Professional Documents
Culture Documents
Nhũ Senographe
Nhũ Senographe
5772101-8VI
Bản sửa đổi 2
Thông tin trong tài liệu này có thể thay đổi mà không cần thông báo và không thể hiện cam kết từ phía nhà cung cấp.
Tài liệu này chứa những thông tin được bảo vệ theo Luật Bản quyền Quốc tế. Bảo lưu mọi quyền. Không được phép
nhân bản, truyền phát hay chép lại hướng dẫn sử dụng này mà không có văn bản cho phép được thể hiện rõ ràng
của nhà sản xuất và các tác giả của hướng dẫn sử dụng này.
Nếu thiết bị không được thiết lập đúng cách dẫn tới hoạt động sai hoặc không hoạt động, chúng tôi không thể đảm
bảo bất kỳ trách nhiệm nào.
(Bản quyền 2019 của GE Healthcare Thông tin Bảo mật và Độc quyền)
Để liên hệ với đại diện bảo dưỡng tại địa phương của quý vị, hãy truy cập:
http://www.gehealthcare.com/helpcenter.html
Trang 2
Senographe Crystal Nova
Nếu không được sử dụng đúng cách, thiết bị x quang có thể gây thương tích. Theo đó,
nghĩa vụ của quý vị là phải xác nhận tất cả những người sử dụng thiết bị này đã đọc và hiểu
rõ các hướng dẫn có trong tài liệu này trước khi đưa thiết bị vào hoạt động. General Electric
Company, Healthcare Technologies rất hân hạnh được hỗ trợ và hợp tác trong việc đưa thiết
bị này vào sử dụng.
Mặc dù thiết bị này tích hợp một mức độ bảo vệ nhất định chống lại bức xạ tia x ngoài chùm
tia hữu ích, nhưng không có thiết kế khả thi nào của thiết bị có thể bảo vệ hoàn toàn khỏi mọi
tổn thương tiềm ẩn. Cũng như bất kỳ thiết kế khả thi nào, người vận hành phải có biện pháp
phòng ngừa thích hợp để ngăn ngừa khả năng ai đó bất cẩn để bản thân hoặc người khác
phơi nhiễm với bức xạ.
Điều quan trọng là bất kỳ người nào làm bất kỳ việc gì với bức xạ tia X đều phải được đào
tạo và có kiến thức đầy đủ về các khuyến nghị của Hội đồng Quốc gia về Bảo vệ và Đo
lường Bức xạ như đã được công bố trong Báo cáo NCRP có sẵn ở các Ấn bản của NCRP,
7910 Woodmont Avenue, Phòng 1016, Bethesda, Maryland 20814 và của Ủy ban Quốc tế về
Bảo vệ Bức xạ. Quý vị có nghĩa vụ và trách nhiệm áp dụng các biện pháp thích hợp để bảo
vệ tránh tổn thương.
Thiết bị được bán cho khách hàng với sự hiểu biết rằng General Electric Company,
Healthcare Technologies, các đại lý và đại diện của công ty, không có trách nhiệm đối với
thương tật hoặc thiệt hại do sử dụng thiết bị không đúng cách. Có sẵn nhiều vật liệu và thiết
bị bảo vệ khác nhau. Khuyến khích các vật liệu hoặc thiết bị như vậy được sử dụng phù hợp
với thực hành lâm sàng tại cơ sở của quý vị.
Trang 3
Senographe Crystal Nova
MỤC LỤC
MỤC LỤC
Giới thiệu về hướng dẫn sử dụng này............................................................................................. 2
4-1. Cách truy cập vào phiên bản điện tử của hướng dẫn sử dụng trên trang web hoặc AWS ................... 17
Chương 2. Mô tả Hệ thống.............................................................................................................. 19
1. Tuân thủ tiêu chuẩn ...................................................................................................................20
2. Các yêu cầu lắp đặt ...................................................................................................................20
Trang 4
Senographe Crystal Nova
4-1. Kiểm tra hỏng hóc thiết bị, tình trạng nguyên vẹn của vỏ ngoài hệ thống ............................................. 28
5-4. Ép........................................................................................................................................................... 31
2. Mô tả hệ thống.......................................................................................................................... 36
Trang 5
Senographe Crystal Nova
3-1. Bắt đầu phiên chụp từ Worklist (Danh sách công việc) ........................................................................ 65
Trang 6
Senographe Crystal Nova
6-2. Hiển thị hình ảnh trong cửa sổ Chụp ảnh .............................................................................................. 70
8-1. Kiểm tra Chất lượng (có hoặc không có RRA) ...................................................................................... 70
2-3. Xem hướng dẫn sử dụng được tích hợp sẵn trên AWS ......................................................................... 75
Chương 10. Quản lý dữ liệu bệnh nhân (Danh sách công việc)...................................................88
1. Chức năng danh sách công việc ............................................................................................... 89
2. Quản lý cửa sổ danh sách công việc......................................................................................... 89
Trang 7
Senographe Crystal Nova
1-1. Bắt đầu một phiên chụp từ Worklist (Danh sách công việc) ................................................................. 95
1-2. Bắt đầu một phiên chụp từ Browser (Trình duyệt) ................................................................................ 95
Trang 8
Senographe Crystal Nova
2-2. Xóa bệnh nhân, ca nghiên cứu hoặc hình ảnh .................................................................................... 119
2-3. Đẩy ca nghiên cứu hoặc hình ảnh theo cách thủ công........................................................................ 119
2-4. Xuất bệnh nhân, ca nghiên cứu hoặc hình ảnh ................................................................................... 120
Trang 9
Senographe Crystal Nova
Chương 16. Bước Quy trình Thực hiện (PPS) theo Mô thức ..................................................... 146
1. Tổng quan ...............................................................................................................................147
2. Các điều kiện tiên quyết...........................................................................................................147
1-2. Ảnh hưởng của các điều chỉnh khác nhau .......................................................................................... 150
2-2. Hình ảnh dây chữ thập vật lý: ............................................................................................................. 167
Trang 10
Senographe Crystal Nova
1-3. Các mức duy trì tình trạng vệ sinh ....................................................................................................... 171
2. Những thận trọng chung đối với việc duy trì vệ sinh ................................................................ 172
2-1. Phòng ngừa sự xâm nhập của chất lỏng ............................................................................................. 172
2-3. Những thận trọng chung đối với việc sử dụng các sản phẩm vệ sinh/khử trùng ................................. 173
3. Các thận trọng khi vệ sinh các bộ phận đặc biệt...................................................................... 174
4. Các sản phẩm giữ gìn vệ sinh được đề xuất ........................................................................... 175
Trang 11
Senographe Crystal Nova
2-1. Trở kháng tối đa của nguồn cấp điện chính ........................................................................................ 196
2-2. Thông số đầu ra của máy phát X quang cao áp ................................................................................. 197
5-2. Vùng thu nhận hình ảnh hiệu quả ....................................................................................................... 200
5-3. Độ suy giảm tương đương của lớp vật liệu đặt giữa bệnh nhân và bộ thu hình X quang ................... 201
6-1. Các yêu cầu về truyền tải và hiển thị hình ảnh ................................................................................... 202
8. Đặc tính kỹ thuật đối với hiệu chuẩn và đo lường chùm tia X ...................................................205
Trang 12
Senographe Crystal Nova
9-1. Các điều kiện hoạt động - Các giới hạn áp suất khí quyển ................................................................. 206
Trang 13
Senographe Crystal Nova
Trang 14
Senographe Crystal Nova
NGUY HIỂM
Chỉ tình huống gây nguy hiểm sắp xảy ra, nếu không tránh kịp thời thì có thể dẫn đến tử vong
hoặc chấn thương nghiêm trọng.
CẢNH BÁO
Chỉ tình huống có khả năng gây nguy hiểm, nếu không tránh kịp thời sẽ dẫn đến tử vong hoặc
chấn thương nghiêm trọng.
THẬN TRỌNG
Chỉ tình huống có khả năng gây nguy hiểm, nếu không tránh kịp thời thì có thể gây thương
tích nhẹ hoặc vừa phải.
LƯU Ý
Được sử dụng để hướng dẫn người vận hành phòng ngừa những thiệt hại về tài sản và
Được sử dụng để thu hút sự chú ý của người vận hành đến những thông tin quan trọng.
Trang 15
Senographe Crystal Nova
Trang 16
Senographe Crystal Nova
4-1. Cách truy cập vào phiên bản điện tử của hướng dẫn sử dụng trên
trang web hoặc AWS
Hướng dẫn Vận hành này có trên Internet tại:
http://apps.gehealthcare.com/servlet/ClientServlet?REQ=Enter+Documentation+Library .
[Hình 1] Hình chụp màn hình của Thư viện Tài liệu Thông dụng
• Trên trang chủ, nhập số tài liệu hướng dẫn (5772101-8VI) vào trường tìm kiếm.
• Nhấp vào [Search] (Tìm kiếm) để bắt đầu tìm.
• Nhấp vào Tên tập tin được gạch chân.
• Trong cửa sổ tiếp theo, nhấp vào [ACCEPT] (CHẤP NHẬN) để xem tập tin.
Để truy cập hướng dẫn điện tử được nhúng vào AWS,
• Hãy nhấp vào nút trợ giúp ở trên cùng bên phải của AWS.
• Nhấp vào OM trong hộp xổ xuống, hướng dẫn Vận hành sẽ xuất hiện sau đó
LƯU Ý
Để tham khảo phiên bản hướng dẫn điện tử đã nhúng, xem Phần 2-3. Xem hướng dẫn sử dụng có
trên AWS trong Chương 9. Máy trạm Thu hình (Danh sách công việc).
Trang 17
Senographe Crystal Nova
Trang 18
Senographe Crystal Nova
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ HỆ THỐNG
Trang 19
Senographe Crystal Nova
CẢNH BÁO
Để tránh rủi ro bị điện giật, chỉ được kết nối thiết bị này với nguồn cấp điện chính có nối đất
bảo vệ.
CẢNH BÁO
Hệ thống Senographe Crystal Nova này chỉ dành cho nhân viên y tế sử dụng. Hệ thống có thể gây
nhiễu vô tuyến hoặc có thể làm gián đoạn hoạt động của thiết bị lân cận. Có thể tiến hành một số
biện pháp khác như định hướng lại, định vị lại hệ thống hoặc che chắn cục bộ.
Nếu phát hiện thấy thiết bị này gây ra nhiễu (có thể xác định được bằng cách bật và tắt thiết bị), người vận hành
(hoặc nhân viên bảo dưỡng có chuyên môn) cần phải nỗ lực khắc phục sự cố bằng một trong (các) biện pháp khắc
phục sau đây:
- thay đổi hướng hoặc di chuyển (các) thiết bị bị ảnh hưởng,
Trang 20
Senographe Crystal Nova
Trang 21
Senographe Crystal Nova
Trang 22
Senographe Crystal Nova
Trang 23
Senographe Crystal Nova
Biểu tượng này cho biết rằng không được vứt bỏ rác thải thiết bị điện và điện tử như rác thải đô
thị chưa phân loại và phải được thu gom riêng. Vui lòng liên hệ một đại diện ủy quyền của nhà
sản xuất để biết thông tin về việc thanh lý thiết bị.
Số sê-ri thiết bị y tế
Biểu tượng này cho biết đây là thiết bị phát tia X. Nguy hiểm đối với cả bệnh nhân và người vận
hành trừ khi tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp bảo vệ.
Tham khảo hướng dẫn sử dụng. Biểu tượng này có màu trắng và xanh dương. Cho biết quý vị
phải đọc và hiểu rõ hướng dẫn vận hành trước khi thực hiện bất kỳ tác vụ nào.
Ký hiệu cho biết Hướng dẫn Sử dụng được cung cấp ở dạng điện tử.
Thận trọng
Trong trường hợp áp dụng làm ký hiệu an toàn, phải tuân thủ các quy tắc theo tiêu chuẩn ISO
3864-1. Xem ký hiệu an toàn ISO 7010-W001 (Bảng D 2, ký hiệu an toàn 2)
Nút công tắc ngừng khẩn cấp (trên trạm điều khiển và gantry)
Tránh mưa
Trang 24
Senographe Crystal Nova
Sản phẩm này đã vượt qua tất cả các quy trình đánh giá tuân thủ (phê duyệt), đáp ứng
các yêu cầu trong quy định kỹ thuật hiện hành của Liên minh Thuế quan.
Logo GOST R
Trang 25
Senographe Crystal Nova
Trang 26
Senographe Crystal Nova
CẢNH BÁO
Để tránh ảnh hưởng tới sự an toàn của hệ thống, chỉ sử dụng, lưu trữ và vận chuyển hệ thống
trong những điều kiện môi trường xác định.
Xem Phần 9. Các yêu cầu về môi trường trong Chương 23. Thông số kỹ thuật Các thông số kỹ
thuật cho các yêu cầu về môi trường.
Trang 27
Senographe Crystal Nova
CẢNH BÁO
Để tránh nguy cơ bị can thiệp trái phép và chiếm quyền truy cập vào dữ liệu bảo mật của bệnh
nhân với dụng ý xấu, các thiết bị trong mạng nội bộ phải được bảo vệ trước sự xâm nhập. Phần
mềm tường lửa bên trong hệ thống chỉ là một trong những biện pháp phòng vệ trước những đối
tượng xâm nhập nguy hiểm. Trách nhiệm của bệnh viện là đảm bảo có các biện pháp thích hợp để
ngăn ngừa sự truy cập trái phép vào hệ thống.
4-1. Kiểm tra hỏng hóc thiết bị, tình trạng nguyên vẹn của vỏ ngoài hệ
thống
CẢNH BÁO
Để tránh mất an toàn nghiêm trọng cho bệnh nhân, nếu thiết bị bị hư hỏng hoặc bị lỗi, hoặc thiếu
sự bảo vệ (ví dụ: vỏ máy), phải tiến hành sửa chữa ngay lập tức bởi nhân viên bảo dưỡng có thẩm
quyền, thậm chí ngay cả khi những hỏng hóc hoặc lỗi này không ảnh hưởng đến các chức năng
thường dùng.
THẬN TRỌNG
Hãy kiểm tra tình trạng bàn ép trước khi chụp. Nếu nhận thấy bất kỳ hư hỏng nào ở bàn ép, thì
hãy thay bàn ép mới.
Việc sử dụng bàn ép bị hỏng có thể gây thương tích cho bệnh nhân và làm sai lệch chẩn đoán.
Khuyến nghị thay bàn ép theo định kỳ.
LƯU Ý
Trước khi chụp ảnh, hãy vệ sinh bề mặt Bucky và bàn ép bằng vải khô. Nếu bề mặt của Bucky và
bàn ép bị nhiễm bẩn, thì có thể làm ảnh hưởng đến kết quả chẩn đoán.
Trang 28
Senographe Crystal Nova
Bất cứ khi nào chiếu xạ tia X, người vận hành và những cá nhân khác không tham gia vào quá
trình chụp phải đứng sau tấm chắn bức xạ để tránh phơi nhiễm bức xạ ngoài ý muốn.
Bắt buộc phải gắn cố định Trạm Điều khiển dùng để kiểm soát chiếu xạ tia X sau tấm chắn bức xạ theo cách mà chỉ
người vận hành ở khu vực bảo vệ mới có thể sử dụng thiết bị này. Những bộ phận điều khiển Acquisition Workstation
(Máy trạm Thu hình - AWS) được sử dụng trong quá trình chiếu xạ, do đó cũng phải được lắp đặt trong khu vực có
bảo vệ.
Trạm Điều khiển Senographe Crystal Nova đáp ứng được những điều kiện này do có trang bị tấm chắn phóng xạ tùy
chọn (tuân thủ IEC 60601-2-45). Điều này cho phép đặt Trạm Điều khiển ở vị trí phù hợp trong vùng được bảo vệ.
Cần trang bị tấm chắn bức xạ khác nếu điều đó là bắt buộc để đáp ứng các yêu cầu của quy định địa phương hoặc
các phương pháp thực hành trong môi trường bệnh viện.
Chú ý hạn chế lại gần thiết bị này theo những quy định của địa phương về bảo vệ bức xạ.
Trang 29
Senographe Crystal Nova
Trong suốt quá trình chụp, việc quan sát và giao tiếp bằng giọng nói với bệnh nhân là rất quan
trọng để đảm bảo bệnh nhân được an toàn.
5-1. Dư ảnh
LƯU Ý
Việc chiếu xạ lặp đi lặp lại và/hoặc chiếu ở cường độ cao lên đối tượng có độ tương phản cao
hoặc sử dụng trường xem thu nhỏ có thể tạo ra ảnh ma, do sự chênh lệch điện tích dư quá mức
giữa các phân tử đầu dò. Thời gian cần thiết để ảnh ma này biến mất tùy thuộc vào độ lớn của
điện tích dư.
Hiệu ứng này có thể xảy ra trong quá trình kiểm tra, đo trường Tia X bằng buồng ion hóa đo liều trong chùm tia. Để
tránh hiệu ứng đó, hãy sử dụng một trong các phương pháp sau:
• Giảm độ tương phản của vật thể bằng cách đưa vật thể vào phạm vi bảo vệ của bộ giảm suy giảm Tia X có
độ dày vừa đủ.
• Bảo vệ đầu dò kỹ thuật số bằng biện pháp sử dụng đĩa thép 3mm trong thời gian đo.
THẬN TRỌNG
Để tránh rủi ro bị tổn thương do các bộ phận hoặc phụ kiện bị rơi, hãy xử lý thận trọng với tất cả
các bộ phận và phụ kiện của hệ thống. Luôn sử dụng các quy trình và thao tác phù hợp
THẬN TRỌNG
Để tránh những tổn thương do bị chèn ép hoặc bị kẹp, khi điều khiển động cơ (di chuyển đến vị trí
đã định) và di chuyển không có động cơ, luôn kiểm tra để đảm bảo không có bộ phận nào của cơ
thể có khả năng bị chèn ép, nghiền hoặc bị mắc kẹt trong khi di chuyển.
Trang 30
Senographe Crystal Nova
<Điểm kẹp>
THẬN TRỌNG
Phải luôn cẩn thận khi lắp các phụ kiện để tránh nguy cơ bị kẹt.
5-4. Ép
Phải đảm bảo vị trí và kích thước FOV tương ứng với bàn ép được sử dụng trước khi thực hiện việc đặt lực ép lên vú.
Không tuân theo khuyến nghị này có thể dẫn tới khả năng phải nhả và ép lại vú đồng thời mang lại sự khó chịu không
cần thiết cho bệnh nhân.
THẬN TRỌNG
Để tránh mang lại sự khó chịu không cần thiết cho bệnh nhân, cần thông tin cho bệnh nhân biết
rằng việc ép và xả ép đối với vú có thể gây ra cảm giác đau và khó chịu. Thông tin cho bệnh nhân
những yếu tố này và cố gắng giảm thời gian ép vú ở mức tối thiểu cần thiết cho việc chụp ảnh.
Để đảm bảo hoạt động an toàn ở mọi thời điểm, hệ thống ép được trang bị cơ chế hãm, giúp tránh tình trạng bàn ép
bị rơi khi gặp sự cố mất điện. Nếu mất điện trong khi bệnh nhân đang được ép, thì lực ép vẫn còn. Giải phóng bệnh
nhân bằng cách nâng nhẹ bàn ép, sử dụng cần xả ép.
Trang 31
Senographe Crystal Nova
Để tránh rủi ro không hoàn thành tiến trình chụp ảnh, dịch chuyển ngoài dự tính, không kiểm soát
được sự dịch chuyển hoặc phải hủy chiếu xạ, chỉ sử dụng Nút Ngừng Khẩn cấp khi thật sự cần
thiết nhằm ngăn ngừa tổn thương.
LƯU Ý
Như một biện pháp an toàn, hệ thống ép được thiết kế để tránh cho bàn ép rơi xuống trong trường
hợp mất điện. Nếu bị mất điện trong quá trình chụp thì lực ép hiện tại vẫn còn tác dụng lên bàn ép
Các công tắc ngừng khẩn cấp được lắp trên cả hai phía của thân máy, dễ dàng tiếp cận. Xem hình minh họa trong
Phần 5-1. Các bộ phận của gantry trong Chương 5. Gantry.
• Nhấn một trong các công tắc này sẽ ngừng ngay lập tức tất cả các chuyển động của bộ điều chỉnh vị trí. Mọi
lực ép đã đặt lên bệnh nhân đều được giữ nguyên không đổi. Bệnh nhân phải được xả ép bằng cách đẩy
hoặc kéo cần xả ép ở phía sau của cột và nâng bàn ép lên cùng lúc.
Sau khi đã sử dụng một trong các công tắc này, quý vị phải xoay các nút khẩn cấp theo chiều kim đồng hồ bằng tay
và bật hệ thống để khôi phục lại hoạt động bình thường cho hệ thống.
ON OFF
(BẬT) (TẮT)
CẢNH BÁO
Không đẩy cần xả ép để ngăn bàn ép rơi xuống trong trường hợp mất điện.
THẬN TRỌNG
Nếu MẤT điện thì chỉ được sử dụng cần xả ép để giải phóng bệnh nhân.
Nếu CÓ điện thì không được thao tác mạnh với cần xả ép. Điều này có thể làm hỏng cần xả ép.
5-5-2. Tắt nguồn khẩn cấp tất cả các thành phần hệ thống
Nếu phát sinh trường hợp khẩn cấp đòi hỏi phải tắt nguồn toàn bộ các thành phần của hệ thống thì phải ngắt cầu dao
chính nối nguồn điện của hệ thống với nguồn điện của bệnh viện. Tìm hiểu vị trí và cách sử dụng cầu dao này.
Trang 32
Senographe Crystal Nova
Để không làm mất dữ liệu của bệnh nhân, hãy đảm bảo lưu dữ liệu thu được vào phương tiện lưu
trữ phù hợp. Hệ thống không cung cấp phương tiện để lưu trữ dữ liệu bệnh nhân thu được.
Ảnh thu được trong phiên chụp được lưu trữ trên hệ thống ổ đĩa nội bộ để đánh giá sơ bộ trước khi lưu trữ lâu dài
hoặc in thành phim. Một số điều kiện nhất định có thể làm mất khả năng thu ảnh chất lượng cao của hệ thống hoặc
gây ra nguy cơ khiến ảnh có thể được lưu không đúng cách.
Quý vị nên lưu ý các khuyến nghị sau:
• Luôn tuân thủ đúng quy trình tắt máy như được mô tả trong phần Tắt nguồn hệ thống ở Chương 8. Hướng dẫn định
hướng ghi hình
• Nếu quan sát thấy hệ thống ổ đĩa có lỗi hoặc sai sót, hãy gọi cho Đại diện Bảo dưỡng General Electric của quý vị.
7. Lưu trữ
THẬN TRỌNG
Hãy sử dụng thiết bị lưu trữ lâu dài đáng tin cậy để lưu trữ định kỳ dữ liệu bệnh nhân nhằm tránh
làm mất dữ liệu bệnh nhân. Công nghệ kỹ thuật số được dùng trên Trạm Điều khiển cho phép
truyền tải hình ảnh thu được giữa các trạm làm việc và lưu trữ chúng trên ổ đĩa hệ thống.
Tuy nhiên, công nghệ này không có mục đích hoặc không được chấp thuận để sử dụng làm thiết
bị lưu.
THẬN TRỌNG
Để tránh nguy cơ mất dữ liệu bệnh nhân đã ghi vào phương tiện bên ngoài do sự suy giảm phẩm
chất theo thời gian hoặc do công nghệ lỗi thời, phải đảm bảo xác minh bản sao lưu dữ liệu bệnh
nhân còn nguyên vẹn và được truyền tải vào phương tiện lưu trữ mới hơn theo định kỳ.
THẬN TRỌNG
Hệ thống UPS (bộ lưu điện) không được lắp đặt trên thiết bị.
Để tránh nguy cơ bị can thiệp trái phép và chiếm quyền truy cập vào dữ liệu bảo mật của bệnh
nhân với dụng ý xấu, trách nhiệm của bệnh viện là phải đảm bảo các bản sao lưu được lưu trữ
trên phương tiện CD/DVD/USB một cách an toàn. Hệ thống cho phép lưu trữ dữ liệu sao lưu trên
phương tiện bên ngoài,
Trang 33
Senographe Crystal Nova
Trang 34
Senographe Crystal Nova
Trang 35
Senographe Crystal Nova
Kính chì
Màn hình
Chuột
Bàn phím
PC
Trang 36
Senographe Crystal Nova
CHƯƠNG 5. GANTRY
Trang 37
Senographe Crystal Nova
Số Hạng mục Mô tả
1 Đầu bóng X quang Đầu bóng X quang bao gồm bóng X quang, ngàm chuẩn trực và đèn. Mặt nạ
và thiết bị dây chữ thập 2D có thể được gắn ở đây. Xem Phần 3. Đầu bóng
X quang trong Chương 5. Gantry.
2 Bàn phím Thiết bị này cung cấp các nút điều khiển chuyển động nâng và xoay, cũng
như đèn chuẩn trực, chuyển động Xả ép tự động và chuyển động đến vị trí
Tiếp theo.
3 Bàn ép Xem phần 5. Cụm giá trượt bàn ép và giá đỡ bàn ép trong Chương 5.
Gantry
4 Tay cầm Hai cặp giá đỡ tay ở mỗi bên khung máy để đặt tay của bệnh nhân cho thoải
mái hơn và để tối ưu hóa sự tiếp cận vú, đặc biệt là góc chụp mặt bên và
góc chụp xiên.
5 Bộ thu hình Một mặt nâng vú luôn được đặt lên trên bộ thu hình.
Xem phần 4. Bộ thu hình trong Chương 5. Gantry.
Trang 38
Senographe Crystal Nova
Sau khi tiến hành ngừng gantry khẩn cấp, để kích hoạt lại chuyển động của
gantry, hãy xoay nút Ngừng khẩn cấp 90 độ theo chiều kim đồng hồ để đặt
lại nút, sau đó nhấn nút nguồn chính trong Trạm Điều khiển sang ON (BẬT).
7 Màn hình bệ máy Hiển thị góc xoay hiện tại của cánh tay chụp, Độ dày vú ép và lực ép.
Xem phần 6. Màn hình bệ máy trong Chương 5. Gantry
8 Các công tắc chân Sử dụng các công tắc chân để đặt/xả ép và di chuyển bàn nâng lên/xuống.
Xem phần 2-3. Công tắc Chân trong Chương 5. Gantry
Trang 39
Senographe Crystal Nova
Nâng
lên/xuống
2-1-1. Nâng
Quý vị có thể di chuyển cánh tay chụp theo phương thẳng đứng để điều chỉnh theo vị trí và chiều cao của bệnh nhân.
- Để di chuyển cánh tay chụp lên hoặc xuống, hãy nhấn nút nâng 1 hoặc 2 trên Bàn phím hoặc các Công tắc
chân.
- Khi nhấn nút Nâng lên/xuống trên Bàn phím hoặc các Công tắc chân, hoạt động nâng trước tiên di chuyển
chậm trong hai giây để định vị tốt hơn.
Trang 40
Senographe Crystal Nova
- Để xoay cánh tay chụp, hãy nhấn nút xoay 3 hoặc 4 trên Bàn phím.
2-1-2-2. Tự động xoay tới những vị trí góc chụp định sẵn
Trong chế độ Chụp ảnh, khi nhấn nút Next (Tiếp theo) trên Bàn phím, cánh tay chụp sẽ tự động xoay sang vị trí chụp
tiếp theo theo phác đồ lựa chọn và vị trí góc chụp đã chọn.
Trong chế độ khác (Worklist (Danh sách công việc), Brower (Trình duyệt) hoặc Settings (Cài đặt), khi nhấn nút Next
(Tiếp theo) trên Bàn phím, cánh tay chụp sẽ tự động quay về 0°.
Xem Chương 14. Cài đặt để tham khảo vị trí góc chụp.
· Vị trí được sử dụng gần nhất (chỉ với góc chụp MLO)
Khi chụp một ảnh ở vị trí MLO, góc này sẽ được ghi nhớ cho vị trí góc chụp LMLO và RMLO tiếp theo bằng cách sử
dụng nút Next (Tiếp theo).
Ví dụ: nếu người dùng ghi đè một vị trí góc chụp RMLO từ + 45° thành + 50°, thì vị trí góc chụp LMLO tiếp theo khi
sử dụng nút Next (Tiếp theo) sẽ được đặt tự động thành -50°. Giá trị này được ghi nhớ cho ca nghiên cứu hiện tại.
Trang 41
Senographe Crystal Nova
Tự động điều chỉnh vị trí độ cao của cánh tay chụp khi xoay bằng nút N. Chức năng này rất hữu ích khi xoay cánh tay
chụp từ vị trí CC sang MLO/ML/LM. Quý vị có thể chọn bật/tắt chức năng Điều chỉnh vị trí tự động trong tab Gantry
của menu Operator preference (Tùy chọn của người vận hành).
Trang 42
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Đảm bảo các công tắc chân được đặt ở vị trí mà để bệnh nhân không thể chạm vào chúng.
Trang 43
Senographe Crystal Nova
Số Hạng mục Mô tả
TT
1 Mặt nạ Xem phần 3.1 Mặt nạ và dây chữ thập 2D
2 Dây chữ thập 2D Xem phần 3.1 Mặt nạ và dây chữ thập 2D
3 Bộ phận chuẩn trực Xem phần 3.2 Trường xem (FOV)
Trang 44
Senographe Crystal Nova
3-1-1. Mặt nạ
Sử dụng mặt nạ tiêu chuẩn để giữ mặt, tóc, tai nằm ngoài chùm tia X khi chiếu xạ. Thực sự khuyến nghị đối với góc
chụp CC, nhưng có thể gắn với đầu bóng X quang ở bất kỳ vị trí cánh tay chụp nào.
- Để lắp mặt nạ, hãy trượt từ mặt trước như hiển thị trên hình bên dưới trên các thanh ray của tấm kết nối cho
tới khi quý vị cảm thấy nó ngừng lại.
- Để tháo mặt nạ, hãy nhẹ nhàng kéo về phía quý vị để tách rời và tiếp tục trượt về phía quý vị cho đến khi
mặt nạ hoàn toàn ra khỏi các thanh ray của tấm kết nối.
Trang 45
Senographe Crystal Nova
Trang 46
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Đầu dò kỹ thuật số rất dễ vỡ và là một phần có độ nhạy cao của thiết bị. Bucky và Bệ Phóng đại
sử dụng như một lớp phủ bảo vệ cho bộ thu hình kỹ thuật số. Hãy cẩn thận không bao giờ để đầu
dò mà không lắp đặt Bucky hoặc Bệ phóng đại. Không đặt các vật nhỏ (kim, bút, v.v...) lên bề mặt
của đầu dò và đặc biệt cẩn thận không làm rơi bất kỳ vật gì lên đầu dò.
Việc hư hỏng đầu dò kỹ thuật số có thể làm suy giảm chất lượng hình ảnh.
Trang 47
Senographe Crystal Nova
2. Tháo Bucky bằng tay bằng cách trượt dọc theo ray.
Trang 48
Senographe Crystal Nova
Cần
Nhấn
LƯU Ý
Khoảng cách phóng đại 1,5 lần giữa Bệ Phóng đại và Bàn ép phóng đại 10x10 là 154mm.
Khoảng cách phóng đại 1,8 lần giữa Bệ Phóng đại và Bàn ép phóng đại 10x10 là 80mm.
Trang 49
Senographe Crystal Nova
Bàn ép
Ép thủ công
các núm điều chỉnh
LƯU Ý
Có thể mở khóa bàn ép trượt và tháo ra bất kể ở vị trí nào trên giá đỡ bàn ép. Nếu bàn ép được
tháo ra từ một trong các vị trí đã xác định (ví dụ: lệch tâm về bên trái), ở lần lắp tiếp theo bàn ép sẽ
được đặt ở vị trí tương tự (ví dụ: lệch tâm về bên trái).
Trang 50
Senographe Crystal Nova
Trang 51
Senographe Crystal Nova
Số
Mô tả
TT
1 Góc xoay cánh tay chụp với đơn vị độ
2 Độ dày vú được ép với đơn vị cm
3 Lực ép với đơn vị daN
Trang 52
Senographe Crystal Nova
Trang 53
Senographe Crystal Nova
2 11 9
4
10 6 7 8
Số Hạng mục Mô tả
1 Kính Chì Bảo vệ người vận hành khỏi tia X tán xạ.
2 Màn hình Kiểm tra trạng thái hoạt động của phần mềm và hiển thị hình ảnh đã chụp.
3 Bàn phím Sử dụng bàn phím trong ngăn kéo phía trước của Trạm Điều khiển để nhập
dữ liệu.
4 Chuột Một con chuột được cung cấp theo tiêu chuẩn, cho phép quý vị lựa chọn và
tương tác với các mục được hiển thị trên màn hình LCD AWS.
6 Đèn Chỉ báo Đèn chỉ báo cho biết trạng thái BẬT/TẮT của Hệ thống.
Khi hệ thống (Gantry và Bộ phát tia) bật, đèn chỉ báo sẽ sáng màu xanh lá cây.
7 Nút Nguồn Chính (BẬT) Nhấn nút này để BẬT nguồn hệ thống (Gantry và Bộ phát tia)
8 Nút Nguồn Chính (TẮT) Nhấn nút này để TẮT nguồn hệ thống (Gantry và Bộ phát tia)
Trang 54
Senographe Crystal Nova
9 Nút Chiếu xạ Tia X Nhấn và giữ nút này trong khi thực hiện chiếu xạ.
Để ngừng chiếu xạ, hãy nhả nút này ra.
11 Nút Ngừng Khẩn cấp Có ba nút Ngừng khẩn cấp, hai nút ở mỗi bên của Gantry và một nút trên
Trạm Điều khiển.
Nhấn một trong các nút này để ngừng tất cả các chuyển động của Gantry
ngay lập tức trong trường hợp khẩn cấp.
Sau khi ngừng Gantry khẩn cấp, để kích hoạt lại chuyển động, hãy xoay nút
Emergency (Khẩn cấp) 90° theo chiều kim đồng hồ và sau đó nhấn Nút Nguồn
Chính sang ON (BẬT).
Trang 55
Senographe Crystal Nova
Trang 56
Senographe Crystal Nova
Trang 57
Senographe Crystal Nova
CẢNH BÁO
Để tránh làm tổn thương đến người vận hành hoặc bệnh nhân, hoặc hư hỏng hệ thống, chỉ
được kết nối/gắn các công cụ, bộ phận và/hoặc phụ kiện được phép của GE vào Hệ thống.
Tham khảo Chương 5. Gantry để biết mô tả việc lắp đặt phụ kiện.
LƯU Ý
Năm tấm chuẩn trực và sáu loại bàn ép được dán nhãn đánh số để chỉ ra cách ghép đôi
chúng khi sử dụng.
1 Tấm Chuẩn trực Tiêu Bàn ép 24x29 tiêu chuẩn Cơ bản Có Số TT Loại B
chuẩn
(Chỉ có tấm ép)
2 Tấm Chuẩn trực Phóng đại Bàn ép phóng đại 10x10 Tùy chọn Số TT Có Loại B
(Chỉ có tấm ép)
Trang 58
Senographe Crystal Nova
3 Tấm Chuẩn trực Điểm Bàn ép điểm 8x8 Tùy chọn Có Số TT Loại B
(Chỉ có tấm ép)
5 Tấm chuẩn trực trượt cho Bàn ép trượt cho vú nhỏ/vú Tùy chọn Có Số TT Loại B
vú nhỏ/vú có cấy ghép có cấy ghép 10x24
(Chỉ có tấm ép)
Trang 59
Senographe Crystal Nova
Phụ kiện
Số Cơ bản Bộ phận
Tên Đặc điểm Hình minh họa Thuộc tính
TT hoặc Tùy áp dụng
chọn
Trang 60
Senographe Crystal Nova
Trang 61
Senographe Crystal Nova
Trang 62
Senographe Crystal Nova
1. Để bật nguồn hệ thống, hãy nhấn công tắc nguồn ở chính giữa bên phải của Trạm Điều khiển.
2. Nguồn điện được cấp cho hệ thống (cao áp, bộ phát tia, gantry và đầu dò kỹ thuật số).
3. Nhấn nút nguồn PC ở chính giữa Trạm Điều khiển.
LƯU Ý
Trình tự bật nguồn của Gantry, bật máy phát và kiểm tra tình trạng liên kết động cơ xoay và có
thể phát ra tiếng bíp và tiếng ồn cơ khí.
LƯU Ý
Gantry và Trạm điều khiển khởi động mất khoảng 2 phút 30 giây.
Trang 63
Senographe Crystal Nova
CẢNH BÁO
Để tránh dữ liệu bệnh nhân không khớp hoặc thông tin bệnh nhân không chính xác, trước khi bắt
đầu mỗi phiên chụp phải luôn xem xét thông tin bệnh nhân để xác minh danh tính bệnh nhân.
CẢNH BÁO
Để tránh việc dữ liệu bệnh nhân không khớp, chiếu xạ tia X ngoài dự tính và cần phải tiến hành
chụp thêm, trước khi bắt đầu mỗi phiên chụp phải luôn xem xét thông tin bệnh nhân để xác minh
danh tính bệnh nhân, lịch sử chụp
Trang 64
Senographe Crystal Nova
3-1. Bắt đầu phiên chụp từ Worklist (Danh sách công việc)
Sau khi chọn bệnh nhân muốn chụp, nhấp vào nút Acquisition (Chụp ảnh) hoặc nhấp kép để vào chế độ Acquisition
(Chụp ảnh).
THẬN TRỌNG
Để tránh rủi ro về chất lượng hình ảnh xấu hoặc nguy cơ tổn thương từ các bộ phận bị rơi, hãy
đảm bảo tất cả các bộ phận và phụ kiện của hệ thống đã được khóa an toàn trước khi bắt đầu
chụp.
Trang 65
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
4-5-1. Phác đồ
Kiểm tra phác đồ theo bàn ép lắp vào. Khi vào chế độ Acquisition (Chụp ảnh), phác đồ mặc định là "Screening Large
Breast" (Sàng lọc Vú Lớn) chứa các tên góc chụp RCC, LCC, RMLO và LMLO. Hãy chuyển đổi sang phác đồ phù
hợp mà quý vị muốn chụp.
Tham khảo phần 2. Thiết lập trước Phác đồ trong Chương 14. Cài đặt.
LƯU Ý
Trước khi bắt đầu phiên chụp, hãy đảm bảo lựa chọn chính xác phác đồ và tên góc chụp để tránh
chẩn đoán nhầm.
Trang 66
Senographe Crystal Nova
THẬN TRỌNG
Để phòng ngừa các mô cấy ngực bị vỡ khi sử dụng tính năng Ép Thủ công, hãy giữ lực ép ở
mức tối thiểu cần thiết để tiến hành chụp ảnh trên vú có cấy ghép.
LƯU Ý
Nếu bị mất điện trong quá trình chụp, thì lực ép hiện tại vẫn còn tác dụng lên bàn ép.
Để xả bàn ép, hãy đẩy (hoặc kéo) cần xả ở phía sau Gantry và nâng bằng tay bàn ép cùng lúc.
Trang 67
Senographe Crystal Nova
- Nhấp vào nút tự động để chọn chế độ tự động hoặc nút thủ công để chọn chế độ thủ công.
- Trong trường hợp lựa chọn chế độ tự động, hệ thống sẽ chọn chế độ phụ AOP mặc định. Tuy nhiên, quý vị
có thể chọn chế độ phụ AOP (Tự động Tối ưu hóa các Thông số) từ danh sách cuộn , theo
chất lượng hình ảnh và mức liều cần thiết có thể chấp nhận được cho trình chụp.
LƯU Ý
Các yếu tố kỹ thuật được AOP xác định theo đặc điểm của vú. Không lựa chọn mức liều AOP
theo kiểu vú (mỏng/dày, đậm đặc/không đậm đặc).
Trang 68
Senographe Crystal Nova
2. Nhấn và giữ nút chiếu xạ tia X cho đến khi đèn chỉ báo màu xanh dương "end of exposure"
(kết thúc chiếu xạ) sáng lên và phát tín hiệu chuông.
LƯU Ý
Nếu nhả nút chiếu xạ tia X trước khi chỉ báo "end of exposure" (kết thúc chiếu xạ) sáng lên, quá
trình chiếu xạ sẽ bị hủy và hệ thống sẽ xả bàn ép.
LƯU Ý
Khuyến nghị đặt nút chiếu xạ tia X ở phía sau Kính Chì khi thực hiện chiếu xạ.
THẬN TRỌNG
Để tránh rủi ro không hoàn thành tiến trình chụp ảnh, không được nhả nút chiếu xạ tia X
trước khi kết thúc chuỗi thu nhận hình ảnh.
Trang 69
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Quy trình xử lý mặc định được áp dụng cho hình ảnh thô đã chọn trong Image Processing (Xử
lý Hình ảnh), từ menu Operator Preferences (Tùy chọn của Người vận hành).
6-2-2. Sửa đổi eContrast và Windowing (độ rộng cửa sổ/trung tâm cửa sổ)
Quý vị có thể chọn eContrast (Light (Nhẹ), Medium (Trung bình), Intense (Mạnh) và Implant (Cấy ghép)) và
Windowing (Harder (Cứng hơn), Softer (Mềm hơn) và Normal (Bình thường)) ở góc trên bên phải của chế độ chụp
ảnh. Ngoài ra, quý vị cũng có thể điều chỉnh giá trị Cửa sổ theo cách thủ công bằng nút chuột phải (nhấp và kéo).
Nếu hình ảnh được xử lý sau với biểu thị eContrast mới, hình ảnh mới với eContrast đã chọn sẽ được thêm vào.
Trang 70
Senographe Crystal Nova
10. Vệ sinh
· Vệ sinh bàn ép, mặt nâng vú và mặt nạ (xem Chương 20. Vệ sinh Hệ thống).
· Tháo bàn ép, tấm Chuẩn trực, mặt nâng vú và mặt nạ nếu phải thay đổi chúng cho phiên chụp tiếp theo.
THẬN TRỌNG
Để ngăn ngừa sự lây lan bệnh tật giữa các bệnh nhân, cần phải vệ sinh và khử trùng thường
xuyên và đầy đủ. Phải đảm bảo vệ sinh và khử trùng kỹ lưỡng các bề mặt của thiết bị có tiếp
xúc với bệnh nhân và tất cả các bề mặt thiết bị có thể bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng.
Phải vệ sinh các bộ phận của Senographe Crystal Nova có tiếp xúc với bệnh nhân trước khi
chụp cho bệnh nhân mới.
- Nhấp vào nút nguồn thả xuống ( ) ở góc trên bên phải của AWS.
- Để tắt nguồn Gantry và Bộ phát tia, nhấn nút công tắt nguồn ( ) ở chính giữa bên phải của Trạm Điều khiển.
Trang 71
Senographe Crystal Nova
Trang 72
Senographe Crystal Nova
· Quản lý việc tắt hệ thống thông qua menu Power (Nguồn) thả xuống .
· Truy cập các ấn bản kỹ thuật (Hướng dẫn vận hành, Hướng dẫn kiểm soát chất lượng và Hướng dẫn bảo
dưỡng) thông qua nút Help (Trợ giúp) .
· Hiển thị tên người dùng đã đăng nhập hiện tại ở góc trên bên phải
· Hiển thị ngày tháng và thời gian hiện tại ở góc trên bên phải
Máy trạm thu hình cũng hiển thị các thông tin sau trên thanh trạng thái, ở dưới cùng của màn hình AWS:
· Khởi động lại hệ thống: Để khởi động hệ thống khi xảy ra lỗi ( )
Trang 73
Senographe Crystal Nova
· Mở Trình duyệt Tập tin ( ): sử dụng chức năng này để duyệt tìm nội dung trong các phương tiện bên
ngoài (CD, DVD hoặc USB).
LƯU Ý
Có thể dùng những chức năng này để ngăn chặn người không có thẩm quyền truy cập vào
hệ thống và dữ liệu bệnh nhân được lưu trữ nội bộ, đặc biệt là giữa hai lần chụp.
Trang 74
Senographe Crystal Nova
2-3. Xem hướng dẫn sử dụng được tích hợp sẵn trên AWS
Truy cập các ấn bản kỹ thuật (Hướng dẫn vận hành, Hướng dẫn kiểm soát chất lượng và Hướng dẫn bảo dưỡng)
thông qua nút Help (Trợ giúp). Trang này hiển thị danh sách tất cả các ấn bản kỹ thuật có sẵn.
2. Nhấp vào hướng dẫn mong muốn để mở trong một cửa sổ mới.
Trang 75
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Khi nhấn bất kỳ cửa sổ nào của menu Operator Preferences (Tùy chọn của Người vận hành)
(Image Processing (Xử lý Hình ảnh), Auto Query (Truy vấn Tự động), Auto Push (Tự động
Đẩy), Auto Print (Tự động In), Auto Delete (Tự động Xóa), Gantry, Annotations (Chú thích),
Digital Marker (Đánh dấu Kỹ thuật số), Quality Check (Kiểm tra Chất lượng) và Exposure
mode (Chế độ Chiếu xạ)), sử dụng nút Save (Lưu) và Cancel (Hủy) để áp dụng hoặc hủy bỏ
các thay đổi đối với tất cả dữ liệu cập nhật trong tám cửa sổ này.
2-4-1. Xử lý ảnh
Trên màn hình Image Processing (Xử lý Ảnh), quý vị có thể chọn:
- tự động áp dụng quy trình xử lý ảnh (eContrast) cho hình ảnh đã xử lý
- tự động áp dụng trung tâm cửa sổ cho hình ảnh đã xử lý
2-4-1-2. Trung tâm cửa sổ Tự động (Windowing Default (Trung tâm cửa sổ Mặc định))
Hình ảnh được lưu trữ với ba mức trung tâm cửa sổ, (Softer (Mềm hơn), Normal (Bình thường) và Harder (Cứng
hơn)).
Trung tâm cửa sổ Normal (Bình thường) được chọn theo mặc định, hãy chọn một trung tâm cửa sổ làm mặc định
giữa các mức Softer (Mềm hơn), Normal (Bình thường) và Harder (Cứng hơn) khi hiển thị hình ảnh.
Trang 76
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Để sử dụng chức năng eContrast-Implant (Tương phản-Cấy ghép) cho ảnh Implant (Cấy
ghép), quý vị phải chọn “Use eContrast-Implant for Implant” (Sử dụng chức năng Tương
phản-Cấy ghép để Cấy ghép).
Trang 77
Senographe Crystal Nova
Trang 78
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Hình ảnh chỉ có bàn ép tiêu chuẩn sẽ được chụp ở kích thước 24x29 và hình ảnh với tất cả các
bàn ép khác sẽ được chụp ở kích thước 18x24.
LƯU Ý
Nếu tùy chọn Film Size(18x24) (Kích thước Phim(18x24)) được đặt là 'None' (Không), hình ảnh sẽ
được in ở 'Film Size' (Kích thước Phim) mà quý vị đã chọn.
Nếu chọn Film Size(18x24) (Kích thước Phim(18x24)), thì
- Hình ảnh 18x24 sẽ được in bằng ‘Kích thước Phim(18x24)' mà quý vị đã chọn.
- Hình ảnh 24x29 sẽ được in bằng ‘Kích thước Phim' mà quý vị đã chọn.
Trang 79
Senographe Crystal Nova
Trang 80
Senographe Crystal Nova
Đặt giá trị ngưỡng dưới (Threshold to stop auto delete (Ngưỡng ngừng xóa tự động) ...% toàn bộ)
LƯU Ý
Được sử dụng để hướng dẫn người vận hành phòng ngừa những thiệt hại về tài sản và Được sử
dụng để thu hút sự chú ý của người vận hành đến những thông tin quan trọng.
- Đặt thời gian lưu trữ hình ảnh tối thiểu (ngày) trên hệ thống (Hình ảnh được lưu trên ổ đĩa ít hơn thời gian
lưu giữ tối thiểu sẽ không bị xóa).
LƯU Ý
Hình ảnh được lưu trên ổ đĩa ít hơn thời gian Lưu trữ Tối thiểu sẽ không bị xóa.
Trang 81
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Độ cao xả ép tự động là khoảng cách tính từ vị trí cuối cùng của bàn ép.
Auto Position (Vị trí Tự động): Quý vị có thể BẬT/TẮT Auto position (Vị trí tự động) để điều chỉnh độ cao cánh tay
chụp cho vị trí góc chụp tiếp theo.
Trang 82
Senographe Crystal Nova
Trang 83
Senographe Crystal Nova
Trang 84
Senographe Crystal Nova
1. Trường hợp 1. Chọn Repeat Reject Reason Code Selection (Lựa chọn Mã Lý do Lặp lại Từ chối),
· Khi quý vị lặp lại hoặc từ chối hình ảnh thu được, cửa sổ lý do xuất hiện.
· Quý vị chọn lý do liên quan trong danh sách đưa ra.
· Các lý do đã chọn sẽ được đánh dấu. Tính năng phân tích có sẵn trong menu QAP, tab RRA.
2. Trường hợp 2. Nếu quý vị không chọn Repeat Reject Reason Code Selection (Lựa chọn Mã Lý do Lặp
lại Từ chối),
· Khi quý vị lặp lại hoặc từ chối hình ảnh thu được, cửa sổ lý do không xuất hiện.
· Hình ảnh lặp lại hoặc từ chối sẽ được đánh dấu với lý do “Other failure” (Lỗi khác).
· Tính năng phân tích “Other failure” (Lỗi khác) có sẵn trong menu QAP, tab RRA.
Trang 85
Senographe Crystal Nova
Quý vị có thể chọn chế độ chiếu xạ ưa thích cho hình ảnh không cấy ghép hoặc hình ảnh có cấy ghép làm mặc định
trong menu cài đặt Preferences Operator (Tùy chọn của Người vận hành).
Trang 86
Senographe Crystal Nova
Dung lượng ổ đĩa máy PC chụp ảnh được hiển thị trong một biểu tượng đo trên thanh trạng thái ở dưới cùng bên
phải của AWS. Giá trị này được cập nhật mỗi phút và các biểu tượng đo được hiển thị như mô tả trong bảng dưới
đây:
Dung lượng ổ đĩa nội bộ của hệ thống để lưu trữ hình ảnh: xấp xỉ 850 Gb
Nếu dung lượng ổ đĩa để lưu trữ hình ảnh mới có ít hơn 10 Gb, hệ thống sẽ đưa ra Cảnh báo.
Xóa những hình ảnh không cần thiết để giải phóng dung lượng ổ đĩa.
Trang 87
Senographe Crystal Nova
Trang 88
Senographe Crystal Nova
Trang 89
Senographe Crystal Nova
(1)
(2)
Cột bên trái (1) trên màn hình Worklis (Danh sách công việc) được hiển thị theo thứ tự dưới đây:
· Worklist Server (Máy chủ Danh sách công việc): Quý vị có thể lựa chọn một máy chủ HIS/RIS
· Patient ID (ID Bệnh nhân): Quý vị có thể tìm kiếm trình chụp theo ID bệnh nhân
· Patient Name (Tên Bệnh nhân): Quý vị có thể tìm kiếm trình chụp theo Tên bệnh nhân
· Accession Number (Số Đăng ký): Quý vị có thể tìm kiếm trình chụp theo số đăng ký
· Procedure ID (ID Quy trình): Quý vị có thể tìm kiếm trình chụp theo ID quy trình
· Scheduled Date (Date Range) (Ngày khám theo Lịch (Phạm vi Ngày)): Quý vị chọn thời điểm bắt đầu và kết
thúc của phạm vi ngày bằng cách rê chuột lên lịch.
Quý vị cũng có thể chọn một trong các giá trị sau: Today (Hôm nay), yesterday (hôm qua), Week (Tuần),
Month (Tháng) hoặc Any day (Bất kỳ ngày nào).
· Modality (Phương thức): Quý vị có thể chọn một trong các giá trị sau: ALL, MG, DX, CR
Cột bên phải (2) trên màn hình Worklist (Danh sách công việc) được hiển thị theo thứ tự dưới đây:
Để thay đổi chiều rộng của cột, hãy nắm cạnh phải của cột trên ô tiêu đề và kéo sang phải hoặc trái.
· Chỉ báo HIS/RIS: Phiên chụp từ máy chủ HIS/RIS có đánh dấu (*) và phiên chụp thực hiện bằng tay không
có đánh dấu.
· Ngày khám Theo lịch
· Số Đăng ký
· ID Bệnh nhân
· Tên Bệnh nhân
Trang 90
Senographe Crystal Nova
Sau khi khởi chạy tìm kiếm, bệnh nhân quý vị muốn tìm sẽ xuất hiện trên Worklist (Danh sách công việc).
Các mục Mô tả
Add (Thêm) Nhấp vào Add (Thêm) để thêm bệnh nhân mới theo cách thủ công: một cửa sổ Nhập
Thủ công trống sẽ mở ra.
Edit (Chỉnh Khi chọn bệnh nhân trong Worklist (Danh sách công việc), hãy nhấp vào Edit (Chỉnh
sửa) sửa) trên bệnh nhân đã chọn. Cửa sổ Nhập Thủ công sẽ mở ra. Quý vị có thể chỉnh
sửa dữ liệu đã chọn.
Delete (Xóa) Khi đã chọn một hoặc nhiều bệnh nhân trong Worklist (Danh sách công việc), hãy
nhấp chuột phải vào bệnh nhân đó, Nhấp vào Delete (Xóa) để xóa bệnh nhân khỏi
Danh sách công việc.
Để chọn nhiều bệnh nhân,
- Nhấp vào một bệnh nhân riêng lẻ
- Nhấn giữ phím <Shift> rồi nhấp vào bệnh nhân đầu tiên và cuối cùng.
Hoặc Nhấn giữ phím <Ctrl> đồng thời nhấp vào các bệnh nhân riêng lẻ.
Deleted All Chức năng này xóa tất cả các bệnh nhân trong danh sách
(Xóa Tất cả)
Trang 91
Senographe Crystal Nova
Các mục Mô tả
Trang 92
Senographe Crystal Nova
Các mục Mô tả
Để thêm một bệnh nhân hiện có vào Worklist (Danh sách công việc),
- Nhập ID bệnh nhân mà quý vị muốn tìm kiếm vào trường trống Patient ID (ID
Sex (Giới tính) Giới tính là bắt buộc. Chọn giới tính của bệnh nhân.
DOB (Ngày sinh) Nhấp vào hộp thả xuống và chọn ngày sinh đúng của bệnh nhân.
Quý vị có thể nhập thủ công ngày sinh của bệnh nhân bằng bàn phím.
Age (Tuổi) Tuổi sẽ tự động xuất hiện dựa theo Ngày Sinh đã chọn.
Performing Physician Nhập Performing Physician (Bác sĩ Thực hiện) bằng tay hoặc chọn Bác sĩ Thực
(Bác sĩ Thực hiện) hiện phù hợp từ menu sổ xuống.
Referring Physician Nhập Referring Physician (Bác sĩ Tham vấn) bằng tay hoặc chọn Bác sĩ Tham
(Bác sĩ Tham vấn) vấn phù hợp từ menu sổ xuống.
Save (Lưu) Nút này để thêm bệnh nhân mới mà quý vị muốn tạo trong Danh sách công việc.
Acquisition (Chụp ảnh) Nút này để Vào chế độ Chụp ảnh cho việc chụp ảnh bằng tia X.
Trang 93
Senographe Crystal Nova
Trang 94
Senographe Crystal Nova
1-1. Bắt đầu một phiên chụp từ Worklist (Danh sách công việc)
Sau khi chọn bệnh nhân muốn chụp ảnh, hãy nhấp vào nút Acquisition (Chụp ảnh) hoặc nhấp kép để vào chế độ
Acquisition (Chụp ảnh).
Số Hạng mục Mô tả
1 Tên góc chụp Hiển thị tên góc chụp
2 Chỉ báo vị trí chụp Hiển thị thông tin vị trí góc chụp hiện tại, Hệ số phóng đại, Kích thước FOV và Bàn ép.
Nếu vị trí chụp được thực hiện với bàn ép trượt, FOV và Bàn ép sẽ hiển thị hướng
chính xác.
3 Chỉ báo gantry và các Hiển thị trạng thái Gantry như sau
nút cấu hình Góc xoay cánh tay chụp, độ dày ép, lực ép, đơn vị nhiệt, chỉ báo tiêu điểm và xả ép tự
động.
4 Chỉ báo Tia X Hiển thị theo việc chiếu xạ Tia X.
5 Thông số chiếu xạ Chọn chế độ chiếu xạ giữa chế độ Manual (Thủ công) và AOP (với 5 chế độ phụ
AOP).
Đồng thời, đặt giá trị kV và mAs ở chế độ Thủ công.
6 Chọn Phác đồ và Hiển thị vị trí chụp. Ngoài ra, quý vị có thể chuyển đổi phác đồ và thêm vị trí chụp.
Vị trí chụp
7 Đóng trình chụp Để thoát khỏi chế độ Acquisition (Chụp ảnh) và đóng trình chụp hiện tại.
Trang 95
Senographe Crystal Nova
C- arm rotation angle Góc xoay cánh tay chụp hiện tại theo đơn vị độ
(Góc xoay cánh tay
chụp)
Compression Độ dày vú được ép hiện tại theo đơn vị mm
Thickness (Độ dày Ép)
Compression Force Lực ép hiện tại.
(Lực Ép)
Hiển thị độ phóng đại Hệ số phóng đại được tự động hiển thị theo mặt nâng vú gắn vào: 1,0
cho Bucky và 1,5 hoặc 1,8 cho Bệ Phóng đại.
Bộ chỉ báo tiêu điểm Tiêu Điểm được chọn hiện tại sẽ hiển thị:
Trang 96
Senographe Crystal Nova
Automatic Nếu tính năng xả ép tự động được chọn, lực ép sẽ tự động xả khi kết
decompression (Xả ép thúc chiếu xạ.
tự động) Với phác đồ định vị 2D, tính năng xả ép tự động được đặt tự động về
OFF (TẮT).
Với mọi phác đồ khác, tính năng xả ép tự động được đặt tự động về ON
(BẬT).
Trang 97
Senographe Crystal Nova
Ký hiệu Mô tả
Tắt/bật tia X: Đang phát tia X trong giai đoạn chiếu xạ trước và/hoặc giai
đoạn chiếu xạ.
Tắt/bật vô hiệu chiếu xạ: Khi kết thúc chiếu xạ, việc phát xạ tia X bị tắt.
Trang 98
Senographe Crystal Nova
2
3
Trang 99
Senographe Crystal Nova
Trang 100
Senographe Crystal Nova
Để chọn một phác đồ khác với phác đồ đã chọn, hãy nhấp vào nút phác đồ bên phải màn hình Acquisition
(Chụp ảnh).
1. Nhấp vào Paddle & Collimator Type (Kiểu bàn ép & Bộ chuẩn trực) tùy theo quy trình xử lý hình ảnh.
2. Nếu cần, hãy nhấp vào Implant breast (Vú cấy ghép) cho bệnh nhân có cấy ghép.
3. Chọn phác đồ phù hợp trong danh sách.
4. Nhấp vào nút OK và phác đồ mới sẽ sẵn sàng được chọn trên màn hình chụp ảnh.
LƯU Ý
Phải cấu hình những bàn ép có sẵn khi cài đặt hệ thống trước khi thiết lập trước phác đồ. (Việc
cấu hình sẽ do Đại diện Bảo dưỡng của Công ty GE thực hiện)
Trang 101
Senographe Crystal Nova
Trang 102
Senographe Crystal Nova
Vị trí góc chụp có màu xanh lá cây nghĩa là có thể chụp hình ảnh X-quang.
Màu xanh lá cây được biểu thị khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Vị trí góc chụp được chọn khớp với góc xoay cánh tay chụp.
Lực ép vú đáp ứng tối thiểu 3 daN ở chế độ AOP.
Vị trí góc chụp có màu xám nghĩa là không thể chụp hình ảnh X-quang.
Quý vị phải kiểm tra góc cánh tay chụp với vị trí Góc chụp và lực ép.
Trang 103
Senographe Crystal Nova
Suspend Study Nếu quý vị muốn giữ trình chụp, hãy nhấp vào nút “Suspend Study” (Hoãn Ca nghiên
(Hoãn Ca nghiên cứu) ở cuối màn hình phía bên phải. Đóng chế độ chụp sau đó đưa trình chụp này vào
cứu) Worklist (Danh sách công việc).
Quý vị không thể xem lại trình chụp này trên Browser (Trình duyệt).
Tính năng Auto Push (Tự động Đẩy) hoặc Auto Print (Tự động In) có sẵn cho hình ảnh
đã chọn ngay cả khi ca nghiên cứu bị hoãn.
Close Study (Đóng Khi hoàn tất trình chụp, hãy nhấp vào nút “Close Study” (Đóng Ca nghiên cứu) ở cuối
Ca nghiên cứu) màn hình phía bên phải.
Cửa sổ xem trước khi in sẽ xuất hiện, nếu quý vị chọn tùy chọn “Always” (Luôn luôn)
trong tab cài đặt Auto Print (Tự động In) (trong menu cài đặt Operator Preferences (Tùy
chọn của Người vận hành)).
Chọn một trong các tùy chọn sau:
1. Close (Đóng)
2. Close without print (Đóng mà không in)
3. Close without print (Đóng và in)
Trang 104
Senographe Crystal Nova
Trang 105
Senographe Crystal Nova
Chế độ chụp ảnh Nhấn nút Acquisition (Chụp ảnh) ở góc dưới bên phải của
Worklist (Danh sách công việc) sau khi chọn bệnh nhân
trong Danh sách công việc.
Nhấp kép vào bệnh nhân trong Worklist (Danh sách công
việc).
Nhấp vào nút Acquisition (Chụp ảnh) trong cửa sổ Manual
Entry (Nhập Thủ công) sau khi chọn bệnh nhân trong
Worklist (Danh sách công việc).
Cửa sổ Viewer (Trình hiển thị) mở ra với nhãn Acquisition
(Chụp ảnh) ở trên cùng của AWS, sẵn sàng hiển thị hình ảnh
đã chụp.
Chế độ Khảo sát Nhấp vào nút Review (Khảo sát) trong cửa sổ Browser (Trình
duyệt) sau khi chọn một ca nghiên cứu.
Nhấp kép vào bệnh nhân trong Study List (Danh sách
Nghiên cứu).
Cửa sổ Viewer (Trình hiển thị) mở ra với nhãn Review (Khảo
sát) ở trên cùng của AWS và hiển thị hình ảnh đã chụp.
Trang 106
Senographe Crystal Nova
3 Xử lý ảnh Cho phép xử lý lại eContrast (Tương phản) hoặc Windowing (Cửa sổ) của
hình ảnh.
4 Vùng xem ảnh Màn hình chính, nơi hiển thị hình ảnh hiện hành.
Có thể hiển thị một, hai hoặc bốn ảnh trong vùng xem ảnh, tùy thuộc vào lựa
chọn thành phần xem trong hình thu nhỏ.
5 Danh sách hình thu nhỏ Hiển thị hình ảnh thu nhỏ mà quý vị đã chọn ca nghiên cứu trong Study List
(Danh sách Nghiên cứu).
6 Nút Close (Đóng) Nhấp vào nút đóng để thoát khỏi trình hiển thị.
7 AGD (Liều Tuyến Trung Hiển thị 4 kiểu AGD (Average Glandular Dose) (Liều Tuyến Trung bình):
bình) Tổng của AGD ở vú trái (L), phải (R), tổng cộng (∑) và B (chỉ cho góc chụp
CV) trên ca nghiên cứu hiện tại.
Trang 107
Senographe Crystal Nova
Panning (Dịch Khi không quan sát được hết hình ảnh, ví dụ: ảnh được phóng đại bởi chức
chuyển) năng Zoom (Thu phóng), chức năng này cho phép quý vị di chuyển cửa sổ
quan sát quanh hình ảnh.
Nhấn giữ nút chuột trái để di chuyển hình ảnh theo yêu cầu.
Zoom ROI (Thu Phóng đại một ROI đã chọn của hình ảnh.
phóng ROI)
Magnifying (Phóng Phóng đại một phần hình ảnh nằm trong vùng ô vuông di động.
đại)
Annotations show Nhấp vào nút Hide/Show (Ẩn/Hiển thị) để ẩn tạm thời tất cả các chú thích
(Hiển thị chú thích) trên hình ảnh.
Để hiển thị lại các chú thích, hãy nhấp vào nút này một lần nữa.
Vừa với vú ROI (Vùng Quan tâm) của vú vừa với khung của trình hiển thị.
Ture size (Kích Hiển thị hình ảnh theo kích thước thực của vú.
thước thực)
Vừa với khung Kích thước hình ảnh vừa với khung của trình hiển thị.
1x1 (Single image) Mặc định, chế độ Two images side by side(1x2) (Hai ảnh kề nhau (1x2))
(1x1 (Ảnh đơn)) được hiển thị trong vùng xem ảnh.
Tuy nhiên, vùng này có thể hiển thị một, hai hoặc bốn hình ảnh.
1x2 (Two images
Khi thay đổi bố cục xem, hình ảnh hiện hành sẽ hiển thị ở góc trên bên trái
side by side) (1x2
của vùng xem ảnh và các hình ảnh sau đó sẽ hiển thị theo thứ tự giống như
(Hai ảnh kề nhau))
thứ tự trong trình duyệt ảnh thu nhỏ.
2x2 (Four images)
(2x2 (Bốn ảnh))
Trang 108
Senographe Crystal Nova
Angle (Góc) Đo góc giữa hai điểm từ điểm tham chiếu trên ảnh trong Viewer (Trình hiển thị).
Text (Văn Chức năng này cho phép quý vị thêm các chú thích dạng văn bản lên hình ảnh, chẳng
bản) hạn như để nhấn mạnh tới một vấn đề đặc biệt cần tham khảo thêm hoặc sử dụng
như một công cụ giao tiếp với đồng nghiệp khác.
Nhấp vào nút Text (Văn bản) để mở cửa sổ Annotations (Chú thích).
Để đặt vị trí của chú thích dạng văn bản, hãy nhấp để chọn chú thích rồi kéo tới vị trí
mong muốn.
Circle ROI Đo diện tích hình tròn được chọn và hiển thị giá trị pixel trung bình cũng như độ lệch
(ROI Tròn) chuẩn.
Show/Hide Nhấp vào nút Hide/Show (Ẩn/Hiển thị) để ẩn tạm thời tất cả các chú thích Đồ họa và
(Hiển thị/Ẩn) Phép đo.
Để hiển thị lại các chú thích, hãy nhấp vào nút này lần nữa.
Trang 109
Senographe Crystal Nova
Invert (Đảo) - Nhấp vào nút này sẽ đảo ngược các giá trị độ tương phản và độ sáng, vì thế bất kỳ
mảng vi vôi hóa nào hiện diện cũng sẽ chuyển sang màu đen.
Nhấp lại lần nữa để trở về giá trị mặc định ban đầu với các mảng vi vôi hóa có màu
trắng.
ROI Windowing Điều chỉnh Window Level/Window Width (Trung tâm Cửa sổ/Độ rộng Cửa sổ) sang
(Điều chỉnh cửa sổ kích thước chỉ định một cách tự động.
ROI)
Manual Windowing Điều chỉnh Window Level (Trung tâm Cửa sổ)/Window Width (Độ rộng Cửa sổ) cho
(Điều chỉnh cửa sổ một hoặc tất cả các ảnh theo cách thủ công.
Thủ công)
LƯU Ý
Nếu quý vị thay đổi tùy chọn 'Apply to' (Áp dụng cho) từ Single
image (Hình ảnh đơn) thành All image (Tất cả hình ảnh) hoặc nhấn
nút Reset (Đặt lại), thì kiểu Cửa sổ sẽ được tự động thay đổi thành
kiểu cửa sổ mặc định.
Reset All (Đặt lại Trả lại hình ảnh về hướng ban đầu, bất kể đã thực hiện bao nhiêu thao tác lật và
Toàn bộ) xoay.
- Di chuyển dây chữ thập điện tử đến đúng điểm cần quan tâm; bây giờ
quý vị có thể đọc vị trí của nó so với thang chia độ của bàn ép trên hình
ảnh. Có thể cần phải thu phóng vùng quan tâm, sau đó giảm hệ số thu
phóng để thấy được chữ số đánh dấu bàn ép ở vị trí của dây chữ thập.
- Nhấp vào nút 2D Loc. (Định vị 2D) lần nữa để ẩn dây chữ thập điện tử.
Trong chế độ khảo sát:
Nếu dây chữ thập điện tử được lưu theo hình ảnh, không thể thay đổi hoặc xóa
mà chỉ có thể ẩn hay hiển thị dây bằng cách nhấp vào nút Show/Hide (Hiển
thị/Ẩn) trong Mammo Control (Điều khiển Mammo).
2D Loc delete (Xóa Để xóa vĩnh viễn dây chữ thập điện tử.
định vị 2D)
Trang 110
Senographe Crystal Nova
Send (Gửi) Gửi một hoặc nhiều hình ảnh vào Máy chủ lưu trữ (PACS) và/hoặc Máy trạm Khảo
sát nếu có.
Trang 111
Senographe Crystal Nova
3. Hình ảnh mới được xử lý với cường độ eContrast mới sẽ được thêm vào danh sách hình thu nhỏ.
Để áp dụng cửa sổ khác trên một hoặc một số hình ảnh đã chọn:
1. Đặt con trỏ vào Windowing (Cửa sổ) để hiển thị menu thả xuống với những tùy chọn có sẵn.
2. Chọn Windowing (Cửa sổ) mong muốn (Softer (Mềm hơn), Normal (Bình thường) hoặc Harder (Cứng hơn))
từ menu thả xuống.
Ngoài ra, có thể điều chỉnh thủ công Windowing (Cửa sổ) (WW/WL) bằng cách di chuyển chuột.
Di chuyển con trỏ chuột lên ảnh, sau đó nhấn và giữ nút chuột trái.
Khi cửa sổ được điều chỉnh theo cách thủ công, việc tùy chỉnh cũng sẽ được hiển thị trong menu thả xuống.
Trang 112
Senographe Crystal Nova
Trang 113
Senographe Crystal Nova
Trang 114
Senographe Crystal Nova
Trang 115
Senographe Crystal Nova
Biểu Ý nghĩa
tượng
Hình ảnh trong sê-ri chưa được kết nối mạng.
Đang tiến hành truyền tải sê-ri. Biểu tượng này được hiển thị cho đến khi quá trình
kết nối mạng hoàn tất.
Trang 116
Senographe Crystal Nova
ảnh đã chọn, hãy nhấp vào từng biểu tượng ( ) trong chỉ báo hình thu nhỏ. Cửa sổ danh sách chờ
sẽ xuất hiện.
Đang tiến hành truyền tải hình ảnh. Biểu tượng này
được hiển thị cho đến khi quá trình kết nối mạng
hoàn tất.
Hình ảnh đã được kết nối mạng.
· Nhấp vào Pause (Tạm dừng) để đặt các mục đã chọn trong danh sách sang trạng thái tạm dừng. Để tiếp tục
lại công việc, hãy chọn mục và nhấp vào Retry/Resume (Thử lại/Tiếp tục lại).
· Nhấp vào Retry/Resume (Thử lại/Tiếp tục lại) để bắt đầu công việc cho các mục đã chọn trong danh sách.
· Nhấp vào Delete (Xóa) để xóa một tác vụ chuyển từ danh sách Registered Jobs (Công việc đã Đăng ký).
Trang 117
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Tính năng Copy (Sao chép) cho phép quý vị sao chép hình ảnh từ bệnh nhân này đến bệnh
nhân khác. Do đó, điều quan trọng là phải tạo ra hai bệnh nhân trong Worklist (Danh sách
công việc) trước khi sử dụng tính năng Copy (Sao chép).
3. Trong Patient List (Danh sách Bệnh nhân), chọn bệnh nhân sở hữu trình chụp (Bệnh nhân 2).
4. Từ danh sách bệnh nhân khớp với Tiêu chí tìm kiếm, hãy chọn bệnh nhân mà quý vị muốn sao chép (Bệnh
nhân 2). Trong thông tin bệnh nhân hiện tại, thông tin Bệnh nhân 2 thay thế thông tin Bệnh nhân 1.
5. Chọn hộp kiểm Retain Original Copy (Sao chép Giữ nguyên Bản gốc) nếu quý vị muốn giữ lại trình chụp của
Bệnh nhân 1. Nếu phải xóa trình chụp của Bệnh nhân 1, thì không chọn hộp kiểm Retain Original Copy (Sao
chép Giữ nguyên Bản gốc).
6. Nhấp vào nút Save (Lưu) để lưu thay đổi hoặc nhấp vào nút Cancel (Hủy) để quay lại mà không lưu bất kỳ
thay đổi nào.
LƯU Ý
Khi sao chép hình ảnh từ bệnh nhân này sang bệnh nhân khác, hãy đảm bảo chọn đúng trình
chụp của bệnh nhân trong Browser (Trình duyệt) và chọn đúng bệnh nhân đích trong Worklist
(Danh sách công việc) để tránh sai sót dữ liệu.
Từ Browser (Trình duyệt), đừng quên xóa hình ảnh không thuộc về bệnh nhân.
Đừng quên cập nhật PACS, các máy trạm khảo sát và máy in theo cập nhật đã thực hiện
trong Trình duyệt AWS để xóa bệnh nhân bị lỗi và đẩy/in các hình ảnh đã sao chép thủ công.
Trang 118
Senographe Crystal Nova
2-3. Đẩy ca nghiên cứu hoặc hình ảnh theo cách thủ công
Để đẩy thủ công ca nghiên cứu hoặc hình ảnh đến một thiết bị khác trên mạng lưới:
1. Chọn ca nghiên cứu hoặc hình ảnh quý vị muốn đẩy trong danh sách nghiên cứu hoặc hình ảnh.
2. Nhấn vào nút Send (Gửi) và cửa sổ đẩy thủ công bật lên sẽ xuất hiện.
3. Các đích sẵn có sẽ hiển thị trong cửa sổ đẩy thủ công bật lên.
4. Nhấp vào máy chủ mà trình chụp phải kết nối (chỉ có thể chọn một máy chủ tại mỗi thời điểm).
5. Nhấp vào nút Push (Đẩy) để gửi nghiên cứu hoặc hình ảnh đã chọn.
6. Nhấp vào No (Không) để hủy tác vụ
Trang 119
Senographe Crystal Nova
Trang 120
Senographe Crystal Nova
Trang 121
Senographe Crystal Nova
Trang 122
Senographe Crystal Nova
Quý vị có thể thêm hoặc chỉnh sửa phác đồ trong tab Protocol Preset (Thiết lập trước Phác đồ) ở chế độ Setting (Cài đặt).
Có tổng cộng 20 kiểu phác đồ mặc định.
Có một nút RESET (ĐẶT LẠI) ở góc dưới bên phải của màn hình này, hãy nhấn nút này để thiết lập lại phác đồ mặc định.
Nếu quý vị chọn hộp kiểm trong cột Default (Mặc định), khi vào chế độ Acquisition (Chụp ảnh), phác đồ mặc định sẽ
được chọn.
Nếu quý vị chọn hộp kiểm trong cột Show (Hiển thị), phác đồ được chọn sẽ hiển thị trong cửa sổ Protocol Preset
(Thiết lập trước Phác đồ).
Trang 123
Senographe Crystal Nova
Trang 124
Senographe Crystal Nova
Trang 125
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Các bàn ép không được đặt hàng và thiết lập cho hệ thống sẽ không hoạt động trong phần
cài đặt Protocol Preset (Thiết lập trước Phác đồ).
(Các bàn ép quý vị đã đặt hàng được Đại diện Bảo dưỡng của General Electric Company cài
đặt vào hệ thống tại thời điểm lắp đặt)
b. Nếu cần, hãy chọn implant for implant breast (cấy cho vú có cấy ghép) ở dòng thứ hai.
c. Chọn tên góc chụp phù hợp rồi nhấp vào nút Add (Thêm). Tên góc chụp quý vị đã chọn sẽ xuất hiện
trong bảng đèn của màn hình.
d. Sau khi thêm một hoặc nhiều tên góc chụp vào phác đồ, hãy nhấp vào nút đóng.
5. Nhấp vào SAVE (LƯU) để lưu thay đổi.
2-1-3. Thêm / Chỉnh sửa / Xóa tên góc chụp trong một phác đồ đã liệt kê
Để thêm tên góc chụp vào phác đồ đã liệt kê,
1. Chọn Phác đồ mong muốn trong danh sách.
2. Nhấp vào nút (+) để thêm tên góc chụp vào phác đồ cần thêm.
3. Nhấp vào SAVE (LƯU) để lưu thay đổi.
Để chỉnh sửa tên góc chụp trong một phác đồ đã liệt kê,
1. Chọn Phác đồ mong muốn trong danh sách.
2. Đặt con trỏ vào tên góc chụp, nhấp nút chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh.
3. Nhấp vào Edit View Position (Chỉnh sửa Vị trí Góc chụp).
4. Chọn vị trí góc chụp mong muốn rồi nhấp vào nút OK.
5. Nhấp vào SAVE (LƯU) để lưu thay đổi.
Để xóa tên góc chụp trong Phác đồ đã chọn,
1. Chọn Phác đồ mong muốn trong danh sách.
2. Đặt con trỏ vào tên góc chụp, nhấp nút chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh.
3. Nhấp vào Remove View Position (Xóa Vị trí Chụp)
4. Nhấp vào SAVE (LƯU) để lưu thay đổi.
Trang 126
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Trang 127
Senographe Crystal Nova
Mô tả Mã Nhận xét
Phóng đại - tiền tố được chọn theo cách thủ công
Phóng đại M Do người vận hành chọn theo cách thủ công
Tiêu điểm - tiền tố được chọn theo cách thủ công
Điểm S Do người vận hành chọn theo cách thủ công
Tên Core View (Ảnh Lõi) - được chọn theo cách thủ công - chỉ khả dụng cho bệnh nhân đứng hoặc ngồi
CranioCaudal (Đầu Đuôi) CC Mặt vú dưới tựa vào bộ thu hình
MedioLateral Oblique (Chếch Trong
MLO Mặt bên vú dưới tựa vào bộ thu hình
Ngoài)
MedioLateral (Trong Ngoài) (90°) ML Mặt bên vú tựa vào bộ thu hình
LateroMedial (Ngoài Trong) (90°) LM Mặt trong vú tựa vào bộ thu hình
LateroMedial Oblique (Chếch Ngoài
LMO Mặt trong vú trên tựa vào bộ thu hình
Trong)
CaudoCranial (Đuôi Đầu) (từ bên
FB Mặt vú trên tựa vào bộ thu hình
dưới)
Superolateral to Inferiormedial Oblique
SIO Mặt trong vú dưới tựa vào bộ thu hình
(Chếch từ Trên ngoài đến Dưới Trong)
Exaggerated CranioCaudal (Đầu đuôi
XCCM Khi chụp CC với bệnh nhân được xoay vào trong
Phóng đại)
Exaggerated CranioCaudal (Đầu đuôi
XCCL Khi chụp CC với bệnh nhân được xoay ra ngoài
Phóng đại)
Khi chụp CC nhưng mặt dưới của cả hai vú tựa vào bộ phận
Cleavage (Khe vú) CV
thu hình
Khi chụp MLO; vùng vú kéo dài tới nách vào trong và phía
Axillary Tail (Kéo lên Nách) AT
trước trên bộ phận thu hình
Hậu tố được thêm vào theo cách thủ công - chỉ khả dụng cho bệnh nhân đứng hoặc ngồi
Implant Displaced (Chuyển vị Cấy Vật cấy ghép được đẩy về phía sau và ép phẳng vào thành
ID
ghép) ngực
Tangential (Chụp tiếp tuyến) TAN Vùng quan tâm được chiếu gần với bề mặt da
Roll Lateral (Lăn Ngoài) RL Lăn vú nhẹ nhàng theo hướng ra ngoài
Roll Medial (Lăn Trong) RM Lăn vú nhẹ nhàng theo hướng vào trong
Roll Superior (Lăn Trên) RS Lăn vú nhẹ nhàng theo hướng lên trên
Roll Inferior (Lăn Dưới) RI Lăn vú nhẹ nhàng theo hướng xuống dưới
Tiền tố và hậu tố được sử dụng kèm theo tên của Hướng chụp chính; ví dụ: RMMLO tương ứng với Right Magnified
(Phóng đại Phải)
MedioLateral Oblique (Chếch Trong Ngoài) và LCCRL tương ứng với Left CranioCaudal (Đầu Đuôi Trái) với mô vú
trên Rolled Laterally (Lăn Ngoài).
Trang 128
Senographe Crystal Nova
Trang 129
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Nếu quý vị muốn tùy chỉnh bố cục chú thích dựa trên mẫu được cung cấp, vui lòng nhấp vào
nút “Copy From” (Sao chép Từ).
Trang 130
Senographe Crystal Nova
Trang 131
Senographe Crystal Nova
Trang 132
Senographe Crystal Nova
Trang 133
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Không thể xóa được tài khoản người dùng lâm sàng (clinical) và tài khoản quản trị viên
(admin) mặc định.
Trang 134
Senographe Crystal Nova
Trang 135
Senographe Crystal Nova
Trang 136
Senographe Crystal Nova
CHƯƠNG 15. IN
Trang 137
Senographe Crystal Nova
CẢNH BÁO
Để tránh nguy cơ chẩn đoán sai do các số đo hoặc vị trí chú thích không chính xác, chỉ nên
kết nối các máy in được GE cho phép với Hệ thống.
Hệ thống Senographe Crystal Nova nên được kết nối với các thiết bị ngoại vi có chứng nhận
IEC 60950-1 như PACS, HIS/RIS và Máy in.
Trang 138
Senographe Crystal Nova
2-1. Tự động In
Auto Print (Tự động In) là một chức năng cho phép quý vị tự động in hình ảnh khi đóng trình chụp, trong khi vẫn ở
chế độ chụp ảnh. Xem phần Tự động In, trên Phần 2-4. Tùy chọn của Người vận hành trong Chương 9. Máy trạm
Thu hình (AWS) .
Nếu kích hoạt RRA thì việc in các hình ảnh có trạng thái Lặp lại hoặc Từ chối tùy thuộc vào những cài đặt đã chọn
trong Kiểm tra Chất lượng Phần 2-4-4. Tự động In trong Chương 9. Máy trạm Thu hình (AWS).
LƯU Ý
Hình ảnh chỉ có bàn ép tiêu chuẩn sẽ được chụp ở kích thước 24x29 và hình ảnh với tất cả các
bàn ép khác sẽ được chụp ở kích thước 18x24.
LƯU Ý
Nếu tùy chọn Film Size(18x24) (Kích thước Phim(18x24)) được đặt là 'None' (Không), hình ảnh sẽ
được in ở 'Film Size' (Kích thước Phim) mà quý vị đã chọn.
Nếu chọn Film Size(18x24) (Kích thước Phim(18x24)), thì
- Hình ảnh 18x24 sẽ được in bằng ‘Kích thước Phim(18x24)' mà quý vị đã chọn.
- Hình ảnh 24x29 sẽ được in bằng ‘Kích thước Phim' mà quý vị đã chọn.
Trang 139
Senographe Crystal Nova
7. Tính năng cắt ảnh có sẵn trong chế độ xem trước khi in bằng cách sử dụng các nút bên dưới.
Biểu Mô tả
tượng
Nhấn giữ nút chuột trái để di chuyển hình ảnh theo yêu cầu.
Để đặt một hình chữ nhật trên vùng quan tâm của ảnh.
Trang 140
Senographe Crystal Nova
Trang 141
Senographe Crystal Nova
Ở trên cùng:
Tên góc chụp
Thông tin bệnh nhân (tên, ID, ngày sinh,
tuổi, giới tính),
Ngày và giờ chụp.
Tên cơ sở,
Tên người vận hành,
Mô tả quy trình xử lý.
Ở dưới cùng:
kVp thực, mAs thực,
Lực ép,
Góc xoay cánh tay chụp,
Độ dày,
Vật liệu bia/bộ lọc anốt,
AGD,
Hệ số phóng đại,
Dữ liệu hình ảnh (Cửa sổ, WW/WL),
Hệ số thu phóng.
Trang 142
Senographe Crystal Nova
Ở dưới cùng:
Tên cơ sở,
Tên người vận hành,
Ngày của hình ảnh (WW/WL),
Kích thước hình ảnh, kích thước FOV,
ESE, AGD,
Kích thước tiêu điểm,
kVp thực, mAs thực, vật liệu bia/bộ lọc anốt,
Lực ép, bề dày, góc xoay cánh tay chụp,
Hệ số thu phóng,
Trang 143
Senographe Crystal Nova
Trang 144
Senographe Crystal Nova
Ở trên cùng:
Tên góc chụp,
Hệ số phóng đại,
Ngày và giờ chụp.
Trang 145
Senographe Crystal Nova
Trang 146
Senographe Crystal Nova
Trang 147
Senographe Crystal Nova
Trang 148
Senographe Crystal Nova
CẢNH BÁO
Để tránh những hình ảnh kém chất lượng hoặc không sử dụng được, lực ép vú tối thiểu được
khuyến nghị trong chế độ thủ công là 3 daN. Việc không tuân theo khuyến nghị này có thể:
- dẫn đến sự chậm trễ trong điều trị
- dẫn đến khả năng phải chiếu chụp thêm
- phát quá liều X quang
- phát bức xạ không hiệu quả
1-1. Mô tả chung
Nên cân nhắc khả năng sử dụng các chế độ chiếu xạ tự động để đáp ứng nhu cầu về hình ảnh trong bối cảnh chụp
nhũ ảnh kỹ thuật số, không khuyến khích sử dụng chế độ thủ công và phải duy trì các yêu cầu cụ thể, bao gồm đo
các thông số vật lý để kiểm soát chất lượng.
Trong chế độ thủ công, có thể chọn các thông số chiếu xạ sau đây:
• Giá trị Điện thế Cao của Bóng X quang (kVp): 25-35 kV
• Tích cường độ-thời gian (mAs): 1 - 320 mAs (Thang đo Renard kết hợp giữa R’10 và R’20).
Trang 149
Senographe Crystal Nova
• Ảnh hưởng của điện áp cao (kV) không đơn giản là sự hiện diện của các bức xạ đặc trưng và các bộ lọc
sự gián đoạn (ngưỡng k). Tuy nhiên, việc tăng điện áp cao làm tăng hiệu suất phát xạ và năng suất bóng.
Dẫn đến tăng liều vào bệnh nhân và giảm nhiễu lượng tử. Một thay đổi từ 1-2 kV có thể tạo ra những
thay đổi đáng kể.
• Tích số cường độ-thời gian (mAs) qua bóng X quang tăng tỷ lệ với lượng photon tia X. Sự gia tăng này
giúp cải thiện tỷ lệ tương phản trên nhiễu. Nó đồng thời cũng tăng liều vào bệnh nhân. Để đạt hiệu quả
trong việc thay đổi các thuộc tính của hình ảnh, cần phải thay đổi hơn 2 bậc (nghĩa là 25% liều) và 3 bậc
(40% liều) để có những thay đổi đáng kể hơn.
Độ tương phản hình ảnh khác nhau do lựa chọn kV khác nhau có thể được bù đắp thông qua những thay đổi trong
quá trình xử lý hình ảnh, đặc biệt là cửa sổ tương phản.
Trang 150
Senographe Crystal Nova
[Bảng 2] Các kỹ thuật thủ công đề xuất cho chụp ảnh có cấy ghép
Có Bucky (ảnh cận cảnh): Có Bệ phóng đại (ảnh phóng đại):
Độ dày vú được ép
(mm)
Rãnh/Bộ lọc kV mAs Bia/Bộ lọc kVp mAs
Trang 151
Senographe Crystal Nova
Có thể sử dụng chế độ AOP cho ảnh cận cảnh hoặc ảnh phóng đại.
Trong chế độ AOP, hệ thống thực hiện chiếu xạ trước để xác định các đặc tính làm suy giảm chùm tia X của vú.
Dựa trên số liệu thống kê được chấp thuận về độ dày và thành phần vú, kVp được AOP lựa chọn sẽ giống như
trong giai đoạn chiếu xạ trước.
Tuy nhiên, đối với vú có đặc tính cụ thể, có thể cần phải thay đổi các giá trị kV giữa giai đoạn chiếu xạ trước và
chiếu xạ. Sự thay đổi này hoàn toàn tự động; có thể dẫn đến một độ trễ nhất định giữa giai đoạn chiếu xạ trước và
chiếu xạ.
Hình ảnh thu được trong giai đoạn chiếu xạ trước được phân tích và một thuật toán tự động với tiêu chí loại trừ cơ
ngực sẽ xác định và đo vùng tuyến 10x10 mm có độ suy giảm nhiều nhất trên hình ảnh (kích thước dài hơn đồng
nghĩa với đầu dò dài hơn).
5 dãy không hoạt động
1 dãy không hoạt động
Hình minh họa 1 Vị trí vùng tìm kiếm của AOP trong trường xem
Trang 152
Senographe Crystal Nova
Ép
Độ dày vú
được ép
Tối ưu các yếu
tố kỹ thuật LUT
Trang 153
Senographe Crystal Nova
Cần ép vú ít nhất 3 daN (30 newton hoặc 6,7 cân Anh) khi sử dụng chế độ AOP.
LƯU Ý
Thuật toán được sử dụng để tìm kiếm vùng tuyến mật độ cao nhất trong hình ảnh chiếu xạ
trước được lập trình các điều kiện để bỏ qua những cấu trúc không phải vú như ghim kẹp
hoặc móc. Trong trường hợp đặc biệt, việc sử dụng các dấu mốc cản xạ trong vùng nhạy mà
thuật toán dựa vào không làm ảnh hưởng đến việc tính toán độ dày bức xạ.
LƯU Ý
Giá trị mAs hiển thị sau khi hoàn thành của AOP không bao gồm các giá trị mAs được sử
dụng trong quá trình chiếu xạ trước.
LƯU Ý
Sự đóng góp từ quá trình chiếu xạ trước bao gồm các giá trị liều (ESAK, AGD) được hiển thị
và ghi trong tiêu đề DICOM.
Trang 154
Senographe Crystal Nova
• AOP STD+ cung cấp hình ảnh có tỷ lệ tương phản trên nhiễu (CNR) cao hơn ở liều cao hơn,
• AOP STD cung cấp các lựa chọn CNR và liều cân bằng,
LƯU Ý
Các yếu tố kỹ thuật được AOP xác định hoàn toàn theo đặc điểm của vú. AOP không lựa
chọn mức liều theo kiểu vú (mỏng/dày, đậm đặc/không đậm đặc).
Lựa chọn Focal Spot (Tiêu Điểm) phụ thuộc vào cấu hình đã chọn (cận cảnh hoặc phóng đại).
Hệ thống sẽ tự động chọn tiêu điểm lớn trong chế độ cận cảnh.
LƯU Ý
Lựa chọn Focal Spot (Tiêu Điểm) phụ thuộc vào cấu hình đã chọn (cận cảnh hoặc phóng đại).
Hệ thống sẽ tự động chọn tiêu điểm nhỏ trong chế độ cận cảnh.
Trang 155
Senographe Crystal Nova
Chiếu xạ
Ép
Độ dày vú
được ép
Các yếu tố kỹ
thuật LUT
Hình minh họa 3 Quản lý chiếu xạ FAST STD & FAST Implant
Chế độ FAST STD & FAST Implant được thiết kế để cung cấp chất lượng hình ảnh vú phù hợp với vật cấy ghép (cho
dù vật cấy ghép cố định hay di động). Tuy nhiên, chế độ này không được tối ưu hóa hoàn toàn vì không tính đến các
đặc điểm thực tế của vú.
Có thể sử dụng chế độ FAST trong các chế độ cận cảnh hoặc phóng đại hình học.
Trang 156
Senographe Crystal Nova
HVL HVL
Rãnh ESAK AGD
Chế độ Mức Liều kV mAs đã đo
/Bộ lọc (mGy) (mGy)
(mm Al)
AOP DOSE - 75 3,51 1,09
AOP (FOV 24x29) AOP STD W/Rh 28 100 0,542 4,66 1,45
AOP STD+ 130 6,06 1,88
FAST STD NA W/Rh 28 85 0,542 3,96 1,21
FAST Implant NA W/Rh 28 127 0,542 5,92 1,80
LƯU Ý
Khái niệm Liều Tuyến Trung bình (AGD) được định nghĩa cho một mô hình vú cụ thể và điều
kiện chiếu xạ đại diện cho chế độ cận cảnh. Khi có vật cấy ghép, trong chế độ phóng đại hình
học hoặc ảnh điểm, những điều kiện này không được đáp ứng. Tuy nhiên, hệ thống đã áp
dụng cùng một phương thức tính toán để đưa ra chỉ định.
Như đã xem trong các phần trước, việc lựa chọn liều của người vận hành trong chế độ điều khiển chiếu xạ tự động bị
giới hạn ở mức liều trong chế độ cận cảnh AOP.
Mức liều hiệu dụng là kết quả của việc thiết kế thiết bị và hiệu chuẩn đầy đủ trong quá trình sản xuất, lắp đặt hoặc
trong quá trình bảo trì. Không có điều khoản để điều chỉnh liều bổ sung trong chế độ bảo dưỡng.
Trang 157
Senographe Crystal Nova
Trang 158
Senographe Crystal Nova
2. Ảnh đã xử lý
Ảnh đã xử lý là các hình ảnh được tạo sau khi dùng thuật toán xử lý ảnh (Fineview và eContrast) cho ảnh thô và ảnh
này được lưu trong DICOM MG ở định dạng “dành cho hiển thị”, sẵn sàng cho việc khảo sát.
LƯU Ý
Khi chụp ảnh một vật thể có đường viền dày hoặc sắc nét (ví dụ: phantom), ta có thể nhìn
thấy độ sáng được tăng cường ở đường biên của vật thể.
Sự tăng cường này là bình thường và dự kiến là sẽ không ảnh hưởng đến việc tính điểm
đúng cho phantom.
Tùy thuộc vào tùy chọn của người dùng, hệ thống có sẵn bốn mức eContrast (eContrast Light (Nhẹ), Medium (Trung
bình), Intense (Mạnh) và Implant (Cấy ghép)). Kết quả ảnh cuối cùng sẽ khác nhau tùy theo mức được chọn.
Như được minh họa trong biểu đồ sau, có bốn đặc tính mô tả mỗi mức eContrast: độ sắc nét, độ mịn, độ xâm nhập
mô và độ tương phản.
Trang 159
Senographe Crystal Nova
Độ tương phản
Độ sắc nét liên quan
Độ xâm nhập mô liên
đến sự khác biệt
Độ xâm quan đến việc quý vị
được cải thiện giữa
Độ sắc nét nhập mô có thể nhìn qua được
các mô, cho khả năng
bao nhiêu mô sợi.
hiển thị tốt hơn đối với
các cấu trúc nhỏ.
Độ mịn
Trang 160
Senographe Crystal Nova
Độ mịn
Độ mịn
Độ mịn
Trang 161
Senographe Crystal Nova
Trang 162
Senographe Crystal Nova
Trang 163
Senographe Crystal Nova
Trang 164
Senographe Crystal Nova
Thiết bị Dây chữ thập 2D bao gồm các dây kim loại có thể đặt trong trường xem theo yêu cầu. Thiết bị này được sử
dụng trong quá trình định vị 2D, nhằm định vị mục tiêu để đi kim hoặc đặt một điểm đánh dấu cho ảnh chụp tiếp tuyến.
Các núm điều khiển bằng tay cho phép di chuyển các dây theo trục X và Y.
Tham khảo Chương 5. Gantry để biết hướng dẫn lắp đặt Dây chữ thập 2D, mặt nạ, Tấm chuẩn trực và bàn ép.
LƯU Ý
Những công cụ này được sử dụng cùng với mặt nạ, nhằm giữ cho mặt bệnh nhân tránh khỏi
chùm tia X trong quá trình chiếu xạ.
Trang 165
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Để tránh làm hư hỏng thiết bị, do bàn ép va chạm với dây chữ thập 2D khi xả ép cơ học, không
sử dụng MagStand (Bệ Phóng đại) kết hợp với thiết bị Dây chữ thập 2D.
LƯU Ý
Các chuyển động nâng và xoay được kích hoạt khi lực ép hiển thị nhỏ hơn 3 daN. Nếu có thể,
hãy đảm bảo lực ép lớn hơn 3 daN trước khi bắt đầu quy trình định vị 2D. Nếu phải sử dụng
lực ép nhỏ hơn 3 daN, cần phải thận trọng để tránh những chuyển động không mong muốn
của gantry khi kim tiêm vào vú, nhằm tránh làm tổn thương các mô vú.
Nếu bệnh nhân cử động trong quá trình định vị hoặc có sự thay đổi độ dày ép, phải bắt đầu lại
quy trình từ đầu để đảm bảo định vị chính xác.
LƯU Ý
Đảm bảo các công tắc chân được đặt ở vị trí mà bệnh nhân không thể tiếp cận tới và xả ép
trong quá trình định vị hoặc chụp ảnh.
LƯU Ý
Luôn ghi nhớ chiều cao của kim và độ sâu tiêm để kim không thể xuyên qua vú và chạm vào
bucky. Bằng cách này, quý vị sẽ tránh làm tổn hại đến vú và/hoặc mặt nâng vú
· Đối với những góc chụp không yêu cầu đứng, bệnh nhân phải ngồi trên ghế sinh thiết;
ghế phải có chỗ dựa và chỗ đặt tay cho bệnh nhân. Ghế sinh thiết tùy chọn có bán tại
General Electric Company.
· Khuyến nghị tắt các tính năng AutoPush (Tự động Đẩy) và AutoPrint (Tự động In) trong
Image Preferences (Tùy chọn Hình ảnh), từ menu Operator Preferences (Tùy chọn của
Người vận hành).
· Tính năng tự động xả ép được tắt tự động khi cài đặt một phác đồ định vị 2D.
· Thời gian bật đèn trung tâm mặc định là 5 phút.
Trang 166
Senographe Crystal Nova
Trang 167
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
3. Nhấp vào nút 2D Loc. (Định vị 2D) để hiển thị bộ dây chữ thập điện tử trên hình ảnh thu được.
4. Dùng chuột định vị giao điểm của dây chữ thập điện tử trên tâm của mục tiêu.
5. Trên màn hình,
· ghi nhận các tọa độ lỗ mà dây chữ thập điện tử định vị (ví dụ: 4, j).
6. Sử dụng các tính năng Zoom (Thu phóng), Fit to Breast (Vừa với Vú) hoặc Fit to Screen (Vừa Màn hình)
theo ý muốn để có hình ảnh quan sát tốt nhất. Nếu quý vị không thể nhìn thấy thang chia độ ở chế độ thu
phóng sau khi đã đặt dây chữ thập điện tử, hãy giảm độ phóng to để hiển thị thang chia độ.
7. Bật đèn chuẩn trực.
8. Sử dụng các núm trên thiết bị Dây chữ thập 2D để di chuyển dây chữ thập vật lý vào đúng vị trí. Mục đích là
để chồng hình ảnh dây chữ thập vật lý với dây chữ thập điện tử.
9. Nếu cần, chụp lại để xác minh vị trí chính xác của dây chữ thập vật lý.
Trang 168
Senographe Crystal Nova
5. Hoàn thành
1. Giờ đây quý vị có thể chú thích hình ảnh và/hoặc áp dụng các phép đo.
2. Nhấp vào biểu tượng in để in từng hình ảnh mong muốn.
3. Đẩy hình ảnh vào máy trạm khảo sát.
4. Với phác đồ định vị 2D, tính năng xả ép tự động được đặt tự động về OFF (TẮT). Để kích hoạt tính năng tự
động xả ép, hãy nhấp vào nút tự động xả ép trong chế độ Acquisition (Chụp ảnh) cho nhũ ảnh thông thường.
Trang 169
Senographe Crystal Nova
Trang 170
Senographe Crystal Nova
1-2. Định kỳ
Thao tác vệ sinh phải được thực hiện ít nhất:
- vào lúc bắt đầu và lúc kết thúc mỗi ngày làm việc, thực hiện vệ sinh cho toàn bộ thiết bị; và
- giữa mỗi lần thực hiện cho từng bệnh nhận, đối với các bộ phận tiếp xúc với bệnh nhân hoặc người vận
hành.
1-3-1. Vệ sinh
Vệ sinh là quá trình vật lý loại bỏ những vết bẩn và các tác nhân lây truyền ra khỏi một đối tượng ở chừng mực cần
thiết để xử lý hoặc sử dụng tiếp.
Trang 171
Senographe Crystal Nova
THẬN TRỌNG
Để tránh những nguy cơ gây tổn thương và hư hỏng thiết bị:
- Không sử dụng ở nhiệt độ cao.
- Sử dụng các sản phẩm vệ sinh phù hợp. Tham khảo danh sách các sản phẩm tẩy rửa
vệ sinh được đề xuất trong hướng dẫn này.
- Lau chùi, tẩy rửa và làm khô các bộ phận sẽ tiếp xúc với bệnh nhân trước khi bắt đầu
mỗi phiên chụp mới.
THẬN TRỌNG
Để tránh làm hư hỏng thiết bị, phải tuyệt đối cẩn thận để tránh bất kỳ khả năng nào làm cho
chất lỏng xâm nhập vào thiết bị, chẳng hạn như tại các nút vận hành hình tròn hoặc tại các
cạnh của bộ phận chuyển động. Khi phát hiện có chất lỏng xâm nhập vào thiết bị, ngắt nguồn
điện và cử nhân viên có chuyên môn kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng trở lại.
THẬN TRỌNG
Để tránh làm hư hỏng thiết bị, không được nhúng các thành phần điện tử hoặc kim loại vào
trong chất lỏng.
- Không được nhúng các bộ phận có mang linh kiện điện tử vào trong chất lỏng.
- Lau chùi bằng tấm vải mềm, được làm ẩm bằng chất làm sạch và đặc biệt cẩn thận
không để cho chất lỏng xâm nhập vào trong thiết bị
Trang 172
Senographe Crystal Nova
2-3. Những thận trọng chung đối với việc sử dụng các sản phẩm vệ
sinh/khử trùng
CẢNH BÁO
Luôn tuân thủ hướng dẫn và cảnh báo thận trọng của nhà sản xuất chất tẩy rửa hoặc chất diệt
khuẩn về việc pha chế, bảo quản, phương pháp sử dụng, thời gian tiếp xúc, yêu cầu tẩy rửa,
quần áo bảo hộ, thời hạn sử dụng và xử lý để đảm bảo sử dụng sản phẩm hiệu quả và an
toàn.
CẢNH BÁO
Để tránh làm hư hỏng thiết bị, không được suy diễn rằng tất cả các sản phẩm được sản xuất
bởi nhà cung cấp có trong danh sách đều được chấp nhận sử dụng. GE chỉ kiểm nghiệm đối
với những sản phẩm được đề cập cụ thể trong hướng dẫn sử dụng này. Nếu quý vị đang sử
dụng sản phẩm không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng này thì đây là dấu hiệu cho thấy
sản phẩm vẫn chưa được đánh giá để sử dụng cho thiết bị Chụp nhũ ảnh của GE chứ không
có nghĩa là không được sử dụng.
CẢNH BÁO
Trách nhiệm của người sử dụng là phải đảm bảo rằng việc sử dụng các chất tẩy rửa hoặc diệt
khuẩn sẽ không làm hỏng thiết bị. Phải tham khảo các hướng dẫn sử dụng sản phẩm và bảng
dữ liệu an toàn trong y tế của các chất tẩy rửa hoặc khử trùng để xác nhận các sản phẩm này
phù hợp với các yêu cầu trong hướng dẫn này.
THẬN TRỌNG
Luôn lau lại toàn bộ bề mặt được tẩy rửa hoặc khử trùng để tránh nguy cơ gây kích ứng da.
Nếu cần phải vệ sinh đầu dò kỹ thuật số trong khi chưa gắn mặt nâng vú, trước tiên phải đảm bảo nguồn điện vào
Gantry và Bộ phát tia được bật sang OFF (TẮT) tại Trạm Điều khiển Tia X.
Trang 173
Senographe Crystal Nova
Nếu cần thiết, có thể nhúng tấm ép và khung giá ép vào một
dung dịch khử trùng thích hợp. Không bao giờ nhúng tấm kết nối
vào trong chất lỏng vì điều này thể làm hỏng các bộ phận bằng
kim loại của nó.
CHÚ Ý
Mặt trước của màn hình rất dễ bị hư hỏng. Phải đặc biệt cẩn thận để tránh va chạm hoặc làm
trầy xước màn hình bởi quá trình vệ sinh cũng như các hoạt động khác ở gần đó. Chỉ sử dụng
tấm vải mềm và mịn, được làm ẩm bằng nước để lau sạch.
Trang 174
Senographe Crystal Nova
Bảng dưới đây tóm tắt một số sản phẩm đã được thử nghiệm và biết đến không gây hư hại cho Senographe Crystal
Nova cùng các thành phần của hệ thống. Các sản phẩm được đề xuất dưới đây đã được thử nghiệm và cho thấy sự
tương thích với những vật liệu dùng trong Senographe Crystal Nova.
Trang 175
Senographe Crystal Nova
Chất lau chùi MIKROBAC Tissues 80St (REF 981387), được sản
Tẩy rửa/khử trùng OK
xuất bởi Hartman
Hỗn hợp
LƯU Ý
Đảm bảo cất giữ các sản phẩm đúng cách để không làm mất hiệu quả kháng khuẩn, đặc biệt
là đối với các hỗn hợp và chất lau chùi đã được pha chế.
Trang 176
Senographe Crystal Nova
Trang 177
Senographe Crystal Nova
2. Những thông báo hoạt động hiển thị trên màn hình LCD AWS
1 Insufficient free space to acquire Cảnh báo này xuất hiện khi dung Hãy xóa hình ảnh cũ trước khi
new image (Không đủ dung lượng lượng của HDD còn lại từ 10 tiếp tục.
để chụp ảnh mới). Please delete Gbytes trở xuống khi thực hiện
old images before proceeding (Vui chiếu xạ.
lòng xóa bớt hình ảnh cũ trước khi
tiếp tục).
2 Insufficient free space to execute Cảnh báo này xuất hiện khi dung Hãy xóa bớt hình ảnh cũ trước khi
this process (Không đủ dung lượng của HDD còn lại từ 10 tiếp tục.
lượng để thực thi tiến trình này). Gbytes trở xuống trong quá trình
Please delete old images before sao chép/nhập/xử lý lại/chỉnh sửa
proceeding (Vui lòng xóa bớt hình tên góc chụp/in/đẩy/xuất.
ảnh cũ trước khi tiếp tục).
3 It is unable to make an exposure Cảnh báo này xuất hiện khi Hệ Kiểm tra xem hệ thống có đáp
(Hệ thống không thể tiến hành thống không đáp ứng được điều ứng được điều kiện của Góc cánh
chiếu xạ). Please check the kiện của Góc cánh tay chụp/Tiêu tay chụp/Tiêu điểm/Lực ép/giới
following condition(s) (Vui lòng điểm/Lực ép/giới hạn ép/vị trí hạn ép/vị trí chụp/độ phóng đại để
kiểm tra (các) điều kiện sau). chụp/độ phóng đại để tiến hành tiến hành chiếu xạ hay không.
chiếu xạ.
4 Please select the account you Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy chọn tài khoản mà quý vị
want to edit (Vui lòng chọn tài muốn chỉnh sửa mà chưa chọn tài muốn chỉnh sửa.
khoản quý vị muốn chỉnh sửa). khoản.
5 Please select the account you Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy chọn tài khoản mà quý vị
want to delete (Vui lòng chọn tài muốn xóa mà chưa chọn tài muốn xóa.
khoản mà quý vị muốn xóa). khoản.
6 CD Burning program is already Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy xuất lại sau khi ghi xong.
running (Chương trình Ghi đĩa CD muốn xuất hình ảnh vào đĩa
đang chạy). Retry after burning is CD/DVD trong khi chương trình
complete (Hãy thử lại sau khi ghi Ghi đĩa CD đang chạy.
xong).
7 Please install the Bucky Cảnh báo này xuất hiện khi cần Lắp đặt Bucky.
(Vui lòng lắp đặt Bucky). phải lắp đặt Bucky cho thử
nghiệm QAP.
Trang 178
Senographe Crystal Nova
8 Please remove the Bucky Cảnh báo này xuất hiện khi cần Hãy tháo Bucky.
(Vui lòng tháo Bucky). phải tháo Bucky cho thử nghiệm
QAP.
9 The tube is overheating Cảnh báo này xuất hiện khi bóng Để tránh làm hỏng Bóng X-quang,
(Bóng X quang quá nóng). X quang quá nóng. Điều này có tác vụ chụp tiếp bị cấm cho đến
thể làm hỏng Bóng X quang. khi Bóng nguội lại.
10 Failed to initialize the main Cảnh báo này xuất hiện khi chưa Hãy nhấp vào nút “System Reset”
controller (Không thể khởi động bộ hoàn thành thử nghiệm cho bộ (Đặt lại Hệ thống) ở dưới cùng
điều khiển chính). hãm xoay khi hệ thống đang khởi của AWS.
động.
11 The system has been powered-up Cảnh báo này xuất hiện khi hệ Hãy khởi động lại hệ thống.
for more than (A) days (Hệ thống thống đã được bật trong hơn năm
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
đã được kích hoạt trong hơn (A) ngày.
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
ngày). Please consider rebooting
dưỡng Khu vực của quý vị.
your system in the near future, to
guarantee its proper operation (Vui
lòng xem xét sớm khởi động lại hệ
thống của quý vị để đảm bảo máy
hoạt động tốt). This message will
display every hour until you reboot,
however you can continue using
the system as usual after you have
acknowledged this message
(Thông báo này sẽ hiển thị mỗi giờ
cho đến khi quý vị khởi động lại hệ
thống, tuy nhiên quý vị có thể tiếp
tục sử dụng hệ thống như thường
lệ khi đã hiểu rõ thông báo này).
12 Collimator position does not match Cảnh báo này xuất hiện khi vị trí Hãy kiểm tra vị trí của bộ chuẩn
paddle (Vị trí của bộ chuẩn trực của bộ chuẩn trực không thẳng trực.
không khớp với bàn ép). hàng.
13 There is no image file to apply the Cảnh báo này xuất hiện khi không Không cần phải thao tác gì.
changed information (Không có có tập tin hình ảnh nào để áp
tập tin hình ảnh nào để áp dụng dụng thông tin đã thay đổi khi quý
thông tin đã thay đổi). vị đang cố gắng chỉnh sửa ca
nghiên cứu ở tab Browser (Trình
duyệt).
14 Bad pixel map is not exists Cảnh báo này xuất hiện nếu Hãy chạy chương trình hiệu
(Biểu đồ pixel xấu không tồn tại). không có tập tin BPM nào khi quý chuẩn BPM. Nếu cảnh báo vẫn
vị đang cố Xuất BPM. tiếp tục xuất hiện, hãy liên hệ với
Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.
15 Please check account ID, it is not Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy nhập ID tài khoản vào trường
correct (Vui lòng kiểm tra ID tài không nhập ID vào trường ID tài trống.
khoản, thông tin này không chính khoản trống.
xác).
Trang 179
Senographe Crystal Nova
16 Please check account Password, it Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy nhập mật khẩu vào trường
is not correct (Vui lòng kiểm tra không nhập Mật khẩu vào trường trống.
Mật khẩu tài khoản, thông tin này mật khẩu trống.
không chính xác).
17 Please contact your administrator, Cảnh báo này xuất hiện khi ID tài Hãy liên hệ với quản trị viên của
it is an inactive account (Vui lòng khoản quý vị nhập vào không hợp quý vị để kích hoạt tài khoản.
liên hệ với quản trị viên của quý vị, lệ.
tài khoản này không hoạt động).
18 Please select one remote host you Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy chọn máy chủ từ xa mà quý
want to request echo (Vui lòng muốn thử nghiệm phản hồi yêu vị muốn phản hồi yêu cầu.
chọn một máy chủ từ xa mà quý vị cầu mà chưa chọn máy chủ từ xa.
muốn phản hồi yêu cầu).
19 Failed to send the information of Cảnh báo này xuất hiện khi hệ Hãy nhấn nút "N" trên Bàn phím
view position to Gantry (Không gửi thống không thể gửi thông tin về lần nữa.
được thông tin về vị trí chụp tới vị trí chụp tiếp theo để sử dụng
Gantry). nút "N" trên Bàn phím.
20 Failed to request some MPPS, Cảnh báo này xuất hiện khi hệ Hãy liên hệ với đại diện bảo
please check the tasks (Không yêu thống không yêu cầu được dưỡng MPPS của quý vị.
cầu được một số MPPS, vui lòng MPPS.
kiểm tra các tác vụ).
21 Invalid worklists are found from Cảnh báo này xuất hiện khi danh Hãy liên hệ với đại diện bảo
RIS/HIS (empty Patient ID, Last sách công việc không hợp lệ dưỡng RIS/HIS của quý vị.
name or Study Instance UID) được tìm thấy từ RIS/HIS (ID
(Danh sách công việc không hợp Bệnh nhân, Họ của Bệnh nhân
lệ được tìm thấy từ RIS/HIS (ID hoặc UID của Ca Nghiên cứu
Bệnh nhân, Họ của Bệnh nhân trống).
hoặc UID của Ca Nghiên cứu
trống)).
22 The voltage status is abnormal Cảnh báo này xuất hiện khi Hệ Liên hệ với Đại diện Bảo dưỡng
(Tình trạng điện áp bất thường). thống gặp vấn đề về điện áp Khu vực của quý vị.
(trong đầu dò) trong quá trình
chụp ảnh.
23 The Temperature status is Cảnh báo này xuất hiện khi Hệ Liên hệ với Đại diện Bảo dưỡng
abnormal (Tình trạng Nhiệt độ bất thống gặp vấn đề về nhiệt độ Khu vực của quý vị.
thường). (trong đầu dò) trong quá trình
chụp ảnh.
24 Detector Registration Status is Cảnh báo này xuất hiện khi Hệ Hãy khởi động lại Hệ thống và
invalid (Trạng thái Đăng ký của thống gặp vấn đề về thông tin AWS.
Đầu dò không hợp lệ). đăng ký của đầu dò trong quá
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
trình chụp ảnh.
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
Trang 180
Senographe Crystal Nova
25 The normal gain calibration did not Cảnh báo này xuất hiện khi không Chạy chương trình hiệu chuẩn
be performed before stating the thực hiện Hiệu chuẩn tăng cường tăng cường chuẩn. Nếu cảnh báo
exam (Chưa tiến hành hiệu chuẩn trước khi bắt đầu trình chụp. vẫn tiếp tục xuất hiện, hãy liên hệ
tăng cường chuẩn trước khi bắt với Đại diện Bảo dưỡng Khu vực
đầu trình chụp). của quý vị.
26 The mag gain calibration did not Cảnh báo này xuất hiện khi không Hãy chạy chương trình hiệu
be performed before stating the thực hiện hiệu chuẩn tăng cường chuẩn tăng cường khuếch đại.
exam (Chưa tiến hành hiệu chuẩn khuếch đại trước khi bắt đầu trình Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
tăng cường khuếch đại trước khi chụp. hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
bắt đầu trình chụp). dưỡng Khu vực của quý vị.
27 The BPM calibration did not be Cảnh báo này xuất hiện khi không Hãy chạy chương trình hiệu
performed before stating the exam thực hiện hiệu chuẩn BPM trước chuẩn BPM. Nếu cảnh báo vẫn
(Chưa tiến hành hiệu chuẩn BPM khi bắt đầu trình chụp. tiếp tục xuất hiện, hãy liên hệ với
trước khi bắt đầu trình chụp). Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.
28 The CF calibration did not be Cảnh báo này xuất hiện khi không Hãy chạy chương trình hiệu
performed before stating the exam thực hiện hiệu chuẩn CF trước khi chuẩn CF. Nếu cảnh báo vẫn tiếp
(Chưa tiến hành hiệu chuẩn CF bắt đầu trình chụp. tục xuất hiện, hãy liên hệ với Đại
trước khi bắt đầu trình chụp). diện Bảo dưỡng Khu vực của quý
vị.
29 Cannot delete the latest report Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Không xóa báo cáo mới nhất về
(Không thể xóa báo cáo mới nhất). đang cố gắng xóa một báo cáo thử nghiệm QC.
mới nhất về thử nghiệm QC.
30 Do you want to leave without Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy nhấp vào nút lưu sau khi thay
saving (Quý vị có muốn thoát mà cố gắng thoát khỏi trang cài đặt đổi các giá trị.
không lưu không)? mà không lưu.
31 Failed to run post processing Cảnh báo này xuất hiện khi hệ Hãy thử xử lý lại hình ảnh. Nếu
(Không thể chạy quá trình hậu thống không thể xử lý hình ảnh không tiến hành xử lý lại được,
xử lý). sau khi chiếu xạ tia X. hãy thực hiện chiếu xạ lại.
32 The reason field is empty Cảnh báo này xuất hiện nếu Hãy nhập lý do vào trường trống.
(Trường lý do trống). Please enter trường lý do bị để trống khi quý vị
the reason in blank (Vui lòng nhập chọn lý do là “Other failure” (Lỗi
lý do vào trường trống). khác) cho lý do Lặp lại và Từ chối.
33 It is not a clinical account Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Hãy kiểm tra tài khoản lâm sàng.
(Đây không phải là tài khoản lâm cố gắng chuyển đổi sang loại tài
sàng). khoản khác.
34 Exam is started while OLC Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Không cần phải thao tác gì.
connecting (Trình chụp bắt đầu vào chế độ chụp ảnh trong khi
trong khi OLC đang kết nối). người dùng OLC truy cập vào
AWS.
35 The hand switch is released before Cảnh báo này xuất hiện khi công Hãy kiểm tra chất lượng hình ảnh.
the end of exposure (Công tắc tay tắc tay được nhả ra trước khi kết Nếu chất lượng hình ảnh không
được nhả ra trước khi kết thúc thúc chiếu xạ. được chấp nhận, vui lòng thực
chiếu xạ). hiện chiếu xạ lại.
Trang 181
Senographe Crystal Nova
36 Failed to apply new Gantry setting Cảnh báo này xuất hiện khi không Hãy kiểm tra tình trạng nguồn
(Không áp dụng được cài đặt lưu được cài đặt tùy chọn của điện của Gantry. Nếu đã bật
Gantry mới). To retry, please click người vận hành. Gantry, hãy nhấp vào nút System
System Reset button (Để thử lại, Reset (Đặt lại Hệ thống).
vui lòng nhấp vào nút System
Reset (Đặt lại Hệ thống)).
37 DICOM image file is unknown Cảnh báo này xuất hiện khi tập tin Hãy kiểm tra xem tên tập tin có
name (Tập tin hình ảnh DICOM có hình ảnh mà quý vị muốn nhập hợp lệ không.
tên không xác định). không có tên.
38 No DICOM image file exists Cảnh báo này xuất hiện nếu Hãy kiểm tra xem tập tin có tồn tại
(Không tồn tại tập tin hình ảnh không có tập tin DICOM nào tồn không.
DICOM). tại khi quý vị cố gắng nhập các
tập tin hình ảnh.
39 It is not a DICOM file Cảnh báo này xuất hiện khi quý vị Không cần phải thao tác gì.
(Đây không phải là tập tin cố gắng nhập tập tin hình ảnh
DICOM). không phải là tập tin DICOM.
40 Cannot load DICOM image file Cảnh báo này xuất hiện nếu quý Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
(Không thể tải tập tin hình ảnh vị không thể tải các tập tin DICOM hiện được thì hãy khởi động lại
DICOM). khi cố gắng nhập tập tin hình ảnh. Hệ thống và AWS.
41 Cannot get a patient information Cảnh báo này xuất hiện nếu quý Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
from the imported DICOM image vị không thể lấy thông tin bệnh hiện được thì hãy khởi động lại
(Không thể lấy thông tin bệnh nhân khi cố gắng nhập tập tin Hệ thống và AWS.
nhân từ hình ảnh DICOM đã hình ảnh.
nhập).
42 Cannot get a study information Cảnh báo này xuất hiện nếu quý Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
from the imported DICOM image vị không thể lấy thông tin ca hiện được thì hãy khởi động lại
(Không thể lấy thông tin ca nghiên nghiên cứu khi đang cố gắng Hệ thống và AWS.
cứu từ hình ảnh DICOM đã nhập). nhập tập tin hình ảnh.
43 Cannot get a series information Cảnh báo này xuất hiện nếu quý Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
from the imported DICOM image vị không thể lấy thông tin sê-ri ảnh hiện được thì hãy khởi động lại
(Không thể lấy thông tin sê-ri ảnh khi cố gắng nhập tập tin hình ảnh. Hệ thống và AWS.
từ hình ảnh DICOM đã nhập).
44 Cannot get an image information Cảnh báo này xuất hiện nếu quý Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
from the imported DICOM image vị không thể lấy thông tin hình ảnh hiện được thì hãy khởi động lại
(Không thể lấy thông tin hình ảnh khi cố gắng nhập tập tin hình ảnh. Hệ thống và AWS.
từ hình ảnh DICOM đã nhập).
45 DICOM file already exists in the Cảnh báo này xuất hiện nếu tập Không cần phải thao tác gì.
image folder (Tập tin DICOM đã tin DICOM đã tồn tại trong thư
tồn tại trong thư mục hình ảnh). mục hình ảnh khi quý vị cố gắng
nhập tập tin hình ảnh.
Trang 182
Senographe Crystal Nova
1 Failed to copy image(s) Thông báo lỗi này xuất hiện nếu Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
(Không sao chép hình ảnh được). không sao chép hình ảnh được hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
khi thực hiện chức năng thống và AWS.
"Asymmetric Adjustment" (Điều
chỉnh Bất đối xứng).
2 Failed to create image buffer Thông báo lỗi này xuất hiện nếu Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
(Không tạo bộ đệm hình ảnh không tạo bộ đệm hình ảnh được hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
được). khi thực hiện chức năng thống và AWS.
"Asymmetric Adjustment" (Điều
chỉnh Bất đối xứng).
3 Failed to get Raw image for image Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không
reprocessing (Không lấy được nhận được ảnh Thô để xử lý lại Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
ảnh Thô để xử lý lại hình ảnh). hình ảnh khi thực hiện chức năng hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
"Edit view name" (Chỉnh sửa tên thống và AWS.
góc chụp).
4 Failed to apply new view name Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
(Không áp dụng được tên góc áp dụng được tên góc chụp mới. hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
chụp mới). thống và AWS.
5 DICOM printer is not in the printer Lỗi này xảy ra nếu quý vị cố gắng Liên hệ với Đại diện Bảo dưỡng
list (Máy in DICOM không nằm in hình ảnh mà không có máy chủ Khu vực của quý vị.
trong danh sách máy in). máy in.
6 Cannot delete acquired images Lỗi này xảy ra nếu quý vị cố gắng Không cần phải thao tác gì.
(Không thể xóa hình ảnh đã xóa các hình ảnh thu được tại tab
chụp). Viewer (Trình hiển thị).
7 Cannot find information for image Lỗi này xảy ra nếu Hệ thống Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
you want to export (Không thể tìm không thể tìm thấy thông tin cho hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
thấy thông tin cho hình ảnh quý vị (các) hình ảnh quý vị muốn xuất. thống và AWS.
muốn xuất).
8 Failed to search worklist (Không Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy kiểm tra kết nối giữa máy chủ
tìm kiếm được danh sách công tìm kiếm được danh sách công RIS/HIS và hệ thống.
việc). Please check RIS server việc.
status (Vui lòng kiểm tra trạng thái
máy chủ RIS).
9 Failed to export images (Không Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy thử lại, nếu vẫn không thực
xuất hình ảnh được). xuất hình ảnh được. hiện được thì hãy khởi động lại Hệ
thống và AWS.
10 It is not possible to use a Crystal Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Liên hệ với Đại diện Bảo dưỡng
setting file (Không thể sử dụng tập thể sử dụng tập tin cài đặt Crystal. Khu vực của quý vị.
tin cài đặt Crystal).
Trang 183
Senographe Crystal Nova
11 Study is not selected (Nghiên cứu Lỗi này xảy ra nếu không có Hãy chọn ca nghiên cứu để khảo
không được chọn). nghiên cứu nào được chọn trong sát.
tab Browser (Trình duyệt) khi quý
vị bắt đầu khảo sát.
12 The Compression clutch error Lỗi này xảy ra nếu Bộ ly hợp Ép bị Hãy nhấp vào nút System Reset
occurred in Main system (Lỗi Bộ ly lỗi trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
hợp ép xảy ra trong Hệ thống tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
chính). Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.
13 The Compression brake error Lỗi này xảy ra nếu Bộ hãm ép bị Hãy nhấp vào nút System Reset
occurred in Main system (Lỗi Bộ lỗi trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
hãm ép xảy ra trong Hệ thống tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
chính). Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.
14 The Fan error occurred in Main Lỗi này xảy ra nếu Quạt gió bị lỗi Hãy nhấp vào nút System Reset
system (Lỗi Quạt gió xảy ra trong trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
Hệ thống chính). tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.
15 The Rotation initialization error Lỗi này xảy ra nếu Khởi động Hãy nhấp vào nút System Reset
occurred in Main system (Lỗi Khởi xoay bị lỗi trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
động xoay xảy ra trong Hệ thống tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
chính). Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.
16 The Lift moving error occurred in Lỗi này xảy ra nếu Chuyển động Hãy nhấp vào nút System Reset
Main system (Lỗi Chuyển động nâng bị lỗi trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
nâng xảy ra trong Hệ thống tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
chính). Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.
17 The Lift encoder error occurred in Lỗi này xảy ra nếu Bộ mã hóa Hãy nhấp vào nút System Reset
Main system (Lỗi Bộ mã hóa nâng nâng bị lỗi trong Hệ thống chính. (Đặt lại Hệ thống). Nếu lỗi vẫn tiếp
xảy ra trong Hệ thống chính). tục xảy ra sau đó, hãy liên hệ với
Đại diện Bảo dưỡng Khu vực của
quý vị.
18 Please enter Preset name Lỗi này hiển thị nếu quý vị còn để Hãy nhập tên đặt sẵn vào trường
(Vui lòng nhập Tên đặt sẵn). trống tên đặt sẵn. trống.
19 Please select one or more options Lỗi này hiển thị nếu quý vị không Hãy chọn (các) tùy chọn cho "Use
of Use print, Use screen (Vui lòng chọn bất kỳ tùy chọn nào. print" (Sử dụng in) và "Use
chọn một hoặc nhiều tùy chọn Sử screen" (Sử dụng màn hình).
dụng in, Sử dụng màn hình).
Trang 184
Senographe Crystal Nova
20 Currently, the system cannot Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy khởi động lại Hệ thống và
check the version compatibility thể kiểm tra được tính tương thích AWS.
because the main controller của phiên bản vì không có thông
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
version information is unknown tin về phiên bản của bộ điều khiển
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
(Hiện tại, hệ thống không thể kiểm chính.
dưỡng Khu vực của quý vị.
tra tính tương thích của phiên bản
vì không có thông tin về phiên bản
của bộ điều khiển chính).
21 Currently, the system cannot Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy khởi động lại Hệ thống và
check the version compatibility thể kiểm tra được tính tương thích AWS.
because the detector version của phiên bản vì không có thông
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
information is unknown (Hiện tại, tin về phiên bản của của đầu dò.
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
hệ thống không thể kiểm tra tính
dưỡng Khu vực của quý vị.
tương thích của phiên bản vì
không có thông tin về phiên bản
của đầu dò).
22 The main controller version does Lỗi này xảy ra nếu phiên bản của Hãy khởi động lại Hệ thống và
not exist in compatibility list (Phiên bộ điều khiển chính không tồn tại AWS.
bản của bộ điều khiển chính trong danh sách tương thích.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
không tồn tại trong danh sách
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
tương thích).
dưỡng Khu vực của quý vị.
23 The detector version does not Lỗi này xảy ra nếu phiên bản của Hãy khởi động lại Hệ thống và
exist in compatibility list (Phiên đầu dò không tồn tại trong danh AWS.
bản của đầu dò không tồn tại sách tương thích.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
trong danh sách tương thích).
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
24 Compatibility table does not exist Lỗi này xảy ra nếu bảng tương Hãy khởi động lại Hệ thống và
(Bảng tương thích không tồn tại). thích không tồn tại AWS.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
25 To register the current detector or Lỗi này xảy ra khi bảng tương Hãy khởi động lại Hệ thống và
firmware version in compatibility thích không có đầu dò hoặc phiên AWS.
list, access as service account bản phần mềm hiện tại trong quá
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
(Để đăng ký đầu dò hoặc phiên trình khởi tạo chương trình.
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
bản phần mềm hiện tại vào danh
dưỡng Khu vực của quý vị.
sách tương thích, hãy truy cập hệ
thống bằng tài khoản bảo dưỡng).
26 Failed to register new detector Lỗi này xảy ra nếu Hệ thống Hãy khởi động lại Hệ thống và
(Không đăng ký được đầu dò không đăng ký được đầu dò mới. AWS.
mới).
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
Trang 185
Senographe Crystal Nova
27 Filed to check Detector Lỗi này xảy ra nếu Hệ thống Hãy khởi động lại Hệ thống và
registration (Không kiểm tra được không kiểm tra được đăng ký của AWS.
đăng ký của Đầu dò). đầu dò.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
28 The Venus application for detector Lỗi này xảy ra nếu ứng dụng Hãy khởi động lại Hệ thống và
does not running (Ứng dụng Venus cho đầu dò không chạy. AWS.
Venus cho đầu dò không chạy).
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
29 Detector serial number is invalid Lỗi này xảy ra nếu số sê-ri của Hãy khởi động lại Hệ thống và
(Số sê-ri của đầu dò không hợp Đầu dò không hợp lệ. AWS.
lệ).
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
30 Failed RSVP service (Không chạy Lỗi này xảy ra nếu Hệ thống Hãy khởi động lại Hệ thống và
được dịch vụ RSVP). không chạy được Dịch vụ RSVP. AWS.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
31 Failed System initialization (Không Lỗi này xảy ra nếu Hệ thống Hãy khởi động lại Hệ thống và
khởi động Hệ thống được). không khởi động được. AWS.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
32 An unknown error occurred (Đã Lỗi này xảy ra nếu có trường hợp Hãy khởi động lại Hệ thống và
xảy ra lỗi không xác định). ngoại lệ xuất hiện khi hệ thống AWS.
đang chạy.
Thử lại quy trình.
33 Please enter other Preset Name Lỗi này hiển thị nếu có sự trùng Hãy sửa lại tên trùng lặp.
(Vui lòng nhập Tên Đặt sẵn khác). lặp Tên Đặt sẵn trong Chú thích.
This name is already registered
(Tên này đã được đăng ký).
34 Cannot make an exposure while Cảnh báo này nếu quý vị cố gắng Hãy nhấp vào nút System Reset
remaining error still (Không thể chiếu xạ khi (các) lỗi Gantry vẫn (Đặt lại Hệ thống).
chiếu xạ khi vẫn xảy ra lỗi). còn.
Nếu vấn đề vẫn chưa được khắc
phục, hãy khởi động lại hệ thống
và AWS. Nếu cảnh báo vẫn tiếp
tục xuất hiện, hãy liên hệ với Đại
diện Bảo dưỡng Khu vực của quý
vị.
Trang 186
Senographe Crystal Nova
35 Communication error occurred Lỗi này xuất hiện nếu lỗi giao tiếp Hãy khởi động lại Hệ thống và
between detector (Lỗi giao tiếp từ đầu dò xảy ra trong quá trình AWS.
xảy ra giữa các đầu dò). chụp ảnh.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
36 Communication error occurred Lỗi này xuất hiện nếu lỗi giao tiếp Hãy khởi động lại Hệ thống và
between generator (Lỗi giao tiếp từ bộ phát tia xảy ra trong quá AWS.
xảy ra giữa bộ phát tia). trình chụp ảnh.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
37 Communication error occurred Lỗi này xuất hiện nếu lỗi giao tiếp Hãy khởi động lại Hệ thống và
between main controller (Lỗi giao từ bộ điều khiển chính xảy ra AWS.
tiếp xảy ra giữa bộ điều khiển trong quá trình chụp ảnh.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
chính).
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
38 Please check the USB drive (Vui Lỗi này xuất hiện nếu lỗi IO xảy ra Hãy kiểm tra kết nối của thiết bị
lòng kiểm tra USB). trong khi quý vị cố gắng xuất hình bên ngoài và thử lại quy trình.
ảnh
hoặc
Lỗi này xuất hiện nếu lỗi IO xảy ra
trong khi quý vị cố gắng Save As
(Lưu Thành) hình ảnh ở chế độ
Viewer (Trình hiển thị).
39 Failed to create the directory in Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy khởi động lại Hệ thống và
during process (Không tạo được tạo được thư mục ở nơi quý vị AWS.
thư mục trong tiến trình). muốn xuất, lưu hình ảnh hoặc sao
Thử lại quy trình.
lưu hệ thống, v.v…
40 Insufficient free space to execute Lỗi này xảy ra nếu dung lượng Hãy xóa hình ảnh cũ trước khi tiếp
this process (Không đủ dung còn lại của HDD không đủ trong tục.
lượng để thực thi tiến trình này). quá trình xuất, lưu lại hình ảnh
hoặc sao lưu hệ thống.
41 Failed to save the Database Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy khởi động lại Hệ thống và
Settings file (Không thể lưu tập tin thể lưu được các tập tin cài đặt AWS.
Cài đặt Cơ sở dữ liệu). Cơ sở dữ liệu khi quý vị thay đổi
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
mật khẩu cho Cơ sở dữ liệu.
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
42 Cannot find USB Device (Không Lỗi này xảy ra nếu thiết bị USB bị Hãy lắp USB và thử lại để xuất dữ
thể tìm thấy Thiết bị USB). tháo ra trong quá trình xuất. liệu.
43 Insufficient free space of USB Lỗi này xảy ra nếu dung lượng Hãy kiểm tra xem dung lượng của
drive (USB không còn đủ dung còn lại của thiết bị USB không đủ thiết bị USB còn đủ không.
lượng). trong quá trình xuất.
Trang 187
Senographe Crystal Nova
44 Insufficient free space to execute Lỗi này xảy ra nếu dung lượng Hãy xóa hình ảnh cũ trước khi tiếp
this process (Không đủ dung còn lại của HDD không đủ trong tục.
lượng để thực thi tiến trình này). quá trình xuất.
45 Cannot access device driver Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy kiểm tra phương tiện
(Không thể truy cập ổ đĩa thiết bị). thể truy cập ổ đĩa thiết bị trong (CD/DVD).
Please check the media (Vui lòng quá trình xuất dữ liệu sang
kiểm tra phương tiện). CD/DVD.
46 Protocol setting is invalid (Cài đặt Lỗi này xảy ra nếu không có giá trị Hãy kiểm tra giá trị cho ID Phác
phác đồ không hợp lệ). nào cho ID phác đồ hoặc Tên đồ hoặc Tên Phác đồ.
phác đồ khi quý vị đang cố gắng
lưu thiết lập trước phác đồ.
47 Failed to turn on the firewall Lỗi này xảy ra nếu hệ thống không Hãy khởi động lại Hệ thống và
(Không bật được tường lửa). thể bật được tường lửa khi AWS.
chương trình bắt đầu.
Nếu cảnh báo vẫn tiếp tục xuất
hiện, hãy liên hệ với Đại diện Bảo
dưỡng Khu vực của quý vị.
48 Failed System Integrity check Thông báo này xuất hiện khi Liên hệ với Đại diện Bảo dưỡng
(Không kiểm tra được Tính toàn không thực hiện được Kiểm tra Khu vực của quý vị.
vẹn của Hệ thống). Tính toàn vẹn của Hệ thống lúc
khởi động WASApp.
Trang 188
Senographe Crystal Nova
Trang 189
Senographe Crystal Nova
Trang 190
Senographe Crystal Nova
Bộ điều khiển Ép & • Kiểm tra kết nối ở các đầu nối
• Kiểm tra kết nối ở mỗi đầu nối và
(FAN_1, J102), (FAN_2,
Xoay nếu kết nối bị lỗi, hãy kết nối lại cho
J103), (FAN_UP, J104) và
đúng.
Quạt Bóng X (FAN_DC, J105) của bo mạch
E116 quang Lỗi chạy quạt bộ điều khiển ép & xoay. • Khi kết nối ở các đầu nối đều tốt,
nếu lỗi chiết áp ép tiếp tục xảy ra,
Quạt Nắp trên • Kiểm tra tình trạng của quạt
hãy thay thế bo mạch bộ điều khiển
bóng X quang, quạt nắp trên,
Quạt Ép ép & xoay để thử nghiệm.
quạt ép.
• Kiểm tra Cáp Điện Động cơ • Nếu động cơ xoay bị hỏng, hãy
Động cơ xoay Xoay thay thế cụm động cơ xoay.
E119 Lỗi bộ hãm xoay
Bộ hãm xoay • Kiểm tra Động cơ Xoay • Nếu bộ hãm xoay bị hỏng, hãy thay
• Kiểm tra Bộ hãm Xoay. thế cụm động cơ xoay.
Trang 191
Senographe Crystal Nova
Bộ điều khiển • Kiểm tra tình trạng của Bộ • Khi đã khởi chạy dữ liệu hiệu
E121 Lỗi RAM gắn ngoài
Chính điều khiển Chính chuẩn, nếu lỗi ram gắn ngoài tiếp
tục xảy ra, hãy thay thế bo mạch bộ
điều khiển ép & xoay để thử
nghiệm.
• Kiểm tra tình trạng của cảm • Kiểm tra tình trạng của từng sợi
biến bộ mã hóa nâng. cáp và nếu cáp bị lỗi, hãy kết nối lại
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối cho đúng
Bo chính chuyển tiếp của cảm biến bộ • Nếu cảm biến bộ mã hóa nâng bị
mã hóa nâng. lỗi, hãy thay bộ cảm biến bộ mã
Bộ tụ 2 Lỗi bộ mã hóa
E124 nâng • Kiểm tra kết nối ở đầu nối hóa nâng.
Cảm biến bộ mã (LIFT_ENCODER, J8) và J34 • Khi các cáp và bộ mã hóa nâng
hóa nâng của bo mạch bộ tụ 2. đều tốt, nếu lỗi bộ mã hóa nâng
• Kiểm tra kết nối ở đầu nối tiếp tục xảy ra, hãy thay thế bo
(J34) trên bo mạch bộ điều mạch bộ tụ 2 hoặc bo mạch bộ điều
khiển chính. khiển chính để thử nghiệm.
Trang 192
Senographe Crystal Nova
Trang 193
Senographe Crystal Nova
THẬN TRỌNG
Để duy trì hệ thống luôn trong trạng thái tối ưu để chụp, phải thực hiện các quy trình bảo trì
theo kế hoạch và kiểm tra đảm bảo chất lượng thường xuyên theo lịch trình được nêu chi tiết
trong phần thích hợp của hướng dẫn này. Ngoài ra, phải luôn tuân thủ quy trình bảo trì theo
kế hoạch và đảm bảo chất lượng của địa phương.
Phải thực hiện các quy trình bảo trì theo kế hoạch được đề xuất bởi Đại diện Bảo dưỡng Khu vực, Kỹ thuật viên X
quang và Nhà vật lý Y khoa.
2. Bảo trì theo kế hoạch được thực hiện bởi Đại diện Bảo dưỡng
Khu vực
Bảo trì theo Kế hoạch (PM) phải được thực hiện bởi Đại diện Bảo dưỡng Khu vực hoặc nhân viên được đào tạo và
có đủ trình độ chuyên môn. Mỗi đợt bảo trì cần một ngày thực hiện.
Nếu hệ thống có các tùy chọn khác nhau, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng tương ứng để biết thông tin về các tác
vụ phải làm.
Các quy trình và tần suất thực hiện được liệt kê dưới đây:
3. Bảo trì theo kế hoạch được thực hiện bởi Kỹ thuật viên X quang
Đây là những bài thử nghiệm Kiểm soát Chất lượng (QC) đơn giản, đảm bảo hệ thống đang hoạt động theo đúng các
tiêu chuẩn thiết kế.
Tần suất: từ hàng ngày cho tới hai lần/năm, tùy thuộc vào loại nhiệm vụ.
Quy trình: tham khảo Hướng dẫn QC Senographe Crystal Nova.
4. Bảo trì theo kế hoạch được thực hiện bởi Nhà vật lý Y khoa
Có những thử nghiệm do Nhà vật lý Y khoa thực hiện để đảm bảo hệ thống cung cấp nhũ ảnh với chất lượng cao.
Tần suất: hàng năm.
Quy trình: tham khảo Hướng dẫn QC Senographe Crystal Nova.
Trang 194
Senographe Crystal Nova
Trang 195
Senographe Crystal Nova
Mức độ bảo vệ chống điện giật LOẠI B áp dụng cho các bộ phận thiết bị
Phương pháp khử trùng Không khử trùng, chỉ cần làm sạch
* Đo tại 225V theo IEC-60601-1 ed2 + A1 + A2 khoản 7.1 và ed3 khoản 4.11 / GB 9706.1-2007
Hệ số công suất: trên 0,9 khi chiếu xạ với công suất cực đại.
Trang 196
Senographe Crystal Nova
2-2-2. Thông số đầu ra chi tiết (theo 150 đến IEC 60601-2-45:2011, khoản 201.7.9.2.1)
• Cường độ cao nhất có thể đạt được của bóng X quang tại 35 kV, chỉ tính đến máy phát tia X: 80 mA.
• Cường độ cao nhất của bóng X quang cho cấu hình tiêu điểm:
Rãnh
Tiêu điểm w
Lớn Tối thiểu 50mA Tối đa 100mA
Nhỏ Tối thiểu 22mA Tối đa 40mA
• Cường độ cao nhất có thể đạt được của bóng X quang tại 35 kV, khi tính đến giới hạn của bóng X quang .
• Cường độ và điện áp cao nhất có thể đạt được của bóng X quang: 125 mA tại 50 kV (chỉ tính đến máy phát tia
X); 100mA tại 33 kV tính đến những giới hạn của bóng X quang (rãnh W). Những kết hợp này cho công suất
đầu ra cao nhất;
• Công suất danh định (theo 60601-2-45:2011, khoản 201.7.9.2.1 d) ): 50W cho một chu trình làm việc với
30kV/ 100mA, thời gian chiếu xạ là 1 giây mỗi phút
• Công suất danh định: 125 W tại 30 kV, 100 mA, thời gian chiếu xạ là 2,5s (30kV, 250mAs) mỗi phút
• Tích số cường độ-thời gian nhỏ nhất: 10 mAs (chế độ điều khiển chiếu xạ tự động); 1 mAs (chế độ thủ công)
Trang 197
Senographe Crystal Nova
Trang 198
Senographe Crystal Nova
BỘ LỌC
BIA
(độ dày theo đơn vị là mm và chất liệu)
Tungsten 0,05 mm Rh
Đối với các lớp không thể tháo ra được của thiết bị giới hạn chùm tia, độ dày tương đương nhôm để đạt được cùng
một HVL dưới phổ W/Rh tại 28 kVp (HVL= 0,53 mm Al) được cho dưới đây:
Trang 199
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Trước khi lưu trữ các tập tin hình ảnh "để xử lý", hình ảnh phải được lật và/hoặc xoay để cạnh
thành ngực xuất hiện ở bên trái hình ảnh nếu chụp vú Trái
Đối với các phép đo trên đối tượng thử nghiệm, khuyến nghị khai báo các hình ảnh là “Left CC” (CC Trái); điều này
sẽ đảm bảo rằng các tọa độ tập tin hình ảnh sẽ giống với tọa độ đầu dò được mô tả trong Hình minh họa 2.
Hình minh họa 2 Vùng thu nhận hình ảnh hiệu dụng
Kích thước được biểu diễn bằng các phần tử đầu dò (bước 100 µm).
Trang 200
Senographe Crystal Nova
5-3. Độ suy giảm tương đương của lớp vật liệu đặt giữa bệnh nhân và
bộ thu hình X quang
Bỏ qua ảnh hưởng đến độ suy giảm tia X của lớp vỏ đầu dò và lưới chống tán xạ.
Chỉ xét đến các lớp hiện diện giữa vú và bộ thu hình khi loại trừ các lớp bảo vệ của bộ thu hình X quang và lưới
chống tán xạ trong mặt nâng vú sau đây:
- Trong chế độ cận cảnh, lớp vật liệu sợi carbon tổng hợp dày 1,5mm, tương đương với 0,1mm Al cho cấu
hình W/Rh, 28kV
- Trong chế độ phóng đại, lớp vật liệu nhựa PC dày 3mm, tương đương với 0,15mm Al cho cấu hình W/Rh,
28kV.
· Lưới này có dạng hội tụ tuyến tính được thiết kế đặc biệt cho chụp nhũ ảnh
· Sợi lưới được phủ bằng vật liệu cacbon tổng hợp
· Tỷ lệ lưới: 3,5 : 1
Trang 201
Senographe Crystal Nova
6-1. Các yêu cầu về truyền tải và hiển thị hình ảnh
Màn hình của trạm khảo sát hình ảnh giúp người vận hành Senographe Crystal Nova kiểm tra độ chính xác của hình
ảnh thu được. Hình ảnh này không dùng cho chẩn đoán.
Để chẩn đoán, hình ảnh phải được in và hiển thị trên trạm khảo sát có tính độc lập hoặc là thành phần trong hệ thống
PACS. Phải cẩn thận khi lựa chọn các thiết bị này bởi chúng phải được nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền
xác định tính hiệu quả cho mục đích chẩn đoán trong chụp nhũ ảnh.
- Giá trị HVL của chùm tia được xác định từ mô hình
1
Robson, K. J. A phương pháp tham biến để xác định thông số đầu ra của bóng X quang và bề dày một nửa trong
chụp nhũ ảnh Br J Radiol 74 335–340 (2001).
2
Dance, D. R. et al. Các hệ số bổ sung để ước tính liều tuyến trung bình sử dụng tiêu chuẩn đo liều trong chụp nhũ
ảnh của Vương Quốc Anh Phys. Med. Biol. 45 3225–3240 (2000).
Trang 202
Senographe Crystal Nova
- 3
Độ dày vú ép do bàn ép thiết lập; thành phần vú được lấy từ ( ), có tính đến độ tuổi (40-49 tuổi hoặc
50-54 tuổi)
- Hệ số s tương ứng với vật liệu bia/bộ lọc được chọn. Vì tất cả hình ảnh được chụp bằng cách sử dụng rãnh
tungsten và lọc Rh 50 µm, nên giá trị của hệ số s là 1,042 [Dance (2009)].
LƯU Ý
Các thông số chiếu xạ trong chế độ AOP hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng truyền qua vú, được
biểu thị bằng độ dày tương đương PMMA, độc lập với vị trí của bàn ép. Tuy nhiên, khi kiểm tra trị
số hiển thị AGD bằng các tấm PMMA như thường thực hiện trong các giao thức kiểm soát chất
lượng, độ dày sử dụng phải là độ dày vú tương đương. Điều này đòi hỏi phải sử dụng các miếng
đệm để định vị bàn ép ở độ cao tương đương với vú.
Khi thực hiện chiếu xạ ở chế độ tự động (AOP), liều báo cáo có tính đến cả liều chiếu xạ trước.
Mô hình
Kerma
Không khí
Bia/bộ lọc
kVp
Mô hình
HVL
Độ dày vú bàn
được ép Gcs
(Dance)
Bia/bộ lọc
Tuổi bệnh nhân
3
Tiêu chuẩn Châu Âu cho Kiểm soát Chất lượng đối với các khía cạnh Vật lý và Kỹ thuật trong Ghi hình Nhũ ảnh, Phụ lục
5: Quy trình xác định liều tuyến trung bình, trong Hướng dẫn của Liên minh Châu Âu về đảm bảo chất lượng trong sàng lọc
và chẩn đoán ung thư vú, Ấn bản thứ tư Ấn bản Chính thức của Cộng đồng Châu Âu ISBN 92-79-01258-4 (2006).
Trang 203
Senographe Crystal Nova
LƯU Ý
Khi giá trị ESAK (ESE) không chính xác do những vấn đề được đề cập ở trên hoặc vú không
được chiếu xạ toàn bộ (ví dụ: do kích thước trường tia X nhỏ hơn vú), việc tính toán AGD như
trên không còn áp dụng trực tiếp được nữa. Trong những trường hợp như vậy, chỉ nên dùng
giá trị AGD hiển thị như một thông số chỉ thị mà không phải so sánh nó với giá trị thông
thường. Khi sử dụng chế độ phóng đại hình học, dạng hình học khác với dạng hình học được
sử dụng để tính liều tuyến chuẩn hóa (các hệ số g,c,s). Hệ quả là cách tính AGD được đề cập
ở trên không còn áp dụng trực tiếp được nữa. Trong những trường hợp như vậy, chỉ nên dùng
giá trị AGD hiển thị như một thông số chỉ thị mà không phải so sánh nó với giá trị thông thường
LƯU Ý
Khi kiểm tra độ chính xác của hiển thị liều, nếu đại lượng ESAK đo được trong các điều kiện
quá khác biệt so với điều kiện hiệu chuẩn (chẳng hạn như vị trí của bàn ép và thiết bị đo liều,
kích thước của trường tia X, v.v...), phải chú ý đến sự khác biệt giữa các giá trị đo lường và
hiển thị.
Trang 204
Senographe Crystal Nova
Trang 205
Senographe Crystal Nova
9-1. Các điều kiện hoạt động - Các giới hạn áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển Độ cao
Tối thiểu Tối đa Tối thiểu Tối đa
0m 3000 m
700 hPa 1060 hPa
0 ft 9840 ft
15°C 30°C
10% 80%
59°F 86°F
- Điều hòa không khí phải hoạt động và đảm bảo không có bộ phận nào của thiết bị làm việc với nhiệt độ trên
30°C (86°F) hoặc dưới 15°C (59°F).
- Để bệnh nhân cảm thấy thoải mái, khuyến nghị nên để nhiệt độ môi trường vào khoảng
24°C ± 3°C (75°F ± 5°F).
LƯU Ý
Đầu dò kỹ thuật số rất dễ vỡ và là một phần có độ nhạy cao của thiết bị. Hãy cẩn thận không bao
giờ để đầu dò không có Bucky hoặc nắp bảo vệ đầu dò.
Trang 206
Senographe Crystal Nova
Trang 207
Senographe Crystal Nova
1853
Tối thiểu 435 Tối thiểu 720 Không có
Trạm Điều khiển 97,2
Tối đa 616 Tối đa 1130 Kính chì:
1540
[Hình 1] Gantry
Trang 208
Senographe Crystal Nova
[Hình 2] Trái: Chiều cao tối đa của đầu dò, Phải: Chiều cao của đầu bóng và đầu dò
[Hình 3] Trái: Trạm Điều khiển có kính chì, Phải: Trạm Điều khiển không có kính chì
Trang 209
Senographe Crystal Nova
Trang 210
Senographe Crystal Nova
PHỤ LỤC A
Trang 211
Senographe Crystal Nova
北京市北京经济技术开发区永昌北路 1 号
Để liên hệ với đại diện bảo dưỡng tại địa phương của quý vị, hãy truy cập:
http://www.gehealthcare.com/helpcenter.html
Trang 212