Professional Documents
Culture Documents
PH L C TKTT HTL
PH L C TKTT HTL
Xe du lịch 7 chỗ
Chiều dài toàn bộ: 4290 mm
Chiều rộng toàn bộ: 1800 mm
Chiều cao toàn bộ: 1855 mm
Khoảng cách giữa hai trụ quay đứng: B0= 1480 mm
Chiều dài cơ sở : L= 2370 mm
Chiều rộng cơ sở : B= 1730 mm
Trọng lượng không tải: G0= 17750 N
Phân cho cầu trước: G01= 9000 N
Phân cho cầu sau: G02= 8750 N
Trọng lượng toàn tải: GT= 25100 N
Phân cho cầu trước: G1= 12000 N
Phân cho cầu sau: G2= 13100 N
Ký hiệu lốp: 215/80 R16S
N e max = 125ml / 3600v / ph
M e max = 295 Nm / 2400v / ph
Vmax = 160 Km / h
3.1. Xác dịnh kích thước hình học của hình thang lái và quan hệ động học của
góc quay bánh xe dẫn hướng.
3.1.1 Xây dựng quan hệ lý thuyết.
Từ lý thuyết quay vòng, hệ thống lái phải đảm bảo gần đúng mối quan hệ
giữa góc quay bánh xe dẫn hướng bên ngoài và bên trong so với tâm quay vòng.
Theo giáo trình thiết kế và tính toán ôtô máy kéo mối quan hệ đó được thể hiện ở
công thức sau:
Bo
cot g − cot g = (2-1)
L
C
n
B
XL
L
0
B
Rs
Hình2.2 Sơ đồ động học quay vòng xe có hai bánh dẫn hướng phía trước.
Thay các giá trị tương ứng ta có bảng sau (đơn vị đo góc là độ):
Bảng 1: Quan hệ giữa và theo lý thuyết
lt 0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00
lt 0.00 4.74 9.03 12.95 16.53 19.85 23.05 26.00 28.92
Khi cho trước các kích thước B0 , L., m, n, thì quan hệ , được xác định nhờ
công thức sau:
Theo quan hệ này khi biết trước một góc nào đó thì ứng với mỗi giá trị của
góc ta sẽ có một giá trị của . Nghĩa là hàm số = f(,) sẽ biểu thị được đường
cong đặc tính thực tế của hình thang lái. Vấn đề đặt ra là phải chọn các thông số
hình thang lái sao cho hợp lý để sai số giữa đường cong đặc tính của hình thang
lái so với đường đặc tính lý thuyết là nhỏ nhất.
Dùng phương pháp đồ thị để kiểm tra sai số của đường đặc tính hình thang lái
thực tế so với lý thuyết theo quan hệ = f(,).
Chọn m = (0,14 0,16) Bo = 0,15.1480 = 222(mm)
B0 1480
cot g (90 − ) = = = 0,45
Sơbộ: 2.0,7.L 2.0,7.2370
= 24,04 0
Dựa vào công thức (2-2) ta xây dựng các đường đặc tính hình thang lái thực
tế ứng với mỗi giá trị của góc . Đồng thời ta lấy thêm một vài giá trị lân cận với
góc để so sánh. Các giá trị tương ứng được thể hiện trong bảng dưới đây:
Với: = lt − tt
Bảng 2: Bảng giá trị quan hệ giữa và phụ thuộc vào góc
lt 0.00 4.74 9.03 12.95 16.53 19.85 23.05 26.00 28.92
Dựa vào các số liệu trong bảng trên ta vẽ được đồ thị đặc tính động học hình thang
lái lý thuyết và thực tế trên cùng một hệ trục toạ độ.
35.00
30.00
25.00 Lý thuyet
teta 1
teta2
20.00
teta3
teta4
15.00
10.00
5.00
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00
Hình 2.3: Đồ thị đặc tính động học hình thang lái
e m
l n
r
l0
a
B
r P
Hình2.4: Sơ đồ lực tác dụng lên hệ thống lái Hình 2.5: SơBtđồ đặt bánh xe dẫn hướng
3.2.1. Mômen cản M1
Mômen cản quay vòng được xác định theo công thức:
M1 = Gbx . f .a (2 - 3)
Trong đó:
Gbx – trọng lượng tác dụng lên một bánh xe dẫn hướng.
G1 12000
Gbx = = = 6000( N )
2 2
a – cánh tay đòn.
Ta có:
B 0 − Bt
a= (2- 4)
2
ở đây:
Bt – chiều rộng vết trước Bt = 1730 (mm)
1730 − 1480
Suy ra: a = = 125(mm)
2
f – hệ số cản lăn ta xét trong trường hợp khi ôtô chạy trên đường xấu như
đường đất, đá sỏi (f = 0,04).
Vậy: M 1 = 6000.0,04.0,125 = 30( Nm )
3.2.2. Mômen cản M2 do ma sát giữa bánh xe và mặt đường
Khi có lực ngang Y tác dụng lên bánh xe thì bề mặt tiếp xúc giữa lốp và
đường sẽ bị lệch đi đối với trục bánh xe. Nguyên nhân lệch này là do sự đàn hồi
bên của lốp. Điểm đặt của lực Y sẽ nằm cách hình chiếu của trục bánh xe một
đoạn x về phía sau. đoạn x được thừa nhận bằng nửa khoảng cách của tâm diện
tích tiếp xúc đến rìa ngoài của nó theo
công thức sau:
x = 0,5. r 2 − r 2bx (2 - 5)
Trong đó:
+ r – bán kính tự do của bánh xe.
d
r = B + .25, 4 (mm) (2 - 6)
2
B – chiều rộng lốp B = 215 (mm)
d - đường kính vành bánh xe d = 16 (ins).
16
r = 215 + .25,4 = 418 (mm)
2
+r bx – bán kính làm việc của bánh xe.
Ta thừa nhận:
r bx = 0,96.r = 0,96.418 = 401,3 (mm).
Nên: x = 0,5. 418 2 − 401,3 2 = 58,5(mm)
Do đó mômen cản do bánh xe trượt lê là:
M 2 = Gbx ..x (2 - 7) r
Với là hệ số bám ngang. Lấy = 0,85 0
Vậy:
M 2 = 6000.0,85.0.0585 = 298,35( Nm ) rbx
x
1
Pmax = M c (2 - 10)
R.ic .itr .th
Trong đó:
Mc – mômen cản quay vòng Mc = 1204 (Nm).
R – bán kính bánh lái R = 0,2 (m).
ic – tỷ số truyền cơ cấu lái ic =20,5.
th – hiệu suất thuận của cơ cấu lái, đối với cơ cấu lái
trục vít- êcu bi hiệu suất thuận th = 0,7
itr – tỷ số truyền của truyền động lái.
ld
3.2.4. Xác định góc quay vành lái và bán kính quay vòng ôtô:
1. Góc quay vành lái lớn nhất:
Góc quay vành lái lớn nhất được xác định theo góc quay bánh xe dẫn hướng yêu
cầu nhằm tạo nên khả năng quay vòng với bán kính quay vòng nhỏ nhất.Thông
thường góc quay bánh xe dẫn hướng kẻ từ vị trí trung gian đến vi trí quay lớn
nhất ,lấy trung bình cho cả hai bên bx max có thể lấy với xe con: bx max =31
0
Góc quay vành lái lớn nhất khi tính từ vị trí trung gian
vl max = bx max .i1 = 31.20,5 = 635,5 0 = 1,8 (vòng)
Rn A C
m
in
Bo
B D
Rtlmin
a
Bh
l
Rtm
in
Bán kính nhỏ nhất Rn min của hành lang quét phía ngoài:
Chiều rộng hành lang quét: Bhl = Rn min − Rt min = 6176 − 3743 = 2433(mm) (2-15)
1 2 3 4 5 6 7
Fa
D
Dtb
Dt Dtb
Dt
rl
B
rl rl
c
c
db
c
/2
/2 rl
d1
d1
Trong đó:
Mc- mômen cản quay vòng khi xe đứng tại chỗ, Mc = 1204 (Nm)
Ld - Độ dài đòn quay đứng, Ld = 180 (mm)
Ln - Độ dài đòn quay ngang, đoạn nối giữa trục bánh xe với đòn kéo dọc,
Ld = 180 (mm).
th – hiệu suất thuận của cơ cấu lái, th = 0,7
Rc2- bán kính vòng chia của bánh răng rẻ quạt,
Ta chọn đường kính bi: db = 6 (mm)
Bước vít của trục vít: p = db + 5 = 11 (mm)
Ta có:
i .p 20,5.11
Rc2 = = = 36 (mm)
2 2.3,14
1204.0,18.0.7
Vậy : Pd = = 25539,4( N )
0,036.0,18.
Chọn vật liệu chế tạo trục vít là thép 35. Do đặc điểm cấu tạo, Êcu bi và
thanh răng là một chi tiết và cùng được làm từ thép 45.
Xác định đường kính trong của ren trục vít theo độ bền kéo:
4.1,3.Pd
d1 (2-21)
. K
Trong đó: [ K] = ch/3 với ch- giới hạn chảy của vật liệu vít. Với thép 20XH,
ch = 400 (MPa). [ K] = 400/3=133 (MPa) = 133 (MN/m 2 )
Trong đó - là góc tiếp xúc, nên chọn = 45o thì khả năng tải của trục vít
tăng.
6
Vậy: c = 3,06 − cos 45 0 = 0,04(mm)
2
2
- Góc ma sát lăn thay thế: = artg (2-24)
d1 sin
Số viên bi không làm việc phụ thuộc vào chiều dài rãnh hồi bi:
Zk = Lk/db = 30/6 = 5 (viên)
Trong đố: LK – chiều dài rãnh hồi bi. LK =30(mm)
Tổng số viên bi: Z = Zb + Zk = 36+ 5 = 41 (viên)
Xác định khe hở hướng tâm:
Trong đó: = 0,8 - hệ số phân bố không đều tải trọng cho các viên bi.
Từ khe hở tương đói và tải trọng riêng dọc trục qa, theo đồ thị xác định ứng
suất lớn nhất max., ta xác định được ứng suất lớn nhất max=3800 Mpa.
[max] = 5000 Mpa đối với mặt làm việc của trục vít
Ứng suất tiếp xúc lớn nhất được tính theo công thức Héc đối với hai hình trụ
tiếp xúc dọc đường sinh.Ta có điều kiện bền:
σ H
qn
σH = Z M . (2-26)
2.ρ
Trong đó :
qn- cường độ tải trọng pháp tuyến(tải trọng riêng)
- bán kính cong tương đương của bề mặt
ZM-hệ số xét đến cơ tính của vật liệu
Do bánh răng rẻ quạt chế tạo bằng thép nên ZM=275(MPa)1/2
Vì hiện tượng tróc rỗ xảy ra tại phần chân răng gần vùng tâm ăn khớp,nên ta
tính toán độ bền tiếp xúc của răng tại tâm ăn khớp.
Đối với bánh răng trụ răng thẳng, cường độ tải trọng pháp tuyến, có xét đến
sự phân bố không đều tải trọng theo chiều rộng vành răng và tải trọng động là:
Fn 2M d .K Hβ .K Hv
qn = .K Hβ .K Hv = (2-27)
lH dω 2 . cosα ω .l H
Để đơn giản trong tính toán ta giả thiết có hai răng ăn khớp cùng một lúc.
Do đó tổng chiều dài tiếp xúc lH bằng chiều rộng vành răng b ;
Bán kính cong tương đương
ρ1 .ρ 2
ρ= (2-27)
ρ 2 + ρ1
dω 2
Do đó ρ = ρ 2 = .sinα ω
2
Từ những công thức trên ta suy ra công thức kiểm nghiệm bánh răng rẻ
quạt theo độ bền tiếp xúc :
2.M d .K Hβ .K Hv
σ H (2-28)
Z M .Z H .Z ε
σH = .
dω 2 bω . cosα ω .sinα ω
Trong đó :
Md-mômen quay trục bánh răng rẻ quạt = M c = 1204 (Nm)
σ H -ứng suất tiếp xúc cho phép (MPa),
ZH-hệ số xét đến hình dạng bề mặt tiếp xúc, tính theo công thức
2
ZH = (2-29)
sin2α ω
Bánh răng rẻ quạt được thiết kế với độ dịch chỉnh bằng 0,ta có α ω = 200 và
tính được:
2
ZH= = 1,76
sin2.200
Hệ số tập trung tải trọng tra theo đồ thị trên hình 10-14(trang 157 –CTM
tập I)
Đặt bω = ψ d .dω2
Lấy ZH = 1,76
ε α = 1,6
10-14–CTM tập I ).
Độ rắn của vật liệu chế tạo HB <350, nên ta tìm được: K H = 1,01
1 1
a
c ld
σ u = 700 = 350(MN / m 2 )
2
Trong đó: Gbx – tải trọng đặt lên một bánh xe dẫn hướng trong trạng thái tĩnh
Gbx = 6000(N).
m1p – hệ số phân bố lại tải trọng lên cầu trước khi phanh m1p = 1,4.
- hệ số bám giữa lốp và mặt đường = 0,75.
Pp max = 1,4.6000.0,75 = 6300N
c
V
P- P-
pmax pmax
e
n
Hình 2.13:Sơ đồ lực tác dụng lên đòn kéo ngang hình thang lái.
Lực tác dụng lên đòn ngang được tính theo công thức:
Pp max .c
N= (2 - 41)
e
Trong đó: c, e là các kích thước trên hình vẽ.
e = 206 (mm).
Bt − B0 1730 − 1480
c= = = 125(mm) .
2 2
6300.125
Vậy: N= = 3822,8( N )
206
Đòn ngang được chế tạo bằng thép ống 40X có:
Ứng suất nén của đòn ngang:
N
nn = (2 - 42)
Fn
Fn =
(
. D 2 − d 2
=
) (
. 352 − 252 )
= 471,2(mm2 )
4 4
3822,8
nn = = 8,11( N / mm2 ) = 8,11( MN / m2 )
471,2
Trong đó:
E – môdun đàn hồi khi kéo E = 2.10 5 (MN/m 2 ) =2.10 5 (N/mm 2 )
Jn – mômen quán tính của tiết diện ngang đòn kéo ngang.
.( D 4 − d 4 ) .(354 − 254 )
Jn = = = 54487(mm4 )
64 64
Fn – tiết diện đòn ngang Fn = 471,2 (mm2).
l n – chiều dài đòn ngang l n = 1313,67 (mm).
2 .2.10 5.54487
Vậy: un = 2
= 132,26( N / mm 2 ) = 132,26( MN / m 2 )
1313,67 .471,2
Độ dự trữ ổn định của đòn kéo trong kết cấu hoàn thiện:
ud 132,26
nod = = = 16,2 >[nn] = 1,8 3
nn 8,11
Đòn bên làm bằng thép 45: = 4000( KG / cm2 ) =400 (MN/m 2 )
Biểu đồ mômen:
cos
m.cos
Trong đó:
Wu – mômen cản uốn.
b.h 2 0,035.0,032
¦ Wu = = = 5,25.10−6 (m 3 )
6 6
Ở đây: b – chiều rộng đòn bên b = 35 (mm).
h – chiều cao đòn bên h = 30 (cm).
786,85
Vậy: = = 15.10 6 ( N / m 2 ) = 15( MN / m 2 )
5,25.10 −6
Hệ số an toàn: n =
= 400 = 26,66 .
15
56 23
34
24
10
10
0,3
2
1:10 1:8
0,63 R2
o o
M16
120
120
21
20
14
18
4
4
o
R2 2x45
R4
R15 ±0,05
cÇu 64
Như vậy khớp cầu thoả mãn điều kiện chèn dập tại bề mặt làm việc của khớp
cầu ở thanh kéo dọc.
b/ Kiểm tra khớp cầu theo điều kiện cắt
Kiểm tra độ bền cắt khớp cầu tại tiết diện nguy hiểm nhất.
Ứng suất cắt được tính theo công thức:
Q
= (2 – 46)
Fc
Trong đó: Fc – là tiết diện của rotuyl tại vị trí có tiết diện nguy hiểm nhất (tại
chỗ thắt nhỏ của rotuyl như trên hình 2.12)
.d 2 .0,022
Fc = = = 3,14.10−4 (m 2 )
4 4
Ở đây: d là đường kính tại chỗ thắt của rô1tuyl d = 20 (mm) =0,02(m)
c 70
Hệ số an toàn: n = = = 3,2 . => Thỏa mãn
c 21,3