Professional Documents
Culture Documents
Trac Nghiem KTHDC Full - Đacau Hoi
Trac Nghiem KTHDC Full - Đacau Hoi
Chương 1 và 2
b. Những kết hợp hàng hóa mà nền kinh tế có thể sản xuất với các nguồn lực và công nghệ sản
xuất hiện có
c. Những kết hợp hàng hóa có khả năng sản xuất ra của nền kinh tế
d. a và b
e. Đáp án khác
a. Giáo viên cần phải được trả lương cao hơn vì họ rất quan trọng đối với tương lai của con bạn
c. Các chủ nhà nên được tư do đặt giá tiền thuê nhà
d. Các vận động viên chuyên nghiệp được trả lương quá cao
3. Chi phí cơ hội của một người cắt tóc mất 10.000 đồng là
b. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
c. Việc sử dụng tốt nhất 10.000 đồng của người đó vào việc khác
d. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10.000 đồng của người đó
e. Đáp án khác
4. Các kết hợp về sản lượng nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất là các kết hợp
5. Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu nền kinh tế với tư cách một tổng thể được gọi là
b. Kinh tế học vĩ mô
c. Kinh tế học vi mô
6. Mỗi xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây
e. (a) và (b)
8. Điều nào sau đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học
a. Học phí
e. a và b
9. Tất cả vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô ngoại trừ
a. Tiêu dùng
b. Sản xuất
10. Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của đường giới hạn năng lực sản xuất (PPF)
a. Độ dốc của PPF phản ánh tỷ lệ đánh đổi giữa hai hàng hóa
b. Thông thường PPF có hình dạng là đường cong lồi ra ngoài so với gốc tọa độ
c. Khi không có trao đổi thì PPF cũng chính là đường giới hạn khả năng tiêu dùng
d. PPF chỉ ra các kết hợp về sản lượng mà một nền kinh tế có thể sản xuất với các nguồn lực
hiện có
11. Khi nguồn lực được chuyển từ ngành này sang ngành khác, điều này được minh họa
bởi
a. Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất
b. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong
c. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài
e. Đáp án khác
12. Các kết hợp về sản lượng nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là các kết hợp:
d. Sản xuất hiệu quả do sử dụng hết nguồn lực sản xuất
e. Đáp án khác
13. Yếu tố nào sau đây gây ra sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất
b. Thất nghiệp
c. Lạm phát
e. a và d
a. Vừa đủ
c. Đường biên
d. Bổ sung
e. c và d
15. Đường giới hạn khả năng sản xuất PPF lồi ra ngoài so với gốc tọa độ biểu thị:
c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần (Quy luật hiệu suất giảm dần)
d. Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ ngành này sang ngành khác
b. 3 vấn đề: sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào là do chính phủ quyết định
c. Không tạo ra sự năng động cho các doanh nghiệp sản xuất
d. b và c
e. Đáp án khác
17. Khi chính phủ quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng một con đê, nguồn lực đó sẽ
không còn để xây dựng đường cao tốc. Điều này minh họa khái niệm
a. Kinh tế vĩ mô
b. Kinh tế đóng
c. Hợp tác
c. Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
a. Lao động
c. Đất đai
20. Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi
là:
a. Kinh tế vi mô
b. Kinh tế vĩ mô
22. Vấn đề nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của kinh tế vi mô:
b. “Lạm phát của Việt Nam vào năm 2020 sẽ lớn hơn 10%”
e. a và c
23. Thực tiễn nhu cầu của con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có
được gọi là vấn đề:
b. Khan hiếm
e. Đáp án khác
24. Độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất hàm ý điều nào sau đây:
d. Chỉ ra các kết hợp về sản lượng mà một nền kinh tế có thể sản xuất với các nguồn lực hiện
có
e. Số lượng hàng hóa có thể xuất khẩu của một nền kinh tế
25. Khái niệm “thay đổi cận biên” đề cập đến:
c. Thay đổi vùng lân cận cái mà bạn đang nghiên cứu
e. Đáp án khác
26. Người sản xuất một mặt hàng được coi là có lợi thế tuyệt đối so với đối thủ của mình
nếu anh ta:
a. Có chi phí cơ hộ nhỏ hơn khi sản xuất mặt hàng này
b. Sản xuất mặt hàng này với lượng đầu vào nhỏ hơn
e. Đáp án khác
27. Giả sử một nền kinh tế giản đơn gồm hai người sản xuất là A và B. A sản xuất khoai
tây và B sản xuất thịt. A và B có đường giới hạn năng lực sản xuất số 1 và 2 tương ứng.
Khi họ tiến hành trao đổi hàng hóa với nhau thì họ có thể tiêu dùng tối đa ở điểm nào sau
đây:
c. A tiêu dùng những điểm nằm trên đường sản xuất số 2 và B tiêu dùng những điểm nằm trên
đường sản xuất số 1
d. A tiêu dùng những điểm nằm trên đường sản xuất số 1 và B tiêu dùng những điểm nằm trên
đường sản xuất số 2
e. Đáp án khác
28. Trong mô hình nền kinh tế hỗn hợp, các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết
d. Đáp án khác
29. Nếu một người ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên
của sự lựa chọn, anh ta phải:
a. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên lớn hơn chi phí cận biên
c. Chọn quyết định mà lợi ích cận biên nhỏ hơn chi phí cận biên
d. Chọn quyết định mà lợi ích cận biên bằng chi phí cận biên
c. Việc các hộ gia đình ra quyết định chi tiêu như thế nào
e. Đáp án khác
a. Sự thay đổi hành vi của người mua khi thu nhập của họ thay đổi là vấn đề thuộc về kinh tế vi
mô vì nó xem xét hành vi của các chủ thể cụ thể
b. Tăng trưởng chung của nền kinh tế là vẫn đề thuộc kinh tế vĩ mô vì nó xét đến cả một nền
kinh tế
c. Sự tăng trưởng việc làm trong ngành dệt may là vấn đề thuộc về kinh tế vĩ mô vì nó xét đến
cả một ngành
e. b và c
32. Người sản xuất một mặt hàng được coi là có lợi thế só sánh với đối thủ của mình nếu
anh ta:
a. Có chi phí cơ hội nhỏ hơn khi sản xuất mặt hàng này
d. Sản xuất mặt hàng này với lượng đầu vào nhỏ hơn
e. Đáp án khác
33. Các kết hợp sản lượng nằm trong đường giới hạn năng lực sản xuất là những kết hợp:
b. Chỉ có thể đạt được khi sử dụng tối đa nguồn lực sản xuất
c. Có thể đạt được mà không cần sử dụng tối đa nguồn lực sản xuất
e. a và c
Sử dụng bảng số liệu dưới đây để trả lời cho hai câu hỏi tiếp:
Nước Ti vi Tủ lạnh
Nước A 80 40
Nước B 70 20
a. A có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai mặt hàng và có lợi thế so sánh trong việc sản
xuất tủ lạnh
b. B có lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh trong việc sản xuất tủ lạnh
c. B có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai mặt hàng và có lợi thế so sánh trong việc sản
xuất ti vi
d. A có lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh trong việc sản xuất ti vi
e. Đáp án khác
35. Để hai nước cùng có lợi trong trao đổi, giá của một ti vi tính theo tủ lạnh là:
d. Đáp án khác
Chương 3
1. Mỡ lợn hoặc dầu thực vật được dùng trong chế biến thực phẩm. Gần đây tỉ lệ nạc
trong thịt lợn ngày càng tăng do sử dụng các giống lợn siêu nạc. Điều gì xảy ra với giá và
lượng cân bằng trên thị trường dầu thực vật
2. Nếu cam và táo cùng bán trên một thị trường. Điều gì xảy ra khi giá cam tăng lên:
e. Đáp án khác
c. Lượng cung lớn hơn lượng cầu tại mức giá hiện tại
e. a và c
4. Đường cầu thị trường có thể được xác định bằng cách:
5. Giả sử cầu về mặt hàng X theo giá của mặt hàng Y có dạng: Q X=9-2PY. Có thể kết luận
rằng
e. Đáp án khác
6. Lượng hàng hóa mà người tiêu dùng mua phụ thuộc vào:
7. Điều nào sau đây gây ra sự vận động dọc theo đường cung
e. Cả a, b và c
8. Mặt hàng gạo được coi là hàng thông thường, nhận xét nào sau đây là đúng
a. Người dân sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của họ tăng
b. Người dân sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của họ tăng
c. Do giá gạo tăng giá, người dân trở nên nghèo đi nên sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng này
d, Người dân sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của họ giảm
e. b và d
10. Nếu giá hàng hóa A tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hóa B
về phía bên trái thì:
a. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
b. Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn
d. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch sang bên trái
e. Làm giảm giá hàng hóa thay thế cho lúa gạo
12. Chi phí đầu vào để sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho:
13. Giá cân bằng một hàng hóa trên thị trường là 8.000VNĐ/kg. Khi chính phủ áp giá là
9.000 VNĐ/kg thì thị trường xảy ra tình trạng:
e. Đáp án khác
14. Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi:
d. Chính phủ
e. c và d
15. Điều nào sau đây gây ra sự dịch chuyển của đường cầu:
c. Các kỳ vọng
d. Thị hiếu
16. Điều gì sẽ xảy ra với giá và lượng cân bằng trên thị trường sách khi mọi người thấy
đọc sách rất có ích và nguyên liệu làm giấy tăng:
a. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng không thay đổi
17. Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luật cầu cho biết:
a. Giá hàng hóa càng cao thì lượng cầu càng tăng
b. Giá hàng hóa càng cao thì lượng cầu càng giảm
c. Khi thu nhập tăng sẽ làm tăng khả năng thanh toán
d. Đáp án khác
18. Đối với hàng hóa thứ cấp, khi thu nhập tăng:
e. Đáp án khác
19. Thị trường một loại hàng đông lạnh có cung và cầu đều tăng. Điều gì xảy ra với giá và
lượng cân bằng trên thị trường này:
20. Một người có 500 triệu đồng muốn mua một chiếc ô tô, biết xe có giá là 30.000 USD
(1USD=22.000 VNĐ). Nhận định nào đúng
a. Ở mức giá này, người này có cầu về mặt hàng này bằng 0
b. Ở mức giá này, người này có cầu về mặt hàng này lớn hơn 0
c. Ở mức giá này, người này có cầu nhưng không có khả năng thanh toán
d. Đáp án khác
21. Xe bus được coi là mặt hàng thứ cấp, nhận xét nào sau đây là sai:
a. Do xăng tăng giá, người dân trở nên nghèo đi nên sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng này
b. Do xăng tăng giá, người dân trở nên nghèo đi nên sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng này
c. Người dân sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của họ tăng
d. Người dân sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của họ giảm
22. Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luật cung cho biết:
b. Chi phí sản xuất dầu giảm sẽ làm cung về dầu giảm
e. a và d
23. Nhân tố nào sau đây gây ra sự vận động dọc theo đường cầu:
a. Thị hiếu
b. Thu nhập
24. Đối với hàng hóa bình thường, thu nhập tăng:
e. Đáp án khác
25. Đường cung thị trường có thể xác định bằng cách:
a. Cộng tất cả đường cung của cá nhân theo chiều ngang
e. Đáp án khác
26. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
a. Người mua và người bán đều là người chấp nhận giá thị trường
d. Khả năng gia nhập và rời bỏ thị trường là tương đối khó ( tự do)
e. Đáp án khác
27. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thị trường độc quyền hoàn toàn:
28. Sự thay đổi nào dưới đây không dẫn đến sự dịch chuyển đường cầu đối với bia:
29. Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với thịt bò:
a. Các nhà sản xuất thịt lợn quảng cáo cho sản phẩm của họ
30. Thị trường một loại hàng gia dụng có cung và cầu đều giảm mạnh. Điều gì sẽ xảy ra
với giá và lượng cân bằng trên thị trường này:
31. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thị trường cạnh tranh độc quyền:
e. a và d
32. Trứng gà và trứng vịt là hai hàng hóa thay thế nhau. Bỗng nhiên người ta thấy giá
cân bằng trên cả hai thị trường đều tăng. Điều nào sau đây là nguyên nhân gây nên hiện
tượng này:
a. Có thông tin ăn trứng vịt chứa nhiều thành phần gây xơ vữa động mạch
b. Số đàn vịt tăng lên một cách nhanh chóng do áp dụng kỹ thuật mới vào trong quá trình nhân
giống
d. Người dân tăng cường ăn trứng gà vì họ tin rằng trong trứng gà có một loại chất ngăn ngừa
bệnh ung thư
e. Đáp án khác
33. Điều nào dưới đây không gây ra sự dịch chuyển của đường cung một mặt hàng:
a. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
d. a và b
e. Đáp án khác
34. Thị trường một loại hàng thực phẩm có cung tăng nhưng cầu lại giảm. Điều gì sẽ xảy
ra với giá và lượng cân bằng trên thị trường này:
35. Nếu A và B là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất
ra hàng hóa A giảm xuống, thì giá của:
a. A sẽ tăng và B sẽ giảm
b. A sẽ giảm và B sẽ tăng
c. A và B đều tăng
d. A và B đều giảm
36. Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
b. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
d. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
e. Đáp án khác
37. Nếu giá của thịt bò đang ở điểm cân bằng thì:
a. Thịt bò là hàng hóa thông thường
b. Người sản xuất muốn bán nhiều hơn tại mức giá hiện tại
c. Người tiêu dùng muốn mua nhiều hơn tại mức giá hiện tại
e. b và c
38. Khi có thông tin xấu trên thị trường bột ngọt, làm cho người tiêu dùng cắt giảm tiêu
dùng mặt hàng này, trong trường nhà sản xuất không thay đổi sản lượng bán ra thì trạng
thái cân bằng của thị trường thay đổi như sau:
a. Giá giảm, lượng giảm so với giá và lượng cân bằng trước đây
b. Giá tăng, lượng tăng so với giá và lượng cân bằng trước đây
c. Giá giảm, lượng không thay đổi so với giá và lượng cân bằng trước đây
d. Giá tăng, lượng giảm so với giá và lượng cân bằng trước đây
e. Đáp án khác
e. Đáp án khác
40. Có thể hạn chế dư thừa hàng hóa trên thị trường thông qua:
a. Tăng cung
c. Giảm giá
d. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng không thay đổi
42. Yếu tố nào sau đây không làm cho đường cầu một mặt hàng dịch chuyển
d. a và c
43. Nếu A và B là hai hàng hóa thay thế trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất
hàng hóa A giảm xuống thì giá của:
a. A sẽ tăng và B sẽ giảm
c. A sẽ giảm, B sẽ tăng
d. Cả A và B đều giảm
e. Cả A và B đều tăng
44. Thị trường hàng hóa X có cung và cầu đều tăng, giá thị trường sẽ:
b. Tăng
c. Giảm
e. Đáp án khác
Chương 4:
a. Cung là co giãn
e. c và d
2. Mặt hàng tủ lạnh có hệ số co giãn của cầu theo giá là |EDP|=4, giá giảm 1% thì:
d. Đáp án khác
3. Một mặt hàng có cầu hoàn toàn không co giãn theo giá, khi giá giảm thì:
e. Đáp án khác
4. Một mặt hàng có cầu co giãn đơn vị theo giá, khi giá giảm thì:
e. a và d
5. Mức giá của một hàng hóa A giảm 5% thì lượng cầu về hàng hóa này tăng 10% thì
hàng hóa A có:
6. Hàng hóa nào sau đây có độ co giãn của cầu theo giá là nhỏ nhất:
b. Máy ảnh
c. Tủ lạnh Hitachi
e. (a) và (b)
7. Cầu đối với một hàng hóa sẽ co giãn nhiều hơn theo giá nếu:
c. Khoảng thời gian nghiên cứu là dài kể từ khi giá có sự thay đổi
e. (a) và (c)
8. Khi di chuyển dọc theo đường cầu tuyến tính xuống phía dưới thì phát biểu nào sau
đây đúng:
9. Cải tiến công nghệ làm giảm chi phí sản xuất máy tính xách tay. Nếu cầu đối với máy
tính là co giãn theo giá, thì:
e. Đáp án khác
10. Doanh nghiệp A có đường cầu: Q=20-4P. Khi giá bán là 2, theo phương pháp co giãn
điểm, thì hãng nên áp dụng chính sách nào để tăng doanh thu:
a. Giảm giá
b. Tăng giá
d. Đáp án khác
a. 0<EDI<1
b. EDI>1
c. EDI=0
d. EDI<0
e. Đáp án khác
12. Hàng hóa nào sau đây có độ co giãn của cầu theo thu nhập là âm
a. Điện
b. Nước
c. Xăng dầu
d. Bếp than
e. Đáp án khác
13. Khi giá mặt hàng Y tăng 40% thì lượng cầu về mặt hàng X giảm 10%. Nhận xét nào
sau đây đúng
e. Đáp án khác
14. Giả sử cầu về mặt hàng X theo giá của mặt hàng Y có dạng: QDX=100+4PY thì
e. Đáp án khác
15. Với dữ kiện câu 14, hệ số co giãn cầu của hàng hóa X theo giá của hàng hóa Y tại P Y=5
là
a. 1/6
b. -1/6
c. 1/5
d.-1/5
e. Đáp án khác
Chương 5:
e. Đáp án khác
2. Người tiêu dùng quyết định mua hàng hóa và có thặng dư người tiêu dùng khi giá mua
d. Bằng 0
e. Đáp án khác
3. Thị trường hàng hóa X có phương trình cầu: P=80-4Q và phương trình đường cung
P=20+2Q
Thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư nhà sản xuất ở mức giá cân bằng lần lượt là:
a. 400 và 100
b. 400 và 200
c. 200 và 100
d. 200 và 150
e. Đáp án khác
4. Nếu chính phủ áp đặt mức trên thị trường là 30 thì điều nào sau đây đúng
b. Tổng doanh thu của nhà sản xuất tại mức giá này là 150
e. (b) và (c)
5. Thặng dư người tiêu dùng và thặng dư nhà sản xuất tại mức giá này
a. 200 và 50
b. 125 và 50
c. 200 và 25
d. 125 và 25
e. Đáp án khác
Chương 6.
1. Giá bán cao nhất được phép bán mà chính phủ quy định đối với một hàng hóa và dịch
vụ được gọi là:
b. Giá trần
c. Giá sàn
d. Đáp án khác
2. Khi chính phủ áp đặt một mức sàn ràng buộc vào một thị trường hàng hóa thì:
d. Thị trường xuất hiện tình trạng thiếu hụt hàng hóa
e. b và c
3. Thị trường gạo cân bằng với mức giá là 10000/kg. Nếu chính phủ áp đặt mức giá bán
cao nhất được phép đối với mặt hàng này là 12000/kg thì:
a. Chính phủ áp đặt mức giá trần có ràng buộc cho sản phẩm
b. Chính phủ áp đặt mức giá sàn có ràng buộc cho sản phẩm
c. Chính phủ áp đặt mức giá trần không ràng buộc cho sản phẩm
d. Chính phủ áp đặt mức giá sàn không ràng buộc cho sản phẩm
e. Đáp án khác
4. Điều nào sau đây là đúng về ảnh hưởng phát sinh khi chính phủ áp dụng một mức giá
trần ràng buộc trên thị trường cạnh tranh
5. Khi chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị hàng hóa mà người tiêu dùng mua, điều nào
sau đây là đúng
a. Đường cầu dịch sang trái một đoạn đúng bằng mức thuế, giá người mua trả cao hơn mức giá
cân bằng ban đầu
b. Đường cầu dịch sang phải một đoạn đúng bằng mức thuế, giá người mua trả thấp hơn mức
giá cân bằng ban đầu
c. Đường cầu dịch sang trái một đoạn đúng bằng mức thuế, giá người mua trả thấp hơn mức giá
cân bằng ban đầu
d. Đường cầu dịch sang phải một đoạn đúng bằng mức thuế, giá người mua trả cao hơn mức
giá cân bằng ban đầu
e. Đáp án khác
6. Điều nào sau đây là đúng khi chính phủ đánh thuế vào người mua/người bán
a. cả hai bên người mua/người bán đều chịu gánh nặng thuế
b. Gánh nặng thuế phụ thuộc vào hệ số co giãn của các lực lượng trên thị trường
c. Bên nào có hệ số co giãn theo giá lớn hơn thì chịu gánh nặng thuế lớn hơn
d. Bên nào có hệ số co giãn theo giá nhỏ hơn thì chịu gánh nặng thuế nhỏ hơn
e. a và b
7. Khi chính phủ đánh thuế vào người mua, trong trường hợp nào thì người mua chịu
toàn bộ gánh nặng thuế
e. Đáp án khác
8. Một thị trường được đặc trưng bởi đường cầu dốc xuống và đường cung hoàn không
toàn co giãn. Khi một khoản thuế đánh vào người bán trên thị trường thì:
e. (a) và (d)
9. Thị trường hai hàng hóa A, B có độ co giãn của cung theo giá là như nhau, cùng một
mức thuế đánh vào hai hàng hóa này, điều nào sau đây là đúng
a. Độ co giãn của cầu càng lớn thì khoản mất không do thuế gây ra càng lớn
b. Độ co giãn của cầu càng bé thì khoản mất không do thuế gây ra càng bé
c. Độ co giãn của cầu càng lớn thì doanh thu thuế mà chính phủ thu được ít
e. (a) và (b)
10. Hai nhà sản xuất A, B cùng sản xuất ra một hàng hóa có độ co giãn của cầu theo giá là
như nhau. Nhà sản xuất A có khả năng thay đổi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
chậm hơn người B. Khi chính phủ áp đặt cùng mức thuế suất lên cả hai người thì:
a. DWL của người A sẽ lớn hơn so với người B, khoản thuế mà người B chịu sẽ lớn hơn người
A
b. DWL của người B sẽ lớn hơn so với người A, khoản thuế mà người A chịu sẽ lớn hơn người
B
c. DWL và khoản thuế phải chịu của hai người là như nhau
d. DWL của người A sẽ lớn hơn so với người B, khoản thuế mà người A chịu sẽ lớn hơn người
B
e. Đáp án khác
Chương 7
1. Tổng sản lượng trong nước của Việt Nam đo lường giá trị sản xuất và thu nhập được
tạo ra bởi:
d. Những người và nhà máy của họ đặt trên lãnh thổ của Việt Nam
e. Đáp án khác
2. Tổng sản phẩm trong nước là tổng giá trị thị trường của:
e. Đáp án khác
3. Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho người sản xuất bánh mì với giá 10
triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu
đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu đồng. Các hoạt động này đóng
góp vào GDP một lượng là:
a. 16 triệu đồng
b. 2 triệu đồng
c. 14 triệu đồng
d. 10 triệu đồng
4. Với dữ kiện của câu trên. Đóng góp của cửa hàng bán bánh vào GDP là:
a. 16 triệu đồng
b. 2 triệu đồng
c. 14 triệu đồng
d. 10 triệu đồng
e. Đáp án khác
5. Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của
anh ta được tính vào:
e. Đáp án khác
6. Trên góc độ phân tích kinh tế vĩ mô, giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư:
b. Thành phố Hà Nội xây dựng thêm nhiều con đường mới
c. Một bảo tàng nghệ thuật mua một bức tranh của Picasso với giá 20 triệu USD
d. Gia đình bạn mua một căn hộ chung cư mới xây ở times city
e. (a) và (d)
8. Trong quá trình tính toán GDP, người ta không tính giá trị của sản phẩm trung gian
vì:
b. Sản phẩm trung gian không có mối quan hệ với sản phẩm cuối cùng
c. Để tránh tính trùng do giá trị của sản phẩm trung gian đã nằm trong sản phẩm cuối cùng
1. Nếu nền kinh tế có lạm phát, khi doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí như: chi phí để in
ấn và gửi bảng báo giá mới cho khách hàng. Điều này được gọi là:
b. Sự hao mòn của cơ sở hạ tầng trong quá trình sản xuất của một ngành
c. cổ phiếu
7. Một nền kinh tế có tổng dân số là người lớn là 90 triệu người, lực lượng lao động chiếm
2/3 dân số. Trong số lực lượng lao động có 50 triệu người có việc làm, vậy tỷ lệ thất
nghiệp là:
a. 16,67%
b. 6,67%
c. 17,67%
d. 7,67%
e. Đáp án khác
a. 93,33%
b.83,33%
c. 82,67%
d. 92,67%
e. Đáp án khác
9. Với dữ liệu câu trên, tỷ lệ người tham gia vào lực lượng lao động là:
a. 66,67%
b. 55,56%
c. 56,67%
d. Đáp án khác