You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


------------------

TIỂU LUẬN

Đề tài:
TÌM HIỂU VỀ SÀN CME GROUP
NỘI DUNG

I. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển:


CME Group là tên gọi tắt của Chicago Mercantile Exchange
Group, một tập đoàn hàng đầu thế giới với bề dày lịch sử hàng trăm năm sở
hữu và điều hành các sàn giao dịch phái sinh. Lịch sử CME Group xoay
quan việc hình thành và phát triển của 2 công ty sỡ hữu và quản lí các sàn
giao dịch tài chính là Chicago Board of Trade và Chicago Mercantile
Exchange.
1. Chicago Mercantile Exchange:
Vào năm 1898,Chicago Butter and Egg Board, được thành lập với
mục đích giúp các thương nhân trao đổi và thực hiện giao dịch hang hóa.
Ban đầu sàn giao dịch này chỉ thực hiện 2 loại hợp đồng giao dịch tương
lai với duy nhất 2 loại nông phẩm là bơ và trứng.Chicago Butter and Egg
Board hoạt động dưới hình thức một tổ chức phi lợi nhuận.Đến năm 1919,
tổ chức này được tái cơ cấu, và thay đổi tên gọi, trở thành sàn giao dịch
Chicago Mercantile Exchange (CME) với mục đích cung cấp cho nhà đầu
tư những sản phẩm giao dịch tương lai mới, chuyên về sản phẩm nông
nghiệp, không chỉ giới hạn ở bơ và trứng gia cầm.Điển hình như việc CME
giới thiệu loại hợp đồng giao dịch tương lai dựa trên sản phẩm thịt đông
lạnh vào năm 1961, và sau đó là hợp đồng giao dịch tương lai dựa trên gia
súc sống vào năm 1964.
Nếu như trước thập niên 70 của thế kỷ 20, CME chỉ chuyên biệt
trong việc cung cấp những hợp đồng tương lai về sản phẩm nông nghiệp
thì bước vào
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

thập niên 70, CME dần chuyển mình thành 1 sàn giao dịch đa dạng, cung
cấp hợp đồng phái sinh và tương lai dựa trên các sản phẩm tài chính và hàng
hóa.Điển hình là việc thiết lập Thị Trường Tiền Tệ Quốc Tế - International
Monetary Market (IMM) vào năm 1972 tại Chicago. IMM là nơi đầu tiên
trên thế giới các hợp đồng mua bán ngoại tê giao sau (Gọi tắt là hợp đồng
giao sau) được thực hiện, nhằm cung cấp cho những nhà đầu cơ
(speculators) một phương tiện kinh doanh và cho những người quản trị rủi
ro (hedgers) một công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái. Vào giai đoạn khai
sinh, các hợp giao sau dựa trên 7 loại tiền tệ quốc tế và danh mục tiền tệ
quốc tế đã dần được mở rộng thêm theo thời gian. Đến năm 1976, hợp đồng
giao dịch phái sinh dựa trên lãi suất trái phiếu chính phủ ngắn hạn -90 ngày-
lần đầu tiên được đưa vào giao dịch bởi CME.
Trong những năm 1980s, CME, lần đầu tiên trên TG, đưa vào giao
dịch hợp đồng tương lai dựa trên chỉ số chứng khoán, thông qua việc giới
thiệu S&P 500 Index futures (1982). Tiếp bước thành công này, CME đi tiên
phong trong việc điện tử hóa giao dịch tương lai bằng việc nghiên cứu và
phát triển hệ thống giao dịch điện tử CME Globex. Những hợp đồng tương
lai đầu tiên đã được thực hiện qua hệ thống mạng điện tử trong năm 1992,
cho phép những người tham gia thực hiện giao dịch từ khắp nơi trên thế
giới, cách xa nhau hàng ngàn dặm.
Năm 2000, CME chuyển đổi hình thức hoạt động từ phi lợi nhuận
thành lợi nhuận thông qua việc trở thành 1 công ty đại chúng và trở thành
sàn giao dịch đầu tiên của nước Mỹ niêm yết cổ phiếu lần lượt trên sàn New
York Stock Exchange và Stand and Poor’s 500.
Ghi chú: Xu hướng trên thế giới là các Sở GDCK là các tổ chức tự
quản-SRO, sẽ được lựa chọn chuyển đổi sang hoạt động như một doanh
nghiệp và có thể niêm yết trên chính sở - gọi là "Demutualization".
2. Chicago Board of Trade (CBOT):
CBOT là thị trường giao dịch tương lai đầu tiên trên thế giới, thành
lập năm 1848 tại Chicago, Mỹ. Năm 1851, CBOT ghi nhận sự xuất hiện của

Page 3 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

những hợp đầu giao dịch kì hạn (Forward contract) đầu tiên, nhận được sự
đón nhận tích cực từ giới thương nhân.Để rồi 14 năm sau, năm 1865, CBOT
đã tiêu chuẩn hóa những hợp đồng giao dịch kì hạn này, biến chúng thành
loại hợp đồng giao dịch
tương lai (Futures contract).Thóc, lúa là những sản phẩm nông nghiệp đầu
tiên được giao dịch dưới hình thức giao dịch tương lai thông qua CBOT.
Năm 1926, CBOT đã thành lậpBoard of Trade Clearing Corporation,
1 trung tâm trung tâm giao hoán thanh lí (còn gọi là phòng thanh toán bù
trừ) (Clearing house) cho thị trường giao dịch tương lai đầu tiên ở Mỹ, nhằm
mục đích bảo đảm an toàn cho các giao dịch tương lai.
Đến năm 1969, Bạc (Silver) trở thành loại hàng hóa khoáng sản đầu
tiên được CBOT đưa vào giao dịch dưới hình thức hợp đồng tương lai. Năm
1973, công ty đưa vào hoạt động sàn giao dịch Chicago Board Options
Exchange là nơi đầu tiên thực hiện các hợp đồng quyền chọn (options) trong
việc mua/bán cổ phiếu. Hai năm sau, CBOT giới thiệu loại hợp đồng giao
dịch tương lai mới, phái sinh lãi suất. Và đến năm 1982, quyền chọn mua
hoặc bán hợp đồng tương lai (Options on futures), 1 công cụ tài chính mới
lần đầu tiên được giới thiệu đến giới đầu tư.
Tương tự CME, CBOT trở thành 1 công ty đại chúng, cổ phiếu được
niêm yết trên sàn New York Stock Exchange vào năm 2005.
Cho đến CME Group:
Năm 2006, CME và CBOT xúc tiến thỏa thuận sáp nhập thành 1
công ty hợp nhất, trong đó CME với tư cách là bên mua, đã bỏ ra 11.6 tỷ
USD bằng hình thức phát hành cổ phiếu CME và hoán đổi chúng với cổ
phiếu CBOT. Được sự đồng thuận của các cổ đông và ủy ban kiểm soát,
CME và CBOT chính thức sáp nhập, lập nên 1 tập đoàn dưới tên gọi là
CME Group.
Đến tháng 3 năm 2008, CME Group tiến hành thâu tóm NYMEX
Holdings, Inc., công ty mẹ sỡ hữu 2 sàn giao dịch:
• New York Mercantile Exchange (NYME), chuyên giao dịch các hợp

Page 4 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

đồng tương lai (Futures) và hợp đồng giao dịch kỳ hạn (Options)
trong lĩnh vực năng lượng.
• Commodity Exchange (COMEX), chuyên giao dịch các hợp đồng
tương lai (Futures) và hợp đồng giao dịch kỳ hạn (Options) trong lĩnh
vực khoáng sản.
Năm 2010, 90% cổ phần của Dow Jones Indexes, công ty phát hành
các chỉ số chứng khoán như Dow Jones Industrial Average, đã được bán
cho CME Group.

II. Quy Mô Hoạt Động:


• The ChicagoMercantile • The ChicagoBoard of
Exchange (CME) Trade (CBOT)

• New YorkMercantile Exchange • Commodity


(NYME) Exchange (COMEX)

CME Group hiện sở hữu hàng loạt các thị trường giao dịch hợp
đồng phái sinh lớn trên thế giới bao gồm:

1. Văn phòng hoạt động:


CME hiện có 12 văn phòng hoạt động tại Châu Mỹ,
Châu Âu và Châu Á:
Chicago (USA) (trụ sở New York (USA) chính) Houston (USA)
Washington D.C. (USA) London (Khối Singapore (Singapore) liên
hiệp Anh)
Tokyo (Nhật Bản) Sao Paulo (Brazil) Calgary (Canada)
Belfast (Khối liên Hong Kong (Hong Kong) Seoul (Hàn Quốc)
hiệp Anh)

Page 5 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

Đơn vị: Triệu USD Sep 30, 2013 2012 2011


2014
Tổng doanh thu $2271.4 $2936.3 $2914.6 $3,280.6
Lợi nhuận từ kinh $1296.9 $1637.0 $1692.0 $2,021.1
doanh
Lợi nhuận ròng $820.6 $976.8 $896.3 $1,812.3

Tổng tài sản $63970.3 $54277.8 $38863.2 $40,758.


7
Vốn cổ đông $21537.1 $21154.8 $21419.1 $21,552

2. Các chỉ số tài chính:

3. Danh mục sản phầm & dịch vụ:


CME Group cung cấp cho khách hàng các loại hình giao dịch phái
sinh đa dạng. Các loại hợp đồng giao dịch kì hạn (future), quyền chọn
(option) hay hoán đổi (swap) dựa trên:
- Lãi suất ngắn hạn – trung hạn – dài hạn của các ngân hàng trung
ương như Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản.
- Tỷ gia giữa đồng tiền các nước
- Các kim loại quý giá như vàng, bạch kim, bạc và kim loại dùng
trong công nghiệp như đồng, uranium và cuộn thép.
- Các chỉ số bất động sản của nước Mỹ.
- Các chỉ số chứng khoán lớn của thế giới như Standard & Poor’s,
Dow Jones, Nasdaq, Nikkei và DJIA.
- Điều kiện thời tiết hay những sự kiện thời tiết có thể xảy ra, gây
nên những ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động của
doanh nghiệp.
- Hàng hoá thiết yếu như lúa, gạo, gia súc, sản phẩm từ sữa, đường
hay năng lượng như dầu mỏ, khí gas, ethanol, than đá, điện…..

Page 6 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

III. Thành viên tham gia:


Thành viên tham gia các sàn giao dịch CME, CBOT và
NYMEX/COMEX sẽ sở hữu tài khoản thành viên, hoạt động độc lập
chuyên biệt riêng và không liên kết giữa các sàn giao dịch. Mỗi sàn giao
dịch cung cấp những sản phẩm chuyên biệt và với mức phí khác nhau.
Như vậy, thành viên tham gia trên sàn CME sẽ không thể tham gia giao
dịch trên sàn CBOT hay NYMEX/COMEX và ngược lại.
CME Group chia thành viên tham gia giao dịch thành 4 phân nhóm
gồm có:
• Thành viên tham gia với tư cách Cá nhân (Individual
memberships).
• Thành viên tham gia với tư cách cơ quan hay đoàn thể (Corporate
memberships)
• Thành viên tham gia với tư cách đoàn thể - cơ quan điện tử
(Electronic corporate memberships).
• Thành viên tham gia với tư cách trung tâm thanh toán bù trừ
(Clearing memberships)
CME, CBOT và NYMEX/COMEX, mỗi sàn sẽ đặt ra những qui
định - tiêu chuẩn cụ thể khác nhau, dành cho các cấp thành viên. Nhưng cả
3 sàn vẫn giống nhau trong việc phân chia ra 4 phân nhóm thành viên như
trên.
Trong trường hợp của sàn CME:

1. Cá Nhân (Individual membership):


Có nhiều cấp độ thành viên cá nhân khác nhau và mỗi cấp sẽ xác
định quyền lợi được giao dịch những sản phẩm tài chính (Giới hạn hay
không giới hạn).Trường hợp của CME, 1 thành viên cá nhân sẽ có 4 cấp độ
thành viên:
• CME (B1) Membership: Quyền giao dịch bất kì loại hợp đồng niêm
yết trên sàn CME
• International Monetary Market (IMM) (B2) membership: Quyền

Page 7 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

giao dịch những hợp đồng tương lai về ngoại tệ, lãi suất, và chỉ số
chứng khoán trên CME và tất cả các hợp đồng được giao dịch trên
Index and Option Market (IOM) và Growth and Emerging Markets
(GEM) (2 phân nhánh của sàn CME).
• Index and Option Market(IOM) (B3) membership: Quyền giao dịch
những hợp đồng tương lai về chỉ số tài chính, mặt hàng gỗ và tất cả
những hợp đồng quyền chọn trên IOM; Quyền được giao dịch tất cả
các hợp đồng giao dịch trên Growth and Emerging Markets (GEM).
• Growth and Emerging Markets (GEM) (B4) membership: Quyền
giao dịch hợp đồng liên quan đến các thị trường mới nổi, giới hạn ở
các phái sinh tài chính (không bao gồm hàng hóa, khoáng sản, ...)

2. Đoàn thể (Corporate memberships):


Các tổ chức - đoàn thể tham gia với tư cách thành viên của CME được
hưởng ưu đãi về phí giao dịch thấp và lãi suất cao dành cho khoảng tiền cọc
thế chân ứng ra trong mỗi lần giao dịch hợp đồng phái sinh (performance
bond: các bên tham gia hợp đồng phải đóng khoản tiền cọc này để giảm
thiếu rủi ro tín dụng khi 1 bên hủy hay không thực hiện đúng theo hợp
đồng).
Các tổ chức-đoàn thể sau có thể tham gia thành viên của CME: Các
quỹ phòng hộ (Hedge funds), quỹ hàng hóa (commodity pools), các ngân
hàng (banks), tổ chức giao dịch kì hạn trung gian (futures commission
merchants), các công ty môi giới nước ngoài (foreign brokers), công ty môi
giới kinh doanh chứng khoán (broker-dealers), nhà tư vấn giao dịch hàng
hóa (commodity trading advisors), các nhà môi giới Giới Thiệu
(introducing brokers), tổ chức-đoàn thể thương mại (commercial entities),
công ty giao dịch chứng khoán tư nhân (tự doanh) (proprietary trading
firms).
Các tổ chức-đoàn thể trên được yêu cầu phải tham gia 1 trong 2 loại
thành viên sau:
• Equity Membership: Thành viên gia nhập được yêu cầu phải mua

Page 8 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

2thẻ hội viên CME, 2 thẻ hội viên IMM, 2 thẻ hội viên IOM
memberships, và thẻ hội viên 1 GEM. Thêm vào đó, họ bắt buộc
phải sở hữu cổ phần của CME Group với mức tối thiểu được qui
định là 30,000 cổ phần.
• Trading Membershi: Thành viên gia nhập yêu cầu phải mua hoặc
thuê lại 2 thẻ hội viên (CME, IMM hoặc IOM). Không yêu cầu phải
sở hữu cổ phần của CME Group.

3. Đoàn thể điện tử (Electronic corporate memberships):


Các công ty chứng khoán tự doanh (proprietary trading firms) có thể
tham gia vào nhóm thành viên này nếu mua hoặc thuê lại 2 thẻ hội viên
(CME, IMM hoặc IOM) hay không sở hữu thẻ hội viên nhưng đáp ứng
được yêu cầu về khối lượng giao (trung bình 50 hợp đồng mỗi ngày giao
dịch trong 1 quý).
Các công ty chứng khoán tự doanh sẽ nhận ưu đãi về phí giao dịch
qua mạng điện tử (electronic proprietary trades), được thực hiện bởi những
giao dịch viên chứng khoán được cấp phép. Tuy nhiên, họ sẽ không nhận
được ưu đãi về phí khi giao dịch trên sàn thông qua hình thức đấu giá mở
(Open Outcry, ở đó người giao dịch được dùng lời nói và dấu hiệu bằng tay
trên sàn giao dịch). Thêm vào đó họ cũng không được phép bước chân vào
sàn giao dịch của CME.

IV. CÁCH THỨC TỔ CHỨC:


1. Sản phẩm (Product):

a. Các loại sản phẩm:


Với hơn 120 tỷ đôla giao dịch hằng ngày, CME Group cung cấp một
thị trường giao dịch lớn cho hoạt động kinh doanh ngoại hối, và là một
trong hai thị trường ngoại hối lớn nhất thế giới. CME cung cấp 56 loại hợp
đồng tương lai. Sau đây, chúng tôi chỉ xin tập trung vào phân tích sản phẩm
về giao dịch phái sinh ngoại hối

Nhóm 10 cặp tỷ giá phổ biến:

Page 9 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

AUD/USD EUR/USD GBP/JPY

AUD/CAD E-mini* GBP/CHF


EUR/USD
AUD/JPY EUR/AUD JPY/USD

AUD/NZD EUR/GBP E-mini*

JPY/USD

CAD/USD EUR/CAD NOK/USD

CAD/JPY EUR/CHF NZD/USD

CHF/USD EUR/JPY SEK/USD

CHF/JPY EUR/NOK
Dow Jones CME EUR/SEK GBP/USD
FX$INDEX

Các cặp tỷ giá loại E-micro*:

AUD/USD CAD/USD

EUR/USD USD/CHF

GBP/USD CHF/USD

USD/JPY

Các cặp tỷ giá mới nổi:

BRL/USD ILS/USD

CZK/USD KRW/USD

CZK/EUR MXN/USD

EUR/TRY PLN/USD

Page 10 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

HUF/EUR PLN/EUR

HUF/USD RMB/USD
Ví dụ về 1 sản phẩm cụ thể: Euro FX Futures Contract Specs

Contract Size 125,000 euro

Contract Twenty months in the March quarterly cycle (Mar, Jun,


Month Sep, Dec)
Listings

Settlement Physical Delivery


Procedure Daily FX Settlement Procedures (PDF)
Final FX Settlement Procedures (PDF)

Position 10,000 contracts


Accountabilit
y

Ticker CME Globex Electronic Markets: 6E


Symbol Open Outcry (All-or-None only): EC
AON Code: UG

View product and vendor codes

Minimum $.0001 per euro increments ($12.50/contract). $.00005 per

Page 11 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

Price euro increments ($6.25/contract) for EUR/USD futures


Increment intra-currency spreads executed on the trading floor and
electronically, and for AON transactions.

Trading CME Globex (ETH) Sundays: 5:00


Hours p.m. – 4:00 p.m.
Central Time
(CT) next day.
Monday –
Friday: 5:00
p.m. – 4:00 p.m.
CT the next day,
except on Friday
- closes at 4:00
p.m. and
reopens Sunday
at 5:00 p.m. CT.

CME ClearPort Sunday – Friday


5:00 p.m. – 4:15
p.m. Chicago
Time (CT) with
a 45–minute
break each day
beginning at
4:15 p.m.

Page 12 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

Open Outcry (RTH) 7:20 a.m. – 2:00


p.m. Central
Time (CT)

Last Trade 9:16 a.m. Central Time (CT) on the second business day
Date / Time immediately preceding the third Wednesday of the contract
View calendar month (usually Monday).

Exchange These contracts are listed with, and subject to, the rules and
Rule regulations of CME.

Block Trade Yes. View more on Block Trade eligible contracts.


Eligibility

Block Trade 150 Contracts


Minimum

EFP Yes. View more on EFPs.


Eligibility

b. Kích cỡ hợp đồng (Contract Size):


Là độ lớn của tài sản được giao dịch trong một hợp đồng. Độ lớn

Page 13 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

về mỗi hợp đồng đều được chuẩn hóa và hầu như thống nhất trên toàn thế
giới giúp cho việc mua bán giữa các Thị trường Giao sau dễ dàng hơn. Ví
dụ:

Contract Size 125,000 euro

Trong ví dụ trên, kích cỡ của loại hợp đồng này là 125,000 EUR.

c. Giới hạn mức đầu tư (Position Accountability):


Giới hạn mức đầu tư là số lượng hợp đồng tối đa mà nhà đầu cơ có
thể nắm giữ. Mục đích của giới hạn mức đầu tư là ngăn các nhà đầu cơ
không được đầu cơ quá mức làm ảnh hưởng đến thị trường.

Position 10,000 contracts


Accountability

Trong ví dụ trên, giới hạn mức đâu tư của loại hợp đồng này là 10.000 hợp
đồng.
d. Thủ tục thanh lý hợp đồng (xét thanh lý khi tới hạn)
AUD/USD, CAD/USD, CHF/USD, EUR/USD, GBP/USD,
and JPY/USD Futures Final Settlement Procedure
The final settlement price of the expiring contract for AUD/USD futures
(6A), CAD/USD futures (6C),
CHF/USD futures (6S), EUR/USD futures (6E), GBP/USD futures
(6B), and JPY/USD futures (6J) is
determined on the last day of trading at 9:16 a.m. Central Time (CT).
Normal final settlement procedure
The settlement price of the expiring contract is derived from the more
actively traded, next deferred
contract month. The spread differential between the expiring contract
and from the next deferred month is
applied to the volume-weighted average price (VWAP) of CME Globex
trades in the next deferred
contract month during the 30-second closing range between 9:15:30 and
9:16:00 a.m. CT to generate a

Page 14 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

final settlement price.

e. Thời điểm chuyển giao (Months):


Hợp đồng giao sau thường chỉ rõ tháng giao hàng. Tháng giao
hàng thay đổi theo từng hợp đồng và được thị trường giao dịch chọn lựa để
đáp ứng nhu cầu của những thành viên tham gia thị trường.

Contract Month Twenty months in the March quarterly cycle (Mar,


Listings Jun, Sep, Dec)

Trong ví dụ trên, thời điểm giao hàng của hợp đồng có thể ở các tháng: 3,
6, 9 & 12.

f. Giới hạn dịch chuyển giá tối thiểu (Tick size):


CME Group quy định mức giá tối thiểu mà giá có thể dao động lên
hoặc xuống. Mức dao động tối thiểu này được gọi là tick size. Mỗi hợp
đồng giao sau có mỗi “Tick size” khác nhau.

Minimum Price $.0001 per euro increments ($12.50/contract).


Increment $.00005 per euro increments ($6.25/contract) for
EUR/USD futures intra-currency spreads executed
on the trading floor and electronically, and for AON
transactions.

Trong ví dụ trên, mức dịch chuyển giá tối thiểu là $6.25/hợp đồng.

2. Bảng yết giá:


Sau đây là bảng yết giá hợp đồng Globex Futures cho cặp tiền tệ
EUR/USD trên CME Group:

Page 15 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

Hi /
Mont Prior Low
h Options Charts Last Change Settle Open High Low Volume Limit updated
09:23:26
Show
DEC DEC 1.246 1.251 1.250 1.252 1.243 No CT
Price -0.0053 188,234
2014 2014 3 6 8 5 0 Limit 28 Nov
Chart
2014
09:23:00
Show
MAR MAR 1.247 1.252 1.251 1.253 1.243 No CT
Price -0.0053 6,334
2015 2015 1 4 5 2 9 Limit 28 Nov
Chart
2014
09:22:42
Show
JUN JUN 1.248 1.253 1.252 1.253 1.245 No CT
Price -0.0052 32
2015 2015 1a 3 9 8b 5 Limit 28 Nov
Chart
2014
08:47:14
Show
SEP SEP 1.254 No CT
Price - - - - - 0
2015 2015 9 Limit 28 Nov
Chart
2014
Show
DEC DEC 1.245 1.257 1.245 1.245 1.245 No 08:47:14
Price -0.0115 2
2015 2015 5 0 5 5 5 Limit CT
Chart

Trong đó:

Cột 1: tháng đáo hạn hợp đồng.

Cột 3: các đồ thị biểu hiện sự biến động giá và số lượng.

Cột 4: giá mới nhất của hợp đồng trong quá trình giao dịch.

Cột 5: mức thay đổi của giá ở cột 3 so với giá trước đó.

Cột 6: giá đóng cửa ngày hôm qua.

Cột 7, 8, 9: giá mở cửa, thấp nhất, cao nhất trong ngày.


Cột 10: số lượng hợp đồng vẫn còn hiệu lực vào cuối phiên giao

Page 16 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

dịch của ngày hôm trước.

Cột 12: thời điểm cập nhật dữ liệu.

3. Thời gian giao dịch (trading hours):

Trading CME Globex (ETH) Sundays: 5:00


Hours p.m. – 4:00 p.m.
Central Time
(CT) next day.
Monday –
Friday: 5:00
p.m. – 4:00 p.m.
CT the next day,
except on Friday
- closes at 4:00
p.m. and
reopens Sunday
at 5:00 p.m. CT.

CME ClearPort Sunday – Friday


5:00 p.m. – 4:15
p.m. Chicago
Time (CT) with
a 45–minute
break each day
beginning at
4:15 p.m.

Page 17 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

Open Outcry (RTH) 7:20 a.m. – 2:00


p.m. Central
Time (CT)

4. Các loại lệnh:


Tất cả các loại lệnh giao dịch trong hợp đồng
tương lai có những đặc điểm chung sau:

• Là lệnh mua hay bán Tên của hàng hóa (cặp tiền tệ giao

dịch)

• Năm và tháng giao hàng của hợp đồng Số lượng hợp đồng

Nơi (sở) mà hợp đồng giao dịch Loại lệnh


• Kiểu lệnh: Good’Till Canceled (GTC) là kiểu lệnh được
duy trì cho tới khi được giao dịch, hủy bỏ hay hợp đồng hết
hạn. Good’Till Date (GTD) là kiểu lệnh được duy trì cho
đến một ngày cụ thể nào đó, ngoại trừ trường hợp được
giao dịch hay hủy bỏ, hay hợp đồng hết hạn. Cụ thể các
loại lệnh ở thị trường CME Group như sau:

a. Giới hạn (Limit):


Là loại lệnh được thực hiện ở mức giá xác định hoặt tốt hơn. Khi
mua, lệnh chỉ được thực hiện ở mức giá bằng hoặc thấp hơn giá xác định.
Ngược lại, khi bán, lệnh chỉ thực hiện ở mức giá bằng hoặc cao hơn giá xác
định. Lệnh này sẽ được duy trì cho tới khi lệnh được tiến hành giao dịch,
hủy bỏ hay hết hạn.

b. Thị trường có giới hạn (Market to Limit):


Lệnh thị trường có giới hạn ban đầu được đưa vào như là một lệnh
thị trường. Tức là, nó sẽ được giao dịch với các mức giá nào được xem là
tốt nhất tại thời điểm hiện tại. Nếu chỉ một phần của lệnh được giao dịch,
Page 18 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

thì phần còn lại được sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn với mức giá giới
hạn tương đương với mức giá đã giao dịch.

c. Thị trường có phòng ngừa (Market with Protection):


Lệnh thị trường có giới hạn cũng giống như các lệnh thị trường ở
CME
Group nhưng có thêm một khoảng giới hạn. Như đã biết, lệnh thị trường là
một
loại lệnh mà khách hàng có thể đạt được mức giá tốt nhất có thể với độ rủi
ro
nhất định. Lệnh thị trường có giới hạn được đưa ra nhưng với một khoảng
giới
hạn (the protected range). Khoảng giới hạn này thường được tính trên giá
mua hay giá bán tốt nhất tại thời điểm hiện tại, bằng cách cộng vào hay trừ
đi 50% khoảng dao động của sản phẩm (Non-Reviewable trading range)*
trên bảng giao dịch. Nếu có một phần trong lệnh vẫn chưa giao dịch hết, thì
số còn lại đó được xem như là một lệnh giới hạn với mức giá được xác
định bằng giá tốt nhất trên thị trường cộng hay trừ đi khoảng giới hạn.

d. Dừng có giới hạn (Stop limit):


Đây là lệnh kết hợp giữa lệnh dừng và lệnh giới hạn. Để hiểu được
lệnh này, đầu tiên, chúng ta phải nắm được như thế nào là lệnh dừng. Lệnh
dừng một loại lệnh được thực hiện khi giá thị trường đặt đến mức giá xác
định. Lệnh dừng được thực hiện khi: giá xác định bán phải thấp hơn giá thị
trường đang giao dịch, hay giá xác định mua phải cao hơn giá thị trường
đang giao dịch. Như vậy trong loại lệnh dừng có giới hạn sẽ có 2 mức giá,
giá dừng và giá giới hạn. Trong loại lệnh này, giá dừng đưa khách hàng đưa
ra, và giá giới hạn sẽ được tính trên giá dừng bằng cách cộng hay trừ đi
một khoảng giới hạn mà khách hàng yêu cầu. Như vậy, lệnh này được thực
hiện với tất cả các giá trên thị trường mà nằm trong khoảng giá dừng đến
giá giới hạn. Nếu một phần khối lượng vẫn chưa được giao dịch hết, thì sẽ
được chuyển thành lệnh giới hạn.

Page 19 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

e. Dừng có phòng ngừa (Stop with Protection):


Đây là loại lệnh có thể nói gần như tương tự với lệnh dừng có giới
hạn (Stop limit). Nhưng có một điểm khác ở chỗ khoảng giới hạn (The
protected range). Khoảng giới hạn trong loại lệnh này được tính dựa trên
giá dừng, bằng cách cộng hay trừ đi 50% của khoảng dao động của sản
phẩm tương ứng với lệnh mua hay bán.

f. Số lượng nhỏ nhất (Minimum Quantity):


Lệnh này sẽ được giao dịch ngay lập tức khi và chỉ khi có một số
lượng của lệnh được khớp. Nếu một số lượng nhỏ của lệnh không khớp
được, thì lệnh này sẽ bị hủy bỏ.

g. Ẩn số lượng (Hidden Quantity):

Trong loại lệnh này, chỉ một phần của số lượng được hiển thị trên thị
trường. Khi một phần số lượng này được khớp. Thì một phần khác số
lượng của lệnh này sẽ được hiển thị tiếp.

5. Trung tâm thanh toán bù trừ (Clearing house):


JNTERPARTY CLEARING MODEI CLEARING

Firm A Firm A Firm B Firm B


Customers Selling Buying Customers

CME Clearing là một trong những trung tâm thanh toán bù trừ lớn
nhất Thế Giới, cung cấp dịch vụ thanh toán bù trừ cho các hợp đồng giao
dịch.

Vào ngày 31 tháng 3 năm 2011, CME Clearing đã quản lý hơn 100
tỷ đôla tiền đặt cọc ký quỹ của khách hàng. Vừa đóng vai trò là người mua
và bán trong một hợp đồng tương lai, nên CME Clearing có trách nhiệm

Page 20 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

đảm bảo cho việc thanh toán của hợp đồng được diễn ra vào thời điểm đáo
hạn. Với gần 14 triệu lượt giao dịch hằng ngày, CME Clearing đã thực hiện
thanh toán bù trừ, nhận ký quỹ và quản lý hạn mức trên các tài khoản của
khách hàng, và CME Clearing thường xuyên cung cấp số liệu về hạn mức
tài khoản để nhằm củng cố lòng tin cho khách hàng.

6. Hạn mức duy trì tài khoản (Maintenance level):


Điều bắt buột trong giao dịch tương lai là cả người mua và người
bán hợp đồng tương lai phải có một khoản ký quỹ và phải trả các phí giao
dịch. Khoản ký quỹ ban đầu (Initial margin) được chấp nhận bằng tiền mặt
và các trái phiếu chính phủ. Khoản ký quỹ được duy trì trên tài khoản mở
tại nhà môi giới (Broker) và nhà môi giới lại phải ký quỹ tại nhà thanh toán
bù trừ (Clearing House). Nhà thanh toán bù trừ sắp xếp các lệnh mua và
lệnh bán vào với nhau để đối chiếu và tìm ra các lệnh khớp với nhau để tiến
hành giao dịch. Nếu như số dư trên tài khoản ký quỹ giảm xuống dưới mức
quy định (Maintenance margin), thì những người nắm giữ hợp đồng tương
lai sẽ nhận được thông báo từ nhà môi giới của mình phải bổ sung thêm
cho đủ mức quy định ban đầu (Initial margin) trên tài khoản ký quỹ của
mình. Cụ thể, mức ký quỹ tài khoản ban đầu và mức duy trì tài khoản ở
CME Group của một vài hợp đồng như sau:
Product Name Initial Maintenance

E-MICRO USD/CAD FUTURES 230.00CAD 170.00CAD

E-MICRO USD/JPY FUTURES 20250.00JP 15000.00JPY


Y
AUD/USD FUTURES 3375.00USD 2500.00USD

AUD/CAD FUTURES 4320.00CAD 3200.00CAD

7. Ghi điểm thị trường (Mark-to-Market):


Vào cuối mỗi ngày giao dịch, tài khoản ký quỹ được điều chỉnh

Page 21 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

phản ánh mức lời hay lỗ của nhà đầu tư (theo giá thị trường). Nếu lời, nhà
đầu tư có quyền rút phần dư so với mức ký quỹ ban đầu. Và ngược lại, nếu
lỗ và tiền ký quỹ giảm thấp hơn tiền ký quỹ duy trì, nhà đầu tư sẽ nhận
được lệnh gọi nộp tiền từ nhà môi giới của mình.

Tình huống minh họa:

Nhà đầu tư thị trường tương lại dự báo vài ngày tới AUD sẽ lên giá
so với USD. Nhằm kiếm lợi nhuận từ cơ hội này, vào sáng thứ 3, nhà đầu
tư đến thị trường tương lại CME mua một hợp đồng tương lại trị giá
100.000AUD với tỷ giá AUD/USD: 1.0373. Để bắt đầu, trước tiên nhà đầu
tư phải bỏ 3.375USD vào tài khoản ký quỹ ban đầu. Biết rằng mức ký quỹ
tối thiểu nhà đầu cơ phải duy trì đồi với hợp đồng tương lai AUD là
2.500USD. Diễn biến tỷ giá và việc thanh toán hằng ngày hợp đồng này
như sau:
Thời gian Hoạt động Thanh toán Tài khoản ký quỹ
Sáng thứ 3 3.375USD
Nhà đầu tư mua
hợp đồng tương lai
với tỷ giá:
AUD/US
D: 1.0373
Cuối ngày thứ 3
Giá AUD tăng đến Nhà đầu tư lời: 3.375 + 70 =
1.038USD 100.000 x (1.038 3.445USD
- 1.0373) =
Cuối ngày thứ 4 70USD
Giá AUD giảm còn Nhà đầu lỗ: 3.445 - 1.000 =
1.0273USD 100.000 x 2.445USD
(1.0373 - 1.0273)
= 1.000USD
Cuối ngày thứ 5
Giá AUD tăng lên Nhà đầu tư lời: 2.500 + 770 =
1.035USD 100.000 x (1.035 3.270USD
- 1.0273) =
770USD

Page 22 of 60
Thị trường ngoại tệ giao sau trên Thế Giới GVHD: Ths. Phan Chung Thủy

8. Phí giao dịch (fees):


CME Group cung cấp cho khách hàng của họ một mức phí về các
sản phẩm ngoại hối có thể nói là cạnh tranh nhất trên Thế Giới. CME
Group không quan tâm bạn là ai, bất kể bạn là ngân hàng loại AAA, quỹ
đầu cơ hay chỉ là một nhà kinh doanh nhỏ lẽ thì đều hưởng chung một
mức phí cho tất cả các loại tiền tệ. Sau đây là 1 ví dụ:
CME Globex fees for Foreign Exchange Futures and E-mini Foreign
Exchange Futures:

Eligible Participants Average Daily Volume CME Globex Fee


Threshold (Sides) Discount
Individual Equity 0-6500 none
Members/Clearing 6501-15000 $0.12
Members/Rule 106.J 15001-32000 $0.17
Equity Member 32001-65000 $0.19
Firms/Rule 106.I >65000 $0.21
Members/Rule 106.S
Member Approved
Funds

Lưu ý:

Mức phí ở trên là mức phí áp dụng cho thành viên của trung tâm
thanh toán bù trừ của CME.

Nhà môi giới hay công ty môi giới sẽ là người quyết định mức
phí cuối cùng mà bạn phải trả

Page 23 of 60

You might also like