Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập Thanh Toán Quốc Tế
Ôn Tập Thanh Toán Quốc Tế
I. Khái niệm
- KN cơ bản: Là quan hệ so sánh giữa 2 tiền tệ của hai nước với nhau quan hệ gián
tiếp giữa 2 đồng tiền.
- Khái niệm ngoại hối
- KN thị trường: TGHĐ là giá cả của 1 đơn vị tiền tệ nước này thể hiện bằng một số
đơn vị tiền tệ nước kia quan hệ trực tiếp giữa 2 đồng tiền.
- KN yết giá, định giá, bid-ask rate
- Yết giá trực tiếp: giá ngoại tệ khi niêm yết được thể hiện trực tiếp ra bên ngoài.
- Yết giá gián tiếp: giá ngoại tệ khi niêm yết không được thể hiện trực tiếp ra bên ngoài
mà gián tiếp qua đồng nội tệ
VII. Các chính sách và biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái.
1. Chính sách chiết khấu
- NHTW tăng lãi suất chiết khấu Tăng lãi suất của NHTM dòng vốn ngắn hạn
chảy vào tăng tỷ giá giảm
- Ưu điểm: hiệu quả khi nền kinh tế và tiền tệ của các nước đại thể như nhau
- Hạn chế: tỷ giá và lãi suất không có quan hệ nhân quả, lãi suất biến động do cung
cầu vốn đi vay, tỷ giá biến động do cung cầu ngoại tệ sự tăng lên hay giảm xuống
của lãi suất không nhất thiết làm cho tỷ giá hối đoái biến động theo.
2. Chính sách thị trường mở
- NHTW trực tiếp mua bán ngoại hối đề điều chỉng tỷ giá
- TGHĐ tăng cao NHTW sẽ bán ra ngoại hối để kéo tỷ giá giảm xuống và ngược
lại
- Điều kiện: Có quỹ dự trữ bình ổn hối đoái ( cán cân TTQT > 0); thị trường hoạt
động tự do, thị trường liên ngân hàng liên kết chặt chẽ
- Ưu điểm: nhanh, hiệu quả
- Hạn chế: cần có ngoại tệ dự trữ ( XK>NK hoặc có đầu tư nước ngoài); tạo ra sự mâu
thuẫn lợi ích kinh tế giữa các bên
I. Hối phiếu
6. Khái niệm (slide)
7. Nội dung của hối phiếu
- Tiêu đề của Hối phiếu: cụm từ HP ghi trên HP
- Mệnh lệnh đòi tiền: vô điều kiện, không được đặt điều kiện cho việc trả tiền
- Số tiền của hối phiếu: số tiền nhất định, rõ ràng, không cần làm phép tính. Trong TH
số tiền ghi nhiều lần nhưng khác nhau Luật CCCN: số tiền bằng chữ nhỏ hơn sẽ
được thanh toán và Luật ULB 1930: số tiền nhỏ hơn được thanh toán (số hoặc chữ)
- Tên, địa chỉ người ký phát, người bị ký phát, người thụ hưởng: bắt buộc, đầy đủ, rõ
ràng
- Chữ ký của người ký phát: bắt buộc, ký vào mặt trước, góc dưới bên phải
- Ngày ký phát: bắt buộc ngày phát sinh quyền đòi tiền của người ký phát nếu thời
hạn trả tiền dựa vào ngày ký phát
- Địa điểm ký phát: Không bắt buộc, xác định nguồn luật điều chỉnh của HP. Nếu
không ghi trên HP thì sẽ được coi là ký phát tại địa chỉ của người ký phát
- Địa điểm thanh toán: không bắt buộc. Nếu không ghi trên HP thì HP sẽ được thanh
toán tại địa chỉ của người bị ký phát (địa điểm kinh doanh, nơi thường trú)
- Thời hạn thanh toán: thời hạn trả tiền là vô điều kiện. Nếu không ghi thì được hiểu là
thanh toán ngay sau khi xuất trình
8. Phân loại hối phiếu (slide)
9. Lưu thông hối phiếu
a. Khái niệm:
- Chuyển HP từ người này sang người khác nhằm mục đích đòi tiền, chuyển nhượng
quyền sở hữu, chiết khấu hoặc cầm cố.
- 2 loại lưu thông:
Kí hậu: áp dụng với HP theo lệnh của người thụ hưởng
Trao tay: áp dụng với hối phiếu đòi nợ trả cho người cầm phiếu (bất kì ai cầm
được hối phiếu đòi nợ trong tay đều có thể trở thành người thụ hưởng – To bearer
draft); Hối phiếu đòi nợ đã ký hận để trắng (Blank endorsement – hp không chỉ
đích danh người thụ hưởng kế tiếp)
b. Quy trình lưu thông hối phiếu
- Lưu thông hối phiếu trả ngay: Trả tiền ngay sau khi xuất trình
- Lưu thông hối phiếu trả chậm: Sau khi nhận hối phiếu, người bị ký phát sẽ chấp
nhận thanh toán. Hối phiếu ghi: phải được xuất trình để yêu cầu chấp nhận hối
phiếu chắc chắn sẽ được chấp nhận
c. Đặc điểm lưu thông hối phiếu
- Hối phiếu hình thành từ HĐ giao dịch cơ sở (nhưng nghĩa vụ trả tiền độc lập vs
HĐ cơ sở)
- Hình thức của HP dễ nhận dạng trực tiếp (tiêu đề)
- HP là trái vụ 1 bên: người phát hành yêu cầu người bị kí phát trả tiền, nghĩa vụ
dân sự này có được thực hiện hay không thì phụ thuộc vào sự chấp nhận của người
bị kí phát.
- Tính trừu tượng của HP: không cần ghi rõ mối quan hệ kinh tế, chỉ cần ghi số
tiền trả cho ai,… không cần nói nguyên nhân
10. Chấp nhận hối phiếu
- Hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ của người bị kí phát đồng ý trả tiền HP hoặc 1
người khác đồng ý thanh toán thay khi người bị kí phát không thanh toán HP.
- Chấp nhận là vô điều kiện, có thể chấp nhận thanh toán từng phần
- HP chưa được chấp nhận vẫn có thể lưu thông.
- HP được chấp nhận tăng độ tin cậy lưu thông dễ dàng.
- Hình thức chấp nhận: chấp nhận trên mặt trước hoặc bằng một văn thư riêng biệt
(văn bản này phải được chuyển đến người thụ hưởng)
- Luật CCCN VN: chấp nhận trong vòng 2 ngày kể từ khi HP được xuất trình
- Chấp nhận xảy ra sau khi HP hết hạn hiệu lực hoặc hết hạn thanh toán thì được
coi là vô hiệu.
- Xuất trình đúng địa điểm thanh toán, trong thời gian làm việc của người bị kí
phát và đúng thời hạn thanh toán
11. Ký hậu
- Hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ của người thụ hưởng đồng ý chuyển quyền
nhượng quyền hưởng lợi của mình cho một người khác chỉ định trên HP.
-. Kí hậu mang tính trừu tượng, vô điều kiện
- Ký hậu từng phần hoặc thay đổi nội dung của HP vô hiệy lực
- Hình thức ký hậu:
Chuyển nhượng theo luật HP: viết chuyển nhượng vào mặt sau và ký
tên
Chuyển nhượng theo luật dân sự: viết 1 chứng từ chuyển nhượng
HP, ký tên và gắn kèm cùng HP.
- Các loại ký hậu
Ký hậu để trắng: không chỉ định tên người thụ hưởng kế tiếp việc
chuyển nhượng chỉ bằng cách trao tay, k cần ký hậu, ai cầm hối phiếu sẽ là
người thụ hưởng
Ký hậu đích danh/hạn chế: chỉ định rõ tên người thụ hưởng kế tiếp
người thụ hưởng kế tiếp không được quyền kí hậu để chuyển nhượng HP
cho người khác.
Ký hậu theo lệnh đích danh: chỉ định người bị kí phát trả theo lệnh của ai
đó tạo điều kiện để HP được chuyển nhượng liên tục bằng các ký hậu
nối tiếp. Việc chuyển nhượng cuối cùng cần thực hiện trước thời hạn thanh
toán.
Ký hậu miễn truy đòi: người ký hậu ghi thêm câu miễn đòi lại tiền
không được quay lại đòi tiền người kí hậu. Công ty ký phát ban đầu
không được ký phát miễn truy đòi.
12. Bảo lãnh
- Người thứ ba (người bảo lãnh) cam kết với người thụ hưởng sẽ thực hiện nghĩa
vụ thanh toán thay cho (người được bảo lãnh) nếu đến hạn thanh toán mà người
được bảo lãnh không thanh toán hoặc không đầy đủ số tiền của HP
- Hình thức bảo lãnh: Bảo lãnh trực tiếp trên hối phiếu và bảo lãnh bằng văn thư
riêng biệt.
- Nguyên tắc bảo lãnh: vô điều kiện, người được bảo lãnh là người bị kí phát hoặc
người chấp nhận HP, có thể bảo lãnh từng phần, bảo lãnh phải ghi tên người được
bảo lãnh (nếu không thì hiểu là bảo lãnh cho người kí phát), thực hiện NV,…
13. Truy đòi
- Khi nào truy đòi: Khi HP đến hạn mà không được thanh toán, thanh toán không
đầy đủ, bị từ chối thanh toán.
- Truy đòi ai: Người kí phát, người bảo lãnh, người chuyển nhượng trước mình.
Trong đó: người ký phát, người chuyển nhượng (thanh toán toàn bộ số tiền HP);
người chấp nhận, bảo lãnh (thanh toán số tiền chấp nhận, bảo lãnh)
- Văn bản thông báo truy đòi: thông báo bằng VB cho những người liên quan.
Luật VN: thông báo bằng văn bản trong vòng 4 ngày
Luật ULB thông báo bằng mọi hình thức trong vòng 2 ngày
VIII. Kỳ phiếu
Là cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu phát ra, hứa sẽ trả một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng quy định trên kỳ phiếu hoặc theo lệnh người này để trả
cho một người khác.
Có thể do một hoặc nhiều người tạo lập, kì hạn phải được xác định rõ ràng cụ thể
Đặc điểm lưu thông:
Là công cụ hứa trả tiền muốn lưu thông dễ dàng thì thường phát sinh nghiệp vụ
bảo lãnh thanh toán trừ khi người lập phiếu có uy tín lớn về tài chính.
Do con nợ lập nên không phát sinh yêu cầu chấp nhận thanh toán
Người lập phiếu phải phát hành trước khi người thụ hưởng thực hiện nghĩa vụ của
HĐ cơ sở. Sau khi TH nghĩa vụ, người thụ hưởng sẽ ủy thác cho ngân hàng thu tiền của
hối phiếu nhận nợ từ người lập phiếu.
Các quy định pháp lý đối với hối phiếu có thể áp dụng cho kỳ phiếu nhưng trong
chừng mực, không trái đối với tính chất và đặc điểm của kỳ phiếu.
IX.Séc quốc tế
1. Khái niệm
- Lệnh vô điều kiện của chủ tài khoản ra lệnh cho NH rút một số tiền nhất định từ TK
mình để trả cho người có tên trong séc hoặc trả theo lệnh của người này trả cho người
khác hoặc người cầm séc.
2. Điều kiện phát hành séc
- Tài khoản phải có tiền, có số dư Có
- Nếu tài khoản không có số dư có ngân hàng nắm giữ tk của người ký phát dành
cho người đó khoản tín dụng thấu chi. Séc phát hành quá hạn ngạch thấu chi – séc
khống người phát hành sẽ chịu mức phạt nhất định cùng tuyên bố hủy séc
3. Những yêu cầu pháp lý đối với nội dung séc
- Tiêu đề séc: bắt buộc, phải cùng ngôn ngữ với nội dung séc
- Lệnh rút tiền vô điều kiện
- Số tiền của séc là một số tiền nhất định: ghi đơn giản, rõ ràng, thường quy định ghi
bằng số và chữ phải thống nhất nhau không thống nhất
- Địa điểm trả tiền: không bắt buộc, thường là địa chỉ ngân hàng người phát hành séc
mở TK, nếu k ghi địa điểm kinh doanh/cư trú của người bị ký phát
- Thời hạn trả tiền: trả ngay sau khi xuất trình
- Người bị ký phát: trung gian tài chính nắm giữ tài khoản của người kí phát séc
- Ngày và địa điểm phát hành: có thời hạn hiệu lực nhất định, tính từ ngày phát hành
cho đến ngày luật séc quy định bắt buộc. Séc phát hành ở đâu theo luật ở đó
không bắt buộc.
- Chữ ký của người ký phát séc: ký bằng tay hiệu lực
4. Các loại séc
- Séc ghi tên: ghi rõ tên người thụ hưởng, không chuyển nhượng được
- Séc vô danh: không ghi tên người thụ hưởng, chỉ ghi câu “trả cho người cầm séc”
khi chuyển nhượng không cần ký hậu chỉ cần trao tay.
- Séc theo lệnh: Trả theo lệnh người thụ hưởng kí hậu chuyển nhượng vào mặt sau
- Séc gạch chéo: mặt trước có 2 gạch chéo song song không trả bằng tiền mặt
dùng để chuyển khoản qua NH
- Séc chuyển khoản: trích tiền TK mình trả sang TK khác k chuyển nhượng và lĩnh
tiền mặt đc
- Séc xác nhận: séc được NH xác nhận đảm bảo kn chi trả, chống séc khống
- Séc du lịch: NH phát hành và được trả ở bất kì chi nhanh nào của ngân hàng, thời
hạn hiệu lực là vô hạn, trên séc ghi rõ khu vực NH trả tiền ngoài khu vực vô
hiệu
- Séc cá nhân quốc tế: séc của chủ TK mở tại NH phát hành
- Séc ngân hàng quốc tế: NH này ra lệnh cho NH đại lý của mình trích 1 số tiền nhất
định từ TK trả cho người thụ hưởng.
- Séc điện tử: sử dụng dữ liệu đt để tạo lập nội dung
X. Thẻ ngân hàng
- Là công cụ tín dụng doTCTC phát hành và cấp cho KH có quyền dùng nó nhiều
lần để rút tiền mặt hoặc ra lệt rút một số hoặc tất cả tiền hiện có trên TK để thanh
toán hàng hóa, dịch vụ,…
- Không quy định thời gian xuất trình, chủ thẻ được quyền sử dụng nhiều lần
- Đích danh, không chuyển nhượng được
- TSTC vô hình
XI.
Chương 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
TH2: Khi không tin tưởng vào khả năng thanh toán của nhau
4. Phân loại
- Căn cứ vào việc đảm bảo thanh toán
Ghi sổ có đảm bảo
Ghi sổ không có đảm bảo
- Căn cứ vào cách thanh toán khi đến hạn
Ghi sổ chủ động: đến kì người ghi sổ kí phát HP ủy thác NH thu tiền
Ghi sổ bị động: đến kì người bị ghi sổ sẽ tự động chuyển tiền.