You are on page 1of 212

Senographe Crystal Nova

Hướng dẫn Vận hành


OM

5772101-8VI
Bản sửa đổi 2

Bản quyền 2019 của GE Healthcare


Thông tin Bảo mật và Độc quyền
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Giới thiệu về hướng dẫn sử dụng này

GIỚI THIỆU VỀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NÀY


Ÿ Nhà sản xuất Hợp pháp:
o GE MEDICAL SYSTEMS SCS
283 RUE DE LA MINIERE
78530 BUC Pháp

Ÿ Địa chỉ sản xuất:


o GE Hualun Medical Systems, Co. Ltd
N°1 Yong Chang North Road Beijing Economic Technological Development Zone
BEIJING 100176 TRUNG QUỐC

Thông tin trong tài liệu này có thể thay đổi mà không cần thông báo và không thể hiện cam kết từ phía nhà cung cấp.
Tài liệu này chứa những thông tin được bảo vệ theo Luật Bản quyền Quốc tế. Bảo lưu mọi quyền. Không được phép
nhân bản, truyền phát hay chép lại hướng dẫn sử dụng này mà không có văn bản cho phép được thể hiện rõ ràng
của nhà sản xuất và các tác giả của hướng dẫn sử dụng này.
Nếu thiết bị không được thiết lập đúng cách dẫn tới hoạt động sai hoặc không hoạt động, chúng tôi không thể đảm
bảo bất kỳ trách nhiệm nào.
(Bản quyền 2019 của GE Healthcare Thông tin Bảo mật và Độc quyền)

Để liên hệ với đại diện bảo dưỡng tại địa phương của quý vị, hãy truy cập:
http://www.gehealthcare.com/helpcenter.html

Trang 2
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Quan trọng…bảo vệ tránh tia X

QUAN TRỌNG…BẢO VỆ TRÁNH TIA X

Nếu không được sử dụng đúng cách, thiết bị x quang có thể gây thương tích. Theo đó,
nghĩa vụ của quý vị là phải xác nhận tất cả những người sử dụng thiết bị này đã đọc và hiểu
rõ các hướng dẫn có trong tài liệu này trước khi đưa thiết bị vào hoạt động. General Electric
Company, Healthcare Technologies rất hân hạnh được hỗ trợ và hợp tác trong việc đưa thiết
bị này vào sử dụng.
Mặc dù thiết bị này tích hợp một mức độ bảo vệ nhất định chống lại bức xạ tia x ngoài chùm
tia hữu ích, nhưng không có thiết kế khả thi nào của thiết bị có thể bảo vệ hoàn toàn khỏi mọi
tổn thương tiềm ẩn. Cũng như bất kỳ thiết kế khả thi nào, người vận hành phải có biện pháp
phòng ngừa thích hợp để ngăn ngừa khả năng ai đó bất cẩn để bản thân hoặc người khác
phơi nhiễm với bức xạ.
Điều quan trọng là bất kỳ người nào làm bất kỳ việc gì với bức xạ tia X đều phải được đào
tạo và có kiến thức đầy đủ về các khuyến nghị của Hội đồng Quốc gia về Bảo vệ và Đo
lường Bức xạ như đã được công bố trong Báo cáo NCRP có sẵn ở các Ấn bản của NCRP,
7910 Woodmont Avenue, Phòng 1016, Bethesda, Maryland 20814 và của Ủy ban Quốc tế về
Bảo vệ Bức xạ. Quý vị có nghĩa vụ và trách nhiệm áp dụng các biện pháp thích hợp để bảo
vệ tránh tổn thương.
Thiết bị được bán cho khách hàng với sự hiểu biết rằng General Electric Company,
Healthcare Technologies, các đại lý và đại diện của công ty, không có trách nhiệm đối với
thương tật hoặc thiệt hại do sử dụng thiết bị không đúng cách. Có sẵn nhiều vật liệu và thiết
bị bảo vệ khác nhau. Khuyến khích các vật liệu hoặc thiết bị như vậy được sử dụng phù hợp
với thực hành lâm sàng tại cơ sở của quý vị.

Trang 3
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Mục lục

MỤC LỤC

MỤC LỤC
Giới thiệu về hướng dẫn sử dụng này............................................................................................. 2

Quan trọng…bảo vệ tránh tia X ........................................................................................................ 3

Mục lục .......................................................................................................................................... 4

Chương 1. Giới thiệu ...................................................................................................................... 14


1. Khả năng áp dụng .....................................................................................................................15
2. Các quy ước sử dụng trong hướng dẫn này ..............................................................................15

2-1. Cách viết và sắp đặt chữ....................................................................................................................... 15

2-2. Định nghĩa các loại Cảnh báo khác nhau.............................................................................................. 15

3. THUẬT NGỮ .............................................................................................................................16


4. Truy cập hướng dẫn sử dụng ....................................................................................................17

4-1. Cách truy cập vào phiên bản điện tử của hướng dẫn sử dụng trên trang web hoặc AWS ................... 17

4-2. Các ấn bản Liên quan ........................................................................................................................... 18

5. Lịch sử Sửa đổi .........................................................................................................................18

Chương 2. Mô tả Hệ thống.............................................................................................................. 19
1. Tuân thủ tiêu chuẩn ...................................................................................................................20
2. Các yêu cầu lắp đặt ...................................................................................................................20

2-1. Vật liệu đóng gói ................................................................................................................................... 20

2-2. Sử dụng khi có các khí dễ cháy ............................................................................................................ 20

2-3. Giao thoa tương hỗ, Tương thích Điện từ (EMC).................................................................................. 20

3. Sơ lược về người vận hành .......................................................................................................22

3-1. Chương trình huấn luyện ...................................................................................................................... 22

3-2. Tài khoản người dùng ........................................................................................................................... 22

4. Bảo mật thông tin bệnh nhân .....................................................................................................22

4-1. Các chú thích ảnh ................................................................................................................................. 22

5. Các yêu cầu Tháo dỡ và Tái chế ...............................................................................................22


6. Nhãn hệ thống ...........................................................................................................................23
7. Ý nghĩa các biểu tượng .............................................................................................................24

Trang 4
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Mục lục
Chương 3. Các khuyến nghị an toàn..............................................................................................26
1. Giới thiệu.................................................................................................................................. 27
2. Các ảnh hưởng bất lợi tiềm ẩn ................................................................................................. 27
3. Cấu hình hệ thống .................................................................................................................... 28
4. Trước khi bắt đầu phiên chụp ................................................................................................... 28

4-1. Kiểm tra hỏng hóc thiết bị, tình trạng nguyên vẹn của vỏ ngoài hệ thống ............................................. 28

4-2. Kiểm tra Kính chì tùy chọn..................................................................................................................... 28

4-3. Kiểm tra bàn ép, Bucky và bệ phóng đại ............................................................................................... 28

4-4. Hư hại tới Đầu dò Kỹ thuật số................................................................................................................ 29

4-5. Vị trí bệnh nhân và người vận hành....................................................................................................... 29

4-6. Bảo vệ người vận hành khỏi bức xạ ...................................................................................................... 29

5. Khi tiến hành chụp .................................................................................................................... 30

5-1. Dư ảnh ................................................................................................................................................... 30

5-2. Nhiệt độ của mặt nâng vú ...................................................................................................................... 30

5-3. Các bộ phận chuyển động ..................................................................................................................... 30

5-4. Ép........................................................................................................................................................... 31

5-5. Ngừng và tắt khẩn cấp........................................................................................................................... 32

6. Lưu trữ ảnh thu được ............................................................................................................... 33


7. Lưu trữ ..................................................................................................................................... 33

Chương 4. Giới thiệu sản phẩm .....................................................................................................34


1. Tổng quan ................................................................................................................................ 35

1-1. Senographe Crystal Nova...................................................................................................................... 35

1-2. Mục đích sử dụng .................................................................................................................................. 35

1-3. Chỉ định sử dụng.................................................................................................................................... 35

1-4. Chống chỉ định ....................................................................................................................................... 35

2. Mô tả hệ thống.......................................................................................................................... 36

Chương 5. Gantry ............................................................................................................................37


1. Những bộ phận của Gantry....................................................................................................... 38
2. Chuyển động của Gantry .......................................................................................................... 40

2-1. Mô tả chuyển động ................................................................................................................................ 40

2-2. Bàn phím................................................................................................................................................ 42

2-3. Công tắc Chân ....................................................................................................................................... 43

Trang 5
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Mục lục
3. Đầu bóng X quang .....................................................................................................................44

3-1. Mặt nạ và dây chữ thập 2D ................................................................................................................... 45

3-2. Trường xem (FOV) ................................................................................................................................ 46

4. Bộ thu hình ................................................................................................................................47

4-1. Lắp Bucky ............................................................................................................................................. 47

4-2. Tháo Buckly .......................................................................................................................................... 48

4-3. Lắp Bệ Phóng đại.................................................................................................................................. 49

4-4. Tháo Bệ Phóng đại ............................................................................................................................... 49

5. Cụm giá trượt bàn ép và giá đỡ bàn ép .....................................................................................50

5-1. Lắp bàn ép ............................................................................................................................................ 50

5-2. Điều chỉnh vị trí của bàn ép trượt .......................................................................................................... 51

5-3. Tháo bàn ép .......................................................................................................................................... 51

6. Màn hình bệ máy .......................................................................................................................52

Chương 6. Trạm Điều khiển ............................................................................................................ 53


1. Các thành phần của Trạm Điều khiển ........................................................................................54

Chương 7. Các tùy chọn và phụ kiện ............................................................................................ 56


1. Các tùy chọn .............................................................................................................................57

1-1. Màn hình AWS ...................................................................................................................................... 57

1-2. Kính chì ................................................................................................................................................. 57

2. Phụ kiện ....................................................................................................................................58

2-1. Bàn ép & Tấm chuẩn trực ..................................................................................................................... 58

2-2. Mặt nâng vú .......................................................................................................................................... 60

2-3. Phụ kiện Định vị 2D............................................................................................................................... 61

2-4. Phụ kiện cố định bệnh nhân.................................................................................................................. 61

Chương 8. Hướng dẫn định hướng ghi hình ................................................................................ 62


1. Bật nguồn và khởi động hệ thống ..............................................................................................63
2. Chọn trình chụp bệnh nhân trong Worklist (Danh sách công việc) ..............................................64
3. Khởi động trình chụp .................................................................................................................65

3-1. Bắt đầu phiên chụp từ Worklist (Danh sách công việc) ........................................................................ 65

3-2. Bắt đầu phiên chụp từ Browser (Trình duyệt) ....................................................................................... 65

4. Chuẩn bị gantry và định vị vú bệnh nhân ...................................................................................65

Trang 6
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Mục lục
4-1. Lắp đặt mặt nâng vú phù hợp ................................................................................................................ 65

4-2. Lắp đặt bàn ép phù hợp ......................................................................................................................... 65

4-3. Lắp đặt Tấm chuẩn trực phù hợp .......................................................................................................... 65

4-4. Lắp đặt mặt nạ ....................................................................................................................................... 66

4-5. Kiểm tra phác đồ và tên góc chụp ......................................................................................................... 66

4-6. Đặt góc xoay cánh tay chụp................................................................................................................... 66

4-7. Định vị bệnh nhân .................................................................................................................................. 67

4-8. Đặt Lực ép ............................................................................................................................................. 67

5. Cài đặt thông số trình chụp ....................................................................................................... 68

5-1. Chọn chế độ tự động hoặc thủ công...................................................................................................... 68

6. Thực hiện chiếu xạ ................................................................................................................... 69

6-1. Chiếu xạ bằng nút chiếu tia X ................................................................................................................ 69

6-2. Hiển thị hình ảnh trong cửa sổ Chụp ảnh .............................................................................................. 70

7. Chụp hình ảnh khác.................................................................................................................. 70


8. Xử lý ảnh từ một trình chụp ...................................................................................................... 70

8-1. Kiểm tra Chất lượng (có hoặc không có RRA) ...................................................................................... 70

8-2. In hình ảnh ............................................................................................................................................. 70

8-3. Đóng trình chụp ..................................................................................................................................... 70

9. Truyền tải và lưu trữ hình ảnh ................................................................................................... 71


10. Vệ sinh ..................................................................................................................................... 71
11. Tắt nguồn hệ thống................................................................................................................... 71

Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS) .............................................................................................72


1. Tổng quan ................................................................................................................................ 73
2. Hiển thị thông tin và các chức năng AWS.................................................................................. 74

2-1. Menu người dùng thả xuống .................................................................................................................. 74

2-2. Menu Power (Nguồn) thả xuống ............................................................................................................ 74

2-3. Xem hướng dẫn sử dụng được tích hợp sẵn trên AWS ......................................................................... 75

2-4. Tùy chọn của Người vận hành............................................................................................................... 76

2-5. Trạng thái mức dung lượng ổ đĩa ........................................................................................................... 87

Chương 10. Quản lý dữ liệu bệnh nhân (Danh sách công việc)...................................................88
1. Chức năng danh sách công việc ............................................................................................... 89
2. Quản lý cửa sổ danh sách công việc......................................................................................... 89

Trang 7
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Mục lục
2-1. Quản lý các cột danh sách công việc.................................................................................................... 90

2-2. Tìm kiếm Bệnh nhân ............................................................................................................................. 91

3. Quản lý bệnh nhân ....................................................................................................................91

3-1. Từ tab menu .......................................................................................................................................... 91

3-2. Từ menu nhấp chuột phải ..................................................................................................................... 92

3-3. Thêm Bệnh nhân thủ công .................................................................................................................... 92

Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh) ................................................................................. 94


1. Tổng quan .................................................................................................................................95

1-1. Bắt đầu một phiên chụp từ Worklist (Danh sách công việc) ................................................................. 95

1-2. Bắt đầu một phiên chụp từ Browser (Trình duyệt) ................................................................................ 95

2. Chỉ báo gantry và các nút cấu hình ............................................................................................96


3. Chỉ báo Tia X .............................................................................................................................98
4. Thông số chiếu xạ .....................................................................................................................99

4-1. Chế độ AOP ........................................................................................................................................ 100

5. Chọn phác đồ và vị trí chụp .....................................................................................................101

5-1. Chuyển đổi Phác đồ ............................................................................................................................ 101

5-2. Thêm vị trí chụp mới............................................................................................................................ 102

5-3. Kích hoạt/vô hiệu vị trí góc chụp ......................................................................................................... 103

6. Cách đóng trình chụp ..............................................................................................................104

Chương 12. Trình hiển thị ............................................................................................................. 105


1. Bảng điều khiển Xem...............................................................................................................108
2. Bảng chức năng ......................................................................................................................109

2-1. Graphics and Measurement (Đồ họa và Phép đo).............................................................................. 109

2-2. Image Controls (Kiểm soát Ảnh) ......................................................................................................... 109

2-3. Mammo Control (Điều khiển Mammo) .................................................................................................110

2-4. Tools (Công cụ) .................................................................................................................................... 111

3. Bảng xử lý hình ảnh................................................................................................................. 112


4. Vùng xem ảnh ......................................................................................................................... 113
5. Danh sách hình thu nhỏ ........................................................................................................... 113

Chương 13. Quản lý dữ liệu (Trình duyệt) ................................................................................... 114


1. Mô tả chung............................................................................................................................. 115

1-1. Tìm kiếm Bệnh nhân ............................................................................................................................115

Trang 8
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Mục lục
1-2. Danh sách Bệnh nhân ......................................................................................................................... 116

1-3. Danh sách Nghiên cứu ........................................................................................................................ 116

1-4. Danh sách Sê-ri ................................................................................................................................... 116

1-5. Danh sách Hình ảnh ............................................................................................................................ 117

2. Quản lý trình duyệt .................................................................................................................. 118

2-1. Sao chép bệnh nhân, ca nghiên cứu ................................................................................................... 118

2-2. Xóa bệnh nhân, ca nghiên cứu hoặc hình ảnh .................................................................................... 119

2-3. Đẩy ca nghiên cứu hoặc hình ảnh theo cách thủ công........................................................................ 119

2-4. Xuất bệnh nhân, ca nghiên cứu hoặc hình ảnh ................................................................................... 120

2-5. Nhập hình ảnh ..................................................................................................................................... 120

Chương 14. Cài đặt ........................................................................................................................ 121


1. Giới thiệu................................................................................................................................ 122
2. Cấu hình................................................................................................................................. 123

2-1. Thiết lập trước Phác đồ ....................................................................................................................... 123

2-2. Góc Vị trí Chụp .................................................................................................................................... 127

2-3. Chú thích.............................................................................................................................................. 130

2-4. Bác sĩ & Người vận hành Chung ......................................................................................................... 131

3. Quản trị viên ........................................................................................................................... 132

3-1. Tài khoản Người dùng ......................................................................................................................... 132

3-2. Quy tắc................................................................................................................................................. 135

3-3. Lịch sử Hoạt động................................................................................................................................ 136

Chương 15. In ................................................................................................................................ 137


1. Các điều kiện in ...................................................................................................................... 138

1-1. Các máy in tiềm năng .......................................................................................................................... 138

1-2. Kích thước phim................................................................................................................................... 138

1-3. Các loại ảnh có thể in được ................................................................................................................. 138

2. Các chức năng in ................................................................................................................... 139

2-1. Tự động In ........................................................................................................................................... 139

2-2. In Thủ Công ......................................................................................................................................... 139

3. Mẫu In Chú thích .................................................................................................................... 142

3-1. Mẫu in chú thích 1................................................................................................................................ 142

Trang 9
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Mục lục
3-2. Mẫu in chú thích 2 ............................................................................................................................... 143

3-3. Mẫu in chú thích 3 ............................................................................................................................... 144

3-4. Mẫu in chú thích 4 ............................................................................................................................... 145

Chương 16. Bước Quy trình Thực hiện (PPS) theo Mô thức ..................................................... 146
1. Tổng quan ...............................................................................................................................147
2. Các điều kiện tiên quyết...........................................................................................................147

Chương 17. Các chế độ chiếu xạ ................................................................................................. 148


1. Chế độ Thủ công .....................................................................................................................149

1-1. Mô tả chung ........................................................................................................................................ 149

1-2. Ảnh hưởng của các điều chỉnh khác nhau .......................................................................................... 150

1-3. Implants (Cấy ghép) ............................................................................................................................ 151

2. Chế độ AOP ............................................................................................................................152

2-1. Mô tả chung về AOP ........................................................................................................................... 152

2-2. Chế độ Contact (Cận cảnh) ................................................................................................................ 155

2-3. Chế độ Magnification (Phóng đại) ....................................................................................................... 155

3. Chế độ FAST (NHANH) ...........................................................................................................156


4. Liều vào vú trong các chế độ điều khiển chiếu xạ tự động........................................................157

Chương 18. Hiển thị và xử lý hình ảnh ........................................................................................ 158


1. Ảnh Thô...................................................................................................................................159
2. Ảnh đã xử lý ............................................................................................................................159

2-1. Fineview (Ảnh nét) .............................................................................................................................. 159

3. Xử lý ảnh eContrast (Tương phản) ..........................................................................................159


4. Cấu hình Độ rộng Cửa sổ/Trung tâm Cửa sổ Mặc định ............................................................162
5. Hiển thị hình ảnh .....................................................................................................................163

5-1. Hiển thị hình ảnh đã xử lý ................................................................................................................... 163

5-2. Định dạng hiển thị hình ảnh ................................................................................................................ 163

Chương 19. Trình chụp Định vị 2D ............................................................................................... 164


1. Các khuyến nghị an toàn .........................................................................................................166
2. Định nghĩa ...............................................................................................................................167

2-1. Dây chữ thập vật lý và điện tử:............................................................................................................ 167

2-2. Hình ảnh dây chữ thập vật lý: ............................................................................................................. 167

2-3. Mục tiêu:.............................................................................................................................................. 167

Trang 10
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Mục lục
2-4. Điểm tiêm:............................................................................................................................................ 167

2-5. Ảnh mục tiêu: ....................................................................................................................................... 167

3. Chuẩn bị quy trình .................................................................................................................. 168


4. Quy trình chụp ảnh ................................................................................................................. 168
5. Hoàn thành ............................................................................................................................. 169

Chương 20. Vệ sinh Hệ thống ....................................................................................................... 170


1. Giới thiệu................................................................................................................................ 171

1-1. Trách nhiệm ......................................................................................................................................... 171

1-2. Định kỳ ................................................................................................................................................. 171

1-3. Các mức duy trì tình trạng vệ sinh ....................................................................................................... 171

2. Những thận trọng chung đối với việc duy trì vệ sinh ................................................................ 172

2-1. Phòng ngừa sự xâm nhập của chất lỏng ............................................................................................. 172

2-2. Ngăn ngừa hiện tượng ăn mòn thiết bị ................................................................................................ 172

2-3. Những thận trọng chung đối với việc sử dụng các sản phẩm vệ sinh/khử trùng ................................. 173

3. Các thận trọng khi vệ sinh các bộ phận đặc biệt...................................................................... 174

3-1. Vệ sinh đầu dò kỹ thuật số................................................................................................................... 174

3-2. Vệ sinh bàn ép ..................................................................................................................................... 174

3-3. Vệ sinh màn hình ................................................................................................................................. 174

3-4. Vệ sinh bàn phím và chuột .................................................................................................................. 174

3-5. Vệ sinh Thiết bị Dây chữ thập 2D ........................................................................................................ 174

4. Các sản phẩm giữ gìn vệ sinh được đề xuất ........................................................................... 175

4-1. Lựa chọn sản phẩm ............................................................................................................................. 175

4-2. Rửa sau khi khử trùng ......................................................................................................................... 176

4-3. Làm khô sau khi khử trùng .................................................................................................................. 176

Chương 21. Thông báo hoạt động ............................................................................................... 177


1. Giới thiệu................................................................................................................................ 178
2. Những thông báo hoạt động hiển thị trên màn hình LCD AWS ................................................ 178

2-1. Thông báo Cảnh báo ........................................................................................................................... 178

2-2. Thông báo Lỗi ...................................................................................................................................... 183

3. Mã lỗi trên màn hình bệ máy Gantry ....................................................................................... 189

3-1. Các Mã Lỗi Gantry ............................................................................................................................... 189

Trang 11
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Mục lục

Chương 22. Bảo trì theo Kế hoạch............................................................................................... 193


1. Thông tin chung .......................................................................................................................194
2. Bảo trì theo kế hoạch được thực hiện bởi Đại diện Bảo dưỡng Khu vực ..................................194
3. Bảo trì theo kế hoạch được thực hiện bởi Kỹ thuật viên X quang .............................................194
4. Bảo trì theo kế hoạch được thực hiện bởi Nhà vật lý Y khoa ....................................................194

Chương 23. Các thông số kỹ thuật .............................................................................................. 195


1. Thông tin chung .......................................................................................................................196
2. Đặc tính kỹ thuật điện ..............................................................................................................196

2-1. Trở kháng tối đa của nguồn cấp điện chính ........................................................................................ 196

2-2. Thông số đầu ra của máy phát X quang cao áp ................................................................................. 197

3. Đặc tính kỹ thuật và vị trí của cụm nguồn tia X .........................................................................198

3-1. Khoảng cách từ nguồn tới hình ảnh (SID)........................................................................................... 198

3-2. Vị trí và hướng của các tiêu điểm........................................................................................................ 198

3-3. Các yếu tố kỹ thuật gây rò rỉ ............................................................................................................... 199

4. Đặc tính kỹ thuật của lọc chùm tia............................................................................................199

4-1. Lọc nguồn tia X ................................................................................................................................... 199

5. Bộ thu hình ..............................................................................................................................200

5-1. Đầu dò hình ảnh kỹ thuật số ............................................................................................................... 200

5-2. Vùng thu nhận hình ảnh hiệu quả ....................................................................................................... 200

5-3. Độ suy giảm tương đương của lớp vật liệu đặt giữa bệnh nhân và bộ thu hình X quang ................... 201

5-4. Lưới chống tán xạ ............................................................................................................................... 201

5-5. Độ chính xác của lực ép và độ dày vú hiển thị.................................................................................... 201

6. Hình ảnh kỹ thuật số ................................................................................................................202

6-1. Các yêu cầu về truyền tải và hiển thị hình ảnh ................................................................................... 202

6-2. Bộ nhớ AWS ........................................................................................................................................ 202

7. Liều bức xạ cho bệnh nhân trong chế độ chụp 2D ...................................................................202

7-1. Xác định liều bức xạ ............................................................................................................................ 202

7-2. Các điều kiện hiệu chuẩn .................................................................................................................... 204

7-3. Độ chính xác và hiển thị liều ............................................................................................................... 204

8. Đặc tính kỹ thuật đối với hiệu chuẩn và đo lường chùm tia X ...................................................205

8-1. Điều kiện Hoạt động............................................................................................................................ 205

8-2. Hiệu chuẩn .......................................................................................................................................... 205

Trang 12
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Mục lục
9. Các yêu cầu về môi trường..................................................................................................... 206

9-1. Các điều kiện hoạt động - Các giới hạn áp suất khí quyển ................................................................. 206

9-2. Các điều kiện hoạt động - nhiệt độ và độ ẩm ...................................................................................... 206

9-3. Điều kiện vận chuyển và bảo quản...................................................................................................... 206

9-4. Lưu giữ dài hạn .................................................................................................................................... 206

10. Thông số bóng X quang .......................................................................................................... 207


11. Kích thước và trọng lượng ...................................................................................................... 208

Phụ lục A .................................................................................................................................... 211


1. Thông tin Nhà nhập khẩu ........................................................................................................ 212

Trang 13
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 1. Giới thiệu

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

Trang 14
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 1. Giới thiệu
1. Khả năng áp dụng
Hướng dẫn sử dụng này được cấp cho những người vận hành hệ thống Senographe Crystal Nova.
Có thể tìm thấy hướng dẫn cài đặt và bảo dưỡng trong tài liệu bảo dưỡng kèm theo hệ thống của quý vị.
Hướng dẫn sử dụng này mô tả việc sử dụng hệ thống Senographe Crystal Nova. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ tùy chọn
nào được mô tả trong hướng dẫn này không có trên hệ thống của quý vị, thì hãy bỏ qua những phần hay chương
tương ứng này. Xem Chương 7. Các tùy chọn và phụ kiện.

2. Các quy ước sử dụng trong hướng dẫn này

2-1. Cách viết và sắp đặt chữ


• Trong đoạn văn bản mô tả giao diện người vận hành, các ký tự in nghiêng và in đậm được sử dụng để phân
biệt nội dung của tài liệu và nội dung hiển thị trên màn hình hoặc các chú thích và nhãn cho phần cứng, nội
dung được nhập vào, v.v…:
- Chữ in nghiêng dùng cho các mục phần cứng và nội dung xuất hiện trên màn hình (ví dụ: tiêu đề menu, nhãn
nút, thông báo trên màn hình, v.v...).
- Chữ in đậm dùng cho các hướng dẫn cụ thể đối với việc nhập văn bản hoặc lựa chọn một chọn tùy chọn menu,
v.v... Nếu thao tác hoặc việc nhập văn bản có sử dụng bàn phím hoặc nút chuột, thì tên này được hiển thị giữa
các dấu ngoặc nhọn, để phân biệt với nguồn gốc từ văn bản đã nhập, ví dụ: 123 <Enter> là hướng dẫn nhập
123, sau đó nhấn phím Enter hoặc Return.
• Ở phiên bản tài liệu điện tử, các nội dung có liên kết tham chiếu được thể hiện dưới dạng chữ in nghiêng
màu xanh dương.

2-2. Định nghĩa các loại Cảnh báo khác nhau


Các ghi chú về an toàn và cảnh báo khác nhau trong hướng dẫn này được định nghĩa như sau:

NGUY HIỂM
Chỉ tình huống gây nguy hiểm sắp xảy ra, nếu không tránh kịp thời thì có thể dẫn đến tử vong
hoặc chấn thương nghiêm trọng.
CẢNH BÁO
Chỉ tình huống có khả năng gây nguy hiểm, nếu không tránh kịp thời sẽ dẫn đến tử vong hoặc
chấn thương nghiêm trọng.
THẬN TRỌNG
Chỉ tình huống có khả năng gây nguy hiểm, nếu không tránh kịp thời thì có thể gây thương
tích nhẹ hoặc vừa phải.
LƯU Ý
Được sử dụng để hướng dẫn người vận hành phòng ngừa những thiệt hại về tài sản và
Được sử dụng để thu hút sự chú ý của người vận hành đến những thông tin quan trọng.

Trang 15
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 1. Giới thiệu
3. THUẬT NGỮ
• ACR Hiệp hội Chẩn đoán hình ảnh Hoa Kỳ
• AGD Liều Tuyến Trung bình
• AOP Tự động Tối ưu hóa các Thông số
• DICOM viết tắt của Chụp ảnh Kỹ thuật số và Truyền thông trong Y khoa
• EMC Tương thích Điện-Từ
• ESAK Kerma Không khí Qua Da
• ESE Liều chiếu Qua Da
• FOV Trường Xem
• HVL Bề dày Một nửa
• IEC Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế
• LCD Màn hình Tinh thể Lỏng
• LUT Bảng Tìm Kiếm
• PACS Hệ thống Lưu trữ và Truyền Hình ảnh
• PMMA Poly (methyl methacrylate)
• PN Mã số Bộ phận
• RIS Hệ thống Thông tin X quang
• ROI Vùng Quan Tâm
• RRA Phân tích Lặp lại và Từ chối
• WL Trung tâm cửa sổ
• WW Độ rộng cửa sổ

Trang 16
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 1. Giới thiệu
4. Truy cập hướng dẫn sử dụng

4-1. Cách truy cập vào phiên bản điện tử của hướng dẫn sử dụng trên
trang web hoặc AWS
Hướng dẫn Vận hành này có trên Internet tại:

http://apps.gehealthcare.com/servlet/ClientServlet?REQ=Enter+Documentation+Library .

[Hình 1] Hình chụp màn hình của Thư viện Tài liệu Thông dụng
• Trên trang chủ, nhập số tài liệu hướng dẫn (5772101-8VI) vào trường tìm kiếm.
• Nhấp vào [Search] (Tìm kiếm) để bắt đầu tìm.
• Nhấp vào Tên tập tin được gạch chân.
• Trong cửa sổ tiếp theo, nhấp vào [ACCEPT] (CHẤP NHẬN) để xem tập tin.
Để truy cập hướng dẫn điện tử được nhúng vào AWS,
• Hãy nhấp vào nút trợ giúp ở trên cùng bên phải của AWS.
• Nhấp vào OM trong hộp xổ xuống, hướng dẫn Vận hành sẽ xuất hiện sau đó

LƯU Ý
Để tham khảo phiên bản hướng dẫn điện tử đã nhúng, xem Phần 2-3. Xem hướng dẫn sử dụng có
trên AWS trong Chương 9. Máy trạm Thu hình (Danh sách công việc).

Trang 17
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 1. Giới thiệu

4-2. Các ấn bản Liên quan


Ấn bản Kỹ thuật Số hiệu bộ phận Ngày

Hướng dẫn Kiểm soát Chất lượng 5772102-8VI

Hướng dẫn Bảo dưỡng 6673203-8EN


Có sẵn phiên bản
mới nhất
Hướng dẫn Lắp đặt 6673205-IEN

Hướng dẫn Trước khi Lắp đặt 6773206-8EN

5. Lịch sử Sửa đổi


* Bảng này được chủ định để bằng Tiếng Anh
Part
Part number Date Main modifications
Revision

1 5772101-8EN Jan 2019 Initial release

HCSDM00547753 (AGD computation description update and


2 5772101-8EN Mar 2019
Information about windows patches removal)

Trang 18
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 2. Mô tả Hệ thống

CHƯƠNG 2. MÔ TẢ HỆ THỐNG

Trang 19
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 2. Mô tả Hệ thống
1. Tuân thủ tiêu chuẩn
Sản phẩm này tuân thủ các yêu cầu của các quy định sau đây:
• Chỉ thị Hội đồng số 93/42/EEC ngày 14 tháng 6 năm 1993 (Chỉ Thị của Hội Đồng Châu Âu 93/42/EEC Chỉ thị
Thiết bị Y tế.
• Ngày dán nhãn CE đầu tiên: 2019
• Các tiêu chuẩn an toàn và hiệu suất áp dụng cho các quốc gia có bán thiết bị trên thị trường.
- Tài liệu gốc được viết bằng tiếng Anh.
Sử dụng trong môi trường bệnh nhân
Tất cả các thành phần của hệ thống Senographe Crystal Nova được thiết kế để phù hợp với việc sử dụng trong môi
trường bệnh nhân và phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan. Các thành phần phụ không liên quan đến y tế như bảng
điều khiển tia X, bàn phím và chuột được giữ cách xa bệnh nhân bằng cách bố trí phòng phù hợp.

2. Các yêu cầu lắp đặt


Các yêu cầu về lắp đặt có trong Hướng dẫn Lắp đặt. Liên hệ với Đại diện GE để biết thông tin về người được chỉ
định có đủ trình độ chuyên môn để thực hiện lắp đặt.

CẢNH BÁO
Để tránh rủi ro bị điện giật, chỉ được kết nối thiết bị này với nguồn cấp điện chính có nối đất
bảo vệ.

2-1. Vật liệu đóng gói


Các vật liệu được sử dụng để đóng gói thiết bị của chúng tôi có thể tái chế được. Chúng phải được thu gom và xử lý
theo các quy định của quốc gia, nơi máy móc hoặc phụ kiện được mở.

2-2. Sử dụng khi có các khí dễ cháy


Không được sử dụng Senographe Crystal Nova khi có khí dễ cháy.

2-3. Giao thoa tương hỗ, Tương thích Điện từ (EMC)

2-3-1. Tuân thủ hệ thống


Thiết bị này tuân thủ theo tiêu chuẩn IEC 60601-1-2 Phiên bản 2.1 và Phiên bản 3 về tiêu chuẩn EMC cho các thiết bị
y tế.
Thiết bị này tạo ra, sử dụng và có thể phát xạ năng lượng tần số vô tuyến (RF). Thiết bị này có thể gây nhiễu tần số
vô tuyến cho các thiết bị y tế, phi y tế khác cũng như các phương tiện truyền thông vô tuyến. Để bảo vệ và chống lại
tình trạng nhiễu đó, sản phẩm này tuân thủ theo tiêu chuẩn về phát bức xạ theo chuẩn CISPR11 Nhóm 1 Loại A.
Các yêu cầu và khuyến nghị chi tiết về cách phân phối và lắp đặt nguồn điện được đề cập trong nội dung của phần
trước khi lắp đặt trong tài liệu kỹ thuật kèm theo hệ thống của quý vị. Tuy nhiên, không đảm bảo rằng hệ thống sẽ
không gây nhiễu cho một lắp đặt cụ thể

CẢNH BÁO
Hệ thống Senographe Crystal Nova này chỉ dành cho nhân viên y tế sử dụng. Hệ thống có thể gây
nhiễu vô tuyến hoặc có thể làm gián đoạn hoạt động của thiết bị lân cận. Có thể tiến hành một số
biện pháp khác như định hướng lại, định vị lại hệ thống hoặc che chắn cục bộ.

Nếu phát hiện thấy thiết bị này gây ra nhiễu (có thể xác định được bằng cách bật và tắt thiết bị), người vận hành
(hoặc nhân viên bảo dưỡng có chuyên môn) cần phải nỗ lực khắc phục sự cố bằng một trong (các) biện pháp khắc
phục sau đây:
- thay đổi hướng hoặc di chuyển (các) thiết bị bị ảnh hưởng,

Trang 20
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 2. Mô tả Hệ thống
- tăng khoảng cách giữa thiết bị và thiết bị bị ảnh hưởng,
- cấp điện cho thiết bị từ một nguồn khác với nguồn điện của thiết bị bị ảnh hưởng,
- tham vấn đại diện dịch vụ hoặc đại diện điểm mua hàng để được hướng dẫn thêm.
Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm về bất cứ tình trạng nhiễu nào gây ra bởi việc sử dụng các loại cáp kết nối
không được khuyến nghị hoặc do các thay đổi hoặc sửa đổi trái phép với thiết bị này. Các thay đổi hoặc sửa đổi trái
phép có thể làm người dùng mất quyền vận hành thiết bị.
Tất cả cáp kết nối với các thiết bị ngoại vi phải được bọc chống nhiễu và nối đất đúng cách. Việc sử dụng cáp không
được bọc chống nhiễu và nối đất đúng cách có thể làm thiết bị gây ra nhiễu tần số vô tuyến.
Không sử dụng các thiết bị được thiết kế để truyền phát tín hiệu tần số vô tuyến (Điện thoại Di động, Các bộ thu phát
hoặc các Sản phẩm được Điều khiển Vô tuyến) trong khu vực lân cận xung quanh thiết bị này, vì điều này có thể gây
ra hiệu suất nằm ngoài thông số kỹ thuật được công bố.
Sử các dụng phụ kiện, bộ chuyển đổi và cáp không đúng quy định, ngoại trừ bộ chuyển đổi và cáp do nhà sản xuất
thiết bị hoặc hệ thống cung cấp làm phụ tùng thay thế cho các thành phần bên trong, có thể làm tăng khả năng phát
thải hoặc giảm khả năng miễn nhiễm của thiết bị hoặc hệ thống. Khoảng cách khuyến nghị với các thiết bị khác được
đề cập chi tiết trong nội dung của phần trước khi lắp đặt trong tài liệu kỹ thuật kèm theo hệ thống của quý vị. Tắt
nguồn các loại thiết bị này khi ở gần thiết bị này.
Nhân viên y tế phụ trách thiết bị này phải hướng dẫn các kỹ thuật viên, bệnh nhân và những người khác ở gần thiết
bị tuân thủ tuyệt đối yêu cầu trên.
Thông tin và khuyến nghị khác về đáp ứng các yêu cầu Tương thích Điện từ (EMC) cho việc cài đặt điển hình được
nêu ở nội dung của phần trước khi lắp đặt trong tài liệu kỹ thuật kèm theo hệ thống của quý vị. Chú ý rằng từ trường
của thiết bị MRI đặt gần đó có thể gây nhiễu. Giới hạn về biên độ từ trường được xác định trong nội dung của phần
trước khi lắp đặt trong tài liệu kỹ thuật kèm theo hệ thống của quý vị.

Trang 21
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 2. Mô tả Hệ thống
3. Sơ lược về người vận hành
Việc sử dụng hệ thống Senographe Crystal Nova đòi hỏi các kỹ năng và sự am hiểu về y tế và kỹ thuật đặc biệt. Tối
thiểu, người vận hành phải trải qua quá trình đào tạo và huấn luyện chuyên nghiệp, có kiến thức và kỹ năng trong
lĩnh vực:
• bảo vệ bức xạ
• quy trình an toàn, và
• an toàn cho bệnh nhân

3-1. Chương trình huấn luyện


Trước khi sử dụng Senographe Crystal Nova để làm việc với bệnh nhân, bắt buộc tất cả người dùng phải được đào
tạo bài bản. Hãy liên hệ với Đại diện GE để biết thông tin về chương trình huấn luyện phù hợp.
Đối với các hệ thống phải tuân thủ quy định của Đạo luật Tiêu chuẩn Chất lượng về Thiết bị Chụp nhũ ảnh (MQSA),
kỹ thuật viên, bác sĩ và nhà vật lý y khoa cần phải có tám giờ đào tạo theo phương thức mới đối với kỹ thuật chụp
nhũ ảnh kỹ thuật số toàn trường.

3-2. Tài khoản người dùng


Trước khi đưa hệ thống vào sử dụng, quản trị viên hệ thống phải thiết lập tài khoản người dùng thích hợp cho tất cả
"người vận hành".
Mỗi người vận hành phải khai báo tên người dùng và mật khẩu để được phép truy cập vào hệ thống.
Xem phần 3. Quản trị viên trong Chương 14. Cài đặt.

4. Bảo mật thông tin bệnh nhân


Thiết bị này có một hoặc nhiều ổ đĩa để có thể lưu giữ các dữ liệu y khoa liên quan đến bệnh nhân. Tại một số quốc
gia, thiết bị như vậy có thể phải tuân theo các quy định liên quan đến việc xử lý dữ liệu cá nhân và luân chuyển tự do
dữ liệu này. Khuyến nghị nên bảo vệ chống truy cập dữ liệu của bệnh nhân đối với tất cả những cá nhân không tham
gia công tác điều trị y khoa. Việc truy cập vào các ứng dụng của Senographe Crystal Nova được bảo vệ bằng mật
khẩu. Các mật khẩu này được thiết lập trong thời gian cài đặt hệ thống tại cơ sở y tế. Phải thiết lập tên đăng nhập và
mật khẩu khác biệt để giảm thiểu nguy cơ cho vấn đề an toàn và bảo mật. Người dùng có trách nhiệm ngăn chặn tình
trạng truy cập trái phép vào các ứng dụng của Senographe Crystal Nova và dữ liệu bệnh nhân.

4-1. Các chú thích ảnh


Thiết bị này có chức năng Chú thích Hình ảnh, cho phép bác sĩ lưu trữ thông tin bổ sung như các đối tượng đồ họa,
số đo trên hình ảnh và các ghi chú về bệnh nhân. Những chú thích này được lưu nội bộ và không được truyền tải tới
máy trạm khảo sát ảnh hoặc PACS.

5. Các yêu cầu Tháo dỡ và Tái chế


Các máy móc hoặc phụ kiện hết hạn sử dụng
Việc xử lý máy móc và phụ kiện phải phù hợp với các quy định của quốc gia về xử lý chất thải.
Tất cả vật liệu và thành phần tiềm ẩn nguy cơ cho môi trường phải được tháo gỡ khỏi các bộ phận hoặc phụ kiện hết
hạn sử dụng (ví dụ: các loại ắc quy ướt và khô, dầu máy biến áp, v.v...). Hãy tham vấn đại diện bán hàng hoặc người
bảo dưỡng trước khi thải bỏ những sản phẩm này.

Trang 22
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 2. Mô tả Hệ thống
6. Nhãn hệ thống

Sản xuất tại Trung Quốc

<Ví dụ về nhãn hệ thống>


Nhãn hệ thống được gắn ở mặt sau của Gantry.

<Vị trí của nhãn hệ thống>

Trang 23
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 2. Mô tả Hệ thống
7. Ý nghĩa các biểu tượng
Biểu tượng Mô tả
Bộ phận được áp dụng Loại B
Bộ phận này tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị. Được thiết kế để không
gây ra bất kỳ sự cố về điện nào cho bệnh nhân khi hệ thống Senographe Crystal Nova được sử
dụng theo đúng chức năng

Dòng điện xoay chiều

Biểu tượng này cho biết rằng không được vứt bỏ rác thải thiết bị điện và điện tử như rác thải đô
thị chưa phân loại và phải được thu gom riêng. Vui lòng liên hệ một đại diện ủy quyền của nhà
sản xuất để biết thông tin về việc thanh lý thiết bị.

Tên và địa chỉ nhà sản xuất

Ngày sản xuất

Số danh mục thiết bị y tế

Số sê-ri thiết bị y tế

Biểu tượng này cho biết đây là thiết bị phát tia X. Nguy hiểm đối với cả bệnh nhân và người vận
hành trừ khi tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp bảo vệ.

Tham khảo hướng dẫn sử dụng. Biểu tượng này có màu trắng và xanh dương. Cho biết quý vị
phải đọc và hiểu rõ hướng dẫn vận hành trước khi thực hiện bất kỳ tác vụ nào.

Ký hiệu cho biết Hướng dẫn Sử dụng được cung cấp ở dạng điện tử.

Thận trọng
Trong trường hợp áp dụng làm ký hiệu an toàn, phải tuân thủ các quy tắc theo tiêu chuẩn ISO
3864-1. Xem ký hiệu an toàn ISO 7010-W001 (Bảng D 2, ký hiệu an toàn 2)

Nút công tắc ngừng khẩn cấp (trên trạm điều khiển và gantry)

Tránh mưa

Giới hạn nhiệt độ

Dễ vỡ, xin nhẹ tay

Trang 24
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 2. Mô tả Hệ thống
Biểu tượng Mô tả

Sản phẩm này đã vượt qua tất cả các quy trình đánh giá tuân thủ (phê duyệt), đáp ứng
các yêu cầu trong quy định kỹ thuật hiện hành của Liên minh Thuế quan.

Logo GOST R

Trang 25
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 3. Các khuyến nghị an toàn

CHƯƠNG 3. CÁC KHUYẾN NGHỊ AN TOÀN

Trang 26
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 3. Các khuyến nghị an toàn
1. Giới thiệu
Việc các phiên chụp có thể được tiến hành đều đặn mà không gặp sự cố được xem là bắt buộc. Tất cả các khía cạnh
trong phiên chụp nhũ ảnh và đặc biệt là độ an toàn phải được tối ưu hóa để đảm bảo chẩn đoán hiệu quả và cho
phép phát triển các chương trình hiển thị màn hình.
Các biện pháp và khuyến nghị an toàn để phòng ngừa các mối nguy tiềm ẩn và tránh việc sử dụng sai mục đích sẽ
được cung cấp trong tài liệu này. Người vận hành Senographe Crystal Nova phải biết và thực hiện các biện pháp và
khuyến nghị đó.
Nên xem lại Hướng dẫn Vận hành trên màn hình bất cứ lúc nào để đảm bảo quen thuộc với tất cả những tính năng
vận hành thiết bị và đặc biệt là những vấn đề liên quan tới an toàn.
Các biện pháp và khuyến nghị an toàn quan trọng sẽ được lưu ý với quý vị trong chương này.
Dừng tất cả các phiên chụp và gọi cho Đại diện Bảo dưỡng GE ngay nếu quý vị nghĩ thiết bị đang hoạt động không
đúng chức năng.

CẢNH BÁO
Để tránh ảnh hưởng tới sự an toàn của hệ thống, chỉ sử dụng, lưu trữ và vận chuyển hệ thống
trong những điều kiện môi trường xác định.
Xem Phần 9. Các yêu cầu về môi trường trong Chương 23. Thông số kỹ thuật Các thông số kỹ
thuật cho các yêu cầu về môi trường.

2. Các ảnh hưởng bất lợi tiềm ẩn


Sau đây là danh sách các mối nguy tiềm ẩn đối với chụp nhũ ảnh và chụp nhũ ảnh kỹ thuật số bằng Senographe
Crystal Nova:
• Thương tật
- Sức ép quá nhiều lên vú,
- Kích ứng da, trầy da hoặc vết thương đâm kim,
- Nhiễm trùng.
• Phóng xạ
- Phơi nhiễm Tia X quá nhiều.
• Giật điện
- Sốc điện.

Trang 27
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 3. Các khuyến nghị an toàn
3. Cấu hình hệ thống
CẢNH BÁO
Để tránh làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn hoặc an toàn của hệ thống, không được sửa đổi phần
cứng hoặc phần mềm hệ thống (ví dụ: tải các chương trình ứng dụng vào máy tính hệ thống) mà
không có sự chấp thuận trước của General Electric. GE không đảm bảo tình trạng nguyên vẹn
hoặc an toàn của hệ thống nếu không tuân thủ khuyến nghị này.

CẢNH BÁO
Để tránh nguy cơ bị can thiệp trái phép và chiếm quyền truy cập vào dữ liệu bảo mật của bệnh
nhân với dụng ý xấu, các thiết bị trong mạng nội bộ phải được bảo vệ trước sự xâm nhập. Phần
mềm tường lửa bên trong hệ thống chỉ là một trong những biện pháp phòng vệ trước những đối
tượng xâm nhập nguy hiểm. Trách nhiệm của bệnh viện là đảm bảo có các biện pháp thích hợp để
ngăn ngừa sự truy cập trái phép vào hệ thống.

4. Trước khi bắt đầu phiên chụp

4-1. Kiểm tra hỏng hóc thiết bị, tình trạng nguyên vẹn của vỏ ngoài hệ
thống
CẢNH BÁO

Để tránh mất an toàn nghiêm trọng cho bệnh nhân, nếu thiết bị bị hư hỏng hoặc bị lỗi, hoặc thiếu
sự bảo vệ (ví dụ: vỏ máy), phải tiến hành sửa chữa ngay lập tức bởi nhân viên bảo dưỡng có thẩm
quyền, thậm chí ngay cả khi những hỏng hóc hoặc lỗi này không ảnh hưởng đến các chức năng
thường dùng.

4-2. Kiểm tra Kính chì tùy chọn


• Kiểm tra những vết rạn nứt trên kính, những khe hở hoặc kẽ nứt trên khung để khắc phục và gắn lại cho ổn
định.

4-3. Kiểm tra bàn ép, Bucky và bệ phóng đại


THẬN TRỌNG
Để tránh thương tích từ các cạnh sắc nhọn hoặc các bề mặt gồ ghề, phải đảm bảo các phụ kiện
sử dụng không bị hư hỏng bằng mọi cách.
Trước khi sử dụng phụ kiện, hãy kiểm tra bất kỳ khiếm khuyết trên bề mặt nào có thể ảnh hưởng
đến chất lượng hình ảnh hoặc sự an toàn của bệnh nhân.

THẬN TRỌNG
Hãy kiểm tra tình trạng bàn ép trước khi chụp. Nếu nhận thấy bất kỳ hư hỏng nào ở bàn ép, thì
hãy thay bàn ép mới.
Việc sử dụng bàn ép bị hỏng có thể gây thương tích cho bệnh nhân và làm sai lệch chẩn đoán.
Khuyến nghị thay bàn ép theo định kỳ.

LƯU Ý
Trước khi chụp ảnh, hãy vệ sinh bề mặt Bucky và bàn ép bằng vải khô. Nếu bề mặt của Bucky và
bàn ép bị nhiễm bẩn, thì có thể làm ảnh hưởng đến kết quả chẩn đoán.

Trang 28
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 3. Các khuyến nghị an toàn
• Kiểm tra để đảm bảo bàn ép và Bucky hoặc bệ phóng đại được lắp đặt vào giá đỡ và đang được sử dụng
đúng theo khuyến nghị. Nếu sử dụng Bucky, phải đảm bảo nó được khóa (không chỉ được gài).
• Chỉ được sử dụng các phụ kiện và bộ phận do General Electric cung cấp hoặc khuyến nghị cụ thể. General
Electric không đảm bảo tình trạng nguyên vẹn của hệ thống nếu không tuân thủ khuyến nghị này.
• Chỉ được sử dụng bàn ép của hệ thống Senographe Crystal Nova.

4-4. Hư hại tới Đầu dò Kỹ thuật số


Đầu dò kỹ thuật số có chứa cesium iodide pha lẫn thallium, do đó phải đặc biệt thận trọng trong việc xử lý và tái chế.
Nếu lớp vỏ đầu dò kỹ thuật số bị thủng thì phải được nhân viên bảo dưỡng do General Electric ủy quyền tháo dỡ
bằng găng tay bảo vệ và mặt nạ chống bụi.
Nếu vỏ bọc bảo vệ của đầu dò bị hỏng thì vui lòng tham vấn Đại diện Bảo dưỡng General Electric của quý vị.

4-5. Vị trí bệnh nhân và người vận hành


Hệ thống này được thiết kế cho phép bệnh nhân đứng, ngồi với mặt hướng về cột gantry.
Sau khi cố định xong bệnh nhân, người vận hành sẽ thực hiện chiếu xạ từ Trạm Điều khiển được đặt sau tấm chắn
bức xạ hoặc trong một phòng riêng có bảo vệ bức xạ.

4-6. Bảo vệ người vận hành khỏi bức xạ


THẬN TRỌNG

Bất cứ khi nào chiếu xạ tia X, người vận hành và những cá nhân khác không tham gia vào quá
trình chụp phải đứng sau tấm chắn bức xạ để tránh phơi nhiễm bức xạ ngoài ý muốn.

Bắt buộc phải gắn cố định Trạm Điều khiển dùng để kiểm soát chiếu xạ tia X sau tấm chắn bức xạ theo cách mà chỉ
người vận hành ở khu vực bảo vệ mới có thể sử dụng thiết bị này. Những bộ phận điều khiển Acquisition Workstation
(Máy trạm Thu hình - AWS) được sử dụng trong quá trình chiếu xạ, do đó cũng phải được lắp đặt trong khu vực có
bảo vệ.
Trạm Điều khiển Senographe Crystal Nova đáp ứng được những điều kiện này do có trang bị tấm chắn phóng xạ tùy
chọn (tuân thủ IEC 60601-2-45). Điều này cho phép đặt Trạm Điều khiển ở vị trí phù hợp trong vùng được bảo vệ.
Cần trang bị tấm chắn bức xạ khác nếu điều đó là bắt buộc để đáp ứng các yêu cầu của quy định địa phương hoặc
các phương pháp thực hành trong môi trường bệnh viện.
Chú ý hạn chế lại gần thiết bị này theo những quy định của địa phương về bảo vệ bức xạ.

Trang 29
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 3. Các khuyến nghị an toàn
5. Khi tiến hành chụp
THẬN TRỌNG

Trong suốt quá trình chụp, việc quan sát và giao tiếp bằng giọng nói với bệnh nhân là rất quan
trọng để đảm bảo bệnh nhân được an toàn.

5-1. Dư ảnh
LƯU Ý
Việc chiếu xạ lặp đi lặp lại và/hoặc chiếu ở cường độ cao lên đối tượng có độ tương phản cao
hoặc sử dụng trường xem thu nhỏ có thể tạo ra ảnh ma, do sự chênh lệch điện tích dư quá mức
giữa các phân tử đầu dò. Thời gian cần thiết để ảnh ma này biến mất tùy thuộc vào độ lớn của
điện tích dư.

Hiệu ứng này có thể xảy ra trong quá trình kiểm tra, đo trường Tia X bằng buồng ion hóa đo liều trong chùm tia. Để
tránh hiệu ứng đó, hãy sử dụng một trong các phương pháp sau:
• Giảm độ tương phản của vật thể bằng cách đưa vật thể vào phạm vi bảo vệ của bộ giảm suy giảm Tia X có
độ dày vừa đủ.
• Bảo vệ đầu dò kỹ thuật số bằng biện pháp sử dụng đĩa thép 3mm trong thời gian đo.

5-2. Nhiệt độ của mặt nâng vú


Thường thì phần trước của mặt nâng vú sẽ ấm, do có chứa các linh kiện điện tử sinh nhiệt. Tuy nhiên, nhiệt độ này
không bao giờ đủ cao để có thể gây ảnh hưởng cho bệnh nhân.
Để đảm bảo trình chụp được tiến hành trong những điều kiện tối ưu, bất kỳ sự gia tăng nhiệt độ bất thường nào đều
dẫn đến cảnh báo xuất hiện trên màn hình LCD của AWS và cấm thao tác chụp. Hệ thống đầu dò sẽ tự động tắt khi
có bất kỳ sự gia nhiệt nào.
General Electric không chịu trách nhiệm về thương tích gây ra cho bệnh nhân bởi việc sử dụng các thiết bị sinh nhiệt
bên ngoài hệ thống.

5-3. Các bộ phận chuyển động


Thiết bị này có một số bộ phận chuyển động.
Người sử dụng phải được hướng dẫn để giám sát tất cả các chuyển động này, phải tuyệt đối thận trọng và chú ý khi
di chuyển bất kỳ bộ phận nào của thiết bị trong vùng lân cận của bản thân và những người khác.

THẬN TRỌNG

Để tránh rủi ro bị tổn thương do các bộ phận hoặc phụ kiện bị rơi, hãy xử lý thận trọng với tất cả
các bộ phận và phụ kiện của hệ thống. Luôn sử dụng các quy trình và thao tác phù hợp

THẬN TRỌNG

Để tránh những tổn thương do bị chèn ép hoặc bị kẹp, khi điều khiển động cơ (di chuyển đến vị trí
đã định) và di chuyển không có động cơ, luôn kiểm tra để đảm bảo không có bộ phận nào của cơ
thể có khả năng bị chèn ép, nghiền hoặc bị mắc kẹt trong khi di chuyển.

Trang 30
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 3. Các khuyến nghị an toàn

<Điểm kẹp>

THẬN TRỌNG

Phải luôn cẩn thận khi lắp các phụ kiện để tránh nguy cơ bị kẹt.

5-4. Ép
Phải đảm bảo vị trí và kích thước FOV tương ứng với bàn ép được sử dụng trước khi thực hiện việc đặt lực ép lên vú.
Không tuân theo khuyến nghị này có thể dẫn tới khả năng phải nhả và ép lại vú đồng thời mang lại sự khó chịu không
cần thiết cho bệnh nhân.

THẬN TRỌNG

Để tránh mang lại sự khó chịu không cần thiết cho bệnh nhân, cần thông tin cho bệnh nhân biết
rằng việc ép và xả ép đối với vú có thể gây ra cảm giác đau và khó chịu. Thông tin cho bệnh nhân
những yếu tố này và cố gắng giảm thời gian ép vú ở mức tối thiểu cần thiết cho việc chụp ảnh.

Để đảm bảo hoạt động an toàn ở mọi thời điểm, hệ thống ép được trang bị cơ chế hãm, giúp tránh tình trạng bàn ép
bị rơi khi gặp sự cố mất điện. Nếu mất điện trong khi bệnh nhân đang được ép, thì lực ép vẫn còn. Giải phóng bệnh
nhân bằng cách nâng nhẹ bàn ép, sử dụng cần xả ép.

Trang 31
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 3. Các khuyến nghị an toàn

5-5. Ngừng và tắt khẩn cấp


THẬN TRỌNG

Để tránh rủi ro không hoàn thành tiến trình chụp ảnh, dịch chuyển ngoài dự tính, không kiểm soát
được sự dịch chuyển hoặc phải hủy chiếu xạ, chỉ sử dụng Nút Ngừng Khẩn cấp khi thật sự cần
thiết nhằm ngăn ngừa tổn thương.

5-5-1. Ngừng chuyển động gantry khẩn cấp

LƯU Ý

Như một biện pháp an toàn, hệ thống ép được thiết kế để tránh cho bàn ép rơi xuống trong trường
hợp mất điện. Nếu bị mất điện trong quá trình chụp thì lực ép hiện tại vẫn còn tác dụng lên bàn ép

Các công tắc ngừng khẩn cấp được lắp trên cả hai phía của thân máy, dễ dàng tiếp cận. Xem hình minh họa trong
Phần 5-1. Các bộ phận của gantry trong Chương 5. Gantry.
• Nhấn một trong các công tắc này sẽ ngừng ngay lập tức tất cả các chuyển động của bộ điều chỉnh vị trí. Mọi
lực ép đã đặt lên bệnh nhân đều được giữ nguyên không đổi. Bệnh nhân phải được xả ép bằng cách đẩy
hoặc kéo cần xả ép ở phía sau của cột và nâng bàn ép lên cùng lúc.
Sau khi đã sử dụng một trong các công tắc này, quý vị phải xoay các nút khẩn cấp theo chiều kim đồng hồ bằng tay
và bật hệ thống để khôi phục lại hoạt động bình thường cho hệ thống.

ON OFF
(BẬT) (TẮT)

CẢNH BÁO

Không đẩy cần xả ép để ngăn bàn ép rơi xuống trong trường hợp mất điện.

THẬN TRỌNG

Nếu MẤT điện thì chỉ được sử dụng cần xả ép để giải phóng bệnh nhân.
Nếu CÓ điện thì không được thao tác mạnh với cần xả ép. Điều này có thể làm hỏng cần xả ép.

5-5-2. Tắt nguồn khẩn cấp tất cả các thành phần hệ thống
Nếu phát sinh trường hợp khẩn cấp đòi hỏi phải tắt nguồn toàn bộ các thành phần của hệ thống thì phải ngắt cầu dao
chính nối nguồn điện của hệ thống với nguồn điện của bệnh viện. Tìm hiểu vị trí và cách sử dụng cầu dao này.

Trang 32
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 3. Các khuyến nghị an toàn
6. Lưu trữ ảnh thu được
THẬN TRỌNG

Để không làm mất dữ liệu của bệnh nhân, hãy đảm bảo lưu dữ liệu thu được vào phương tiện lưu
trữ phù hợp. Hệ thống không cung cấp phương tiện để lưu trữ dữ liệu bệnh nhân thu được.

Ảnh thu được trong phiên chụp được lưu trữ trên hệ thống ổ đĩa nội bộ để đánh giá sơ bộ trước khi lưu trữ lâu dài
hoặc in thành phim. Một số điều kiện nhất định có thể làm mất khả năng thu ảnh chất lượng cao của hệ thống hoặc
gây ra nguy cơ khiến ảnh có thể được lưu không đúng cách.
Quý vị nên lưu ý các khuyến nghị sau:
• Luôn tuân thủ đúng quy trình tắt máy như được mô tả trong phần Tắt nguồn hệ thống ở Chương 8. Hướng dẫn định
hướng ghi hình
• Nếu quan sát thấy hệ thống ổ đĩa có lỗi hoặc sai sót, hãy gọi cho Đại diện Bảo dưỡng General Electric của quý vị.

7. Lưu trữ
THẬN TRỌNG
Hãy sử dụng thiết bị lưu trữ lâu dài đáng tin cậy để lưu trữ định kỳ dữ liệu bệnh nhân nhằm tránh
làm mất dữ liệu bệnh nhân. Công nghệ kỹ thuật số được dùng trên Trạm Điều khiển cho phép
truyền tải hình ảnh thu được giữa các trạm làm việc và lưu trữ chúng trên ổ đĩa hệ thống.
Tuy nhiên, công nghệ này không có mục đích hoặc không được chấp thuận để sử dụng làm thiết
bị lưu.

THẬN TRỌNG

Để tránh nguy cơ mất dữ liệu bệnh nhân đã ghi vào phương tiện bên ngoài do sự suy giảm phẩm
chất theo thời gian hoặc do công nghệ lỗi thời, phải đảm bảo xác minh bản sao lưu dữ liệu bệnh
nhân còn nguyên vẹn và được truyền tải vào phương tiện lưu trữ mới hơn theo định kỳ.

THẬN TRỌNG
Hệ thống UPS (bộ lưu điện) không được lắp đặt trên thiết bị.
Để tránh nguy cơ bị can thiệp trái phép và chiếm quyền truy cập vào dữ liệu bảo mật của bệnh
nhân với dụng ý xấu, trách nhiệm của bệnh viện là phải đảm bảo các bản sao lưu được lưu trữ
trên phương tiện CD/DVD/USB một cách an toàn. Hệ thống cho phép lưu trữ dữ liệu sao lưu trên
phương tiện bên ngoài,

Trang 33
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 4. Giới thiệu sản phẩm

CHƯƠNG 4. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

Trang 34
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 4. Giới thiệu sản phẩm
1. Tổng quan

1-1. Senographe Crystal Nova


Senographe Crystal Nova là một hệ thống chụp nhũ ảnh kỹ thuật số. Hệ thống được thiết kế để thực hiện kiểm tra
sàng lọc cũng như chẩn đoán (bao gồm hình ảnh ép điểm và hình ảnh phóng đại). Hệ thống cho phép hiển thị hình
ảnh trên màn hình, truyền tải qua mạng, in phim và lưu trữ.
Senographe Crystal Nova có đầu dò lớn cho phép kiểm tra được các vú có kích thước lớn. Vị trí của vú nhỏ có thể
được đặt lệch tâm sang trái hoặc phải bằng cách điều chỉnh bàn ép trượt.

1-2. Mục đích sử dụng


Hệ thống Senographe Crystal Nova được thiết kế để chụp nhũ ảnh cho chẩn đoán và sàng lọc.

1-3. Chỉ định sử dụng


Hệ thống Senographe Crystal Nova được sử dụng trong các ứng dụng lâm sàng tương tự như các hệ thống hiển thị
màn hình/chụp phim nhũ ảnh truyền thống. Hệ thống này tạo ra các nhũ ảnh kỹ thuật số có thể hiển thị trên màn hình
để chẩn đoán ung thư vú.

1-4. Chống chỉ định


Không có những chống chỉ định đã biết.

Trang 35
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 4. Giới thiệu sản phẩm
2. Mô tả hệ thống
Các tùy chọn và phụ kiện cho hệ thống (không được hiển thị): Xem Chương 7. Các tùy chọn và phụ kiện.

Trạm Điều khiển Gantry


(Xem Chương 6. Trạm Điều khiển) (Xem Chương 5. Gantry)

Kính chì

Màn hình

Chuột

Bàn phím

PC

Hộp công tắc


điện hệ thống

Trang 36
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry

CHƯƠNG 5. GANTRY

Trang 37
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry
1. Những bộ phận của Gantry

Số Hạng mục Mô tả
1 Đầu bóng X quang Đầu bóng X quang bao gồm bóng X quang, ngàm chuẩn trực và đèn. Mặt nạ
và thiết bị dây chữ thập 2D có thể được gắn ở đây. Xem Phần 3. Đầu bóng
X quang trong Chương 5. Gantry.
2 Bàn phím Thiết bị này cung cấp các nút điều khiển chuyển động nâng và xoay, cũng
như đèn chuẩn trực, chuyển động Xả ép tự động và chuyển động đến vị trí
Tiếp theo.
3 Bàn ép Xem phần 5. Cụm giá trượt bàn ép và giá đỡ bàn ép trong Chương 5.
Gantry
4 Tay cầm Hai cặp giá đỡ tay ở mỗi bên khung máy để đặt tay của bệnh nhân cho thoải
mái hơn và để tối ưu hóa sự tiếp cận vú, đặc biệt là góc chụp mặt bên và
góc chụp xiên.
5 Bộ thu hình Một mặt nâng vú luôn được đặt lên trên bộ thu hình.
Xem phần 4. Bộ thu hình trong Chương 5. Gantry.

Trang 38
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry
Số Hạng mục Mô tả
6 Các nút ngừng khẩn cấp Có ba nút Ngừng khẩn cấp, hai ở mỗi bên của Gantry và một trên Trạm Điều
khiển.
Nhấn một trong các nút này để ngừng tất cả các chuyển động của Gantry
ngay lập tức trong trường hợp khẩn cấp.

Sau khi tiến hành ngừng gantry khẩn cấp, để kích hoạt lại chuyển động của
gantry, hãy xoay nút Ngừng khẩn cấp 90 độ theo chiều kim đồng hồ để đặt
lại nút, sau đó nhấn nút nguồn chính trong Trạm Điều khiển sang ON (BẬT).

7 Màn hình bệ máy Hiển thị góc xoay hiện tại của cánh tay chụp, Độ dày vú ép và lực ép.
Xem phần 6. Màn hình bệ máy trong Chương 5. Gantry
8 Các công tắc chân Sử dụng các công tắc chân để đặt/xả ép và di chuyển bàn nâng lên/xuống.
Xem phần 2-3. Công tắc Chân trong Chương 5. Gantry

Trang 39
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry
2. Chuyển động của Gantry

2-1. Mô tả chuyển động


Gantry cho phép hai loại chuyển động:

Sự di chuyển theo phương thẳng đứng của cánh tay


chụp (đầu bóng + bộ thu hình) dọc theo thân máy.

Nâng
lên/xuống

Từ "xoay" được sử dụng để mô tả việc quay của


toàn bộ cụm cánh tay gantry. Cánh tay bóng X
quang vẫn ở góc 90° so với mặt phẳng của bộ thu
Chuyển động hình. Góc xoay cánh tay chụp gantry xác định tên
xoay góc chụp chính của hình ảnh thu được.

2-1-1. Nâng
Quý vị có thể di chuyển cánh tay chụp theo phương thẳng đứng để điều chỉnh theo vị trí và chiều cao của bệnh nhân.
- Để di chuyển cánh tay chụp lên hoặc xuống, hãy nhấn nút nâng 1 hoặc 2 trên Bàn phím hoặc các Công tắc
chân.

- Khi nhấn nút Nâng lên/xuống trên Bàn phím hoặc các Công tắc chân, hoạt động nâng trước tiên di chuyển
chậm trong hai giây để định vị tốt hơn.

Trang 40
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry
2-1-2. Chuyển động xoay

2-1-2-1. Xoay liên tục


Quý vị có thể xoay cánh tay chụp từ -180° đến +180°. Góc xoay được hiển thị bằng đơn vị độ trên màn hình bệ máy
và trên AWS.

- Để xoay cánh tay chụp, hãy nhấn nút xoay 3 hoặc 4 trên Bàn phím.

2-1-2-2. Tự động xoay tới những vị trí góc chụp định sẵn
Trong chế độ Chụp ảnh, khi nhấn nút Next (Tiếp theo) trên Bàn phím, cánh tay chụp sẽ tự động xoay sang vị trí chụp
tiếp theo theo phác đồ lựa chọn và vị trí góc chụp đã chọn.
Trong chế độ khác (Worklist (Danh sách công việc), Brower (Trình duyệt) hoặc Settings (Cài đặt), khi nhấn nút Next
(Tiếp theo) trên Bàn phím, cánh tay chụp sẽ tự động quay về 0°.

· Vị trí mặc định


Khi bật nguồn và mỗi lần khởi động trình chụp mới, vị trí góc chụp được đặt sang giá trị MẶC ĐỊNH.

Xem Chương 14. Cài đặt để tham khảo vị trí góc chụp.

· Vị trí được sử dụng gần nhất (chỉ với góc chụp MLO)
Khi chụp một ảnh ở vị trí MLO, góc này sẽ được ghi nhớ cho vị trí góc chụp LMLO và RMLO tiếp theo bằng cách sử
dụng nút Next (Tiếp theo).
Ví dụ: nếu người dùng ghi đè một vị trí góc chụp RMLO từ + 45° thành + 50°, thì vị trí góc chụp LMLO tiếp theo khi
sử dụng nút Next (Tiếp theo) sẽ được đặt tự động thành -50°. Giá trị này được ghi nhớ cho ca nghiên cứu hiện tại.

Trang 41
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry
2-1-2-3. Điều chỉnh vị trí tự động

Tự động điều chỉnh vị trí độ cao của cánh tay chụp khi xoay bằng nút N. Chức năng này rất hữu ích khi xoay cánh tay
chụp từ vị trí CC sang MLO/ML/LM. Quý vị có thể chọn bật/tắt chức năng Điều chỉnh vị trí tự động trong tab Gantry
của menu Operator preference (Tùy chọn của người vận hành).

2-2. Bàn phím


Bàn phím nằm ở cả hai bên của cánh tay chụp chứa các nút di chuyển gantry, đèn chuẩn trực và Tự động xả ép.

Số Nút chức năng


TT
1 Nâng lên
2 Hạ xuống
3 Xoay trái
4 Xoay phải
5 Tiếp theo
6 Xả ép
7 Đèn chuẩn trực

Trang 42
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry

2-3. Công tắc Chân


Sử dụng các công tắc chân cho chuyển động nâng hoặc ép:

Số Nút chức năng


TT
1 Nâng lên
2 Hạ xuống
3 Đặt lực ép
4 Xả ép

LƯU Ý

Đảm bảo các công tắc chân được đặt ở vị trí mà để bệnh nhân không thể chạm vào chúng.

Trang 43
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry
3. Đầu bóng X quang
Đầu bóng X quang bao gồm bóng X quang cũng như các bộ phận được liệt kê dưới đây.

Số Hạng mục Mô tả
TT
1 Mặt nạ Xem phần 3.1 Mặt nạ và dây chữ thập 2D
2 Dây chữ thập 2D Xem phần 3.1 Mặt nạ và dây chữ thập 2D
3 Bộ phận chuẩn trực Xem phần 3.2 Trường xem (FOV)

Trang 44
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry

3-1. Mặt nạ và dây chữ thập 2D

3-1-1. Mặt nạ
Sử dụng mặt nạ tiêu chuẩn để giữ mặt, tóc, tai nằm ngoài chùm tia X khi chiếu xạ. Thực sự khuyến nghị đối với góc
chụp CC, nhưng có thể gắn với đầu bóng X quang ở bất kỳ vị trí cánh tay chụp nào.
- Để lắp mặt nạ, hãy trượt từ mặt trước như hiển thị trên hình bên dưới trên các thanh ray của tấm kết nối cho
tới khi quý vị cảm thấy nó ngừng lại.

- Để tháo mặt nạ, hãy nhẹ nhàng kéo về phía quý vị để tách rời và tiếp tục trượt về phía quý vị cho đến khi
mặt nạ hoàn toàn ra khỏi các thanh ray của tấm kết nối.

3-1-2. Thiết bị dây chữ thập 2D


Chỉ sử dụng dây chữ thập 2D cho trình chụp định vị 2D (xem Chương 19. Trình chụp Định vị 2D).
- Để lắp dây chữ thập 2D, hãy trượt từ phía sau của đầu bóng X quang, như hiển thị trên hình ảnh bên dưới
trên các thanh ray của tấm kết nối cho tới khi quý vị nghe thấy tiếng click và cảm thấy nó dừng lại.

Trang 45
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry

3-2. Trường xem (FOV)


Có thể điều chỉnh kích thước FOV tùy vào tấm chuẩn trực được lắp vào.
Bảng này là sự kết hợp của Tấm chuẩn trực và kích thước FOV.

Tấm chuẩn trực Kích thước FOV (cm)


Tấm Chuẩn trực Tiêu chuẩn 24 x 29
Tấm Chuẩn trực Trượt 18 x 24 lệch tâm về bên trái
18 x 24 chính tâm
18 x 24 lệch tâm về bên phải
Tấm chuẩn trực Bàn ép trượt cho Vú Nhỏ/Vú có 10 x 24 lệch tâm về bên trái
Cấy ghép
10 x 24 chính tâm
10 x 24 lệch tâm về bên phải
Tấm Chuẩn trực Phóng đại 18 x 24
Tấm Chuẩn trực Điểm 11 x 16

3-2-1. Lắp đặt tấm chuẩn trực


- Đẩy từ từ Tấm chuẩn trực một cách phù hợp vào đường ray chuẩn trực từ sau tới trước.

3-2-2. Tháo tấm chuẩn trực


- Kéo từ từ Tấm chuẩn trực về phía sau.

Trang 46
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry
4. Bộ thu hình
Bộ thu hình bao gồm đầu dò kỹ thuật số và các mặt nâng vú: Bucky và Bệ Phóng đại (MagStand). Bệ phóng đại này
có thể sử dụng cho cả ảnh Phóng đại 1,5 lần và 1,8 lần.

LƯU Ý
Đầu dò kỹ thuật số rất dễ vỡ và là một phần có độ nhạy cao của thiết bị. Bucky và Bệ Phóng đại
sử dụng như một lớp phủ bảo vệ cho bộ thu hình kỹ thuật số. Hãy cẩn thận không bao giờ để đầu
dò mà không lắp đặt Bucky hoặc Bệ phóng đại. Không đặt các vật nhỏ (kim, bút, v.v...) lên bề mặt
của đầu dò và đặc biệt cẩn thận không làm rơi bất kỳ vật gì lên đầu dò.
Việc hư hỏng đầu dò kỹ thuật số có thể làm suy giảm chất lượng hình ảnh.

Bệ Phóng đại không được dùng cùng với mặt nạ.

4-1. Lắp Bucky


Việc lắp đặt mặt nâng vú sẽ đơn giản hơn khi góc xoay cánh tay ở góc 0° và quý vị đang hướng về phía bộ thu hình.
Hơn nữa, việc này chỉ có thể thực hiện khi góc xoay nằm trong khoảng từ 90° đến -90°.
1. Căn chỉnh Bucky với các đường ray và lắp chúng vào,
2. Đẩy ngược trở lại một chút để đảm bảo Bucky được lắp đúng trên các ray.
3. Trượt Bucky trên đường ray cho đến khi được khóa vào vị trí.

Trang 47
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry

4-2. Tháo Buckly


1. Nhấn đồng thời cả hai nút mở khóa Bucky đặt ở dưới nắp bảo vệ Bucky.

2. Tháo Bucky bằng tay bằng cách trượt dọc theo ray.

Trang 48
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry

4-3. Lắp Bệ Phóng đại


1. Tháo Bucky bằng cách trượt dọc theo ray.
2. Nhấn lẫy ở mặt trong bên phải của Bệ Phóng đại và chèn hai thanh vào các lỗ trên hoặc dưới trong thân
gantry.

Cần

Nhấn

LƯU Ý
Khoảng cách phóng đại 1,5 lần giữa Bệ Phóng đại và Bàn ép phóng đại 10x10 là 154mm.
Khoảng cách phóng đại 1,8 lần giữa Bệ Phóng đại và Bàn ép phóng đại 10x10 là 80mm.

4-4. Tháo Bệ Phóng đại


Nhấn lẫy ở mặt trong bên phải của Bệ Phóng đại và kéo nhẹ để tách rời bệ phóng đại.

Trang 49
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry
5. Cụm giá trượt bàn ép và giá đỡ bàn ép
Cụm giá đỡ bàn ép có thể được di chuyển lên và xuống dọc theo cánh tay chụp.
Danh sách các bàn ép có sẵn và đặc tính của chúng được cung cấp trong Chương 7. Các tùy chọn và phụ kiện.

Nút mở khóa bàn ép

Bàn ép

Ép thủ công
các núm điều chỉnh

5-1. Lắp bàn ép


Quý vị có thể lắp bàn ép ở bất kỳ góc xoay nào. Tuy nhiên, để tránh gây hỏng hóc cho bàn ép và giá đỡ bàn ép,
trước khi lắp đặt bàn ép, hãy chắc chắn rằng việc nâng cánh tay máy đạt được độ cao thích hợp và tấm kết nối bàn
ép được căn chỉnh chính xác với các thanh ray của giá đỡ bàn ép.
- Để lắp bàn ép lên giá đỡ bàn ép, hãy trượt trên các thanh ray của giá đỡ bàn ép từ bên phải hoặc từ bên trái.
Nó sẽ tự động khóa giá đỡ bàn ép khi đến được vị trí sử dụng lâm sàng.

LƯU Ý
Có thể mở khóa bàn ép trượt và tháo ra bất kể ở vị trí nào trên giá đỡ bàn ép. Nếu bàn ép được
tháo ra từ một trong các vị trí đã xác định (ví dụ: lệch tâm về bên trái), ở lần lắp tiếp theo bàn ép sẽ
được đặt ở vị trí tương tự (ví dụ: lệch tâm về bên trái).

Trang 50
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry

5-2. Điều chỉnh vị trí của bàn ép trượt


Sử dụng bàn ép trượt để thuận lợi cho việc định vị vú nhỏ/vừa.
Bàn ép cấy ghép trượt 10x23 được đặc biệt khuyến nghị để định vị vú nhỏ và vú có cấy ghép. Thiết bị này cho phép
quý vị điều chỉnh vị trí và ép vú một cách tối ưu mà không cần phải ấn tay của mình.
Các bàn ép trượt có thể được định tâm ở bên trái hoặc bên phải của tâm đầu dò để đặt đúng vị trí của bệnh nhân
theo chế độ chụp đang được thực hiện.
Nút mở khóa vị trí bàn ép trượt
Nếu quý vị đang sử dụng bàn ép trượt, vị trí của FOV phải
khớp với vị trí của bàn ép.
1. Để cho phép bàn dạng trượt dọc theo giá đỡ bàn ép,
hãy nhấn một trong hai nút nhả bàn ép.
2. Nhả nút ngay khi bàn ép đã trượt khỏi vị trí ban đầu
của nó. Khi đã tiếp cận vị trí định sẵn, bàn ép trượt
tự động khóa nó ở vị trí mới.

5-3. Tháo bàn ép


Để tháo bàn ép ra khỏi giá đỡ bàn ép:
1. Nhấn nút mở khóa bàn ép nằm trên nắp bảo vệ giá
đỡ bàn ép.
2. Nhả nút và trượt bàn ép ra. Sau đó nút này sẽ trở
về vị trí ban đầu.

Nút mở khóa bàn ép

Trang 51
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 5. Gantry
6. Màn hình bệ máy
Màn hình Bệ máy thường hiển thị thông tin sau.

Số
Mô tả
TT
1 Góc xoay cánh tay chụp với đơn vị độ
2 Độ dày vú được ép với đơn vị cm
3 Lực ép với đơn vị daN

Cũng có thể được sử dụng cho số cảnh báo.

Trang 52
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 6. Trạm Điều khiển

CHƯƠNG 6. TRẠM ĐIỀU KHIỂN

Trang 53
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 6. Trạm Điều khiển
1. Các thành phần của Trạm Điều khiển

2 11 9
4

10 6 7 8

Số Hạng mục Mô tả

1 Kính Chì Bảo vệ người vận hành khỏi tia X tán xạ.

2 Màn hình Kiểm tra trạng thái hoạt động của phần mềm và hiển thị hình ảnh đã chụp.

3 Bàn phím Sử dụng bàn phím trong ngăn kéo phía trước của Trạm Điều khiển để nhập
dữ liệu.

4 Chuột Một con chuột được cung cấp theo tiêu chuẩn, cho phép quý vị lựa chọn và
tương tác với các mục được hiển thị trên màn hình LCD AWS.

5 PC Chứa ứng dụng AWS và các thành phần sau:


- Ổ đĩa DVD/CD: Một thiết bị đọc và ghi các tập tin và dữ liệu hình ảnh
vào đĩa CD/DVD
- Cổng cho thiết bị USB: Một thiết bị để truy xuất và lưu trữ các tập tin
và dữ liệu hình ảnh vào USB

6 Đèn Chỉ báo Đèn chỉ báo cho biết trạng thái BẬT/TẮT của Hệ thống.
Khi hệ thống (Gantry và Bộ phát tia) bật, đèn chỉ báo sẽ sáng màu xanh lá cây.

7 Nút Nguồn Chính (BẬT) Nhấn nút này để BẬT nguồn hệ thống (Gantry và Bộ phát tia)

8 Nút Nguồn Chính (TẮT) Nhấn nút này để TẮT nguồn hệ thống (Gantry và Bộ phát tia)

Trang 54
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 6. Trạm Điều khiển
Số Hạng mục Mô tả

9 Nút Chiếu xạ Tia X Nhấn và giữ nút này trong khi thực hiện chiếu xạ.
Để ngừng chiếu xạ, hãy nhả nút này ra.

10. Nút Nguồn PC Nhấn nút này để BẬT nguồn PC.

11 Nút Ngừng Khẩn cấp Có ba nút Ngừng khẩn cấp, hai nút ở mỗi bên của Gantry và một nút trên
Trạm Điều khiển.
Nhấn một trong các nút này để ngừng tất cả các chuyển động của Gantry
ngay lập tức trong trường hợp khẩn cấp.

Sau khi ngừng Gantry khẩn cấp, để kích hoạt lại chuyển động, hãy xoay nút
Emergency (Khẩn cấp) 90° theo chiều kim đồng hồ và sau đó nhấn Nút Nguồn
Chính sang ON (BẬT).

Trang 55
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 7. Các tùy chọn và phụ kiện

CHƯƠNG 7. CÁC TÙY CHỌN VÀ PHỤ KIỆN

Trang 56
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 7. Các tùy chọn và phụ kiện
1. Các tùy chọn
Xem các tùy chọn có sẵn trong danh sách bên dưới. Tham vấn Đại diện General Electric Company để biết thêm
thông tin về các phụ kiện và tùy chọn.

1-1. Màn hình AWS


Hai màn hình LCD có sẵn trong tùy chọn cho máy trạm thu hình:
- Màn hình LCD MÀU 23’’ 2Mpxl
- Màn hình LCD MÀU 24’’ 3Mpxl

1-2. Kính chì


Kính Chì được gắn trên trạm điều khiển. Trạm điều khiển phải được đặt cùng phòng với gantry.

Trang 57
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 7. Các tùy chọn và phụ kiện
2. Phụ kiện
Những phụ kiện sau đây là tùy chọn hoặc phụ kiện cơ bản tùy theo mỗi quốc gia. Vui lòng liên hệ với Đại diện Bán
hàng GE của quý vị.

CẢNH BÁO
Để tránh làm tổn thương đến người vận hành hoặc bệnh nhân, hoặc hư hỏng hệ thống, chỉ
được kết nối/gắn các công cụ, bộ phận và/hoặc phụ kiện được phép của GE vào Hệ thống.
Tham khảo Chương 5. Gantry để biết mô tả việc lắp đặt phụ kiện.

2-1. Bàn ép & Tấm chuẩn trực


Bảng này là sự kết hợp của Tấm chuẩn trực với bàn ép.

LƯU Ý
Năm tấm chuẩn trực và sáu loại bàn ép được dán nhãn đánh số để chỉ ra cách ghép đôi
chúng khi sử dụng.

Mặt nâng vú tương


Cơ bản thích
Số hoặc Bộ phận
Tấm chuẩn trực Bàn Ép
TT Bệ áp dụng
Tùy chọn Bucky Phóng
đại

1 Tấm Chuẩn trực Tiêu Bàn ép 24x29 tiêu chuẩn Cơ bản Có Số TT Loại B
chuẩn
(Chỉ có tấm ép)

2 Tấm Chuẩn trực Phóng đại Bàn ép phóng đại 10x10 Tùy chọn Số TT Có Loại B
(Chỉ có tấm ép)

Trang 58
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 7. Các tùy chọn và phụ kiện
Mặt nâng vú tương
Cơ bản thích
Số hoặc Bộ phận
Tấm chuẩn trực Bàn Ép Bệ
TT áp dụng
Tùy chọn Bucky Phóng
đại

3 Tấm Chuẩn trực Điểm Bàn ép điểm 8x8 Tùy chọn Có Số TT Loại B
(Chỉ có tấm ép)

Bàn ép trượt 18. x 24 Tùy chọn Có Số TT Loại B


(Chỉ có tấm ép)

Tấm Chuẩn trực Trượt

4 Bàn ép định vị trượt có lỗ Tùy chọn Có Số TT Loại B


18. x 24
(Chỉ có tấm ép)

5 Tấm chuẩn trực trượt cho Bàn ép trượt cho vú nhỏ/vú Tùy chọn Có Số TT Loại B
vú nhỏ/vú có cấy ghép có cấy ghép 10x24
(Chỉ có tấm ép)

Trang 59
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 7. Các tùy chọn và phụ kiện

2-2. Mặt nâng vú


Mặt nâng vú bao gồm Bucky và bệ phóng đại.

Phụ kiện
Số Cơ bản Bộ phận
Tên Đặc điểm Hình minh họa Thuộc tính
TT hoặc Tùy áp dụng
chọn

1 Bucky Ảnh cận cảnh Cơ bản Loại B

2 Bệ phóng đại Ảnh phóng đại Tùy chọn Loại B


(1,5 lần / 1,8 lần) (Chỉ có tấm
Phóng Đại)

Trang 60
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 7. Các tùy chọn và phụ kiện

2-3. Phụ kiện Định vị 2D


Tham khảo Chương 19. Trình chụp Định vị 2D để biết mô tả chức năng các công cụ sau đây

Cơ bản Mặt nâng vú tương thích Bộ phận


Số áp dụng
Tên Hình minh họa hoặc
TT
Tùy chọn Bucky Bệ Phóng đại

1 Tấm Chuẩn trực Trượt Tùy chọn Có Số TT Số TT

2 Bàn ép định vị 2D Trượt Tùy chọn Có Số TT Loại B


Có lỗ 18x24
(Chỉ có tấm
ép)

3 Dây chữ thập Tùy chọn Có Số TT Số TT

2-4. Phụ kiện cố định bệnh nhân


Phụ kiện
Số Mô tả Vật lý/Chức Bộ phận áp
Tên Đặc điểm Hình minh họa Cơ bản hoặc
TT năng dụng
Tùy chọn

1 Mặt nạ Cơ bản Xem phần 3-1. Mặt nạ Loại B


và thiết bị dây chữ thập
(Chỉ mặt nạ bao
2D trong Chương 5.
phủ)
Gantry

Trang 61
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 8. Hướng dẫn định hướng ghi hình

CHƯƠNG 8. HƯỚNG DẪN ĐỊNH


HƯỚNG GHI HÌNH

Trang 62
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 8. Hướng dẫn định hướng ghi hình
1. Bật nguồn và khởi động hệ thống

Công tác nguồn


Nút Nguồn PC

1. Để bật nguồn hệ thống, hãy nhấn công tắc nguồn ở chính giữa bên phải của Trạm Điều khiển.
2. Nguồn điện được cấp cho hệ thống (cao áp, bộ phát tia, gantry và đầu dò kỹ thuật số).
3. Nhấn nút nguồn PC ở chính giữa Trạm Điều khiển.

LƯU Ý
Trình tự bật nguồn của Gantry, bật máy phát và kiểm tra tình trạng liên kết động cơ xoay và có
thể phát ra tiếng bíp và tiếng ồn cơ khí.

LƯU Ý

Gantry và Trạm điều khiển khởi động mất khoảng 2 phút 30 giây.

4. Màn hình đăng nhập xuất hiện.


5. Nhập ID của quý vị vào trường Logon ID (ID Đăng nhập). Sau đó nhập mật khẩu do quản trị viên hệ thống
cung cấp cho quý vị vào trường Password (Mật khẩu).
6. Nhấp vào nút OK trên màn hình đăng nhập hoặc nhấn nút Enter trên bàn phím.

Trang 63
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 8. Hướng dẫn định hướng ghi hình
2. Chọn trình chụp bệnh nhân trong Worklist (Danh sách công việc)
Sau khi đăng nhập vào AWS, chế độ Worklist (Danh sách công việc) sẽ hiển thị
- Chọn trình chụp bệnh nhân từ Worklist (Danh sách công việc)
Nếu trình chụp đã được lên lịch và dữ liệu trình chụp được truy lục từ HIS/RIS, hãy nhấp kép vào trình chụp
bệnh nhân trong Worklist (Danh sách công việc). Hoặc chọn ngày chụp rồi sau đó nhấp vào nút Acquisition
(Chụp ảnh) ở góc phải bên dưới của màn hình Worklist (Danh sách công việc).
- Chọn trình chụp bệnh nhân ngoài Worklist (Danh sách công việc)
Nếu trình chụp chưa được lên kế hoạch và đưa vào Worklist (Danh sách công việc), quý vị có thể tạo mục
mới bằng cách nhập thủ công.

· Nhấp vào biểu tượng Add (Thêm) .


· sau đó nhập thủ công thông tin vào các trường tương ứng hoặc đặt con trỏ vào trường.

CẢNH BÁO
Để tránh dữ liệu bệnh nhân không khớp hoặc thông tin bệnh nhân không chính xác, trước khi bắt
đầu mỗi phiên chụp phải luôn xem xét thông tin bệnh nhân để xác minh danh tính bệnh nhân.

CẢNH BÁO
Để tránh việc dữ liệu bệnh nhân không khớp, chiếu xạ tia X ngoài dự tính và cần phải tiến hành
chụp thêm, trước khi bắt đầu mỗi phiên chụp phải luôn xem xét thông tin bệnh nhân để xác minh
danh tính bệnh nhân, lịch sử chụp

Trang 64
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 8. Hướng dẫn định hướng ghi hình
3. Khởi động trình chụp

3-1. Bắt đầu phiên chụp từ Worklist (Danh sách công việc)
Sau khi chọn bệnh nhân muốn chụp, nhấp vào nút Acquisition (Chụp ảnh) hoặc nhấp kép để vào chế độ Acquisition
(Chụp ảnh).

3-2. Bắt đầu phiên chụp từ Browser (Trình duyệt)


Sau khi chọn bệnh nhân trong Browser (Trình duyệt), nhấp vào nút Acquisition (Chụp ảnh) để vào chế độ Acquisition
(Chụp ảnh).

4. Chuẩn bị gantry và định vị vú bệnh nhân

4-1. Lắp đặt mặt nâng vú phù hợp


Tham khảo phần 4-1. Lắp đặt bucky trong Chương 5. Gantry. Đầu dò kỹ thuật số kết hợp một Bucky di động. Đối với
bất kỳ cấu hình lâm sàng nào, cần phải lắp một mặt nâng vú (Bucky hoặc Bệ Phóng đại) trên đầu dò kỹ thuật số, ở
chế độ thủ công cũng như trong chế độ AOP. Đối với chụp ảnh phóng đại (1,5 lần hoặc 1,8 lần), hãy tháo Bucky ra và
thay bằng một Bệ Phóng đại tùy thuộc vào hệ số Phóng đại (1,5 lần hoặc 1,8 lần).
Sau khi lắp mặt nâng vú, luôn đảm bảo mặt nâng vú được khóa đúng vị trí trước khi bắt đầu trình chụp.

THẬN TRỌNG
Để tránh rủi ro về chất lượng hình ảnh xấu hoặc nguy cơ tổn thương từ các bộ phận bị rơi, hãy
đảm bảo tất cả các bộ phận và phụ kiện của hệ thống đã được khóa an toàn trước khi bắt đầu
chụp.

4-2. Lắp đặt bàn ép phù hợp


Lắp đặt bàn ép phù hợp dựa trên giá ép vú đã gắn và kích cỡ vú. Tham khảo phần 5-1. Lắp đặt bàn ép trong Chương
5. Gantry.
Sáu loại bàn ép và năm tấm chuẩn trực được dán nhãn đánh số để chỉ ra cách ghép đôi chúng khi sử dụng.
Bắt buộc phải lắp đặt bàn ép trong chế độ AOP. Việc sử dụng bàn ép cũng được khuyến nghị trong chế độ thủ công

4-3. Lắp đặt Tấm chuẩn trực phù hợp


Kích thước FOV phụ thuộc vào loại tấm chuẩn trực và tên góc chụp.
Tất cả các Tấm chuẩn trực được dán nhãn đánh số khớp với bàn ép, điều này giúp quý vị xác định nên dùng bàn ép
nào với mỗi Tấm chuẩn trực.
Tham khảo phần 3-2. Trường xem (FOV) trong Chương 5. Gantry.

Trang 65
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 8. Hướng dẫn định hướng ghi hình

4-4. Lắp đặt mặt nạ


Đối với góc chụp CC, lắp mặt nạ trên đầu bóng X quang hoặc kiểm tra xem mặt nạ có ở đúng vị trí hay không. Tham
khảo phần 3-1. Mặt nạ và thiết bị dây chữ thập 2D trong Chương 5. Gantry để biết mô tả chi tiết cách lắp mặt nạ.

LƯU Ý

Không lắp mặt nạ khi đã gắn Bệ Phóng đại.

4-5. Kiểm tra phác đồ và tên góc chụp

4-5-1. Phác đồ
Kiểm tra phác đồ theo bàn ép lắp vào. Khi vào chế độ Acquisition (Chụp ảnh), phác đồ mặc định là "Screening Large
Breast" (Sàng lọc Vú Lớn) chứa các tên góc chụp RCC, LCC, RMLO và LMLO. Hãy chuyển đổi sang phác đồ phù
hợp mà quý vị muốn chụp.
Tham khảo phần 2. Thiết lập trước Phác đồ trong Chương 14. Cài đặt.

4-5-2. Tên góc chụp


Sau khi chuyển đổi sang phác đồ muốn chụp ảnh, quý vị có thể thêm hoặc chỉnh sửa các tên góc chụp trong phác đồ.
Tham khảo phần 5-2. Thêm vị trí góc chụp trong Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh).

LƯU Ý
Trước khi bắt đầu phiên chụp, hãy đảm bảo lựa chọn chính xác phác đồ và tên góc chụp để tránh
chẩn đoán nhầm.

4-6. Đặt góc xoay cánh tay chụp


Trước tiên, kiểm tra sự trùng khớp giữa Tên góc chụp và góc cánh tay chụp.
Xoay cánh tay chụp đến góc thích hợp để có hình ảnh mong muốn bằng cách thủ công. Hoặc sử dụng nút “N” trên
bàn phím để tự động xoay cánh tay chụp theo vị trí chụp đã chọn. Tham khảo phần 2-1. Mô tả chuyển động và phần
2-2. Bàn phím trong Chương 5. Gantry để biết mô tả chi tiết về giao diện xoay.

Trang 66
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 8. Hướng dẫn định hướng ghi hình

4-7. Định vị bệnh nhân


THẬN TRỌNG
Để tránh nguy cơ bóng X quang va chạm với đầu của bệnh nhân và để phòng ngừa một phần
không mong muốn của cơ thể xâm phạm vào trường xem, hãy định vị bệnh nhân thật cẩn thận.
Để tránh các xảo ảnh không mong muốn khi thực hiện trình chụp, hãy đảm bảo tất cả các vật
thể có thể che khuất vú, như khuyên tai và dây chuyền, được tháo ra khỏi trường xem. Đồng
thời, đảm bảo tóc của bệnh nhân không bám trên mặt.
1. Sử dụng chức năng nâng để định vị đầu dò khớp với kích thước của bệnh nhân.
2. Điều chỉnh cánh tay chụp theo góc xoay yêu cầu.
3. Nâng vú lên và định tâm trên bộ thu hình theo tất cả các bề mặt.
4. Đối với trường hợp sử dụng bàn ép trượt và Tấm chuẩn trực trượt, hãy trượt bàn ép và Tấm chuẩn
trực theo yêu cầu.
(ví dụ: Đối với vị trí chụp RMLO, hãy trượt bàn ép và Tấm chuẩn trực sang phải)
THẬN TRỌNG
Để tránh rủi ro không hoàn thành tiến trình chụp ảnh hoặc chiếu xạ không cần thiết, hãy đảm
bảo Tấm chuẩn trực, bàn ép và vị trí góc chụp được kết nối chính xác.
5. Loại bỏ các nếp nhăn da.
6. Đưa núm vú ra và định vị theo đúng hình dạng khi có thể.
7. Đặt tay bệnh nhân lên giá đỡ tay.
THẬN TRỌNG
Để ngăn ngừa việc vô tình kích hoạt nút điều khiển chuyển động, hãy định vị tay của bệnh
nhân, ví dụ: trên giá đỡ tay của gantry.
Để giảm chuyển động của vú, hãy giải thích cho bệnh nhân biết tầm quan trọng của việc giữ
nguyên vị trí trong suốt quá trình chụp.
8. Sử dụng đèn chuẩn trực để kiểm tra kích thước trường và đảm bảo không có vật thể nào che khuất
vú (ví dụ: tóc, khuyên tai, v.v...).

4-8. Đặt Lực ép


Điều quan trọng là sử dụng lực ép vú vừa đủ vì lợi ích về chất lượng hình ảnh và giảm liều là rất lớn.
Nếu lực ép nhỏ hơn 3 daN thì việc chiếu xạ ở chế độ AOP sẽ bị cấm.

THẬN TRỌNG
Để phòng ngừa các mô cấy ngực bị vỡ khi sử dụng tính năng Ép Thủ công, hãy giữ lực ép ở
mức tối thiểu cần thiết để tiến hành chụp ảnh trên vú có cấy ghép.

1. Để thực hiện việc ép vú, hãy hạ cần đạp ép xuống.


2. Có thể điều chỉnh thủ công bằng cách sử dụng một trong hai núm đặt ở mỗi mặt phía dưới của thân gantry.
3. Ép cho đến khi bề mặt vú trở nên căng lên.
Lực ép xuất hiện trên màn hình bệ máy và cũng có thể hiển thị trên hình ảnh dưới dạng chú giải.

LƯU Ý
Nếu bị mất điện trong quá trình chụp, thì lực ép hiện tại vẫn còn tác dụng lên bàn ép.
Để xả bàn ép, hãy đẩy (hoặc kéo) cần xả ở phía sau Gantry và nâng bằng tay bàn ép cùng lúc.

Trang 67
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 8. Hướng dẫn định hướng ghi hình
5. Cài đặt thông số trình chụp

5-1. Chọn chế độ tự động hoặc thủ công


Để biết mô tả về các chế độ chiếu xạ, hãy tham khảo Chương 17. Các chế độ chiếu xạ.
Trong các chế độ AOP (Tự động Tối ưu hóa các Thông số) và FAST Implant (Cấy ghép NHANH), các thông số chiếu
xạ (kV, mAs) do hệ thống kiểm soát, trong khi ở chế độ thủ công thì người vận hành phải lựa chọn chúng.
Trong chế độ Acquisition (Chụp ảnh), hãy chọn chế độ tự động hoặc thủ công:

- Nhấp vào nút tự động để chọn chế độ tự động hoặc nút thủ công để chọn chế độ thủ công.
- Trong trường hợp lựa chọn chế độ tự động, hệ thống sẽ chọn chế độ phụ AOP mặc định. Tuy nhiên, quý vị

có thể chọn chế độ phụ AOP (Tự động Tối ưu hóa các Thông số) từ danh sách cuộn , theo
chất lượng hình ảnh và mức liều cần thiết có thể chấp nhận được cho trình chụp.

Năm chế độ phụ AOP cho tiêu điểm lớn là:


· AOP STD+: cung cấp hình ảnh có tỷ lệ tương phản trên nhiễu (CNR) cao hơn ở mức liều cao hơn,
· AOP STD: cung cấp các lựa chọn CNR và liều cân bằng,
· AOP DOSE-: đưa ra mức liều thấp hơn với CRN giảm
· FAST Implant: chế độ phụ AOP này sử dụng cho chụp ảnh có cấy ghép. Thông số chụp ảnh chỉ dựa trên
bề dày vú đã ép
· FAST STD: không thực hiện chiếu xạ trước và các thông số chụp chỉ dựa trên độ dày vú đã ép
Năm chế độ phụ AOP cho tiêu điểm nhỏ là:
· AOP STD: cung cấp các lựa chọn CNR và liều cân bằng,
· FAST Implant: chế độ phụ AOP này sử dụng cho chụp ảnh có cấy ghép. Thông số chụp ảnh chỉ dựa trên
bề dày vú đã ép
· FAST STD: không thực hiện chiếu xạ trước và các thông số chụp chỉ dựa trên độ dày vú đã ép

LƯU Ý
Các yếu tố kỹ thuật được AOP xác định theo đặc điểm của vú. Không lựa chọn mức liều AOP
theo kiểu vú (mỏng/dày, đậm đặc/không đậm đặc).

Trang 68
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 8. Hướng dẫn định hướng ghi hình
6. Thực hiện chiếu xạ
THẬN TRỌNG
Để tránh rủi ro không hoàn thành tiến trình chụp ảnh hoặc phải hủy chiếu xạ, chỉ kích hoạt cơ
chế an toàn ngắt bức xạ khi thật sự cần thiết nhằm ngăn ngừa tổn thương cho bệnh nhân
hoặc người vận hành.
Để tránh rủi ro thu hình không hoàn chỉnh hoặc hủy chiếu xạ, hãy đảm bảo không có giao
diện chuyển động nào (nút gantry, công tắc chân) được kích hoạt trong quá trình xoay góc tự
động, trừ khi cần thiết vì lý do an toàn hoặc do bệnh nhân chuyển động quá mức.

6-1. Chiếu xạ bằng nút chiếu tia X


Khi đã lựa chọn chính xác tất cả các thông số và chuẩn bị bệnh nhân,
1. Nhấn nút chiếu tia X trên Trạm Điều khiển, cửa sổ Chỉ báo xuất hiện cho biết trạng thái chiếu xạ.

Sẵn sàng chiếu xạ Chiếu xạ Kết thúc chiếu xạ

2. Nhấn và giữ nút chiếu xạ tia X cho đến khi đèn chỉ báo màu xanh dương "end of exposure"

(kết thúc chiếu xạ) sáng lên và phát tín hiệu chuông.

LƯU Ý
Nếu nhả nút chiếu xạ tia X trước khi chỉ báo "end of exposure" (kết thúc chiếu xạ) sáng lên, quá
trình chiếu xạ sẽ bị hủy và hệ thống sẽ xả bàn ép.

LƯU Ý

Khuyến nghị đặt nút chiếu xạ tia X ở phía sau Kính Chì khi thực hiện chiếu xạ.

THẬN TRỌNG
Để tránh rủi ro không hoàn thành tiến trình chụp ảnh, không được nhả nút chiếu xạ tia X
trước khi kết thúc chuỗi thu nhận hình ảnh.

Trang 69
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 8. Hướng dẫn định hướng ghi hình

6-2. Hiển thị hình ảnh trong cửa sổ Chụp ảnh


Sau khi chiếu xạ, hình ảnh đã xử lý sẽ hiển thị ở chế độ Acquisition (Chụp ảnh) trên AWS.

LƯU Ý
Quy trình xử lý mặc định được áp dụng cho hình ảnh thô đã chọn trong Image Processing (Xử
lý Hình ảnh), từ menu Operator Preferences (Tùy chọn của Người vận hành).

6-2-1. Kiểm tra tên góc chụp


- Kiểm tra tên góc chụp ảnh và thay đổi nếu cần thiết. Để biết thêm thông tin về cách thay đổi góc chụp, hãy xem
phần 5-2. Thêm vị trí góc chụp trong Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chế độ chụp ảnh)

6-2-2. Sửa đổi eContrast và Windowing (độ rộng cửa sổ/trung tâm cửa sổ)
Quý vị có thể chọn eContrast (Light (Nhẹ), Medium (Trung bình), Intense (Mạnh) và Implant (Cấy ghép)) và
Windowing (Harder (Cứng hơn), Softer (Mềm hơn) và Normal (Bình thường)) ở góc trên bên phải của chế độ chụp
ảnh. Ngoài ra, quý vị cũng có thể điều chỉnh giá trị Cửa sổ theo cách thủ công bằng nút chuột phải (nhấp và kéo).
Nếu hình ảnh được xử lý sau với biểu thị eContrast mới, hình ảnh mới với eContrast đã chọn sẽ được thêm vào.

7. Chụp hình ảnh khác


Ngay khi ảnh đã xử lý được chuyển đến và hiển thị trên màn hình, hệ thống sẽ sẵn sàng cho lần chiếu xạ kế tiếp. Lặp
lại các bước ở trên phần 4-7. Định vị Bệnh nhân.

8. Xử lý ảnh từ một trình chụp

8-1. Kiểm tra Chất lượng (có hoặc không có RRA)


Quý vị phải kiểm tra từng hình ảnh và xác định xem chất lượng ảnh có thỏa đáng và đạt yêu cầu hay không, sử dụng
tính năng Quality Check (Kiểm tra Chất lượng), nếu cần.
Có thể thực hiện tác vụ với cửa sổ lý do Phân tích Lặp lại và Từ chối (RRA) tùy theo cấu hình (bật/tắt) (thông qua
Operator Preferences/ Quality Check (Tùy chọn của Người vận hành/Kiểm tra Chất lượng)). Xem phần 2-4-9. Kiểm
tra Chất lượng trong Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS).

8-2. In hình ảnh


Ngoài chức năng Auto Print (Tự động In), có thể in một hình ảnh hiển thị trên màn hình Viewer (Trình hiển thị) bằng
nút Print (In).
Xem Chương 15. In.

8-3. Đóng trình chụp


Để đóng trình chụp hiện tại, hãy nhấp vào nút close (đóng) ở góc dưới bên phải của chế độ chụp ảnh.
Nếu bật Auto Print (Tự động In) và chọn nút “Always” (Luôn luôn) xem trước khi in (thông qua Operator Preferences
(Tùy chọn của Người vận hành)/ Auto Print (Tự động In)), cửa sổ xem trước khi in sẽ xuất hiện.

Trang 70
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 8. Hướng dẫn định hướng ghi hình
9. Truyền tải và lưu trữ hình ảnh
Theo giá trị thông số Auto Push (Tự động Đẩy) được thiết lập trong Operator Preferences (Tùy chọn của Người vận
hành) (xem phần 2-4-3. Auto Push (Tự động Đẩy) trong Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)), những hình ảnh cần
hoặc không cần đẩy thủ công đến (các) máy chủ từ xa (các máy trạm khảo sát để chẩn đoán sau khi chụp hoặc các
hệ thống lưu trữ hàng loạt) tương thích DICOM, như sau:
· Đóng Viewer (Trình hiển thị) với Auto Push (Tự động Đẩy) BẬT. Hình ảnh được đẩy tự động đến (các) máy
chủ từ xa lúc đóng trình chụp.
· Đóng Viewer (Trình hiển thị) với Auto Push (Tự động Đẩy) TẮT. Quý vị phải quay lại chế độ Browser (Trình
duyệt) hoặc Review (Khảo sát) và đẩy thủ công hình ảnh đến (các) máy chủ từ xa (xem Chương 13. Quản lý
dữ liệu (Trình duyệt / Phần 2. Bảng chức năng trong Chương 12. Trình hiển thị).

10. Vệ sinh
· Vệ sinh bàn ép, mặt nâng vú và mặt nạ (xem Chương 20. Vệ sinh Hệ thống).
· Tháo bàn ép, tấm Chuẩn trực, mặt nâng vú và mặt nạ nếu phải thay đổi chúng cho phiên chụp tiếp theo.

THẬN TRỌNG
Để ngăn ngừa sự lây lan bệnh tật giữa các bệnh nhân, cần phải vệ sinh và khử trùng thường
xuyên và đầy đủ. Phải đảm bảo vệ sinh và khử trùng kỹ lưỡng các bề mặt của thiết bị có tiếp
xúc với bệnh nhân và tất cả các bề mặt thiết bị có thể bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng.
Phải vệ sinh các bộ phận của Senographe Crystal Nova có tiếp xúc với bệnh nhân trước khi
chụp cho bệnh nhân mới.

11. Tắt nguồn hệ thống


LƯU Ý

Khuyến nghị tắt hệ thống sau mỗi ngày làm việc.

Để tắt nguồn hệ thống,

- Nhấp vào nút nguồn thả xuống ( ) ở góc trên bên phải của AWS.

- Chọn Shutdown AWS (Tắt AWS) ( ) trên menu thả xuống.

- Để tắt nguồn Gantry và Bộ phát tia, nhấn nút công tắt nguồn ( ) ở chính giữa bên phải của Trạm Điều khiển.

Trang 71
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)

CHƯƠNG 9. MÁY TRẠM THU HÌNH (AWS)

Trang 72
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)
1. Tổng quan
Máy trạm thu hình (AWS) cho phép quý vị:
· Đăng nhập và quản lý tài khoản người dùng và tài khoản quản trị viên (xem Phần 3. Quản trị viên trong
Chương 14. Cài đặt)
· Chọn và quản lý dữ liệu bệnh nhân và trình chụp thông qua tab Worklist (Danh sách công việc), Xem
Chương 11. Quản lý dữ liệu bệnh nhân (Danh sách công việc).
· Quản lý trình chụp trong tab Browser (Trình duyệt). Xem Chương 13. Quản lý dữ liệu (Trình duyệt).
· Xem hình ảnh thu được thông qua tab Viewer (Trình hiển thị) (Acquisition (Chụp ảnh)/Review (Khảo sát)).
Xem Chương 6. Trình hiển thị trên trạm điều khiển.
· Khởi chạy QAP trong tab QAP và công cụ bảo dưỡng trong tab Service (Bảo dưỡng).
· Đặt tùy chọn của người vận hành (xử lý hình ảnh, truy vấn tự động, tự động đẩy, tự động in, tự động xóa,
Gantry, chú thích, đánh dấu kỹ thuật số, kiểm soát chất lượng và Chế độ chiếu xạ) thông qua menu Operator

Preference (Tùy chọn của Người vận hành) .

· Quản lý việc tắt hệ thống thông qua menu Power (Nguồn) thả xuống .
· Truy cập các ấn bản kỹ thuật (Hướng dẫn vận hành, Hướng dẫn kiểm soát chất lượng và Hướng dẫn bảo
dưỡng) thông qua nút Help (Trợ giúp) .
· Hiển thị tên người dùng đã đăng nhập hiện tại ở góc trên bên phải
· Hiển thị ngày tháng và thời gian hiện tại ở góc trên bên phải

Máy trạm thu hình cũng hiển thị các thông tin sau trên thanh trạng thái, ở dưới cùng của màn hình AWS:

· Khởi động lại hệ thống: Để khởi động hệ thống khi xảy ra lỗi ( )

· Trạng thái Nhiệt độ Đầu dò ( )

Trang 73
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)

· Trạng thái Điện áp Đầu dò ( )

· Công cụ bảo dưỡng tùy chọn ilinq ( ).

· Mở Trình duyệt Tập tin ( ): sử dụng chức năng này để duyệt tìm nội dung trong các phương tiện bên
ngoài (CD, DVD hoặc USB).

· Biểu tượng xác định dung lượng ổ cứng ( ).

2. Hiển thị thông tin và các chức năng AWS

2-1. Menu người dùng thả xuống


Menu người dùng thả xuống chứa các nút sau:
· ID hiển thị ID người dùng thực tế đang đăng nhập vào AWS.
· Switch User (Chuyển đổi Người dùng ) để chuyển đổi người dùng
hiện đã đăng nhập sang Người dùng khác.
Sau khi nhấp vào nút Switch User (Chuyển đổi Người dùng), hệ
thống sẽ trở về màn hình đăng nhập AWS.
· Lock (Khóa) để khóa hệ thống và vẫn mở phiên người dùng.
· Edit User (Chỉnh sửa Người dùng) để thay đổi mật khẩu người dùng.

LƯU Ý
Có thể dùng những chức năng này để ngăn chặn người không có thẩm quyền truy cập vào
hệ thống và dữ liệu bệnh nhân được lưu trữ nội bộ, đặc biệt là giữa hai lần chụp.

2-2. Menu Power (Nguồn) thả xuống


· Shutdown AWS (Tắt AWS): khi nhấn nút tắt AWS.
· Reboot AWS (Khởi động lại AWS): có thể sử dụng chức năng
này để khởi động lại.
· Restart App (Khởi động lại Ứng dụng): chức năng này chỉ có
thể được sử dụng để khởi động lại phần mềm ứng dụng mà
không cần tắt Trạm Điều khiển, nhằm khôi phục lại nhanh hơn.

Trang 74
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)

2-3. Xem hướng dẫn sử dụng được tích hợp sẵn trên AWS
Truy cập các ấn bản kỹ thuật (Hướng dẫn vận hành, Hướng dẫn kiểm soát chất lượng và Hướng dẫn bảo dưỡng)
thông qua nút Help (Trợ giúp). Trang này hiển thị danh sách tất cả các ấn bản kỹ thuật có sẵn.

2-3-1. Xem hướng dẫn sử dụng


1. Từ nút Help (Trợ giúp) (1), truy cập các ấn bản kỹ thuật (Hướng dẫn Vận hành, Hướng dẫn Kiểm soát Chất
lượng và Hướng dẫn Bảo dưỡng).

2. Nhấp vào hướng dẫn mong muốn để mở trong một cửa sổ mới.

2-3-2. Đóng cửa sổ ấn bản


Để đóng cửa sổ ấn bản, hãy nhấp vào nút "X".

Trang 75
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)

2-4. Tùy chọn của Người vận hành


Operator Preferences (Tùy chọn của Người vận hành) dùng để sửa đổi các thông số xử lý hình ảnh, truy vấn tự động,
tự động đẩy, tự động in, tự động xóa, gantry, chú thích, đánh dấu kỹ thuật số, kiểm soát chất lượng và chế độ chiếu
xạ.

LƯU Ý
Khi nhấn bất kỳ cửa sổ nào của menu Operator Preferences (Tùy chọn của Người vận hành)
(Image Processing (Xử lý Hình ảnh), Auto Query (Truy vấn Tự động), Auto Push (Tự động
Đẩy), Auto Print (Tự động In), Auto Delete (Tự động Xóa), Gantry, Annotations (Chú thích),
Digital Marker (Đánh dấu Kỹ thuật số), Quality Check (Kiểm tra Chất lượng) và Exposure
mode (Chế độ Chiếu xạ)), sử dụng nút Save (Lưu) và Cancel (Hủy) để áp dụng hoặc hủy bỏ
các thay đổi đối với tất cả dữ liệu cập nhật trong tám cửa sổ này.

2-4-1. Xử lý ảnh

Trên màn hình Image Processing (Xử lý Ảnh), quý vị có thể chọn:
- tự động áp dụng quy trình xử lý ảnh (eContrast) cho hình ảnh đã xử lý
- tự động áp dụng trung tâm cửa sổ cho hình ảnh đã xử lý

2-4-1-1. Xử lý Ảnh (eContrast Default (eContrast Mặc định))


Mặc định, quy trình xử lý ảnh Medium (Trung bình) được chọn. Tham khảo Chương 18. Hiển thị và xử lý hình ảnh để
biết mô tả bốn thiết lập eContrast có sẵn.

2-4-1-2. Trung tâm cửa sổ Tự động (Windowing Default (Trung tâm cửa sổ Mặc định))
Hình ảnh được lưu trữ với ba mức trung tâm cửa sổ, (Softer (Mềm hơn), Normal (Bình thường) và Harder (Cứng
hơn)).
Trung tâm cửa sổ Normal (Bình thường) được chọn theo mặc định, hãy chọn một trung tâm cửa sổ làm mặc định
giữa các mức Softer (Mềm hơn), Normal (Bình thường) và Harder (Cứng hơn) khi hiển thị hình ảnh.

Trang 76
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)
2-4-1-3. Windowing Changing Factor (Hệ số Thay đổi Cửa sổ)
Quý vị có thể cài đặt tốc độ thay đổi cửa sổ từ 1 đến 15 (1: Chậm / 15: Nhanh).

2-4-1-4. Direction (Hướng)


Quý vị có thể cài đặt hướng cho mỗi bề rộng cửa sổ và trung tâm cửa sổ.
• Nếu quý vị chọn Bề rộng cửa sổ là Vertical (Dọc), thì Trung tâm cửa sổ sẽ được điều khiển bởi một chuyển
động ngang.
• Nếu quý vị chọn Trung tâm cửa sổ là Vertical (Dọc), thì Bề rộng cửa sổ sẽ được điều khiển bởi một chuyển
động ngang.

2-4-1-5. Increase Direction (Hướng Gia tăng)


Quý vị có thể cài đặt hướng để gia tăng giá trị Cửa sổ (WW/WL).
· Nếu quý vị chọn Left-> Right (Trái->Phải), Bottom-> Top (Dưới-> Trên), hướng sẽ tăng giá trị cửa sổ là từ trái
sang phải và từ dưới lên trên.
· Nếu quý vị chọn Right-> Left (Phải->Trái), Top-> Bottom (Trên-> Dưới), hướng sẽ tăng giá trị cửa sổ là từ
phải sang trái và từ dưới.

LƯU Ý
Để sử dụng chức năng eContrast-Implant (Tương phản-Cấy ghép) cho ảnh Implant (Cấy
ghép), quý vị phải chọn “Use eContrast-Implant for Implant” (Sử dụng chức năng Tương
phản-Cấy ghép để Cấy ghép).

2-4-2. Auto Query (Truy vấn Tự động)


Để tự động cập nhật thông tin từ HIS/RIS.
- Chọn nút Yes (Có), sau đó nhập thời gian cho chu kỳ truy vấn tự động.
- Nhấp vào nút Save (Lưu).
· Auto query cycle (Chu kỳ truy vấn tự động): quý vị có thể cài đặt chu kỳ truy vấn để tự động nhận các
trình chụp từ HIS/RIS.

Trang 77
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)
2-4-3. Auto Push (Tự động Đẩy)
Chức năng Auto Push (Tự động Đẩy) cho phép tự động lưu trữ hình ảnh vào một hệ thống lưu trữ khi đóng trình
chụp.
Để bật chức năng Auto Push (Tự động Đẩy), phải khai báo một máy chủ từ xa trên hệ thống.
Để Tự động Đẩy hình ảnh thu được:
- Chọn hộp kiểm Auto Push (Tự động Đẩy).
- Nếu quý vị cần Auto Push (Tự động Đẩy) cũng như Từ chối và/hoặc Lặp lại hình ảnh, hãy đánh dấu vào hộp
có liên quan (Chứa hình ảnh bị từ chối và chứa hình ảnh lặp lại).
- Chọn loại hình ảnh được đẩy đến mỗi máy chủ kết nối mạng: Hình ảnh Thô và/hoặc Đã xử lý.
- Nhấp vào Save (Lưu).
Để tắt Auto Push (Tự động Đẩy), hãy bỏ chọn hộp kiểm Auto Push (Tự động Đẩy) rồi nhấp vào Save (Lưu).

Trang 78
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)
2-4-4. Auto Print (Tự động In)
Chức năng Auto Print (Tự động In) cho phép tự động in hình ảnh đã xử lý.
Để bật Auto Print (Tự động In), phải khai báo một máy in DICOM trên hệ thống.
Để Tự động In hình ảnh thu được:
1. Hộp kiểm Check the Auto Print as Default (Chọn Tự động In làm Mặc định)
2. Chọn tên máy in DICOM.

3. Chọn Properties (Đặc tính) như sau:


- Orientation (Hướng) (Portrait (Dọc), landscape (ngang))
- Film Size (Kích thước Phim): Quý vị có thể thiết lập Kích thước phim cho hình ảnh yêu cầu.
- Film Size(18x24) (Kích thước Phim(18x24)): Quý vị có thể thiết lập Kích thước phim chỉ cho hình ảnh
18x24.

LƯU Ý
Hình ảnh chỉ có bàn ép tiêu chuẩn sẽ được chụp ở kích thước 24x29 và hình ảnh với tất cả các
bàn ép khác sẽ được chụp ở kích thước 18x24.

LƯU Ý
Nếu tùy chọn Film Size(18x24) (Kích thước Phim(18x24)) được đặt là 'None' (Không), hình ảnh sẽ
được in ở 'Film Size' (Kích thước Phim) mà quý vị đã chọn.
Nếu chọn Film Size(18x24) (Kích thước Phim(18x24)), thì
- Hình ảnh 18x24 sẽ được in bằng ‘Kích thước Phim(18x24)' mà quý vị đã chọn.
- Hình ảnh 24x29 sẽ được in bằng ‘Kích thước Phim' mà quý vị đã chọn.

- Print layout (Bố cục in) (1x1, 1x2. 2x2)


- Number of copies (Số bản in): Chọn số bản sao cần in.

Trang 79
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)

4. Chọn Print mode (Chế độ in) như sau:


- Fit to slot (Vừa với khung): Kích thước hình ảnh vừa với khung của trình hiển thị.
- Fit to breast (Vừa với vú): ROI (Vùng Quan tâm) của vú vừa với khung của trình hiển thị.
- True size (Kích thước thực): Hiển thị hình ảnh theo kích thước thực của vú.
5. Chọn Overlay (Phủ hình) như sau:
- Annotation (Chú thích): Chọn hộp kiểm để hiển thị chú thích trong hình.
- Graphics and Measurements (Đồ họa và Các phép đo): Chọn hộp kiểm để hiển thị đồ họa và các phép
đo trong hình
6. Chọn Show Print Preview Mode (Hiển thị Chế độ Xem trước khi In)
- Always (Luôn luôn): Khi nhấp vào nút đóng để đóng một trình chụp trong chế độ Chụp ảnh, cửa sổ xem
trước khi in luôn xuất hiện.
- When a cropped image exists (Khi hiện diện hình ảnh đã được cắt): nếu có bất kỳ hình ảnh đã cắt nào
trong chế độ Chụp ảnh, nhấp vào nút đóng sau đó cửa sổ xem trước khi in sẽ xuất hiện.
- Not show (Không hiển thị): Khi nhấp vào nút đóng để đóng một trình chụp trong chế độ Chụp ảnh, cửa
sổ xem trước khi in không hiển thị.
7. Chọn Print annotations (Chú thích in)
- Đối với các chú thích in, chọn mẫu sử dụng (1, 2, 3 hoặc 4) theo mặc định (xem Chương 15. In để biết
mô tả chi tiết của các mẫu in).

Trang 80
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)
2-4-5. Auto Delete (Tự động Xóa)
Mục đích của tính năng xóa tự động là giải phóng dung lượng ổ cứng hệ thống khi cơ sở dữ liệu đạt đến ngưỡng trên
và ngừng lại khi đạt đến ngưỡng dưới. Trước tiên hệ thống sẽ xóa những hình ảnh cũ nhất.
- Chọn Auto Delete On (Bật Xóa Tự động) để cho phép xóa tự động.
- Đặt giá trị ngưỡng trên (Threshold to start auto delete (Ngưỡng bắt đầu xóa tự động) ...% toàn bộ)

Đặt giá trị ngưỡng dưới (Threshold to stop auto delete (Ngưỡng ngừng xóa tự động) ...% toàn bộ)
LƯU Ý
Được sử dụng để hướng dẫn người vận hành phòng ngừa những thiệt hại về tài sản và Được sử
dụng để thu hút sự chú ý của người vận hành đến những thông tin quan trọng.

- Đặt thời gian lưu trữ hình ảnh tối thiểu (ngày) trên hệ thống (Hình ảnh được lưu trên ổ đĩa ít hơn thời gian
lưu giữ tối thiểu sẽ không bị xóa).

LƯU Ý

Hình ảnh được lưu trên ổ đĩa ít hơn thời gian Lưu trữ Tối thiểu sẽ không bị xóa.

- Chỉ định điều kiện để tự động xóa hình ảnh:


· All raw images (Tất cả ảnh thô): xóa tất cả ảnh thô
· All processed images (Tất cả ảnh đã xử lý): xóa tất cả ảnh đã xử lý.
· Sent raw images (Ảnh thô đã gửi): xóa tất cả ảnh thô đã gửi.
· Sent raw images (Ảnh xử lý đã gửi): xóa tất cả ảnh xử lý đã gửi.
Để tắt tính năng xóa tự động,
- Hãy bỏ chọn Auto Delete On (Bật Xóa Tự động).
- Nhấp vào Save (Lưu) để lưu thay đổi.

Trang 81
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)
2-4-6. Gantry
Quý vị có thể cài đặt Giới hạn lực ép và Thời gian đèn sáng trên menu này.
Compression Force Limit (Giới hạn Lực Ép)
· Đối với chế độ Standard (Tiêu chuẩn), đặt lực ép tối đa từ 3 đến 20 daN (giá trị mặc định: 20 daN)
· Đối với chế độ 2D Localization (Định vị 2D), đặt lực ép tối đa từ 3 đến 12 daN (giá trị mặc định: 12 daN)
· Đối với chế độ Implant (Cấy ghép), đặt lực ép tối đa từ 3 đến 20 daN (giá trị mặc định: 15 daN)
Lamp Time (Thời gian Đèn sáng)
· Đối với chế độ Standard (Tiêu chuẩn), đặt khoảng thời gian đèn sáng từ 1 đến 10 phút
(giá trị mặc định: 5 phút).
· Đối với chế độ 2D Localization (Định vị 2D), đặt khoảng thời gian đèn sáng từ 1 đến 10 phút
(giá trị mặc định: 10 phút).
Auto Decompression Height (Độ cao Xả ép Tự động)
· Đối với ảnh Contact (Cận cảnh), đặt độ cao xả ép tự động từ 5 đến 20 cm (giá trị mặc định: 12 cm).
· Đối với ảnh Mag (Phóng đại), đặt độ cao xả ép tự động từ 5 đến 15cm (giá trị mặc định: 7 cm).

LƯU Ý

Độ cao xả ép tự động là khoảng cách tính từ vị trí cuối cùng của bàn ép.

Auto Position (Vị trí Tự động): Quý vị có thể BẬT/TẮT Auto position (Vị trí tự động) để điều chỉnh độ cao cánh tay
chụp cho vị trí góc chụp tiếp theo.

Trang 82
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)
2-4-7. Annotations (Chú thích)
Có thể chọn mức chú thích trên màn hình và các mẫu in mặc định từ màn hình này.
• Screen annotations (Chú thích màn hình)
Các mức Chú thích màn hình được chọn từ:
- Full (Toàn bộ): tất cả các nhóm thông tin đều hiển thị
- Partial (Một phần): chỉ hiển thị Thông tin bệnh nhân, Ngày và giờ chụp, Thông số hiển thị, Thông tin
bệnh viện, Thông tin xử lý, Các số đo
- None (Không): không có chú thích
- Custom (Tùy chỉnh): kiểm tra rằng các loại chú thích phải được hiển thị trong các nhóm sau:
Patient information (Thông tin bệnh nhân): Tên bệnh nhân, ID bệnh nhân, ngày sinh, tuổi, mặt bên, tên
góc chụp giải phẫu
Acquisition date and time (Ngày và giờ chụp): Ngày và giờ chụp
Hospital information (Thông tin bệnh viện): Tên cơ sở
X-ray parameter (Các thông số tia X): Liều chiếu Qua Da (ESE), Liều Tuyến Trung bình (AGD), mAs
Thực tế, kVp Thực tế,
Tiêu Điểm, Rãnh, Bộ lọc, Độ dày khi Ép, Lực ép, Chế độ chiếu xạ
Anatomical information (Thông tin giải phẫu): Hệ số phóng đại
Processing information (Thông tin xử lý): Kiểu xử lý, ngày giờ xử lý
Display parameters (Hiển thị các thông số): Trung tâm cửa sổ, độ rộng cửa sổ, hệ số thu phóng, kích
thước hình ảnh, kích thước chuẩn trực
- User customized (Tùy chỉnh của người dùng): chọn chú thích quý vị muốn hiển thị trong phần
Settings (Cài đặt), tab Annotation (Chú thích). Xem phần 2-3. Chú thích trong Chương 14. Cài đặt.

Trang 83
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)
2-4-8. Digital Marker (Đánh dấu Kỹ thuật số)
Để tạo chú thích tên góc chụp lên hình ảnh đã chụp khi gửi đến PACS, hãy chọn nút YES (CÓ).

Trang 84
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)
2-4-9. Quality Check (Kiểm tra Chất lượng)
Quý vị phải kiểm tra từng hình ảnh và xác định xem chất lượng ảnh có thỏa đáng và đạt yêu cầu hay không, sử dụng
tính năng Quality Check (Kiểm tra Chất lượng), nếu cần.

1. Trường hợp 1. Chọn Repeat Reject Reason Code Selection (Lựa chọn Mã Lý do Lặp lại Từ chối),
· Khi quý vị lặp lại hoặc từ chối hình ảnh thu được, cửa sổ lý do xuất hiện.
· Quý vị chọn lý do liên quan trong danh sách đưa ra.
· Các lý do đã chọn sẽ được đánh dấu. Tính năng phân tích có sẵn trong menu QAP, tab RRA.
2. Trường hợp 2. Nếu quý vị không chọn Repeat Reject Reason Code Selection (Lựa chọn Mã Lý do Lặp
lại Từ chối),
· Khi quý vị lặp lại hoặc từ chối hình ảnh thu được, cửa sổ lý do không xuất hiện.
· Hình ảnh lặp lại hoặc từ chối sẽ được đánh dấu với lý do “Other failure” (Lỗi khác).
· Tính năng phân tích “Other failure” (Lỗi khác) có sẵn trong menu QAP, tab RRA.

Trang 85
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)
2-4-10. Exposure Mode (Chế độ Chiếu xạ)

Quý vị có thể chọn chế độ chiếu xạ ưa thích cho hình ảnh không cấy ghép hoặc hình ảnh có cấy ghép làm mặc định
trong menu cài đặt Preferences Operator (Tùy chọn của Người vận hành).

1. Generic default (Mặc định chung)


• Quý vị có thể chọn chế độ chiếu xạ mặc định là chế độ cận cảnh làm tùy chọn của mình.
Chế độ mặc định là AOP STD
LƯU Ý
Nếu chọn Last Mode (Chế độ Cuối cùng) làm mặc định thì chế độ chiếu xạ cuối cùng được chỉ
định trong cửa sổ Acquisition (Chụp ảnh) sẽ được đặt làm mặc định khi mở lại ứng dụng.

2. Magnification default (Mặc định phóng đại)


• Quý vị có thể chọn chế độ chiếu xạ mặc định là chế độ phóng đại làm tùy chọn của mình.
Chế độ mặc định là AOP STD
3. Implant default (Mặc định cấy ghép)
• Quý vị có thể chọn chế độ chiếu xạ mặc định cho hình ảnh cấy ghép theo sở thích của mình.
Chế độ mặc định là FAST implant (Cấy ghép NHANH).

Trang 86
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS)

2-5. Trạng thái mức dung lượng ổ đĩa

Dung lượng ổ đĩa máy PC chụp ảnh được hiển thị trong một biểu tượng đo trên thanh trạng thái ở dưới cùng bên
phải của AWS. Giá trị này được cập nhật mỗi phút và các biểu tượng đo được hiển thị như mô tả trong bảng dưới
đây:
Dung lượng ổ đĩa nội bộ của hệ thống để lưu trữ hình ảnh: xấp xỉ 850 Gb
Nếu dung lượng ổ đĩa để lưu trữ hình ảnh mới có ít hơn 10 Gb, hệ thống sẽ đưa ra Cảnh báo.
Xóa những hình ảnh không cần thiết để giải phóng dung lượng ổ đĩa.

Biểu tượng đo Dung lượng ổ đĩa đã dùng

Từ 0% đến 80% tổng dung lượng ổ đĩa

Từ 81% đến 90% tổng dung lượng ổ đĩa

Trên mức ngưỡng cao

Trang 87
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 10. Quản lý dữ liệu bệnh nhân (Danh sách công việc)

CHƯƠNG 10. QUẢN LÝ DỮ LIỆU BỆNH


NHÂN (DANH SÁCH CÔNG VIỆC)

Trang 88
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 10. Quản lý dữ liệu bệnh nhân (Danh sách công việc)
1. Chức năng danh sách công việc
Khi hệ thống khởi động, tab Worklist (Danh sách công việc) hiển thị trên màn hình của Trạm Điều khiển.
Worklist (Danh sách công việc) là danh sách các nhiệm vụ được lên lịch. Thông thường, chế độ này hiển thị tất cả
bệnh nhân được lên lịch chụp trong một ngày làm việc.
Khi hệ thống Senographe Crystal Nova kết nối với hệ thống HIS/RIS, tab Worklist (Danh sách công việc) sẽ hiển thị
một Danh sách công việc được tải về từ hệ thống HIS/RIS. Việc tải thông tin này sẽ giúp làm giảm lượng công việc
của người vận hành, tăng hiệu quả làm việc và giảm nguy cơ gây sai sót. Tuy nhiên, cũng có thể tạo Worklist (Danh
sách công việc) ngay trên AWS.

2. Quản lý cửa sổ danh sách công việc

Trang 89
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 10. Quản lý dữ liệu bệnh nhân (Danh sách công việc)

2-1. Quản lý các cột danh sách công việc

(1)

(2)

Cột bên trái (1) trên màn hình Worklis (Danh sách công việc) được hiển thị theo thứ tự dưới đây:
· Worklist Server (Máy chủ Danh sách công việc): Quý vị có thể lựa chọn một máy chủ HIS/RIS
· Patient ID (ID Bệnh nhân): Quý vị có thể tìm kiếm trình chụp theo ID bệnh nhân
· Patient Name (Tên Bệnh nhân): Quý vị có thể tìm kiếm trình chụp theo Tên bệnh nhân
· Accession Number (Số Đăng ký): Quý vị có thể tìm kiếm trình chụp theo số đăng ký
· Procedure ID (ID Quy trình): Quý vị có thể tìm kiếm trình chụp theo ID quy trình
· Scheduled Date (Date Range) (Ngày khám theo Lịch (Phạm vi Ngày)): Quý vị chọn thời điểm bắt đầu và kết
thúc của phạm vi ngày bằng cách rê chuột lên lịch.
Quý vị cũng có thể chọn một trong các giá trị sau: Today (Hôm nay), yesterday (hôm qua), Week (Tuần),
Month (Tháng) hoặc Any day (Bất kỳ ngày nào).
· Modality (Phương thức): Quý vị có thể chọn một trong các giá trị sau: ALL, MG, DX, CR
Cột bên phải (2) trên màn hình Worklist (Danh sách công việc) được hiển thị theo thứ tự dưới đây:
Để thay đổi chiều rộng của cột, hãy nắm cạnh phải của cột trên ô tiêu đề và kéo sang phải hoặc trái.

· Chỉ báo HIS/RIS: Phiên chụp từ máy chủ HIS/RIS có đánh dấu (*) và phiên chụp thực hiện bằng tay không
có đánh dấu.
· Ngày khám Theo lịch
· Số Đăng ký
· ID Bệnh nhân
· Tên Bệnh nhân

Trang 90
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 10. Quản lý dữ liệu bệnh nhân (Danh sách công việc)
· ID Quy trình
· Mô tả Bước Quy trình
· Trạng thái Phiên chụp: New (mới) cho trình chụp mới và đang trong quá trình xử lý chưa hoàn tất (trình chụp
hoãn lại)

2-2. Tìm kiếm Bệnh nhân


Để tìm bệnh nhân, hãy nhập ID, Tên và Số Đăng ký trong hộp tìm kiếm rồi nhấp vào nút Search Patient (Tìm kiếm
bệnh nhân).
Quý vị có thể đặt khoảng thời gian tìm kiếm bằng cách chọn ngày trên lịch theo cách thủ công hoặc nhấp vào bên
dưới:
· Today (Hôm nay)
· Yesterday (Hôm qua)
· Week (Tuần)
· Tháng
· Bất kỳ ngày nào

Sau khi khởi chạy tìm kiếm, bệnh nhân quý vị muốn tìm sẽ xuất hiện trên Worklist (Danh sách công việc).

3. Quản lý bệnh nhân

3-1. Từ tab menu


- Quản lý Danh sách công việc từ tab menu ở phía trên bên trái của Worklist (Danh sách công việc).

Các mục Mô tả

Add (Thêm) Nhấp vào Add (Thêm) để thêm bệnh nhân mới theo cách thủ công: một cửa sổ Nhập
Thủ công trống sẽ mở ra.

Edit (Chỉnh Khi chọn bệnh nhân trong Worklist (Danh sách công việc), hãy nhấp vào Edit (Chỉnh
sửa) sửa) trên bệnh nhân đã chọn. Cửa sổ Nhập Thủ công sẽ mở ra. Quý vị có thể chỉnh
sửa dữ liệu đã chọn.

Delete (Xóa) Khi đã chọn một hoặc nhiều bệnh nhân trong Worklist (Danh sách công việc), hãy
nhấp chuột phải vào bệnh nhân đó, Nhấp vào Delete (Xóa) để xóa bệnh nhân khỏi
Danh sách công việc.
Để chọn nhiều bệnh nhân,
- Nhấp vào một bệnh nhân riêng lẻ
- Nhấn giữ phím <Shift> rồi nhấp vào bệnh nhân đầu tiên và cuối cùng.
Hoặc Nhấn giữ phím <Ctrl> đồng thời nhấp vào các bệnh nhân riêng lẻ.

Deleted All Chức năng này xóa tất cả các bệnh nhân trong danh sách
(Xóa Tất cả)

Trang 91
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 10. Quản lý dữ liệu bệnh nhân (Danh sách công việc)

3-2. Từ menu nhấp chuột phải


Quý vị cũng có thể xóa bệnh nhân bằng menu chuột phải.

3-3. Thêm Bệnh nhân thủ công


Quý vị có thể tự thêm một bệnh nhân mới vào Worklist (Danh sách công việc).
- Nhấp vào biểu tượng Add (Thêm) từ tab menu ở góc trên bên trái của Worklist (Danh sách công việc), cửa
sổ Manual Entry (Nhập Thủ công) sẽ xuất hiện.
- Trên cửa sổ Manual Entry (Nhập Thủ công), tất cả các trường đều để trống.
- Nhập nội dung vào từng trường trống. Họ và ID Bệnh nhân là bắt buộc (đánh dấu * là Bắt buộc).
Nội dung thông tin trong cửa sổ Manual Entry (Nhập Thủ công) được cung cấp trong bảng bên dưới.

Các mục Mô tả

Patient Information (Thông tin Bệnh nhân)

Patient Name Last Name (Họ) là bắt buộc.


(Tên Bệnh nhân)

Patient ID (ID Bệnh nhân) ID Bệnh nhân là bắt buộc.


Quý vị có thể tìm kiếm và thêm ID bệnh nhân hiện có từ cơ sở dữ liệu của hệ
thống này.

Trang 92
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 10. Quản lý dữ liệu bệnh nhân (Danh sách công việc)

Các mục Mô tả
Để thêm một bệnh nhân hiện có vào Worklist (Danh sách công việc),
- Nhập ID bệnh nhân mà quý vị muốn tìm kiếm vào trường trống Patient ID (ID

Bệnh nhân), sau đó nhấp vào nút .


- Chọn ID bệnh nhân thích hợp trong danh sách.

Sex (Giới tính) Giới tính là bắt buộc. Chọn giới tính của bệnh nhân.

DOB (Ngày sinh) Nhấp vào hộp thả xuống và chọn ngày sinh đúng của bệnh nhân.
Quý vị có thể nhập thủ công ngày sinh của bệnh nhân bằng bàn phím.

Age (Tuổi) Tuổi sẽ tự động xuất hiện dựa theo Ngày Sinh đã chọn.

Procedure Information (Thông tin Quy trình)

Accession No Nhập Số đăng ký.


(Số Đăng ký),

Performing Physician Nhập Performing Physician (Bác sĩ Thực hiện) bằng tay hoặc chọn Bác sĩ Thực
(Bác sĩ Thực hiện) hiện phù hợp từ menu sổ xuống.

Study Description Nhập Mô tả Bệnh lý.


(Mô tả Bệnh lý)

Referring Physician Nhập Referring Physician (Bác sĩ Tham vấn) bằng tay hoặc chọn Bác sĩ Tham
(Bác sĩ Tham vấn) vấn phù hợp từ menu sổ xuống.

Operator (Người vận Hiển thị tên của quý vị.


hành)

Cancel (Hủy) Nút này để hủy Nhập Thủ công

Clear (Xóa) Nút này để đặt lại tất cả giá trị

Save (Lưu) Nút này để thêm bệnh nhân mới mà quý vị muốn tạo trong Danh sách công việc.

Acquisition (Chụp ảnh) Nút này để Vào chế độ Chụp ảnh cho việc chụp ảnh bằng tia X.

Trang 93
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh)

CHƯƠNG 11. BẮT ĐẦU PHIÊN CHỤP


(CHỤP ẢNH)

Trang 94
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh)
1. Tổng quan

1-1. Bắt đầu một phiên chụp từ Worklist (Danh sách công việc)
Sau khi chọn bệnh nhân muốn chụp ảnh, hãy nhấp vào nút Acquisition (Chụp ảnh) hoặc nhấp kép để vào chế độ
Acquisition (Chụp ảnh).

1-2. Bắt đầu một phiên chụp từ Browser (Trình duyệt)


Sau khi chọn bệnh nhân trong Browser (Trình duyệt), hãy nhấp vào nút Acquisition (Chụp ảnh) để vào chế độ
Acquisition (Chụp ảnh).

Số Hạng mục Mô tả
1 Tên góc chụp Hiển thị tên góc chụp
2 Chỉ báo vị trí chụp Hiển thị thông tin vị trí góc chụp hiện tại, Hệ số phóng đại, Kích thước FOV và Bàn ép.
Nếu vị trí chụp được thực hiện với bàn ép trượt, FOV và Bàn ép sẽ hiển thị hướng
chính xác.
3 Chỉ báo gantry và các Hiển thị trạng thái Gantry như sau
nút cấu hình Góc xoay cánh tay chụp, độ dày ép, lực ép, đơn vị nhiệt, chỉ báo tiêu điểm và xả ép tự
động.
4 Chỉ báo Tia X Hiển thị theo việc chiếu xạ Tia X.
5 Thông số chiếu xạ Chọn chế độ chiếu xạ giữa chế độ Manual (Thủ công) và AOP (với 5 chế độ phụ
AOP).
Đồng thời, đặt giá trị kV và mAs ở chế độ Thủ công.
6 Chọn Phác đồ và Hiển thị vị trí chụp. Ngoài ra, quý vị có thể chuyển đổi phác đồ và thêm vị trí chụp.
Vị trí chụp

7 Đóng trình chụp Để thoát khỏi chế độ Acquisition (Chụp ảnh) và đóng trình chụp hiện tại.

Trang 95
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh)
2. Chỉ báo gantry và các nút cấu hình

Hạng mục Biểu Mô tả


tượng

C- arm rotation angle Góc xoay cánh tay chụp hiện tại theo đơn vị độ
(Góc xoay cánh tay
chụp)
Compression Độ dày vú được ép hiện tại theo đơn vị mm
Thickness (Độ dày Ép)
Compression Force Lực ép hiện tại.
(Lực Ép)
Hiển thị độ phóng đại Hệ số phóng đại được tự động hiển thị theo mặt nâng vú gắn vào: 1,0
cho Bucky và 1,5 hoặc 1,8 cho Bệ Phóng đại.
Bộ chỉ báo tiêu điểm Tiêu Điểm được chọn hiện tại sẽ hiển thị:

Tiêu điểm lớn (0,3) nếu có lắp Bucky

Tiêu điểm nhỏ (0,1) nếu không lắp Bucky

Trang 96
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh)

Hạng mục Biểu Mô tả


tượng

Automatic Nếu tính năng xả ép tự động được chọn, lực ép sẽ tự động xả khi kết
decompression (Xả ép thúc chiếu xạ.
tự động) Với phác đồ định vị 2D, tính năng xả ép tự động được đặt tự động về
OFF (TẮT).
Với mọi phác đồ khác, tính năng xả ép tự động được đặt tự động về ON
(BẬT).

- Để kích hoạt xả ép tự động, hãy nhấn nút tự động xả ép trên chế


độ Acquisition (Chụp ảnh).

- Để tắt xả ép tự động, hãy nhấn nút tự động xả ép trên chế độ


Acquisition (Chụp ảnh).
Có thể bật/tắt tính năng xả ép tự động trên Bàn phím.
Heating Unit (Đơn vị Đơn vị Nhiệt tương ứng với nhiệt độ bộ phát tia
Nhiệt)

Trang 97
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh)
3. Chỉ báo Tia X

Ký hiệu Mô tả

Tắt/bật sẵn sàng chiếu xạ

Tắt/bật tia X: Đang phát tia X trong giai đoạn chiếu xạ trước và/hoặc giai
đoạn chiếu xạ.

Tắt/bật vô hiệu chiếu xạ: Khi kết thúc chiếu xạ, việc phát xạ tia X bị tắt.

Trang 98
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh)
4. Thông số chiếu xạ
AWS cho phép người vận hành lựa chọn chế độ AOP (Tự động Tối ưu hóa các Thông số) hoặc chế độ thủ công và
chọn các thông số trong chế độ thủ công. Để biết thêm thông tin về việc lựa chọn chế độ AOP so với chế độ thủ công,
hãy tham khảo Chương 17. Các chế độ chiếu xạ.

2
3

Trang 99
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh)

4-1. Chế độ AOP


Số Hạng mục Mô tả
1 Nút chọn AOP Nhấp vào nút này để chọn chế độ AOP.
Sau khi chiếu xạ, các thông số đã áp dụng sẽ hiển thị trong các trường
tương ứng.
2 Danh sách lựa chọn chế độ Nhấp vào nút này để chọn một trong hai kiểu chế độ phụ sau đây:
phụ AOP Chế độ phụ AOP
Đối với Tiêu điểm lớn:
5 kiểu: AOP DOSE-, AOP STD, AOP STD+, FAST IMPLANT và FAST
STD
Đối với Tiêu điểm nhỏ:
3 kiểu: AOP STD, FAST Implant và FAST STD
Sau khi chiếu xạ, các thông số đã áp dụng sẽ hiển thị trong các trường
tương ứng.
Tham khảo thông tin chi tiết trong Chương 17. Các chế độ chiếu xạ.
3 Nút chọn thủ công Nhấp vào nút này để chọn chế độ thủ công. Khi biểu tượng "thủ công" có
màu xanh dương, các trường để lựa chọn các thông số đang hoạt động.
4 Hiển thị giá trị kV chỉ định - Giá trị kV chỉ định: Giá trị chỉ định được hiển thị.
Hoặc hiển thị giá trị kV thực Trong chế độ thủ công, để chọn một giá trị kV, hãy chạm vào nút này và
chọn một giá trị từ danh sách (từ 25 đến 35 kV)
- Giá trị kV thực: Giá trị kV thực được hiển thị.
sau giai đoạn chiếu xạ trước và sau khi chiếu xạ chính thức trong chế độ
AOP
sau khi chiếu xạ trong chế độ thủ công.
5 Hiển thị giá trị mAs chỉ định - Giá trị mAs chỉ định: Giá trị chỉ định được hiển thị
Hoặc Hiển thị giá trị mAs thực Trong chế độ thủ công, để chọn một giá trị mAs, hãy chạm vào nút này và
chọn một giá trị từ danh sách (từ 1 đến 320 mAs).
- Giá trị mAs thực: Giá trị mAs thực được hiển thị.
sau giai đoạn chiếu xạ trước và sau khi chiếu xạ chính thức trong chế độ
AOP
sau khi chiếu xạ trong chế độ thủ công.
6 bảng kV và mAs Khi nhấp vào nút này, bảng giá trị kV và mAs sẽ xuất hiện.
Quý vị có thể chọn đồng thời kV và mAs mong muốn.

Trang 100
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh)
5. Chọn phác đồ và vị trí chụp

5-1. Chuyển đổi Phác đồ


Senographe Crystal Nova cung cấp Phác đồ tùy theo quy trình xử lý hình ảnh.

Để chọn một phác đồ khác với phác đồ đã chọn, hãy nhấp vào nút phác đồ bên phải màn hình Acquisition
(Chụp ảnh).
1. Nhấp vào Paddle & Collimator Type (Kiểu bàn ép & Bộ chuẩn trực) tùy theo quy trình xử lý hình ảnh.
2. Nếu cần, hãy nhấp vào Implant breast (Vú cấy ghép) cho bệnh nhân có cấy ghép.
3. Chọn phác đồ phù hợp trong danh sách.
4. Nhấp vào nút OK và phác đồ mới sẽ sẵn sàng được chọn trên màn hình chụp ảnh.

LƯU Ý
Phải cấu hình những bàn ép có sẵn khi cài đặt hệ thống trước khi thiết lập trước phác đồ. (Việc
cấu hình sẽ do Đại diện Bảo dưỡng của Công ty GE thực hiện)

Trang 101
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh)

5-2. Thêm vị trí chụp mới


Để thêm tên góc chụp mới vào phác đồ đã chọn.
1. Nhấp vào nút (+), sau đó Add View Position (Thêm Vị trí Chụp ảnh) sẽ xuất hiện.
Kiểu Bàn ép & Bộ chuẩn trực cũng được chọn theo phác đồ đã chọn.
2. Nếu chọn kiểu vú là cấy ghép, chế độ chiếu xạ sẽ tự động đổi sang FAST implant (Cấy ghép NHANH).
3. Chọn vị trí chụp phù hợp rồi nhấn nút Add (Thêm).
4. Tên góc chụp mới được chọn sẽ xuất hiện ở cuối cùng trong danh sách thu nhỏ, ở phía bên phải của màn
hình.
5. Sau khi thêm một hoặc nhiều tên góc chụp vào phác đồ, hãy nhấp vào nút đóng.

Trang 102
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh)

5-3. Kích hoạt/vô hiệu vị trí góc chụp


Màu của vị trí góc chụp trên hình thu nhỏ hiển thị 2 kiểu trạng thái chiếu xạ như sau:

Các tùy chọn Ý nghĩa

Vị trí góc chụp có màu xanh lá cây nghĩa là có thể chụp hình ảnh X-quang.
Màu xanh lá cây được biểu thị khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Vị trí góc chụp được chọn khớp với góc xoay cánh tay chụp.
Lực ép vú đáp ứng tối thiểu 3 daN ở chế độ AOP.

Vị trí góc chụp có màu xám nghĩa là không thể chụp hình ảnh X-quang.
Quý vị phải kiểm tra góc cánh tay chụp với vị trí Góc chụp và lực ép.

Trang 103
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 11. Bắt đầu phiên chụp (Chụp ảnh)
6. Cách đóng trình chụp
Để thoát khỏi chế độ Chụp ảnh và đóng trình chụp hiện tại, quý vị có thể chọn một trong các tùy chọn sau:

Các tùy chọn Mô tả

Suspend Study Nếu quý vị muốn giữ trình chụp, hãy nhấp vào nút “Suspend Study” (Hoãn Ca nghiên
(Hoãn Ca nghiên cứu) ở cuối màn hình phía bên phải. Đóng chế độ chụp sau đó đưa trình chụp này vào
cứu) Worklist (Danh sách công việc).
Quý vị không thể xem lại trình chụp này trên Browser (Trình duyệt).
Tính năng Auto Push (Tự động Đẩy) hoặc Auto Print (Tự động In) có sẵn cho hình ảnh
đã chọn ngay cả khi ca nghiên cứu bị hoãn.

Close Study (Đóng Khi hoàn tất trình chụp, hãy nhấp vào nút “Close Study” (Đóng Ca nghiên cứu) ở cuối
Ca nghiên cứu) màn hình phía bên phải.
Cửa sổ xem trước khi in sẽ xuất hiện, nếu quý vị chọn tùy chọn “Always” (Luôn luôn)
trong tab cài đặt Auto Print (Tự động In) (trong menu cài đặt Operator Preferences (Tùy
chọn của Người vận hành)).
Chọn một trong các tùy chọn sau:
1. Close (Đóng)
2. Close without print (Đóng mà không in)
3. Close without print (Đóng và in)

Trang 104
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 12. Trình hiển thị

CHƯƠNG 12. TRÌNH HIỂN THỊ

Trang 105
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 12. Trình hiển thị
Cửa sổ Viewer (Trình hiển thị) cho phép quý vị hiển thị, thao tác và phân tích hình ảnh thu được từ Đầu dò Kỹ thuật
số hoặc gọi lại từ ổ đĩa hệ thống để khảo sát.

Cửa sổ trình hiển thị sẽ mở khi:

Chế độ chụp ảnh Nhấn nút Acquisition (Chụp ảnh) ở góc dưới bên phải của
Worklist (Danh sách công việc) sau khi chọn bệnh nhân
trong Danh sách công việc.
Nhấp kép vào bệnh nhân trong Worklist (Danh sách công
việc).
Nhấp vào nút Acquisition (Chụp ảnh) trong cửa sổ Manual
Entry (Nhập Thủ công) sau khi chọn bệnh nhân trong
Worklist (Danh sách công việc).
Cửa sổ Viewer (Trình hiển thị) mở ra với nhãn Acquisition
(Chụp ảnh) ở trên cùng của AWS, sẵn sàng hiển thị hình ảnh
đã chụp.

Chế độ Khảo sát Nhấp vào nút Review (Khảo sát) trong cửa sổ Browser (Trình
duyệt) sau khi chọn một ca nghiên cứu.
Nhấp kép vào bệnh nhân trong Study List (Danh sách
Nghiên cứu).
Cửa sổ Viewer (Trình hiển thị) mở ra với nhãn Review (Khảo
sát) ở trên cùng của AWS và hiển thị hình ảnh đã chụp.

Trang 106
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 12. Trình hiển thị
Khi đặt con trỏ vào một biểu tượng, một chú thích công cụ sẽ hiển thị
Số Hạng mục Mô tả
1 Bảng điều khiển Xem Giúp thiết lập chức năng Panning (Dịch chuyển), Magnifying (Phóng đại) và
bố cục.
2 Bảng chức năng Cấp quyền truy cập vào bốn tab Bảng Điều khiển khác nhau (Graphics and
Measurement (Đồ họa và Phép đo), Image Controls (Kiểm soát Hình ảnh),
Mammo Control (Kiểm soát Mammo) và Tools (Công cụ)), theo các chức
năng yêu cầu.

3 Xử lý ảnh Cho phép xử lý lại eContrast (Tương phản) hoặc Windowing (Cửa sổ) của
hình ảnh.
4 Vùng xem ảnh Màn hình chính, nơi hiển thị hình ảnh hiện hành.
Có thể hiển thị một, hai hoặc bốn ảnh trong vùng xem ảnh, tùy thuộc vào lựa
chọn thành phần xem trong hình thu nhỏ.
5 Danh sách hình thu nhỏ Hiển thị hình ảnh thu nhỏ mà quý vị đã chọn ca nghiên cứu trong Study List
(Danh sách Nghiên cứu).
6 Nút Close (Đóng) Nhấp vào nút đóng để thoát khỏi trình hiển thị.
7 AGD (Liều Tuyến Trung Hiển thị 4 kiểu AGD (Average Glandular Dose) (Liều Tuyến Trung bình):
bình) Tổng của AGD ở vú trái (L), phải (R), tổng cộng (∑) và B (chỉ cho góc chụp
CV) trên ca nghiên cứu hiện tại.

Trang 107
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 12. Trình hiển thị
1. Bảng điều khiển Xem
Để sử dụng các chức năng bảng điều khiển chế độ xem, hãy nhấp vào biểu tượng yêu cầu, biểu tượng sẽ được tô
sáng màu xanh dương.

Biểu Hạng mục Mô tả


tượng
Select (Chọn) Chọn đồ họa hoặc phép đo trên ảnh đã chụp.

Panning (Dịch Khi không quan sát được hết hình ảnh, ví dụ: ảnh được phóng đại bởi chức
chuyển) năng Zoom (Thu phóng), chức năng này cho phép quý vị di chuyển cửa sổ
quan sát quanh hình ảnh.
Nhấn giữ nút chuột trái để di chuyển hình ảnh theo yêu cầu.
Zoom ROI (Thu Phóng đại một ROI đã chọn của hình ảnh.
phóng ROI)

Magnifying (Phóng Phóng đại một phần hình ảnh nằm trong vùng ô vuông di động.
đại)

Annotations show Nhấp vào nút Hide/Show (Ẩn/Hiển thị) để ẩn tạm thời tất cả các chú thích
(Hiển thị chú thích) trên hình ảnh.
Để hiển thị lại các chú thích, hãy nhấp vào nút này một lần nữa.
Vừa với vú ROI (Vùng Quan tâm) của vú vừa với khung của trình hiển thị.

Ture size (Kích Hiển thị hình ảnh theo kích thước thực của vú.
thước thực)

Vừa với khung Kích thước hình ảnh vừa với khung của trình hiển thị.

1x1 (Single image) Mặc định, chế độ Two images side by side(1x2) (Hai ảnh kề nhau (1x2))
(1x1 (Ảnh đơn)) được hiển thị trong vùng xem ảnh.
Tuy nhiên, vùng này có thể hiển thị một, hai hoặc bốn hình ảnh.
1x2 (Two images
Khi thay đổi bố cục xem, hình ảnh hiện hành sẽ hiển thị ở góc trên bên trái
side by side) (1x2
của vùng xem ảnh và các hình ảnh sau đó sẽ hiển thị theo thứ tự giống như
(Hai ảnh kề nhau))
thứ tự trong trình duyệt ảnh thu nhỏ.
2x2 (Four images)
(2x2 (Bốn ảnh))

Trang 108
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 12. Trình hiển thị
2. Bảng chức năng

2-1. Graphics and Measurement (Đồ họa và Phép đo)


Các nút này cho phép quý vị thêm những chú thích văn bản và đồ họa vào hình ảnh cũng như thực hiện các phép đo.
Trong cùng một hình ảnh, quý vị có thể thêm một vài chú thích dạng đồ họa.

Biểu Hạng mục Mô tả


tượng
Length Nhấp vào nút Length (Chiều dài) để đặt một đoạn thẳng lên hình ảnh mà quý vị muốn
(Chiều dài) đo khoảng cách giữa hai điểm.

Angle (Góc) Đo góc giữa hai điểm từ điểm tham chiếu trên ảnh trong Viewer (Trình hiển thị).

Text (Văn Chức năng này cho phép quý vị thêm các chú thích dạng văn bản lên hình ảnh, chẳng
bản) hạn như để nhấn mạnh tới một vấn đề đặc biệt cần tham khảo thêm hoặc sử dụng
như một công cụ giao tiếp với đồng nghiệp khác.
Nhấp vào nút Text (Văn bản) để mở cửa sổ Annotations (Chú thích).
Để đặt vị trí của chú thích dạng văn bản, hãy nhấp để chọn chú thích rồi kéo tới vị trí
mong muốn.
Circle ROI Đo diện tích hình tròn được chọn và hiển thị giá trị pixel trung bình cũng như độ lệch
(ROI Tròn) chuẩn.

Show/Hide Nhấp vào nút Hide/Show (Ẩn/Hiển thị) để ẩn tạm thời tất cả các chú thích Đồ họa và
(Hiển thị/Ẩn) Phép đo.
Để hiển thị lại các chú thích, hãy nhấp vào nút này lần nữa.

Delete (Xóa) Để xóa tạm thời một Đồ họa và Phép đo.


Chọn một chú thích bằng cách nhấp chuột vào nó, chú thích sẽ được tô sáng màu
xanh dương.
Nhấp vào nút Delete (Xóa) để xóa chú thích được tô sáng.
Delete All Để xóa Vĩnh viễn TẤT CẢ các chú thích của NGƯỜI DÙNG (dạng đồ họa và văn bản)
(Xóa Tất cả) có trên hình ảnh.
Nhấp vào nút Delete All (Xóa Tất cả).

2-2. Image Controls (Kiểm soát Ảnh)


Các nút trong vùng này của bảng cho phép lật hoặc xoay hình ảnh để quý vị dễ dàng xem hình ảnh hoặc so sánh với
hình ảnh khác.

Biểu Hạng mục Mô tả


tượng
CW 90°Rotation Xoay toàn bộ hình ảnh 90 độ sang phải.
(Xoay CW 90°)

CCW 90°Rotation Xoay toàn bộ hình ảnh 90 độ sang trái.


(Xoay CCW 90°)

Trang 109
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 12. Trình hiển thị
Horizontal Flip (Lật Lật ảnh quanh trục thẳng đứng.
Ngang) Bên trái sẽ chuyển thành bên phải và ngược lại. Hướng trên/dưới không thay đổi

Vertical Flip (Lật Lật ảnh quanh trục nằm ngang.


Dọc) Phía trên sẽ chuyển thành phía dưới và ngược lại. Hướng trái/phải không thay đổi.

Invert (Đảo) - Nhấp vào nút này sẽ đảo ngược các giá trị độ tương phản và độ sáng, vì thế bất kỳ
mảng vi vôi hóa nào hiện diện cũng sẽ chuyển sang màu đen.
Nhấp lại lần nữa để trở về giá trị mặc định ban đầu với các mảng vi vôi hóa có màu
trắng.
ROI Windowing Điều chỉnh Window Level/Window Width (Trung tâm Cửa sổ/Độ rộng Cửa sổ) sang
(Điều chỉnh cửa sổ kích thước chỉ định một cách tự động.
ROI)
Manual Windowing Điều chỉnh Window Level (Trung tâm Cửa sổ)/Window Width (Độ rộng Cửa sổ) cho
(Điều chỉnh cửa sổ một hoặc tất cả các ảnh theo cách thủ công.
Thủ công)
LƯU Ý
Nếu quý vị thay đổi tùy chọn 'Apply to' (Áp dụng cho) từ Single
image (Hình ảnh đơn) thành All image (Tất cả hình ảnh) hoặc nhấn
nút Reset (Đặt lại), thì kiểu Cửa sổ sẽ được tự động thay đổi thành
kiểu cửa sổ mặc định.

Reset All (Đặt lại Trả lại hình ảnh về hướng ban đầu, bất kể đã thực hiện bao nhiêu thao tác lật và
Toàn bộ) xoay.

2-3. Mammo Control (Điều khiển Mammo)


Những công cụ này dành dành cho trình chụp định vị 2D, điều chỉnh sự bất đối xứng và chỉnh sửa tên góc chụp.

Biểu Hạng mục Mô tả


tượng
2D Localization (Định Công cụ đánh dấu 2D Localization (Định vị 2D) cho phép quý vị đánh dấu một
vị 2D) vùng đặc biệt hoặc điểm quan tâm trên hình ảnh, để biết chi tiết về quy trình
định vị 2D, hãy xem Chương 19. Trình chụp Định vị 2D.
Trong chế độ chụp ảnh:
- Nhấp vào nút 2D Loc. (Định vị 2D) để hiển thị dây chữ thập điện tử trên
hình ảnh.
- Di chuyển con trỏ chuột tới tâm của dây chữ thập điện tử, sau đó nhấn
và giữ nút chuột trái.

- Di chuyển dây chữ thập điện tử đến đúng điểm cần quan tâm; bây giờ
quý vị có thể đọc vị trí của nó so với thang chia độ của bàn ép trên hình
ảnh. Có thể cần phải thu phóng vùng quan tâm, sau đó giảm hệ số thu
phóng để thấy được chữ số đánh dấu bàn ép ở vị trí của dây chữ thập.
- Nhấp vào nút 2D Loc. (Định vị 2D) lần nữa để ẩn dây chữ thập điện tử.
Trong chế độ khảo sát:
Nếu dây chữ thập điện tử được lưu theo hình ảnh, không thể thay đổi hoặc xóa
mà chỉ có thể ẩn hay hiển thị dây bằng cách nhấp vào nút Show/Hide (Hiển
thị/Ẩn) trong Mammo Control (Điều khiển Mammo).
2D Loc delete (Xóa Để xóa vĩnh viễn dây chữ thập điện tử.
định vị 2D)

Trang 110
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 12. Trình hiển thị
Biểu Hạng mục Mô tả
tượng
2D Loc Show/Hide Nhấp vào nút Hide/Show (Ẩn/Hiển thị) để ẩn tạm thời dây chữ thập điện tử.
(Hiển thị/Ẩn Định vị
2D)

Asymmetric Điều chỉnh hai hình ảnh không đối xứng.


Adjustment (Điều Nút này không được bật trừ khi hai hình thu nhỏ được chọn.
chỉnh Bất đối xứng)
Restore Asymmetric Hoàn tác lại hoạt động điều chỉnh bất đối xứng đã áp dụng trước đó cho một cặp
Adjustment Images ảnh.
(Khôi phục Ảnh Điều
chỉnh Bất đối xứng)
Edit view name (Chỉnh Điều này có thể xảy ra khi xem một hình ảnh mà quý vị nhận thấy Tên góc chụp
sửa tên góc chụp) không đúng. Trong chế độ chụp ảnh hoặc chế độ khảo sát, chức năng Edit view
name (Chỉnh sửa Tên góc chụp) cho phép quý vị sửa đổi mặt bên, tên góc chụp,
các tùy chọn và vị trí bổ sung.
· Initial view name (Tên góc chụp ban đầu): hiển thị tên góc chụp trước
khi thay đổi.
· New view name (Tên góc chụp mới): hiển thị tên góc chụp mới đã
chọn.
· Implant (Cấy ghép): nếu đã chọn hộp cấy ghép, (i) sẽ được hiển thị trên
ảnh thu nhỏ của tên góc chụp.

2-4. Tools (Công cụ)


Biểu Hạng mục Mô tả
tượng
Save as (Lưu Lưu một hoặc nhiều hình ảnh theo định dạng Jpeg, Png bằng cách sử dụng phương
thành) tiện bên ngoài.
Quý vị có thể chọn các tùy chọn sau đây:
Annotations (Chú thích): hiển thị/ẩn chú thích
Graphic and Measurements (Đồ họa và Phép đo): hiển thị/ẩn đồ họa và phép đo
Current Display (Hiển thị Hiện tại): Lưu hình ảnh hiện tại quý vị đã điều chỉnh hoặc
thay đổi
Header View Hiển thị thông tin DICOM Header (Tiêu đề DICOM) cho ảnh đã chọn
(Hiển thị Tiêu
đề)
Print (In) In một hoặc nhiều ảnh theo cách thủ công.

Send (Gửi) Gửi một hoặc nhiều hình ảnh vào Máy chủ lưu trữ (PACS) và/hoặc Máy trạm Khảo
sát nếu có.

Trang 111
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 12. Trình hiển thị
3. Bảng xử lý hình ảnh
Việc xử lý hình ảnh khác về eContrast hoặc Windowing (Cửa sổ) (WW/WL) có thể được áp dụng cho hình ảnh hiện
đang được chọn.
Để xử lý lại hình ảnh đã chọn với biểu thị eContrast khác:
1. Đặt con trỏ vào eContrast để gọi ra menu thả xuống với những tùy chọn có sẵn.
2. Chọn eContrast mong muốn (Light (Nhẹ), Medium (Trung bình), Intense (Mạnh) và Implant (Cấy ghép)) từ
menu thả xuống.

3. Hình ảnh mới được xử lý với cường độ eContrast mới sẽ được thêm vào danh sách hình thu nhỏ.

Để áp dụng cửa sổ khác trên một hoặc một số hình ảnh đã chọn:
1. Đặt con trỏ vào Windowing (Cửa sổ) để hiển thị menu thả xuống với những tùy chọn có sẵn.
2. Chọn Windowing (Cửa sổ) mong muốn (Softer (Mềm hơn), Normal (Bình thường) hoặc Harder (Cứng hơn))
từ menu thả xuống.

Ngoài ra, có thể điều chỉnh thủ công Windowing (Cửa sổ) (WW/WL) bằng cách di chuyển chuột.
Di chuyển con trỏ chuột lên ảnh, sau đó nhấn và giữ nút chuột trái.
Khi cửa sổ được điều chỉnh theo cách thủ công, việc tùy chỉnh cũng sẽ được hiển thị trong menu thả xuống.

Trang 112
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 12. Trình hiển thị
4. Vùng xem ảnh
Các ảnh được hiển thị mặc định như sau:
· cạnh thành ngực phải tương ứng với mặt bên được chụp, ví dụ: ảnh vú bên phải với thành ngực nằm bên
phải vùng xem, ảnh vú bên trái với thành ngực nằm bên trái vùng xem.
· nách nằm phía trên vùng xem.
Trên AWS, thông tin về Góc chụp và Mặt bên nằm ở phần trên của màn hình.

5. Danh sách hình thu nhỏ


Danh sách hình thu nhỏ hiển thị hình ảnh của ca nghiên cứu hiện tại.
- Nếu trình chụp hiện tại có nhiều hơn tám hình ảnh, có thể sử dụng các nút mũi tên lên/xuống để cuộn qua tất
cả các hình ảnh.
- Để hiển thị hình ảnh trong vùng xem, hãy nhấp vào ảnh mong muốn trong danh sách hình thu nhỏ. Hình ảnh
được bao bởi đường viền màu xanh dương trong danh sách hình thu nhỏ là ảnh hiện đang được hiển thị.
- Hình thu nhỏ chứa thông tin sau đây:
· Số sê-ri
· Số hình ảnh
· Tên góc chụp
· Phương pháp xử lý
· Bàn ép

Trang 113
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 13. Quản lý dữ liệu (Trình duyệt)

CHƯƠNG 13. QUẢN LÝ DỮ LIỆU


(TRÌNH DUYỆT)

Trang 114
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 13. Quản lý dữ liệu (Trình duyệt)
1. Mô tả chung
Chức năng chính của Browser (Trình duyệt) là quản lý hình ảnh hiện có trên hệ thống, được chụp tại chỗ,
được chuyển từ máy chủ hoặc phương tiện lưu trữ di động.
Chế độ Browser (Trình duyệt) gồm có năm vùng.
1. Patient Search (Tìm kiếm Bệnh nhân): Quý vị có thể tìm bệnh nhân cần tìm.
2. Patient List (Danh sách Bệnh nhân): Những bệnh nhân hoặc trình chụp của họ được lưu trữ trên hệ thống ổ
đĩa nội bộ.
3. Study List (Danh sách Nghiên cứu): Trình chụp cho bệnh nhân đã chọn.
4. Series List (Danh sách Sê-ri): Các sê-ri ảnh khác nhau trong trình chụp đã chọn; Hình ảnh Thô và hình ảnh
Đã xử lý.
5. Image List (Danh sách Hình ảnh): Hình ảnh trong sê-ri đã chọn.

1-1. Tìm kiếm Bệnh nhân


Để tìm bệnh nhân, hãy nhập Patient ID (ID Bệnh nhân), Name (Tên) và Accession Number (Số Đăng ký) trong hộp
tìm kiếm rồi nhấp vào nút Search Patient (Tìm kiếm Bệnh nhân).
Quý vị có thể đặt khoảng thời gian tìm kiếm bằng cách chọn ngày trên lịch theo cách thủ công hoặc nhấp vào bên
dưới:
· Today (Hôm nay)
· Yesterday (Hôm qua)
· Week (Tuần)
· Month (Tháng)
Sau khi khởi chạy tìm kiếm, bệnh nhân quý vị muốn tìm sẽ xuất hiện trên Danh sách Bệnh nhân.

Trang 115
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 13. Quản lý dữ liệu (Trình duyệt)

1-2. Danh sách Bệnh nhân


Chứa những bệnh nhân đã chụp cũng như bệnh nhân quý vị cần tìm. Có bốn cột (Number (Số), Name (Tên), ID và
DOB (Ngày sinh)) trong Patient List (Danh sách Bệnh nhân).
Để chọn một bệnh nhân, hãy nhấp vào bệnh nhân đó trong Patient List (Danh sách Bệnh nhân). Bệnh nhân đã chọn
sẽ được tô sáng màu xanh dương và danh sách nghiên cứu, danh sách sê-ri cũng như danh sách hình ảnh cũng
được hiển thị.
Có thể sắp xếp danh sách bệnh nhân theo No (Số thứ tự), Name (Tên), ID hoặc DOB (Ngày sinh).
Để sắp xếp danh sách bệnh nhân, hãy nhấp vào tiêu đề cột quý vị muốn sắp xếp. Khi cột đã được sắp xếp, một mũi
tên sẽ hiển thị hướng sắp xếp (thứ tự tăng dần hoặc giảm dần).

1-3. Danh sách Nghiên cứu


Hiển thị Study List (Danh sách Nghiên cứu) từ Danh sách Bệnh nhân đã chọn.
Có bốn cột (Number (Số), Date (Ngày tháng), Accession No. (Số Đăng ký) và Status (Trạng thái)) trong Study List
(Danh sách Nghiên cứu).

1-4. Danh sách Sê-ri


Chọn một trình chụp từ Study List (Danh sách Nghiên cứu) để hiển thị sê-ri thành phần của trình chụp này trong danh
sách sê-ri ở phía trên bên phải của chế độ Browser (Trình duyệt). Đồng thời, tất cả các sê-ri Proc sẽ được tự động tô
sáng màu xanh dương.

Những cột được hiển thị là:


· Number (Số): hiển thị cặp sê-ri trong một ca nghiên cứu đã chọn.
Nếu một nghiên cứu có nhiều sê-ri, thì số sẽ hiển thị như sau:
SX-1: Ảnh thô trong sê-ri
SX-2 Ảnh đã xử lý trong sê-ri
· Type (Loại): RAW (chứa tất cả các ảnh thô của một sê-ri) hoặc PROC (chứa tất cả các ảnh đã xử lý của một
sê-ri).
· Trạng thái MPPS

Biểu Ý nghĩa
tượng
Hình ảnh trong sê-ri chưa được kết nối mạng.

Đang tiến hành truyền tải sê-ri. Biểu tượng này được hiển thị cho đến khi quá trình
kết nối mạng hoàn tất.

Trang 116
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 13. Quản lý dữ liệu (Trình duyệt)
Biểu Ý nghĩa
tượng
Tất cả hình ảnh trong sê-ri đã được kết nối mạng.

Sê-ri đã được kết nối mạng một phần

Đã xảy ra lỗi trong quá trình kết nối mạng.

1-5. Danh sách Hình ảnh


Hiển thị tất cả hình ảnh Đã xử lý của ca nghiên cứu đã chọn theo mặc định.
Chọn một sê-ri từ danh sách sê-ri sẽ hiển thị hình ảnh Thô và hình ảnh Đã xử lý trong danh sách hình ảnh.
Các chức năng sao chép, xóa, xuất và gửi có sẵn cho cả hình ảnh Thô và Đã xử lý.
Ảnh trên hình thu nhỏ chứa thông tin sau đây:
· Series# (Số Sê-ri)
· Image# (Số Hình ảnh)
· View name (Tên góc chụp)
· Used paddle name (Tên bàn ép đã sử dụng)
Để hiển thị trạng thái chờ của các tác vụ Send (Gửi), Storage Commitment (Giao kết Lưu trữ) và Print (In) trên hình

ảnh đã chọn, hãy nhấp vào từng biểu tượng ( ) trong chỉ báo hình thu nhỏ. Cửa sổ danh sách chờ
sẽ xuất hiện.

Send (Gửi) Storage Print (In) Ý nghĩa


Commitment
(Giao kết
Lưu trữ)
Hình ảnh chưa được kết nối mạng.

Đang tiến hành truyền tải hình ảnh. Biểu tượng này
được hiển thị cho đến khi quá trình kết nối mạng
hoàn tất.
Hình ảnh đã được kết nối mạng.

Hình ảnh đã được kết nối mạng một phần

Đã xảy ra lỗi trong quá trình kết nối mạng.

· Nhấp vào Pause (Tạm dừng) để đặt các mục đã chọn trong danh sách sang trạng thái tạm dừng. Để tiếp tục
lại công việc, hãy chọn mục và nhấp vào Retry/Resume (Thử lại/Tiếp tục lại).
· Nhấp vào Retry/Resume (Thử lại/Tiếp tục lại) để bắt đầu công việc cho các mục đã chọn trong danh sách.
· Nhấp vào Delete (Xóa) để xóa một tác vụ chuyển từ danh sách Registered Jobs (Công việc đã Đăng ký).

Trang 117
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 13. Quản lý dữ liệu (Trình duyệt)
2. Quản lý trình duyệt

2-1. Sao chép bệnh nhân, ca nghiên cứu


Mục đích của tính năng Sao chép Bệnh nhân là cung cấp một giải pháp cho các vấn đề sau đây:
- bệnh nhân được chọn trong Worklist (Danh sách công việc) để thực hiện trình chụp không phải là bệnh nhân
được chụp trên thực tế,
- hai bệnh nhân được đặt cùng tên.

LƯU Ý
Tính năng Copy (Sao chép) cho phép quý vị sao chép hình ảnh từ bệnh nhân này đến bệnh
nhân khác. Do đó, điều quan trọng là phải tạo ra hai bệnh nhân trong Worklist (Danh sách
công việc) trước khi sử dụng tính năng Copy (Sao chép).

Để bắt đầu Sao chép bệnh nhân,


1. Trong Browser (Trình duyệt), chọn bệnh nhân có chứa trình chụp cần sao chép (Bệnh nhân 1).
2. Nhấp vào nút Copy (Sao chép). Cửa sổ Copy Patient (Sao chép Bệnh nhân) sẽ hiển thị:

3. Trong Patient List (Danh sách Bệnh nhân), chọn bệnh nhân sở hữu trình chụp (Bệnh nhân 2).
4. Từ danh sách bệnh nhân khớp với Tiêu chí tìm kiếm, hãy chọn bệnh nhân mà quý vị muốn sao chép (Bệnh
nhân 2). Trong thông tin bệnh nhân hiện tại, thông tin Bệnh nhân 2 thay thế thông tin Bệnh nhân 1.
5. Chọn hộp kiểm Retain Original Copy (Sao chép Giữ nguyên Bản gốc) nếu quý vị muốn giữ lại trình chụp của
Bệnh nhân 1. Nếu phải xóa trình chụp của Bệnh nhân 1, thì không chọn hộp kiểm Retain Original Copy (Sao
chép Giữ nguyên Bản gốc).
6. Nhấp vào nút Save (Lưu) để lưu thay đổi hoặc nhấp vào nút Cancel (Hủy) để quay lại mà không lưu bất kỳ
thay đổi nào.

LƯU Ý
Khi sao chép hình ảnh từ bệnh nhân này sang bệnh nhân khác, hãy đảm bảo chọn đúng trình
chụp của bệnh nhân trong Browser (Trình duyệt) và chọn đúng bệnh nhân đích trong Worklist
(Danh sách công việc) để tránh sai sót dữ liệu.
Từ Browser (Trình duyệt), đừng quên xóa hình ảnh không thuộc về bệnh nhân.
Đừng quên cập nhật PACS, các máy trạm khảo sát và máy in theo cập nhật đã thực hiện
trong Trình duyệt AWS để xóa bệnh nhân bị lỗi và đẩy/in các hình ảnh đã sao chép thủ công.

Trang 118
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 13. Quản lý dữ liệu (Trình duyệt)

2-2. Xóa bệnh nhân, ca nghiên cứu hoặc hình ảnh


Quý vị có thể xóa một hoặc nhiều bệnh nhân, ca nghiên cứu của một bệnh nhân cụ thể và hình ảnh của một ca
nghiên cứu cụ thể.
Để xóa bệnh nhân, ca nghiên cứu hoặc hình ảnh từ Browser (Trình duyệt), hãy sử dụng các nút Delete (Xóa):
1. Chọn các mục quý vị muốn xóa trong danh sách tương ứng, sau đó nhấp vào nút Delete (Xóa).
2. Hộp thoại xuất hiện nhắc quý vị xác nhận tác vụ xóa. Nhấp vào Yes (Có) để xác nhận hoặc nhấp vào No
(Không) để hủy tác vụ.

2-3. Đẩy ca nghiên cứu hoặc hình ảnh theo cách thủ công
Để đẩy thủ công ca nghiên cứu hoặc hình ảnh đến một thiết bị khác trên mạng lưới:
1. Chọn ca nghiên cứu hoặc hình ảnh quý vị muốn đẩy trong danh sách nghiên cứu hoặc hình ảnh.
2. Nhấn vào nút Send (Gửi) và cửa sổ đẩy thủ công bật lên sẽ xuất hiện.
3. Các đích sẵn có sẽ hiển thị trong cửa sổ đẩy thủ công bật lên.
4. Nhấp vào máy chủ mà trình chụp phải kết nối (chỉ có thể chọn một máy chủ tại mỗi thời điểm).
5. Nhấp vào nút Push (Đẩy) để gửi nghiên cứu hoặc hình ảnh đã chọn.
6. Nhấp vào No (Không) để hủy tác vụ

Trang 119
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 13. Quản lý dữ liệu (Trình duyệt)

2-4. Xuất bệnh nhân, ca nghiên cứu hoặc hình ảnh


Chức năng Export (Xuất) nhằm mục đích lưu các trình chụp vào đĩa CD, DVD, USB hoặc ổ đĩa này (PC).
1. Chọn bệnh nhân hoặc nghiên cứu quý vị muốn lưu lại.
2. Nhấp vào nút Export (Xuất), cửa sổ Browser (Trình duyệt) sẽ xuất hiện.
3. Chọn kiểu xuất (CD, DVD hoặc USB).
4. Nhấp vào nút Refresh (Làm mới) để cập nhật nội dung của kiểu xuất đã chọn.
5. Chọn hộp DICOM Viewer (Trình hiển thị DICOM) để lưu một trình hiển thị cùng hình ảnh vào thiết bị chỉ định
(CD/DVD hoặc USB).
6. Nếu quý vị cần xuất dữ liệu phân tích kỹ thuật, vui lòng chọn hộp kiểm Engineering analysis data (Dữ liệu
phân tích kỹ thuật). Tùy chọn này dùng để tổng hợp dữ liệu kỹ thuật khi thu được hình ảnh bất thường.
7. Chọn hộp kiểm Anonymization (Ẩn danh) để tạo một bệnh nhân ẩn danh.
8. Kiểm tra loại hình ảnh được xuất ra đĩa CD, DVD hoặc USB: Ảnh Thô(Raw) và/hoặc Đã xử lý(Proc).
9. Nhấp vào nút OK để bắt đầu quá trình xuất.
10. Nếu quý vị muốn hủy tác vụ này, hãy nhấp vào nút Cancel (Hủy).

2-5. Nhập hình ảnh


Chức năng Import (Nhập) dùng để nhập hình ảnh chụp bằng Senographe Crystal Nova trên đĩa CD, DVD, USB hoặc
ổ đĩa này (PC).
1. Nhấp vào nút Import (Nhập), cửa sổ trình duyệt sẽ xuất hiện.
2. Chọn một hoặc nhiều hình ảnh DICOM trong cửa sổ trình duyệt sau đó nhấp vào nút Open (Mở).
3. Cửa sổ Trạng thái Nhập Tập tin DICOM xuất hiện và thông báo trạng thái nhập trong cột Result (Kết quả).
- Nếu nhập thành công, thông báo Success (Thành công) sẽ hiển thị trong cột Result (Kết quả).
- Nếu không nhập được, thông báo Fail (Thất bại) cùng với lý do không nhập được sẽ hiển thị trong cột
Result (Kết quả)
4. Quý vị có thể tìm kiếm hình ảnh được nhập như Patient ID (ID Bệnh nhân), Patient Name (Tên Bệnh nhân)
hoặc Study Date (Ngày Nghiên cứu).

Trang 120
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt

CHƯƠNG 14. CÀI ĐẶT

Trang 121
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt
1. Giới thiệu
Chế độ cài đặt dùng để cài đặt cấu hình hệ thống và quản lý tài khoản.
Chế độ cài đặt có hai tab chính.
- Configuration (Cấu hình): Tab này chứa menu Protocol Preset (Thiết lập trước Phác đồ), View Position Angle
(Góc Vị trí Chụp), Annotations (Chú thích) và Physician & Operator (Bác sĩ & Người vận hành).
- Administrator (Quản trị viên): Tab này chứa menu User Account (Tài khoản Người dùng), Rule (Quy tắc) và
Audit Trail (Lịch sử Hoạt động).

Trang 122
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt
2. Cấu hình

2-1. Thiết lập trước Phác đồ

Quý vị có thể thêm hoặc chỉnh sửa phác đồ trong tab Protocol Preset (Thiết lập trước Phác đồ) ở chế độ Setting (Cài đặt).
Có tổng cộng 20 kiểu phác đồ mặc định.
Có một nút RESET (ĐẶT LẠI) ở góc dưới bên phải của màn hình này, hãy nhấn nút này để thiết lập lại phác đồ mặc định.
Nếu quý vị chọn hộp kiểm trong cột Default (Mặc định), khi vào chế độ Acquisition (Chụp ảnh), phác đồ mặc định sẽ
được chọn.

Nếu quý vị chọn hộp kiểm trong cột Show (Hiển thị), phác đồ được chọn sẽ hiển thị trong cửa sổ Protocol Preset
(Thiết lập trước Phác đồ).

2-1-1. Thiết lập trước phác đồ mặc định

Số ID Phác đồ Tên Phác đồ Bàn ép Tương ứng Tên góc chụp


1 GE_PROTOCOL_1 Screening Large Breast (Sàng lọc Vú Bàn ép 24X29 tiêu chuẩn RCC

Lớn) Bàn ép 24X29 tiêu chuẩn LCC


Bàn ép 24X29 tiêu chuẩn RMLO
Bàn ép 24X29 tiêu chuẩn LMLO
2 GE_PROTOCOL_2 Screening Standard Breast (Sàng Bàn ép 18x24 trượt RCC Trượt
lọc Vú Tiêu chuẩn)
Bàn ép 18x24 trượt LCC Trượt
Bàn ép 18x24 trượt RMLO Trượt
Bàn ép 18x24 trượt LMLO Trượt
3 GE_PROTOCOL_3 Screening Small Breast (Sàng lọc Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt RCC Nhỏ & ID
Vú Nhỏ)
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt LCC Nhỏ & ID
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt RMLO Nhỏ & ID
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt LMLO Nhỏ & ID
4 GE_PROTOCOL_4 Implanted Large Breast (Vú Lớn có Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt RCC ID Nhỏ &
Cấy ghép) ID
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt LCC ID Nhỏ &
ID
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt RMLO ID Nhỏ &
ID

Trang 123
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt
Số ID Phác đồ Tên Phác đồ Bàn ép Tương ứng Tên góc chụp
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt LMLO ID Nhỏ &
ID
Bàn ép 24X29 tiêu chuẩn RCC (i)
Bàn ép 24X29 tiêu chuẩn LCC (i)
Bàn ép 24X29 tiêu chuẩn RMLO (i)
Bàn ép 24X29 tiêu chuẩn LMLO (i)
5 GE_PROTOCOL_5 Implanted Standard Breast (Vú Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt RCC ID Nhỏ &
Tiêu chuẩn có Cấy ghép) ID
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt LCC ID Nhỏ &
ID
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt RMLO ID Nhỏ &
ID
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt LMLO ID Nhỏ &
ID
Bàn ép 18x24 trượt RCC (i) Trượt
Bàn ép 18x24 trượt LCC (i) Trượt
Bàn ép 18x24 trượt RMLO (i) Trượt
Bàn ép 18x24 trượt LMLO (i) Trượt
6 GE_PROTOCOL_6 Implanted Small Breast (Vú Nhỏ có Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt RCC ID Nhỏ &
Cấy ghép) ID
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt LCC ID Nhỏ &
ID
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt RMLO ID Nhỏ &
ID
Bàn ép 10x24 Nhỏ & ID Trượt LMLO ID Nhỏ &
ID
Bàn ép 18x24 trượt RCC (i) Trượt
Bàn ép 18x24 trượt LCC (i) Trượt
Bàn ép 18x24 trượt RMLO (i) Trượt
Bàn ép 18x24 trượt LMLO (i) Trượt
7 GE_PROTOCOL_7 R Magnification X1.8 (Phóng đại Bàn ép 10x10 phóng đại 1,8 RMCC 1,8
Phải 1,8 lần)
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,8 RMML 1,8
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,8 RMLM 1,8
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,8 RMMLO 1,8
8 GE_PROTOCOL_8 L Magnification X1.8 (Phóng đại Bàn ép 10x10 phóng đại 1,8 LMCC 1,8
Trái 1,8 lần)
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,8 LMML 1,8
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,8 LMLM 1,8
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,8 LMMLO 1,8
9 GE_PROTOCOL_9 R Magnification X1.5 (Phóng đại Bàn ép 10x10 phóng đại 1,5 RMCC 1,5
Phải 1,5 lần)
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,5 RMML 1,5
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,5 RMLM 1,5

Trang 124
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt
Số ID Phác đồ Tên Phác đồ Bàn ép Tương ứng Tên góc chụp
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,5 RMMLO 1,5
10 GE_PROTOCOL_10 L Magnification X1.5 (Phóng đại Bàn ép 10x10 phóng đại 1,5 LMCC 1,5
Trái 1,5 lần)
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,5 LMML 1,5
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,5 LMLM 1,5
Bàn ép 10x10 phóng đại 1,5 LMMLO 1,5
11 GE_PROTOCOL_11 R Spot (Điểm Phải) Bàn ép điểm 8x8 RSCC
Bàn ép điểm 8x8 RSML
Bàn ép điểm 8x8 RSLM
Bàn ép điểm 8x8 RSMLO
12 GE_PROTOCOL_12 L Spot (Điểm Trái) Bàn ép điểm 8x8 LSCC
Bàn ép điểm 8x8 LSML
Bàn ép điểm 8x8 LSLM
Bàn ép điểm 8x8 LSMLO
13 GE_PROTOCOL_13 RCC 2D Loc (Định vị 2D RCC) Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt RCC Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt RML Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt RCC Định vị 2D
14 GE_PROTOCOL_14 RML 2D Loc (Định vị 2D RML) Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt RML Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt RCC Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt RML Định vị 2D
15 GE_PROTOCOL_15 RLM 2D Loc (Định vị 2D RLM) Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt RLM Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt RCC Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt RLM Định vị 2D
16 GE_PROTOCOL_16 LCC 2D Loc (Định vị 2D LCC) Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt LCC Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt LML Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt LCC Định vị 2D
17 GE_PROTOCOL_17 LML 2D Loc (Định vị 2D LML) Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt LML Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt LCC Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt LML Định vị 2D
18 GE_PROTOCOL_18 LLM 2D Loc (Định vị 2D LLM) Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt LLM Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt LCC Định vị 2D
Định vị 2D Bàn ép 18x.24 trượt LLM Định vị 2D
19 GE_PROTOCOL_19 RCC Specimen (Mẫu RCC) Bàn ép 18x24 trượt RCC

20 GE_PROTOCOL_20 LCC Specimen (Mẫu LCC) Bàn ép 18x24 trượt LCC

Trang 125
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt
2-1-2. Thêm phác đồ cùng tên góc chụp
Để thêm một phác đồ mới cùng các tên góc chụp
1. Nhấp vào nút Add (Thêm) để hiển thị phác đồ trống mới trong danh sách thiết lập trước phác đồ.
2. Nhập ID phác đồ thích hợp vào trường trống.
3. Nhập tên phác đồ thích hợp vào trường trống.
4. Nhấp vào nút (+) để thêm tên góc chụp trong phác đồ vừa tạo ra.
a. Chọn loại bàn ép.

LƯU Ý
Các bàn ép không được đặt hàng và thiết lập cho hệ thống sẽ không hoạt động trong phần
cài đặt Protocol Preset (Thiết lập trước Phác đồ).
(Các bàn ép quý vị đã đặt hàng được Đại diện Bảo dưỡng của General Electric Company cài
đặt vào hệ thống tại thời điểm lắp đặt)
b. Nếu cần, hãy chọn implant for implant breast (cấy cho vú có cấy ghép) ở dòng thứ hai.
c. Chọn tên góc chụp phù hợp rồi nhấp vào nút Add (Thêm). Tên góc chụp quý vị đã chọn sẽ xuất hiện
trong bảng đèn của màn hình.
d. Sau khi thêm một hoặc nhiều tên góc chụp vào phác đồ, hãy nhấp vào nút đóng.
5. Nhấp vào SAVE (LƯU) để lưu thay đổi.

2-1-3. Thêm / Chỉnh sửa / Xóa tên góc chụp trong một phác đồ đã liệt kê
Để thêm tên góc chụp vào phác đồ đã liệt kê,
1. Chọn Phác đồ mong muốn trong danh sách.
2. Nhấp vào nút (+) để thêm tên góc chụp vào phác đồ cần thêm.
3. Nhấp vào SAVE (LƯU) để lưu thay đổi.
Để chỉnh sửa tên góc chụp trong một phác đồ đã liệt kê,
1. Chọn Phác đồ mong muốn trong danh sách.
2. Đặt con trỏ vào tên góc chụp, nhấp nút chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh.
3. Nhấp vào Edit View Position (Chỉnh sửa Vị trí Góc chụp).
4. Chọn vị trí góc chụp mong muốn rồi nhấp vào nút OK.
5. Nhấp vào SAVE (LƯU) để lưu thay đổi.
Để xóa tên góc chụp trong Phác đồ đã chọn,
1. Chọn Phác đồ mong muốn trong danh sách.
2. Đặt con trỏ vào tên góc chụp, nhấp nút chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh.
3. Nhấp vào Remove View Position (Xóa Vị trí Chụp)
4. Nhấp vào SAVE (LƯU) để lưu thay đổi.

Trang 126
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt

2-2. Góc Vị trí Chụp


Quý vị có thể đặt góc trên mỗi tên góc chụp trong tab View Position Angle (Góc Vị trí Chụp) của chế độ Setting (Cài
đặt).
Bảng này là góc mặc định trên mỗi vị trí chụp.
Có một nút RESET (ĐẶT LẠI) ở góc dưới bên phải của màn hình này, hãy nhấn nút này để thiết lập lại góc vị trí chụp
mặc định.

2-2-1. Góc Vị trí Chụp

LƯU Ý

Quy tắc Góc Xoay của C-arm (cánh tay C)

Góc xoay C-Arm (Cánh tay C) được đo từ vị trí 0°, với


góc dương theo chiều kim đồng hồ khi giáp mặt Gantry.
Bản phác họa thể hiện bóng X quang ở góc +45°.

2-2-2. Góc vị trí Chụp Mặc định

Applied View Applied View


Mặt bên Góc mặc position Range Mặt bên Góc mặc position Range
Lệch tâm Lệch tâm
PHẢI định (Phạm vi vị trí TRÁI định (Phạm vi vị trí
Chụp Áp dụng) Chụp Áp dụng)
RCC 0° 10° -10° đến +10° LCC 0° 10° -10° đến +10°
RMLO -45° 35° -10° đến -80° LMLO +45° 35° +10° đến +80°
RML -90° 10° -80° đến -100° LML +90° 10° +80° đến +100°
RLM +90° 10° +80° đến +100° LLM -90° 10° -80° đến -100°
RLMO +135° 35° +100° đến +170° LLMO -135° 35° -100° đến -170°
RFB 180° 10° -170° to ±180° LFB 180° 10° +170° to ±180°
RSIO +45° 35° +15° đến +80° LSIO -45° 35° -10° đến -80°
RXCCM 0° 10° -10° đến +10° LXCCM 0° 10° -10° đến +10°
RXCCL 0° 10° -10° đến +10° LXCCL 0° 10° -10° đến +10°
RCV 0° 10° -10° đến +10° LCV 0° 10° -10° đến +10°
RAT -45° 35° -10° đến -80° LAT +45° 35° +10° đến +80°

Trang 127
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt
2-2-3. Sơ đồ mã Vị trí Chụp
Tên góc chụp sử dụng trên Senographe Crystal Nova được hiển thị ở đây.

Mô tả Mã Nhận xét
Phóng đại - tiền tố được chọn theo cách thủ công
Phóng đại M Do người vận hành chọn theo cách thủ công
Tiêu điểm - tiền tố được chọn theo cách thủ công
Điểm S Do người vận hành chọn theo cách thủ công
Tên Core View (Ảnh Lõi) - được chọn theo cách thủ công - chỉ khả dụng cho bệnh nhân đứng hoặc ngồi
CranioCaudal (Đầu Đuôi) CC Mặt vú dưới tựa vào bộ thu hình
MedioLateral Oblique (Chếch Trong
MLO Mặt bên vú dưới tựa vào bộ thu hình
Ngoài)
MedioLateral (Trong Ngoài) (90°) ML Mặt bên vú tựa vào bộ thu hình
LateroMedial (Ngoài Trong) (90°) LM Mặt trong vú tựa vào bộ thu hình
LateroMedial Oblique (Chếch Ngoài
LMO Mặt trong vú trên tựa vào bộ thu hình
Trong)
CaudoCranial (Đuôi Đầu) (từ bên
FB Mặt vú trên tựa vào bộ thu hình
dưới)
Superolateral to Inferiormedial Oblique
SIO Mặt trong vú dưới tựa vào bộ thu hình
(Chếch từ Trên ngoài đến Dưới Trong)
Exaggerated CranioCaudal (Đầu đuôi
XCCM Khi chụp CC với bệnh nhân được xoay vào trong
Phóng đại)
Exaggerated CranioCaudal (Đầu đuôi
XCCL Khi chụp CC với bệnh nhân được xoay ra ngoài
Phóng đại)
Khi chụp CC nhưng mặt dưới của cả hai vú tựa vào bộ phận
Cleavage (Khe vú) CV
thu hình
Khi chụp MLO; vùng vú kéo dài tới nách vào trong và phía
Axillary Tail (Kéo lên Nách) AT
trước trên bộ phận thu hình
Hậu tố được thêm vào theo cách thủ công - chỉ khả dụng cho bệnh nhân đứng hoặc ngồi
Implant Displaced (Chuyển vị Cấy Vật cấy ghép được đẩy về phía sau và ép phẳng vào thành
ID
ghép) ngực
Tangential (Chụp tiếp tuyến) TAN Vùng quan tâm được chiếu gần với bề mặt da
Roll Lateral (Lăn Ngoài) RL Lăn vú nhẹ nhàng theo hướng ra ngoài
Roll Medial (Lăn Trong) RM Lăn vú nhẹ nhàng theo hướng vào trong
Roll Superior (Lăn Trên) RS Lăn vú nhẹ nhàng theo hướng lên trên
Roll Inferior (Lăn Dưới) RI Lăn vú nhẹ nhàng theo hướng xuống dưới

Tiền tố và hậu tố được sử dụng kèm theo tên của Hướng chụp chính; ví dụ: RMMLO tương ứng với Right Magnified
(Phóng đại Phải)
MedioLateral Oblique (Chếch Trong Ngoài) và LCCRL tương ứng với Left CranioCaudal (Đầu Đuôi Trái) với mô vú
trên Rolled Laterally (Lăn Ngoài).

Trang 128
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt
2-2-4. Chỉnh sửa góc vị trí chụp
Để chỉnh sửa góc vị trí chụp,
1. Đặt con trỏ vào hộp của cột góc chụp Trái hoặc Phải.
2. Chèn giá trị góc mong muốn
3. Để áp dụng cùng một thay đổi góc cho mặt đối bên, hãy nhấp vào nút Mirror (Phản chiếu).
4. Nhấp vào SAVE (LƯU) để lưu thay đổi.
5. Nếu quý vị muốn áp dụng giá trị mặc định từ nhà sản xuất, hãy nhấp vào nút Reset (Đặt lại).

Trang 129
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt

2-3. Chú thích

2-3-1. Thêm chú thích tùy chỉnh mới


Tạo bố cục chú thích tùy chỉnh để hiển thị trên các ảnh đã chụp.
Để thêm bố cục chú thích tùy chỉnh mới,
1. Nhấp vào nút “Add” (Thêm), sau đó nhập tên của các chú thích thiết lập sẵn.

LƯU Ý
Nếu quý vị muốn tùy chỉnh bố cục chú thích dựa trên mẫu được cung cấp, vui lòng nhấp vào
nút “Copy From” (Sao chép Từ).

2. Chọn hộp kiểm sau đây.


- Use Screen (Sử dụng Màn hình): thêm bố cục chú thích tùy chỉnh mới trong danh sách thả xuống
User Customized (Tùy chỉnh của Người dùng), trong tab Annotations (Chú thích) của Operator
Preferences (Tùy chọn của Người vận hành).
- Use Print (Sử dụng In): thêm bố cục chú thích tùy chỉnh mới trong danh sách thả xuống User
Customized (Tùy chỉnh của Người dùng), trong tab Annotations (Chú thích) của Operator Preferences
(Tùy chọn của Người vận hành).
3. Chọn bố cục cơ sở mà quý vị muốn hiển thị.
- Annotation Layout1 (Bố cục Chú thích 1): đặt các chú thích ở trên cùng hoặc dưới cùng của hình
ảnh đã chụp.
- Annotation Layout2 (Bố cục Chú thích 2): đặt các chú thích ở trên cùng, lề dưới giữa hoặc lề dưới
cùng của hình ảnh đã chụp.
- Annotation Layout3 (Bố cục Chú thích 3): đặt các chú thích ở trên cùng, lề trên, góc dưới bên trái
hoặc góc dưới bên phải của hình ảnh đã chụp.
4. Chọn một mục chú thích mà quý vị muốn nhập, sau đó chọn vị trí của chú thích trong hộp "Item Align" (Xếp
Mục) và kích thước phông chữ trong hộp "Font Level" (Cỡ Phông).
5. Nhấp vào nút "+" sau đó chọn chú thích xuất hiện ở bên phải màn hình, màn hình ảo.
6. Nhấp vào nút “Save” (Lưu) để lưu bố cục chú thích tùy chỉnh mới.
7. Nếu quý vị muốn xóa chú thích đã tạo, hãy nhấp vào nút “Remove” (Xóa).

Trang 130
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt

2-4. Bác sĩ & Người vận hành Chung

2-4-1. Thêm Bác sĩ & Người vận hành Chung mới


Để thêm một Bác sĩ mới,
1. Hãy nhấp vào nút Add (Thêm), cửa sổ Physician (Bác sĩ) sẽ xuất hiện.
2. Nhập tên của bác sĩ.
3. Nhấp vào nút Save (Lưu) để lưu bác sĩ mới hoặc Nhấp vào nút Cancel (Hủy) để hủy thay đổi.
Để thêm Người vận hành Chung mới,
1. Hãy nhấp vào nút Add (Thêm), cửa sổ Public Operator (Người vận hành Chung) sẽ xuất hiện.
2. Nhập tên của Người vận hành Chung.
3. Nhấp vào nút Save (Lưu) để lưu Người vận hành chung mới hoặc nhấp nút Cancel (Hủy) để không lưu thay
đổi.

Trang 131
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt
3. Quản trị viên

3-1. Tài khoản Người dùng

3-1-1. Giới thiệu


Các vai trò sau có sẵn trên hệ thống:
· Clinical users (Người dùng lâm sàng): được phép truy cập tất cả các ứng dụng lâm sàng và thông tin y tế của
bệnh nhân.
· Administrator user (Quản trị viên): được phép truy cập để quản lý tài khoản người dùng, xem và quản lý lịch sử
hoạt động.
Hai tài khoản sau đây có sẵn khi hệ thống được chuyển giao:
- Một tài khoản người dùng lâm sàng; ID người dùng clinical, mật khẩu operator.
- Một tài khoản quản trị viên; ID người dùng admin, mật khẩu install@123
Khi có nhiều người dùng lâm sàng làm việc thường xuyên trên cùng hệ thống Senographe Crystal Nova, có thể thiết
lập hệ thống để cấp quyền truy cập riêng cho mỗi người dùng. Để đảm bảo sự điều phối chính xác, cần phải có một
người giữ quyền quản trị viên. Quản trị viên có thể là người quản lý việc xử lý dữ liệu cho cơ sở, người điều phối
CNTT hoặc người dùng có kinh nghiệm. Một người dùng cá nhân trên một hệ thống riêng có thể hoạt động như một
quản trị viên riêng của người đó.

Trang 132
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt
3-1-1-1. Thêm tài khoản mới
Quản trị viên hệ thống chỉ có thể quản lý người dùng lâm sàng. Người dùng lâm sàng có thể truy cập vào ứng dụng y
khoa, thực hiện ghi hình và thường xuyên truy cập vào dữ liệu bệnh nhân được lưu trữ nội bộ trên hệ thống

Để thêm một tài khoản mới


1. Nhấp vào nút Add (Thêm), cửa sổ User Account (Tài khoản Người dùng) sẽ xuất hiện.
2. Nhập tên người dùng cho người dùng mới vào trường User Name (Tên Người dùng). (Họ là bắt buộc).
3. Nhập ID người dùng cho người dùng mới trong trường User ID (ID Người dùng) (ID này là ID Đăng nhập, sẽ
được yêu cầu ở lời nhắc đăng nhập).
4. Nhập mật khẩu cho người dùng mới trong các trường Password (Mật khẩu) và Confirm Password (Xác nhận
Mật khẩu).
5. Chọn vai trò quý vị muốn gán cho người dùng.
- Administrative user (Người dùng quản trị viên)
- Clinical user (Người dùng lâm sàng)
6. Chọn tài khoản Inactive (Không hoạt động), thay đổi mật khẩu lúc đăng nhập lần đầu và Thông báo về chính
sách an toàn và bảo mật.
7. Chọn tài khoản Public (Chung) cho tài khoản muốn chia sẻ với nhiều người vận hành. (Xem Phần 2-4. Bác
sĩ & Người vận hành Chung)
8. Nhấp vào nút Save (Lưu).

3-1-1-2. Chỉnh sửa tài khoản


Để chỉnh sửa người dùng hiện có,
1. Nhấp vào người dùng quý vị muốn thay đổi trong danh sách User Account (Tài khoản Người dùng).
2. Nhấp vào nút Edit (Chỉnh sửa), cửa sổ User Account (Tài khoản Người dùng) sẽ xuất hiện.

Trang 133
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt
3. Nhập tên, mật khẩu hoặc vai trò mới.
4. Nhấp vào nút Save (Lưu) để lưu các thay đổi.

3-1-1-3. Xóa tài khoản


Để xóa người dùng hiện có,
1. Nhấp vào người dùng quý vị muốn xóa trong danh sách User Account (Tài khoản Người dùng).
2. Nhấp vào nút Delete (Xóa).

LƯU Ý
Không thể xóa được tài khoản người dùng lâm sàng (clinical) và tài khoản quản trị viên
(admin) mặc định.

Trang 134
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt

3-2. Quy tắc

3-2-1. Cài đặt Đăng nhập


Thời gian chờ không hoạt động là thời gian mà sau đó AWS chuyển về màn hình đăng nhập nếu không có hoạt động
nào (ví dụ: nhập trên bàn phím, di chuyển chuột) được phát hiện trên AWS. Để cập nhật thời gian chờ không hoạt
động:
1. Chọn ON (BẬT) trong tab Auto Lock (Tự động Khóa)
2. Cập nhật trường Inactivity Timeout (Thời gian chờ Không hoạt động) (Phút). Thời gian tối thiểu là một phút.
3. Nhấp vào SAVE (LƯU) để lưu thay đổi.

3-2-2. Quy tắc Mật khẩu


Quý vị có thể đặt các quy tắc mật khẩu như sau:
- Mật khẩu không được chứa ID
- Độ dài Mật khẩu Tối thiểu: Đặt số lượng ký tự mật khẩu tối thiểu (Tối thiểu là 8 ký tự)
- Quy tắc Mật khẩu Nâng cao: Chọn hộp kiểm ON (BẬT) hoặc OFF (TẮT) (mật khẩu phải chứa một số, một
chữ hoa, một chữ thường, một ký tự không phải chữ số và không chứa ba ký tự liên tiếp hoặc khoảng trắng)

3-2-3. Quy tắc Tùy chọn của Người vận hành


Quản trị viên có thể tạo ra các chức năng của 'Operator Preference Setting' (Cài đặt Tùy chọn của Người vận hành)
để vô hiệu hóa (ngoại trừ chức năng thiết lập máy chủ của tab 'Auto push' (Tự động đẩy) và DICOM Printer của tab
'Auto print' (Tự động in)).

Trang 135
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 14. Cài đặt

3-3. Lịch sử Hoạt động


Chức năng Audit Trail (Lịch sử Hoạt động) cho phép người dùng theo dõi các thay đổi lớn đã thực hiện trên hệ thống,
ví dụ:
- tất cả số lần đăng nhập vào hệ thống
- ngày và giờ người dùng thay đổi trên hệ thống
- bất kỳ Nút Mạng DICOM nào (ví dụ: PACS) được thêm vào

Trang 136
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 15. In

CHƯƠNG 15. IN

Trang 137
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 15. In
1. Các điều kiện in

1-1. Các máy in tiềm năng


Mọi máy in DICOM có độ phân giải cao được General Electric Company khuyến nghị đều có thể kết nối với
Senographe Crystal Nova để in hình ảnh kỹ thuật số.
Khi lắp đặt, Đại diện Bảo dưỡng của General Electric Company sẽ cài đặt và khai báo Máy in với hệ thống. Quý vị
không thể thay đổi thông tin máy in.

CẢNH BÁO
Để tránh nguy cơ chẩn đoán sai do các số đo hoặc vị trí chú thích không chính xác, chỉ nên
kết nối các máy in được GE cho phép với Hệ thống.
Hệ thống Senographe Crystal Nova nên được kết nối với các thiết bị ngoại vi có chứng nhận
IEC 60950-1 như PACS, HIS/RIS và Máy in.

1-2. Kích thước phim


Khi lắp đặt, Đại diện Bảo dưỡng của General Electric Company sẽ cài đặt và khai báo kích thước phim khả dụng với
hệ thống. Quý vị không thể thay đổi danh sách kích thước phim.
· 8in x10in, 10in x 12in, 10in x 14in, 11in x 14in, 14in x 14in. 14in x 17in, 24 cm x 24 cm, 24 cm x 30 cm

1-3. Các loại ảnh có thể in được


Senographe Crystal Nova chỉ có thể in các hình ảnh đã xử lý.

Trang 138
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 15. In
2. Các chức năng in

2-1. Tự động In
Auto Print (Tự động In) là một chức năng cho phép quý vị tự động in hình ảnh khi đóng trình chụp, trong khi vẫn ở
chế độ chụp ảnh. Xem phần Tự động In, trên Phần 2-4. Tùy chọn của Người vận hành trong Chương 9. Máy trạm
Thu hình (AWS) .
Nếu kích hoạt RRA thì việc in các hình ảnh có trạng thái Lặp lại hoặc Từ chối tùy thuộc vào những cài đặt đã chọn
trong Kiểm tra Chất lượng Phần 2-4-4. Tự động In trong Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS).

2-2. In Thủ Công


Có thể in hình ảnh hiển thị trên màn hình Viewer (Trình hiển thị) tại bất kỳ thời điểm nào theo cách thủ công bằng nút
Print (In) trong tab Tools (Công cụ).
Để in thủ công,
1. Nhấp vào "nút Print (In)" trong tab Tools (Công cụ). Cửa sổ Print (In) sẽ xuất hiện.
2. Chọn tên "máy in DICOM".
3. Chọn đặc tính như sau:
- Orientation (Hướng) (Portrait (Dọc), landscape (ngang))
- Film Size (Kích thước Phim): Quý vị có thể thiết lập Kích thước phim cho hình ảnh yêu cầu.
- Film Size(18x24) (Kích thước Phim(18x24)): Quý vị có thể thiết lập Kích thước phim chỉ cho hình
ảnh 18x24.

LƯU Ý
Hình ảnh chỉ có bàn ép tiêu chuẩn sẽ được chụp ở kích thước 24x29 và hình ảnh với tất cả các
bàn ép khác sẽ được chụp ở kích thước 18x24.

LƯU Ý
Nếu tùy chọn Film Size(18x24) (Kích thước Phim(18x24)) được đặt là 'None' (Không), hình ảnh sẽ
được in ở 'Film Size' (Kích thước Phim) mà quý vị đã chọn.
Nếu chọn Film Size(18x24) (Kích thước Phim(18x24)), thì
- Hình ảnh 18x24 sẽ được in bằng ‘Kích thước Phim(18x24)' mà quý vị đã chọn.
- Hình ảnh 24x29 sẽ được in bằng ‘Kích thước Phim' mà quý vị đã chọn.

- Print layout (Bố cục in) (1x1, 1x2. 2x2)


- Number of copies (Số bản in): Chọn số bản sao cần in.
4. Chọn chế độ in như sau:
- Fit to slot (Vừa với khung): Kích thước hình ảnh vừa với khung của trình hiển thị.
- Fit to breast (Vừa với vú): ROI (Vùng Quan tâm) của vú vừa với khung của trình hiển thị.
- Ture size (Kích thước thực): in hình ảnh theo kích thước thực của vú.
(Tùy chọn này chỉ khả dụng khi thực hiện chuẩn hóa Phim).
5. Chọn phủ hình như sau:
- Chú thích: Chọn hộp kiểm để hiển thị chú thích trong hình.
- Graphics and Measurements (Đồ họa và Các phép đo): Chọn hộp kiểm để hiển thị đồ họa và các
phép đo trong hình

Trang 139
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 15. In
6. Chọn các chế độ In:
Khi in các hình ảnh lên phim, có thể chọn một trong bốn mẫu bố cục chú thích. Các mẫu này khác nhau về vị trí
và loại thông tin chú thích được in ra.

7. Tính năng cắt ảnh có sẵn trong chế độ xem trước khi in bằng cách sử dụng các nút bên dưới.

Biểu Mô tả
tượng

Để chọn hình chữ nhật đã chọn trên hình ảnh.

Để di chuyển cửa sổ quan sát quanh ảnh.

Nhấn giữ nút chuột trái để di chuyển hình ảnh theo yêu cầu.

Để đặt một hình chữ nhật trên vùng quan tâm của ảnh.

Để cắt chỉ hình chữ nhật đã chọn.

Để loại bỏ hình chữ nhật đã chọn.

Để xóa hình chữ nhật thu được trên ảnh.

Để xóa tất cả hình chữ nhật thu được trên ảnh.

Trang 140
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 15. In
Những chức năng mà quý vị có thể cắt hoặc loại trừ các vùng cụ thể của hình ảnh trước khi in.

Trang 141
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 15. In
3. Mẫu In Chú thích

3-1. Mẫu in chú thích 1


Các vùng chú thích trên cùng và dưới cùng được căn chỉnh thẳng hàng so với cạnh đối diện của thành ngực.

Ở trên cùng:
Tên góc chụp
Thông tin bệnh nhân (tên, ID, ngày sinh,
tuổi, giới tính),
Ngày và giờ chụp.
Tên cơ sở,
Tên người vận hành,
Mô tả quy trình xử lý.

Ở dưới cùng:
kVp thực, mAs thực,
Lực ép,
Góc xoay cánh tay chụp,
Độ dày,
Vật liệu bia/bộ lọc anốt,
AGD,
Hệ số phóng đại,
Dữ liệu hình ảnh (Cửa sổ, WW/WL),
Hệ số thu phóng.

Trang 142
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 15. In

3-2. Mẫu in chú thích 2


Ở trên cùng:
Thông tin bệnh nhân (tên, ID, ngày sinh, tuổi,
giới tính),
Ngày và giờ chụp,
Tên góc chụp,
Hệ số phóng đại.

Ở dưới cùng:
Tên cơ sở,
Tên người vận hành,
Ngày của hình ảnh (WW/WL),
Kích thước hình ảnh, kích thước FOV,
ESE, AGD,
Kích thước tiêu điểm,
kVp thực, mAs thực, vật liệu bia/bộ lọc anốt,
Lực ép, bề dày, góc xoay cánh tay chụp,
Hệ số thu phóng,

Trang 143
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 15. In

3-3. Mẫu in chú thích 3


Các vùng chú thích trên cùng và dưới cùng được căn chỉnh thẳng hàng so với cạnh đối diện của thành ngực.
Ở trên cùng:
Tên góc chụp
Hệ số phóng đại
Ngày và giờ chụp.

Ở góc dưới bên trái:


Thông tin bệnh nhân (tên, ID, ngày sinh, tuổi,
giới tính)
Ngày của hình ảnh (WW/WL), mô tả xử lý,
ESE, AGD, kích thước tiêu điểm
kVp thực, mAs thực,
Vật liệu bia/bộ lọc anốt, bề dày, góc xoay cánh
tay chụp,
Ở góc dưới bên phải:
Tên cơ sở,
Tên người vận hành,
Kích thước hình ảnh,
Kích thước FOV,
Hệ số thu phóng.

Trang 144
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 15. In

3-4. Mẫu in chú thích 4


Vùng chú thích trên cùng được căn chỉnh thẳng hàng so với cạnh đối diện của thành ngực. Tất cả các chú thích
được in theo chiều dọc sẽ nằm gần cạnh của trang in để tránh sự chồng lấn lên mô vú

Ở trên cùng:
Tên góc chụp,
Hệ số phóng đại,
Ngày và giờ chụp.

Vùng lề trên bên trái:


Tên cơ sở,
Tên người vận hành,
Kích thước hình ảnh,
Kích thước FOV.

Vùng lề dưới bên trái:


Thông tin bệnh nhân (tên, ID, ngày sinh,
tuổi, giới tính),
Dữ liệu hình ảnh (WW/WL), mô tả xử lý,
ESE, AGD
kVp thực, mAs thực, kích thước tiêu điểm,
vật liệu bia/bộ lọc anốt, bề dày, góc xoay
cánh tay chụp.

Trang 145
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 16. Bước Quy trình Thực hiện (PPS) theo Mô thức

CHƯƠNG 16. BƯỚC QUY TRÌNH THỰC


HIỆN (PPS) THEO MÔ THỨC

Trang 146
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 16. Bước Quy trình Thực hiện (PPS) theo Mô thức
1. Tổng quan
Bước Quy trình Thực hiện (PPS) theo Mô thức là một chức năng tự động cho phép hệ thống thu nhận hình ảnh
Senographe Crystal Nova tự động thông báo cho máy chủ từ xa trên hệ thống mạng, trình quản lý PPS (thường nằm
trong Hệ thống Thông tin X quang (RIS) hoặc Hệ thống Lưu trữ và Truyền Hình ảnh (PACS)) của khoa X quang về
mức độ hoàn thành các trình chụp được thực hiện tại khoa.
Thông thường, chức năng này cho phép Senographe Crystal Nova tự động thông báo cho các thiết bị kết nối khác
như PACS và RIS về trình chụp đã lên lịch hay chưa lên lịch đang được thực hiện, đã hoàn thành hoặc đang tạm
dừng (Trạng thái gián đoạn).

2. Các điều kiện tiên quyết


Chức năng này chỉ hoạt động trong một Khoa X quang khi Bộ cung cấp Lớp Dịch vụ Bước Quy trình Thực hiện
DICOM (Trình quản lý PPS) được kết nối với Senographe Crystal Nova. Nhìn chung, một dịch vụ DICOM như vậy
thường có sẵn trên RIS hoặc trên PACS.
Chúng tôi đặc biệt khuyến nghị nên kết nối Senographe Crystal Nova với một SCP (Trình cung cấp Lớp Dịch vụ)
Quản lý danh sách công việc DICOM để nhận danh sách công việc tự động.

Trang 147
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 17. Các chế độ chiếu xạ

CHƯƠNG 17. CÁC CHẾ ĐỘ CHIẾU XẠ

Trang 148
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 17. Các chế độ chiếu xạ
Có thể sử dụng Senographe Crystal Nova ở chế độ thủ công hoặc chế độ điều khiển chiếu xạ tự động (AEC). Tên
của chế độ hoạt động AEC trên Senographe Crystal Nova là AOP (Tự động Tối ưu hóa các Thông số).

1. Chế độ Thủ công


Tuy nhiên, có thể sử dụng chế độ thủ công cho những bệnh nhân không thể chịu được lực ép 3 daN (bệnh nhân đau
ngực hoặc sau khi phẫu thuật vú).

CẢNH BÁO
Để tránh những hình ảnh kém chất lượng hoặc không sử dụng được, lực ép vú tối thiểu được
khuyến nghị trong chế độ thủ công là 3 daN. Việc không tuân theo khuyến nghị này có thể:
- dẫn đến sự chậm trễ trong điều trị
- dẫn đến khả năng phải chiếu chụp thêm
- phát quá liều X quang
- phát bức xạ không hiệu quả

1-1. Mô tả chung
Nên cân nhắc khả năng sử dụng các chế độ chiếu xạ tự động để đáp ứng nhu cầu về hình ảnh trong bối cảnh chụp
nhũ ảnh kỹ thuật số, không khuyến khích sử dụng chế độ thủ công và phải duy trì các yêu cầu cụ thể, bao gồm đo
các thông số vật lý để kiểm soát chất lượng.
Trong chế độ thủ công, có thể chọn các thông số chiếu xạ sau đây:

• Giá trị Điện thế Cao của Bóng X quang (kVp): 25-35 kV
• Tích cường độ-thời gian (mAs): 1 - 320 mAs (Thang đo Renard kết hợp giữa R’10 và R’20).

Trang 149
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 17. Các chế độ chiếu xạ

1-2. Ảnh hưởng của các điều chỉnh khác nhau


Bảng dưới đây mô phỏng lại hoạt động của AOP với các thông số lựa chọn tối ưu. Xem Bảng 1 và Bảng 2
để biết các thông số đề xuất theo dạng kiểu và bề dày vú.

• Ảnh hưởng của điện áp cao (kV) không đơn giản là sự hiện diện của các bức xạ đặc trưng và các bộ lọc
sự gián đoạn (ngưỡng k). Tuy nhiên, việc tăng điện áp cao làm tăng hiệu suất phát xạ và năng suất bóng.
Dẫn đến tăng liều vào bệnh nhân và giảm nhiễu lượng tử. Một thay đổi từ 1-2 kV có thể tạo ra những
thay đổi đáng kể.
• Tích số cường độ-thời gian (mAs) qua bóng X quang tăng tỷ lệ với lượng photon tia X. Sự gia tăng này
giúp cải thiện tỷ lệ tương phản trên nhiễu. Nó đồng thời cũng tăng liều vào bệnh nhân. Để đạt hiệu quả
trong việc thay đổi các thuộc tính của hình ảnh, cần phải thay đổi hơn 2 bậc (nghĩa là 25% liều) và 3 bậc
(40% liều) để có những thay đổi đáng kể hơn.
Độ tương phản hình ảnh khác nhau do lựa chọn kV khác nhau có thể được bù đắp thông qua những thay đổi trong
quá trình xử lý hình ảnh, đặc biệt là cửa sổ tương phản.

[Bảng 1] Các kỹ thuật thủ công đề xuất - Không cấy ghép

Có Bucky (ảnh cận cảnh): Có Bệ phóng đại (ảnh phóng đại):


Độ dày vú được ép
(mm)
Bia/Bộ lọc kVp mAs Bia/Bộ lọc kVp mAs

< 20 W/Rh 26 28 W/Rh 27 40

21-30 W/Rh 27 32 W/Rh 28 45

31-40 W/Rh 28 50 W/Rh 29 63

41-50 W/Rh 28 63 W/Rh 30 71

51-60 W/Rh 28 90 W/Rh 31 80

61-70 W/Rh 28 125 W/Rh 32 90

71-80 W/Rh 28 180 W/Rh 32 110

81-90 W/Rh 28 220 W/Rh 33 110

91-100 W/Rh 29 220

>100 W/Rh 30 220

Trang 150
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 17. Các chế độ chiếu xạ

1-3. Implants (Cấy ghép)


Khuyến nghị sử dụng chế độ FAST Implant (Cấy ghép NHANH) để chụp ảnh có cấy ghép. Cũng có thể sử dụng
chế độ thủ công. Có thể sử dụng các thông số chụp ảnh đề xuất cho chế độ cấy ghép như một giải pháp thay thế
cho chế độ FAST Implant (Cấy ghép NHANH), đặc biệt khi chụp ảnh mà không di chuyển vật cấy ghép.
Khi vật cấy ghép bị di chuyển và không thể nhìn thấy, có thể sử dụng các chế độ AOP khác.
Bảng 2 chứa các thông số đề xuất cho việc chụp ảnh theo độ dày vú.

[Bảng 2] Các kỹ thuật thủ công đề xuất cho chụp ảnh có cấy ghép
Có Bucky (ảnh cận cảnh): Có Bệ phóng đại (ảnh phóng đại):
Độ dày vú được ép
(mm)
Rãnh/Bộ lọc kV mAs Bia/Bộ lọc kVp mAs

<30 W/Rh 27 36 W/Rh 28 45

31-40 W/Rh 28 60 W/Rh 29 71

41-50 W/Rh 28 90 W/Rh 30 90

51-60 W/Rh 28 140 W/Rh 32 90

61-70 W/Rh 28 200 W/Rh 33 100

71-80 W/Rh 29 220 W/Rh 34 100

81-90 W/Rh 30 250 W/Rh 35 100

91-100 W/Rh 31 250

>100 W/Rh 31 320

Trang 151
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 17. Các chế độ chiếu xạ
2. Chế độ AOP
Các chế độ AOP của Senographe Crystal Nova tự động xác định tất cả các yếu tố kỹ thuật để đáp ứng với các đặc
điểm của vú đã phân tích trong giai đoạn chiếu xạ trước.
Chế độ AOP dành cho mục đích tối ưu hóa chất lượng hình ảnh trong khi vẫn duy trì liều vào vú ở mức thấp nhất
có thể cho mức chất lượng này, có tính đến khả năng kỹ thuật hiện hữu.
Chế độ này được thiết kế để tối ưu hóa chất lượng hình ảnh của trình chụp vú với độ dày bức xạ trong khoảng 20
mm (0,8 inch) đến 80 mm (3,15 inches).

2-1. Mô tả chung về AOP


Khi chọn chế độ hoạt động AOP, Senographe Crystal Nova sẽ kiểm soát toàn bộ chất lượng và số lượng chùm tia
X bằng cách tự động thiết lập các thông số chiếu xạ:

• Giá trị Điện thế Cao của Bóng X quang (kVp),

• Tích cường độ-thời gian cho mỗi lần chiếu xạ (mAs).

Có thể sử dụng chế độ AOP cho ảnh cận cảnh hoặc ảnh phóng đại.

Trong chế độ AOP, hệ thống thực hiện chiếu xạ trước để xác định các đặc tính làm suy giảm chùm tia X của vú.
Dựa trên số liệu thống kê được chấp thuận về độ dày và thành phần vú, kVp được AOP lựa chọn sẽ giống như
trong giai đoạn chiếu xạ trước.
Tuy nhiên, đối với vú có đặc tính cụ thể, có thể cần phải thay đổi các giá trị kV giữa giai đoạn chiếu xạ trước và
chiếu xạ. Sự thay đổi này hoàn toàn tự động; có thể dẫn đến một độ trễ nhất định giữa giai đoạn chiếu xạ trước và
chiếu xạ.
Hình ảnh thu được trong giai đoạn chiếu xạ trước được phân tích và một thuật toán tự động với tiêu chí loại trừ cơ
ngực sẽ xác định và đo vùng tuyến 10x10 mm có độ suy giảm nhiều nhất trên hình ảnh (kích thước dài hơn đồng
nghĩa với đầu dò dài hơn).
5 dãy không hoạt động
1 dãy không hoạt động

Cạnh thành ngực

Cạnh thành ngực Cạnh thành ngực Cạnh thành ngực

Hình minh họa 1 Vị trí vùng tìm kiếm của AOP trong trường xem

Trang 152
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 17. Các chế độ chiếu xạ
Giá trị trung bình của vùng này được sử dụng để tính "độ dày tương đương bức xạ" hoặc "độ dày tương đương
PMMA", thể hiện bằng độ dày của PMMA có cùng độ truyền qua trong cùng điều kiện tia X. Độ dày bức xạ này là
đầu vào riêng cho việc lựa chọn tự động các thông số chiếu xạ, sao cho chùm tia X tạo ra tối đa hóa tỷ lệ tương
phản trên nhiễu (CNR) trong vùng tương ứng, cân xứng với liều vào vú. Do vùng này có mật độ vú cao nhất, nên
CNR ở các vùng khác của vú sẽ bằng hoặc cao hơn giá trị mục tiêu của AOP trong tất cả các vùng ảnh.
Sau đó, tùy thuộc vào chế độ AOP đã chọn và độ dày tương đương PMMA của vú trong vùng đã xác định ở giai
đoạn chiếu xạ trước, liều mong muốn đến đầu dò sẽ được chọn. Cuối cùng, giá trị mAs cần để đạt được mức liều
tại đầu dò này ứng với độ dày bức xạ (tương đương PMMA) sẽ được tính toán và thiết đặt cùng với các yếu tố kỹ
thuật khác và việc chiếu xạ được tiến hành.
Cần lưu ý rằng độ dày vú ép không bao giờ được dùng để xác định các yếu tố kỹ thuật của phiên chiếu xạ chính
trong chế độ AOP.
Các tính toán tối ưu CNR so với AGD dẫn đến các giá trị điện áp cao của bóng X quang và liều vào đầu dò cụ thể,
đáp ứng được độ dày tương đương PMMA đã đo. Các giá trị điện áp cao thu được là hằng số so với độ dày
tương đương PMMA .
Độ tương phản hình ảnh được thiết lập dựa trên kV và độ nhiễu ảnh theo liều mục tiêu tới đầu dò. Sự kết hợp của
độ tương phản và độ nhiễu hình ảnh cho ra CNR (Tỷ lệ Tương phản trên Nhiễu) mong muốn.

Chiếu xạ trước Chiếu xạ

Ép

Độ dày vú
được ép
Tối ưu các yếu
tố kỹ thuật LUT

Các yếu tố kỹ thuật Lựa chọn & đo


LUT Vùng tuyến mật độ cao nhất

Độ dày PMMA tương đương


Hình minh họa 2 Quản lý chiếu xạ AOP

Trang 153
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 17. Các chế độ chiếu xạ
LƯU Ý

Cần ép vú ít nhất 3 daN (30 newton hoặc 6,7 cân Anh) khi sử dụng chế độ AOP.

LƯU Ý
Thuật toán được sử dụng để tìm kiếm vùng tuyến mật độ cao nhất trong hình ảnh chiếu xạ
trước được lập trình các điều kiện để bỏ qua những cấu trúc không phải vú như ghim kẹp
hoặc móc. Trong trường hợp đặc biệt, việc sử dụng các dấu mốc cản xạ trong vùng nhạy mà
thuật toán dựa vào không làm ảnh hưởng đến việc tính toán độ dày bức xạ.

LƯU Ý
Giá trị mAs hiển thị sau khi hoàn thành của AOP không bao gồm các giá trị mAs được sử
dụng trong quá trình chiếu xạ trước.

LƯU Ý
Sự đóng góp từ quá trình chiếu xạ trước bao gồm các giá trị liều (ESAK, AGD) được hiển thị
và ghi trong tiêu đề DICOM.

Trang 154
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 17. Các chế độ chiếu xạ

2-2. Chế độ Contact (Cận cảnh)


Trong chế độ cận cảnh 2D, khi Bucky được gắn vào, có thể lựa chọn giữa ba mức liều AOP. Mỗi mức liều AOP cung
cấp chất lượng chùm tia tối ưu hóa như nhau mang lại chất lượng hình ảnh khác nhau và liều vào vú khác nhau.
Quan trọng là phải hiểu được rằng để cải thiện tỷ lệ tương phản trên nhiễu thì bắt buộc phải tăng liều lượng tuyến và
ngược lại; giảm liều lượng tuyến sẽ làm giảm tỷ số độ tương phản trên nhiễu. Để biết thêm thông tin về việc đánh giá
nên chọn ưu tiên nào, hãy tham vấn với bác sĩ x-quang.

Có ba mức liều AOP là:

• AOP STD+ cung cấp hình ảnh có tỷ lệ tương phản trên nhiễu (CNR) cao hơn ở liều cao hơn,

• AOP STD cung cấp các lựa chọn CNR và liều cân bằng,

• AOP DOSE - đưa ra mức liều thấp với CNR giảm.

LƯU Ý
Các yếu tố kỹ thuật được AOP xác định hoàn toàn theo đặc điểm của vú. AOP không lựa
chọn mức liều theo kiểu vú (mỏng/dày, đậm đặc/không đậm đặc).
Lựa chọn Focal Spot (Tiêu Điểm) phụ thuộc vào cấu hình đã chọn (cận cảnh hoặc phóng đại).
Hệ thống sẽ tự động chọn tiêu điểm lớn trong chế độ cận cảnh.

2-3. Chế độ Magnification (Phóng đại)


Ở chế độ phóng đại, chỉ có sẵn một mức liều là AOP STD.

LƯU Ý

Lựa chọn Focal Spot (Tiêu Điểm) phụ thuộc vào cấu hình đã chọn (cận cảnh hoặc phóng đại).
Hệ thống sẽ tự động chọn tiêu điểm nhỏ trong chế độ cận cảnh.

Trang 155
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 17. Các chế độ chiếu xạ
3. Chế độ FAST (NHANH)
Trong chế độ FAST (Fast Implant & Fast STD), hệ thống không thực hiện chiếu xạ trước và các thông số chụp đều
dựa trên độ dày vú đã ép.

Chiếu xạ

Ép

Độ dày vú
được ép

Các yếu tố kỹ
thuật LUT

Hình minh họa 3 Quản lý chiếu xạ FAST STD & FAST Implant

Chế độ FAST STD & FAST Implant được thiết kế để cung cấp chất lượng hình ảnh vú phù hợp với vật cấy ghép (cho
dù vật cấy ghép cố định hay di động). Tuy nhiên, chế độ này không được tối ưu hóa hoàn toàn vì không tính đến các
đặc điểm thực tế của vú.

Có thể sử dụng chế độ FAST trong các chế độ cận cảnh hoặc phóng đại hình học.

Trang 156
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 17. Các chế độ chiếu xạ
4. Liều vào vú trong các chế độ điều khiển chiếu xạ tự động
Các giá trị liều vào vú điển hình từ các chế độ điều khiển chiếu xạ tự động khác nhau được cung cấp trong bảng dưới
đây. Các giá trị này được đo với độ dày PMMA 45mm có độ dày cơ học là 53mm, thường được chấp nhận làm đại
diện cho cỡ vú trung bình. Các phép đo được thực hiện trên các tấm PMMA, cung cấp kèm theo thiết bị để thử
nghiệm AOP (xem hướng dẫn Kiểm soát Chất lượng). Những tấm này được đặt như một vú thực sự để áp dụng tất
cả các đề xuất sử dụng. Các yếu tố kỹ thuật chiếu xạ được hiển thị trên AWS.
HVL (Bề dày Một nửa) đã đo; kerma không khí qua da đã đo và các giá trị AGD được tính toán từ HVL và ESAK và
các bảng lấy từ Dance (2000) sử dụng hệ số S=1,042.
[Bảng 4] Các giá trị liều vào vú điển hình

HVL HVL
Rãnh ESAK AGD
Chế độ Mức Liều kV mAs đã đo
/Bộ lọc (mGy) (mGy)
(mm Al)
AOP DOSE - 75 3,51 1,09
AOP (FOV 24x29) AOP STD W/Rh 28 100 0,542 4,66 1,45
AOP STD+ 130 6,06 1,88
FAST STD NA W/Rh 28 85 0,542 3,96 1,21
FAST Implant NA W/Rh 28 127 0,542 5,92 1,80

AOP Mag 1.8* NA W/Rh 30 97 0,578 13,10 4,25

FAST STD Mag 1.8* NA W/Rh 30 90 0,578 12,15 3,93

FAST Implant Mag


NA W/Rh 32 86 0,593 13,32 4,32
1.8*

AOP Mag 1.5* NA W/Rh 30 97 0,578 8,49 2,75

FAST STD Mag 1.5* NA W/Rh 30 90 0,578 7,88 2,55

FAST Implant Mag


NA W/Rh 32 86 0,593 8,64 2,79
1.5*

LƯU Ý
Khái niệm Liều Tuyến Trung bình (AGD) được định nghĩa cho một mô hình vú cụ thể và điều
kiện chiếu xạ đại diện cho chế độ cận cảnh. Khi có vật cấy ghép, trong chế độ phóng đại hình
học hoặc ảnh điểm, những điều kiện này không được đáp ứng. Tuy nhiên, hệ thống đã áp
dụng cùng một phương thức tính toán để đưa ra chỉ định.
Như đã xem trong các phần trước, việc lựa chọn liều của người vận hành trong chế độ điều khiển chiếu xạ tự động bị
giới hạn ở mức liều trong chế độ cận cảnh AOP.
Mức liều hiệu dụng là kết quả của việc thiết kế thiết bị và hiệu chuẩn đầy đủ trong quá trình sản xuất, lắp đặt hoặc
trong quá trình bảo trì. Không có điều khoản để điều chỉnh liều bổ sung trong chế độ bảo dưỡng.

Trang 157
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 18. Hiển thị và xử lý hình ảnh

CHƯƠNG 18. HIỂN THỊ VÀ XỬ LÝ HÌNH ẢNH

Trang 158
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 18. Hiển thị và xử lý hình ảnh
1. Ảnh Thô
Sau khi thực hiện chiếu xạ, hình ảnh thu được bởi các Đầu dò Kỹ thuật số được tự động truyền tải đến máy trạm và
thêm vào trình chụp. Hình ảnh này không được hiển thị trên màn hình Viewer (Trình hiển thị) trong quá trình chụp.
Ảnh thô được lưu trong DICOM MG ở định dạng “để xử lý”, do đó quá trình xử lý này có thể được tiến hành sau nếu
được yêu cầu, có thể sử dụng một thuật toán đặc biệt cho bệnh viện.

2. Ảnh đã xử lý
Ảnh đã xử lý là các hình ảnh được tạo sau khi dùng thuật toán xử lý ảnh (Fineview và eContrast) cho ảnh thô và ảnh
này được lưu trong DICOM MG ở định dạng “dành cho hiển thị”, sẵn sàng cho việc khảo sát.

2-1. Fineview (Ảnh nét)


Quá trình xử lý Fineview làm tăng độ sắc nét của hình ảnh. Quá trình xử lý Fineview được mô tả trong tài liệu tham
khảo dưới đây: H. Souchay, J. Durand, C. Colin, P. Lefin: Phương pháp bù kỹ thuật số của đầu dò X-quang MTF cho
Chụp nhũ ảnh, Các bài của Hội thảo Quốc tế về Chụp nhũ ảnh Kỹ thuật số, Durham 2004.

3. Xử lý ảnh eContrast (Tương phản)


Quá trình xử lý eContrast là quá trình chủ đạo để tạo ra hình ảnh đã xử lý. Ảnh này cho phép hiển thị đồng thời tất cả
các mô vú (mô mỡ và mô sợi) để tạo điều kiện thuận lợi cho việc khảo sát nhũ ảnh kỹ thuật số.
Quá trình xử lý hình ảnh này bao gồm các bước sau:
· Làm đen 2D
Việc này sử dụng một mặt nạ màu đen xung quanh vùng hình ảnh hữu ích, phủ lên các vùng mà nếu không phủ sẽ
có màu trắng. Điều này giúp cho hình ảnh tốt hơn.
· Chuyển đổi Pseudo-Log
Sự chuyển đổi này giúp việc điều chỉnh độ sáng và độ tương phản trong quá trình khảo sát dễ dàng hơn. Sau khi
chuyển đổi, dải động ảnh giảm xuống còn 12 bit, nhưng không làm mất thông tin lâm sàng.
· Cân bằng Độ dày
Việc này giúp cân bằng mức xám trên khắp vú bao gồm cả mô không bị nén và mô gần với bề mặt da.
· Quản lý Dải Động
Việc tính toán này làm tăng cục bộ độ tương phản và độ sắc nét cho cấu trúc quan tâm. Hiệu ứng này có thể được
tăng cường dựa trên tùy chọn người dùng.
· Tương phản tự động
Tương phản tự động cải thiện chất lượng hình ảnh bằng cách tối ưu hóa độ sáng (trung tâm cửa sổ) và độ tương
phản (độ rộng cửa sổ) của hình ảnh.

LƯU Ý
Khi chụp ảnh một vật thể có đường viền dày hoặc sắc nét (ví dụ: phantom), ta có thể nhìn
thấy độ sáng được tăng cường ở đường biên của vật thể.
Sự tăng cường này là bình thường và dự kiến là sẽ không ảnh hưởng đến việc tính điểm
đúng cho phantom.
Tùy thuộc vào tùy chọn của người dùng, hệ thống có sẵn bốn mức eContrast (eContrast Light (Nhẹ), Medium (Trung
bình), Intense (Mạnh) và Implant (Cấy ghép)). Kết quả ảnh cuối cùng sẽ khác nhau tùy theo mức được chọn.
Như được minh họa trong biểu đồ sau, có bốn đặc tính mô tả mỗi mức eContrast: độ sắc nét, độ mịn, độ xâm nhập
mô và độ tương phản.

Trang 159
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 18. Hiển thị và xử lý hình ảnh

Độ tương phản liên


quan đến những thay
đổi lớn trong hiển thị
mật độ vú.

Độ tương phản
Độ sắc nét liên quan
Độ xâm nhập mô liên
đến sự khác biệt
Độ xâm quan đến việc quý vị
được cải thiện giữa
Độ sắc nét nhập mô có thể nhìn qua được
các mô, cho khả năng
bao nhiêu mô sợi.
hiển thị tốt hơn đối với
các cấu trúc nhỏ.
Độ mịn

Độ mịn liên quan đến


sự khác biệt tinh tế
trong hiển thị mật độ vú.

Trang 160
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 18. Hiển thị và xử lý hình ảnh
Bảng sau cung cấp
mô tả chi tiết về
từng mức
Mô tả Biểu đồ Hình ảnh
eContrast
(Tương phản).
Xử lý eContrast

eContrast Light Ảnh dành cho bác sĩ x-quang Độ tương


(Tương phản Nhẹ) muốn xem ảnh mượt có độ phản
sắc nét và xâm nhập mô thấp.

Độ sắc nét Độ xâm


nhập mô

Độ mịn

eContrast Medium Ảnh dành cho bác sĩ x-quang Độ tương


(Tương phản Trung muốn tất cả ảnh hiển thị có phản
bình) các đặc điểm hài hòa.
eContrast Medium (Tương
phản Trung bình) được chọn
theo mặc định trong Operator Độ sắc nét Độ xâm
Preferences (Tùy chọn của nhập mô
Người vận hành).

Độ mịn

eContrast Intense Ảnh dành cho bác sĩ x-quang Độ tương


(Tương phản muốn xem với độ sắc nét và phản
Mạnh) độ tương phản cao đồng thời
độ xâm nhập mô rất cao.

Độ sắc nét Độ xâm


nhập mô

Độ mịn

eContrast Implant Ảnh dành cho bác sĩ X quang Độ tương


(Tương phản Cấy muốn xem với độ sắc nét và phản
ghép) độ xâm nhập mô cao đồng
thời độ tương phản rất cao.
Được áp dụng cho tất cả hình
ảnh trong đó đã chọn “Use Độ sắc nét Độ xâm
eContrast-Implant for Implant nhập mô
views” (Sử dụng Tương phản
Cấy ghép cho ảnh Tương
phản) trong Operator
Preferences (Tùy chọn của Độ mịn
Người vận hành).

Trang 161
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 18. Hiển thị và xử lý hình ảnh
LƯU Ý
Để giúp lựa chọn phương pháp xử lý ưa thích, trên máy trạm thu hình có sẵn sáu trình chụp
bệnh nhân mẫu để chọn. Tên Bệnh nhân là "Demo Patient 0X" ~”Demo Patient 5X”.
Các ID Bệnh nhân tương ứng là "MG-0X" ~”MG-5X”.
Mỗi bệnh nhân mẫu đã được xử lý với bốn mức eContrast, các mức này được hiển thị trong
các mô tả trình chụp (eContrast Y, với Y =(Light (Nhẹ), Medium (Trung bình), Intense (Mạnh)
và Implant (Cấy ghép)).
Trong chú thích hình ảnh có thể hiện mức eContrast được áp dụng.
Phương pháp xử lý mặc định được áp dụng là eContrast Medium (Tương phản Trung bình). Xem phần Xử lý hình
ảnh trong Phần 2-4. Tùy chọn của Người vận hành trong Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS) để sửa đổi quy trình
xử lý mặc định.

4. Cấu hình Độ rộng Cửa sổ/Trung tâm Cửa sổ Mặc định


Mỗi khi xử lý ảnh thô, việc tối ưu hóa độ tương phản (Độ rộng Cửa sổ - WW), độ sáng (Trung tâm Cửa sổ - WL) và
việc tính toán cho bảng tra cứu tương ứng được diễn ra như một bước trong quá trình xử lý ảnh.
Việc xử lý nhằm tìm các giá trị tối ưu cho hiển thị ảnh.
Một ảnh được xử lý có ba giá trị khác nhau của Trung tâm Cửa sổ với ba giá trị Độ rộng Cửa sổ tương ứng.
Một cặp tùy chọn thứ tư có thể do người dùng xác định bằng cách điều chỉnh thủ công độ sáng và độ tương phản
của hình ảnh, đồng thời lưu những điều chỉnh này khi kết thúc trình chụp.
Cặp giá trị Window Level (Trung tâm Cửa sổ)/Window Width (Độ rộng Cửa sổ) cho hình ảnh hiển thị trên màn hình
máy trạm thu hình có thể được cấu hình thông qua cửa sổ Image Preferences (Tùy chọn Hình ảnh)/Image
Processing (Xử lý Hình ảnh).
Trong thông tin DICOM của hình ảnh đã xử lý có chứa bốn cặp giá trị Window Level (Trung tâm Cửa sổ)/Window
Width (Độ rộng Cửa sổ) theo trình tự cùng với các bảng tìm kiếm tương ứng với các cặp giá trị này, được sử dụng
vào lúc khảo sát.
Nếu người dùng không sửa đổi thủ công giá trị WL/WW, cặp WL/WW đầu tiên trong chuỗi thông tin DICOM sẽ là cặp
được xác định trong cửa sổ Image Preferences (Tùy chọn Hình ảnh)/Image Processing (Xử lý Hình ảnh).
Nếu người dùng sửa đổi thủ công giá trị WL/WW của hình ảnh và lưu các thay đổi, thì cặp WL/WW đầu tiên trong
chuỗi thông tin DICOM sẽ là một cặp được xác định bởi người dùng.
Hành động này cho phép sử dụng giá trị WW/WL ưa thích trên các máy trạm khảo sát, nơi chỉ có thể đọc được cặp
WW/WL đầu tiên của chuỗi DICOM

Trang 162
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 18. Hiển thị và xử lý hình ảnh
5. Hiển thị hình ảnh

5-1. Hiển thị hình ảnh đã xử lý


Hình ảnh đã xử lý có ba cặp giá trị khác nhau về độ sáng và độ tương phản đã được tính trước, có thể truy cập các
cặp giá trị này thông qua danh sách thả xuống trong Viewer Control Panel (Bảng Điều khiển Trình hiển thị). Ba cặp
giá trị này được gọi là Standard (Tiêu chuẩn), Low (Thấp) và High (Cao).
Các thiết lập tương ứng sau đó sẽ được thêm vào thiết lập User (Người dùng) trong danh sách thả xuống. Quý vị có
thể lưu lại những thiết lập này khi kết thúc trình chụp.

5-2. Định dạng hiển thị hình ảnh


Kích thước hình ảnh
Số pixel được hiển thị
(thô hoặc đã xử lý)
24 x 29 2394 x 2850
18 x 24 1780 x 2340

Trang 163
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 19. Trình chụp Định vị 2D

CHƯƠNG 19. TRÌNH CHỤP ĐỊNH VỊ 2D

Trang 164
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 19. Trình chụp Định vị 2D
Hệ thống Senographe Crystal Nova cung cấp các công cụ tùy chọn để thực hiện một trình chụp định vị 2D:
- Bàn ép trượt đục lỗ định vị 2D bao gồm một hệ tọa độ đánh dấu.

Thiết bị Dây chữ thập 2D bao gồm các dây kim loại có thể đặt trong trường xem theo yêu cầu. Thiết bị này được sử
dụng trong quá trình định vị 2D, nhằm định vị mục tiêu để đi kim hoặc đặt một điểm đánh dấu cho ảnh chụp tiếp tuyến.
Các núm điều khiển bằng tay cho phép di chuyển các dây theo trục X và Y.
Tham khảo Chương 5. Gantry để biết hướng dẫn lắp đặt Dây chữ thập 2D, mặt nạ, Tấm chuẩn trực và bàn ép.

LƯU Ý
Những công cụ này được sử dụng cùng với mặt nạ, nhằm giữ cho mặt bệnh nhân tránh khỏi
chùm tia X trong quá trình chiếu xạ.

Trang 165
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 19. Trình chụp Định vị 2D
1. Các khuyến nghị an toàn
THẬN TRỌNG
Để tránh những tổn thương do bị chèn ép hoặc bị kẹp, khi điều khiển động cơ (di chuyển đến
vị trí đã định) và di chuyển không có động cơ, luôn kiểm tra để đảm bảo không có bộ phận nào
của cơ thể có khả năng bị chèn ép, nghiền hoặc bị mắc kẹt trong khi di chuyển.

LƯU Ý
Để tránh làm hư hỏng thiết bị, do bàn ép va chạm với dây chữ thập 2D khi xả ép cơ học, không
sử dụng MagStand (Bệ Phóng đại) kết hợp với thiết bị Dây chữ thập 2D.

LƯU Ý
Các chuyển động nâng và xoay được kích hoạt khi lực ép hiển thị nhỏ hơn 3 daN. Nếu có thể,
hãy đảm bảo lực ép lớn hơn 3 daN trước khi bắt đầu quy trình định vị 2D. Nếu phải sử dụng
lực ép nhỏ hơn 3 daN, cần phải thận trọng để tránh những chuyển động không mong muốn
của gantry khi kim tiêm vào vú, nhằm tránh làm tổn thương các mô vú.
Nếu bệnh nhân cử động trong quá trình định vị hoặc có sự thay đổi độ dày ép, phải bắt đầu lại
quy trình từ đầu để đảm bảo định vị chính xác.

LƯU Ý
Đảm bảo các công tắc chân được đặt ở vị trí mà bệnh nhân không thể tiếp cận tới và xả ép
trong quá trình định vị hoặc chụp ảnh.

LƯU Ý
Luôn ghi nhớ chiều cao của kim và độ sâu tiêm để kim không thể xuyên qua vú và chạm vào
bucky. Bằng cách này, quý vị sẽ tránh làm tổn hại đến vú và/hoặc mặt nâng vú
· Đối với những góc chụp không yêu cầu đứng, bệnh nhân phải ngồi trên ghế sinh thiết;
ghế phải có chỗ dựa và chỗ đặt tay cho bệnh nhân. Ghế sinh thiết tùy chọn có bán tại
General Electric Company.
· Khuyến nghị tắt các tính năng AutoPush (Tự động Đẩy) và AutoPrint (Tự động In) trong
Image Preferences (Tùy chọn Hình ảnh), từ menu Operator Preferences (Tùy chọn của
Người vận hành).
· Tính năng tự động xả ép được tắt tự động khi cài đặt một phác đồ định vị 2D.
· Thời gian bật đèn trung tâm mặc định là 5 phút.

Trang 166
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 19. Trình chụp Định vị 2D
2. Định nghĩa

2-1. Dây chữ thập vật lý và điện tử:


Hình ảnh X-quang của dây chữ thập hiện trên ảnh vú được đặt tên là "dây chữ thập vật lý" trong phần còn lại của
chương này, để phân biệt với "dây chữ thập điện tử" có thể hiển thị trong hình ảnh trên màn hình, như giải thích trong
Chương 12. Trình hiển thị.

2-2. Hình ảnh dây chữ thập vật lý:


Ảnh X quang: thực hiện chiếu xạ.
Ảnh đèn: bật đèn chuẩn trực.

2-3. Mục tiêu:


Mục tiêu là đối tượng thuộc vú, nơi đi kim.

2-4. Điểm tiêm:


Điểm bắt đầu xuyên kim trên da vú.

2-5. Ảnh mục tiêu:


Ảnh X quang của mục tiêu.

Trang 167
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 19. Trình chụp Định vị 2D
3. Chuẩn bị quy trình
1. Lắp thiết bị Dây chữ thập 2D và mặt nạ nếu chưa lắp.
2. Sử dụng núm điều khiển bằng tay theo trục X và Y khi cần thiết để chắc chắn các dây chữ thập vật lý được
đặt ngoài trường xem.
3. Lắp bàn ép trượt đục lỗ định vị 2D và tấm chuẩn trực trượt.
4. Chuyển sang phác đồ định vị 2D trong chế độ Acquisition (Chụp ảnh).
5. Ép vú của bệnh nhân.

LƯU Ý

Lực ép giới hạn là 12 daN với một phác đồ định vị 2D.

4. Quy trình chụp ảnh


LƯU Ý
Để thực hiện một quy trình định vị 2D chính xác, hãy nhớ xác định tọa độ của tổn thương và
đặt dây chữ thập điện tử một cách chính xác, sau đó định vị dây chữ thập vật lý trên các tọa
độ đã xác định.
Trước khi định vị 2D, kiểm tra sự thẳng hướng của hình chiếu dây chữ thập 2D.
Đừng quên di chuyển các dây đến điểm đặt trước khi chụp.
1. Chụp ảnh
2. Để vú ở trạng thái bị ép.

3. Nhấp vào nút 2D Loc. (Định vị 2D) để hiển thị bộ dây chữ thập điện tử trên hình ảnh thu được.
4. Dùng chuột định vị giao điểm của dây chữ thập điện tử trên tâm của mục tiêu.
5. Trên màn hình,
· ghi nhận các tọa độ lỗ mà dây chữ thập điện tử định vị (ví dụ: 4, j).

6. Sử dụng các tính năng Zoom (Thu phóng), Fit to Breast (Vừa với Vú) hoặc Fit to Screen (Vừa Màn hình)
theo ý muốn để có hình ảnh quan sát tốt nhất. Nếu quý vị không thể nhìn thấy thang chia độ ở chế độ thu
phóng sau khi đã đặt dây chữ thập điện tử, hãy giảm độ phóng to để hiển thị thang chia độ.
7. Bật đèn chuẩn trực.
8. Sử dụng các núm trên thiết bị Dây chữ thập 2D để di chuyển dây chữ thập vật lý vào đúng vị trí. Mục đích là
để chồng hình ảnh dây chữ thập vật lý với dây chữ thập điện tử.
9. Nếu cần, chụp lại để xác minh vị trí chính xác của dây chữ thập vật lý.

Trang 168
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 19. Trình chụp Định vị 2D
10. Để đi kim, trước hết gây tê ở vị trí tiêm nếu cần. Bật đèn chuẩn trực, sau đó đặt đầu kim ở giao điểm của
bóng dây chữ thập trên da và đâm kim vào.
11. Khi kim đã vào vị trí, hãy đảm bảo bóng của dây chữ thập trùng với trục kim.
12. Sử dụng các núm trên thiết bị Dây chữ thập 2D để di chuyển dây chữ thập ra khỏi trường xem.
13. Thực hiện phép chụp khác để xác minh vị trí chính xác của kim.
14. Sử dụng núm điều khiển ép bằng tay để xả ép từ từ và cẩn thận đưa vú ra khỏi mặt nâng vú.
15. Nâng ngực lên và xoay cánh tay gantry qua 90 độ.
16. Thực hiện phép chụp khác để kiểm tra độ sâu chính xác.
17. Khi đạt độ sâu kim hoặc vị trí dây nối chính xác, hãy giải phóng bệnh nhân.

5. Hoàn thành
1. Giờ đây quý vị có thể chú thích hình ảnh và/hoặc áp dụng các phép đo.
2. Nhấp vào biểu tượng in để in từng hình ảnh mong muốn.
3. Đẩy hình ảnh vào máy trạm khảo sát.
4. Với phác đồ định vị 2D, tính năng xả ép tự động được đặt tự động về OFF (TẮT). Để kích hoạt tính năng tự
động xả ép, hãy nhấp vào nút tự động xả ép trong chế độ Acquisition (Chụp ảnh) cho nhũ ảnh thông thường.

Trang 169
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 20. Vệ sinh Hệ thống

CHƯƠNG 20. VỆ SINH HỆ THỐNG

Trang 170
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 20. Vệ sinh Hệ thống
1. Giới thiệu
Chương này mô tả các yêu cầu về vệ sinh và khử trùng phải được thực hiện thường xuyên để duy trì điều kiện vệ
sinh của thiết bị Senographe Crystal Nova.

1-1. Trách nhiệm


CẢNH BÁO
Người vận hành nên tuân thủ các quy định về vệ sinh của địa phương để ngăn ngừa khả
năng lây truyền dịch bệnh

1-2. Định kỳ
Thao tác vệ sinh phải được thực hiện ít nhất:
- vào lúc bắt đầu và lúc kết thúc mỗi ngày làm việc, thực hiện vệ sinh cho toàn bộ thiết bị; và
- giữa mỗi lần thực hiện cho từng bệnh nhận, đối với các bộ phận tiếp xúc với bệnh nhân hoặc người vận
hành.

1-3. Các mức duy trì tình trạng vệ sinh


Các thành phần khác nhau của hệ thống Senographe Crystal Nova đòi hỏi các mức duy trì tình trạng vệ sinh khác
nhau, tùy thuộc vào dạng tiếp xúc của chúng đối với bệnh nhân và nhân viên. Mức độ khử trùng đối với các thiết bị
tiếp xúc với bệnh nhân cũng phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý của bệnh nhân và thủ tục y tế được sử dụng cho bệnh
nhân đó.

1-3-1. Vệ sinh
Vệ sinh là quá trình vật lý loại bỏ những vết bẩn và các tác nhân lây truyền ra khỏi một đối tượng ở chừng mực cần
thiết để xử lý hoặc sử dụng tiếp.

1-3-2. Khử trùng


Khử trùng là quá trình tiêu diệt các mầm bệnh và các vi sinh vật khác bằng các phương tiện vật lý hoặc hóa học. Các
quá trình khử trùng sẽ tiêu diệt hầu hết các vi sinh vật gây bệnh được nhận dạng, nhưng không nhất thiết phải là tất
cả các dạng vi khuẩn, chẳng hạn như bào tử vi khuẩn.

1-3-3. Khử trùng ở mức độ trung bình


Khử trùng ở mức độ trung bình sẽ tiêu diệt các loại vi rút, vi khuẩn lao, nấm và vi khuẩn thực vật nhưng không tiêu
diệt được các bào tử vi khuẩn.

Trang 171
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 20. Vệ sinh Hệ thống
2. Những thận trọng chung đối với việc duy trì vệ sinh
CẢNH BÁO
Phải sử dụng các phương pháp vệ sinh phù hợp được mô tả trong hướng dẫn sử dụng này
hoặc trong những hướng dẫn của nhà sản xuất để tránh làm hỏng thiết bị, làm cho hiệu suất
chụp ảnh kém hoặc tăng nguy cơ bị điện giật. Không sử dụng các chất làm sạch và khử trùng
có thể gây hỏng thiết bị

THẬN TRỌNG
Để tránh những nguy cơ gây tổn thương và hư hỏng thiết bị:
- Không sử dụng ở nhiệt độ cao.
- Sử dụng các sản phẩm vệ sinh phù hợp. Tham khảo danh sách các sản phẩm tẩy rửa
vệ sinh được đề xuất trong hướng dẫn này.
- Lau chùi, tẩy rửa và làm khô các bộ phận sẽ tiếp xúc với bệnh nhân trước khi bắt đầu
mỗi phiên chụp mới.

2-1. Phòng ngừa sự xâm nhập của chất lỏng


THẬN TRỌNG
Không được để cho chất lỏng xâm nhập vào để tránh làm hư hỏng thiết bị:
- Không bao giờ để chất lỏng thấm vào các bộ phận bên trong của thiết bị.
- Không dùng bình xịt vệ sinh hoặc cho nước trực tiếp vào thiết bị; luôn sử dụng vải sạch
được làm ẩm bằng bình xịt hoặc chất lỏng, theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

THẬN TRỌNG
Để tránh làm hư hỏng thiết bị, phải tuyệt đối cẩn thận để tránh bất kỳ khả năng nào làm cho
chất lỏng xâm nhập vào thiết bị, chẳng hạn như tại các nút vận hành hình tròn hoặc tại các
cạnh của bộ phận chuyển động. Khi phát hiện có chất lỏng xâm nhập vào thiết bị, ngắt nguồn
điện và cử nhân viên có chuyên môn kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng trở lại.

THẬN TRỌNG
Để tránh làm hư hỏng thiết bị, không được nhúng các thành phần điện tử hoặc kim loại vào
trong chất lỏng.
- Không được nhúng các bộ phận có mang linh kiện điện tử vào trong chất lỏng.
- Lau chùi bằng tấm vải mềm, được làm ẩm bằng chất làm sạch và đặc biệt cẩn thận
không để cho chất lỏng xâm nhập vào trong thiết bị

2-2. Ngăn ngừa hiện tượng ăn mòn thiết bị


THẬN TRỌNG
Sau khi tiến hành bất kỳ hoạt động vệ sinh hoặc khử trùng nào, điều quan trọng là phải lau lại
các bộ phận này bằng tấm vải ẩm để tránh các phản ứng hóa học xảy ra với vật liệu chế tạo
hệ thống và đặc biệt là tránh sự ăn mòn đối với các bộ phận làm từ chất dẻo.
Tất cả các bộ phận đều nhạy cảm với chấn động cơ học. Không để cho các dụng cụ vệ sinh va chạm với thiết bị
trong quá trình làm sạch.

Trang 172
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 20. Vệ sinh Hệ thống

2-3. Những thận trọng chung đối với việc sử dụng các sản phẩm vệ
sinh/khử trùng
CẢNH BÁO
Luôn tuân thủ hướng dẫn và cảnh báo thận trọng của nhà sản xuất chất tẩy rửa hoặc chất diệt
khuẩn về việc pha chế, bảo quản, phương pháp sử dụng, thời gian tiếp xúc, yêu cầu tẩy rửa,
quần áo bảo hộ, thời hạn sử dụng và xử lý để đảm bảo sử dụng sản phẩm hiệu quả và an
toàn.

CẢNH BÁO
Để tránh làm hư hỏng thiết bị, không được suy diễn rằng tất cả các sản phẩm được sản xuất
bởi nhà cung cấp có trong danh sách đều được chấp nhận sử dụng. GE chỉ kiểm nghiệm đối
với những sản phẩm được đề cập cụ thể trong hướng dẫn sử dụng này. Nếu quý vị đang sử
dụng sản phẩm không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng này thì đây là dấu hiệu cho thấy
sản phẩm vẫn chưa được đánh giá để sử dụng cho thiết bị Chụp nhũ ảnh của GE chứ không
có nghĩa là không được sử dụng.

CẢNH BÁO
Trách nhiệm của người sử dụng là phải đảm bảo rằng việc sử dụng các chất tẩy rửa hoặc diệt
khuẩn sẽ không làm hỏng thiết bị. Phải tham khảo các hướng dẫn sử dụng sản phẩm và bảng
dữ liệu an toàn trong y tế của các chất tẩy rửa hoặc khử trùng để xác nhận các sản phẩm này
phù hợp với các yêu cầu trong hướng dẫn này.

THẬN TRỌNG

Luôn lau lại toàn bộ bề mặt được tẩy rửa hoặc khử trùng để tránh nguy cơ gây kích ứng da.

Nếu cần phải vệ sinh đầu dò kỹ thuật số trong khi chưa gắn mặt nâng vú, trước tiên phải đảm bảo nguồn điện vào
Gantry và Bộ phát tia được bật sang OFF (TẮT) tại Trạm Điều khiển Tia X.

Trang 173
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 20. Vệ sinh Hệ thống
3. Các thận trọng khi vệ sinh các bộ phận đặc biệt

3-1. Vệ sinh đầu dò kỹ thuật số


THẬN TRỌNG
Nếu cần phải vệ sinh đầu dò kỹ thuật số thì trước tiên phải đảm bảo rằng hệ thống đã được
TẮT để tránh gây kẹt và làm tổn thương các ngón tay của người vận hành, bị điện giật hoặc
các tiếp xúc gây đoản mạch.

3-2. Vệ sinh bàn ép


Không bao giờ được nhúng bàn ép vào bất kỳ loại chất lỏng nào. TẤM ÉP THÂN BÀN ÉP

Nếu cần thiết, có thể nhúng tấm ép và khung giá ép vào một
dung dịch khử trùng thích hợp. Không bao giờ nhúng tấm kết nối
vào trong chất lỏng vì điều này thể làm hỏng các bộ phận bằng
kim loại của nó.

3-3. Vệ sinh màn hình


Điều đặc biệt quan trọng là phải giữ các màn hình để xem các nhũ KHUNG BÀN ÉP GIAO DIỆN BÀN ÉP
ảnh luôn sạch sẽ và không có dấu vân tay, không bám bụi, v.v…

CHÚ Ý
Mặt trước của màn hình rất dễ bị hư hỏng. Phải đặc biệt cẩn thận để tránh va chạm hoặc làm
trầy xước màn hình bởi quá trình vệ sinh cũng như các hoạt động khác ở gần đó. Chỉ sử dụng
tấm vải mềm và mịn, được làm ẩm bằng nước để lau sạch.

3-4. Vệ sinh bàn phím và chuột


Không được để chất tẩy rửa lỏng hoặc chất khử trùng xâm nhập vào trong bàn phím hoặc chuột.

3-5. Vệ sinh Thiết bị Dây chữ thập 2D


Không nhúng thiết bị Dây chữ thập 2D vào dung dịch hay chất lỏng khác.

Trang 174
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 20. Vệ sinh Hệ thống
4. Các sản phẩm giữ gìn vệ sinh được đề xuất

4-1. Lựa chọn sản phẩm


· Không sử dụng các chất tẩy rửa mạnh, chất làm sạch có tác dụng mài mòn hoặc các chất khử trùng/tiệt
trùng có hoạt tính cao.
· Chất tẩy rửa được chọn phải đáp ứng:
- các quy định và thực tiễn về vệ sinh môi trường tại địa phương của quý vị, những điều khoản này có thể
cho phép hoặc cấm sử dụng một số chất tẩy rửa hoặc các thành phần nhất định.
- các quy tắc về an toàn sức khỏe nghề nghiệp của quý vị có thể có những hướng dẫn xử lý cho từng
chất tẩy rửa cụ thể.
· Các hướng dẫn về phản ứng của hóa chất có thể không cho phép sử dụng hóa chất đó trong một số trường
hợp nhất định, ví dụ: hướng dẫn của một hóa chất cụ thể có ghi "Không được sử dụng trên nhựa trong".
· Tuân thủ theo Hướng dẫn Sử dụng và Dữ liệu An toàn Y tế của nhà sản xuất để đảm bảo tính hiệu quả của
hóa chất.
· Không được sử dụng các hóa chất có khả năng ăn mòn bề mặt thiết bị. Ví dụ:
- không được sử dụng methanol ở bất kỳ nồng độ nào,
- không được sử dụng các chất có chứa dung môi như xăng, đa phần những chất này đều là những dung
dịch tẩy rửa vết gỉ sét.

Bảng dưới đây tóm tắt một số sản phẩm đã được thử nghiệm và biết đến không gây hư hại cho Senographe Crystal
Nova cùng các thành phần của hệ thống. Các sản phẩm được đề xuất dưới đây đã được thử nghiệm và cho thấy sự
tương thích với những vật liệu dùng trong Senographe Crystal Nova.

4-1-1. Các sản phẩm tẩy rửa

Bộ phận Chất tẩy rửa

Thiết bị dây chữ thập 2D


Màn hình
Các công tắc chân
Màn hình bệ máy
Nước hoặc nước có pha cồn ethanol (có thể lên đến 96%)
Bàn phím
CIP 300 do STERIS Corporation sản xuất
Chuột
Wip’Anion do Anios sản xuất
Đầu dò kỹ thuật số
Vỏ thân gantry
Vỏ cánh tay gantry
Vỏ hộp Trạm Điều khiển

Trang 175
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 20. Vệ sinh Hệ thống
4-1-2. Các chất khử trùng ở mức độ trung bình

Bàn ép, Mặt nâng


Sử dụng Sản phẩm khử trùng được đề xuất
Vú, Mặt nạ

Khử trùng Dung dịch Surfanios Safe do Anios sản xuất OK

Chất lau chùi MIKROBAC Tissues 80St (REF 981387), được sản
Tẩy rửa/khử trùng OK
xuất bởi Hartman

Hỗn hợp

Khử trùng Nước pha với 10% Chất tẩy trắng OK

Khử trùng Nước pha với 3% Oxy già OK

LƯU Ý
Đảm bảo cất giữ các sản phẩm đúng cách để không làm mất hiệu quả kháng khuẩn, đặc biệt
là đối với các hỗn hợp và chất lau chùi đã được pha chế.

4-2. Rửa sau khi khử trùng


Phải tiến hành rửa hoặc lau chùi bằng nước sạch và làm khô bằng tấm vải mềm để loại bỏ bất kỳ dư lượng chất diệt
khuẩn nào còn sót lại. Cẩn thận không để chất lỏng chảy vào các bộ phận bên trong thiết bị.

4-3. Làm khô sau khi khử trùng


Sử dụng tấm vải sạch và mềm để lau khô các bề mặt, cũng là để loại bỏ hoàn toàn chất khử trùng còn dư.

Trang 176
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động

CHƯƠNG 21. THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG

Trang 177
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động
1. Giới thiệu
Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình hoạt động của Senographe Crystal Nova, hệ thống sẽ báo
hiệu thông qua các thông báo hoạt động. Những thông báo này có thể hiển thị trong cửa sổ bật lên hoặc trong cửa sổ
thông báo trên màn hình LCD AWS, Mã lỗi trên màn hình bệ gantry. Đây có thể là các thông báo đơn thuần không
yêu cầu hành động hoặc có thể chỉ ra các lỗi hoặc tình huống lỗi cần phải có động thái can thiệp từ người vận hành
và/hoặc Đại diện Bảo dưỡng Khu vực.

2. Những thông báo hoạt động hiển thị trên màn hình LCD AWS

2-1. Thông báo Cảnh báo


Số Thông báo Giải thích Hành động Khắc phục

1 Insufficient free space to acquire Cảnh báo này xuất hiện khi dung Hãy xóa hình ảnh cũ trước khi
new image (Không đủ dung lượng lượng của HDD còn lại từ 10 tiếp tục.
để chụp ảnh mới). Please delete Gbytes trở xuống khi thực hiện
old images before proceeding (Vui chiếu xạ.
lòng xóa bớt hình ảnh cũ trước khi
tiếp tục).

2 Insufficient free space to execute Cảnh báo này xuất hiện khi dung Hãy xóa bớt hình ảnh cũ trước khi
this process (Không đủ dung lượng của HDD còn lại từ 10 tiếp tục.
lượng để thực thi tiến trình này). Gbytes trở xuống trong quá trình
Please delete old images before sao chép/nhập/xử lý lại/chỉnh sửa
proceeding (Vui lòng xóa bớt hình tên góc chụp/in/đẩy/xuất.
ảnh cũ trước khi tiếp tục).

3 It is unable to make an exposure Cảnh báo này xuất hiện khi Hệ Kiểm tra xem hệ thống có đáp
(Hệ thống không thể tiến hành thống không đáp ứng được điều ứng được điều kiện của Góc cánh
chiếu xạ). Please check the kiện của Góc cánh tay chụp/Tiêu tay chụp/Tiêu điểm/Lực ép/giới
following condition(s) (Vui lòng điểm/Lực ép/giới hạn ép/vị trí hạn ép/vị trí chụp/độ phóng đại để
kiểm tra (các) điều kiện sau). chụp/độ phóng đại để tiến hành tiến hành chiếu xạ hay không.
chiếu xạ.

4 Please select the account you Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy chọn tài khoản mà quý vị
want to edit (Vui lòng chọn tài muốn chỉnh sửa mà chưa chọn tài muốn chỉnh sửa.
khoản quý vị muốn chỉnh sửa). khoản.

5 Please select the account you Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy chọn tài khoản mà quý vị
want to delete (Vui lòng chọn tài muốn xóa mà chưa chọn tài muốn xóa.
khoản mà quý vị muốn xóa). khoản.

6 CD Burning program is already Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy xuất lại sau khi ghi xong.
running (Chương trình Ghi đĩa CD muốn xuất hình ảnh vào đĩa
đang chạy). Retry after burning is CD/DVD trong khi chương trình
complete (Hãy thử lại sau khi ghi Ghi đĩa CD đang chạy.
xong).

7 Please install the Bucky Cảnh báo này xuất hiện khi cần Lắp đặt Bucky.
(Vui lòng lắp đặt Bucky). phải lắp đặt Bucky cho thử
nghiệm QAP.

Trang 178
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động

Số Thông báo Giải thích Hành động Khắc phục

8 Please remove the Bucky Cảnh báo này xuất hiện khi cần Hãy tháo Bucky.
(Vui lòng tháo Bucky). phải tháo Bucky cho thử nghiệm
QAP.

9 The tube is overheating Cảnh báo này xuất hiện khi bóng Để tránh làm hỏng Bóng X-quang,
(Bóng X quang quá nóng). X quang quá nóng. Điều này có tác vụ chụp tiếp bị cấm cho đến
thể làm hỏng Bóng X quang. khi Bóng nguội lại.

10 Failed to initialize the main Cảnh báo này xuất hiện khi chưa Hãy nhấp vào nút “System Reset”
controller (Không thể khởi động bộ hoàn thành thử nghiệm cho bộ (Đặt lại Hệ thống) ở dưới cùng
điều khiển chính). hãm xoay khi hệ thống đang khởi của AWS.
động.

11 The system has been powered-up Cảnh báo này xuất hiện khi hệ Hãy khởi động lại hệ thống.
for more than (A) days (Hệ thống thống đã được bật trong hơn năm
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
đã được kích hoạt trong hơn (A) ngày.
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
ngày). Please consider rebooting
dưỡng Khu vực của quý vị.
your system in the near future, to
guarantee its proper operation (Vui
lòng xem xét sớm khởi động lại hệ
thống của quý vị để đảm bảo máy
hoạt động tốt). This message will
display every hour until you reboot,
however you can continue using
the system as usual after you have
acknowledged this message
(Thông báo này sẽ hiển thị mỗi giờ
cho đến khi quý vị khởi động lại hệ
thống, tuy nhiên quý vị có thể tiếp
tục sử dụng hệ thống như thường
lệ khi đã hiểu rõ thông báo này).

12 Collimator position does not match Cảnh báo này xuất hiện khi vị trí Hãy kiểm tra vị trí của bộ chuẩn
paddle (Vị trí của bộ chuẩn trực của bộ chuẩn trực không thẳng trực.
không khớp với bàn ép). hàng.

13 There is no image file to apply the Cảnh báo này xuất hiện khi không Không cần phải thao tác gì.
changed information (Không có có tập tin hình ảnh nào để áp
tập tin hình ảnh nào để áp dụng dụng thông tin đã thay đổi khi quý
thông tin đã thay đổi). vị đang cố gắng chỉnh sửa ca
nghiên cứu ở tab Browser (Trình
duyệt).

14 Bad pixel map is not exists Cảnh báo này xuất hiện nếu Hãy chạy chương trình hiệu
(Biểu đồ pixel xấu không tồn tại). không có tập tin BPM nào khi quý chuẩn BPM. Nếu cảnh báo vẫn
vị đang cố Xuất BPM. tiếp tục xuất hiện, hãy liên hệ với
Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.

15 Please check account ID, it is not Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy nhập ID tài khoản vào trường
correct (Vui lòng kiểm tra ID tài không nhập ID vào trường ID tài trống.
khoản, thông tin này không chính khoản trống.
xác).

Trang 179
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động

Số Thông báo Giải thích Hành động Khắc phục

16 Please check account Password, it Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy nhập mật khẩu vào trường
is not correct (Vui lòng kiểm tra không nhập Mật khẩu vào trường trống.
Mật khẩu tài khoản, thông tin này mật khẩu trống.
không chính xác).

17 Please contact your administrator, Cảnh báo này xuất hiện khi ID tài Hãy liên hệ với quản trị viên của
it is an inactive account (Vui lòng khoản quý vị nhập vào không hợp quý vị để kích hoạt tài khoản.
liên hệ với quản trị viên của quý vị, lệ.
tài khoản này không hoạt động).

18 Please select one remote host you Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy chọn máy chủ từ xa mà quý
want to request echo (Vui lòng muốn thử nghiệm phản hồi yêu vị muốn phản hồi yêu cầu.
chọn một máy chủ từ xa mà quý vị cầu mà chưa chọn máy chủ từ xa.
muốn phản hồi yêu cầu).

19 Failed to send the information of Cảnh báo này xuất hiện khi hệ Hãy nhấn nút "N" trên Bàn phím
view position to Gantry (Không gửi thống không thể gửi thông tin về lần nữa.
được thông tin về vị trí chụp tới vị trí chụp tiếp theo để sử dụng
Gantry). nút "N" trên Bàn phím.

20 Failed to request some MPPS, Cảnh báo này xuất hiện khi hệ Hãy liên hệ với đại diện bảo
please check the tasks (Không yêu thống không yêu cầu được dưỡng MPPS của quý vị.
cầu được một số MPPS, vui lòng MPPS.
kiểm tra các tác vụ).

21 Invalid worklists are found from Cảnh báo này xuất hiện khi danh Hãy liên hệ với đại diện bảo
RIS/HIS (empty Patient ID, Last sách công việc không hợp lệ dưỡng RIS/HIS của quý vị.
name or Study Instance UID) được tìm thấy từ RIS/HIS (ID
(Danh sách công việc không hợp Bệnh nhân, Họ của Bệnh nhân
lệ được tìm thấy từ RIS/HIS (ID hoặc UID của Ca Nghiên cứu
Bệnh nhân, Họ của Bệnh nhân trống).
hoặc UID của Ca Nghiên cứu
trống)).

22 The voltage status is abnormal Cảnh báo này xuất hiện khi Hệ Liên hệ với Đại diện Bảo dưỡng
(Tình trạng điện áp bất thường). thống gặp vấn đề về điện áp Khu vực của quý vị.
(trong đầu dò) trong quá trình
chụp ảnh.

23 The Temperature status is Cảnh báo này xuất hiện khi Hệ Liên hệ với Đại diện Bảo dưỡng
abnormal (Tình trạng Nhiệt độ bất thống gặp vấn đề về nhiệt độ Khu vực của quý vị.
thường). (trong đầu dò) trong quá trình
chụp ảnh.

24 Detector Registration Status is Cảnh báo này xuất hiện khi Hệ Hãy khởi động lại Hệ thống và
invalid (Trạng thái Đăng ký của thống gặp vấn đề về thông tin AWS.
Đầu dò không hợp lệ). đăng ký của đầu dò trong quá
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
trình chụp ảnh.
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

Trang 180
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động

Số Thông báo Giải thích Hành động Khắc phục

25 The normal gain calibration did not Cảnh báo này xuất hiện khi không Chạy chương trình hiệu chuẩn
be performed before stating the thực hiện Hiệu chuẩn tăng cường tăng cường chuẩn. Nếu cảnh báo
exam (Chưa tiến hành hiệu chuẩn trước khi bắt đầu trình chụp. vẫn tiếp tục xuất hiện, hãy liên hệ
tăng cường chuẩn trước khi bắt với Đại diện Bảo dưỡng Khu vực
đầu trình chụp). của quý vị.

26 The mag gain calibration did not Cảnh báo này xuất hiện khi không Hãy chạy chương trình hiệu
be performed before stating the thực hiện hiệu chuẩn tăng cường chuẩn tăng cường khuếch đại.
exam (Chưa tiến hành hiệu chuẩn khuếch đại trước khi bắt đầu trình Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
tăng cường khuếch đại trước khi chụp. hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
bắt đầu trình chụp). dưỡng Khu vực của quý vị.

27 The BPM calibration did not be Cảnh báo này xuất hiện khi không Hãy chạy chương trình hiệu
performed before stating the exam thực hiện hiệu chuẩn BPM trước chuẩn BPM. Nếu cảnh báo vẫn
(Chưa tiến hành hiệu chuẩn BPM khi bắt đầu trình chụp. tiếp tục xuất hiện, hãy liên hệ với
trước khi bắt đầu trình chụp). Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.

28 The CF calibration did not be Cảnh báo này xuất hiện khi không Hãy chạy chương trình hiệu
performed before stating the exam thực hiện hiệu chuẩn CF trước khi chuẩn CF. Nếu cảnh báo vẫn tiếp
(Chưa tiến hành hiệu chuẩn CF bắt đầu trình chụp. tục xuất hiện, hãy liên hệ với Đại
trước khi bắt đầu trình chụp). diện Bảo dưỡng Khu vực của quý
vị.

29 Cannot delete the latest report Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Không xóa báo cáo mới nhất về
(Không thể xóa báo cáo mới nhất). đang cố gắng xóa một báo cáo thử nghiệm QC.
mới nhất về thử nghiệm QC.

30 Do you want to leave without Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy nhấp vào nút lưu sau khi thay
saving (Quý vị có muốn thoát mà cố gắng thoát khỏi trang cài đặt đổi các giá trị.
không lưu không)? mà không lưu.

31 Failed to run post processing Cảnh báo này xuất hiện khi hệ Hãy thử xử lý lại hình ảnh. Nếu
(Không thể chạy quá trình hậu thống không thể xử lý hình ảnh không tiến hành xử lý lại được,
xử lý). sau khi chiếu xạ tia X. hãy thực hiện chiếu xạ lại.

32 The reason field is empty Cảnh báo này xuất hiện nếu Hãy nhập lý do vào trường trống.
(Trường lý do trống). Please enter trường lý do bị để trống khi quý vị
the reason in blank (Vui lòng nhập chọn lý do là “Other failure” (Lỗi
lý do vào trường trống). khác) cho lý do Lặp lại và Từ chối.

33 It is not a clinical account Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy kiểm tra tài khoản lâm sàng.
(Đây không phải là tài khoản lâm cố gắng chuyển đổi sang loại tài
sàng). khoản khác.

34 Exam is started while OLC Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Không cần phải thao tác gì.
connecting (Trình chụp bắt đầu vào chế độ chụp ảnh trong khi
trong khi OLC đang kết nối). người dùng OLC truy cập vào
AWS.

35 The hand switch is released before Cảnh báo này xuất hiện khi công Hãy kiểm tra chất lượng hình ảnh.
the end of exposure (Công tắc tay tắc tay được nhả ra trước khi kết Nếu chất lượng hình ảnh không
được nhả ra trước khi kết thúc thúc chiếu xạ. được chấp nhận, vui lòng thực
chiếu xạ). hiện chiếu xạ lại.

Trang 181
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động

Số Thông báo Giải thích Hành động Khắc phục

36 Failed to apply new Gantry setting Cảnh báo này xuất hiện khi không Hãy kiểm tra tình trạng nguồn
(Không áp dụng được cài đặt lưu được cài đặt tùy chọn của điện của Gantry. Nếu đã bật
Gantry mới). To retry, please click người vận hành. Gantry, hãy nhấp vào nút System
System Reset button (Để thử lại, Reset (Đặt lại Hệ thống).
vui lòng nhấp vào nút System
Reset (Đặt lại Hệ thống)).

37 DICOM image file is unknown Cảnh báo này xuất hiện khi tập tin Hãy kiểm tra xem tên tập tin có
name (Tập tin hình ảnh DICOM có hình ảnh mà quý vị muốn nhập hợp lệ không.
tên không xác định). không có tên.

38 No DICOM image file exists Cảnh báo này xuất hiện nếu Hãy kiểm tra xem tập tin có tồn tại
(Không tồn tại tập tin hình ảnh không có tập tin DICOM nào tồn không.
DICOM). tại khi quý vị cố gắng nhập các
tập tin hình ảnh.

39 It is not a DICOM file Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Không cần phải thao tác gì.
(Đây không phải là tập tin cố gắng nhập tập tin hình ảnh
DICOM). không phải là tập tin DICOM.

40 Cannot load DICOM image file Cảnh báo này xuất hiện nếu quý Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
(Không thể tải tập tin hình ảnh vị không thể tải các tập tin DICOM hiện được thì hãy khởi động lại
DICOM). khi cố gắng nhập tập tin hình ảnh. Hệ thống và AWS.

41 Cannot get a patient information Cảnh báo này xuất hiện nếu quý Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
from the imported DICOM image vị không thể lấy thông tin bệnh hiện được thì hãy khởi động lại
(Không thể lấy thông tin bệnh nhân khi cố gắng nhập tập tin Hệ thống và AWS.
nhân từ hình ảnh DICOM đã hình ảnh.
nhập).

42 Cannot get a study information Cảnh báo này xuất hiện nếu quý Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
from the imported DICOM image vị không thể lấy thông tin ca hiện được thì hãy khởi động lại
(Không thể lấy thông tin ca nghiên nghiên cứu khi đang cố gắng Hệ thống và AWS.
cứu từ hình ảnh DICOM đã nhập). nhập tập tin hình ảnh.

43 Cannot get a series information Cảnh báo này xuất hiện nếu quý Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
from the imported DICOM image vị không thể lấy thông tin sê-ri ảnh hiện được thì hãy khởi động lại
(Không thể lấy thông tin sê-ri ảnh khi cố gắng nhập tập tin hình ảnh. Hệ thống và AWS.
từ hình ảnh DICOM đã nhập).

44 Cannot get an image information Cảnh báo này xuất hiện nếu quý Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
from the imported DICOM image vị không thể lấy thông tin hình ảnh hiện được thì hãy khởi động lại
(Không thể lấy thông tin hình ảnh khi cố gắng nhập tập tin hình ảnh. Hệ thống và AWS.
từ hình ảnh DICOM đã nhập).

45 DICOM file already exists in the Cảnh báo này xuất hiện nếu tập Không cần phải thao tác gì.
image folder (Tập tin DICOM đã tin DICOM đã tồn tại trong thư
tồn tại trong thư mục hình ảnh). mục hình ảnh khi quý vị cố gắng
nhập tập tin hình ảnh.

Trang 182
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động

2-2. Thông báo Lỗi


Số Thông báo Giải thích Hành động Khắc phục

1 Failed to copy image(s) Thông báo lỗi này xuất hiện nếu Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
(Không sao chép hình ảnh được). không sao chép hình ảnh được hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
khi thực hiện chức năng thống và AWS.
"Asymmetric Adjustment" (Điều
chỉnh Bất đối xứng).

2 Failed to create image buffer Thông báo lỗi này xuất hiện nếu Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
(Không tạo bộ đệm hình ảnh không tạo bộ đệm hình ảnh được hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
được). khi thực hiện chức năng thống và AWS.
"Asymmetric Adjustment" (Điều
chỉnh Bất đối xứng).

3 Failed to get Raw image for image Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không
reprocessing (Không lấy được nhận được ảnh Thô để xử lý lại Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
ảnh Thô để xử lý lại hình ảnh). hình ảnh khi thực hiện chức năng hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
"Edit view name" (Chỉnh sửa tên thống và AWS.
góc chụp).

4 Failed to apply new view name Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
(Không áp dụng được tên góc áp dụng được tên góc chụp mới. hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
chụp mới). thống và AWS.

5 DICOM printer is not in the printer Lỗi này xảy ra nếu quý vị cố gắng Liên hệ với Đại diện Bảo dưỡng
list (Máy in DICOM không nằm in hình ảnh mà không có máy chủ Khu vực của quý vị.
trong danh sách máy in). máy in.

6 Cannot delete acquired images Lỗi này xảy ra nếu quý vị cố gắng Không cần phải thao tác gì.
(Không thể xóa hình ảnh đã xóa các hình ảnh thu được tại tab
chụp). Viewer (Trình hiển thị).

7 Cannot find information for image Lỗi này xảy ra nếu Hệ thống Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
you want to export (Không thể tìm không thể tìm thấy thông tin cho hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
thấy thông tin cho hình ảnh quý vị (các) hình ảnh quý vị muốn xuất. thống và AWS.
muốn xuất).

8 Failed to search worklist (Không Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy kiểm tra kết nối giữa máy chủ
tìm kiếm được danh sách công tìm kiếm được danh sách công RIS/HIS và hệ thống.
việc). Please check RIS server việc.
status (Vui lòng kiểm tra trạng thái
máy chủ RIS).

9 Failed to export images (Không Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
xuất hình ảnh được). xuất hình ảnh được. hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
thống và AWS.

10 It is not possible to use a Crystal Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Liên hệ với Đại diện Bảo dưỡng
setting file (Không thể sử dụng tập thể sử dụng tập tin cài đặt Crystal. Khu vực của quý vị.
tin cài đặt Crystal).

Trang 183
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động

Số Thông báo Giải thích Hành động Khắc phục

11 Study is not selected (Nghiên cứu Lỗi này xảy ra nếu không có Hãy chọn ca nghiên cứu để khảo
không được chọn). nghiên cứu nào được chọn trong sát.
tab Browser (Trình duyệt) khi quý
vị bắt đầu khảo sát.

12 The Compression clutch error Lỗi này xảy ra nếu Bộ ly hợp Ép bị Hãy nhấp vào nút System Reset
occurred in Main system (Lỗi Bộ ly lỗi trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
hợp ép xảy ra trong Hệ thống tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
chính). Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.

13 The Compression brake error Lỗi này xảy ra nếu Bộ hãm ép bị Hãy nhấp vào nút System Reset
occurred in Main system (Lỗi Bộ lỗi trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
hãm ép xảy ra trong Hệ thống tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
chính). Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.

14 The Fan error occurred in Main Lỗi này xảy ra nếu Quạt gió bị lỗi Hãy nhấp vào nút System Reset
system (Lỗi Quạt gió xảy ra trong trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
Hệ thống chính). tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.

15 The Rotation initialization error Lỗi này xảy ra nếu Khởi động Hãy nhấp vào nút System Reset
occurred in Main system (Lỗi Khởi xoay bị lỗi trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
động xoay xảy ra trong Hệ thống tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
chính). Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.

16 The Lift moving error occurred in Lỗi này xảy ra nếu Chuyển động Hãy nhấp vào nút System Reset
Main system (Lỗi Chuyển động nâng bị lỗi trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
nâng xảy ra trong Hệ thống tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
chính). Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.

17 The Lift encoder error occurred in Lỗi này xảy ra nếu Bộ mã hóa Hãy nhấp vào nút System Reset
Main system (Lỗi Bộ mã hóa nâng nâng bị lỗi trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
xảy ra trong Hệ thống chính). tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.

18 Please enter Preset name Lỗi này hiển thị nếu quý vị còn để Hãy nhập tên đặt sẵn vào trường
(Vui lòng nhập Tên đặt sẵn). trống tên đặt sẵn. trống.

19 Please select one or more options Lỗi này hiển thị nếu quý vị không Hãy chọn (các) tùy chọn cho "Use
of Use print, Use screen (Vui lòng chọn bất kỳ tùy chọn nào. print" (Sử dụng in) và "Use
chọn một hoặc nhiều tùy chọn Sử screen" (Sử dụng màn hình).
dụng in, Sử dụng màn hình).

Trang 184
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động

Số Thông báo Giải thích Hành động Khắc phục

20 Currently, the system cannot Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy khởi động lại Hệ thống và
check the version compatibility thể kiểm tra được tính tương thích AWS.
because the main controller của phiên bản vì không có thông
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
version information is unknown tin về phiên bản của bộ điều khiển
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
(Hiện tại, hệ thống không thể kiểm chính.
dưỡng Khu vực của quý vị.
tra tính tương thích của phiên bản
vì không có thông tin về phiên bản
của bộ điều khiển chính).

21 Currently, the system cannot Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy khởi động lại Hệ thống và
check the version compatibility thể kiểm tra được tính tương thích AWS.
because the detector version của phiên bản vì không có thông
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
information is unknown (Hiện tại, tin về phiên bản của của đầu dò.
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
hệ thống không thể kiểm tra tính
dưỡng Khu vực của quý vị.
tương thích của phiên bản vì
không có thông tin về phiên bản
của đầu dò).

22 The main controller version does Lỗi này xảy ra nếu phiên bản của Hãy khởi động lại Hệ thống và
not exist in compatibility list (Phiên bộ điều khiển chính không tồn tại AWS.
bản của bộ điều khiển chính trong danh sách tương thích.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
không tồn tại trong danh sách
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
tương thích).
dưỡng Khu vực của quý vị.

23 The detector version does not Lỗi này xảy ra nếu phiên bản của Hãy khởi động lại Hệ thống và
exist in compatibility list (Phiên đầu dò không tồn tại trong danh AWS.
bản của đầu dò không tồn tại sách tương thích.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
trong danh sách tương thích).
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

24 Compatibility table does not exist Lỗi này xảy ra nếu bảng tương Hãy khởi động lại Hệ thống và
(Bảng tương thích không tồn tại). thích không tồn tại AWS.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

25 To register the current detector or Lỗi này xảy ra khi bảng tương Hãy khởi động lại Hệ thống và
firmware version in compatibility thích không có đầu dò hoặc phiên AWS.
list, access as service account bản phần mềm hiện tại trong quá
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
(Để đăng ký đầu dò hoặc phiên trình khởi tạo chương trình.
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
bản phần mềm hiện tại vào danh
dưỡng Khu vực của quý vị.
sách tương thích, hãy truy cập hệ
thống bằng tài khoản bảo dưỡng).

26 Failed to register new detector Lỗi này xảy ra nếu Hệ thống Hãy khởi động lại Hệ thống và
(Không đăng ký được đầu dò không đăng ký được đầu dò mới. AWS.
mới).
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

Trang 185
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động

Số Thông báo Giải thích Hành động Khắc phục

27 Filed to check Detector Lỗi này xảy ra nếu Hệ thống Hãy khởi động lại Hệ thống và
registration (Không kiểm tra được không kiểm tra được đăng ký của AWS.
đăng ký của Đầu dò). đầu dò.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

28 The Venus application for detector Lỗi này xảy ra nếu ứng dụng Hãy khởi động lại Hệ thống và
does not running (Ứng dụng Venus cho đầu dò không chạy. AWS.
Venus cho đầu dò không chạy).
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

29 Detector serial number is invalid Lỗi này xảy ra nếu số sê-ri của Hãy khởi động lại Hệ thống và
(Số sê-ri của đầu dò không hợp Đầu dò không hợp lệ. AWS.
lệ).
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

30 Failed RSVP service (Không chạy Lỗi này xảy ra nếu Hệ thống Hãy khởi động lại Hệ thống và
được dịch vụ RSVP). không chạy được Dịch vụ RSVP. AWS.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

31 Failed System initialization (Không Lỗi này xảy ra nếu Hệ thống Hãy khởi động lại Hệ thống và
khởi động Hệ thống được). không khởi động được. AWS.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

32 An unknown error occurred (Đã Lỗi này xảy ra nếu có trường hợp Hãy khởi động lại Hệ thống và
xảy ra lỗi không xác định). ngoại lệ xuất hiện khi hệ thống AWS.
đang chạy.
Thử lại quy trình.

33 Please enter other Preset Name Lỗi này hiển thị nếu có sự trùng Hãy sửa lại tên trùng lặp.
(Vui lòng nhập Tên Đặt sẵn khác). lặp Tên Đặt sẵn trong Chú thích.
This name is already registered
(Tên này đã được đăng ký).

34 Cannot make an exposure while Cảnh báo này nếu quý vị cố gắng Hãy nhấp vào nút System Reset
remaining error still (Không thể chiếu xạ khi (các) lỗi Gantry vẫn (Đặt lại Hệ thống).
chiếu xạ khi vẫn xảy ra lỗi). còn.
Nếu vấn đề vẫn chưa được khắc
phục, hãy khởi động lại hệ thống
và AWS. Nếu cảnh báo vẫn tiếp
tục xuất hiện, hãy liên hệ với Đại
diện Bảo dưỡng Khu vực của quý
vị.

Trang 186
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động

Số Thông báo Giải thích Hành động Khắc phục

35 Communication error occurred Lỗi này xuất hiện nếu lỗi giao tiếp Hãy khởi động lại Hệ thống và
between detector (Lỗi giao tiếp từ đầu dò xảy ra trong quá trình AWS.
xảy ra giữa các đầu dò). chụp ảnh.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

36 Communication error occurred Lỗi này xuất hiện nếu lỗi giao tiếp Hãy khởi động lại Hệ thống và
between generator (Lỗi giao tiếp từ bộ phát tia xảy ra trong quá AWS.
xảy ra giữa bộ phát tia). trình chụp ảnh.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

37 Communication error occurred Lỗi này xuất hiện nếu lỗi giao tiếp Hãy khởi động lại Hệ thống và
between main controller (Lỗi giao từ bộ điều khiển chính xảy ra AWS.
tiếp xảy ra giữa bộ điều khiển trong quá trình chụp ảnh.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
chính).
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

38 Please check the USB drive (Vui Lỗi này xuất hiện nếu lỗi IO xảy ra Hãy kiểm tra kết nối của thiết bị
lòng kiểm tra USB). trong khi quý vị cố gắng xuất hình bên ngoài và thử lại quy trình.
ảnh
hoặc
Lỗi này xuất hiện nếu lỗi IO xảy ra
trong khi quý vị cố gắng Save As
(Lưu Thành) hình ảnh ở chế độ
Viewer (Trình hiển thị).

39 Failed to create the directory in Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy khởi động lại Hệ thống và
during process (Không tạo được tạo được thư mục ở nơi quý vị AWS.
thư mục trong tiến trình). muốn xuất, lưu hình ảnh hoặc sao
Thử lại quy trình.
lưu hệ thống, v.v…

40 Insufficient free space to execute Lỗi này xảy ra nếu dung lượng Hãy xóa hình ảnh cũ trước khi tiếp
this process (Không đủ dung còn lại của HDD không đủ trong tục.
lượng để thực thi tiến trình này). quá trình xuất, lưu lại hình ảnh
hoặc sao lưu hệ thống.

41 Failed to save the Database Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy khởi động lại Hệ thống và
Settings file (Không thể lưu tập tin thể lưu được các tập tin cài đặt AWS.
Cài đặt Cơ sở dữ liệu). Cơ sở dữ liệu khi quý vị thay đổi
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
mật khẩu cho Cơ sở dữ liệu.
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

42 Cannot find USB Device (Không Lỗi này xảy ra nếu thiết bị USB bị Hãy lắp USB và thử lại để xuất dữ
thể tìm thấy Thiết bị USB). tháo ra trong quá trình xuất. liệu.

43 Insufficient free space of USB Lỗi này xảy ra nếu dung lượng Hãy kiểm tra xem dung lượng của
drive (USB không còn đủ dung còn lại của thiết bị USB không đủ thiết bị USB còn đủ không.
lượng). trong quá trình xuất.

Trang 187
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động

Số Thông báo Giải thích Hành động Khắc phục

44 Insufficient free space to execute Lỗi này xảy ra nếu dung lượng Hãy xóa hình ảnh cũ trước khi tiếp
this process (Không đủ dung còn lại của HDD không đủ trong tục.
lượng để thực thi tiến trình này). quá trình xuất.

45 Cannot access device driver Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy kiểm tra phương tiện
(Không thể truy cập ổ đĩa thiết bị). thể truy cập ổ đĩa thiết bị trong (CD/DVD).
Please check the media (Vui lòng quá trình xuất dữ liệu sang
kiểm tra phương tiện). CD/DVD.

46 Protocol setting is invalid (Cài đặt Lỗi này xảy ra nếu không có giá trị Hãy kiểm tra giá trị cho ID Phác
phác đồ không hợp lệ). nào cho ID phác đồ hoặc Tên đồ hoặc Tên Phác đồ.
phác đồ khi quý vị đang cố gắng
lưu thiết lập trước phác đồ.

47 Failed to turn on the firewall Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy khởi động lại Hệ thống và
(Không bật được tường lửa). thể bật được tường lửa khi AWS.
chương trình bắt đầu.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.

48 Failed System Integrity check Thông báo này xuất hiện khi Liên hệ với Đại diện Bảo dưỡng
(Không kiểm tra được Tính toàn không thực hiện được Kiểm tra Khu vực của quý vị.
vẹn của Hệ thống). Tính toàn vẹn của Hệ thống lúc
khởi động WASApp.

Trang 188
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động
3. Mã lỗi trên màn hình bệ máy Gantry
Khi các tình huống lỗi xảy ra, thiết bị sẽ hiển thị các Mã lỗi tương ứng trên màn hình bệ máy Gantry.
Các mã lỗi từ E101 đến E136 xuất hiện khi Gantry gặp sự cố, hãy thử các thủ tục khắc phục sự cố bằng bảng dưới
đây.
Các mã lỗi từ E01 đến E99 xuất hiện khi Bộ phát tia gặp sự cố. Tham khảo Hướng dẫn sử dụng Bộ phát tia Sedecal
kèm theo để khắc phục vấn đề.
Các mã lỗi từ E301 đến E902 xuất hiện khi Phần mềm gặp sự cố.

3-1. Các Mã Lỗi Gantry


Bo mạch &
Mã lỗi Triệu chứng Danh sách kiểm tra Hoạt động
Tên
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối
(P1) của bo mạch bộ điều
• Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và
khiển chính.
Bộ điều khiển nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối (J6) đúng.
Chính
của bo mạch bộ tụ 1.
E101 Bộ tụ 1 Lỗi giao tiếp với PC • Khi kết nối ở các đầu nối đều tốt,
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối (J5) nếu lỗi giao tiếp tiếp tục xảy ra, hãy
PC (Trạm điều của bo mạch bộ tụ 1. thay thế bo mạch bộ tụ 1 hoặc bo
khiển) mạch bộ điều khiển chính để thử
• Kiểm tra kết nối ở
nghiệm.
• cổng COM trong PC (Trạm
điều khiển).

• Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và


• Kiểm tra kết nối ở đầu nối nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
(TRANS-MAIN) của bo mạch đúng.
Bộ điều khiển Lỗi giao tiếp với bo bộ điều khiển ép & xoay.
E102 Chính Bộ điều mạch bộ điều khiển • Khi kết nối ở các đầu nối đều tốt,
khiển Ép & Xoay ép & xoay • Kiểm tra kết nối ở đầu nối nếu lỗi giao tiếp tiếp tục xảy ra, hãy
(J13) của bo mạch bộ điều thay thế bo mạch bộ điều khiển ép
khiển chính. & xoay hoặc bo mạch bộ điều khiển
chính để thử nghiệm.

• Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và


nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối
đúng.
chuyển tiếp của bộ ly hợp ép.
Bộ điều khiển Ép & • Khi kết nối ở các đầu nối đều tốt,
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối (Bộ
Xoay nếu lỗi bộ ly hợp ép tiếp tục xảy ra,
E109 Lỗi Bộ ly hợp Ép ly hợp, J3) của bo mạch bộ
hãy thay thế bo mạch bộ điều khiển
Bộ ly hợp Ép điều khiển ép & xoay.
ép & xoay để thử nghiệm.
• Kiểm tra tình trạng bộ ly hợp
• Nếu lỗi vẫn xảy ra liên tục ngay cả
ép.
khi thay thế bo, hãy thay bộ ly hợp
ép để thử nghiệm.

• Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và


nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối
đúng.
chuyển tiếp của bộ hãm ép.
Bộ điều khiển Ép & • Khi kết nối ở các đầu nối đều tốt,
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối
Xoay nếu lỗi bộ hãm ép tiếp tục xảy ra,
E110 Lỗi bộ hãm ép (MOT_BAK, J2) của bo mạch
hãy thay thế bo mạch bộ điều khiển
Bộ hãm Ép bộ điều khiển ép & xoay.
ép & xoay để thử nghiệm.
• Kiểm tra tình trạng của bộ
• Nếu lỗi vẫn xảy ra liên tục ngay cả
hãm ép.
khi thay thế bo mạch, hãy thay bộ
hãm ép để thử nghiệm.

Trang 189
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động
Bo mạch &
Mã lỗi Triệu chứng Danh sách kiểm tra Hoạt động
Tên

• Kiểm tra tình trạng của cảm


biến tham chiếu lưới.
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối
chuyển tiếp của cảm biến • Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và
tham chiếu lưới. nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối đúng.
Bộ điều khiển
Chính (tham chiếu lưới, J10) của bo • Khi kết nối ở các đầu nối đều tốt,
E111 Lỗi vị trí Gốc Lưới mạch bộ tụ 2. nếu lỗi vị trí gốc lưới tiếp tục xảy ra,
Động cơ Lưới (Grid Home)
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối (J6) hãy thay thế bo mạch bộ tụ 2 hoặc
của bo mạch bộ điều khiển bo mạch bộ điều khiển chính để
chính. thử nghiệm.

• Kiểm tra kết nối ở đầu nối


chuyển tiếp của động cơ dạng
bước.

• Kiểm tra tình trạng của bộ đảo


điện và rơ-le nâng.
• Kiểm tra các chướng ngại cơ
học.
• Kiểm tra cảm biến của giới
Bộ điều khiển
hạn lên/xuống.
Chính • Nếu bộ đảo điện bị lỗi, hãy thay thế
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối nó.
Bộ đảo điện
(LIFT- UP_LIMIT, LIFT-
DOWN- LIMIT, LIFT-UP- • Nếu có tình trạng ngắt thiết bị, hãy
E112 Rơ-le Nâng Lỗi nâng lên/xuống
REEDSW, LIFT-DOWN- loại bỏ trước khi thử nghiệm.
Động cơ Nâng REEDSW, và J1) của bộ tụ 2. • Nếu cảm biến giới hạn lên/xuống bị
Cảm biến giới hạn • Kiểm tra hoạt động bình lỗi, hãy thay thế nó.
nâng thường của đèn LED UP-
LMT, DN-LMT, UP-RDSW, và
DN-RDSW của các bo mạch
bộ tụ 2.
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối J34
của bo chính.

• Kiểm tra tình trạng của động


cơ xoay.
• Kiểm tra các chướng ngại cơ
học. • Nếu động cơ xoay bị hỏng, hãy
Bộ điều khiển Ép &
Lỗi chuyển động thay thế động cơ.
Xoay • Kiểm tra trạng thái của cảm
xoay •
E113 Động cơ xoay
biến góc. Nếu cảm biến góc bị lỗi, hãy thay
thế nó.
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối
giao tiếp của động cơ và đầu
nối bo điều khiển ép & xoay
CN-MOT-COM.

• Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và


nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối đúng.
(POTENTION, J7) của bo • Khi kết nối ở các đầu nối đều tốt,
Bộ điều khiển Ép &
mạch bộ điều khiển ép & nếu lỗi chiết áp ép tiếp tục xảy ra,
E114 Xoay Lỗi chiết áp ép xoay. hãy thay thế bo mạch bộ điều khiển
Chiết áp ép ép & xoay để thử nghiệm.
• Kiểm tra tình trạng của chiết
áp ép. • Nếu lỗi vẫn tiếp tục xảy ra ngay cả
khi thay bo, hãy thay chiết áp ép để
thử nghiệm.

Trang 190
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động
Bo mạch &
Mã lỗi Triệu chứng Danh sách kiểm tra Hoạt động
Tên
• Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
chuyển tiếp của cảm biến góc đúng.
xoay.
• Khi kết nối ở các đầu nối đều tốt,
Bộ điều khiển Ép & • Kiểm tra kết nối ở đầu nối nếu lỗi cảm biến góc xoay tiếp tục
Xoay Lỗi cảm biến góc
E115 (ANGLE-SNS, J85) của bo xảy ra, hãy thay thế cảm biến góc
xoay
Cảm biến góc xoay mạch bộ điều khiển ép & xoay để thử nghiệm.
xoay.
• Nếu lỗi vẫn tiếp tục xảy ra ngay cả
• Kiểm tra tình trạng của cảm khi thay cảm biến góc xoay, hãy
biến góc xoay. thay bo mạch bộ điều khiển ép &
xoay để thử nghiệm.

Bộ điều khiển Ép & • Kiểm tra kết nối ở các đầu nối
• Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và
(FAN_1, J102), (FAN_2,
Xoay nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
J103), (FAN_UP, J104) và
đúng.
Quạt Bóng X (FAN_DC, J105) của bo mạch
E116 quang Lỗi chạy quạt bộ điều khiển ép & xoay. • Khi kết nối ở các đầu nối đều tốt,
nếu lỗi chiết áp ép tiếp tục xảy ra,
Quạt Nắp trên • Kiểm tra tình trạng của quạt
hãy thay thế bo mạch bộ điều khiển
bóng X quang, quạt nắp trên,
Quạt Ép ép & xoay để thử nghiệm.
quạt ép.

• Kiểm tra tình trạng của công


tắc màng ngăn. • Kiểm tra tình trạng của từng sợi
• Kiểm tra tình trạng các dây cáp và nếu cáp bị lỗi, hãy kết nối lại
cáp từ công tắc màng ngăn cho đúng
đến Bo mạch bộ điều khiển • Nếu công tắc màng ngăn bị lỗi, hãy
Bộ điều khiển chính (166C, 167C, 153C). thay thế công tắc màng ngăn.
Chính Lỗi kẹt công tắc
E117 màng ngăn • Kiểm tra kết nối ở các đầu nối • Trong trường hợp các cáp và công
Bộ tụ 2 (PANEL SWITCH1, J1) và tắc màng ngăn đều tốt, nếu vẫn
(PANEL SWITCH2, J2) trên tiếp tục xảy ra lỗi kẹt công tắc
bo mạch bộ tụ 2. màng ngăn, hãy thay thế bo mạch
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối bộ tụ 2 hoặc bo mạch bộ điều khiển
(J34) trên bo mạch bộ điều chính để thử nghiệm.
khiển chính.

• Kiểm tra tình trạng của công


tắc chân.
• Kiểm tra tình trạng các dây • Kiểm tra tình trạng của từng sợi
cáp từ công tắc màng ngăn cáp và nếu cáp bị lỗi, hãy kết nối lại
đến Bo mạch bộ điều khiển cho đúng
chính (172C, 173C, 271C, •
Bộ điều khiển Nếu công tắc chân bị hỏng, hãy
Lỗi kẹt công tắc 273C). thay thế công tắc chân.
E118 Chính
chân • Kiểm tra kết nối ở các đầu nối •
Bộ tụ 1 Trong trường hợp các công tắc
(FOOT SWITCH1, J8), (FOOT chân đều tốt, nếu vẫn tiếp tục xảy
SWITCH2, J9) và (MAIN, J7) ra lỗi kẹt công tắc chân, hãy thay
trên bo mạch bộ tụ 1. thế bo mạch bộ tụ 1 hoặc bo mạch
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối (J7) bộ điều khiển chính để thử nghiệm.
trên bo mạch bộ điều khiển
chính.

• Kiểm tra Cáp Điện Động cơ • Nếu động cơ xoay bị hỏng, hãy
Động cơ xoay Xoay thay thế cụm động cơ xoay.
E119 Lỗi bộ hãm xoay
Bộ hãm xoay • Kiểm tra Động cơ Xoay • Nếu bộ hãm xoay bị hỏng, hãy thay
• Kiểm tra Bộ hãm Xoay. thế cụm động cơ xoay.

Động cơ xoay • Nếu bộ hãm xoay bị hỏng, hãy thay


E120 Lỗi khởi động xoay • Kiểm tra Bộ hãm Xoay.
Bộ hãm xoay thế cụm động cơ xoay.

Trang 191
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 21. Thông báo hoạt động
Bo mạch &
Mã lỗi Triệu chứng Danh sách kiểm tra Hoạt động
Tên

• Khởi chạy dữ liệu hiệu chuẩn của


bo mạch bộ điều khiển chính.

Bộ điều khiển • Kiểm tra tình trạng của Bộ • Khi đã khởi chạy dữ liệu hiệu
E121 Lỗi RAM gắn ngoài
Chính điều khiển Chính chuẩn, nếu lỗi ram gắn ngoài tiếp
tục xảy ra, hãy thay thế bo mạch bộ
điều khiển ép & xoay để thử
nghiệm.

• Kiểm tra tình trạng của SMPS


48VDC.
• Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và
• Kiểm tra cáp từ ngăn đấu dây nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
của gantry đến SMPS 48VDC đúng.
E122 SMPS 48V Lỗi nguồn điện 48V • Kiểm tra cáp kết nối SMPS • Kiểm tra điện áp đầu vào (48VDC)
48VDC. của động cơ xoay và nếu không đo
được điện áp, hãy thay thế SMPS
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối 48VDC.
(SMPS, J109) của bo mạch
bộ điều khiển ép & xoay.

• Kiểm tra rơ-le nâng


Bo chính • Đã phát hiện chuyển động nâng
• Kiểm tra tình trạng của bộ đảo không mong muốn.
Lỗi chuyển động
E123 Bộ đảo điện điện
nâng • thay thế bộ đảo điện hoặc bo mạch
Rơ-le Nâng • Kiểm tra tình trạng của bo bộ điều khiển chính để thử nghiệm.
chính

• Kiểm tra tình trạng của cảm • Kiểm tra tình trạng của từng sợi
biến bộ mã hóa nâng. cáp và nếu cáp bị lỗi, hãy kết nối lại
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối cho đúng
Bo chính chuyển tiếp của cảm biến bộ • Nếu cảm biến bộ mã hóa nâng bị
mã hóa nâng. lỗi, hãy thay bộ cảm biến bộ mã
Bộ tụ 2 Lỗi bộ mã hóa
E124 nâng • Kiểm tra kết nối ở đầu nối hóa nâng.
Cảm biến bộ mã (LIFT_ENCODER, J8) và J34 • Khi các cáp và bộ mã hóa nâng
hóa nâng của bo mạch bộ tụ 2. đều tốt, nếu lỗi bộ mã hóa nâng
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối tiếp tục xảy ra, hãy thay thế bo
(J34) trên bo mạch bộ điều mạch bộ tụ 2 hoặc bo mạch bộ điều
khiển chính. khiển chính để thử nghiệm.

• Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và


nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
• Kiểm tra tình trạng của cáp đúng.
Bo chính Bộ tụ 1 giao tiếp bộ đảo điện.
E131 Lỗi bộ đảo điện • Khi kết nối ở các đầu nối đều tốt,
Công tắc Chân • Kiểm tra cáp kết nối bộ đảo nếu lỗi bộ đảo điện tiếp tục xảy ra,
điện. hãy thay thế bộ đảo điện hoặc bo
mạch bộ điều khiển chính để thử
nghiệm.

• Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và


nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
• Kiểm tra tình trạng của cáp đúng.
Ép & Xoay giao tiếp động cơ xoay.
E136 Lỗi Động cơ Xoay • Khi kết nối ở các đầu nối đều tốt,
Động cơ xoay • Kiểm tra cáp kết nối động cơ nếu động cơ xoay tiếp tục xảy ra,
xoay. hãy thay thế động cơ xoay hoặc bo
mạch bộ điều khiển ép & xoay để
thử nghiệm.

Trang 192
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 22. Bảo trì theo Kế hoạch

CHƯƠNG 22. BẢO TRÌ THEO KẾ HOẠCH

Trang 193
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 22. Bảo trì theo Kế hoạch
1. Thông tin chung
Các quy trình bảo trì theo kế hoạch và kiểm tra đảm bảo chất lượng phải được thực hiện thường xuyên theo lịch trình
được nêu chi tiết trong chương này. Ngoài ra, phải luôn tuân thủ quy trình bảo trì theo kế hoạch và đảm bảo chất
lượng của địa phương.

THẬN TRỌNG
Để duy trì hệ thống luôn trong trạng thái tối ưu để chụp, phải thực hiện các quy trình bảo trì
theo kế hoạch và kiểm tra đảm bảo chất lượng thường xuyên theo lịch trình được nêu chi tiết
trong phần thích hợp của hướng dẫn này. Ngoài ra, phải luôn tuân thủ quy trình bảo trì theo
kế hoạch và đảm bảo chất lượng của địa phương.
Phải thực hiện các quy trình bảo trì theo kế hoạch được đề xuất bởi Đại diện Bảo dưỡng Khu vực, Kỹ thuật viên X
quang và Nhà vật lý Y khoa.

2. Bảo trì theo kế hoạch được thực hiện bởi Đại diện Bảo dưỡng
Khu vực
Bảo trì theo Kế hoạch (PM) phải được thực hiện bởi Đại diện Bảo dưỡng Khu vực hoặc nhân viên được đào tạo và
có đủ trình độ chuyên môn. Mỗi đợt bảo trì cần một ngày thực hiện.
Nếu hệ thống có các tùy chọn khác nhau, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng tương ứng để biết thông tin về các tác
vụ phải làm.
Các quy trình và tần suất thực hiện được liệt kê dưới đây:

Tên Công việc Khoảng thời gian


(Hàng tháng)
IQ (Image Quality - Chất lượng Hình ảnh) Thu hình:
Kiểm tra Bề dày Một Nửa (HVL) 12
Thực hiện Thử nghiệm Trường Phẳng với Công cụ IQ 12
Thử nghiệm Tổng hợp các Công cụ IQ 12
Kiểm tra Độ phân giải Phóng đại các Công cụ IQ (chỉ khi đã gắn Bệ phóng đại vào hệ 12
thống)
Kiểm tra việc Thu nhận Hình ảnh và Tính điểm ACR 12
Hiệu chuẩn AOP 12
Chế độ AOP và kiểm tra SNR, và kiểm tra số đo độ dày mặt nâng vú 12

3. Bảo trì theo kế hoạch được thực hiện bởi Kỹ thuật viên X quang
Đây là những bài thử nghiệm Kiểm soát Chất lượng (QC) đơn giản, đảm bảo hệ thống đang hoạt động theo đúng các
tiêu chuẩn thiết kế.
Tần suất: từ hàng ngày cho tới hai lần/năm, tùy thuộc vào loại nhiệm vụ.
Quy trình: tham khảo Hướng dẫn QC Senographe Crystal Nova.

4. Bảo trì theo kế hoạch được thực hiện bởi Nhà vật lý Y khoa
Có những thử nghiệm do Nhà vật lý Y khoa thực hiện để đảm bảo hệ thống cung cấp nhũ ảnh với chất lượng cao.
Tần suất: hàng năm.
Quy trình: tham khảo Hướng dẫn QC Senographe Crystal Nova.

Trang 194
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật

CHƯƠNG 23. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Trang 195
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật
1. Thông tin chung
Tham khảo Hướng dẫn Bảo dưỡng Senographe Crystal Nova để biết thêm thông số kỹ thuật.
Chương này chỉ đề cập đến các thông số kỹ thuật liên quan đến người vận hành hệ thống khi đã lắp đặt và đưa vào
sử dụng. Để biết chi tiết hơn về các thông số kỹ thuật liên quan đến các vấn đề trước lắp đặt, vận chuyển, lưu trữ, lắp
đặt và bảo trì hệ thống của quý vị, hãy tham khảo Ấn bản Bảo dưỡng tương ứng.

2. Đặc tính kỹ thuật điện

2-1. Trở kháng tối đa của nguồn cấp điện chính

2-1-1. Các yêu cầu chung


Điện áp đầu vào một pha (pha-trung hòa hoặc pha-pha): 220-230 VAC (±10%)
Đặc trưng tần số: 50 hoặc 60 Hz (±1Hz)
Trở kháng tối đa của nguồn cấp điện chính phải nhỏ hơn giá trị chỉ định bên dưới:

Nguồn cấp điện Chính Trở kháng


Tối đa (ohm)
Biến áp Phân phối 0,339

Mỗi Cáp Tải 0,095

Đầu nối Vào Bộ phát tia 0,629

2-1-2. Phân loại

Loại thiết bị bảo vệ chống điện giật LOẠI I

Mức độ bảo vệ chống điện giật LOẠI B áp dụng cho các bộ phận thiết bị

IPX0 "Không được bảo vệ", ngoại trừ công tắc


Bảo vệ chống xâm nhập có hại của nước
chân:
vật liệu hạt
IPX6 "Bảo vệ chống thấm nước hiệu quả"

Phương pháp khử trùng Không khử trùng, chỉ cần làm sạch

Thích hợp với việc sử dụng trong môi trường


Không phù hợp
giàu Oxy

Chế độ hoạt động Liên tục với tải gián đoạn

2-1-3. Đặc trưng tải kVA


Công suất tức thời cực đại (trong khi chụp) 6,9 kVA*

* Đo tại 225V theo IEC-60601-1 ed2 + A1 + A2 khoản 7.1 và ed3 khoản 4.11 / GB 9706.1-2007
Hệ số công suất: trên 0,9 khi chiếu xạ với công suất cực đại.

Trang 196
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật

2-2. Thông số đầu ra của máy phát X quang cao áp

2-2-1. Công suất đầu ra (không tính đến bóng X quang)


- Khoảng Điện áp Cao: 20 đến 50 kV
- Cường độ Bóng X quang: 5 đến 125 mA
- Công suất phát Cực đại: 5kW

2-2-2. Thông số đầu ra chi tiết (theo 150 đến IEC 60601-2-45:2011, khoản 201.7.9.2.1)

• Điện áp bóng X quang danh định: 35 kV

• Cường độ cao nhất có thể đạt được của bóng X quang tại 35 kV, chỉ tính đến máy phát tia X: 80 mA.

• Cường độ cao nhất của bóng X quang cho cấu hình tiêu điểm:

Rãnh
Tiêu điểm w
Lớn Tối thiểu 50mA Tối đa 100mA
Nhỏ Tối thiểu 22mA Tối đa 40mA
• Cường độ cao nhất có thể đạt được của bóng X quang tại 35 kV, khi tính đến giới hạn của bóng X quang .

Cường độ cao nhất có thể đạt được


của bóng X quang tại 35 kV
Vật liệu chế tạo rãnh Tiêu điểm lớn Tiêu điểm nhỏ
w 80mA 32mA

• Cường độ và điện áp cao nhất có thể đạt được của bóng X quang: 125 mA tại 50 kV (chỉ tính đến máy phát tia
X); 100mA tại 33 kV tính đến những giới hạn của bóng X quang (rãnh W). Những kết hợp này cho công suất
đầu ra cao nhất;
• Công suất danh định (theo 60601-2-45:2011, khoản 201.7.9.2.1 d) ): 50W cho một chu trình làm việc với
30kV/ 100mA, thời gian chiếu xạ là 1 giây mỗi phút
• Công suất danh định: 125 W tại 30 kV, 100 mA, thời gian chiếu xạ là 2,5s (30kV, 250mAs) mỗi phút

• Tích số cường độ-thời gian nhỏ nhất: 10 mAs (chế độ điều khiển chiếu xạ tự động); 1 mAs (chế độ thủ công)

2-2-3. Độ chính xác của hệ số tải


- Điện áp Cao: ±5%
- Tích số cường độ-thời gian: ±5%

Trang 197
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật
3. Đặc tính kỹ thuật và vị trí của cụm nguồn tia X
Đây là ống anốt dạng xoay có nối đất anốt với một rãnh tiêu điểm được chế tạo bằng Tungsten(W) riêng biệt.
Ống này gồm hai tiêu điểm, với các giá trị tiêu điểm danh định là 0,3 và 0,1 theo IEC 60336 (2005).
Bia được đặt nghiêng so với trục tham chiếu là:

Tiêu điểm nhỏ F 0,1 - 10°


Bia được đặt nghiêng so với
trục tham chiếu
Tiêu điểm lớn F 0,3 - 16°

3-1. Khoảng cách từ nguồn tới hình ảnh (SID)


Khoảng cách đến tiêu điểm có giá trị cố định là 662mm.

3-2. Vị trí và hướng của các tiêu điểm


Đối với tiêu điểm lớn, trục tham chiếu cắt vùng thu nhận hình ảnh tại vị trí chính giữa của dãy đầu dò song song với
thành ngực và cách dãy đầu dò hoạt động đầu tiên 93 mm
Đối với tiêu điểm nhỏ, trục tham chiếu cắt vùng thu nhận hình ảnh tại vị trí chính giữa của dãy đầu dò song song với
thành ngực và cách dãy đầu dò hoạt động đầu tiên 93 mm

Hình minh họa 1 Vị trí và hướng của tiêu điểm

Trang 198
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật

3-3. Các yếu tố kỹ thuật gây rò rỉ


Theo quy định đối với bức xạ, vỏ bóng X quang có các hệ số kỹ thuật rò rỉ là 49 kV 6,0 mA.
Theo IEC 60601-1-3, công suất đầu vào anốt liên tục danh định được sử dụng như điều kiện rò rỉ bức xạ
ở điện áp danh định 49 kV là 294W.

4. Đặc tính kỹ thuật của lọc chùm tia

4-1. Lọc nguồn tia X

4-1-1. Cụm bóng X quang


Cửa sổ bóng X quang làm bằng vật liệu beryllium dày 0,63mm, được lắp cố định trên bóng X quang để đảm bảo việc
lọc tối thiểu chùm tia hữu ích.

4-1-2. Thiết bị giới hạn chùm tia


Thiết bị giới hạn chùm tia có thể tạo ra một số giới hạn các trường chiếu tương ứng với các trường xem 24x29,
18x24, 10x24, và 11x16, cm².
Chỉ có thể sử dụng các kết hợp bia/bộ lọc sau đây:

BỘ LỌC
BIA
(độ dày theo đơn vị là mm và chất liệu)
Tungsten 0,05 mm Rh

Đối với các lớp không thể tháo ra được của thiết bị giới hạn chùm tia, độ dày tương đương nhôm để đạt được cùng
một HVL dưới phổ W/Rh tại 28 kVp (HVL= 0,53 mm Al) được cho dưới đây:

• Phản xạ: không đáng kể

Trang 199
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật
5. Bộ thu hình
Lọc tối thiểu được gắn cố định trong chùm tia hữu ích là cửa sổ đầu ra Rhodium 50μm
của bóng X-quang. Dưới phổ Rh tại 28 kVp (HVL= 0,51mm Al).

5-1. Đầu dò hình ảnh kỹ thuật số


• Trường Xem (FOV) của Đầu dò Kỹ thuật số: 24 cm x 29 cm.
• Công nghệ đầu dò kỹ thuật số: Ma trận silic vô định hình GEMS với chất phát quang CsI.
• Khoảng cách giữa các phần tử đầu dò: 100 µm
• Kích thước hình ảnh (đơn vị pixel): X=2394 Y=2850

5-2. Vùng thu nhận hình ảnh hiệu quả


Có thể sử dụng bộ thu hình toàn trường (24x29) hoặc trường hẹp (18x24), đặt chính tâm hoặc lệch sang bên sao cho
vùng thu hình có chứa cạnh bên ở phía này hoặc phía kia (xem Hình minh họa 2). Các trường xem nhỏ hơn sử dụng
các vùng thu nhận hình ảnh hiệu quả tương tự.

LƯU Ý
Trước khi lưu trữ các tập tin hình ảnh "để xử lý", hình ảnh phải được lật và/hoặc xoay để cạnh
thành ngực xuất hiện ở bên trái hình ảnh nếu chụp vú Trái

Đối với các phép đo trên đối tượng thử nghiệm, khuyến nghị khai báo các hình ảnh là “Left CC” (CC Trái); điều này
sẽ đảm bảo rằng các tọa độ tập tin hình ảnh sẽ giống với tọa độ đầu dò được mô tả trong Hình minh họa 2.

Cạnh thành ngực Cạnh thành ngực Cạnh thành ngực

Vùng nhạy AOP, hệ tọa độ 100x100 pixel (x,y)

Vùng thu nhận hình ảnh hiệu dụng

Hình minh họa 2 Vùng thu nhận hình ảnh hiệu dụng

Kích thước được biểu diễn bằng các phần tử đầu dò (bước 100 µm).

Trang 200
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật

5-3. Độ suy giảm tương đương của lớp vật liệu đặt giữa bệnh nhân và
bộ thu hình X quang
Bỏ qua ảnh hưởng đến độ suy giảm tia X của lớp vỏ đầu dò và lưới chống tán xạ.
Chỉ xét đến các lớp hiện diện giữa vú và bộ thu hình khi loại trừ các lớp bảo vệ của bộ thu hình X quang và lưới
chống tán xạ trong mặt nâng vú sau đây:
- Trong chế độ cận cảnh, lớp vật liệu sợi carbon tổng hợp dày 1,5mm, tương đương với 0,1mm Al cho cấu
hình W/Rh, 28kV
- Trong chế độ phóng đại, lớp vật liệu nhựa PC dày 3mm, tương đương với 0,15mm Al cho cấu hình W/Rh,
28kV.

5-4. Lưới chống tán xạ


Lưới chống tán xạ (thiết bị Potter-Bucky) được gắn cùng với mặt nâng ngực khi thực hiện chụp ảnh cận cảnh.
Lưới này nằm song song với cạnh thành ngực để phù hợp với chế độ hoạt động tạo góc của hệ thống (chẳng hạn
như kỹ thuật tomosynthesis). Do đó, sự dịch chuyển của lưới phải có biên độ rất nhỏ (< 2 mm) để đảm bảo khả năng
chụp ảnh các vùng gần thành ngực của bệnh nhân.
Lưới tán xạ hoạt động theo quy định về tốc độ đặc biệt để loại bỏ những hạn chế của biên độ chuyển động nhỏ.

· Lưới này có dạng hội tụ tuyến tính được thiết kế đặc biệt cho chụp nhũ ảnh

· Sợi lưới được đặt cách nhau

· Vật liệu chế tạo sợi lưới: Chì (Pb)

· Sợi lưới được phủ bằng vật liệu cacbon tổng hợp

· Khoảng hội tụ: f0 = 66,2 cm

· Tần suất sợi lưới: 41L/CM

· Tỷ lệ lưới: 3,5 : 1

· Tỷ lệ truyền qua của bức xạ sơ cấp: Tp = 75,6%

· Hệ số chọn lọc của Lưới ∑ = 3,02

· Tỷ lệ cải thiện độ tương phản K = 1,31

· Hệ số nâng cao chất lượng ảnh: Q = 0,99

5-5. Độ chính xác của lực ép và độ dày vú hiển thị


• Lực Ép: ± 10 newton

• Độ dày Vú: ± 2 mm với bàn ép không linh hoạt

Trang 201
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật
6. Hình ảnh kỹ thuật số

6-1. Các yêu cầu về truyền tải và hiển thị hình ảnh
Màn hình của trạm khảo sát hình ảnh giúp người vận hành Senographe Crystal Nova kiểm tra độ chính xác của hình
ảnh thu được. Hình ảnh này không dùng cho chẩn đoán.
Để chẩn đoán, hình ảnh phải được in và hiển thị trên trạm khảo sát có tính độc lập hoặc là thành phần trong hệ thống
PACS. Phải cẩn thận khi lựa chọn các thiết bị này bởi chúng phải được nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền
xác định tính hiệu quả cho mục đích chẩn đoán trong chụp nhũ ảnh.

6-2. Bộ nhớ AWS


Dung lượng ổ đĩa nội bộ của hệ thống để lưu trữ hình ảnh: xấp xỉ 850 Gb

7. Liều bức xạ cho bệnh nhân trong chế độ chụp 2D

7-1. Xác định liều bức xạ


Liều bức xạ đối với bệnh nhân được xác định, hiển thị và ghi lại dựa vào việc sử dụng hai đại lượng: kerma không
khí qua da bệnh nhân (ESAK) và Liều Tuyến Trung bình (AGD, hay còn gọi là MGD).

• Kerma Không khí Qua da


Đại lượng này còn được gọi là “ESE”. Kerma không khí có đơn vị là Gy hoặc các thang đơn vị nhỏ hơn. Đại
lượng ESAK được xác định bằng cách sử dụng mô hình hiệu chuẩn trong mặt phẳng của bàn ép, phía tiếp xúc
với vú, mà không tính đến tán xạ ngược từ vú. Vị trí trên mặt phẳng này được xác định theo vị trí của bàn ép.
Nếu không có bàn ép, thì độ dày mặc định là 45 mm.
• Bề dày Một Nửa (HVL)
Giá trị HVL của chùm tia cũng được tính toán từ mô hình hiệu chuẩn sử dụng cùng một phương pháp như mô tả
1
trong ( ).
• Liều Tuyến Trung bình (AGD)
Liều Tuyến Trung bình (AGD, hay còn gọi là MGD) được công nhận trên toàn cầu với tư cách là đại lượng bức xạ tốt
nhất để mô tả liều bức xạ đối với bệnh nhân. AGD được tính bằng cách nhân kerma không khí qua da với hệ số liều
tuyến chuẩn hóa.
2
Các bảng hệ số liều tuyến chuẩn hóa được trích từ ấn bản của Giáo sư David Dance và đặc biệt là ( ).
Bảng liều tuyến chuẩn hóa là tích của các bảng "g” và “c” trong ấn bản này. Các thông số đầu vào để tính toán liều
tuyến chuẩn hóa là:

- Giá trị HVL của chùm tia được xác định từ mô hình

1
Robson, K. J. A phương pháp tham biến để xác định thông số đầu ra của bóng X quang và bề dày một nửa trong
chụp nhũ ảnh Br J Radiol 74 335–340 (2001).
2
Dance, D. R. et al. Các hệ số bổ sung để ước tính liều tuyến trung bình sử dụng tiêu chuẩn đo liều trong chụp nhũ
ảnh của Vương Quốc Anh Phys. Med. Biol. 45 3225–3240 (2000).

Trang 202
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật

- 3
Độ dày vú ép do bàn ép thiết lập; thành phần vú được lấy từ ( ), có tính đến độ tuổi (40-49 tuổi hoặc
50-54 tuổi)

- Hệ số s tương ứng với vật liệu bia/bộ lọc được chọn. Vì tất cả hình ảnh được chụp bằng cách sử dụng rãnh
tungsten và lọc Rh 50 µm, nên giá trị của hệ số s là 1,042 [Dance (2009)].

LƯU Ý
Các thông số chiếu xạ trong chế độ AOP hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng truyền qua vú, được
biểu thị bằng độ dày tương đương PMMA, độc lập với vị trí của bàn ép. Tuy nhiên, khi kiểm tra trị
số hiển thị AGD bằng các tấm PMMA như thường thực hiện trong các giao thức kiểm soát chất
lượng, độ dày sử dụng phải là độ dày vú tương đương. Điều này đòi hỏi phải sử dụng các miếng
đệm để định vị bàn ép ở độ cao tương đương với vú.

Khi thực hiện chiếu xạ ở chế độ tự động (AOP), liều báo cáo có tính đến cả liều chiếu xạ trước.

mAs Vị trí bàn ép

Mô hình
Kerma
Không khí
Bia/bộ lọc
kVp

Mô hình
HVL

Độ dày vú bàn
được ép Gcs
(Dance)

Bia/bộ lọc
Tuổi bệnh nhân

Hình minh họa 3 Nguyên lý tính liều

3
Tiêu chuẩn Châu Âu cho Kiểm soát Chất lượng đối với các khía cạnh Vật lý và Kỹ thuật trong Ghi hình Nhũ ảnh, Phụ lục
5: Quy trình xác định liều tuyến trung bình, trong Hướng dẫn của Liên minh Châu Âu về đảm bảo chất lượng trong sàng lọc
và chẩn đoán ung thư vú, Ấn bản thứ tư Ấn bản Chính thức của Cộng đồng Châu Âu ISBN 92-79-01258-4 (2006).

Trang 203
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật
LƯU Ý
Các tính toán đề cập ở trên giả định rằng bàn ép bao phủ hoàn toàn vú (lớn hơn vú và không
để hở phần vú nào). Khi sử dụng bàn ép điểm hoặc bất kỳ thiết bị ép nào khác không bao phủ
hết vú, bề mặt vú khi đó sẽ không phải là mặt phẳng nữa và rất khó xác định chính xác khoảng
cách từ tiêu điểm đến da.
Hơn nữa, giá trị ESAK (ESE) không đồng nhất giữa các vùng bị ép và không bị ép do độ suy
giảm giữa các vùng này là khác nhau. Trong những trường hợp như vậy thì không thể cung
cấp giá trị chính xác. Tuy nhiên, các giá trị ESE hiển thị được tính toán bằng cách sử dụng
cùng một phép chuyển đổi như trong trường hợp thông thường.

LƯU Ý
Khi giá trị ESAK (ESE) không chính xác do những vấn đề được đề cập ở trên hoặc vú không
được chiếu xạ toàn bộ (ví dụ: do kích thước trường tia X nhỏ hơn vú), việc tính toán AGD như
trên không còn áp dụng trực tiếp được nữa. Trong những trường hợp như vậy, chỉ nên dùng
giá trị AGD hiển thị như một thông số chỉ thị mà không phải so sánh nó với giá trị thông
thường. Khi sử dụng chế độ phóng đại hình học, dạng hình học khác với dạng hình học được
sử dụng để tính liều tuyến chuẩn hóa (các hệ số g,c,s). Hệ quả là cách tính AGD được đề cập
ở trên không còn áp dụng trực tiếp được nữa. Trong những trường hợp như vậy, chỉ nên dùng
giá trị AGD hiển thị như một thông số chỉ thị mà không phải so sánh nó với giá trị thông thường

7-2. Các điều kiện hiệu chuẩn


Các mô hình cho ESAK và HVL được hiệu chuẩn theo những điều kiện sau:
- Sử dụng thiết bị đo liều đặt giữa, cách thành ngực 60 mm và cách vị trí tiêu điểm danh định 642,5 mm để
thực hiện quy trình hiệu chuẩn ESAK. Trong quá trình hiệu chuẩn, bàn ép phải nằm trong chùm tia, nâng cao
hơn đầu dò của thiết bị đo liều.
- Mô hình HVL được hiệu chuẩn cùng thời điểm và cùng điều kiện như mô hình ESAK.

7-3. Độ chính xác và hiển thị liều


AGD tổng cộng cho mỗi vú trong một lần chụp luôn được hiển thị trên thanh trạng thái của trạm điều khiển và được
cập nhật sau mỗi lần chiếu xạ.
Cả hai đại lượng AGD và ESE (ESAK) là những thông tin trong chú thích được in và hiển thị trên ảnh. Có thể tìm thấy
các thông tin này trong tiêu đề DICOM của các tập tin hình ảnh cũng như HVL được sử dụng trong tính toán AGD.
Độ bất định đối với các giá trị hiển thị của ESAK (ESE) và AGD là ± 20% (ở mức tin cậy 95%)

LƯU Ý
Khi kiểm tra độ chính xác của hiển thị liều, nếu đại lượng ESAK đo được trong các điều kiện
quá khác biệt so với điều kiện hiệu chuẩn (chẳng hạn như vị trí của bàn ép và thiết bị đo liều,
kích thước của trường tia X, v.v...), phải chú ý đến sự khác biệt giữa các giá trị đo lường và
hiển thị.

Trang 204
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật
8. Đặc tính kỹ thuật đối với hiệu chuẩn và đo lường chùm tia X
Thông tin sau đây cho biết đầy đủ các thông số tia X được sử dụng trong Senographe Crystal Nova
Các thiết bị đo lường dùng để xác định kerma không khí, kVp, HVL, v.v... phải phù hợp với những đặc tính kỹ thuật do
nhà sản xuất công bố và có các chứng nhận hiệu chuẩn tương ứng.

8-1. Điều kiện Hoạt động


- Vật liệu Anốt: Tungsten
- Góc giữa anốt và thành ngực: 24° (Tiêu điểm lớn), 18° (tiêu điểm nhỏ)
- Bộ lọc cố định (cửa sổ bóng X quang): Be dày 0,63 mm
- Bộ lọc Phụ (bộ lọc song song với bộ thu hình): Rh 50 μm với anốt W (Tungsten)
- Lá trên: bỏ qua
- Khoảng kV hoạt động:
• W/Rh: 25-35 kV

8-2. Hiệu chuẩn


Trong khi hiệu chuẩn, thiết bị đo liều được đặt trực tiếp trên giá đỡ thiết bị đo liều được cung cấp kèm theo thiết bị chụp
nhũ ảnh hoặc trên một giá đỡ trung gian được cung cấp bởi nhà sản xuất thiết bị đo liều (tùy vào loại thiết bị đo liều).
Các phép đo sau đây sử dụng điểm tham chiếu có vị trí ở:
• Tại giao điểm của trục với điểm chính giữa của cạnh thành ngực của đầu dò
• cách cạnh thành ngực 60 mm
• cách tiêu điểm 642,5 mm
Hiệu chuẩn dựa trên các phép đo kerma không khí là:
- Hiệu chuẩn kerma không khí và HVL cho hiển thị liều tuyến trung bình và kerma không khí qua da bệnh nhân.
Thực hiện các phép đo trong những điều kiện sau:
• bàn ép (bằng vật liệu polycarbonate dày 3 mm) nằm ở giữa, bên dưới cửa sổ bóng X quang/bộ chuẩn trực
• W/Rh 28 kV (100 mAs) dùng cho tiêu điểm lớn và nhỏ, chùm tia sơ cấp và lọc nhôm bổ sung lên đến 0,6 mm
để xác định HVL.
- Hiệu chuẩn hệ số chuyển đổi đầu dò (tương quan giữa liều bức xạ với các giá trị kỹ thuật số) bằng cách sử dụng
• 28 kV
• W/Rh
• có bàn ép
• có thiết bị đo liều và phantom trường phẳng
Các thiết bị đo liều được sử dụng cho quá trình hiệu chuẩn hệ thống phải có độ chính xác trong khoảng 5% cho tất cả
các điều kiện đã đề cập ở trên.
Độ dày của lá nhôm được sử dụng cho quá trình hiệu chuẩn mô hình HVL phải có độ chính xác trong khoảng 5%.
Quy trình làm việc khép kín với điện áp cao đặc trưng cho hệ thống kết hợp với một đồng hồ chuẩn được gắn bên
trong có độ chính xác cao (bộ chia điện áp) được hàn kín và chỉ được điều chỉnh bởi nhà sản xuất. Không thể điều
chỉnh được thiết bị này tại cơ sở y tế.

Trang 205
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật
9. Các yêu cầu về môi trường

9-1. Các điều kiện hoạt động - Các giới hạn áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển Độ cao
Tối thiểu Tối đa Tối thiểu Tối đa

0m 3000 m
700 hPa 1060 hPa
0 ft 9840 ft

9-2. Các điều kiện hoạt động - nhiệt độ và độ ẩm


Độ ẩm tương đối
Nhiệt độ
(không ngưng tụ hơi nước)

Tối thiểu Tối đa Tối thiểu Tối đa

15°C 30°C
10% 80%
59°F 86°F

- Điều hòa không khí phải hoạt động và đảm bảo không có bộ phận nào của thiết bị làm việc với nhiệt độ trên
30°C (86°F) hoặc dưới 15°C (59°F).
- Để bệnh nhân cảm thấy thoải mái, khuyến nghị nên để nhiệt độ môi trường vào khoảng
24°C ± 3°C (75°F ± 5°F).

9-3. Điều kiện vận chuyển và bảo quản


Độ ẩm tương đối Nhiệt độ Áp suất khí quyển
(không ngưng tụ hơi nước)
Tối thiểu Tối đa Tối thiểu Tối đa Tối thiểu Tối đa
-5 °C 40 °C
10 % 95 % 500 hPa 1060 hPa
23 °F 104 °F

LƯU Ý
Đầu dò kỹ thuật số rất dễ vỡ và là một phần có độ nhạy cao của thiết bị. Hãy cẩn thận không bao
giờ để đầu dò không có Bucky hoặc nắp bảo vệ đầu dò.

9-4. Lưu giữ dài hạn


Có những điều kiện đặc biệt đối với việc lưu giữ đầu dò lâu dài. Liên hệ với Kỹ sư Hiện trường trước khi lưu giữ
Senographe Crystal Nova trong thời gian dài.

Trang 206
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật

10. Thông số bóng X quang


Ống phát Tia X Varian M-103T
Hiệu Điện thế Tối đa
0 kV
• Ca-tốt đến Đất
39 đến 49 kV
• A-nốt đến Đất

Vật liệu bia W (Tungsten)


Điện áp Phân cực Tiêu chuẩn cho các Tiêu điểm -5 đến -100 Vdc
Công suất Nhiệt Lớp vỏ 370 kJ (500 kHU)
Công suất Đầu vào Liên tục Danh nghĩa 300 Watts (405 HU/sec)
IEC 60613:2010
Nhiệt độ Lớp vỏ Tối đa 78°C
Lọc Cố định Cụm Bóng X quang Be 0,63 mm IEC 60522/1999
Hệ số Kỹ thuật Rò rỉ 49 kV, 6,0 mA
Công tắc Nhiệt Bình thường được Đóng
Mức độ - 10 A Tại 240Vac
79,4°C ±3,9°C (175°F ±7°F): Mở
Góc mục tiêu của đĩa a-nốt 10°/16°
Đường kính đĩa a-nốt 80 mm
Giới hạn Nhiệt độ Môi trường để Hoạt động 5°C đến 40°C
Giới hạn Nhiệt độ để Bảo quản và Vận chuyển -10°C đến 75°C
Độ ẩm +10% đến +90%
Phạm vi Áp suất Khí quyển 70 kPa đến 106 kPa
Hệ số Tải cho Độ phân giải: Nhỏ - 25 kV, 30 mA
Lớn - 25 kV, 100 mA
Công suất Đầu vào A-nốt Danh nghĩa: Nhỏ - 2,5 kW IEC 60613

Lớn - 9,9 kW IEC 60613

Đối với công suất đầu vào a-nốt tương đương là 60 W

Trang 207
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật
11. Kích thước và trọng lượng

Kích thước [Đơn vị: mm] Trọng lượng


Bộ phận [Dung sai ±7%] [Đơn vị: Kg]
Độ sâu Chiều rộng Chiều cao

tối thiểu 650 tối thiểu 2002


Gantry 1104 308,6
tối đa 928 tối đa 2146

1853
Tối thiểu 435 Tối thiểu 720 Không có
Trạm Điều khiển 97,2
Tối đa 616 Tối đa 1130 Kính chì:
1540

Máy phát 592 360 690 91,8

[Hình 1] Gantry

Trang 208
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật

[Hình 2] Trái: Chiều cao tối đa của đầu dò, Phải: Chiều cao của đầu bóng và đầu dò

[Hình 3] Trái: Trạm Điều khiển có kính chì, Phải: Trạm Điều khiển không có kính chì

Trang 209
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Chương 23. Các thông số kỹ thuật

[Hình 4] Bộ phát tia

Trang 210
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Phụ lục A

PHỤ LỤC A

Trang 211
Senographe Crystal Nova

Bản sửa đổi 2 Hướng dẫn Vận hành 5772101-8VI


Phụ lục A
1. Thông tin Nhà nhập khẩu

Tên và địa chỉ Nhà nhập khẩu ở Argentina:


GE Healthcare Argentina S.A
Lafayette N° 1502, Ciudad Autónoma de Buenos Aires, Argentina

Tên và địa chỉ Nhà nhập khẩu ở Brazil:


GE HEALTHCARE DO BRASIL COMÉRCIO E SERVIÇOS PARA EQUIPAMENTOS MEDICOS-HOSPITALARES LTDA.
Av. Magalhães de Castro, 4800, Andar 12 cj 121 e Andar 13 cj 131 e 132, Torre 3 - Jardim Panorama - CEP:
05676120 – São Paulo/SP - Brasil

Địa chỉ đại lý bảo dưỡng tại Trung Quốc:


北京通用电气华伦医疗设备有限公司

北京市北京经济技术开发区永昌北路 1 号

Tên và địa chỉ Nhà nhập khẩu ở Nga:


ООО «ДжиИ Хэлскеа», Россия, 123112, Москва, Пресненская набережная, д. 10, тел.: +7 495 739 69 31,
факс: +7 495 739 69 32.

Tên nhà nhập khẩu Thổ Nhĩ Kỳ:


GE Medical Systems Türkiye Ltd. Şti.
Esentepe Mah. Harman Sok. No:8
34394 Sisli-Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ

Để liên hệ với đại diện bảo dưỡng tại địa phương của quý vị, hãy truy cập:
http://www.gehealthcare.com/helpcenter.html

Trang 212

You might also like