc nghiệm ............................................................................ 38
C. Đáp án ................................................................................................. 53

Chương 4: PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN .............................................. 55


A. Tóm tắt lý thuyết................................................................................. 55
1. Phát hành chứng khoán ................................................................... 55
2. Bảo lãnh phát hành chứng khoán .................................................... 57
B. Câu hỏi trắc nghiệm ............................................................................ 58
C. Đáp án ................................................................................................. 63

Chương 5: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN .......................................... 65


A. Tóm tắt lý thuyết................................................................................. 65
1. Khái niệm: ...................................................................................... 65
2. Chức năng và nhiệm vụ của Sở Giao dịch Chứng khoán ............... 65
3. Thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán ................................... 65
4. Nguyên tắc hoạt động ..................................................................... 66
5. Phương thức giao dịch .................................................................... 66
6. Các quy định về giao dịch tại HSX (Tháng 5/2014) ...................... 67
B. Câu hỏi trắc nghiệm. ........................................................................... 69
C. Đáp án ................................................................................................. 84

Chương 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHI TẠP TRUNG......... 85


A. Tóm tắt lý thuyết................................................................................. 85
1. Khái niệm........................................................................................ 85
6
2. Nghiệp vụ giao dịch trên thị trường OTC ....................................... 85
B. Câu hỏi trắc nghiệm ............................................................................ 85
C. Đáp án ................................................................................................. 88

Chương 7: PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN ................................................ 89


A. Tóm tắt lý thuyết................................................................................. 89
1. Phân tích cơ bản .............................................................................. 89
2. Phân tích kỹ thuật ........................................................................... 94
B. Câu hỏi trắc nghiệm ............................................................................ 94
C. Đáp án ................................................................................................. 97

Chương 8: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN .................................................... 99


A. Tóm tắt lý thuyết................................................................................. 99
1. Trái phiếu ........................................................................................ 99
2. Cổ phiếu ........................................................................................ 102
B. Câu hỏi trắc nghiệm .......................................................................... 106
C. Đáp án ............................................................................................... 117

PHẦN II: BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN ................................. 118
A. Bài tập ............................................................................................... 119
1. Định giá trái phiếu ........................................................................ 119
2. Định giá cổ phiếu .......................................................................... 122
B. Đáp án ............................................................................................... 126
1. Định giá trái phiếu ........................................................................ 126
2. Định giá cổ phiếu .......................................................................... 129

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 132

7
8
Phần 1
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

9
10
Chương 1
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH – TỔNG QUAN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Thị trường tài chính
1.1. Khái niệm
- Thị trường tài chính là thị trường mà trong đó các loại vốn ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn được chuyển từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để
đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế - xã hội với hoạt động của thị
trường, cho phép khơi thông nguồn vốn trong toàn xã hội.
- Thị trường tài chính hoạt động được chính là nhờ các trung gian tài
chính: ngân hàng, các quỹ đầu tư, công ty tài chính, công ty chứng
khoán, v.v. Vì vậy, các trung gian này đóng vai trò hết sức quan trọng.
1.2. Chức năng
- Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những nơi thiếu vốn.
- Hình thành giá cho các tài sản tài chính.
- Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính.
- Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin trong giao dịch.
- Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ.
 Chính phủ phát hành trái phiếu bù đắp thâm hụt ngân sách và
kiểm soát lạm phát.
 Ngân hàng trung ương mua bán ngoại tệ để điều tiết tỷ giá hối
đoái, v.v.
1.3. Cấu trúc của thị trường tài chính
1.3.1. Dựa trên thời hạn luân chuyển vốn: thị trường tiền tệ và thị trường vốn
- Thị trường tiền tệ: Giao dịch các công cụ nợ và giấy tờ thương mại
ngắn hạn (dưới một năm).
- Thị trường vốn: Giao dịch những tài sản tài chính có kỳ hạn trên
một năm.
1.3.2. Dựa trên tính chất hoàn trả: thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần
- Thị trường nợ: Phương pháp chung nhất mà các công ty sử dụng để
vay vốn trên thị trường tài chính là đưa ra một công cụ vay nợ. Công cụ
11
vay nợ là sự thoả thuận mang tính chất hợp đồng có lãi suất cố định và
hoàn trả tiền vốn vào cuối kì.
- Thị trường vốn cổ phần: Phương pháp thứ hai để thu hút vốn là tạo
ra các công ty phát hành cổ phiếu. Người nắm giữ cổ phiếu sở hữu một
phần tài sản của công ty có quyền được chia lợi nhuận ròng từ công ty
sau khi trừ chi phí, thuế và thanh toán cho chủ nợ (những người sở hữu
công cụ nợ).
1.3.3. Dựa trên mục đích hoạt động: thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
- Thị trường sơ cấp: Nơi tạo ra và giao dịch lần đầu các loại chứng
khoán và sản phẩm tài chính.
- Thị trường thứ cấp: Nơi giao dịch các loại chứng khoán và sản
phẩm tài chính kể trên.
1.4. Các tổ chức tài chính:
- Tổ chức tín dụng: ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác.
- Tổ chức tài chính phi ngân hàng: bảo hiểm, quỹ hưu trí.
- Tổ chức đầu tư: ngân hàng đầu tư, công ty tài chính, quỹ đầu tư.
 Ngân hàng thương mại: Nhận tiền gởi và cho vay.
 Công ty tài chính: Huy động vốn bằng cách phát hành chứng
khoán và sử dụng vốn để cho vay.
 Quỹ đầu tư: Huy động vốn bằng cách bán chứng chỉ quỹ đầu tư.
 Công ty chứng khoán: Cung cấp nhiều loại hình dịch vụ tài chính,
chẳng hạn như môi giới, tự doanh, tư vấn, bảo lãnh phát hành, v.v.
 Công ty bảo hiểm: Bán chứng nhận bảo hiểm cho công chúng.
 Quỹ hưu trí: Quỹ hình thành từ tiền đóng góp của các công ty và
đại diện chính phủ.

2. Tổng quan về thị trường chứng khoán


2.1. Khái niệm
- Là một bộ phận của thị trừơng tài chính.
- Là nơi diễn ra các giao dịch mua bán, trao đổi chứng khoán – hàng
hóa và dịch vụ tài chính giữa các chủ thể tham gia. Việc trao đổi mua bán
này được thực hiện theo những nguyên tắc ấn định.
- Việc mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp, khi người
mua mua được chứng khoán lần đầu từ những người phát hành, và ở
12
những thị trường thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã
được phát hành ở thị trường sơ cấp.
2.2. Chức năng của thị trường chứng khoán
- Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế.
- Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng.
- Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán.
- Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp.
- Tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô.
2.3. Cấu trúc của thị trường chứng khoán
- Dựa trên cơ chế luân chuyển vốn: thị trường sơ cấp (Primary
Market) và thị trường thứ cấp (Secondary Market).
- Dựa trên phương thức tổ chức giao dịch: thị trường tập trung
(Stock Exchange) và thị trường phi tập trung (Over The Counter Market)
- Dựa trên bản chất công cụ tài chính (hàng hóa của thị trường): thị
trường cổ phiếu (thị trường vốn cổ phần), thị trường trái phiếu (thị trường
công cụ nợ - Bond Market) và thị trường các công cụ phái sinh
(Derivatives Market).
2.4. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán
Trên thị trường chứng khoán có nhiều loại chủ thể tham gia hoạt
động, với nhiều mục đích khác nhau: chủ thể phát hành, chủ thể đầu tư,
chủ thể quản lý - giám sát các hoạt động của thị trường chứng khoán và
các tổ chức có liên quan.
2.4.1. Nhà phát hành
- Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua thị
trường chứng khoán. Nhà phát hành là người cung cấp các chứng khoán.
- Chính phủ và chính quyền địa phương là nhà phát hành các trái
phiếu chính phủ và trái phiếu địa phương.
- Công ty là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty.
- Các tổ chức tài chính là nhà phát hành các công cụ tài chính như
các trái phiếu, chứng chỉ thụ hưởng, v.v.
2.4.2. Nhà đầu tư
Nhà đầu tư là những người thực sự mua và bán chứng khoán trên
thị trường chứng khoán. Các nhà đầu tư bao gồm nhà đầu tư cá nhân và
nhà đầu tư tổ chức.
13
2.4.3. Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán
- Công ty chứng khoán.
- Quỹ đầu tư.
- Các trung gian tài chính.
2.4.4. Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán
- Cơ quan quản lý nhà nước.
- Sở Giao dịch Chứng khoán.
- Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán.
- Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán.
- Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán.
- Tổ chức tài trợ chứng khoán.
- Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Chọn đáp án đúng nhất trong bốn đáp án
1. Chức năng của thị trường tài chính là:
a. Xác định giá cả của tài sản tài chính
b. Tạo tính thanh khoản cho thị trường tài chính
c. Giảm thiểu chi phí cho các chủ thể trên thị trường
d. Tất cả các phương án trên

2. Căn cứ vào đặc điểm của các công cụ tài chính, thị trường tài chính
được phân thành:
a. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
c. Thị trường nợ và thị trường cổ phần
d. Tất cả các phương án trên

3. Căn cứ vào thời gian luân chuyển của các công cụ tài chính, thị trường
tài chính được phân thành:
a. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
14
c. Thị trường nợ và thị trường cổ phần
d. Tất cả các phương án trên

4. Nếu xem thị trường tài chính là bao gồm thị trường tiền tệ và thị
trường vốn, thì thị trường chứng khoán được ví như là:
a. Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
b. Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
c. Cả a và b đều đúng
d. Không có phương án nào đúng

5. Nếu xem thị trường tài chính là bao gồm thị trường nợ và thị trường
vốn cổ phần, thì thị trường chứng khoán được ví như là:
a. Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
b. Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
c. Cả a và b đều đúng
d. Không có phương án nào đúng

6. Nếu căn cứ vào cách thức tổ chức của thị trường, thì thị trường chứng
khoán được chia thành:
a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

7. Nếu căn cứ vào đặc điểm hàng hoá được giao dịch trên thị trường, thì
thị trường chứng khoán được chia thành:
a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

8. Nếu căn cứ vào quá trình luân chuyển của hàng hoá được giao dịch
trên thị trường, thì thị trường chứng khoán được chia thành:
a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
15
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

9. HNX Index là chỉ số chứng khoán của:


a. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
b. Sở Giao dịch Chứng khoán Đà Nẵng
c. Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

10. Thị trường chứng khoán OTC qua mạng máy tính NASDAQ là thị
trường chứng khoán phi tập trung của quốc gia nào sau đây?
a. Hàn Quốc
b. Đài Loan
c. Việt Nam
d. Mỹ

11. VN Index là chỉ số chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán nào
sau đây?
a. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
b. Sở Giao dịch Chứng khoán Đà Nẵng
c. Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

12. Cơ quan quản lý và giám sát chứng khoán của Việt Nam là:
a. Các công ty chứng khoán
b. Các tổ chức phát hành chứng khoán
c. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
d. Uỷ ban chứng khoán nhà nước

13. Thị trường chứng khoán bắt đầu hình thành vào thời điểm nào?
a. Đầu thế kỷ 19
b. Cuối thế kỷ 15
c. Giữa thế kỷ 15
d. Đầu thế kỷ 18
16
14. Ngày thứ ba đen tối mở đầu cho cuộc khủng hoảng của thị trường
chứng khoáng New York, khiến cho các thị trường chứng khoán Tây Âu,
Bắc Âu, Nhật Bản cũng khủng hoảng theo là ngày nào?
a. Ngày 19/10/1929
b. Ngày 29/10/1929
c. Ngày 29/09/1929
d. Ngày 29/10/1919

15. Thời kỳ huy hoàng nhất của thị trường chứng khoán là khoảng thời
gian nào?
a. 1929-1933
b. 1922-1923
c. 1875-1913
d. Tất cả các câu trả lời trên đều đúng

16. Ở Việt Nam, phiên giao dịch đầu tiên của thị trường chứng khoán
diễn ra vào năm nào?
a. Năm 1999
b. Năm 2000
c. Năm 2001
d. Năm 1998

17. Phiên họp đầu tiên trên thế giới của thị trường chứng khoán diễn ra
tại thành phố nào sau đây?
a. Bruges
b. Newyork
c. Auvers
d. London

18. Phiên họp đầu tiên trên thế giới của thị trường chứng khoán diễn ra
tại quốc gia nào sau đây?
a. Mỹ
b. Thụy Sĩ
c. Bỉ
d. Anh
17
19. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thị trường chứng khoán sơ cấp?
a. Là thị trường không làm tăng vốn cho nền kinh tế
b. Giúp các nhà đầu tư xác định được giá thị trường của công ty
phát hành ra chứng khoán đó và ảnh hưởng rất lớn đến giá cả cổ
phiếu ở lần phát hành sau
c. Là thị trường tạo vốn cho đơn vị phát hành chứng khoán
d. Là một thị trường hoạt động liên tục không ngừng nghỉ, các nhà
đầu tư có thể mua bán chứng khoán nhiều lần trên thị trường này

20. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thị trường chứng khoán thứ cấp?
a. Là thị trường làm tăng vốn cho nền kinh tế
b. Là thị trường tạo vốn cho đơn vị phát hành
c. Là một thị trường hoạt động liên tục không ngừng nghỉ. Các nhà
đầu tư có thể mua bán chứng khoán nhiều lần trên thị trường này.
d. Tạo ra hàng hoá chứng khoán

21. Nguyên tắc hoạt động chủ đạo của thị trường chứng khoán là gì?
a. Trung thực, chính xác và đầy đủ
b. Trung thực, khách quan và công bằng
c. Công khai, công bằng và trung thực
d. Đấu giá, trung gian và công khai

22. Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á bắt đầu từ Thái Lan đã làm cho
thị trường chứng khoán thế giới bị chao đảo. Cuộc khủng hoảng này xảy
ra vào năm nào?
a. 1987
b. 1997
c. 1998
d. 2000

23. Thị trường chứng khoán được chia thành:


a. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
b. Thị trường chính thức và thị trường phi chính thức
c. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
d. Thị trường nợ và thị trường cổ phiếu
18
24. Thị trường chứng khoán thứ cấp là thị trường như thế nào?
a. Là thị trường diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán mới
phát hành lần đầu
b. Là thị trường diễn ra các hoạt động tạo vốn cho đơn vị phát hành
c. Là thị trường diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán đến
tay người thứ hai trở đi
d. Là thị trường diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán ngoài
Sở Giao dịch Chứng khoán

25. Bản chất của thị trường chứng khoán là


a. Nơi diễn ra hoạt động mua bán các loại chứng khoán trung hạn
b. Nơi diễn ra hoạt động mua bán các loại chứng khoán dài hạn
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai

26. Những mặt hạn chế của thị trường chứng khoán:
a. Yếu tố đầu cơ
b. Mua bán nội gián
c. Lũng đoạn thị trường
d. Tất cả các câu trên đều đúng

27. Hành động có tính toán của những người đầu tư dự đoán và phân tích
được sự vận động nội tại của quan hệ cung cầu, dám chấp nhận rủi ro,
tích lũy chứng khoán để tạo ra nạn khan hiếm giả tạo, chờ giá lên để bán
giá cao nhằm trục lợi được gọi là:
a. Mua bán nội gián
b. Đầu cơ
c. Lũng đoạn doanh nghiệp
d. Tất cả các câu trên đều sai

28. Hành vi lợi dụng việc nắm giữ những thông tin nội bộ của doanh
nghiệp để mua và bán cổ phiếu một cách không bình thường nhằm trục
lợi được gọi là:
a. Mua bán nội gián
b. Đầu cơ

19
c. Lũng đoạn doanh nghiệp
d. Tất cả các câu trên đều sai

29. Trong lịch sử thị trường chứng khoán nước Mỹ, ngày 24/9/1869 được
gọi là ngày gì?
a. “Thứ tư đen tối”
b. “Thứ sáu đen tối”
c. “Thứ năm đen tối”
d. “Thứ hai đen tối”

30. Trái phiếu châu Âu đầu tiên là sáng kiến của thị trường chứng khoán nào?
a. Thị trường chứng khoán Tokyo
b. Thị trường chứng khoán Hồng Kông
c. Thị trường chứng khoán London
d. Thị trường chứng khoán New York

31. Vào thời gian nào 11 Sở Giao dịch Chứng khoán trên toàn nước Nhật
đã hợp nhất thành Sở Giao dịch Chứng khoán Nhật Bản (The Japanese
Stock Exchange)?
a. 1875
b. 1943
c. 1945
d. 1890

II. Trắc nghiệm đúng sai


Cho biết những câu sau đây đúng hay sai ?
1. Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự chuyển vốn từ những người dư
thừa vốn tới những người thiếu vốn.
2. Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính, trong đó các công cụ tài chính
ngắn hạn (dưới một năm) được mua bán.
3. Thị trường vốn là thị trường tài chính, trong đó các công cụ tài chính
ngắn hạn (dưới một năm) được mua bán.
4. Thị trường sơ cấp là thị trường mà trong đó các công cụ tài chính được
mua bán lần đầu tiên.
20
5. Thị trường chứng khoán là hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn.
6. Nếu dựa vào cách thức tổ chức thị trường thì ta có thị trường chứng
khoán sơ cấp và thị trường chứng khoán thứ cấp.
7. Sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam được đánh dấu bằng
việc đưa vào vận hành Trung tâm Giao dịch chứng khoán tại TP.Hồ Chí
Minh.
8. Thị trường OTC qua mạng máy tính NASDAQ là thị trường OTC của
Nhật Bản.
9. TSE là tên viết tắt của thị trường chứng khoán tập trung Nhật Bản.
10. Các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán bao gồm nhà đầu tư cá
nhân và các tổ chức.
11. Thị trường nợ là thị trường tài chính mà hàng hoá được mua bán là
các công cụ nợ.
12. Thị trường vốn là thị trường tài chính mà các công cụ giao dịch trên
thị trường có kỳ hạn trên một năm.
13. Thị trường thứ cấp là thị trường giao dịch các công cụ tài chính sau
khi đã phát hành trên thị trường sơ cấp.

21
C. ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Câu 1 d Câu 2 c Câu 3 a Câu 4 b


Câu 5 a Câu 6 c Câu 7 a Câu 8 b
Câu 9 a Câu 10 d Câu 11 c Câu 12 d
Câu 13 c Câu 14 b Câu 15 c Câu 16 b
Câu 17 a Câu 18 c Câu 19 c Câu 20 c
Câu 21 d Câu 22 b Câu 23 b Câu 24 c
Câu 25 c Câu 26 d Câu 27 b Câu 28 a
Câu 29 b Câu 30 c Câu 31 b

II. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1 Đ Câu 2 Đ Câu 3 S Câu 4 Đ


Câu 5 Đ Câu 6 S Câu 7 Đ Câu 8 S
Câu 9 Đ Câu 10 Đ Câu 11 Đ Câu 12 Đ
Câu 13 Đ

22
Chương 2
CÔNG TY CỔ PHẦN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Khái niệm
Theo Luật Doanh nghiệp, công ty cổ phần là doanh nghiệp mà trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng cổ đông tối thiểu là ba
và không hạn chế số lượng tối đa.
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Có quyền phát hành chứng khoán các loại ra công chúng để huy
động vốn.

2. Đặc điểm của công ty cổ phần


- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết
không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để
huy động vốn.
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.

23
3. Bộ máy của công ty cổ phần
Bộ máy của các công ty cổ phần được cơ cấu theo luật pháp và
điều lệ công ty với nguyên tắc cơ cấu nhằm đảm bảo tính chuẩn mực,
minh bạch và hoạt động có hiệu quả.
Công ty cổ phần phải có đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị và
ban điều hành (ban giám đốc). Đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ
đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công
ty thì phải có Ban Kiểm soát.

4. Điều kiện cần thiết để công ty cổ phần ra đời


- Trong nước phải có một nền kinh tế hàng hóa tương đối phát triển,
trong dân chúng phải có nhiều người có vốn nhàn rỗi muốn đưa vào kinh
doanh để kiếm lợi nhuận.
- Phải có sự nhất trí cao về mục tiêu kinh doanh và các hoạt động
khác giữa các thành viên sáng lập công ty.
- Thu nhập kỳ vọng do công ty cổ phần đem lại cho những người
góp vốn phải lớn hơn lãi tiền gửi ngân hàng.
- Phải có môi trường pháp lý cho công ty cổ phần hoạt động, chẳng hạn:
luật về công ty cổ phần, luật thương mại, luật phá sản, luật cạnh tranh, v.v.
Thiếu những yếu tố trên công ty cổ phần khó có thể thành lập và
hoạt động được.

5. Ưu điểm của công ty cổ phần


- Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn bằng phần vốn góp vào công ty, tài
sản cá nhân khác không bị ảnh hưởng.
- Vốn lớn, quy mô kinh doanh lớn, nhiều thuận lợi.
- Việc mua bán, chuyển nhượng cổ phiếu thuận lợi.
- Thời gian hoạt động dài, không bị ảnh hưởng bởi những ràng buộc
pháp lý riêng của cá nhân lãnh đạo.
- Công tác quản lý tách khỏi quyền sở hữu.
- Thuận tiện trong vấn đề gọi vốn (phát hành thêm cổ phiếu hoặc trái
phiếu) nên dễ dàng mở rộng sản xuất.
- Cổ đông sở hữu cổ phiếu thường có quyền biểu quyết chọn người
tài năng vào hội đồng quản trị.
24
6. Nhược điểm của công ty cổ phần
- Phải đóng thuế nhiều lần, ngoài thuế thu nhập doanh nghiệp, cá
nhân còn phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi nhận cổ tức.
- Chi phí tổ chức công ty cổ phần khá tốn kém.
- Công ty cổ phần phải thực hiện nhiều loại báo cáo, phải công bố
thông tin theo quy định.
- Ít giữ được bí mật kinh doanh, vì phải xin ý kiến đại hội cổ đông.
- Thiếu động lực cá nhân, vì lãi cùng hưởng, lỗ cùng chia.
- Tương đối ít được tín nhiệm trong việc vay vốn ngân hàng so với
doanh nghiệp tư nhân, vì chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn.
- Khó thay đổi phương hướng, mục tiêu kinh doanh, vì muốn thay
đổi thì phải thay đổi điều lệ, phải xin ý kiến đại hội đồng, cơ quan có
thẩm quyền, v.v.

7. Cơ cấu vốn của công ty cổ phần


- Vốn chủ sở hữu, hay còn gọi là vốn riêng, vốn tự có của công ty,
đây là số vốn mà công ty toàn quyền định đoạt trong quá trình sử dụng để
kinh doanh.
- Vốn cổ phần.
- Vốn vay.
- Vốn bổ sung từ lợi nhuận.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Chọn đáp án đúng nhất trong bốn đáp án
1. Công ty cổ phần nội bộ là công ty cổ phần:
a. Phát hành cổ phiếu trong phạm vi sáng lập viên, công nhân viên
và các pháp nhân là những đơn vị trực thuộc, không bán rộng rãi ra
công chúng
b. Phát hành cổ phiếu trong phạm vi sáng lập viên, công nhân viên
và bán rộng rãi ra công chúng
c. Phát hành cổ phiếu ra công chúng và tự do chuyển nhượng, mua
bán trên thị trường chứng khoán
d. Không có câu nào đúng
25
2. Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu trong phạm vi những người sáng
lập ra công ty, công nhân viên và các pháp nhân là những đơn vị trực
thuộc, không bán rộng rãi ra công chúng được gọi là:
a. Công ty cổ phần công cộng
b. Công ty cổ phần công cộng đại chúng
c. Công ty cổ phần đại chúng đã niêm yết
d. Công ty cổ phần tư nhân
3. Tổ chức có quyền lực cao nhất của công ty cổ phần là:
a. Hội đồng quản trị
b. Kiểm soát viên
c. Ban giám đốc công ty
d. Đại hội cổ đông

4. Giám đốc công ty cổ phần chịu trách nhiệm trước ai về những sai
phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ gây thiệt hại cho công ty?
a. Đại hội cổ đông
b. Đại hội đồng thường kỳ
c. Hội đồng quản trị
d. Các khách hàng

5. Thông thường đại hội đồng thường kỳ được triệu tập vào thời điểm nào?
a. Cuối tuần
b. Cuối tháng
c. Cuối quý
d. Cuối năm

6. Cơ quan nào của công ty cổ phần được đại hội cổ đông bầu ra để ủy
quyền cho quản lý toàn bộ tài sản và hoạt động kinh doanh của công ty?
a. Hội đồng quản trị
b. Ban giám đốc công ty
c. Đại hội đồng
d. Tất cả các câu trên đều đúng

26
7. Thông thường thời gian hoạt động của công ty cổ phần là bao lâu?
a. Khoảng 20 năm
b. Khoảng 50 năm
c. Khoảng 100 năm
d. Vô thời hạn

8. Ban kiểm soát của công ty cổ phần phải có ít nhất một thành viên có
trình độ chuyên môn về:
a. Kế toán, kiểm toán
b. Marketing
c. Bán hàng
d. Tất cả các câu trên đều sai

9. Hãy chỉ ra đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của công ty cổ phần?
a. Được quyền phát hành cổ phiếu và trái phiếu lần đầu khi cần huy
động vốn
b. Được quyền phát hành thêm cổ phiếu và trái phiếu mới khi cần
huy động thêm vốn
c. Câu a và b đều đúng
d. Tất cả các câu trên đều sai

10. Công ty cổ phần chịu trách nhiệm:


a. Hữu hạn
b. 50 năm
c. Vô hạn
d. Trên 50 năm

11. Các cổ đông của công ty cổ phần sau khi được chia cổ tức thì:
a. Không phải đóng thuế thu nhập
b. Phải đóng thuế thu nhập
c. Phải nộp lại 50% để bổ sung vốn kinh doanh
d. Tất cả các câu trên đều sai

27
12. Khu vực kinh tế tư nhân có các hình thức kinh doanh chủ yếu là:
a. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài
b. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần
c. Khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân
d. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, công ty cổ phần

13. Số lượng cổ đông tối thiểu của công ty cổ phần là bao nhiêu?
a. 7
b. 3
c. 100
d. Không hạn chế số lượng

14. Số lượng cổ đông tối đa của công ty cổ phần là bao nhiêu?


a. 7
b. 3
c. 100
d. Không hạn chế số lượng

15. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua cổ phiếu với tỷ lệ
là bao nhiêu trong tổng số cổ phần phổ thông được phép chào bán?
a. ít nhất 20%
b. ít nhất 49%
c. ít nhất 30%
d. ít nhất 51%

16. Cổ đông sáng lập phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua
trong thời hạn bao lâu?
a. 45 ngày
b. 90 ngày
c. 30 ngày
d. 2 tuần

28
17. Nếu cổ đông sáng lập không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua thì
số cổ phiếu chưa góp đủ của cổ đông sáng lập được xử lý như thế nào?
a. Các cổ đông sáng lập còn lại góp đủ số cổ phần đó theo tỷ lệ sở
hữu cổ phần của họ trong công ty
b. Một hoặc một số cổ đông sáng lập sẽ nhận góp đủ số cổ phần đó
c. Huy động người khác không phải là cổ đông sáng lập nhận góp
đủ số cổ phần đó
d. Tất cả các câu trên đều đúng

18. Công ty cổ phần có quyền phát hành:


a. cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
b. cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu
c. cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu và công trái
d. cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu, công trái và quyền
chọn mua, chọn bán

19. Sau khi đã góp vốn vào công ty cổ phần, cổ đông:


a. Không được quyền rút lại số vốn đã góp vào
b. Không được quyền nhượng lại quyền sở hữu số vốn đã góp vào
c. Cả a và b đều đúng
d. Tất cả các câu trên đều sai

20. Theo luật doanh nghiệp Việt Nam, số lượng thành viên hội đồng
quản trị tối thiểu là bao nhiêu?
a. 3 thành viên
b. 7 thành viên
c. 11 thành viên
d. Không hạn chế

21. Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam, số lượng thành viên hội đồng
quản trị tối đa là bao nhiêu?
a. 3 thành viên
b. 7 thành viên
c. 11 thành viên
d. Không hạn chế
29
C. ĐÁP ÁN

Câu 1 a Câu 2 d Câu 3 d Câu 4 c


Câu 5 d Câu 6 a Câu 7 d Câu 8 a
Câu 9 c Câu 10 a Câu 11 b Câu 12 d
Câu 13 b Câu 14 d Câu 15 a Câu 16 b
Câu 17 d Câu 18 b Câu 19 a Câu 20 a
Câu 21 c

30
Chương 3
CHỨNG KHOÁN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Chứng khoán
1.1. Khái niệm
- Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp
của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành.
- Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán
ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:
 Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ.
 Các loại chứng khoán khác: quyền mua cổ phần, chứng quyền,
quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng
khoán hoặc chỉ số chứng khoán.
1.2. Đặc trưng của chứng khoán
- Tính thanh khoản: Khả năng chuyển đổi sang tiền mặt.
- Tính rủi ro: Sai biệt giữa thu nhập thực tế và thu nhập kỳ vọng.
- Tính sinh lời: Thu nhập của chứng khoán.
1.3. Phân loại chứng khoán
1.3.1. Căn cứ vào nội dung
- Chứng khoán nợ: Do nhà nước hoặc công ty phát hành khi cần huy
động vốn, ví dụ trái phiếu. Chứng khoán nợ bao giờ cũng có thời hạn.
- Chứng khoán vốn: Chứng nhận đóng góp vốn kinh doanh vào công
ty cổ phần, ví dụ cổ phiếu.
1.3.2. Căn cứ vào hình thức
- Chứng khoán vô danh: Không ghi tên người sở hữu, dễ dàng
chuyển đổi trên thị trường chứng khoán.
- Chứng khoán ký danh: Có ghi tên người sở hữu, việc chuyển đổi có
phần khó khăn hơn.
1.3.3. Căn cứ vào lợi tức chứng khoán
- Chứng khoán có lợi tức ổn định: Được hưởng lợi tức ổn định theo
tỷ lệ lãi suất tính trên mệnh giá, ví dụ trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi.
31
- Chứng khoán có lợi tức không ổn định: Nhà đầu tư yêu cầu lợi tức
cao hơn nhiều so với mức lãi suất ổn định, ví dụ cổ phiếu thường.

2. Trái phiếu
2.1. Khái niệm
Luật Chứng khoán 2007 quy định: Trái phiếu là loại chứng khoán
xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần
vốn nợ của tổ chức phát hành.
Các thuật ngữ
* Mệnh giá trái phiếu là số tiền được ghi trên trái phiếu, là căn cứ
để tính lãi. Mệnh giá cũng là số tiền được hoàn trả khi đáo hạn. Trái
phiếu có nhiều mệnh giá khác nhau để phù hợp với nhiều đối tượng.
* Tỳ suất trái phiếu là mức lãi được ấn định trả hàng năm hoặc sáu
tháng cho trái chủ, được tính theo tỷ lệ %/ năm, tháng hoặc quý.
2.2. Đặc điểm của xét trái phiếu thông thường
- Có thời hạn và có mệnh giá. Mệnh giá của trái phiếu là cơ sở để
tính lãi cho người sở hữu trái phiếu.
- Được thu hồi vốn gốc bằng mệnh giá của trái phiếu ở thời điểm đáo hạn.
- Mệnh giá: Đa mệnh giá.
 Tối thiểu = 100.000 VND.
 Tối đa = bằng bội số tối thiểu.
- Được hưởng trái tức ở một mức cố định, không phụ thuộc vào kết
quả hoạt động của công ty.
- Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của chủ thể phát hành.
- Trái chủ được hưởng những quyền lợi nhất định từ chủ thể phát
hành, bao gồm: trái tức, hoàn vốn đúng hạn, bán, chuyển nhượng, chuyển
đổi, cầm cố, được thanh toán trước cổ phiếu khi công ty phá sản.
- Trái chủ không tham gia quản lý tổ chức phát hành.
2.3. Phân loại trái phiếu
- Căn cứ vào danh tính:
 Trái phiếu vô danh (Bearer Bond).
 Trái phiếu ghi danh (Registered Bond).

32
- Căn cứ theo phương thức trả lãi:
 Trái phiếu có cuống lãi (Coupon Bond).
 Trái phiếu không kèm cuống lãi (Zero – Coupon Bond) hay trái
phiếu trả lãi trước (Discount Bond).
- Căn cứ vào cách tính lãi:
 Trái phiếu trả lãi trước (Zero – Coupon Bond, Discount Bond).
 Trái phiếu trả lãi sau vào lúc đáo hạn.
 Trái phiếu trả lãi cố định (Fixed-rate Bond)
 Trái phiếu thả nổi lãi suất (Floating Bond).
- Căn cứ vào chủ thể phát hành:
 Trái phiếu doanh nghiệp (Corporate Bond).
 Trái phiếu Chính phủ (Goverment Bond).
2.4. Rủi ro trái phiếu
- Rủi ro lãi suất.
- Rủi ro thời hạn: Thời hạn càng gần thì giá của trái phiếu càng tăng
do độ rủi ro càng thấp.
- Rủi ro thanh toán của chủ thể phát hành có thể sẽ làm giá trái phiếu
bị tụt giảm.
- Rủi ro lạm phát: Nếu lạm phát tăng thì giá trái phiếu kém hấp dẫn
do lãi suất bị cố định.

3. Cổ phiếu
3.1. Khái niệm
Theo Luật Chứng khoán 2007 quy định: Cổ phiếu là loại chứng
khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một
phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
Khi một công ty cổ phần gọi vốn để thành lập hoặc mở rộng sản xuất,
số vốn đó được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần (share).
- Người mua cổ phần gọi là cổ đông (shareholder).
- Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu (stock).
Thường được chia làm 2 loại: cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.

33
3.2. Cổ phiếu phổ thông
3.2.1. Khái niệm
- Là chứng khoán vốn, không kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn tại của
công ty, cổ tức được trả vào cuối năm để quyết toán.
- Cổ tức không cố định, phụ thuộc vào tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty và chính sách chia lời của công ty
3.2.2. Phân loại
3.2.2.1. Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty
- Cổ phiếu thượng hạng (Blue chip stocks): Là loại cổ phiếu hạng cao
của công ty lớn có lịch sử phát triển lâu đời, khả năng sinh lời cao, cổ tức cao.
- Cổ phiếu tăng trưởng (Growth stocks): Là loại cổ phiếu của công ty
đang trên đà tăng trưởng nhanh, cổ tức thấp hoặc không có, do công ty
giữ lại để đầu tư sản xuất.
3.2.2.2. Căn cứ theo khả năng đem lại lợi tức hoặc đặc điểm hoạt động
- Cổ phiếu thu nhập (Income stocks): Là loại cổ phiếu mà cổ tức
thường trả cao hơn mức trung bình trên thị trường. Các công ty công
cộng hay phát hành loại này.
- Cổ phiếu chu kỳ (Cyclical stock): Là loại cổ phiếu mà thu nhập của
nó thay đổi theo chu kỳ kinh doanh của tổ chức, ví dụ thép, ciment, phân
bón, v.v.
- Cổ phiếu theo mùa (Seasonal stock): Là loại cổ phiếu mà thu nhập
của nó thay đổi theo mùa vụ, ví dụ năm học.
3.2.3. Các quyền của cổ phiếu phổ thông
- Quyền hưởng cổ tức (có thu nhập) và quyền mua cổ phiếu mới.
- Quyền được chia tài sản thanh lý trong trường hợp rủi ro, công ty
bị giải thể, nhưng là người cuối cùng.
- Quyền bầu cử thông qua phiếu bầu tương ứng với số vốn góp.
- Quyền phát biểu trong các buổi họp Đại hội Cổ đông, giá trị của
phát biểu tương ứng với số vốn góp.
- Quyền tham gia quản lý công ty nếu có trình độ và khả năng quản lý.
3.2.4. Các loại giá của cổ phiếu
- Mệnh giá: Dùng để xác định vốn điều lệ của công ty cổ phần.
- Thư giá (Book value): Là giá trị cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán.
Thư giá phản ánh tình trạng vốn cổ phần tại thời điểm nhất định.
34
- Thị giá (Market value): Là giá cổ phiếu trên thị trường tại một thời
điểm nhất định.
3.2.5. Rủi ro của cổ phiếu
Không chắc chắn trong nguồn lợi tức mang lại do:
- Rủi ro hệ thống: Do các yếu tố bên ngoài, không thể kiểm soát, như
biến đổi kinh tế, chính trị, xã hội tác động đến số lượng lớn chứng khoán.
- Rủi ro phi hệ thống: Do các yếu tố bên trong, có thể kiểm soát, tác
động đến công ty hoặc ngành.

3.3. Cổ phiếu ưu đãi


3.3.1. Khái niệm
- Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán lai tạp vừa có đặc điểm giống
cổ phiếu thường, vừa giống trái phiếu.
- Cổ đông có quyền nhận thu nhập cố định, không phụ thuộc vào kết
quả kinh doanh của công ty và được ưu tiên được trả nợ trước cổ đông thường
khi thanh lý tài sản trong trường hợp công ty phá sản.
- Cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi không được quyền tham gia:
 Đại hội cổ đông;
 Quản lý công ty;
 Ứng cử bầu cử vào hội đồng quản trị hay ban kiểm soát vì quyền
lợi của họ đã được xác định trước.
3.3.2. Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi
- Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi là căn cứ chia lợi tức cố định, là căn cứ
có giá trị khi chủ sở hữu muốn chuyển đổi thành tiền hay cổ phiếu thường.
- Cổ tức được ấn định theo một tỷ lệ cố định trên mệnh giá.
- Tùy theo loại cổ phiếu ưu đãi mà cổ tức được tính gộp hay không ở
những năm công ty làm ăn không có lãi.
3.3.3. Phân loại cổ phiếu ưu đãi
- Cổ phiếu ưu đãi tích lũy.
- Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy.
- Cổ phiếu ưu đãi có chia phần: Ngoài cổ tức cố định sẽ được thêm
lợi tức phụ trội khi công ty làm ăn lãi nhiều.
- Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển thành cổ phiếu thường theo tỷ lệ đã
được ấn định trước hoặc tùy theo giá trị thực tế trên thị trường.
35
- Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại: Khi công ty cần vốn khẩn cấp
trong thời gian ngắn, cổ phiếu này sẽ được phát hành và trả lãi cao. Khi
chuộc lại, công ty trả thêm một phần thưởng theo tỷ lệ mệnh giá.

4. Chứng chỉ quỹ


4.1. Khái niệm
Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư
với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc các dạng
tài sản đầu tư khác, kể cả bất động sản. Trong đó, nhà đầu tư không có
quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.
Công ty quản lý quỹ huy động vốn cho quỹ bằng cách bán chứng
chỉ ra công chúng, tự huy động và quản lý đầu tư.
4.2. Chứng chỉ quỹ khắc phục được những hạn chế
- Các nhà đầu tư hạn chế về vốn nên khó đa dạng hóa đầu tư để giảm
thiểu tổng rủi ro.
- Những giao dịch khối lượng nhỏ, phí giao dịch sẽ chiếm tỷ trọng lớn.
- Đầu tư hiệu quả đòi hỏi kiến thức đầu tư.
4.3. Phân loại Quỹ
- Quỹ đóng: Chứng chỉ quỹ được phát hành một lần, quỹ không mua
lại, không phát hành bổ sung. Nhà đầu tư sẽ giao dịch chứng chỉ quỹ trên
thị trường chứng khoán.
- Quỹ mở: Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ, số lượng không hạn
chế. Quỹ sẵn sàng mua lại chứng chỉ quỹ.
Nhà đầu tư sẽ giao dịch chứng chỉ quỹ trực tiếp với quỹ hoặc đại
lý ủy quyền.

5. Chứng khoán phái sinh


Chứng khoán phái sinh bao gồm:
- Quyền ưu tiên mua trước (Pre-emptive right).
- Chứng quyền (Warrants).
- Quyền chọn (Option).
- Hợp đồng tương lai (Future).

36
5.1. Quyền ưu tiên mua trước (Pre-emptive right)
Là quyền cho phép các cổ đông hiện hữu của một công ty cổ phần
được mua một số lượng cổ phẩn trong một đợt phát hành cổ phiếu phổ
thông mới, tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có, với một mức giá xác
định, thấp hơn mức giá chào mời ra công chúng và trong một thời gian
nhất định (ngắn hạn).
5.2. Chứng quyền (Warrants)
- Là loại chứng khoán trao cho người nắm giữ quyền được mua một số
lượng cổ phần xác định với một mức giá xác định và trong một thời hạn
nhất định.
- Được phát hành khi tổ chức phát hành muốn khuyến khích nhà đầu tư
mua các trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi có những điều kiện kém thuận lợi.
5.3. Quyền chọn (Option)
Là một dạng hợp đồng có kỳ hạn, trong đó người mua quyền chọn
không phải được trao hàng hóa hay chứng khoán, mà là quyền được mua
hay được bán một số lượng chứng khoán nhất định, giá cả ấn định trước,
trong một thời hạn nhất định.
5.4. Hợp đồng tương lai (Future)
Là hợp đồng mua bán chứng khoán mà tại ngày giao dịch, đôi bên
thỏa thuận về số lượng và giá cả, nhưng việc thanh toán và giao hàng sẽ
diễn ra ở một ngày trong tương lai.

6. Chỉ số giá chứng khoán


6.1. Khái niệm
- Mục tiêu cơ bản của việc xây dựng chỉ số giá là xây dựng hệ thống
chỉ tiêu phản ánh sự biến động của giá theo thời gian.
- Các chỉ số phổ biến:
+ Dow Jones (Dow Jones Average).
+ Chỉ số S/P 500 (Standard & Poor’s) ở Mỹ.
+ Chỉ số Hang Seng (HIS) ở Hồng Kông.
+ Chỉ số Nikkei và chỉ số Topix ở Nhật.
- Đặc điểm chung là được tính trên cơ sở giá của một số cổ phiếu
tiêu biểu của một số ngành kinh tế tiêu biểu.

37
6.2. Phương pháp tính

 Pt: Giá hiện thời, PB: Giá ban đầu, Q: Khối lượng - Số cổ phiếu,
N: Số loại cổ phiếu trong rổ

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Chọn đáp án đúng nhất trong bốn đáp án
1. Chứng khoán là một tài sản tài chính có các đặc điểm cơ bản sau:
a. Tính thanh khoản
b. Tính rủi ro
c. Tính sinh lời
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

2. Nếu dựa vào nội dung của các chứng khoán thì ta có các loại chứng
khoán sau:
a. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
b. Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh
c. Chứng quyền và quyền lựa chọn
d. Hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai

3. Nếu dựa vào hình thức của các chứng khoán thì ta có các loại chứng
khoán sau:
a. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
b. Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh
c. Chứng quyền và quyền lựa chọn
d. Hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai

38
4. Quyền của cổ đông phổ thông:
a. Quyền được chuyển nhượng cổ phiếu
b. Quyền dược nhận cổ tức
c. Quyền sở hữu với công ty, quyền bầu cử ứng cử
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

5. Mệnh giá của một cổ phiếu:


a. Là giá của cổ phiếu được mua bán trên thị trường
b. Là giá khớp lệnh
c. Là giá được ấn định ban đầu đối với một cổ phiếu
d. Không có phương án nào đúng

6. Nếu căn cứ vào quyền tham gia bỏ phiếu biểu quyết trong đại hội cổ
đông, cổ phiếu được phân thành:
a. Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
b. Cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu, cổ phiếu lưỡng phiếu
c. Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp
d. Không có phương án nào đúng

7. Theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam thì mệnh
giá của một trái phiếu tối thiểu phải là:
a. 100.000 VNĐ
b. 10.000 VNĐ
c. 1.000.000 VNĐ
d. 1.000.000.000 VNĐ

8. Theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam thì mệnh
giá một cổ phiếu tối thiểu là:
a. 100.000 VNĐ
b. 10.000 VNĐ
c. 1.000.000 VNĐ
d. 1.000.000.000 VNĐ

39
9. Cổ phiếu ưu đãi có các đặc điểm sau:
a. Được ưu tiên chia cổ tức trước cổ phiếu thường
b. Cổ tức là cố định
c. Được ưu tiên hoàn vốn trước cổ phiếu thường khi có chủ
trương hoàn vốn
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

10. Thụ trái là:


a. Người nắm giữ trái phiếu
b. Người nắm giữ cổ phiếu
c. Người phát hành trái phiếu
d. Người phát hành cổ phiếu

11. Những nội dung thường ghi trên trái phiếu là:
a. Thụ trái, trái chủ
b. Thời hạn, trái suất
c. Mệnh giá, loại trái phiếu
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

12. Trái chủ là:


a. Người nắm giữ trái phiếu
b. Người nắm giữ cổ phiếu
c. Người phát hành trái phiếu
d. Người phát hành cổ phiếu

13. Quyền lợi của trái chủ:


a. Được hưởng trái tức
b. Được hoàn vốn đúng hạn hoặc trước hạn (có thỏa thuận)
c. Được quyền bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

14. Giá chuyển đổi của một chứng khoán có thể chuyển đổi là:
a. Bằng mệnh giá của chứng khoán chuyển đổi chia cho tỷ lệ
chuyển đổi
40
b. Bằng tỷ lệ chuyển đổi chia cho mệnh giá của chứng khoán
chuyển đổi
c. Bằng tỷ lệ chuyển đổi nhân với mệnh giá của chứng khoán
chuyển đổi
d. Không có phương án nào đúng

15. Chứng khoán phái sinh bao gồm:


a. Quyền mua cổ phần
b. Chứng quyền
c. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai và quyền chọn
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

16. Một trái phiếu của công ty Apple có mệnh giá 1.000 USD, có thể
chuyển đổi ra cổ phiếu thường với giá 5 USD mỗi cổ phiếu. Nếu cổ
phiếu đang bán với giá 6 USD một cổ phiếu thì trái phiếu phải bán với
giá bao nhiêu mới ngang bằng với thị giá của cổ phiếu?
a. 1.200 USD
b. 2.100 USD
c. Bằng đúng mệnh giá
d. Không thể biết

17. Một trái phiếu chuyển đổi của Intel có giá 1.350 USD, mệnh giá
1.000 USD, tỷ lệ chuyển đổi là 40, thị giá cổ phiếu trên thị trường là 35
USD. Như vậy:
a. Không thể tiến hành nghiệp vụ Ac – bit
b. Có thể tiến hành nghiệp vụ Ac – bit để kiếm lời
c. Không biết được giá chuyển đổi
d. Tất cả các câu trên đều sai

18. Nếu căn cứ vào quyền lợi của cổ đông, cổ phiếu được phân thành:
a. Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
b. Cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu, cổ phiếu lưỡng phiếu
c. Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp
d. Không có phương án nào đúng
41
19. Chứng khoán có lợi tức không ổn định là:
a. Trái phiếu
b. Cổ phiếu thường
c. Cổ phiếu ưu đãi
d. Tất cả các câu trên đều sai

20. Chứng khoán ký danh là gì?


a. Là loại chứng khoán mà tên người sở hữu không được lưu giữ
trong hồ sơ của chủ thể phát hành và trên chứng khoán
b. Là loại chứng khoán mà tên người sở hữu được lưu giữ trong hồ
sơ của chủ thể phát hành và trên chứng khoán
c. Là loại chứng khoán mà người sở hữu được ký tên trên chứng
khoán khi mua chứng khoán
d. Câu b và c đúng

21. Lãi suất thị trường tăng thì giá trái phiếu biến động như thế nào?
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Không thể xác định được

22. Cổ phiếu thường loại A là loại cổ phiếu nào sau đây?


a. Là loại cổ phiếu phát hành ra công chúng và được hưởng cổ tức,
nhưng không có quyền bầu cử
b. Là loại cổ phiếu có quyền bầu cử, nhưng chỉ được hưởng cổ tức
khi khả năng sinh lời của công ty đã đến một giai đoạn tăng
trưởng nhất định
c. Là loại cổ phiếu mà cổ tức được trả bằng một số cổ phiếu mới
phát hành, có giá trị tương đương, mà không phải góp thêm vốn
d. Không có câu nào đúng

23. Cổ phiếu thường loại B là loại cổ phiếu nào sau đây?


a. Là loại cổ phiếu phát hành ra công chúng và được hưởng cổ tức,
nhưng không có quyền bầu cử

42
b. Là loại cổ phiếu có quyền bầu cử, nhưng chỉ được hưởng cổ tức
khi khả năng sinh lời của công ty đã đến một giai đoạn tăng
trưởng nhất định
c. Là loại cổ phiếu mà cổ tức được trả bằng một số cổ phiếu mới
phát hành, có giá trị tương đương, mà không phải góp thêm vốn
d. Không có câu nào đúng

24. Cổ phiếu thường có gộp lãi là loại cổ phiếu nào sau đây?
a. Là loại cổ phiếu phát hành ra công chúng và được hưởng cổ tức,
nhưng không có quyền bầu cử
b. Là loại cổ phiếu có quyền bầu cử, nhưng chỉ được hưởng cổ tức
khi khả năng sinh lời của công ty đã đến một giai đoạn tăng
trưởng nhất định
c. Là loại cổ phiếu mà cổ tức được trả bằng một số cổ phiếu mới
phát hành, có giá trị tương đương, mà không phải góp thêm vốn
d. Không có câu nào đúng

25. Chứng khoán nào sau đây là một chứng minh thư do công ty phát hành
cho các cổ đông, trong đó quy định quyền của cổ đông được mua một số
cổ phiếu mới do công ty phát hành, tương đương với số cổ phiếu mà họ
đang sở hữu, với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu?
a. Cổ phiếu
b. Hợp đồng quyền chọn
c. Trái phiếu
d. Quyền mua cổ phần

26. Quyền mua cổ phần (Right) có giá trị trong thời hạn bao lâu?
a. Từ 1 đến 6 tuần
b. Từ 1 đến 6 tháng
c. 1 năm
d. Từ 1 năm trở lên

27. Giá trị chênh lệch giữa giá thị trường và giá thực hiện hợp đồng được gọi là
a. Giá trị nội tại
b. Giá trị thời gian
43
c. Giá trị thị trường
d. Tất cả các câu trên đều đúng

28. Giá trị chênh lệch giữa phí mua và phí bán hợp đồng được gọi là:
a. Giá trị nội tại
b. Giá trị thời gian
c. Giá trị thị trường
d. Tất cả đều sai

29. Giá ghi trên trái phiếu, đại diện cho số tiền được trả vào thời điểm
đáo hạn, được gọi là:
a. Hiện giá
b. Giá trị tương lai
c. Giá thị trường
d. Mệnh giá

30. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cổ phiếu thường?
a. Rủi ro nhiều hơn trái phiếu
b. Cổ đông sẽ được ưu tiên trả nợ trước trái chủ khi công ty bị giải
thể
c. Lợi nhuận cao hơn trái phiếu
d. Giá cả biến động nhanh nhạy, đặc biệt là trên thị trường thứ cấp

31. Cổ phiếu ưu đãi giống trái phiếu ở điểm nào?


a. Được chia lợi tức ổn định và được ấn định theo tỷ lệ cố định trên
mệnh giá
b. Được chuyển đổi thành cổ phiếu thường
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai

32. Loại cổ phiếu ưu đãi nào bên cạnh việc được hưởng cổ tức ưu đãi,
còn được nhận phần chia thêm nếu năm đó công ty làm ăn có lãi cao?
a. Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ
b. Cổ phiếu ưu đãi không tích luỹ
44
c. Cổ phiếu ưu đãi có tham dự chia phần
d. Cổ phiếu ưu đãi không tham dự chia phần

33. Người sở hữu trái phiếu trong tay được gọi là:
a. Nhà kinh doanh
b. Trái chủ
c. Người đi vay
d. Cổ đông

34. Người nắm giữ cổ phiếu được gọi là:


a. Chủ nợ
b. Trái chủ
c. Thành viên
d. Cổ đông

35. Những người nào sau đây được xem là chủ sở hữu một doanh
nghiệp?
a. Người giữ giấy nợ
b. Người giữ cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
c. Người giữ trái phiếu
d. Tất cả các câu trên đều đúng

36. Cổ đông giữ cổ phiếu thường của công ty, được chia cổ tức:
a. Trước thuế
b. Sau trái phiếu
c. Sau thuế
d. Sau cổ phiếu ưu đãi

37. Cổ đông giữ cổ phiếu thường của công ty, được chia cổ tức từ:
a. Lợi nhuận trước thuế và lãi
b. Lợi nhuận trước thuế
c. Lợi nhuận gộp
d. Lợi nhuận ròng
45
38. Một cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển thành cổ phiếu thường của chính công
ty đó vào bất kỳ lúc nào theo ý muốn của chủ sở hữu thì được gọi là:
a. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
b. Cổ phiếu ưu đãi bồi hoàn
c. Cổ phiếu ưu đãi thường
d. Cổ phiếu ưu đãi có khả năng chuyển đổi

39. Nếu một công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi với giá
20 USD mỗi cổ phiếu thường, thì người giữ 300 cổ phiếu ưu đãi có lãi
suất 6%, mệnh giá 100 USD, nếu đổi từ cổ phiếu ưu đãi sang cổ phiếu
thường sẽ được sở hữu:
a. 1.500 cổ phiếu thuờng theo giá 20 USD mỗi cổ phiếu
b. 300 cổ phiếu thuờng theo giá thị trường hiện hành
c. 300 cổ phiếu thuờng theo giá 20 USD mỗi cổ phiếu
d. 1.500 cổ phiếu thuờng theo giá thị trường hiện hành

40. Nếu một công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi với giá
10 USD mỗi cổ phiếu thường, thì người giữ 300 cổ phiếu ưu đãi có lãi
suất 10%, mệnh giá 100 USD, nếu đổi từ cổ phiếu ưu đãi sang cổ phiếu
thường sẽ được sở hữu:
a. 1.500 cổ phiếu thuờng theo giá 10 USD mỗi cổ phiếu
b. 3.000 cổ phiếu thuờng theo giá thị trường hiện hành
c. 3.000 cổ phiếu thuờng theo giá 10 USD mỗi cổ phiếu
d. 1.500 cổ phiếu thuờng theo giá thị trường hiện hành

41. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trái phiếu?
a. Được hưởng lãi cố định
b. Ít rủi ro hơn cổ phiếu thường
c. Trái chủ sẽ được ưu tiên trả nợ sau cổ đông khi công ty bị giải thể
d. Được thu hồi vốn gốc bằng mệnh giá của trái phiếu ở thời điểm
đáo hạn

42. Thư giá là gì?


a. Là giá ghi trên sổ sách kế toán
b. Là giá ghi trên cổ phiếu
46
c. Là giá được giao dịch trên thị trường
d. Là giá thay đổi hàng giờ, hàng ngày

43. Cổ phiếu thường loại A là loại cổ phiếu:


a. Hạng cao của công ty lớn, có lịch sử phát triển lâu đời
b. Có cổ tức thường được trả cao hơn mức trung bình trên thị trường
c. Của những công ty đang trên đà tăng trưởng nhanh
d. Phát hành ra công chúng và được hưởng cổ tức, nhưng không có
quyền bầu cử

44. Cổ phiếu thượng hạng là loại cổ phiếu:


a. Của công ty lớn, có lịch sử phát triển lâu đời
b. Có cổ tức thường được trả cao hơn mức trung bình trên thị trường
c. Của những công ty đang trên đà tăng trưởng nhanh
d. Phát hành ra công chúng và được hưởng cổ tức, nhưng không có
quyền bầu cử

45. Cổ phiếu thu nhập là loại cổ phiếu:


a. Hạng cao của công ty lớn, có lịch sử phát triển lâu đời
b. Có cổ tức thường được trả cao hơn mức trung bình trên thị trường
c. Của những công ty đang trên đà tăng trưởng nhanh
d. Phát hành ra công chúng và được hưởng cổ tức, nhưng không có
quyền bầu cử

46. Cổ phiếu quỹ:


a. Được nhận cổ tức
b. Được xem như là cổ phiếu đang lưu hành, nhưng được tổ chức
phát hành giữ lại
c. Có quyền biều quyết
d. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành

47. Công ty ABC được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường. ABC đã
phát hành được 600.000 cổ phiếu. Trong số lượng này có 40.000 cổ
phiếu thuộc loại cổ phiếu quỹ. Công ty ABC tuyên bố cổ tức là 25.000/cổ

47
phiếu. Như vậy công ty ABC có bao nhiêu cổ phiếu thường đang được
lưu hành?
a. 40.000
b. 560.000
c. 600.000
d. 1.000.000

48. Một nhà đâù tư có cổ phiếu với giá thị trường là 95.000 VNĐ. Công ty
đang phát hành thêm đợt cổ phiếu thường mới và cung ứng các đặc quyền
ngắn hạn với 5 quyền mua để mua một cổ phiếu mới theo giá là 80.000
VNĐ một cổ phiếu. Vậy giá của một quyền mua trước khi phát hành là:
a. 2.500 VNĐ
b. 3.000 VNĐ
c. 5.000 VNĐ
d. 15.000 VNĐ

49. Trái phiếu chiết khấu còn được gọi là:


a. Trái phiếu coupon
b. Trái phiếu có thu nhập ổn định
c. Trái phiếu zero coupon
d. Tất cả các câu trên đều sai

50. Công ty cổ phần thường chia cổ tức cho các cổ đông khi nào?
a. Sau khi công ty đã nộp thuế thu nhập cho nhà nước
b. Sau khi công ty đã chi trả cổ tức cho các cổ đông ưu đãi
c. Sau khi công ty đã chi trả trái tức cho các trái chủ
d. Khi công ty có tiền

51. Loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành gọi là:
a. Cổ phiếu
b. Trái phiếu
c. Chứng quyền
d. Chứng chỉ quỹ

48
52. Loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một
phần vốn góp của quỹ đại chúng gọi là:
a. Cổ phiếu
b. Trái phiếu
c. Chứng quyền
d. Chứng chỉ quỹ

53. Loại chứng khoán nào được phát hành cùng với việc phát hành trái
phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được
quyền mua một số cổ phiếu thường nhất định, theo mệnh giá đã được xác
định trước trong thời kỳ nhất định?
a. Quyền mua cổ phần
b. Quyền chọn mua
c. Quyền chọn bán
d. Chứng quyền
54. Loại chứng khoán nào được phát hành kèm theo đợt phát hành cổ
phiếu bổ sung nhằm đảm bảo cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu
mới theo những điều kiện đã được xác định?
a. Quyền mua cổ phần
b. Quyền chọn mua
c. Quyền chọn bán
d. Chứng quyền

55. Loại công cụ tài chính nào sau đây có mức độ rủi ro cao nhất?
a. Trái phiếu
b. Công trá
c. Tín phiếu
d. Cổ phiếu

56. Loại công cụ tài chính nào sau đây có tính thanh khoản cao nhất?
a. Trái phiếu
b. Công trái
c. Tín phiếu
d. Cổ phiếu

49
57. Chỉ số VN – Index ngày 20/7/2000 là 100 điểm, 2014 là 600 điểm, có
nghĩa là:
a. Từ tháng 7/2000 đến năm 2014, bình quân giá của một cổ phiếu
trên thị trường chứng khoán VN tăng 6 lần so với lúc mới lên sàn
b. Từ tháng 7/2000 đến năm 2014, bình quân giá của một cổ phiếu
trên thị trường chứng khoán VN tăng 600 điểm so với lúc mới
lên sàn
c. Không có ai bị thua lỗ vì chỉ số này tăng
d. Tất cả các câu trên đều đúng

58. Để đánh giá sự ổn định, hưng thịnh hay bất ổn của thị trường chứng
khoán, người ta dựa trên tiêu chuẩn nào sau đây?
a. Tình hình chính trị của một nước
b. Tỷ giá hối đoái
c. Chỉ số giá chứng khoán
d. Thu nhập của chứng khoán

59. Chỉ số tổng hợp bình quân Dow-Jones được tính từ:
a. 30 loại cổ phiếu
b. 15 loại cổ phiếu
c. 65 loại cổ phiếu
d. 4 loại cổ phiếu

60. Chỉ số Dow-Jones bình quân ngành dịch vụ được tính từ:
a. 30 loại cổ phiếu
b. 15 loại cổ phiếu
c. 65 loại cổ phiếu
d. 4 loại cổ phiếu

61. Chỉ số Dow-Jones bình quân ngành vận tải được tính từ:
a. 30 loại cổ phiếu
b. 15 loại cổ phiếu
c. 65 loại cổ phiếu
d. 20 loại cổ phiếu

50
62. Chỉ số Dow-Jones bình quân ngành công nghiệp được tính từ:
a. 30 loại cổ phiếu
b. 15 loại cổ phiếu
c. 65 loại cổ phiếu
d. 20 loại cổ phiếu

63. Chỉ số chứng khoán có chức năng gì?


a. Đánh giá sự ổn định, hưng thịnh hay bất ổn của thị trường chứng
khoán
b. Xếp hạng các hoạt động kinh doanh của công ty
c. Xếp hạng tình hình kinh tế của mỗi quốc gia
d. Cả câu a và câu b đều đúng

64. Chỉ số nào sau đây là chỉ số chứng khoán của Nhật Bản?
a. Chỉ số Standard and Poor’s 500
b. Chỉ số Hangseng
c. Chỉ số Nikkei 225
d. Chỉ số NASDAQ-OTC

65. Chỉ số Dow-Jones lấy ngày nào làm thời kỳ gốc?


a. Ngày 29/10/1929
b. Ngày 1/10/1928
c. Ngày 1/10/1929
d. Ngày 29/10/1928

66. Chỉ số Hangseng là chỉ số tiêu biểu của thị trường chứng khoán nào?
a. Thị trường chứng khoán Singapore
b. Thị trường chứng khoán Hongkong
c. Thị trường chứng khoán Hàn Quốc
d. Thị trường chứng khoán Malaysia

51
II. Trắc nghiệm đúng sai
Cho biết những câu sau đây đúng hay sai ?
1. “Mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao”
chính là nguyên lý về tính sinh lợi của một chứng khoán.
2. Chứng khoán vốn là chứng thư xác nhận sự góp vốn, quyền sở hữu
phần vốn góp và các quyền khác đối với tổ chức phát hành.
3. Trái phiếu là một điển hình của chứng khoán vốn.
4. Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi là những ví dụ về loại chứng khoán nợ.
5. Chứng khoán nợ là loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người
phát hành là phải trả cho người đứng tên sở hữu một khoản tiền nhất định
bao gồm cả gốc lẫn lãi trong khoảng thời gian xác định.
6. Mệnh giá của trái phiếu theo quy định của Luật Chứng khoán Việt
Nam tối thiểu là 10.000 VNĐ.
7. Chứng quyền và quyền chọn mua là ví dụ về loại chứng khoán phái
sinh, nhưng chúng hoàn toàn giống nhau.
8. Điểm giống nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai là thời
điểm kí kết hợp đồng và thời điểm thanh toán hợp đồng là khác nhau.
9. Chủ thể phát hành chứng khoán là tổ chức huy động vốn bằng cách
bán chứng khoán do mình phát hành cho nhà đầu tư.
10. IPO được gọi là hình thức phát hành chứng khoán lần đầu tiên ra
công chúng.
12. Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính có nguồn gốc từ
chứng khoán cơ sở và có mối quan hệ chặt chẽ với các chứng khoán đó.
13. Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhượng thì có chứng
khoán vô danh và chứng khoán ghi danh.

52
C. ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Câu 1 d Câu 2 b Câu 3 a Câu 4 d


Câu 5 c Câu 6 b Câu 7 a Câu 8 b
Câu 9 d Câu 10 c Câu 11 d Câu 12 a
Câu 13 d Câu 14 a Câu 15 d Câu 16 a
Câu 17 b Câu 18 a Câu 19 b Câu 20 b
Câu 21 b Câu 22 a Câu 23 b Câu 24 c
Câu 25 d Câu 26 a Câu 27 a Câu 28 b
Câu 29 d Câu 30 b Câu 31 c Câu 32 c
Câu 33 b Câu 34 d Câu 35 b Câu 36 d
Câu 37 d Câu 38 d Câu 39 a Câu 40 c
Câu 41 c Câu 42 a Câu 43 d Câu 44 a
Câu 45 b Câu 46 b Câu 47 b Câu 48 a
Câu 49 c Câu 50 b Câu 51 b Câu 52 d
Câu 53 d Câu 54 a Câu 55 d Câu 56 c
Câu 57 a Câu 58 c Câu 59 c Câu 60 b
Câu 61 d Câu 62 a Câu 63 d Câu 64 c
Câu 65 b Câu 66 b

II. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1 Đ Câu 2 Đ Câu 3 S Câu 4 S


Câu 5 Đ Câu 6 S Câu 7 S Câu 8 Đ
Câu 9 Đ Câu 10 Đ Câu 11 Đ Câu 12 Đ
Câu 13 Đ

53
54
Chương 4
PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Phát hành chứng khoán
1.1. Khái niệm
- Là việc tổ chức phát hành, chào bán cho các nhà đầu tư chứng
khoán để trang trải cho nhu cầu vốn đầu tư.
- Tổ chức phát hành có thể là: chính quyền trung ương, chính quyền
địa phương, công ty, quỹ đầu tư.
- Chứng khoán phát hành: trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư.
1.2. Phát hành chứng khoán của công ty
1.2.1. Phát hành cổ phiếu
1.2.1.1. Phát hành cổ phiếu lần đầu
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các cổ
đông sáng lập phải cùng nhau mua ít nhất 20% số cổ phần của công ty.
Số còn lại, công ty chào bán ra bên ngoài.
1.2.1.2. Phát hành cổ phiếu bổ sung
- Trong quá trình hoạt động, công ty cần bổ sung thêm vốn, có thể
xin phép Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để phát hành cổ phiếu bổ sung.
- Số cổ phiếu phát hành thêm phải được ưu tiên bán cho cổ đông
hiện hữu với tỷ lệ tương ứng số cổ phiếu họ nắm giữ.
- Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của mình
cho người khác.
1.2.2. Phát hành trái phiếu công ty
- Công ty phát hành phải có phương án kinh doanh cụ thể đòi hỏi
vốn lớn cần vay.
- Công ty đã hoạt động ít nhất hai năm và chứng minh hoạt động
kinh doanh của công ty đang được quản lý tốt, có hiệu quả.
- Tuân thủ các quy định hiện hành về phát hành trái phiếu công ty.
1.3. Phát hành trái phiếu chính phủ
- Phát hành chủ yếu dựa trên cơ sở đấu giá: ai đưa ra lãi suất thấp, số
lượng lớn sẽ được mua.
55
- Phát hành qua tổ hợp các ngân hàng: Tổ hợp ngân hàng đầu tư lớn
nhất sẽ đứng ra thảo luận mức lãi suất với ngân hàng trung ương, sau đó
tổ hợp ngân hàng này sẽ đảm nhận việc phân phối.
- Bán lẻ cho nhà đầu tư: Kho bạc sẽ đứng ra bán lẻ cho nhà đầu tư.
1.4. Các phương thức phát hành chứng khoán
1.4.1. Phát hành riêng lẻ (Private placement)
Theo quy định của Luật Chứng khoán Việt Nam, việc chào bán cổ
phần hoặc quyền mua cổ phần trực tiếp (không sử dụng các phương tiện
thông tin đại chúng) được áp dụng cho một trong các đối tượng sau:
- Các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp (các nhà đầu tư tổ chức);
- Dưới 100 nhà đầu tư không phải là nhà đầu tư chứng khoán
chuyên nghiệp;
* Đối tượng phát hành bao gồm:
- Công ty cổ phần;
- Doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty cổ phần, ngoại trừ các
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần.
* Nguyên nhân của việc phát hành riêng lẻ:
- Công ty không đủ tiêu chuẩn phát hành ra công chúng.
- Số lượng vốn cần huy động thấp.
- Phát hành cổ phiếu nhằm mục đích duy trì các mối quan hệ kinh doanh.
- Phát hành cho cán bộ, công nhân, viên chức của công ty.
- Không phải là đối tượng niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán.
1.4.2. Phát hành ra công chúng (Public placement)
* Theo quy định của Luật Chứng khoán Việt Nam, việc chào bán
chứng khoán được tiến hành theo phương thức sau:
- Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả internet;
- Chào bán chứng khoán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, không kể nhà
đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
- Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.
* Đặc điểm:
- Chi phí cao hơn rất nhiều so với phát hành riêng lẻ.
- Có thể niêm yết và giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán.
56
- Giá chứng khoán thường cao hơn so với phát hành riêng lẻ.
- Quyền kiểm soát công ty của cổ đông hiện tại ít bị ảnh hưởng.
* Hình thức:
- Chào bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng;
- Chào bán thêm cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng;
- Chào bán trái phiếu ra công chúng.

2. Bảo lãnh phát hành chứng khoán


2.1. Khái niệm
Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành
thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức việc phân
phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu
sau khi phát hành.
2.2. Vai trò
- Tư vấn phát hành;
- Phân phối chứng khoán ra công chúng và các tổ chức đầu tư;
- Bảo hiểm rủi ro trong đợt phát hành chứng khoán.
2.3. Các phương thức bảo lãnh phát hành:
2.3.1. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn (Firm Commitment Contract.
Tổ chức bảo lãnh, cam kết mua lại toàn bộ số chứng khoán phát
hành dù có phân phối hết hay không.
2.3.2. Bảo lãnh theo phương thức dự phòng (Standby Underwriting)
Được áp dụng trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu thường và
ưu tiên phát hành cho cổ đông cũ trước. Trong trường hợp không bán hết,
tổ chức bảo lãnh sẽ cam kết mua hết và bán lại ra công chúng.
2.3.3. Bảo lãnh với cố gắng cao nhất (Best efforts Contract)
Tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ cố gắng hết sức để bán chứng khoán
ra thị trường.
2.3.4. Bảo lãnh tất cả hoặc không (All-or-None Contract)
Tổ chức phát hành yêu cầu tổ chức bảo lãnh bán một số lượng
chứng khoán nhất định, nếu không sẽ hủy toàn bộ đợt phát hành.

57
2.3.5. Bảo lãnh tổi thiểu – tối đa (Mini-Maxi contract)
Trung gian giữa bảo lãnh cố gắng cao nhất và bảo lãnh tất cả
hoặc không.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Chọn đáp án đúng nhất trong bốn đáp án
1. Một trong những điều kiện để chào bán cổ phiếu lần đầu ra công
chúng ở Việt Nam theo Luật Chứng khoán là:
a. Vốn điều lệ dưới 10 tỷ VNĐ
b. Vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ VNĐ
c. Tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ VNĐ
d. Vốn điều lệ tối thiểu là 5 tỷ VNĐ

2. Một trong những điều kiện để chào bán trái phiếu lần đầu ra công
chúng ở Việt Nam theo Luật Chứng khoán là:
a. Vốn điều lệ dưới 10 tỷ VNĐ
b. Vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ VNĐ
c. Tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ VNĐ
d. Vốn điều lệ tối thiểu là 5 tỷ VNĐ

3. Một trong những điều kiện để chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng
ở Việt Nam theo Luật Chứng khoán là:
a. Vốn điều lệ dưới 10 tỷ VNĐ
b. Vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ VNĐ
c. Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ VNĐ
d. Vốn điều lệ tối thiểu là 5 tỷ VNĐ

4. Doanh nghiệp nào sau đây khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công
chúng phải có tổ chức bảo lãnh phát hành (trừ tường hợp tổ chức phát
hành là tổ chức tín dụng)?
a. Có vốn từ 10 tỷ VNĐ trở lên
b. Có vốn từ 100 tỷ VNĐ trở lên
58
c. Có vốn từ 5 tỷ VNĐ trở lên
d. Tất cả các câu trên đều sai

5. Bản cáo bạch chưa được chấp thuận việc được phát hành công khai ra
công chúng phải:
a. Mang trang bìa màu đỏ
b. Có dòng chữ đậm màu đỏ
c. Có vạch to đậm màu đỏ
d. Tất cả các câu trên đều đúng

6. Bản cáo bạch được phát hành ra công chúng khi có được giấy phép
chấp thuận cho phép phát hành chứng khoán của Ủy ban chứng khoán
Nhà nước thì
a. Có vạch màu đỏ
b. Có dòng chữ in đậm
c. Mang trang bìa màu xanh
d. Tất cả các câu trên đều đúng

7. Thời gian chờ đợi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chuẩn y cấp giấy
phép hoặc từ chối cấp giấy phép là:
a. 15 ngày
b. 45 ngày
c. 90 ngày
d. 95 ngày

8. Sau thời hạn tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày được Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chuẩn y cấp giấy phép cho phát hành chứng khoán, nếu
chứng khoán đó không được phát hành thì sẽ bị hủy bỏ?
a. 15 ngày
b. 45 ngày
c. 90 ngày
d. 95 ngày

59
9. Việc đưa các chứng khoán đủ điều kiện vào giao dịch tại Sở Giao dịch
Chứng khoán hoặc tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán được gọi là:
a. Khớp lệnh
b. Niêm yết chứng khoán
c. Đăng ký chứng khoán
d. Lưu ký chứng khoán

10. Việc ghi nhận quyền sở hữu và các quyền khác của người sở hữu
chứng khoán được gọi là:
a. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
b. Niêm yết chứng khoán
c. Đăng ký chứng khoán
d. Lưu ký chứng khoán

11. Việc nhận ký gởi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách
hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu chứng
khoán được gọi là:
a. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
b. Niêm yết chứng khoán
c. Đăng ký chứng khoán
d. Lưu ký chứng khoán

12. Báo cáo đầy đủ về tổ chức phát hành, việc chào bán hoặc niêm yết
của tổ chức phát hành và được công khai trên thị trường được gọi là gì?
a. Báo cáo tài chính
b. Bản điều lệ
c. Bản cáo bạch
d. Tất cả các câu trên đều đúng

13. Bản cáo bạch thị trường do ai lập?


a. Công ty cổ phần
b. Sở giao dịch chứng khoán
c. Công ty chứng khoán
d. Ngân hàng

60
14. Muốn đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng, công ty cổ phần
phải đăng ký với ai?
a. Chính phủ Việt Nam
b. Sở Giao dịch Chứng khoán
c. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
d. Ngân hàng trung ương

15. Trong thời gian hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng đang
được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét, nếu phát hiện sai sót thì:
a. Tổ chức phát hành có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hồ sơ
b. Tổ chức phát hành có nghĩa vụ làm lại toàn bộ hồ sơ
c. Ủy ban Chứng khoán đình chỉ việc đăng ký chào bán của tổ chức
phát hành
d. Ủy ban Chứng khoán hủy hồ sơ và đăng ký lại trong vòng 30 ngày

16. Mục đích của việc đăng ký phát hành chứng khoán
a. Nhằm bảo vệ quyền lợi cho nhà đầu tư
b. Nhằm đảm bảo phẩm chất của chứng khoán bán qua Sở Giao
dịch Chứng khoán
c. Nhằm đảm bảo tính trung thực và an toàn cao của thị trường
chứng khoán
d. Tất cả các câu trên đều đúng

17. Hành vi nào sau đây của tổ chức phát hành bị phạt tiền từ 10.000.000
VNĐ đền 20.000.000 VNĐ?
a. Sử dụng các thông tin ngoài bản cáo bạch để thăm dò thị trường
trước khi được phép phát hành chứng khoán ra công chúng
b. Phát hành chứng khoán ra công chúng khi chưa có giấy chứng
nhận đăng ký phát hành
c. Có sự giả tạo trong hồ sơ phát hành
d. Tất cả các câu trên đều đúng

18. Hành vi nào sau đây của tổ chức phát hành bị phạt tiền từ 10.000.000
VNĐ đền 20.000.000 VNĐ?
a. Phân phối chứng khoán ra công chúng trước khi thực hiện việc
công bố phát hành

61
b. Sử dụng các thông tin ngoài bản cáo bạch để thăm dò thị trường
trước khi được phép phát hành chứng khoán ra công chúng
c. Phát hành chứng khoán ra công chúng không theo đúng nội dung
đăng ký phát hành
d. Tất cả các câu trên đều đúng

19. Hành vi nào sau đây của tổ chức phát hành bị phạt tiền từ 20.000.000
VNĐ đến 50.000.000 VNĐ?
a. Sử dụng các thông tin ngoài bản cáo bạch để thăm dò thị trường
trước khi được phép phát hành chứng khoán ra công chúng
b. Phát hành chứng khoán ra công chúng khi chưa có giấy chứng
nhận đăng ký phát hành
c. Có sự giả tạo trong hồ sơ phát hành
d. Tất cả các câu trên đều đúng

20. Hành vi nào sau đây của tổ chức phát hành bị phạt tiền từ 50.000.000
VNĐ đến 70.000.000 VNĐ
a. Sử dụng các thông tin ngoài bản cáo bạch để thăm dò thị trường
trước khi được phép phát hành chứng khoán ra công chúng
b. Phát hành chứng khoán ra công chúng khi chưa có giấy chứng
nhận đăng ký phát hành
c. Có sự giả tạo trong hồ sơ phát hành
d. Tất cả các câu trên đều đúng

21. Những trường hợp nào sau đây không phải đăng ký chào bán chứng
khoán ra công chúng?
a. Chào bán trái phiếu của Chính phủ Việt Nam
b. Chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp nhà nước
chuyển đổi thành công ty cổ phần
c. Chào bán trái phiếu của tổ chức tài chính quốc tế được chính phủ
chấp nhận
d. Tất cả các câu trên đều đúng

62
C. ĐÁP ÁN

Câu 1 b Câu 2 b Câu 3 c Câu 4 a


Câu 5 d Câu 6 c Câu 7 b Câu 8 c
Câu 9 b Câu 10 c Câu 11 d Câu 12 c
Câu 13 a Câu 14 c Câu 15 a Câu 16 d
Câu 17 a Câu 18 d Câu 19 c Câu 20 b
Câu 21 d

63
64
Chương 5
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Khái niệm
Sở Giao dịch Chứng khoán là nơi tập trung các giao dịch chứng
khoán một cách có tổ chức tuân theo những luật nhất định.

2. Chức năng và nhiệm vụ của Sở Giao dịch Chứng khoán


- Tổ chức, quản lý, điều hành việc mua bán chứng khoán, không can
thiệp vào quá trình hình thành giá chứng khoán.
- Quản lý, điều hành hệ thống giao dịch chứng khoán.
- Cung ứng dịch vụ liên quan đến việc mua bán chứng khoán, lưu ký
chứng khoán và thanh toán bù trừ.
- Cung cấp các thông tin và kiểm tra giám sát các hoạt động giao
dịch chứng khoán. Sở Giao dịch Chứng khoán được quyền thu phí thành
viên, phí giao dịch, phí cung cấp thông tin, v.v.

3. Thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán


* Theo tính chất hoạt động, thành viên của Sở Giao dịch Chứng
khoán được cấp giấy phép hành nghề bao gồm:
- Môi giới chứng khoán: Là những người môi giới được cấp giấy
phép hành nghề môi giới.
- Người kinh doanh chứng khoán: Là người được cấp giấy phép “tự
kinh doanh” (tự doanh).
* Các nghiệp vụ và số vốn đối ứng cần có của một công ty chứng
khoán là:
- Môi giới: 25 tỷ VNĐ.
- Tự doanh: 100 tỷ VNĐ.
- Bảo lãnh phát hành: 165 tỷ VNĐ.
- Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ VNĐ.

65
4. Nguyên tắc hoạt động
- Nguyên tắc trung gian:
Giao dịch chứng khoán không phải trực tiếp do người mua hay người
bán chứng khoán thực hiện mà do các trung gian môi giới thực hiện.
- Nguyên tắc đấu giá (cạnh tranh hoàn toàn):
Giá cả chứng khoán được hình thành theo hệ thống đấu giá hai chiều.
 Giá mua thống nhất của một loại chứng khoán là giá cao nhất
đặt mua.
 Giá bán thống nhất của một loại chứng khoán là giá thấp nhất gọi bán.
- Nguyên tắc công khai:
 Tất cả các hoạt động trên thị trường chứng khoán đều được
công khai hóa.
 Đối với Sở Giao dịch Chứng khoán: công khai các loại chứng
khoán đưa ra mua bán, tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
của các công ty phát hành, số lượng và giá cả từng loại chứng
khoán, kết quả của từng phiên giao dịch, v.v.

5. Phương thức giao dịch


5.1. Phương thức khớp lệnh
- Khớp lệnh định kỳ.
- Khớp lệnh liên tục.
5.2. Các loại lệnh mua bán chứng khoán
- Lệnh thị trường: Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại các mức
giá đối ứng tốt nhất hiện có trên thị trường. Phần còn lại của lệnh chưa
được khớp (nếu có) sẽ chuyển thành lệnh giới hạn tại mức giá mua cao hơn
(hoặc giá bán thấp hơn) một bước giá so với mức giá khớp cuối cùng. Lệnh
thị trường được sử dụng trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục.
- Lệnh giới hạn: Là lệnh mà khách muốn mua hay muốn bán chứng
khoán với một mức giá ấn định.
- Lệnh dừng:
Là lệnh để mua hoặc bán một lọai cổ phiếu ngay khi giá thị trường
đat được một mức cụ thể nào đó, gọi là mức giá dừng. Khi giá thị trường
đạt tới điểm này thì lệnh dừng của bạn trở thành một lệnh thị trường. Có
hai loại lệnh dừng:
66
 Lệnh dừng để bán: Khách hàng đưa ra một mức giá dừng để bán
chứng khoán nếu thị trường biến động giảm đạt hoặc thấp hơn
mức giá dừng.
 Lệnh dừng để mua: Khách hàng đưa ra một mức giá dừng để
mua chứng khoán nếu thị trường biến động tăng đạt hoặc cao
hơn mức giá dừng.
- Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh lúc mở cửa (lệnh ATO): Là lệnh
mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá khớp lệnh trong đợt xác định giá mở
cửa và chỉ có hiệu lực trong đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa.
- Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh lúc đóng cửa (lệnh ATC):
Lệnh mua, bán chứng khoán tại mức giá khớp lệnh trong đợt xác định giá
mở đóng cửa và chỉ có hiệu lực trong đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá
đóng cửa.

6. Các quy định về giao dịch tại HSX (tháng 5/2014)


6.1. Biên độ dao động giá
- Đối với trái phiếu: Không quy định
- Đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ: +/-7 %.
- Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới niêm yết trong ngày giao
dịch đầu tiên, Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM cho phép giá giao
dịch được biến động trong +/-20% giá giao dịch dự kiến.
6.2. Giá trần/sàn, giá tham chiếu
Giá trần = Giá tham chiếu + (giá tham chiếu x 7 %).
Giá sàn = Giá tham chiếu - (giá tham chiếu x 7 %).
Giá tham chiếu = giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
6.3. Đơn vị yết giá (bước giá)
- Giao dịch khớp lệnh:

Mức giá Đơn vị yết giá


≤ 49.900 100 VNĐ
50.000 – 99.500 500 VNĐ
≥ 100.000 1.000 VNĐ
- Giao dịch thỏa thuận: Không quy định.

67
6.4. Đơn vị giao dịch
6.4.1. Lô chẵn
- Đơn vị giao dịch lô chẵn: 10 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ.
- Mỗi lệnh giao dịch lô chẵn không được vượt quá khối lượng tối đa
là 19.990 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ.
6.4.2. Lô lớn
- Khối lượng giao dịch lô lớn lớn hơn hoặc bằng 20.000 cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ.
Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM không quy định đơn vị giao
dịch đối với giao dịch trái phiếu.
6.5. Thứ tự ưu tiên của lệnh
- Ưu tiên giá cả: Giá mua cao nhất, giá bán thấp nhất sẽ được ưu tiên.
- Ưu tiên thời gian: Ưu tiên lệnh đặt trước.
- Ưu tiên về số lượng: Số lượng chứng khoán mua bán nhiều được
ưu tiên hơn ít.
6.6. Thời gian giao dịch

6.7. Thời gian thanh toán


Ở Việt Nam: chu kỳ thanh toán của giao dịch thông thường là T+3.
6.8. Các ký hiệu trạng thái chứng khoán:
Chứng khoán giao dịch bình thường.
Chứng khoán niêm yết mới.

68
Chứng khoán phát hành tăng vốn.
Chứng khoán điều chỉnh giảm vốn.
Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch trong một phiên.
Chứng khoán bị ngừng giao dịch.
Chứng khoán bị kiểm soát.
Chứng khoán bị hủy niêm yết.
6.9. Các ký hiệu của Sở Giao dịch Chứng khoán về chứng khoán

Giao dịch không hưởng quyền mua.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Chọn đáp án đúng nhất trong bốn đáp án
1. Nguyên tắc cơ bản về hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán là:
a. Trung thực, chính xác và đầy đủ
b. Trung thực, khách quan và công bằng
c. Công khai, công bằng và trung thực
d. Đấu giá, trung gian và công khai

2. Sở Giao dịch Chứng khoán là nơi gặp gỡ của:


a. Những nhà đầu tư chứng khoán
b. Các nhà môi giới chứng khoán
c. Các công ty phát hành
d. Các chuyên gia chứng khoán

69
3. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của Sở Giao dịch
Chứng khoán?
a. Không kiểm soát việc mua bán chứng khoán mà chỉ đóng vai trò
như quan toà để xử lý các kiện cáo trong mua bán chứng khoán
b. Cho thuê địa điểm để người môi giới mua và bán chứng khoán
thực hiện mua bán chứng khoán và đưa ra danh sách các loại
chứng khoán được mua bán trên thị trường
c. Không có hàng hoá và không có người mua bán cuối cùng, chỉ
có những nhà môi giới
d. Tham gia mua bán chứng khoán và sở hữu chứng khoán

4. Ai là người ấn định giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán thứ cấp?
a. Nhà môi giới
b. Các chuyên gia
c. Nhà phát hành
d. Nhà đầu tư

5. Khi nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu, thì nhà đầu tư cần liên hệ với ai?
a. Nhà môi giới
b. Các chuyên gia
c. Nhà phát hành
d. Nhà đầu tư bán cổ phiếu

6. Chủ thể nào sau đây đóng vai trò như quan toà để xử lý các kiện cáo
trong mua bán chứng khoán?
a. Công ty phát hành
b. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
c. Sở Giao dịch Chứng khoán
d. Ngân hàng

7. Lệnh giao dịch ATO là:


a. Lệnh chỉ có giá trị trong ngày
b. Lệnh chỉ có giá trị trong một đợt khớp lệnh
c. Lệnh chỉ có giá trị cho đến khi huỷ bỏ
d. Lệnh mua bán tại mức giá mở cửa
70
8. Thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán là ai?
a. Các công ty phát hành
b. Các công ty chứng khoán
c. Các nhà đầu tư
d. Các công ty cổ phần

9. Sở Giao dịch Chứng khoán có một bộ phận chuyên theo dõi, giám sát
các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán để ngăn chặn kịp thời các
vi phạm trong giao dịch chứng khoán, đảm bảo cho các giao dịch công
bằng, đảm bảo lợi ích của các nhà đầu tư, đó là bộ phận nào?
a. Bộ phận chuyên gia
b. Bộ phận môi giới
c. Bộ phận đầu tư
d. Bộ phận giám sát chứng khoán

10. Phương pháp khớp lệnh mà các giao dịch được thực hiện liên tục ngay sau
khi lệnh đã được nhập vào máy tính và có lệnh đối ứng phù hợp gọi là gì?
a. Phương pháp khớp lệnh định kỳ
b. Phương pháp khớp lệnh liên tục
c. Câu a và b đều đúng
d. Câu a và b đều sai

11. Phương pháp khớp lệnh mà giá cả được xác định trên cơ sở số lượng
mua bán chứng khoán được nhiều nhất trong lần giao dịch gọi là gì?
a. Phương pháp khớp lệnh định kỳ
b. Phương pháp khớp lệnh liên tục
c. Câu a và b đều đúng
d. Câu a và b đều sai

12. Sở Giao dịch Chứng khoán là:


a. Thị trường chứng khoán phi tập trung
b. Thị trường chứng khoán tập trung
c. Thị trường chứng khoán chợ đen
d. Tất cả các câu trên đều đúng
71
13. Nguyên tắc ưu tiên trong quá trình đấu giá diễn ra theo thứ tự nào sau
đây?
a. Giá, thời gian, khách hàng và quy mô
b. Thời gian, giá, khách hàng và quy mô
c. Giá, khách hàng, thời gian và quy mô
d. Giá, khách hàng, quy mô và thời gian

14. Lệnh dừng để bán là lệnh:


a. Luôn định giá thấp hơn giá thị trường hiện tại
b. Khách hàng đặt ở một mức giá giới hạn
c. Luôn đặt giá cao hơn thị trường hiện tại
d. Tất cả các câu trên đều đúng

15. Lệnh dừng để mua là lệnh:


a. Luôn định giá thấp hơn giá thị trường hiện tại
b. Khách hàng đặt ở một mức giá giới hạn
c. Luôn đặt giá cao hơn thị trường hiện tại
d. Tất cả các câu trên đều đúng

16. Lệnh dừng để mua là lệnh:


a. Thường được những người bán khống áp dụng
b. Luôn đặt giá cao hơn thị trường hiện tại
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai

17. Giả sử Ông Nguyễn Văn đặt một lệnh dừng để mua cổ phiếu REE ở
mức 51.000 VNĐ nghĩa là:
a. Nếu giá cổ phiếu REE hạ đến 51.000 VNĐ thì nhà môi giới phải
thực hiện lệnh mua vào
b. Nếu giá cổ phiếu REE lên đến 51.000 VNĐ thì nhà môi giới phải
thực hiện lệnh mua vào
c. Nếu giá cổ phiếu REE tăng thêm 51.000 VNĐ thì nhà môi giới
phải thực hiện lệnh mua vào
d. Nếu giá cổ phiếu REE giảm bớt 51.000 VNĐ thì nhà môi giới
phải thực hiện lệnh mua vào
72
18. Giả sử Ông Nguyễn Văn đặt một lệnh dừng để bán cổ phiếu REE ở
mức 32.000 VNĐ nghĩa là:
a. Nếu giá cổ phiếu REE hạ đến 32.000 VNĐ thì nhà môi giới phải
thực hiện lệnh bán ra
b. Nếu giá cổ phiếu REE lên đến 32.000 VNĐ thì nhà môi giới phải
thực hiện lệnh bán ra
c. Nếu giá cổ phiếu REE tăng thêm 32.000 VNĐ thì nhà môi giới
phải thực hiện lệnh bán ra
d. Nếu giá cổ phiếu REE giảm bớt 32.000 VNĐ thì nhà môi giới
phải thực hiện lệnh bán ra

19. Giá bán được niêm yết “6 7/8” tương đương với bao nhiêu tiền?
a. 6.785 USD
b. 11.25 USD
c. 6.875 USD
d. 5.25 USD

20. Nếu nhà đầu tư giao dịch cổ phiếu ở mức giá 38.000 VNĐ thì đơn vị
yết giá là bao nhiêu?
a. 100 VNĐ
b. 500 VNĐ
c. 1.000 VNĐ
d. 2.000 VNĐ

21. Nếu nhà đầu tư giao dịch cổ phiếu ở mức giá 68.000 VNĐ thì đơn vị
yết giá là bao nhiêu?
a. 100 VNĐ
b. 500 VNĐ
c. 1.000 VNĐ
d. 2.000 VNĐ

22. Nếu nhà đầu tư giao dịch cổ phiếu ở mức giá 130.000 VNĐ thì đơn vị
yết giá là bao nhiêu?
a. 100 VNĐ
b. 500 VNĐ
73
c. 1.000 VNĐ
d. 2.000 VNĐ

23. Muốn đăng ký niêm yết chứng khoán giao dịch trên thị trường chính
thức thì công ty cổ phần cần liên hệ với ai?
a. Chính phủ Việt Nam
b. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
c. Ngân hàng trung ương
d. Sở Giao dịch Chứng khoán

24. Lệnh được đưa ra không kèm theo giá và ưu tiên trước lệnh giới hạn
khi so khớp lệnh được gọi là gì?
a. Lệnh thị trường
b. Lệnh giới hạn
c. Lệnh dừng để mua hoặc để bán
d. Lệnh ATO

25. Biên độ dao động giá áp dụng cho cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư là:
a. 1%
b. 5%
c. 7%
d. Không áp dụng

26. Biên độ dao động giá áp dụng cho trái phiếu là:
a. 1%
b. 5%
c. 10%
d. Không áp dụng

27. Tên viết tắt của Sở Giao dịch Chứng khoán Tokyo là:
a. NYSE
b. TSE
c. KSE
d. KSDA

74
28. Sở Giao dịch Chứng khoán là một tổ chức có tư cách pháp nhân,
được thành lập theo qui định của pháp luật, có các hình thức sở hữu sau:
a. Sở hữu thành viên
b. Sở hữu công ty cổ phần
c. Sở hữu nhà nước
d. Tất cả các câu trên đều đúng

29. Cơ quan quản lý cao nhất của Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM là:
a. Ban giám đốc
b. Hội đồng quản trị
c. Hội đồng hành viên
d. Chủ tịch hội đồng quản trị

30. Một công ty niêm yết giao dịch tại thị trường chứng khoán Việt Nam
phải có vốn cổ phần tối thiểu là:
a. 20 tỷ VNĐ
b. 30 tỷ VNĐ
c. 10 tỷ VNĐ
d. Tất cả các câu trên đều đúng

31. Yêu cầu về cơ cấu vốn của một công ty được niêm yết là:
a. Các cổ đông bên ngoài công ty nắm giữ tối thiểu 20%
b. Các cổ đông sáng lập nắm giữ tối thiểu 20% và phải nắm giữ
trong ba năm
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai

32. Hình thức niêm yết dựa vào sự sáp nhập gọi là:
a. Niêm yết bổ sung
b. Niêm yết cửa sau
c. Niêm yết lại
d. Tất cả các câu trên đều sai

75
33. Những tiêu chí về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn,
thông tin minh bạch, v.v. thuộc tiêu chuẩn niêm yết:
a. Định tính
b. Định lượng
c. Quy mô
d. Tất cả các câu trên đều đúng

34. Những tiêu chí về thời gian hoạt động, quy mô, cơ cấu vốn, v.v.
thuộc tiêu chuẩn niêm yết:
a. Định tính
b. Định lượng
c. Quy mô
d. Tất cả đều sai

35. Việc niêm yết chứng khoán mang lại cho tổ chức phát hành thuận lợi
nào sau đây?
a. Công ty dễ dàng huy động vốn
b. Nâng cao tính thanh khoản cho chứng khoán
c. Ưu đãi về thuế
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

36. Thị trường chứng khoán tập trung của Mỹ có tên là:
a. NYSE
b. SEC
c. NASDA
d. NASD

37. Công ty chứng khoán thường tổ chức theo mô hình:


a. Đa năng
b. Chuyên năng
c. Đơn năng
d. Cả a và b đều đúng

76
38. Công ty chứng khoán có thể được tổ chức dưới hình thức:
a. Công ty hợp doanh
b. Công ty cổ phần
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn
d. Câu b và c đúng

39. Đặc thù của công ty chứng khoán là các bộ phận có quyền tự quyết
cao và ít phụ thuộc là do đặc trưng sau quy định:
a. Chuyên môn hoá và phân cấp quản lý cao
b. Nhân tố con người mang tính đặc thù
c. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thị trường tài chính
d. Cơ cấu tổ chức

40. Theo Luật Chứng khoán, mức vốn pháp định đối với loại hình môi
giới chứng khoán là:
a. 12 tỷ VNĐ
b. 25 tỷ VNĐ
c. 30 tỷ VNĐ
d. 40 tỷ VNĐ

41. Theo Luật Chứng khoán, mức vốn pháp định đối với loại hình tự
doanh chứng khoán là:
a. 2 tỷ VNĐ
b. 25 tỷ VNĐ
c. 75 tỷ VNĐ
d. 100 tỷ VNĐ

42. Theo Luật Chứng khoán, mức vốn pháp định đối với loại hình bảo
lãnh phát hành chứng khoán là:
a. 135 tỷ VNĐ
b. 145 tỷ VNĐ
c. 155 tỷ VNĐ
d. 165 tỷ VNĐ
77
43. Một công ty chứng khoán thường thực hiện các nghiệp vụ sau:
a. Môi giới chứng khoán và tư vấn chứng khoán
b. Tự doanh
c. Bảo lãnh phát hành
d. Tất cả các câu trên đều đúng

44. Điều kiện về độ tuổi đối với người được mở tài khoản giao dịch
chứng khoán theo quy định của Việt Nam là:
a. Từ 15 tuổi
b. Từ 16 tuổi
c. Từ 17 tuổi
d. Không có quy định
y

45. Để thực hiện giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư có thể đặt lệnh bằng cách:
a. Đặt lệnh trực tiếp tại điểm giao dịch chứng khoán
b. Đặt lệnh qua điện thoại
c. Đặt lệnh qua fax
d. Tất cả các hình thức trên

46. Chu kỳ thanh toán chứng khoán của Việt Nam được áp dụng phổ biến
là:
a. T + 1
b. T + 2
c. T + 3
d. T + 4

47. Giá mở cửa và đóng cửa được xác định qua hệ thống khớp lệnh:
a. Định kỳ
b. Liên tục
c. Đấu giá
d. Đấu lệnh

48. Giá tham chiếu của một cổ phiếu được xác định theo:
a. Giá đóng cửa của phiên ngày hôm trước
b. Giá mở cửa của ngày giao dịch
78
c. Giá trần
d. Giá sàn

49. Đối với sàn giao dịch HOSE, giá trần bằng:
a. Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu
b. Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu
c. Giá tham chiếu + 7% giá tham chiếu
d. Giá tham chiếu – 7% giá tham chiếu

50. Đối với sàn giao dịch HOSE, giá sàn bằng:
a. Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu
b. Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu
c. Giá tham chiếu + 7% giá tham chiếu
d. Giá tham chiếu – 7% giá tham chiếu

51. Cổ phiếu DPC (công ty Cổ phiếu nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa của
ngày hôm trước là 20.000 VNĐ. Ngày giao dịch hôm nay trên sàn
HOSE, cổ phiếu này có giá giảm tối đa là:
a. 21.000 VNĐ
b. 20.000 VNĐ
c. 19.000 VNĐ
d. 19.900 VNĐ

52. Cổ phiếu DPC (công ty Cổ phiếu nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa của
ngày hôm trước là 20.000 VNĐ. Ngày giao dịch hôm nay trên sàn
HOSE, cổ phiếu này có giá tăng tối đa là:
a. 21.000 VNĐ
b. 20.000 VNĐ
c. 19.000 VNĐ
d. 19.900 VNĐ

53. Cổ phiếu DPC có giá đóng cửa của ngày hôm trước là 20.000 VNĐ.
Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HOSE, cổ phiếu này có giá tham chiếu là:
a. 21.000 VNĐ
79
b. 20.000 VNĐ
c. 19.000 VNĐ
d. 19.900 VNĐ

54. Cổ phiếu VNM có giá đóng cửa ngày hôm trước là 120.000 VNĐ, phiên
giao dịch ngày hôm nay trên sàn HOSE, cổ phiếu này có giá tăng tối thiểu là:
a. 121.000 VNĐ
b. 126.000 VNĐ
c. 120.000 VNĐ
d. 114.000 VNĐ

55. Cổ phiếu VNM có giá đóng cửa ngày hôm trước là 120.000 VNĐ, phiên
giao dịch ngày hôm nay trên sàn HOSE, cổ phiếu này có giá tăng tối đa là:
a. 121.000 VNĐ
b. 126.000 VNĐ
c. 120.000 VNĐ
d. 114.000 VNĐ

56. Cổ phiếu VNM có giá đóng cửa ngày hôm trước là 120.000 VNĐ, phiên
giao dịch ngày hôm nay trên sàn HOSE, cổ phiếu này có giá giảm tối đa là:
a. 121.000 VNĐ
b. 126.000 VNĐ
c. 120.000 VNĐ
d. 114.000 VNĐ

57. Cổ phiếu VNM có giá đóng cửa ngày hôm trước là 120.000 VNĐ, phiên
giao dịch ngày hôm nay trên sàn HOSE cổ phiếu này có giá tham chiếu là:
a. 121.000 VNĐ
b. 126.000 VNĐ
c. 120.000 VNĐ
d. 114.000 VNĐ

58. Cổ phiếu REE có giá giao dịch ngày hôm nay như sau: Giá trần:
84.000 VNĐ; Giá tham chiếu: 80.000 VNĐ; Giá sàn: 76.000 VNĐ; Giá
khớp lệnh: 81.000 VNĐ. Nếu đặt lệnh ATO, người mua phải trả tiền cho
1 cổ phiếu là:
80
a. Thấp hơn 81.000 VNĐ
b. Cao hơn 81.000 VNĐ
c. 81.000 VNĐ
d. Tất cả các câu trên đều sai

59. Cổ phiếu REE có giá giao dịch ngày hôm nay như sau: Giá trần:
84.000 VNĐ; Giá tham chiếu: 80.000 VNĐ; Giá sàn: 76.000 VNĐ;
Giá khớp lệnh: 81.000 VNĐ. Nếu đặt lệnh LO là 83.000 VNĐ, người
mua phải trả tiền cho 1 cổ phiếu là:
a. 83.000 VNĐ
b. 81.000 VNĐ
c. Không thực hiện được
d. Tất cả các câu trên đều sai

60. Một công ty chứng khoán được phép là thành viên của bao nhiêu Sở
Giao dịch Chứng khoán?
a. Một
b. Hai
c. Không thị trường nào
d. Từ hai trở lên

II. Trắc nghiệm đúng sai ?


Cho biết những câu sau đây đúng hay sai
1. Sở Giao dịch Chứng khoán là nơi giao dịch chứng khoán được thực
hiện tại một điểm tập trung.
2. Các chứng khoán được niêm yết giao dịch trên thị trường chứng khoán
tập trung thường là chứng khoán của các công ty lớn, có danh tiếng, đáp
ứng các yêu cầu về định tính và định lượng.
3. Một Sở Giao dịch Chứng khoán được tổ chức dưới hình thức sở hữu
thành viên thì cổ đông là các công ty chứng khoán, các ngân hàng, công
ty tài chính, v.v.
4. Một Sở Giao dịch Chứng khoán tổ chức dưới hình thức sở hữu nhà
nước có ưu điểm là quyền lợi của các nhà đầu tư được đảm bảo tốt hơn,
ổn định thị trường dễ dàng.
81
5. Đại hội đồng cổ đông là cơ quản quản lý cao nhất của Sở Giao dịch
Chứng khoán.
6. Các thành viên Hội đồng quản trị của Sở Giao dịch Chứng khoán có
thể được tái bổ nhiệm nhưng thường không quá hai nhiệm kỳ liên tục.
7. Ban giám đốc điều hành hoạt động một cách độc lập nhưng chịu sự chỉ
đạo trực tiếp từ hội đồng quản trị.
8. Niêm yết chứng khoán là quá trình định danh các chứng khoán đáp
ứng đủ tiêu chuẩn được giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán.
9. Về mặt định tính, một công ty được niêm yết phải đảm bảo thời gian
hoạt động tối thiểu là ba đến năm năm có lãi hoặc cổ phiếu đã được giao
dịch trên trị trường OTC.
10. Về mặt định lượng, một công ty được niêm yết phải đảm bảo những
tiêu chuẩn về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn khả thi, v.v.
11. Các khâu thẩm định sơ bộ hồ sơ, nộp bản đăng kí lên Ủy ban Chứng
khoán, chào bán ra công chúng, xin niêm yết, thẩm tra niêm yết, niêm yết
là những thủ tục niêm yết.
12. Khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được thực hiện liên tục
khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống.
13. Khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch dùng để xác định giá mở
cửa và giá đóng cửa.
14. Trong khớp lệnh định kỳ, mỗi lần khớp lệnh sẽ hình thành một giá
duy nhất – là mức giá cao nhất trong tất cả các mức giá đã đặt.
15. Trong khớp lệnh định kỳ, mỗi lần khớp lệnh sẽ hình thành một giá
duy nhất – là mức giá thoả mãn điều kiện thực hiện một khối lượng giao
dịch lớn nhất.
16. Đơn vị yết giá là mức giá biến động tối thiểu trong đặt giá chứng khoán.
17. Nếu một người đặt lệnh ATO hoặc ATC thì thị trường khớp lệnh tại
mức giá nào, người đó sẽ phải trả hoặc nhận tiền theo mức giá đó.
18. Các lệnh ATO được ưu tiên thực hiện trước các lệnh LO.
19. Đối với Việt Nam, chu kỳ thanh toán chứng khoán là T + 3.
20. Đối với sàn HOSE, giá sàn được xác định bằng cách lấy giá tham
chiếu – 5% giá tham chiếu.
21. Đối với sàn HOSE, giá trần được xác định bằng cách lấy giá tham
chiếu + 10% giá tham chiếu.
22. Đối với Việt Nam, một ngày có một đợt giao dịch.
82
23. Giá đóng cửa ngày hôm nay của một cổ phiếu được xem là giá tham
chiếu cho ngày mai.
24. Trên sàn HOSE, màu vàng thể hiện giá hoặc chỉ số không thay đổi so
với giá tham chiếu.
25. Trên sàn HOSE, màu xanh lá cây thể hiện giá hoặc chỉ số tăng
26. Trên sàn HOSE, màu đỏ thể hiện giá hoặc chỉ số giảm.
27. Nếu giao dịch được thực hiện thì ngay lập tức cổ phiếu của ta sẽ bị
giảm và tiền trong tài khoản chúng ta sẽ tăng ở công ty chứng khoán.
28. Nếu giao dịch được thực hiện thì sau ba ngày cổ phiếu của ta sẽ bị
giảm và tiền trong tài khoản chúng ta sẽ tăng ở công ty chứng khoán.

83
C. ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Câu 1 d Câu 2 b Câu 3 d Câu 4 d


Câu 5 a Câu 6 c Câu 7 d Câu 8 b
Câu 9 d Câu 10 b Câu 11 a Câu 12 b
Câu 13 a Câu 14 a Câu 15 c Câu 16 c
Câu 17 b Câu 18 a Câu 19 c Câu 20 a
Câu 21 b Câu 22 c Câu 23 d Câu 24 d
Câu 25 c Câu 26 d Câu 27 b Câu 28 d
Câu 29 b Câu 30 c Câu 31 c Câu 32 b
Câu 33 a Câu 34 b Câu 35 d Câu 36 a
Câu 37 d Câu 38 d Câu 39 a Câu 40 b
Câu 41 d Câu 42 d Câu 43 d Câu 44 a
Câu 45 d Câu 46 c Câu 47 a Câu 48 a
Câu 49 c Câu 50 d Câu 51 c Câu 52 a
Câu 53 b Câu 54 a Câu 55 b Câu 56 d
Câu 57 c Câu 58 c Câu 59 b Câu 60 d

II. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1 Đ Câu 2 Đ Câu 3 S Câu 4 Đ


Câu 5 S Câu 6 Đ Câu 7 Đ Câu 8 Đ
Câu 9 S Câu 10 S Câu 11 Đ Câu 12 Đ
Câu 13 Đ Câu 14 S Câu 15 Đ Câu 16 Đ
Câu 17 Đ Câu 18 Đ Câu 19 Đ Câu 20 S
Câu 21 S Câu 22 S Câu 23 Đ Câu 24 Đ
Câu 25 Đ Câu 26 Đ Câu 27 S Câu 28 Đ

84
Chương 6
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHI TẬP TRUNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Khái niệm
Thị trường phi tập trung là nơi mua bán các chứng khoán chưa,
hoặc không được niêm yết trên thị trường tập trung. Các giao dịch này
thường được thực hiện thông qua hệ thống mạng máy tính.

2. Nghiệp vụ giao dịch trên thị trường OTC


2.1. Yết giá chứng khoán
- Yết giá chắc chắn: Là sẵn sàng mua hoặc bán với số lượng đã xác
định. Nếu có yếu tố chưa phù hợp thì thương lượng.
- Yết giá phụ thuộc: Phụ thuộc vào giá đã ra hoặc sẽ ra của bên đối tác
- Yết giá cố gắng đạt được: Là cách ra giá đối với các loại chứng
khoán kém sôi động trên thị trường.
2.2. Hệ thống báo giá tự động
- Là phương pháp liên lạc bằng bảng điện để cung cấp báo giá của
các chứng khoán giao dịch trên thị trường.
2.3. Phương thức giao dịch chứng khoán
- Phương thức giao dịch chứng khoán trên thị trường OTC là phương
thức giao dịch trực tiếp không thông qua người điều hành thị trường.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Chọn đáp án đúng nhất trong bốn đáp án
1. Điểm giống nhau giữa thị trường chúng khoán tập trung và thị
trường OTC là:
a. Đều là các thị trường có tổ chức, chịu sự quản lý, giám sát
của nhà nước
b. Hoạt động của thị trường chịu sự chi phối của hệ thống Luật
Chứng khoán và các văn bản pháp luật có liên quan
85
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai

2. Thị trường OTC có đặc điểm là:


a. Không có địa điểm tập trung
b. Giao dịch các chứng khoán đã được niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khoán
c. Có cơ chế thanh toán bù trừ đa phương thống nhất
d. Tất cả các câu trên đều đúng

3. Điểm giống nhau giữa thị trường chứng khoán OTC và thị trường
chứng khoán tự do là:
a. Địa điểm giao dịch là phi tập trung
b. Cơ chế xác lập giá là thương lượng và thoả thuận
c. Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao, tỷ lệ sinh lời cao
d. Tất cả các câu trên đều đúng

4. Thị trường chứng khoán tự do có đặc điểm là:


a. Thị trường không có tổ chức
b. Có cơ chế giao dịch thoả thuận trực tiếp
c. Mua bán tất cả các loại chứng khoán, không có sự quản lý của
nhà nước
d. Tất cả các câu trên đều đúng

5. Thị trường OTC của Mỹ có tên là:


a. NYSE
b. SEC
c. NASDAQ
d. NASD

86
II. Trắc nghiệm đúng sai
Cho biết những câu sau đây đúng hay sai ?
1. Thị trường OTC là thị trường không có địa điểm giao dịch tập trung.
2. Thị trường OTC có cơ chế thanh toán bù trừ đa phương nhanh nhất.
3. Thị trường OTC sử dụng hệ thống mạng máy tính diện rộng để giao
dịch, thông tin và quản lý.
4. Thị trường OTC giao dịch bằng cơ chế thương lượng và thỏa thuận là
chủ yếu.
5. Thị trường OTC có các nhà tạo lập thị trường.
6. Thị trường chứng khoán tập trung chỉ có một nhà tạo lập thị trường cho
một loại chứng khoán, đó là các chuyên gia chứng khoán của Sở Giao dịch.
7. Thị trường chứng khoán tự do giống thị trường OTC là đều có sự quản
lý của nhà nước.
8. Chứng khoán giao dịch trên thị trường tự do không có sự phân biệt.
9. Thị trường OTC là bộ phận cấu thành của thị trường chứng khoán.
10. Một trong những vai trò của thị trường OTC là góp phần hạn chế và
thu hẹp thị trường tập trung.
11. Điểm giống nhau giữa thị trường OTC và thị trường tự do là không
có địa điểm giao dịch tập trung.
12. Thị trường tự do là thị trường không có tổ chức.

87
C. ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Câu 1 c Câu 2 a Câu 3 d Câu 4 d


Câu 5 c
II. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1 Đ Câu 2 S Câu 3 Đ Câu 4 Đ


Câu 5 Đ Câu 6 Đ Câu 7 S Câu 8 Đ
Câu 9 Đ Câu 10 S Câu 11 Đ Câu 12 Đ

88
Chương 7
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Phân tích cơ bản
1.1. Khái niệm
Phân tích cơ bản là quá trình phân tích môi trường kinh tế vĩ mô và
vi mô của doanh nghiệp để xem các yếu tố đó tác động như thế nào đến
giá cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường.
1.2. Nội dung phân tích cơ bản
1.2.1. Phân tích kinh tế vĩ mô
Phân tích những yếu tố vĩ mô bao trùm có ảnh hưởng đến công ty
và giá cổ phiếu:
- Kinh tế thế giới;
- Kinh tế trong nước;
- Chính sách tài chính, tiền tệ;
- Lãi suất;
- Tình hình thị trường tài chính;
- Kinh tế ngành mà công ty kinh doanh;
- …
1.2.2. Phân tích kinh tế vi mô
Là phân tích các yếu tố vi mô của công ty.
1.2.2.1. Phân tích các yếu tố phi tài chính
- Nguồn lực công ty;
- Khách hàng;
- Đối thủ cạnh tranh;
- Các đối tác.
1.2.2.2. Phân tích các yếu tố tài chính: Chủ yếu báo cáo tài chính
- Phân tích bảng cân đối kế toán;

89
 Tài sản
 Vốn chủ sở hữu
 Nợ
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
1.3. Một số tỷ số tài chính
1.3.1. Tỷ số thanh khoản (Liquidity Ratios)

Giá trị tài sản lưu động


* Tỷ số thanh khoản hiện thời
=
(Current ratio)
Giá trị nợ ngắn hạn

* Tỷ số thanh Giá trị tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho
khoản nhanh =
(Quick ratio) Giá trị nợ ngắn hạn

1.3.2. Tỷ số quản lý nợ (Debt Management Ratio)

Tổng giá trị nợ


* Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu =
Giá trị vốn chủ sở hữu

Tổng nợ
* Tỷ số nợ =
Giá trị tổng tài sản

Giá trị nợ dài hạn


* Tỷ số nợ dài hạn =
Giá trị nguồn vốn dài hạn

EBIT
* Tỷ số khả năng trả lãi
=
(ability to pay interest ratio)
Chi phí lãi vay

90
EBITDA + Thanh toán tiền thuê
* Tỷ số khả năng
=
trả nợ
Chi phí lãi vay + Nợ gốc + Thanh toán tiền thuê

EBITDA: Thu nhập trước thuế, lãi vay, khấu hao

1.3.3. Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động (Activity Ratio)
1.3.3.1. Tỷ số hoạt động tồn kho (Inventory activity)

Tổng giá vốn hàng bán trong năm


* Vòng quay hàng tồn kho =
Giá trị bình quân hàng tồn kho

Số ngày trong năm


* Số ngày tồn kho =
Số vòng quay hàng tồn kho

1.3.3.2. Tỷ số hoạt động khoản phải thu (Receivable activity)

Doanh thu bán chịu ròng hàng năm


* Vòng quay khoản phải thu =
Bình quân giá trị khoản phải thu

1.3.3.3. Kỳ thu tiền bình quân (Average collection period – ACP)

Giá trị bình quân khoản phải thu


* Kỳ thu tiền bình quân =
Doanh thu hàng năm/ 360

Số ngày trong năm


* Kỳ thu tiền bình quân =
Số vòng quay khoản phải thu

1.3.3.4. Tỷ số hoạt động khoản phải trả (Payables activity)

Doanh số mua chịu ròng hàng năm


* Vòng quay khoản phải trả =
Bình quân giá trị khoản phải trả

91
Giá trị bình quân khoản phải trả
* Kỳ trả tiền bình quân =
Doanh số mua chịu ròng hàng năm/ 360

Số ngày trong năm


* Kỳ trả tiền bình quân =
Số vòng quay khoản phải trả

1.3.3.5. Vòng quay tài sản cố định (Fixed assets turnover ratio)

Doanh thu ròng


* Vòng quay TSCĐ =
Giá trị TSCĐ ròng

1.3.3.6. Vòng quay tổng tài sản (Total assets turnover ratio)

Doanh thu ròng


* Vòng quay tổng tài sản =
Bình quân giá trị tổng tài sản

1.3.4. Tỷ số khả năng sinh lợi (Profitability Ratios)

Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông


* Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
=
(Profit margin on sales)
Doanh thu

EBIT
* Tỷ số sức sinh lợi căn bản
=
(Basic earning power ratio)
Tổng tài sản

* Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: (Return on total assets)

Lợi nhuận ròng sau thuế


ROA =
Giá trị tổng tài sản

92
* Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on common equity)

Lợi nhuận ròng sau thuế


ROE =
Vốn chủ sở hữu

1.3.5. Tỷ số tăng trưởng (Grow Ratio)

Lợi nhuận tích lũy


* Tỷ số lợi nhuận tích lũy =
Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận tích lũy


* Tỷ số tăng trưởng bền vững =
Vốn chủ sở hữu

1.3.6. Tỷ số giá trị thị trường (Market Value Ratio)

Giá cổ phần (thị giá)


* Tỷ số P/E
=
(Price/Earning ratio)
Lợi nhuận trên cổ phần

* Tỷ số P/C Giá cổ phần (thị giá)


=
Price (Price to cash flow ratio) Ngân lưu trên cổ phần

Với:
(Thu nhập ròng + khấu hao TSCĐ)
* Ngân lưu trên cổ phần =
Số cổ phiếu lưu hành

* Tỷ số M/B Giá trị thị trường của cổ phần


=
(Ma(Market to Book Ratio) Thư giá của cổ phần

Trước đó, nếu không có dữ liệu có thể tính toán thêm:


- Thu nhập trên cổ phần (EPS);
93
- Cổ tức trên cổ phần (DPS) (Dividend per share);
- Giá trị sổ sách trên cổ phần (Thư giá - Book value);
- Dòng tiền trên cổ phần.

2. Phân tích kỹ thuật


Là quá trình nghiên cứu xu hướng giá lên, giá xuống trên thị trường
chứng khoán nói chung và trào lưu lên xuống của giá cổ phiếu của một công ty.
Việc phân tích kỹ thuật cho phép nhà đầu tư chọn thời điểm thích
hợp để mua bán chứng khoán sao cho có lợi nhất.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Chọn đáp án đúng nhất trong bốn đáp án
1. Phân tích cơ bản chứng khoán giúp nhà đầu tư xác định:
a. Danh mục đầu tư
b. Thời điểm mua, bán thích hợp
c. Giá chứng khoán
d. Tất cả các câu trên đều đúng

2. Phân tích kỹ thuật chứng khoán giúp nhà đầu tư xác định:
a. Danh mục đầu tư
b. Thời điểm mua, bán thích hợp
c. Giá chứng khoán
d. Tất cả các câu trên đều đúng

3. Phân tích cơ bản chứng khoán, nhà đầu tư cần dựa vào:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Bảng báo cáo thu nhập
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Tất cả các câu trên đều đúng

4. Chỉ số EPS cho biết:


a. Thu nhập trên một cổ phiếu mang lại
b. Thu nhập của công ty
94
c. Mức độ rủi ro của một cổ phiếu
d. Mức độ rủi ro của công ty

5. Hãy cho biết chỉ số khả năng thanh toán nhanh Rq = 2 có ý nghĩa gì?
a. Công ty có 2 đồng tài sản lưu động để thanh toán cho 1 đồng nợ
ngắn hạn
b. Công ty có 2 đồng tài sản nhạy cảm để thanh toán cho 1 đồng nợ
ngắn hạn
c. Công ty có 2 đồng tài sản có tính thanh khoản để thanh toán cho
1 đồng nợ ngắn hạn
d. Tất cả các câu trên đều sai

6. Hãy cho biết hệ số thanh khoản k = 2 có ý nghĩa gì?


a. Công ty có 2 đồng tài sản lưu động để thanh toán cho 1 đồng nợ
ngắn hạn
b. Công ty có 2 đồng tài sản nhạy cảm để thanh toán cho 1 đồng nợ
ngắn hạn
c. Công ty có 2 đồng tài sản có tính thanh khoản để thanh toán cho
1 đồng nợ ngắn hạn
d. Tài sản của công ty có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt gấp 2 lần

7. Hệ số lợi nhuận hoạt động được tính ra bằng 0.2, cho thấy:
a. Từ 1 đồng doanh thu, công ty thu được 0.2 đồng thu nhập hoạt động
b. Từ 100 đồng doanh thu, công ty thu được 20 đồng thu nhập hoạt động
c. Để có được 100 đồng doanh thu, công ty đã chi ra 80 đồng chi phí
d. Tất cả các câu trên đều đúng

8. Hệ số lợi nhuận ròng được tính ra bằng 0.2, cho thấy:


a. Từ 1 đồng doanh thu, công ty thu được 0.2 đồng thu nhập hoạt động
b. Từ 100 đồng doanh thu, công ty thu được 20 đồng lợi nhuận ròng
c. Để có được 100 đồng doanh thu, công ty đã chi ra 80 đồng chi phí
d. Tất cả các câu trên đều đúng

95
9. Mục đích của phân tích kỹ thuật là:
a. Giúp nhà đầu tư xem xét và quyết định thời điểm thích hợp để thực
hiện việc mua bán chứng khoán dựa trên việc nghiên cứu xu hướng
biến động của giá cả chứng khoán trên thị trường chứng khoán
b. Giúp nhà đầu tư xem xét và quyết định thời điểm thích hợp để
thực hiện việc mua bán chứng khoán dựa trên việc nghiên cứu
tình hình tài chính của doanh nghiệp
c. Cả a và b đều đúng
d. Tất cả các câu trên đều sai

10. Hệ số thanh khoản k được xác định theo công thức:


a. K= (tiền mặt + các chứng khoán có thể bán được trên thị
trường)/ toàn bộ nợ ngắn hạn
b. K= (tiền mặt + các chứng khoán có thể bán được trên thị
trường)/ toàn bộ nợ dài hạn
c. K= (tiền mặt + các chứng khoán có thể bán được trên thị
trường)/ toàn bộ nợ trung hạn
d. K= (tiền mặt + các chứng khoán có thể bán được trên thị
trường)/ toàn bộ nợ trung và dài hạn

11. Vốn hoạt động thuần được xác định theo công thức sau:
a. Vốn hoạt động thuần = Toàn bộ tài sản – Toàn bộ nợ ngắn hạn
b. Vốn hoạt động thuần = Toàn bộ tài sản – Toàn bộ nợ dài hạn
c. Vốn hoạt động thuần = Toàn bộ tài sản – Toàn bộ nợ trung hạn
d. Vốn hoạt động thuần = Toàn bộ tài sản – Toàn bộ nợ dài hạn và
trung hạn

12. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành Rc được xác định theo công thức
a. Rc = Toàn bộ tài sản ngắn hạn / toàn bộ nợ dài hạn
b. Rc = Toàn bộ tài sản ngắn hạn / toàn bộ nợ ngắn hạn
c. Rc = Toàn bộ tài sản / toàn bộ nợ dài hạn
d. Rc = Toàn bộ tài sản / toàn bộ nợ ngắn hạn

96
C. ĐÁP ÁN

Câu 1 a Câu 2 b Câu 3 d Câu 4 a


Câu 5 b Câu 6 c Câu 7 d Câu 8 b
Câu 9 a Câu 10 a Câu 11 a Câu 12 b

97
98
Chương 8
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Trái phiếu
Với:
P0: giá trái phiếu
C: lãi định kỳ
M: vốn gốc, mệnh giá
Kd: lãi suất yêu cầu, tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư
n: thời hạn của trái phiếu
1.1. Định giá trái phiếu
Giá trái phiếu là tổng giá trị hiện tại của dòng thu nhập trong tương lai.
* Các bước tiến hành
B1: Xác định dòng tiền của trái phiếu
B2: Xác định tỷ suất sinh lời cần thiết của trái phiếu
Tỷ suất sinh lời cần thiết là tỷ suất sinh lời tối thiểu phải đạt được
khi đầu tư vào trái phiếu, được xác định căn cứ vào lãi suất phi rủi ro và
phần bù rủi ro của trái phiếu (Rủi ro vỡ nợ, rủi ro lạm phát, rủi ro thanh
khoản, rủi ro lãi suất và rủi ro tái đầu tư)
1.1.1. Trái phiếu thông thường trả lãi định kỳ một năm một lần

hay

1.1.2. Trái phiếu thông thường trả lãi định kỳ sáu tháng một lần
Trong trường hợp lợi tức được trả nửa năm một lần, lợi tức coupon
sẽ bằng lợi tức coupon tính theo năm (lãi suất danh nghĩa * vốn gốc) chia
99
đôi, đồng thời lãi suất chiết khấu cũng phải được điều chỉnh tương ứng
với kỳ ghép lãi.

hay

1.1.3. Trái phiếu không trả lãi định kỳ (Trái phiếu Zero coupon)
Một số trái phiếu không có khoản chi trả lợi tức định kỳ, thay vào
đó, nhà đầu tư nhận được tỷ suất sinh lợi bằng cách mua rất thấp so với
mệnh giá (giá trị đáo hạn).
M
P
(1  kd )
n

Một số nhận xét:


- Lãi suất danh nghĩa = tỷ suất sinh lợi đòi hỏi
 giá trái phiếu = mệnh giá.
- Lãi suất danh nghĩa < tỷ suất sinh lợi đòi hỏi
 giá trái phiếu < mệnh giá.
- Lãi suất danh nghĩa > tỷ suất sinh lợi đòi hỏi
 giá trái phiếu > mệnh giá
1.2. Tỷ suất sinh lợi trên trái phiếu
1.2.1. Lãi suất hiện tại (Current Yield)
Lợi suất hiện hành (CY) là tỷ lệ giữa lãi coupon hàng năm với giá
thị trường.
CY= CP
Ý nghĩa: Một đồng vốn đầu tư bỏ ra cho trái phiếu thì hàng năm thu
được bao nhiêu đồng tiền lãi.
- Nếu lãi suất hiện thời = lãi suất danh nghĩa
 giá trái phiếu = mệnh giá.
100
- Nếu lãi suất hiện thời > lãi suất danh nghĩa
 giá trái phiếu < mệnh giá.
- Nếu lãi suất hiện thời < lãi suất danh nghĩa
 giá trái phiếu > mệnh giá.
1.2.2. Lãi suất đáo hạn (YTM-Yield to Maturity)
Đôi khi ta biết trước giá trái phiếu, lãi được hưởng hàng năm, thời hạn
của trái phiếu, mệnh giá hoặc giá thu hồi trái phiếu trước hạn, chúng ta có thể
xác định được tỷ suất lợi nhuận hay lợi suất đầu tư trái phiếu.
Lãi suất đáo hạn là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của dòng thu
nhập từ trái phiếu bằng với giá trái phiếu.
P = C1+YTM+C1+YTM2+….+ C1+YTMn+ M1+YTMn
Ý nghĩa: Cho biết mức lợi suất tổng hợp mà nhà đầu tư nhận được
trên trái phiếu từ khi mua nắm giữ nó cho đến khi đáo hạn.
- Để tính giá trái phiếu  Cần lãi suất yêu cầu.
- Đã biết giá trái phiếu  Tính được lãi suất đáo hạn.
- Để tính YTM có thể tham khảo công thức tính gần đúng như sau:

- Đối với các trái phiếu thanh toán định kỳ nửa năm, chúng ta cũng
tính theo công thức tương tự nhưng lãi suất đáo hạn theo năm sẽ gấp đôi
kết quả đạt được từ phương trình trên.
- Đối với các trái phiếu zero – coupon, chúng ta có thể áp dụng công
thức được rút ra từ phương trình định giá như sau:

1.2.3. Lãi suất thu hồi (YTC-Yield to Call)


- Đối với trái phiếu có điều khoản thu hồi, người phát hành có thể
mua trái phiếu trước khi trái phiếu đáo hạn. Khi đó, lãi suất yêu cầu của
trái phiếu không phải là lãi suất đáo hạn mà là lãi suất thu hồi (YTC)
P = C1+YTC+C1+YTC2+….+ C1+YTCn+ M1+YTCn
Công thức tương tự nhưng thay YTM bằng YTC
101
2. Cổ phiếu
2.1. Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi là cổ phiếu:
- Được hưởng cổ tức cố định hàng năm;
- Không có ngày đáo hạn.
=> Cổ phiếu ưu đãi có tính chất giống như trái phiếu không có kỳ hạn.
Công thức định giá:
Dp
V0 
kp
D : cổ tức của cổ phiếu ưu đãi
p

k : tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư


p

2.2. Cổ phiếu thường


2.2.1. Định giá cổ phiếu sử dụng tỷ số P/B
Biểu hiện giá chứng khoán bình quân trên thị trường cho một đơn
vị giá trị tài sản (thư giá) bình quân của cổ phiếu và xấp xỉ bằng thị giá
cho mỗi cổ phiếu chia cho giá trị tài sản của cổ phiếu đó.
Phương pháp này chỉ ra mức giá cổ phiếu hiện tại theo quan điểm
trị giá tài sản của cổ phiếu.
P/B = MPS/BPS
Giá cổ phiếu = P/B * BPS
MPS: thị giá mỗi cổ phiếu
BPS: thư giá, trị giá tài sản mỗi cổ phiếu
2.2.2. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chỉ số P/E
Phương pháp này chỉ ra mức giá cổ phiếu hiện tại theo quan điểm
lợi nhuận (thu nhập) của cổ phiếu.
P/E = MPS/ EPS
Giá cổ phiếu = P/E * EPS
EPS (earning per share): là thu nhập trên mỗi cổ phiếu
EPS = EAT/ số cổ phiếu lưu hành
EAT: lợi nhuận sau thuế
102
Một số hạn chế
Phương pháp này đơn giản, dễ tính toán nhưng có nhiều hạn chế
như sau:
- Việc tính toán thường không chính xác do phụ thuộc vào việc ước
lượng lợi nhuận kỳ vọng trên cổ phiếu.
- Làm thế nào để chọn được tỷ số PE phù hợp và liệu có thể tin
tưởng vào PE của ngành hay không?
- Tỷ số PE bình quân của ngành đôi khi cũng có sự khác biệt rất lớn
với tỷ số PE của từng công ty.
2.2.3. Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do
- FCF = Dòng tiền hoạt động – Tổng đầu tư vào tài sản hoạt động
 Dòng tiền hoạt động = Lợi nhuận hoạt động ròng sau thuế
(NOPAT) + Khấu hao
 Tổng đầu tư tài sản hoạt động = Đầu tư ròng tài sản hoạt động +
Khấu hao
Do đó: FCF = (NOPAT + Khấu hao) – (Đầu tư ròng tài sản hoạt
động + Khấu hao) = NOPAT – Đầu tư ròng tài sản hoạt động
- Về thực hành, dòng tiền tự do thường được tính dựa vào báo cáo
kết quả kinh doanh của năm trước và tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của
dòng tiền tự do theo công thức như sau:
 Dòng tiền hoạt động ròng sau thuế = Lợi nhuận hoạt động +
Khấu hao tài sản cố định hữu hình và vô hình – Thuế
 Dòng tiền tự do = Dòng tiền hoạt động sau thuế – Chi đầu tư
ròng tài sản hoạt động (kể cả chi đầu tư tài sản cố định và chi
cho vốn lưu động ròng)
2.2.3.1. Định giá chiết khấu dòng tiền tự do
- Chia thời kỳ hoạt động của công ty thành nhiều thời kỳ có tốc độ
tăng trưởng khác nhau.
- Ước lượng dòng tiền tự do cho những thời kỳ có tăng trưởng.
- Giả định dòng tiền tự do cho những năm kế tiếp có tốc độ tăng
trưởng không đổi và ước lượng dòng tiền tự do cho thời kỳ này.
- Xác định giá trị công ty dựa vào dòng tiền tự do.
- Tính giá trị cổ phiếu. Giá trị cổ phiếu (P) bằng giá trị vốn chủ sở
hữu chia cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành (n).
103
2.2.3.2. Xác định giá trị công ty dựa vào dòng tiền tự do
- Tính hiện giá dòng tiền tự do (FCFt) trong thời kỳ có mức tăng
trưởng cao, trong khoảng T năm:

Hiện giá FCF =

- Tính giá trị phần còn lại sau thời kỳ có lợi thế cạnh tranh, giả định
dòng tiền tự do có tốc độ tăng trưởng không đổi là g:

- Hiện giá phần giá trị còn lại của công ty. Công thức:

- Tính giá trị công ty theo công thức:

- Tính giá trị phần vốn chủ sở hữu bằng giá trị công ty sau khi trừ đi
phần nợ phải trả:
Giá trị vốn chủ sở hữu (E) = V – Giá trị thị trường của nợ (D)
- Tính giá trị cổ phiếu (P) bằng giá trị vốn chủ sở hữu chia cho số
lượng cổ phiếu đang lưu hành (n):

2.2.4. Định giá cổ phiếu theo mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)
Với:
P0: giá cổ phiếu
Di: cổ tức năm thứ i
ks: lãi suất chiết khấu
104
2.2.4.1. Mô hình không tăng
P0 = Dks
2.2.4.2. Mô hình tăng đều
Là một trường hợp đặc biệt của mô hình chiết khấu cổ tức, trong đó
cổ tức hàng năm được giả định tăng trưởng một tỷ lệ không đổi là g<ks
D0 (1  g ) D1
P0  
ks  g ks  g
D0: cổ tức được chia ở năm trước
D1 = D0 (1+g): cổ tức ước tính được chia trong năm nay
g: Tốc độ tăng trưởng dự kiến
g = ROE * (1- % chia cổ tức) = ROE * % lợi nhuận giữ lại
Ks: Tỷ lệ sinh lời cần thiết của cổ phiếu (Lãi suất chiết khấu)
Phạm vi áp dụng:
- Mô hình tốc độ tăng trưởng không đổi thích hợp để định giá cổ phiếu
của các công ty đã phát triển ổn định. Thông thường ở những công ty này cổ
tức kỳ vọng sẽ tăng trưởng xấp xỉ bằng tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa.
2.2.4.3. Mô hình tăng trưởng không đều
- Mô hình được xây dựng trên cơ sở giả định cổ tức sẽ tăng trưởng
rất nhanh trong những năm đầu. Sau đó sẽ tăng trưởng chậm dần và
chuyển sang giai đoạn tăng trưởng đều.
- Các bước thực hiện:
B1: Xác định giá trị nội tại của cổ phiếu tại thời điểm kết thúc giai
đoạn tăng trưởng nhanh, chuyển sang giai đoạn tăng trưởng đều:
Pn = Dn+1 / (Ks – g)
B2: Xác định giá trị hiện tại của dòng cổ tức trong giai đoạn tăng
trưởng không đều:
D1/ (1+Ks) +D2/(1+Ks)2+ … + Dn/ (1+Ks)n
B3: Xác định giá trị hiện tại của cổ phiếu:
P0 = D1/ (1+Ks) +D2/(1+Ks)2+ … + Dn/ (1+Ks)n + Pn/ (1+ Ks)n
Hạn chế của Mô hình chiết khấu cổ tức:
- Không thể áp dụng khi công ty không trả cổ tức cho cổ đông mà
giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư.
105
- Để áp dụng được mô hình này phải biết trước động thái cổ tức và tỷ
lệ chiết khấu kỳ vọng của nhà đầu tư.
Như vậy, cần tính giá cổ phiểu bằng các phương pháp khác như
phương pháp định giá theo mô hình chiết khấu dòng tiền tự do hoặc
phương pháp định giá dựa vào tỷ số P/E.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Chọn đáp án đúng nhất trong bốn đáp án
1. Dự kiến cổ tức năm sau là 6 USD, tốc độ chi trả cổ tức hàng năm là
4%, lãi suất mong đợi là 12%. Tính giá cổ phiếu.
a. 75 USD
b. –75 USD
c. 0.75 USD
d. Tất cả các câu trên đều sai

2. Chỉ số trái phiếu là chỉ tiêu chỉ ra số vốn huy động bằng trái phiếu
chiếm bao nhiêu phần trăm trong toàn bộ vốn …………
a. Chủ sở hữu
b. Ngắn hạn
c. Trung hạn
d. Dài hạn

3. Chỉ số nào cho thấy tỷ lệ giữa trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi trên
mệnh giá cổ phiếu thường, thặng dư vốn và thu nhập giữ lại?
a. Chỉ số trái phiếu
b. Chỉ số cổ phiếu ưu đãi
c. Chỉ số cổ phiếu thường
d. Chỉ số nợ trên vốn cổ phần

4. Kho bạc Nhà nước đang dự định phát hành trái phiếu chiết khấu
mệnh giá 1.000.000 VNĐ, lãi suất 12%/năm, thời gian đáo hạn 5 năm.
Bạn hãy định giá bán trái phiếu trên?
a. 567.427 VNĐ
b. 432.573 VNĐ

106
c. 576.426 VNĐ
d. 342.573 VNĐ

5. Kho bạc Nhà nước đang dự định phát hành trái phiếu chiết khấu
mệnh giá 1.000.000 VNĐ, lãi suất 11%/năm, thời gian đáo hạn 5 năm.
Bạn hãy định giá bán trái phiếu trên?
a. 567.426 VNĐ
b. 593.451 VNĐ
c. 576.426 VNĐ
d. 593.541 VNĐ

6. Kho bạc Nhà nước đang dự định phát hành trái phiếu zero coupon
mệnh giá 2.000.000 VNĐ, lãi suất 8%/năm, thời gian đáo hạn 5 năm.
Bạn hãy định giá bán trái phiếu trên?
a. 567.426 VNĐ
b. 1.361.167 VNĐ
c. 576.426 VNĐ
d. 1.361.166 VNĐ

7. Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành được xác định theo công thức sau:
a. Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành = Vốn điều lệ công ty cổ
phần/ Tổng số cổ phần đăng ký phát hành
b. Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành = Số vốn huy động / Lợi
nhuận
c. Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành = Số vốn huy động / Số trái
phiếu phát hành
d. Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành = Số lợi nhuận / Số trái
phiếu phát hành

8. Thư giá được xác định theo công thức sau:


a. Thư giá = Vốn điều lệ công ty cổ phần/ Tổng số cổ phần đăng
ký phát hành
b. Thư giá = Số vốn huy động / Giá trị thuần
c. Thư giá = Số vốn huy động / Số trái phiếu phát hành
d. Thư giá = Giá trị thuần của công ty/ Tổng số cổ phần thường
đang lưu hành

107
9. Cổ tức cổ phiếu được xác định theo công thức sau:
a. Cổ tức cổ phiếu = Số lợi nhuận / Số trái phiếu phát hành
b. Cổ tức cổ phiếu = Lợi nhuận ròng – Lãi cổ tức ưu đãi – Số cổ
phiếu thường đang lưu hành
c. Cổ tức cổ phiếu = Lợi nhuận ròng / Số cổ phiếu thường đang
lưu hành
d. Cổ tức cổ phiếu = (Lợi nhuận ròng – Lãi cổ tức ưu đãi – Trích
quỹ tích lũy) / Số cổ phiếu thường đang lưu hành

10. Mệnh giá trái phiếu được xác định theo công thức sau:
a. Mệnh giá trái phiếu = Số vốn huy động/ Doanh thu
b. Mệnh giá trái phiếu = Số vốn huy động/ Lợi nhuận
c. Mệnh giá trái phiếu = Số vốn huy động/ Số trái phiếu phát hành
d. Mệnh giá trái phiếu = Số lợi nhuận/ Số trái phiếu phát hành

11. Công ty ABC có 10.000 cổ phần thường đang lưu hành. Hội đồng
quản trị tiếp tục mở rộng nhà xưởng và các tiện ích khác với chi phí dự
toán là 3.000.000 USD. Công ty có phương án phát hành cổ phiếu thường
trị giá 3.000.000 USD, mệnh giá 100 USD/cổ phần. Giả sử thu nhập
trước khi trả lãi trái phiếu và nộp thuế là 500.000 USD, thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp 28%. Hãy tính thu nhập trên mỗi cổ phần thường cho
phương án trên.
a. 12 USD
b. 9 USD
c. 36 USD
d. 50 USD

12. Công ty ABC có 10.000 cổ phần thường đang lưu hành. Hội đồng
quản trị tiếp tục mở rộng nhà xưởng và các tiện ích khác với chi phí dự
toán là 3.000.000 USD. Công ty có phương án phát hành thêm một số cổ
phiếu ưu đãi trị giá 1.500.000 USD với mức cổ tức 6% có mệnh giá 200
USD/cổ phần và phát hành cổ phiếu thường trị giá 1.500.000 USD, mệnh
giá 100 USD/cổ phần. Giả sử thu nhập trước khi trả lãi trái phiếu và nộp
thuế là 500.000 USD, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. Hãy
tính thu nhập trên mỗi cổ phần thường cho phương án trên.
a. 11.08 USD
108
b. 9 USD
c. 10.8 USD
d. 14.4 USD

13. Công ty ABC có 10.000 cổ phần thường đang lưu hành. Hội đồng
quản trị tiếp tục mở rộng nhà xưởng và các tiện ích khác với chi phí dự
toán là 3.000.000 USD. Công ty có phương án phát hành: một số trái
phiếu trị giá 750.000 USD, lãi suất mỗi trái phiếu là 10%, một số cổ
phiếu ưu đãi trị giá 750.000 USD với mức cổ tức 6% có mệnh giá 200
USD/cổ phần và một số cổ phiếu thường trị giá 1.500.000 USD, mệnh
giá 100 USD/cổ phần. Giả sử thu nhập trước khi trả lãi trái phiếu và nộp
thuế là 500.000 USD, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. Hãy
tính thu nhập trên mỗi cổ phần thường cho phương án trên.
a. 10.44 USD
b. 12.6 USD
c. 14.4 USD
d. 9.6 USD

14. Công ty ABC có 10.000 cổ phần thường đang lưu hành. Hội đồng
quản trị tiếp tục mở rộng nhà xưởng và các tiện ích khác với chi phí dự
toán là 3.000.000 USD. Công ty có phương án phát hành: một số trái
phiếu trị giá 750.000 USD, lãi suất mỗi trái phiếu là 10%, một số cổ
phiếu ưu đãi trị giá 750.000 USD với mức cổ tức 6% có mệnh giá 200
USD/cổ phần và một số cổ phiếu thường trị giá 1.500.000 USD, mệnh
giá 100 USD/cổ phần. Giả sử thu nhập trước khi nộp thuế là 500.000
USD, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. Hãy tính thu nhập trên
mỗi cổ phần thường cho phương án trên.
a. 10.44 USD
b. 12.6 USD
c. 14.4 USD
d. 9.6 USD

15. Công ty ANZ có cấu trúc vốn như sau: trái phiếu trị giá
3.000.000.000 VNĐ (mệnh giá 100.000 VNĐ, lãi suất 10%., cổ phiếu ưu
đã trị giá 1.000.000.000 VNĐ (mệnh giá 100.000 VNĐ/cổ phần, lãi suất
8%), cổ phiếu thường trị giá 8.000.000.000 VNĐ (mệnh giá 10.000
VNĐ/cổ phần). Công ty có thu nhập trước lãi và thuế là 2.000.000.000
VNĐ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Thị giá của cổ phiếu
109
thường là 62.000 VNĐ, hệ số chi trả cổ tức là 50%. Hãy tính thu nhập
trên mỗi cổ phần?
a. 1.325 VNĐ
b. 1.430 VNĐ
c. 715 VNĐ
d. 662,5 VNĐ

16. Công ty ANZ có cấu trúc vốn như sau: trái phiếu trị giá
3.000.000.000 VNĐ (mệnh giá 100.000 VNĐ, lãi suất 10%., cổ phiếu ưu
đã trị giá 1.000.000.000 VNĐ (mệnh giá 100.000 VNĐ/cổ phần, lãi suất
8%., cổ phiếu thường trị giá 8.000.000.000 VNĐ (mệnh giá 10.000
VNĐ/cổ phần). Công ty có thu nhập trước lãi và thuế là 2.000.000.000
VNĐ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Thị giá của cổ phiếu
thường là 62.000 VNĐ, hệ số chi trả cổ tức là 50%. Hãy tính cổ tức mỗi
cổ phần?
a. 1.325 VNĐ
b. 1.430 VNĐ
c. 715 VNĐ
d. 662,5 VNĐ

17. Công ty ANZ có cấu trúc vốn như sau: trái phiếu trị giá
3.000.000.000 VNĐ (mệnh giá 100.000 VNĐ, lãi suất 10%., cổ phiếu ưu
đã trị giá 1.000.000.000 VNĐ (mệnh giá 100.000 VNĐ/cổ phần, lãi suất
8%), cổ phiếu thường trị giá 8.000.000.000 VNĐ (mệnh giá 10.000
VNĐ/cổ phần). Công ty có thu nhập trước lãi và thuế là 2.000.000.000
VNĐ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Thị giá của cổ phiếu
thường là 62.000 VNĐ, hệ số chi trả cổ tức là 50%. Hãy tính hệ số P/E?
a. 43,36
b. 86,71
c. 46,79
d. 93,58

18. Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu lãi suất 12%/năm, mệnh giá
1.000.000 VNĐ, đáo hạn 10 năm. Lãi suất mong đợi là 10%/năm. Hãy
định giá trái phiếu trên, biết rằng trả lãi định kỳ hàng năm.
a. 737.348 VNĐ

110
b. 385.543 VNĐ
c. 1.122.891 VNĐ
d. 351.805 VNĐ

19. Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu lãi suất 12%/năm, mệnh giá
1.000.000 VNĐ, đáo hạn 10 năm. Lãi suất mong đợi là 10%/năm. Hãy
định giá trái phiếu trên, biết rằng trả lãi định kỳ nửa năm một lần.
a. 1.122.891 VNĐ
b. 1.077.217 VNĐ
c. 747.732 VNĐ
d. 1.124.622 VNĐ

20. Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu kỳ hạn 20 năm, mệnh giá
1.000.000 VNĐ, lãi suất 12%/năm. Loại trái phiếu này đã được phát
hành cách đây 10 năm, trái phiếu này được bán với giá 850.000 VNĐ.
Hãy tính lợi suất hiện hành?
a. 14,12%
b. 12%
c. 14,59%
d. 13,78%

21. Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu kỳ hạn 20 năm, mệnh giá
1.000.000 VNĐ, lãi suất 12%/năm. Loại trái phiếu này đã được phát
hành cách đây 10 năm, trái phiếu này được bán với giá 850.000 VNĐ.
Hãy tính lợi suất đáo hạn?
a. 12%
b. 14,12%
c. 14,59%
d. 13,78%

22. Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu kỳ hạn 20 năm, mệnh giá
1.000.000 VNĐ, lãi suất 12%/năm. Loại trái phiếu này đã được phát
hành cách đây 10 năm, trái phiếu này được bán với giá 850.000 VNĐ.
Vậy lợi suất danh nghĩa là bao nhiêu?
a. 14,12%

111
b. 12%
c. 14,59%
d. 13,78%

23. Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu vào đầu tháng 1/2009, trái
phiếu có mệnh giá 1.000.000 VNĐ, kỳ hạn 10 năm, lãi suất trả cho người
mua 8%/năm, định kỳ sáu tháng trả lãi một lần. Vào đầu tháng 7/2014,
lãi suất thị trường là 7,6%/năm. Hãy tính hiện giá của trái phiếu, nếu lúc
này trái phiếu vẫn được bán trên thị trường với giá bằng mệnh giá thì nhà
đầu tư có nên mua trái phiếu này hay không?
a. 1.016.385 VNĐ / không nên mua
b. 1.016.385 VNĐ / nên mua
c. 1.015.007 VNĐ / không nên mua
d. 1.015.007 VNĐ / nên mua

24. Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu vào đầu tháng 1/2009, trái
phiếu có mệnh giá 1.000.000 VNĐ, kỳ hạn 10 năm, lãi suất trả cho người
mua 8%/năm, định kỳ sáu tháng trả lãi một lần. Vào đầu tháng 1/2014,
lãi suất thị trường là 7,6%/năm. Hãy tính hiện giá của trái phiếu, nếu lúc
này trái phiếu vẫn được bán trên thị trường với giá bằng mệnh giá thì nhà
đầu tư có nên mua trái phiếu này hay không?
a. 1.016.385 VNĐ / không nên mua
b. 1.016.385 VNĐ / nên mua
c. 1.015.007 VNĐ / không nên mua
d. 1.015.007 VNĐ / nên mua

25. Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu vào đầu tháng 1/2007, trái
phiếu có mệnh giá 1.000.000 VNĐ, kỳ hạn 10 năm, lãi suất trả cho
người mua 8%/năm, định kỳ sáu tháng trả lãi một lần. Vào đầu tháng
1/2014, nếu giá trái phiếu là 920.000 VNĐ, hãy tính lợi suất danh
nghĩa? Lợi suất hiện hành?
a. 4,35%/năm / 8%/năm
b. 8,7%/năm / 8% /năm
c. 8%/năm / 4,35%/năm
d. 8%/năm / 8,7%/năm

112
26. Công ty ABC có EBIT trong năm là 102 tỷ VNĐ. Tổng mệnh giá
trái phiếu đang lưu hành là 100 tỷ, lãi suất 8%/năm, tổng mệnh giá cổ
phiếu ưu đãi 20tỷ VNĐ, lãi suất 8,5%/năm, số lượng cổ phiếu thường
đang lưu hành là 17.532.000, tỷ lệ thanh tóan cổ tức 70%, thuế suất thuế
thu nhập là 28%. Hãy tính cổ tức trên mỗi cổ phiếu thường trong năm?
a. 3.763 VNĐ
b. 1.129 VNĐ
c. 2.634 VNĐ
d. 1.560 VNĐ

27. Công ty ABC có EBIT trong năm là 102 tỷ VNĐ. Tổng mệnh giá
trái phiếu đang lưu hành là 100 tỷ, lãi suất 8%/năm, tổng mệnh giá cổ
phiếu ưu đãi 20 tỷ VNĐ, lãi suất 8,5%/năm, số lượng cổ phiếu thường
đang lưu hành là 17.532.000, tỷ lệ thanh tóan cổ tức 70%, thuế suất thuế
thu nhập là 28%. Tốc độ tăng trưởng của công ty trong ba năm tới là
20%/năm, sau đó tăng 7%/năm. Hãy tính cổ tức trên mỗi cổ phiếu thường
sau một năm?
a. 2634 VNĐ
b. 3.161 VNĐ
c. 3.763 VNĐ
d. 4.516 VNĐ

28. Công ty ABC có EBIT trong năm là 102 tỷ VNĐ. Tổng mệnh giá
trái phiếu đang lưu hành là 100 tỷ, lãi suất 8%/năm, tổng mệnh giá cổ
phiếu ưu đãi 20 tỷ VNĐ, lãi suất 8,5%/năm, số lượng cổ phiếu thường
đang lưu hành là 17.532.000, tỷ lệ thanh tóan cổ tức 70%, thuế suất thuế
thu nhập là 28%. Tốc độ tăng trưởng của công ty trong ba năm tới là
20%/năm, sau đó tăng 7%/năm. Hãy tính cổ tức trên mỗi cổ phiếu thường
sau bốn năm?
a. 2634 VNĐ
b. 3.161 VNĐ
c. 4.552 VNĐ
d. 4.870 VNĐ

29. Công ty cổ phần ABC phát hành cổ phiếu phổ thông, biết công ty
đang ở giai đoạn hưng thịnh và tăng trưởng nhanh, trong hai năm đầu
tăng trưởng với tốc độ là 20%, 15% cho năm thứ ba, và kể từ năm thứ
bốn trở đi tăng trưởng đều với tốc độ trung bình là 5%. Cổ tức hiện nay
113
là 1.000 VNĐ. Hãy tính hiện giá của cổ phiếu này, nếu biết lãi suất mong
đợi là 15%?
a. 11.433 VNĐ
b. 15.654 VNĐ
c. 14.654 VNĐ
d. 17.388 VNĐ
30. Công ty cổ phần ABC phát hành cổ phiếu phổ thông, biết công ty
đang ở giai đoạn hưng thịnh và tăng trưởng nhanh, trong hai năm đầu
tăng trưởng với tốc độ là 20%, 15% cho năm thứ ba, và kể từ năm thứ
bốn trở đi tăng trưởng đều với tốc độ trung bình là 5%. Cổ tức hiện nay
là 1.000 VNĐ. Hãy tính giá của cổ phiếu này sau một năm, nếu biết lãi
suất mong đợi là 15%?
a. 13.148 VNĐ
b. 15.654 VNĐ
c. 14.654 VNĐ
d. 15.652 VNĐ

31. Công ty cổ phần ABC phát hành cổ phiếu phổ thông, biết công ty
đang ở giai đoạn hưng thịnh và tăng trưởng nhanh, trong hai năm đầu
tăng trưởng với tốc độ là 20%, 14% cho năm thứ ba, và kể từ năm thứ
bốn trở đi tăng trưởng đều với tốc độ trung bình là 5%. Cổ tức hiện nay
là 1.000 VNĐ. Hãy tính giá của cổ phiếu này sau ba năm nếu biết lãi suất
mong đợi là 15%?
a. 17.388 VNĐ
b. 15.654 VNĐ
c. 14.654 VNĐ
d. 17.654 VNĐ

32. Một công ty cổ phần phát hành cổ phần phổ thông với số lượng là
650.000 cổ phần, có mệnh giá 10.000 VNĐ/cổ phần, có bảng cân đối kế
toán như sau (ĐVT: triệu VNĐ)
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
- Tài sản ngắn hạn 8.000
- Tài sản dài hạn 5.000
- Tài sản vô hình 1.000

114
- Nợ phải trả ngắn hạn 3.000
- Nợ phải trả trái phiếu 2.000
- Vốn cổ phần ưu đãi 500
- Vốn cổ phần thường 6.500
- Vốn thặng dư: 1.000
- Lợi nhuận giữ lại 1.000
Tổng tài sản 14.000
Tổng nguồn vốn 14.000
Hãy tính thư giá mỗi cổ phần?
a. 10.000 VNĐ
b. 11.538 VNĐ
c. 13.077 VNĐ
d. 13.846 VNĐ

33. Hãy tính lợi suất hoàn vốn của một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000
VNĐ, lãi suất 6%/năm, thời hạn 18 năm, đang bán với giá 700.000 VNĐ
và được hoàn vốn vào năm thứ năm với vốn hoàn là 1.030.000 VNĐ.
a. 14.56%
b. 15.65 %
c. 15%
d. 14%

34. Có ba loại cổ phiếu phổ thông A, B, C đều được bán với giá 100.000
VNĐ. Loại cổ phiếu A: chi trả cổ tức hàng năm là 8.000 VNĐ. Loại cổ
phiếu B: chi trả cổ tức năm sau là 5.000 VNĐ, trong hai năm tiếp theo
tăng trưởng với tốc độ 15%, từ năm thứ tư trở đi tăng đều với tốc độ 2%.
Loại cổ phiếu C: chi trả cổ tức năm sau là 5.000 VNĐ, tăng trưởng đều
với tốc độ trung bình là 8%. Bạn sẽ đầu tư vào loại cổ phiếu nào, nếu biết
lãi suất mong đợi là 10%?
a. Cổ phiếu A
b. Cổ phiếu B
c. Cổ phiếu C
d. Tất cẩ các câu trên đều sai

115
35. Có ba loại cổ phiếu phổ thông A, B, C đều được bán với giá 100.000
VNĐ. Loại cổ phiếu A: chi trả cổ tức hàng năm là 5.000 VNĐ. Loại cổ
phiếu B: chi trả cổ tức năm sau là 5.000 VNĐ, trong 2 năm tiếp theo tăng
trưởng với tốc độ 15%, từ năm thứ tư trở đi tăng đều với tốc độ 2%. Loại
cổ phiếu C: chi trả cổ tức năm sau là 5.500 VNĐ, tăng trưởng đều với tốc
độ trung bình là 4%. Bạn sẽ đầu tư vào loại cổ phiếu nào, nếu biết lãi suất
mong đợi là 10%?
a. Cổ phiếu A
b. Cổ phiếu B
c. Cổ phiếu C
d. Tất cả các câu trên đều sai

36. Một công ty có cổ phiếu ưu đãi tích lũy, mệnh giá là 100.000 VNĐ,
tỷ suất cổ tức là 7%, hiện đang lưu hành. Cổ tức đã được chi trả năm đầu
tiên là 6%, năm vừa qua được trả theo tỷ suất 5%, năm nay công ty hứa
sẽ trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi. Vậy cổ tức phải trả cho mỗi cổ phiếu
ưu đãi đang lưu hành năm nay là bao nhiêu?
a. 3.000 VNĐ
b. 7.000 VNĐ
c. 10.000 VNĐ
d. 15.000 VNĐ

37. Một khách hàng mua cổ phiếu ưu đãi của công ty ANZ với giá
50.000 VNĐ/cổ phiếu. Biết rằng mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi là 10.000
VNĐ, cổ tức ưu đãi là 10% năm, số lượng cổ phiếu ưu đãi mà khách
hàng đã mua là 1.000 cổ phiếu. Hỏi hàng năm khách hàng thu được cổ
tức là bao nhiêu?
a. 50 * 1000 * 10%
b. 10 * 1000 * 10%
c. 30 * 1000 * 10%
d. 40 * 1000 * 10%

116
C. ĐÁP ÁN

Câu 1 a Câu 2 d Câu 3 d Câu 4 a


Câu 5 b Câu 6 d Câu 7 a Câu 8 d
Câu 9 d Câu 10 c Câu 11 b Câu 12 c
Câu 13 a Câu 14 b Câu 15 b Câu 16 c
Câu 17 c Câu 18 c Câu 19 d Câu 20 a
Câu 21 c Câu 22 b Câu 23 d Câu 24 b
Câu 25 d Câu 26 c Câu 27 b Câu 28 d
Câu 29 c Câu 30 d Câu 31 a Câu 32 b
Câu 33 a Câu 34 c Câu 35 d Câu 36 c
Câu 37 b

117
Phần II
BÀI TẬP CHỨNG KHOÁN

118
A. BÀI TẬP
1. Định giá trái phiếu

Bài 1. Hãy định giá trái phiếu có thời hạn ba năm, mệnh giá là 1.000
USD và trái suất hàng năm là 6%? Giả định lãi suất yêu cầu đối với trái
phiếu là 5.6%/năm.

Bài 2: Công ty cổ phần thực phẩm K phát hành trái phiếu lãi suất
15%/năm, mệnh giá 1.000.000 VNĐ, 15 năm đáo hạn. Lãi suất đang lưu
hành 10%/năm. Phương thức trả lãi định kỳ nửa năm một lần. Hãy tính
hiện giá của trái phiếu?

Bài 3: Có hai loại trái phiếu Chính phủ A và B đang được xem xét đầu
tư. Thông tin về hai trái phiếu được thể hiện ở bảng dưới. Giá của hai trái
phiếu này sẽ là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận bằng
lãi suất thị trường lần lượt là 10%, 12% và 8%.

Trái phiếu A Trái phiếu B


Mệnh giá 150.000 USD 150.000 USD
Lãi suất 10%/năm 10%/năm
Phương thức trả lãi Hàng năm Hàng năm
Thời hạn 10 5

Bài 4: Một trái phiếu ba năm có mệnh giá 1.000 USD. Lãi suất coupon là
6%/năm và lãi được trả hàng năm. Trên thị trường, trái phiếu này được
bán với giá 1.010,77 USD. Hỏi lãi suất đáo hạn của trái phiếu là bao
nhiêu?

Bài 5: Trái phiếu thời hạn 10 năm, trái suất 10% trả lãi hai lần một năm,
mệnh giá 1.000 USD đang bán với giá 1.135,90 USD với YTM = 8%.
Trái phiếu có thể được thu hồi sau năm năm với giá thu hồi là 1.050
USD. Tính YTC của trái phiếu?

Bài 6: Một loại trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 20 năm, nhưng không
trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là 1.000.000 VNĐ vào cuối năm thứ
20. Nếu hiện nay lãi suất trên thị trường là 10% thì người mua trái phiếu
phải trả bao nhiêu để mua trái phiếu này?

119
Bài 7: Một trái phiếu mệnh giá 100.000 VNĐ, đáo hạn sau 10 năm, lãi
suất coupon 12%, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần.
Yêu cầu:
Xác định giá lý thuyết hiện tại của trái phiếu, biết tỷ lệ sinh lời cần
thiết của trái phiếu là:
a) 14%
b) 12%
c) 10%

Bài 8: Trái phiếu của công ty TBC có mệnh giá 10.000.000 VNĐ, lãi
suất coupon 10%, kỳ đáo hạn gốc là 15 năm. Bạn hãy:
a) Tính giá trị của trái phiếu đó hai năm sau khi phát hành, biết
rằng lãi suất thích hợp (kd) đối với trái phiếu này là 14% mỗi năm.
b) So sánh giá trị vừa tính được với mệnh giá và giải thích nguyên
nhân của sự khác biệt đó.

Bài 9: Công ty Phượng Các có hai loại trái phiếu. Cả hai loại này đều có
mệnh giá 200.000 VNĐ và lãi coupon bằng 10%. Trái phiếu loại I có kì
hạn 15 năm, còn trái phiếu loại II có kì hạn một năm. Hãy tính giá trị của
trái phiếu này ở thời điểm phát hành, nếu lãi suất thị trường khi đó là:
a) 6%
b) 9%
c) 12%
Biểu diễn kết quả tính toán thành đồ thị và cho biết nhận xét của mình.

Bài 10: Công ty Đất Việt có loại trái phiếu quốc tế còn bốn năm nữa thì
hết hạn. Lãi coupon được trả hàng năm; trái phiếu có mệnh giá là 1.000
USD; và lãi suất coupon bằng 8%. Hãy tính YTM của loại trái phiếu này
nếu giá thị trường của nó khi đó là 825 USD hoặc 1.107 USD. Nếu bạn
cho rằng lãi suất thích hợp đối với trái phiếu này là 10% thì bạn có bằng
lòng mua trái phiếu này hay không?

Bài 11: Trái phiếu quốc tế của công ty Tiến Bộ: mệnh giá 1.000 USD, lãi suất
coupon 12%, kỳ đáo hạn gốc là 12 năm, mỗi năm trả lãi hai lần. Yêu cầu:
a. Tính giá trị của trái phiếu đó ba năm sau khi phát hành, nếu biết
rằng lãi suất thích hợp (kd) đối với trái phiếu này là 10% mỗi năm.
b. So sánh giá trị vừa tính được với mệnh giá và giải thích nguyên
nhân của sự khác biệt đó.
120
Bài 12: Trái phiếu của công ty SBB là trái phiếu vĩnh viễn, mệnh giá là
1.000 USD. Lãi suất coupon là 11%. Hiện nay trên thị trường, các trái
phiếu loại này có tỷ suất sinh lợi xấp xỉ 10%. Yêu cầu:
a) Tính giá trị của trái phiếu này và nhận xét.
b) Giả sử lãi suất trên thị trường tăng đến mức mà tỷ suất sinh lợi
thích hợp các trái phiếu loại này vào khoảng 14%. Hãy tính giá trái phiếu
của công ty SBB.

Bài 13: Một công ty lớn phát hành loại trái phiếu không trả lãi thời hạn
20 năm, có mệnh giá là 1.800 USD và giá bán là 200 USD. Hỏi tỷ lệ
chiết khấu của những loại trái phiếu này là bao nhiêu?

Bài 14: Công ty phát hành trái phiếu kỳ hạn 15 năm, mệnh giá 1 triệu
đồng, lãi suất danh nghĩa 7%/năm, sáu tháng trả lãi một lần. Lãi suất tái
đầu tư là 10%/năm. Hãy tính:
a. Tổng số tiền lãi coupon trên trái phiếu.
b. Tính số tiền lãi do tái đầu tư.

Bài 15: Công trái giáo dục có mệnh giá là 200.000đ, thời gian đáo hạn là
bốn năm, lãi suất gộp 40%/bốn năm, còn ba năm nữa đáo hạn, đang bán ở
giá 220.000 VNĐ, lãi suất tiết kiệm dài hạn hai năm đang là 8%/năm. Trên
quan điểm giá trị trái phiếu, có nên mua trái phiếu trên không? Vì sao?

Bài 16: Công trái giáo dục có mệnh giá là 500.000 VNĐ. Thời gian đáo
hạn là năm năm, có lãi suất gộp là 40%/năm năm, còn hai năm nữa đáo
hạn, đang bán ở giá 350.000 VNĐ, lãi suất tiết kiệm dài hạn hai năm
đang là 8%/năm. Trên quan điểm lợi suất trái phiếu bằng lợi suất tiết
kiệm hai năm thì có mua trái phiếu trên được không? Vì sao?

Bài 17: Một loại trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 20 năm nhưng không
trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là 1.000.000 VNĐ vào cuối năm thứ
20. Nếu hiện tại lãi suất kỳ vọng là 10% thì người mua trái phiếu phải trả
bao nhiêu tiền để mua trái phiếu này?

Bài 18: Công ty Vina muốn vay 50 tỷ VNĐ bằng cách bán 50.000 trái
phiếu. Trái phiếu mãn hạn trong 20 năm và lãi suất trả cho người mua
9%/năm. Hiện nay sau năm năm lưu hành trên thị trường, lãi suất thị
trường hiện hành là 8%/năm thì hiện giá của trá phiếu là bao nhiêu?

Bài 19: Công ty An Nam bán trái phiếu kỳ hạn 20 năm, lãi suất
12%/năm, mệnh giá 100.000 VNĐ. Loại trái phiếu này đã được phát
121
hành cách đây 10 năm, hiện nay với kỳ đáo hạn còn lại là 10 năm, trái
phiếu này được bán với giá 84.946 VNĐ.
a. Hãy tính tỷ lệ sinh lợi tức thời.
b. Tính tỷ lệ sinh lợi cho đến khi mãn hạn.

Bài 20: Trái phiếu của công ty ABC đã được phát hành vào ngày
1/7/2008, mệnh giá 1.000.000 VNĐ, lãi suất 7% với phương thức trả lãi
sáu tháng/lần, kỳ hạn 10 năm (ngày đáo hạn là 1/7/2018).
a. Nếu lãi suất thị trường hiện nay (1/1/2014) là 8%, hãy tính giá
trái phiếu.
b. Nếu giá trái phiếu trên thị trường hiện nay là 870.000 VNĐ thì
nhà đầu tư có nên mua trái phiếu công ty hay không?

2. Định giá cổ phiếu

Bài 1: Giả sử REE phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100 USD, trả cổ
tức 9% và nhà đầu tư muốn lãi suất đầu tư là 14%, thì giá cổ phiếu này
sẽ là bao nhiêu?

Bài 2: Cổ phiếu TDH có BPS là 40000 VNĐ. SJS là cổ phiếu cùng


ngành có hệ số P/B =3,79. Hỏi giá cổ phiếu TDH là bao nhiêu?

Bài 3: Cổ phiếu SJS có EPS là 16.000 VNĐ. Nói cách khác, năm vừa
qua SJS mang lại 16.000 VNĐ lợi nhuận cho mỗi cổ phiếu của cổ đông.
P/E của thị trường nói chung là 15. Hỏi giá cổ phiếu SJS là bao nhiêu?

Bài 4: Một người sở hữu một cổ phần và có ý định bán nó cuối năm thứ
10. Nếu cổ phần có kỳ vọng được chia lợi tức cổ phần mỗi năm là 1,5
USD, thị giá của nó ở thời điểm cuối năm thứ 10 là 53USD và tỷ suất
sinh lời cần thiết theo thị trường là 10%/năm, thì thị giá thời điểm hiện
tại của cổ phần là bao nhiêu?

Bài 5: Giả sử một cổ phiếu có lợi tức cổ phần được chia lần đầu là 1,50
USD, lợi tức cổ phần gia tăng mỗi năm là 20% trong bốn năm kế tiếp. Từ
năm thứ năm trở đi, tỷ lệ này giảm xuống chỉ còn 6% mỗi năm. Tỷ lệ
sinh lời cần thiết theo thị trường là 16%. Hỏi giá trị hiện tại của lợi tức cổ
phần tương lai là bao nhiêu?

Bài 6: Công ty X trong năm trước chi trả mức cổ tức là 40%. Giá của cổ
phiếu hiện tại trên thị trường là 18.000 VNĐ/cổ phiếu. Mệnh giá 10.000
122
VNĐ. Trong năm đầu tiên người ta dự tính tốc độ tăng trưởng 30%, năm
thứ hai là 20%, năm thứ 3 là 15%, từ năm thứ tư trở đi tốc độ tăng trưởng
đều đặn là 10%/năm. Hãy định giá cổ phiếu này nếu như lãi suất yêu cầu
của nhà đầu tư hiện nay là 20%.

Bài 7:
Cho bảng chi trả cổ tức của công ty X như sau:
Năm 2009 2010 2011 2012 2013
Cổ tức (VNĐ) 1.820 1.600 2.650 1.920 1.960
Từ năm 2014 trở đi, tốc độ tăng trưởng cổ tức là 10%/ năm. Khi
đầu tư vào công ty X, tỷ suất mong đợi của nhà đầu tư giai đoạn 2008-
2012 là 18%/năm, sau đó là 15%/năm. Hãy định giá cổ phiếu trên.

Bài 8: Cổ phiếu của công ty ABC có mức chia cổ tức năm vừa qua là
2.000 VNĐ/cổ phiếu. Trong dài hạn, tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần
thường (ROE) của công ty dự kiến là 25%, công ty giữ lại 40% lợi nhuận
để tăng vốn. Hãy tính giá trị nội tại của cổ phiếu? Biết tỷ lệ sinh lời cần
thiết của cổ phiếu là 15%.

Bài 9: Cổ phiếu của công ty A, chuyên sản xuất và cung cấp công nghệ
không dây, có mức chia cổ tức năm vừa qua (2010) là 3.000 VNĐ/ cổ
phiếu. Tốc độ tăng trưởng dự kiến ba năm đầu là 30%/ năm, các năm còn
lại sẽ tăng trưởng với tốc độ ổn định 10%/ năm. Hãy cho biết:
a) Thời điểm kết thúc giai đoạn tăng trưởng nhanh là thời điểm nào
và giá trị của cổ phiếu ở thời điểm đó là bao nhiêu?
b) Giá trị hiện tại của dòng cổ tức trong giai đoạn phát triển nhanh?
c) Giá trị hiện tại của cổ phiếu là bao nhiêu? Biết tỷ lệ sinh lời cần
thiết của cổ phiếu là 14%.

Bài 10: Công ty A có lợi suất yêu cầu là 16% và cổ tức là 3.000 VNĐ.
Nếu giá trị hiện tại là 55.000 VNĐ/cổ phiếu, thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
là bao nhiêu?

Bài 11: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của một công ty là 10% và duy trì trong
tương lai. Tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15% P/E là 5,5%. Hãy dự
báo khả năng trả cổ tức.

Bài 12: Một ngân hàng có tổng tài sản là 200 tỷ VNĐ, trong đó vốn vay
150 tỷ VNĐ, lãi thuần 15 tỷ VNĐ. Tỷ lệ cổ tức dự kiến là 3 tỷ VNĐ. Hãy
dự báo tăng trưởng cổ tức trong tương lai.
123
Bài 13: Bạn mua một loạt cổ phiếu với giá 353.300 VNĐ mỗi cổ phiếu.
Bạn kì vọng trong ba năm tới sẽ lần lượt thu được cổ tức các năm là
10.600 VNĐ, 11.236 VNĐ, và 11.910 VNĐ. Ngoài ra, vào cuối năm thứ
ba, kì vọng bán được cổ phiếu này với giá 420.800 VNĐ. Hãy tính tốc độ
tăng trưởng cổ tức của cổ phiếu này và tỷ suất sinh lợi kì vọng mà bạn
được hưởng nếu mua cổ phiếu này.

Bài 14: Công ty An Nam có vốn kinh doanh là 100 tỷ VNĐ với cấu trúc
vốn như sau:
- Cổ phiếu thường: 50%, số lượng cổ phiếu đang lưu hành
3.480.000 cổ phiếu.
- Cổ phiếu ưu đãi: 10%.
- Trái phiếu: 40%.
Kết quả kinh doanh lợi nhuận sau thuế 18 tỷ đồng. Tỷ lệ thu nhập
giữ lại 50%, tỷ lệ cổ tức ưu đãi 6%, lãi suất chiết khấu 10%.
a. Tính các chỉ tiêu ROE, EPS, DPS, tốc độ tăng trưởng.
b. Tốc độ tăng trưởng trên được duy trì trong ba năm tới, năm thứ
tư tăng 12%/năm và năm thứ năm trở đi tăng 6%/năm. Tỷ lệ lãi yêu cầu
trên cổ phiếu là 10%. Hãy tính giá cổ phiếu hiện nay, một năm sau, hai
năm sau và ba năm sau?

Bài 15: Công ty UNION có kết qủa thu nhập trước lãi và thuế (EBIT)
trong năm là 102 tỷ VNĐ. Tổng mệnh giá trái phiếu đang lưu hành là 100
tỷ VNĐ, lãi suất 8%/năm. Tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 20 tỷ VNĐ, cổ
tức 8,5%/năm. Công ty đang có 17.532.000 cổ phiếu thường đang lưu
hành, tỷ lệ thanh toán cổ tức 50%. Thuế suất thuế thu nhập 40%.
a. Tính EPS, DPS.
b. Tốc độ tăng trong ba năm tới là 20%/năm, sau đó tăng 7%/năm.
Lãi suất hiện hành 10%. Hãy tính hiện giá cổ phiếu, một năm sau và hai
năm sau.

Bài 16. Công ty ANA hiện đang có tốc độ tăng trưởng nhanh 30%/năm,
tốc độ này còn tiếp tục trong bốn năm nữa. Sau giai đoạn tăng siêu, công
ty sẽ tăng với tốc độ 6%/năm và dự kiến sẽ duy trì tốc độ này. Hiện nay
cổ tức chia cho mỗi cổ phần là 2,6 USD.
a. Nếu nhà đầu tư đang mong đợi cổ phiếu ANA cho mức sinh lợi
17%, hỏi giá cổ phiếu hiện nay là bao nhiêu?
b. Nếu giá cổ phiếu là 42 USD, thì lãi suất mong đợi là bao nhiêu?
124
Bài 17: Một cổ phiếu có mức chia cổ tức năm vừa qua là 2.000 VNĐ/cổ
phiếu, tỷ lệ sinh lời cần thiết là 15%, hỏi:
a. Nếu tốc độ tăng trưởng của công ty trong ba năm đầu là
10%/năm, sau đó sẽ tăng trưởng với tốc độ 5%/năm cho tới mãi mãi, thì
giá trị nội tại của cổ phiếu là bao nhiêu?
b. Nếu tốc độ tăng trưởng của công ty trong ba năm đầu là
10%/năm, sau đó sẽ tăng trưởng với tốc độ không đổi g%/năm cho tới
mãi mãi, thì g sẽ là bao nhiêu %? Biết giá trị nội tại của cổ phiếu là
25.000 VNĐ /cổ phiếu?

Bài 18: Một người đầu tư muốn mua cổ phiếu của công ty Y vào đầu
năm tới và dự kiến sẽ bán vào cuối năm thứ tư. Anh ta được các nhà phân
tích tài chính cho biết dự kiến EPS và tỷ lệ thanh toán cổ tức (t%) của
công ty trong các năm như sau:

Năm EPS T% (%)


T0 10.51 46
T1 11.04 50
T2 11.59 50
T3 12.17 50
T4 12,77 50

Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu trên cổ phiếu là 12% và P/E dự kiến ở
cuối năm thứ tư là 10. Hãy tính giá trị hiện tại của cổ phiếu?

Bài 19: Xét loại cổ phiếu có các thông số sau: cổ tức cuối năm thứ nhất
là 5.000 VNĐ, chỉ trả cổ tức trong năm năm tiếp theo với giá trị tăng
hàng năm là g=20%, sau đó cổ tức ở cuối năm thứ bảy trở đi bằng 0.
a. Tính P0 nếu Ks = 10%.
b. So sánh P0 nếu Ks = 7%.

Bài 20: Tập đoàn Sunwave đang tăng trưởng 10%/năm trong vòng năm
năm qua, nhà phân tích dự đoán tốc độ tăng trưởng này còn tiếp tục trong
năm năm nữa. Hiện nay thu nhập mỗi cổ phần là 4,65 USD. Tỷ lệ thanh
toán cổ tức là 60%, trong tương lại không thay đổi. Nếu đặt giả thiết rằng
chỉ số P/E ở cuối năm thứ năm là 17, và lãi suất mong đợi trên cổ phiếu
là 15%. Hỏi cổ phiếu của tập đoàn Sunwave đáng giá bao nhiêu?
125
B. ĐÁP ÁN

1. Định giá trái phiếu

Bài 1:

Bài 2:

150.000 1  (1  10% / 2) 
30
30
P    1.000.000 (1  10% / 2)
2  10% / 2 
P 1.384.311VNĐ

Bài 3:
a. A: 150.000 USD B: 150.000 USD
b. A: 133.049 USD B: 139.186 USD
c. A: 170.130 USD B: 161.978 USD

Bài 4: Theo công thức định giá trái phiếu:

Lãi suất đáo hạn bằng 5.6%/năm.

Bài 5:

Có thể tính được k=3,765%. Đây là lãi suất theo nửa năm. Lãi suất
thu hồi theo năm là: 3,765*2=7,53%
126
Bài 6:
1.000.000
P 148644VNĐ
(1  10%)
20

Nhà đầu tư bỏ ra 148.644 VNĐ để mua trái phiếu này và không được
hưởng lãi định kỳ trong suốt 20 năm, nhưng khi đáo hạn nhà đầu tư thu về
1.000.000 VNĐ

Bài 7:
a) P0 = 12*PVFA(14%, 10) + 100.
PVF(14%,10) = 89,56 < mệnh giá
b) P0 = 12*PVFA(12%,10) + 100.
PVF(12%,10) = 100 = mệnh giá
c) P0 = 12*PVFA(10%, 10) + 100.
PVF(10%, 10) = 112,29 > mệnh giá

Bài 8:
P = 7,662 triệu VNĐ
Giá trị trái phiếu tính được thấp hơn so với mệnh giá, vì lãi suất
sinh lời của thị trường cao hơn tỷ suất sinh lợi của trái phiếu.

Bài 9:
a. Khi Kd =6%
Trái phiếu loại I: P = 277.640
Trái phiếu loại II: P=207.460
b. Khi Kd =9%
Trái phiếu loại I: P = 216.020
Trái phiếu loại II: P=201.440
c. Khi Kd = 12%
Trái phiếu loại I: P = 122.820
Trái phiếu loại II: P= 196.460
Nhận xét:
- Khi lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất coupon, tức tỷ suất sinh lợi
của thị trường lớn hơn tỷ suất sinh lợi của trái phiếu, thì giá trị của trái
phiếu sẽ nhỏ hơn mệnh giá và ngược lại.
127
- Càng gần tới ngày đáo hạn, giá trị trái phiếu càng tiến gần mệnh giá.
- Tại ngày đáo hạn giá trị của trái phiếu luôn bằng mệnh giá.

Bài 10:
* Giá thị trường = 825 USD
YTM =13,36%
* Giá thị trường =1.107 USD
YTM = 5,03%
Nếu lãi suất thích hợp là 10% có thể mua trái phiếu này.

Bài 11:
P = 1.162 USD
Giá trị vừa tính được cao hơn so với mệnh giá là do lãi suất thị trường
cao hơn lãi suất coupon nên tỷ suất sinh lời của thị trường nhỏ hơn tỷ suất sinh
lời của trái phiếu => trị giá của trái phiếu lớn hơn mệnh giá của nó.

Bài 12:
a. P= 1.100 USD
Giá của trái phiếu này cao hơn mệnh giá do tỷ suất sinh lợi của thị
trường nhỏ hơn tỷ suất sinh lợi của trái phiếu.
b. Nếu Ks = 14% thì P= 785,714 USD

Bài 13:
Tỷ lệ chiết khấu của những loại trái phiếu này là: k= 11,61%/năm

Bài 14:
a. Tổng số tiền lãi coupon trên trái phiếu = 1.050.000 VNĐ
b. Lãi do tái đầu tư = 1.275.360 VNĐ

Bài 15:
Po = 222,32 > 220.000 => nên mua

Bài 16:
P0 = 490.000 => nên mua

Bài 17: 148.644 VNĐ


128
Bài 18: 1.086.000 VNĐ

Bài 19:
a. 14,12%
b. 15%

Bài 20:
a. P0 = 962.825,5 VNĐ
b. Nên mua

2. Định giá cổ phiếu

Bài 1:
V = 9 USD/0,14 = 64,29 USD

Bài 2:
Giá cổ phiếu TDH có thể là: 40.000*3,79 = 151.000 VNĐ

Bài 3:
Giá cổ phiếu SJS có thể là: 16.000*15 = 240.000 VNĐ

Bài 4:
P0= 29,65 USD

Bài 5:
Giá trị hiện tại của lợi tức cổ phần tương lai:
D1 = 1,80 USD
D2 = 2,16 USD
D3 = 2,2592 USD
D4 = 3,1104 USD
D5 = 3,2970 USD
=> Giá cổ phiếu: P0 = 24,7443 USD

Bài 6:
P = 58.500 VNĐ => nên mua cổ phiếu đó.
129
Bài 7:
Ta được: P = 33.397 VNĐ

Bài 8:
g = 10%
D1 = 2.200
Ks = 15%
P0 = 44.000 VNĐ

Bài 9:
a) P3 = 120.835 VNĐ
b) Giá trị hiện tại của dòng cổ tức giai đoạn phát triển nhanh
= 7.847,3 VNĐ
c) Giá trị hiện tại của cổ phiếu: P0 = 89.407,5 VNĐ

Bài 10: g=10%

Bài 11: 25%

Bài 12: g=24%

Bài 13:
g=10,6%
Ks = 9%

Bài 14:
a. ROE = 30%
EPS = 5.000 VNĐ
DPS = 2.500 VNĐ
Tốc độ tăng trưởng = 15%
b. P0 = 88.188 VNĐ
P1 = 94.132 VNĐ
P2 = 100.230 VNĐ
P3 = 106.470 VNĐ

130
Bài 15.
a. EPS = 3.120 VNĐ
DPS = 1.560 VNĐ
b. P0 = 77.82 VNĐ
P1 =83.73 VNĐ
P2 = 89.86 VNĐ

Bài 16.
a. Với Kd = 17%, P0 = 51,82 USD
b. Với P0 = 42 USD: Kd = 19,35%

Bài 17:
a. Giá trị của cổ phiếu: 23.871 VNĐ
b. g=5,53%

Bài 18:
Năm EPS T% (%) DPS
T0 10,51 46 4,83
T1 11,04 50 5,52
T2 11,59 50 5,79
T3 12,17 50 6,08
T4 12,77 50 6,38
P0 = 99 USD

Bài 19:
a. Với Ks = 10%:: P0 = 73,9 VNĐ
b. Với Ks = 7%: P0 = 65,54 VNĐ

Bài 20:
Với Ks = 15%: P0 = 75,53 USD

131
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TS. Bùi Kim Yến và cộng sự. Bài tập và Bài giải Phân tích chứng
khoán và định giá chứng khoán. Nhà xuất bản Thống kê. 2008.
2. GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền và cộng sự. Thị trường chứng khoán.
NXB Thống Kê. 2006.
3. PGS.TS. Bùi Kim Yến. Phân tích chứng khoán & quản lý danh mục
đầu tư. NXB Thống Kê. 2010.
4. TS. Nguyễn Minh Kiều. Nghệp vụ kinh doanh và đầu tư chứng khoán.
NXB Thống Kê. 2009.
5. PGS TS. Bùi Kim Yến và cộng sự. Phân tích và đầu tư giá chứng
khoán. Nhà xuất bản Thống kê. 2009.
6. Luật Chứng khoán. Được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24/11/2010.

132
ISBN: 978-604-73-2761-4

9 786047 327614

You might also like