You are on page 1of 84

NanoStar Family

Các hệ thống laser

td
,L
o.
C
g
in
ad
Tr
a
en
Ag

Hướng dẫn sử dụng


Rev date 16/11/2020

DGM001467.00
Gửi Quý khách hàng,

Cảm ơn bạn đã lựa chọn sản phẩm của Asclepion Laser Technologies.

Để đạt được kết quả tốt nhất với Asclepion Laser Systems và tránh các rủi ro nguy hiểm, vui
lòng chắc chắn rằng bạn đã đọc kỹ hướng dẫn này trước khi bắt đầu vận hành hệ thống.

td
Chú ý

,L
Không một phần nào của sách hướng dẫn này có thể được sao chép hoặc truyền tải dưới bất kỳ hình
thức nào hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Asclepion
Laser Technologies GmbH.

o.
Thông tin trong sách hướng dẫn có thể thay đổi mà không cần thông báo trước .
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
C
Asclepion Laser Technologies GmbH cung cấp tài liệu này với cam kết giúp tạo điều kiện thuận lợi
cho các kết quả lâm sàng tích cực và nhất quán, đồng thời giảm nguy cơ chấn thương cho bệnh
g
nhân. Các nguyên tắc này không có trường hợp nào thay thế nghĩa vụ chăm sóc, trách nhiệm nghề
in

nghiệp hoặc đánh giá chuyên môn của bác sĩ, cũng không nhằm cung cấp bất kỳ bảo hành, lời hứa,
bảo đảm nào, giả định rủi ro hoặc nghĩa vụ, giải phóng hoặc bồi thường. Các bác sĩ luôn phải chịu
ad

trách nhiệm về việc điều trị và kết quả của bệnh nhân.
Asclepion Laser Technologies GmbH không chịu trách nhiệm đối với việc điều trị hoặc kết quả điều
Tr

trị của bệnh nhân hoặc đối với sự sơ suất của bác sĩ, vi phạm, sơ suất trong nghĩa vụ chăm sóc.
Điều này hoặc bất kỳ chính sách, quy trình, tài liệu đào tạo, hướng dẫn hoặc hướng dẫn nào của
Asclepion Laser Technologies GmbH không tạo ra nghĩa vụ đối với Asclepion Laser Technologies
a

GmbH trong việc thực hiện bất kỳ dịch vụ nào.


en

Các sản phẩm có thể được đặt hàng từ Asclepion Laser Technologies GmbH.
Ag

Asclepion Laser Technologies GmbH


www.asclepion.com
service@asclepion.com

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 3


MỤC LỤC

THÔNG TIN CHUNG........ ...................................................................................................... 7


Giới thiệu hệ thống NANOSTAR Family .................................................................................. 7
Nền tảng Laser NANOSTAR Family : Các Model ..................................................................... 7
Thông tin khác ........................................................................................................................ 8
AN TOÀN ............................................................................................................................ 9
Thông tin an toàn chung.... .................................................................................................... 9
Đào tạo nhân viên .................................................................................................................. 9

td
Khu vực làm việc .................................................................................................................... 9

,L
Tiếp xúc với mắt và da ......................................................................................................... 10
MPE và NOHD ............................................................................................................. 10

o.
Các rủi ro, nguy hiểm............................................................................................................ 11
C
Rủi ro về lửa.................................................................................................................. 11
Phát thải khí & hơi độc hại............................................................................................ 12
g
Gây nhiễu với các thiết bị khác............................................................................................. 12
in

Hướng dẫn xử lý thiết bị ...................................................................................................... 12


ad

Nhãn ..................................................................................................................................... 13
Nhãn bên ngoài: Mặt trước của thiết bị ....................................................................... 16
Tr

Nhãn bên ngoài: Mặt sau của thiết bị ......................................................................... 17


ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG & LẮP ĐẶT.................................................................................. 18
a

Trách nhiệm của khách hàng... ............................................................................................. 18


en

Yêu cầu đối với kết nối điện........................ ......................................................................... 18


Nhiệt độ và độ ẩm............. .................................................................................................. 18
Ag

Yêu cầu về không gian ......................................................................................................... 18


Vận chuyển .......................................................................................................................... 19
Đóng gói. .............................................................................................................................. 19
Kiểm tra nhãn........................................................................................................................ 19
Cài đặt (dành cho nhà phân phối hoặc nhân viên được ủy quyền) ................................... 20
Các kết nối thiết bị................................................................................................................ 21
Các kết nối chính của thiết bị ...................................................................................... 21
Kết nối điều khiển khóa cửa.......... ............................................................................... 21
Kết nối bàn đạp chân .................................................................................................... 22
Làm đầy hệ thống làm mát .................................................................................................. 23
Các kết nối tay cầm........ ....................................................................................................... 23

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 4


Tháo bảng điều khiển phía trước ................................................................................. 23
Lắp đặt khớp nối cánh tay .................................................................................................... 24
CHI TIẾT THIẾT BỊ................................................................................................................ 26
Tổng quan hệ thống.............................................................................................................. 26
Bảng điều khiển và điều khiển nguồn thiết bị ...................................................................... 29
Vận chuyển trong môi trường vận hành.............................................................................. 30
Giao nhận các hệ thống Laser............................................................................................... 30
Các khớp nối tay cầm Laser......... ......................................................................................... 31
Thay đổi kích thước điểm và vị trí tay cầm .................................................................. 33
Tay cầm OPTIBEAM II® ................................................................................................ 34

td
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH... ................................................................................................ 35

,L
Quy trình khởi động.............................................................................................................. 35
Menu BẮT ĐẦU (ví dụ cho NanoStar C) ................................................................................ 36

o.
Các nút trạng thái của hệ thống ................................................................................... 37
C
Các nút nhấn hệ thống và trang chủ ............................................................................ 37
Nút nhấn nguồn ............................................................................................................ 38
g
Cài đặt thông số Laser........................................................................................................... 39
in

Các thống số cài đặt ở YAG 1064 Q-S ........................................................................... 39


ad

Các thông số cài đặt ở YAG 532 Q-S ............................................................................. 41


Các thông số cài đặt ở RUBY 694 Q-S ........................................................................... 42
Tr

Các thông số cài đặt ở MIX 694+1064 Q-S and at MIX 694+532 Q-S ........................... 43
Cơ sở dữ liệu do người dùng lưu trữ ................................................................................... 44
a
en

Lưu trữ một chương trình mới..................................................................................... 44


Lựa chọn một bản DB có sẵn........................................................................................ 47
Ag

Xóa / đổi tên một chương trình hiện có trong DB ....................................................... 48


Menu các tùy chọn. .............................................................................................................. 48
Ngôn ngữ ...................................................................................................................... 49
Chẩn đoán .................................................................................................................... 49
Mức nước .................................................................................................................... 53
Số serial ........ ............................................................................................................... 53
Nhiệt độ nước..... .......................................................................................................... 53
Menu dịch vụ ........................................................................................................................ 54
Phát xạ Laser......................................................................................................................... 54
Quy trình tắt máy.................................................................................................................. 56
Cảnh báo ............................................................................................................................... 56
ỨNG DỤNG LÂM SÀNG: TÓM TẮT.. .................................................................................... 58

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 5


Các yêu cầu đạo tạo ............................................................................................................. 58
Mục đích sử dụng.................................................................................................................. 58
Định nghĩa..................................................................................................................... 60
Chống chỉ định.... .................................................................................................................. 61
Cảnh báo liên quan đến các ứng dụng.................................................................................. 62
Các biện pháp phòng ngừa................................................................................................... 62
Các biến chứng và tác dụng phụ... ....................................................................................... 62
Hướng dẫn trị liệu ................................................................................................................ 63
BẢO TRÌ.......... .................................................................................................................. 64
Khớp nối cánh tay ................................................................................................................. 64

td
Thay thế khớp nối cánh tay............. ............................................................................. 64

,L
Thay thế bóng đèn ............................................................................................................... 64
Hệ thống thủy lực (làm mát nước ) ..................................................................................... 64

o.
Làm đầy mạch thủy lực................................................................................................. 66
C
Xả mạch thủy lực (để vận chuyển hoặc lưu trữ hệ thống laser).................................. 66
Kiểm tra đường cáp.... ......................................................................................................... 66
g
Kiểm tra nhãn........ ............................................................................................................... 66
in

Vệ sinh................................................................................................................................... 66
ad

Làm sạch các tấm che bên ngoài.................................................................................. 67


Mẹo xử lý lại cuối (liên hệ với bệnh nhân).............. .................................................... 67
Tr

Làm sạch thân tay cầm (không tiếp xúc bệnh nhân).................................................... 69
Yêu cầu thông tin để liên hệ...... .................................................................................. 69
a
en

XỬ LÝ SỰ CỐ.......... ........................................................................................................... 70
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG ....................................................................................................... 74
Ag

Bảo hành & trách nhiệm của nhà sản xuất ........................................................................... 74
Sửa chữa và đổi trả thiết bị .................................................................................................. 75
Liên hệ... ............................................................................................................................... 75
Báo cáo sự cố nghiệm trọng... .............................................................................................. 75
THÔNG SỐ KỸ THUẬT......... ............................................................................................... 76
Thông số kỹ thuật chung....................................................................................................... 76
Thông số kỹ thuật Laser ........................................................................................................ 77
PHỤ KIỆN........................................................................................................................... 78
CHÚ GIẢI........................................................................................................................... 78
Phụ lục A: Yêu cầu RMA ............................................................................................................ 81
Phụ lục B: Bảng EMC.................................................................................................................. 82
Phụ lục C: Nhật ký.... ................................................................................................................. 85

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 6


Các yêu cầu đạo tạo ............................................................................................................. 58
Mục đích sử dụng.................................................................................................................. 58
Định nghĩa..................................................................................................................... 60
Chống chỉ định.... .................................................................................................................. 61
Cảnh báo liên quan đến các ứng dụng.................................................................................. 62
Các biện pháp phòng ngừa................................................................................................... 62
Các biến chứng và tác dụng phụ... ....................................................................................... 62
Hướng dẫn trị liệu ................................................................................................................ 63
BẢO TRÌ.......... .................................................................................................................. 64
Khớp nối cánh tay ................................................................................................................. 64

td
Thay thế khớp nối cánh tay............. ............................................................................. 64

,L
Thay thế bóng đèn ............................................................................................................... 64
Hệ thống thủy lực (làm mát nước ) ..................................................................................... 64

o.
Làm đầy mạch thủy lực................................................................................................. 66
C
Xả mạch thủy lực (để vận chuyển hoặc lưu trữ hệ thống laser).................................. 66
Kiểm tra đường cáp.... ......................................................................................................... 66
g
Kiểm tra nhãn........ ............................................................................................................... 66
in

Vệ sinh................................................................................................................................... 66
ad

Làm sạch các tấm che bên ngoài.................................................................................. 67


Mẹo xử lý lại cuối (liên hệ với bệnh nhân).............. .................................................... 67
Tr

Làm sạch thân tay cầm (không tiếp xúc bệnh nhân).................................................... 69
Yêu cầu thông tin để liên hệ...... .................................................................................. 69
a
en

XỬ LÝ SỰ CỐ.......... ........................................................................................................... 70
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG ....................................................................................................... 74
Ag

Bảo hành & trách nhiệm của nhà sản xuất ........................................................................... 74
Sửa chữa và đổi trả thiết bị .................................................................................................. 75
Liên hệ... ............................................................................................................................... 75
Báo cáo sự cố nghiệm trọng... .............................................................................................. 75
THÔNG SỐ KỸ THUẬT......... ............................................................................................... 76
Thông số kỹ thuật chung....................................................................................................... 76
Thông số kỹ thuật Laser ........................................................................................................ 77
PHỤ KIỆN........................................................................................................................... 78
CHÚ GIẢI........................................................................................................................... 78
Phụ lục A: Yêu cầu RMA ............................................................................................................ 81
Phụ lục B: Bảng EMC.................................................................................................................. 82
Phụ lục C: Nhật ký.... ................................................................................................................. 85

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 6


Cụ thể, các nguồn laser có sẵn được chỉ ra như sau:

1064 Q-S Q-Switched/ Opti-Pulse/ Photo-Thermal Nd:YAG laser at 1064 nm


532 Q-S Q-Switched/ Opti-Pulse Nd:YAG laser at 532 nm
694 Q-S Q-Switched/ Photo-Thermal Ruby laser at 694 nm
MIX 694+1064 Q-S MIX Q-Switched/ Photo-Thermal Ruby and Nd:YAG laser at 1064 nm
MIX 694+532 Q-S MIX Q-Switched Ruby and Nd:YAG laser at 532 nm

Chủ sở hữu
Các hệ thống NANOSTAR Family là các thiết bị y tế được sản xuất theo tiêu chuẩn 93/42/CEE
Annex II. Các hệ thống NANOSTAR Family bao gồm các phiên bản bên dưới:

td
Model NanoStar C

,L
NanoStar Y

o.
NanoStar R
NanoStar C MT
C
Category of the device Laser for medical use
g
Classification II b (According to 93/42/CEE)
in

Owner by
ad
Tr
a
en
Ag

Asclepion Laser Technologies GmbH


Bruesseler Str. 10
D - 07747 JENA
Germany
Tel.: +49 (0) 3641 / 7700 – 401
Fax: +49 (0) 3641 / 7700 – 402
E-mail: service@asclepion.com

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 8


AN TOÀN

Thông tin an toàn chung


• Để sử dụng an toàn thiết bị, cần phải biết tất cả các quy tắc an toàn theo tiêu chuẩn quốc
tế.
• Tất cả những người vận hành thiết bị này phải hiểu các hướng dẫn vận hành và an toàn
được quy định trong sách hướng dẫn này.
• Chỉ những cá nhân được ủy quyền có kiến thức và đào tạo về laser y tế phù hợp mới được
vận hành hệ thống laser.

td
• Chỉ nhân viên Dịch vụ được ủy quyền mới được tiếp cận các bộ phận bên trong /
phần điện của hệ thống.

,L
• Hướng dẫn sử dụng phải có sẵn trong khu vực làm việc của thiết bị laser.
• Tất cả các nhãn cảnh báo phải luôn được giữ trong tình trạng tốt.

o.
C
Việc sử dụng các biện pháp kiểm soát hoặc điều chỉnh hoặc thực hiện các quy trình
khác với quy trình được chỉ định ở đây có thể dẫn đến phơi nhiễm bức xạ nguy hiểm.
g
in
ad

Đào tạo nhân viên


Việc sử dụng thiết bị laser chỉ tùy thuộc vào nhân viên y tế có kinh nghiệm về da liễu: họ có thể
Tr

quyết định tùy theo loại ứng dụng mà họ có thể quyết định việc sử dụng thiết bị nào là phù hợp.
a
en

Khu vực làm việc


Ag

Thiết bị này là Laser Y tế được phân loại là Loại 4 theo IEC 60825-1.
Thiết bị Laser này phải được sử dụng trong một khu vực làm việc cụ thể được xác định và phân định
theo các tiêu chuẩn địa phương và quốc tế (IEC 60825-1).

Cảnh báo: Thiết bị laser này không được thiết kế để sử dụng trong môi trường giàu oxy.

Cảnh báo: HẠN CHẾ TRUY CẬP VÀO KHU VỰC LÀM VIỆC

Để tiếp cận khu vực làm việc, tất cả nhân viên nội bộ phải:
• Gõ cửa khi vào khu vực làm việc
• Chờ người vận hành mở cửa
• Luôn luôn mặc kính bảo vệ mắt khi laser đang bật

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 9


Nhân viên/Khách bên ngoài cũng phải:
• Được nhân viên nội bộ hướng dẫn
• Luôn đeo kính bảo vệ nếu ở trong khu vực làm việc khi laser đang bật

• Được nhân viên nội bộ hướng dẫn về các rủi ro laser, điện và các rủi ro khác liên
quan đến hoạt động của laser trong khu vực làm việc (bức xạ laser, điện giật, v.v.)

Lối ra vào hoàn toàn bị cấm nếu không có người vận hành ở trong khu vực làm việc.

Tiếp xúc với mắt & da

td
Chùm tia laser đang hoạt động của Thiết bị laser này có thể gây mất thị lực. Tia laser hoạt động ở
cả bước sóng nhìn thấy và không nhìn thấy. Bất kỳ năng lượng nào do thiết bị Laser này truyền đi

,L
vào mắt sẽ được hội tụ trực tiếp trên võng mạc. Sự hấp thụ trực tiếp năng lượng laser của võng
mạc có thể dẫn đến thị lực bị mờ tạm thời, tổn thương võng mạc, điểm tối lâu dài và chứng sợ

o.
ánh sáng lâu dài.
Rủi ro tồn tại trong mọi trường hợp:
• Bức xạ laser trực tiếp
C
• Bức xạ laser phản xạ
g
• Bức xạ laser khuếch tán
in

Da có thể chống lại một lượng năng lượng laser cao hơn đáng kể, nhưng nó có thể bị đốt cháy
ad

nghiêm trọng bởi tia laser. Nếu có nhu cầu, nên sử dụng quần áo bảo hộ đặc biệt.

Nếu ai đó bị thương vì tia laser:


Tr

• Tắt thiết bị laser


• Yêu cầu sự trợ giúp của bác sĩ ngay lập tức
a

• Thông báo cho người có trách nhiệm phụ trách bảo trì và an toàn laser
en

MPE (Maximum Permissible Exposure) và NOHD (Nominal Ocular Hazard Distance)


Ag

Tuân theo Tiêu chuẩn IEC 60825-1, đối với mỗi bước sóng laser do thiết bị laser phát ra, MPE
(Phơi sáng tối đa cho phép), NOHD (Khoảng cách nguy hiểm mắt danh nghĩa) và OD (Mật độ
quang học) đã được tính toán.

o Mức MPE thể hiện mức tối đa mà mắt hoặc da có thể tiếp xúc.
mà không có hậu quả thương tích, ngay lập tức hoặc sau một thời gian dài. MPE liên quan
đến bước sóng của bức xạ, thời gian xung hoặc thời gian tiếp xúc, mô có nguy cơ và bức xạ
hồng ngoại nhìn thấy và gần trong phạm vi từ 400 nm đến 1400 nm, với kích thước của
hình ảnh võng mạc.

o NOHD là khoảng cách mà bức xạ chùm tia hoặc độ phơi sáng bức xạ bằng với độ phơi nhiễm
tối đa cho phép của giác mạc.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 10


o OD của kính bảo vệ được đeo được định nghĩa là:

OD = log10 (H0/MPE)

Trong đó H0 là mức tiếp xúc mắt không được bảo vệ dự kiến.

Kết quả tính toán MPE, NOHD và OD có sẵn trong Chương Đặc điểm kỹ thuật

Cảnh báo: ANhân viên có mặt trong khu vực làm việc bằng laser phải đeo kính an
toàn bằng laser (kính bảo hộ) thích hợp để tránh bị thương nghiêm trọng cho mắt.
Tránh nhìn trực tiếp vào tay cầm, ngay cả khi đang đeo kính bảo vệ.

td
Sử dụng kính bảo vệ với các thông số kỹ thuật nêu trong Chương 10 được xác định

,L
theo EN 207.

o.
Always check goggles integrity and condition.
C
Trước khi đeo kính bảo vệ, hãy chắc chắn rằng kính bảo vệ ở tình trạng tốt.
g
in

Các mối nguy hiểm


ad

Mối nguy về lửa


Tr

Bức xạ laser của thiết bị này có thể làm tan chảy, đốt cháy hoặc hóa hơi hầu hết các vật liệu. Việc
a

sử dụng thiết bị laser này được giới hạn trong các ứng dụng được chỉ định trong sách hướng dẫn
này.
en

Nguy cơ hỏa hoạn có thể xảy ra do bản chất của quá trình điều trị bằng laser. Sự hấp thụ năng
lượng laser phát ra, bất kể nông đến mức nào, có thể làm tăng nhiệt độ của bất kỳ vật liệu nào.
Ag

Hiện tượng này là cơ sở của nhiều ứng dụng y tế và phẫu thuật hữu ích; đó cũng là lý do tại sao các
ứng dụng này thường yêu cầu các biện pháp phòng ngừa trước nguy cơ bắt lửa các vật liệu dễ cháy
trong và xung quanh khu vực làm việc.
Khi sử dụng thiết bị laser này, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa sau:

• Không sử dụng bất kỳ chất dễ cháy nào, chẳng hạn như rượu hoặc axeton, trong khi
chuẩn bị điều trị da. Xà phòng và nước có thể được sử dụng nếu cần thiết.
• Thuốc mê dùng qua đường hô hấp hoặc bôi tại chỗ phải được chứng nhận là chất không cháy
• Hãy đề phòng trong trường hợp sử dụng oxy.
• Tránh sử dụng các vật liệu dễ bắt lửa, chẳng hạn như gạc và màn, trong khu vực điều
trị. Khi chúng được yêu cầu, các vật liệu này phải được ngâm bằng nước. Nên để
quần áo tránh xa khu vực điều trị.
• Chú ý: khí nội sinh có thể bắt lửa hoặc phát nổ.
• Dung dịch cồn dư hoặc hơi dung dịch cồn có thể bốc cháy do tương tác với tia laser,
hãy đợi cho đến khi dung dịch tẩy rửa bay hơi hoàn toàn.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 11


Phát thải khí hoặc hơi độc hại

Bức xạ laser do thiết bị laser này phát ra có thể làm tan chảy, đốt cháy hoặc làm bốc hơi tất cả
các loại vật liệu. Việc sử dụng thiết bị laser này được giới hạn trong các ứng dụng được chỉ định
trong sách hướng dẫn này.

Cảnh báo: Chùm tia laser có thể chứa các mô sống tồn tại. Chỉ điều trị làn da khỏe mạnh
nguyên vẹn. Trong trường hợp có bất kỳ nghi ngờ nào về tình trạng da, nên sử dụng thiết bị
hút khói y tế thích hợp.

Gây nhiễu với các thiết bị khác

td
Thiết bị Laser này không bao gồm bất kỳ loại kết nối trực tiếp nào với thiết bị bên ngoài hoặc bên
trong khác.

,L
Thiết bị Laser này có thể bị nhiễu do nhiễu của trường điện từ bên ngoài được tạo ra bởi các thiết bị

o.
điện khác ở vùng gần thiết bị laser nhất.
C
Cảnh báo: Điện thoại di động và các thiết bị điện tương tự phải được tắt khi thiết bị
laser đang hoạt động.
g
Thiết bị này phải được cài đặt và sử dụng theo thông tin EMC (Tương thích Điện từ) được mô
in

tả trong các bảng được báo cáo trong Đính kèm B.


ad

Hướng dẫn xử lý thiết bị


Tr

Thiết bị này phải tuân theo quy định quốc gia về Chất thải của Thiết bị Điện và Điện tử (WEEE).
a

Thiết bị này không thể được xử lý như rác đô thị. Nó phải được thu thập riêng theo chỉ thị WEEE.
en
Ag

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 12


Các nhãn

Nhãn bên ngoài

Nhãn 1
Nhãn dữ liệu laser –
NanoStar C và NanoStar C MT

td
,L
Nhãn 1
Nhãn dữ liệu laser – NanoStar Y

o.
C
g
in

Nhãn 1
ad

Nhãn dữ liệu laser– NanoStar R


Tr
a
en

Nhãn 2
Ag

Nhãn cảnh báo điện áp cao

Nhãn 3
Nhãn cảnh báo – bao gồm các ký hiệu rủi ro
theo IEC 60825-1

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 13


Nhãn 4
Nhãn tắt tia laser khẩn cấp theo IEC
60601-2-22

Nhãn 5
Nhãn Bật và Tắt gần công tắc chìa khóa

td
Nhãn 6
Nhãn Laser theo IEC 60601-2-22

,L
o.
Nhãn 7
Nhãn khẩu độ laser
C
g
Nhãn 8
in

Ký hiệu áp dụng loại B (theo 60601-1)


ad

Nhãn 9
Bảng điều khiển phía sau có biểu tượng:
Tr
a

Biểu tượng kết nối bàn đạp chân


en
Ag

Biểu tượng kết nối điều khiển khóa cửa

Ký hiệu đọc hướng dẫn sử dụng

Nhãn kết nối thanh lọc


không khí

Nhãn kết nối để đổ nước

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 14


Nhãn 10
Nhãn kết nối để thoát nước

I
Nhãn 11
Công tắc chính
0

Nhãn 12
Biểu tượng cân bằng đẳng thế

td
Nhãn 13
Nhãn xếp hạng.

,L
Model name

o.
(NanoStar “X”)
C NanoStar C
NanoStar Y
NanoStar R
NanoStar C MT
g
in
ad

Nhãn 14
Chỉ sử dụng nước đã qua chưng cất hoặc
khử ion
Tr
a
en

Nhãn 15 Nhãn
UDI
(01) Định danh sản phẩm
Ag

(11) Ngày sản xuất


(21) Số serial

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 15


Nhãn bên ngoài: Xem mặt trước của thiết bị

Nhãn 6

Nhãn 8

td
Nhãn 7

,L
o.
C
Nhãn 4
g
in
ad
Tr

Nhãn 5
a
en
Ag

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 16


Các nhãn bên ngoài: Xem phía sau thiết bị

Nhãn 2

Nhãn 3

Nhãn 14

td
Nhãn 1

,L
o.
C
Nhãn 9
g
in
ad

Nhãn 13
Tr

Nhãn 15
a

Nhãn 12
en

I
Ag

Nhãn 11

I Nhãn 10

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 17


ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ LẮP ĐẶT

Trách nhiệm của khách hàng


Trước khi lắp đặt, địa điểm phải được chuẩn bị

• Khu vực làm việc phải đủ lớn cho thiết bị Laser, có ổ cắm điện & đường dây theo yêu cầu
của thông số kỹ thuật (vui lòng xem Thông số kỹ thuật chung, Chương 10, Đoạn 10.1).

td
• Khu vực làm việc nên được đánh dấu bằng các dấu hiệu cảnh báo bằng tia laser để tránh
việc vô tình xâm nhập vào khu vực đó.

,L
• Tất cả các cửa sổ, gương, kim loại và các vật phản chiếu khác nên được che để tránh phản
xạ của chùm tia laze.

o.
Trong trường hợp khẩn cấp, tất cả các nhân viên phải biết cách tắt hệ thống laser.


C
Hãy chú ý rằng chìa khóa của hệ thống laser được đặt ở một nơi an toàn khi thiết bị
không được sử dụng.
g
in

Yêu cầu đối với kết nối điện


ad

Thiết bị phải được kết nối với hệ thống điện tuân thủ các quy định về an toàn điện. Thiết bị có thể
được cung cấp bằng cáp với các phích cắm khác nhau phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn điện của quốc
Tr

gia nơi hệ thống laser sẽ được lắp đặt.


a

Cảnh báo: Để tránh rủi ro bị điện giật, thiết bị này chỉ được kết nối với nguồn điện có
en

nối đất bảo vệ.


Thiết bị sẽ được cài đặt và sử dụng tuân theo các yêu cầu của quốc gia hoặc địa
Ag

phương tại quốc gia của bạn.

Nhiệt độ và độ ẩm
Cần có các giá trị nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để thiết bị hoạt động bình thường, hãy tham khảo
Chương Đặc tính kỹ thuật.

Yêu cầu về không gian


Kích thước phòng tối thiểu được đề xuất là 3 × 3 mét. Khoảng trống 50 cm ở cả hai bên của thiết bị
để quạt làm mát không bị cản trở.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 18


Thiết bị Laser có thể dễ dàng di chuyển từ phòng này sang phòng khác. Đảm bảo có đủ không
gian và ổ cắm điện thích hợp trong phòng. Đặt thiết bị theo cách để có thể dễ dàng ngắt kết nối
thiết bị.

Vận chuyển
Vui lòng xem xét rằng Hệ thống Laser có trọng lượng khoảng 150 kg. Để vận chuyển Thiết bị Laser,
phải tháo kết nối cánh tay trục khủy, bàn đạp chân và khóa liên động từ xa. Tia laser và các phụ
kiện phải được cất giữ trong các khe bên trong bao bì của chúng.

td
Đóng gói

,L
Hệ thống Laser thường được vận chuyển trong một thùng carton cụ thể trên một pallet gỗ. Khi
giao container, khách hàng sẽ có trách nhiệm xem xét và định vị trước thiết bị để lắp đặt gần khu

o.
vực làm việc.
C
Kiểm tra nhãn
g
in

Người dùng chịu trách nhiệm xác minh tính toàn vẹn và khả năng hiển thị rỏ của các nhãn bảo vệ
được đặt trên thiết bị. Nếu nhãn bị hỏng, chúng phải được thay thế ngay lập tức phù hợp với Ghi
ad

nhãn nêu trong Phần 2.8.


Tr

Lắp đặt (dành cho Nhà phân phối hoặc Nhân viên được Ủy quyền)
a

Việc lắp đặt thiết bị Laser chỉ được thực hiện bởi nhân viên kỹ thuật có trình độ, được Nhà sản
en

xuất ủy quyền. Sau khi lắp đặt tại khu vực làm việc được chỉ định, Kỹ thuật viên nên tiến hành
kiểm tra hoạt động của thiết bị.
Ag

Cảnh báo: Không bắt đầu sử dụng Thiết bị Laser khi chưa đọc sách hướng dẫn này.
Bảo hành không bao gồm các hư hỏng xảy ra trước khi lắp đặt.

Điều quan trọng là phụ tùng nhận được phải được kiểm tra ngay khi đến nơi theo
các điều kiện sau:

• Kiểm tra chính


Số lượng kiện hàng
Kích thước & trọng lượng
• Kiểm tra kỹ thuật:
Tình trạng kiện hàng

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 19


Các kiểm tra này phải được thực hiện bằng mắt, với sự cẩn trọng cao nhất có thể và với sự có mặt
của nhân viên giao hàng.
Quy trình lắp đặt phải được thực hiện mỗi khi Thiết bị được lắp đặt lần đầu tiên hoặc sau khi
được vận chuyển bằng ô tô, thang máy, xe tải, hàng không, v.v.

Trong quá trình lắp đặt, Thiết bị phải được kiểm tra hoạt động thích hợp và các trục trặc có thể xảy ra
do vận chuyển phải được sửa chữa.
Quy trình lắp đặt cũng bao gồm một khóa đào tạo từ Nhà phân phối cho người dùng về việc sử dụng
Thiết bị y tế.
Quy trình khởi động thiết bị lần đầu tiên thường mất vài giờ. Trong thời gian này, không được phép
truy cập vào trang thiết lập.
Điều cực kỳ quan trọng là các phụ kiện được đóng gói phải được kiểm tra ngay khi chúng đến, nếu

td
có thể, với sự có mặt của nhân viên giao hàng của người gửi hàng, như sau:

,L
• Mở bao bì và đặt thiết bị Laser vào một nơi thích hợp để kiểm tra tổng thể

o.
• Thực hiện các thao tác như sau để kiểm tra tổng quát:
C
o Kiểm tra các nhãn của thiết bị
o Loại bỏ nhãn "Chú ý không có nước ở bên trong"
g
o Kết nối khóa cửa liên động
in

o Kết nối bàn đạp chân


o Lắp đặt cánh tay trục khủy
ad

o Đổ nước đã chưng cất hoặc khử ion vào hệ thống làm mát
o Kết nối thiết bị Laser với nguồn điện
Tr

o Mở (khởi động) hệ thống


o Kiểm tra hệ thống và xác xem cảnh báo có hiện thị không
a

o Kết nối tay cầm và đợi Hệ thống Laser NANOSTAR nhận dạng loại và kích thước
en

o Thay đổi trạng thái Laser là sẵn sàng


Ag

o Kiểm tra hệ thống & xác minh tin nhắn cảnh báo có hiển thị không
o Chuyển trạng thái Laser về chế độ chờ
o Tắt hệ thống

• Sau khi kiểm tra chung


o Tháo cánh tay trục khủy
o Tháo bàn đạp chân
o Tháo khóa liên động
o Tháo chìa khóa

Chú ý: Việc vận chuyển Thiết bị đến điểm đến cuối cùng của Khách hàng thuộc trách
nhiệm của Nhà phân phối. Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm về những hư hỏng có
thể xảy ra trong giai đoạn này.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 20


• Lắp đặt thiết bị trong phòng do người dùng cuối chỉ định sau khi kiểm tra chung được mô tả
ở trên:
o Tháo nắp bảo vệ khỏi đầu nối cánh tay trục khủy
o Kết nối cánh tay trục khủy & tay cầm
o Kết nối khóa liên động
o Kết nối bàn đạp chân
o Kết nối thiết bị vào nguồn điện
o Kiểm tra hệ thống laser
• Thực hiện các kiểm soát sâu hơn hoặc kiểm tra bổ sung
• Thực hiện đào tạo cho người dùng cuối về các mục sau:
o Kết nối tay cầm thích hợp

td
o Vận hành thiết bị

,L
Caution: Không bắt đầu bất kỳ thao tác nào với thiết bị laser trước khi nhân viên

o.
chính thức thực hiện quy trình lắp đặt. Bảo hành không toàn diện đối với bất kỳ thiệt hại
nào đối với thiết bị laser trước khi lắp đặt.
C
g
in

Các kết nối thiết bị


ad

Kết nối thiết bị chính


Tr

Sau khi tất cả các kiểm tra được thực hiện và sau khi đặt thiết bị Laser vào vị trí cuối cùng trong
khu vực làm việc, bạn có thể kết nối thiết bị với ổ cắm trên tường. Sử dụng cáp được cung cấp.
a

Cáp như vậy có thể bị mòn theo thời gian. Người vận hành hoặc bất kỳ ai liên quan đến việc bảo trì
thiết bị sau khi lắp đặt phải quan tâm theo dõi tình trạng bảo trì của cáp nguồn.
en

Thiết bị phải được kết nối với ổ cắm trên tường tuân thủ các quy định về an toàn điện. Hệ thống
laser có thể được kết nối với ổ cắm điện với các yêu cầu về điện được quy định trong Mục 10.1
Ag

Thông số kỹ thuật chung.

Kết nối khóa điều khiển cửa liên động

Thiết bị Laser này được trang bị kết nối khóa liên động cửa từ xa (tuân theo Tiêu chuẩn IEC
60825-1), giúp ngăn phát xạ bức xạ laser khi cửa vào khu vực điều trị mở. Đầu nối Khóa liên động
nằm trên bảng điều khiển phía sau của thiết bị, bên dưới tay cầm phía sau, như thể hiện trong
hình bên dưới:

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 21


Kết nối khóa liên động
A

Các chân A và B của công tắc micro bên


ngoài phải được nối với cáp cửa
Một công tắc nhỏ thích hợp phải được nối với cáp khóa cửa từ xa và được gắn trên khung cửa để
kích hoạt đóng tiếp điểm khi cửa vào khu vực điều trị được đóng lại. Trước khi vận hành, vui lòng

td
kiểm tra xem cáp khóa liên động cửa từ xa dẫn đến công tắc vi mô gắn cửa có được kết nối với bảng
điều khiển phía sau của thiết bị laser hay không.

,L
Như trong hình, một chiếc đèn nên được gắn ở lối vào phòng vận

o.
hành, trên khung cửa. Đèn sẽ sáng khi bật laser và đóng cửa vào
khu vực làm việc. C
g
in
ad

Kết nối bàn đạp chân

Phát xạ laser được điều khiển thông qua công tắc chân bên ngoài (công tắc chân kép là phụ kiện
Tr

tiêu chuẩn). Ổ cắm thiết bị chuyên dụng được đặt ở mặt sau như hình dưới đây:
a

Kết nối bàn đạp chân


en

Bàn đạp
Ag

chân kép

Vặn đầu nối trên mặt thiết bị để kết nối đúng chân công tắc.

Cảnh báo: Không bọc bộ gạt chân bằng bất kỳ màng nhựa (hoặc vật liệu khác) hoặc túi
bọc nào, trừ khi được nhà sản xuất cho phép. Việc sử dụng trái phép các túi / màng bọc có
thể chặn bàn đạp ở vị trí bị ép và gây ra phát xạ laser không mong muốn.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 22


Đổ nước làm mát
Quy trình đổ đầy mạch làm mát phải được thực hiện ở lần lắp đặt đầu tiên. Xem Phần 7.3.

Cảnh báo: Chỉ sử dụng nước đã chưng cất hoặc đã khử ion.

Kết nối tay cầm


Trong quá trình lắp đặt tay cầm với khớp nối trục khủy, cũng phải thực hiện kết nối cáp của tay
cầm.

td
Dưới bảng điều khiển phía trước (xem Phần tiếp theo để tháo bảng điều khiển) của thiết bị laser,
các kết nối cho các tay nắm khớp nối. Chúng được đặt trên một tấm kim loại như trong Hình 3.1,

,L
nơi các kết nối liên quan được mô tả.

o.
C
g
in

1 2 3
ad

1 Đầu nối nhận dạng tay cầm của cánh tay


2 Đầu nối chùm tia dẫn đường tay cầm
Tr

3 Đầu nối ống làm mát tay cầm


a
en

Hình 3.1:Các kết nối tay cầm trên bảng điều khiển phía trên của thiết bị.
Ag

Tháo bảng điều khiển phía trước


Bảng điều khiển phía trước che chắn tấm kết nối tay cầm được thể hiện trong Hình 3.1.

Cảnh báo: Việc kết nối cáp chỉ được thực hiện bởi nhân viên có trình độ chuyên
môn, trong lần cài đặt hệ thống đầu tiên.

Cảnh báo: Trước khi tháo bảng điều khiển, hãy tắt thiết bị bằng cầu dao và rút
phích cắm của thiết bị để tránh mọi nguy hiểm về điện.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 23


Nắp đầu ra cánh
tay có khớp nối

Tháo bảng điều


khiển phía trước
để tiếp cận tấm
kết nối tay cầm

td
,L
Để tháo bảng điều khiển phía trên:

o.
- Kéo bảng điều khiển phía trước để tháo nó ra; C
- Tấm kim loại có đầu nối phải được nhìn thấy.
g
in

Lắp đặt cánh tay trục khủy


ad

Hệ thống phân phối cho NANOSTAR là một cánh tay có khớp nối với một tay cầm ở đầu của nó.
Tr

Cảnh báo: Việc lắp đặt / thay thế cánh tay có khớp nối PHẢI được thực hiện bởi nhân
viên có thẩm quyền và được đào tạo. Vui lòng gọi cho nhân viên có thẩm quyền trước khi thực
a

hiện bất kỳ hành động nào.


en

- Kéo tấm che phía trên có đặt tấm kết nối tay cầm để tháo nó ra
Ag

Upper cover
panel

- Tháo nắp bảo vệ khỏi giá đỡ tay có trên thiết bị laser;

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 24


- Cẩn thận giữ cánh tay có khớp nối và cố định nó trên giá đỡ bằng các vít được cung cấp.
- Kết nối cáp nhận dạng tay cầm, cáp dẫn đường và ống dẫn khí tay cầm trên tấm kim loại, lần
lượt ở các vị trí 3, 4 và 5:

3 4 5

- Đóng bảng điều khiển phía trên và bật thiết bị để kiểm tra xem có hoạt động bình
thường không.

td
,L
o.
C
g
in
ad
Tr
a
en
Ag

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 25


CHI TIẾT CỦA THIẾT BỊ

Phần này của sách hướng dẫn cho một mô tả chung về Thiết bị NANOSTAR và nêu chi tiết các
thành phần và phụ kiện chính.

Tổng quan thiết bị

td
Các Thiết bị Y tế của Dòng NANOSTAR là laser Q-Switched phát ra ở các bước sóng cụ thể là 532
nm, 1064 nm (laser Nd: YAG) và 694 nm (laser Ruby), cộng với các cấu hình kết hợp, như được

,L
báo cáo trong bảng Thông số kỹ thuật laser tại Chương 10.

Sau đó, chùm tia laser được tạo ra bởi nguồn sẽ được ghép nối quang học với cánh tay có khớp

o.
nối với một tay cầm được cắm ở đầu của nó. C
Trong các hình ảnh sau, các thành phần chính của thiết bị và các phụ kiện được hiển thị.
g
in
ad
Tr
a
en
Ag

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 26


Thiết bị Laser có thể dễ dàng di chuyển từ phòng này sang phòng khác. Đảm bảo có đủ không
gian và ổ cắm điện thích hợp trong phòng. Đặt thiết bị theo cách để có thể dễ dàng ngắt kết nối
thiết bị.

Vận chuyển
Vui lòng xem xét rằng Hệ thống Laser có trọng lượng khoảng 150 kg. Để vận chuyển Thiết bị Laser,
phải tháo kết nối cánh tay trục khủy, bàn đạp chân và khóa liên động từ xa. Tia laser và các phụ
kiện phải được cất giữ trong các khe bên trong bao bì của chúng.

td
Đóng gói

,L
Hệ thống Laser thường được vận chuyển trong một thùng carton cụ thể trên một pallet gỗ. Khi
giao container, khách hàng sẽ có trách nhiệm xem xét và định vị trước thiết bị để lắp đặt gần khu

o.
vực làm việc.
C
Kiểm tra nhãn
g
in

Người dùng chịu trách nhiệm xác minh tính toàn vẹn và khả năng hiển thị rỏ của các nhãn bảo vệ
được đặt trên thiết bị. Nếu nhãn bị hỏng, chúng phải được thay thế ngay lập tức phù hợp với Ghi
ad

nhãn nêu trong Phần 2.8.


Tr

Lắp đặt (dành cho Nhà phân phối hoặc Nhân viên được Ủy quyền)
a

Việc lắp đặt thiết bị Laser chỉ được thực hiện bởi nhân viên kỹ thuật có trình độ, được Nhà sản
en

xuất ủy quyền. Sau khi lắp đặt tại khu vực làm việc được chỉ định, Kỹ thuật viên nên tiến hành
kiểm tra hoạt động của thiết bị.
Ag

Cảnh báo: Không bắt đầu sử dụng Thiết bị Laser khi chưa đọc sách hướng dẫn này.
Bảo hành không bao gồm các hư hỏng xảy ra trước khi lắp đặt.

Điều quan trọng là phụ tùng nhận được phải được kiểm tra ngay khi đến nơi theo
các điều kiện sau:

• Kiểm tra chính


Số lượng kiện hàng
Kích thước & trọng lượng
• Kiểm tra kỹ thuật:
Tình trạng kiện hàng

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 19


Kết nối khóa liên động
A

Các chân A và B của công tắc micro bên


ngoài phải được nối với cáp cửa
Một công tắc nhỏ thích hợp phải được nối với cáp khóa cửa từ xa và được gắn trên khung cửa để
kích hoạt đóng tiếp điểm khi cửa vào khu vực điều trị được đóng lại. Trước khi vận hành, vui lòng

td
kiểm tra xem cáp khóa liên động cửa từ xa dẫn đến công tắc vi mô gắn cửa có được kết nối với bảng
điều khiển phía sau của thiết bị laser hay không.

,L
Như trong hình, một chiếc đèn nên được gắn ở lối vào phòng vận

o.
hành, trên khung cửa. Đèn sẽ sáng khi bật laser và đóng cửa vào
khu vực làm việc. C
g
in
ad

Kết nối bàn đạp chân

Phát xạ laser được điều khiển thông qua công tắc chân bên ngoài (công tắc chân kép là phụ kiện
Tr

tiêu chuẩn). Ổ cắm thiết bị chuyên dụng được đặt ở mặt sau như hình dưới đây:
a

Kết nối bàn đạp chân


en

Bàn đạp
Ag

chân kép

Vặn đầu nối trên mặt thiết bị để kết nối đúng chân công tắc.

Cảnh báo: Không bọc bộ gạt chân bằng bất kỳ màng nhựa (hoặc vật liệu khác) hoặc túi
bọc nào, trừ khi được nhà sản xuất cho phép. Việc sử dụng trái phép các túi / màng bọc có
thể chặn bàn đạp ở vị trí bị ép và gây ra phát xạ laser không mong muốn.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 22


Bảng điều khiển và điều khiển nguồn
Các bộ phận điều khiển nguồn của thiết bị bao gồm bộ ngắt mạch (ở bảng điều khiển phía sau),
công tắc phím và nút nhấn khẩn cấp màu đỏ (ở bảng điều khiển phía trên của thiết bị):

o Ngắt mạch
Bộ ngắt mạch cấp nguồn cho thiết bị. Có
hai vị trí trên công tắc: I và 0. Để bật
thiết bị, hãy đặt công tắc về vị trí I. Để
tắt thiết bị, hãy đặt công tắc về vị trí 0. Đầu nối cân
bằng đẳng thế

td
Công tắc
chính ngắt

,L
mạch

o.
o Chìa khóa
Chìa khóa bật thiết bị. Có hai vị trí của công tắc:
C
g
(TẮT) và (BẬT).
in

Để bật thiết bị, hãy lắp chìa khóa và chuyển sang vị trí BẬT. Để tắt thiết bị, hãy chuyển chìa
ad

khóa về vị trí TẮT và rút chìa khóa để ngăn việc sử dụng trái phép Thiết bị.
Tr

Màn hình
cảm ứng
a

bảng điều khiển


en

Chìa khóa
Ag

Nút DỪNG khần


cấp

o Nút Dừng khẩn cấp


Nút dừng khẩn cấp cho phép tắt máy ngay lập tức. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy
nhấn nút dừng khẩn cấp. Để đặt lại nút dừng khẩn cấp, hãy vặn và kéo nó ra.

o Bảng điều khiển


Bảng điều khiển là màn hình cảm ứng. Tất cả các hành động, như lựa chọn thông số laser,
điều chỉnh chùm tia dẫn đường đều được điều khiển thông qua phần mềm bằng màn hình
cảm ứng.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 29


o Bàn đạp chân kép
bàn đạp chân kép (được kết nối với bảng điều khiển phía sau của thiết bị, xem Hình
4.2) có hai chức năng:
- Nút nhấn CHỜ/SẴN SÀNG(1);
- Một hành động đạp chân (2), Cái laser sẽ phát xạ:

td
,L
Di chuyển trong môi trường vận hành

o.
C
Thiết bị được trang bị bánh xe có phanh cho phép người điều khiển di chuyển thiết bị. Thiết bị có thể
được kéo bằng tay cầm phía sau hoặc phía trước. Tay cầm phía trước cho phép dễ dàng đưa thiết bị
đến gần hoặc xa hơn trong quá trình điều trị.
g
in

Cảnh báo: Không di chuyển thiết bị quá ngưỡng, bước và chướng ngại vật bằng tay cầm
phía trước. Nó chỉ dành riêng cho các chuyển động nhỏ trong khu vực hoạt động trên
ad

các bề mặt phẳng.


Tr

Phân phối tia Laser


Phân phối tia laser của Dòng NANOSTAR bao gồm một cánh tay có khớp nối với một tay cầm được
a

cắm ở đầu của nó như thể hiện trong hình bên dưới:
en
Ag

Cánh tay
trục khủy

Tay
cầm

Vui lòng tham khảo các phần sau để biết thêm chi tiết về tay cầm laser và cáp nhận dạng.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 30


Tay cầm laser có khớp nối
Các tay cầm được làm bằng công nghệ OPTIBEAM® II độc quyền và có sẵn với các hình dạng khác
nhau (vi điểm vuông và tròn) và các kích thước khác nhau như được báo cáo trong bảng dưới đây1:
SQUARE FRACTIONAL Handpiece
spot spot color

2 mm Violet

3 mm Red

4 mm Yellow

Green

td
5 mm

8 mm Black

,L
9 mm HC Grey

o.
Bảng 4.1: Màu sắc thể hiện sự khác nhau của các tay cầm Optibeam® II .
C
Tất cả các tay cầm tự động nhận diện bằng phần mềm
g
Tay cầm OPTIBEAM® II được làm từ ba phần: một giá đỡ (chung cho tất cả các tay cầm) để kết nối với
in

tay có khớp nối, một khối định hình chùm tia (một cho mỗi hình dạng) và các tay cầm khác nhau
(chọn kích thước điểm). Vui lòng tham khảo Bảng 4.2.
ad

Cảnh báo: Một công tắc nhỏ tiếp xúc giữa khối định hình chùm tia và tay cầm ngăn chặn việc
vô tình sử dụng một bộ định hình chùm tia cụ thể (kích thước điểm) với đầu sai (kích thước điểm).
Tr

Giá đỡ
a
en

Giá đỡ là chung cho tất cả các tay cầm và là phần kết nối
giữa tay cầm và cánh taytrục khủy. Giá đỡ được cung cấp
một công tắc nhỏ và một hệ thống dây điện để nhận dạng
Ag

điểm tự động.

Sự sẵn có của các kích thước điểm tay cầm được đề cập tùy thuộc vào giấy phép tiếp thị ở quốc gia của bạn.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 31


Khối định hình chùm tia
FRACTIONAL
Máy định hình chùm tia có sẵn trong hai biến thể, có thể
dễ dàng thay đổi, để tạo ra các hình dạng chùm tia khác
nhau:
- 1 cho Fractional spot
- 1 cho SQUARE spot
SQUARE
SHAPE được đánh dấu trên mặt của máy định hình chùm tia.

Các hình dạng chùm tia khác nhau được tạo ra bởi một vi
thấu kính được lắp vào khối định hình chùm tia.

td
Tay cầm

,L
Các phôi khác nhau (được xác định với các màu khác
nhau), tạo ra các kích thước điểm khác nhau, như được

o.
báo cáo trong Bảng 4.1.
C
Bảng 4.2: Các phần chi tiết tay cầm Optibeam® II .
g
in
ad

Cảnh báo: Nếu tay cầm không nhận dạng, biểu tượng cảnh báo và
cảnh báo bật lên (xem Phần 5.7) sẽ xuất hiện trên màn hình. Người dùng
phải gọi ngay cho nhân viên dịch vụ để khắc phục sự cố. Trong khi đó,
Tr

người dùng có thể tiếp tục điều trị bằng cách thiết lập kích thước / hình
dạng điểm tay khoan theo trách nhiệm của mình.
a
en

Bản vẽ kỹ thuật dưới đây phác thảo cách lắp ráp và tháo rời tay cầm Optibeam® II:
Ag

Giá đỡ

Định hình tia

Đầu cuối

Tay cầm

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 32


Thay đổi kích thước điểm và hình dạng tay cầm

Để thay đổi hình dạng và kích thước tại chỗ, hãy tiến hành như sau:

1. Đầu tiên, cắm giá đỡ bộ định hình chùm tia chung ở đầu ra của cánh tay có khớp nối và
kết nối hệ thống dây điện để phát hiện điểm tự động và ống luồng không khí như trong
hình bên dưới:

Cáp nhận diện

td
,L
Giá đỡ

o.
Ống gió
C
g
in
ad

2. Chọn kiểu định hình chùm tia cho ứng dụng quan tâm và lắp nó vào giá đỡ cẩn thận để
không chạm vào ống kính siêu nhỏ ở đầu xa (chỉ dành cho máy định hình chùm tia
Tr

SQUARED):
a
en

Không bao giờ


chạm vào ống
kính siêu nhỏ
Ag

Cảnh báo: Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với thấu kính siêu nhỏ trên đầu ống
trụ, hãy cẩn thận làm sạch nó bằng khăn giấy mềm có tẩm axeton.

3. Sau đó chọn tay khoan có kích thước chính xác cho ứng dụng quan tâm và kết nối nó với
giá đỡ bộ định hình chùm tia.

Cảnh báo: Một tiếp xúc công tắc nhỏ giữa khối định hình chùm tia và tay cầm ngăn
việc sử dụng ngẫu nhiên một bộ định hình chùm tia cụ thể (xác định hình dạng điểm) với
tay khoan sai (kích thước điểm).

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 33


4. Sau khi được kết nối với cánh taytrục khủy, với kết nối bên ngoài để phát hiện điểm tự động
và với ống luồng khí thổi khí để giữ cho thấu kính sạch khỏi các hạt bụi (ống trong suốt), tay
cầm sẽ giống như trong hình dưới đây:

5. Để thay đổi tay cầm, nhấn hai nút bên trên giá đỡ của bộ tạo hình chùm tia để mở ống

td
và rút tay cầm trượt ra phía trước. Sau đó cắm tay cầm mong muốn vào và nhả ống.

,L
Cảnh báo: Để kích hoạt tính năng nhận dạng điểm tự động, hãy đảm bảo rằng cáp

o.
nhận dạng điểm được kết nối đúng cách. C
Trước khi vận hành laser, hãy xác minh rằng kích thước điểm do hệ thống phát hiện khớp với
kích thước điểm được kết nối với cánh tay khớp nối.
g
in

Cảnh báo: trong trường hợp đầu cuối ngắn được kết nối với tay cầm, hãy xác minh rằng
ad

kích thước được đánh dấu là tương thích với tay cầm
Tr

Các tay cầm OPTIBEAM II®


Công nghệ OPTIBEAM® cực kỳ quan trọng đối với bất kỳ ứng dụng nào sử dụng laser Q-Switched.
a

Biên dạng chùm tia laser phải đồng nhất càng tốt, nếu không thời gian chữa bệnh sẽ lâu hơn và có
en

thể xảy ra tác dụng phụ. Công suất cực đại của laser cực cao của các thiết bị này (hơn 160 MW)
yêu cầu da được điều trị không có bất kỳ “điểm nóng” nào ở kích thước điểm.
Ag

Phân phối năng lượng đồng nhất Phân phối năng lượng không đồng nhất

Tay cầm OPTIBEAM® đảm bảo cấu hình chùm tia phẳng do công nghệ quang học tiên tiến của nó,
có thể phân phối đồng nhất công suất laser trên điểm điều trị. Tay cầm laser OPTIBEAM® II có hình
dạng đốm tròn bình phương hoặc phân đoạn (vi điểm) có thể giúp người vận hành rất nhiều trong
quá trình thực hiện vì:

- Tính trực quan tuyệt vời và dễ dàng chồng chéo điểm vì hiệu ứng laser đồng nhất trên da

- Giảm thời gian điều trị trong quá trình xóa hình xăm so với các kích thước điểm dạng tròn
truyền thống với sự phân bố năng lượng Gaussian.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 34


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH

Người vận hành (người dùng) sẽ tương tác với các phần sau của thiết bị NANOSTAR Family:
o Công tắc chính
o Chìa khóa
o Nút nhấn tắt khẩn cấp
o Bảng điều khiển cảm ứng
o Bàn đạp chân
o Tay cầm laser

td
Quy trình khởi động

,L
Sau khi thiết lập thiết bị laser, người dùng phải thao tác như sau:

1. Đảm bảo rằng nút nhấn khẩn cấp màu đỏ được nhả ra;

o.
2. Bật công tắc chính (phía sau bảng điều khiển) C
3. Xoay chìa khóa (theo chiều kim đồng hồ) để khởi động hệ thống, đến biểu ;tượng
4. Màn hình “Chào mừng” hiển thị tên của thiết bị và thông báo đang tải:
g
in
ad
Tr
a
en
Ag

5. Sau một vài giây, màn hình HOME xuất hiện:

Menu Options
START Menu

SERVICE Menu
(chỉ dành cho
nhân viên được
ủy quyền)

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 35


6. Chạm vào nút mong muốn để vào Menu tương ứng. Các lựa chọn có sẵn là:

1. START: “Menu BẮT ĐẦU” cho phép người dùng thiết lập các cài đặt và thông số nguồn
laser của riêng mình cho ứng dụng quan tâm (Phần 5.2);
2. OPTIONS: “Menu OPTIONS” cho phép thay đổi một số thông số chung (Phần 5.5);
3. SERVICE “Menu Dịch vụ” chỉ những kỹ thuật viên được ủy quyền mới có thể truy cập được
(Phần 5.6).
Trong phần sau, các Menu khác nhau và các chức năng tương ứng được mô tả.

The START Menu (Ví dụ cho NanoStar C)


Chú ý: Đối với mỗi kiểu máy của Dòng NANOSTAR, màn hình chính của Menu START có các chức

td
năng tương tự nhau; tuy nhiên, các nút chuyên dụng có thể có hoặc không, tùy thuộc vào nguồn
laser cụ thể được cài đặt trên thiết bị.

,L
Ví dụ: Các chức năng chính của NanoStar C được mô tả bên dưới.

o.
Màn hình chính của Menu BẮT ĐẦU được chia thành các vùng hoạt động khác nhau có ý nghĩa được
mô tả trong hình bên dưới:
C
g
in

Trạng thái hệ thống:


CHỜ/SẴN SÀNG/
ad

PHÁT XẠ
Tr

Dữ liệu với chương


trình người dùng
lưu trữ
a
en

Menu cài đặt


chính
Ag

Nút
Home

Các nút nhấn


nguồn laser

Tất cả các nút “KHÔNG HOẠT ĐỘNG” được khoanh màu xám.

Mỗi nút trên màn hình cảm ứng xác định các chức năng / menu / thông số khác nhau.
Chạm vào nút cụ thể, nút sẽ trở thành “HOẠT ĐỘNG” và các chức năng / menu / thông số liên quan
được chọn. Theo đó, vòng tròn màu xám chuyển sang màu (các màu khác nhau
xác định các chức năng / menu / thông số khác nhau).

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 36


Trạng thái của các nút nhấn hệ thống

Các nút SẴN SÀNG / CHỜ ở góc trên bên trái của màn hình xác định TRẠNG THÁI hệ thống. Khi Hệ
thống được bật, trạng thái sẽ tự động ở chế độ CHUẨN và không có nguồn laser nào được chọn. Ở
chế độ CHỜ, tia laser không bắn và hệ thống không thể phát ra bất kỳ năng lượng nào. Để vào chế
độ SẴN SÀNG, trước tiên người dùng phải chọn nguồn và thông số laser mong muốn (xem phần tiếp
theo), sau đó nhấn nút SẴN SÀNG trên màn hình hoặc công tắc chân(bàn đạp chân). Ở chế độ SẴN
SÀNG, tia laser sẵn sàng bắn và phát ra năng lượng sau khi nhấn phím gạt chân.

Bảng dưới đây tóm tắt các nút TRẠNG THÁI hoạt động / không hoạt động:

TRẠNG THÁI Nút KHÔNG HOẠT ĐỘNG Nút HOẠT ĐỘNG

td
STANDBY/CHỜ

,L
o.
READY/
SẴN SÀNG C
PHÁT XA LASER
g
(Nút nhấp nháy)
in
ad
Tr

Nút HOME (trang chủ) và THIẾT LẬP

Hai nút ở góc dưới cùng bên trái của màn hình có các chức năng sau:
a
en

Nút HOME: Nút HOME cho phép quay lại Màn hình chính.
Ag

Nút THIẾT LẬP: Bằng cách chạm vào nút CÀI ĐẶT, có thể vào Cài đặt
Trình đơn và sửa đổi các thông số sau (xem hình bên dưới):
▪ Cường độ tia dẫn đường
▪ Chuông phát xạ
▪ Độ sáng hiển thị

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 37


Cường độ tia
dẫn đường
(từ 1 tới 10)
Chuông phát xạ
(từ 1 tới 10)

Âm lượng
(từ 1 tới 10)
Độ sáng hiển thị

(từ 1 tới 10)

Bằng cách nhấn nút “+” / “-”, có thể tăng hoặc giảm thông số cụ thể:

td
,L
o.
Sau đó, chạm vào OK để xác nhận và quay lại màn hình trước đó:
C
g
in

Các nút nhấn NGUỒN laser


ad

Ở cuối màn hình, ở trung tâm, có thể nhìn thấy các nút cho từng nguồn laser được lắp đặt trong
Tr

nền tảng laser.


- Để chọn một bước sóng laser cụ thể và thay đổi các thông số đầu ra, chạm vào nút SOURCE
tương ứng ở cuối màn hình.
a

- Sau khi được chọn, nút SOURCE chuyển sang màu, do đó hiển thị nguồn laser nào đang hoạt
en

động tại thời điểm này (các màu khác nhau xác định các bước sóng khác nhau).
- Tùy thuộc vào kiểu máy, nút SOURCE khác nhau có thể có sẵn hoặc không. Tất cả các
nguồn có sẵn được liệt kê trong bảng dưới đây.
Ag

Source Wavelength Button


YAG 1064 Q-S 1064 nm
Nguồn này có thể hoạt động ở các chế độ sau:
- Q-Switched (QS)
- Opti-Pulse (OP)
- Photo-Thermal pulse (PT)
YAG 532 Q-S 532 nm
Nguồn này có thể hoạt động ở các chế độ sau:
- Q-Switched (QS)
- Opti-Pulse (OP)
RUBY 694 Q-S 694 nm
Nguồn này có thể hoạt động ở các chế độ sau
- Q-Switched (QS)
- Photo-Thermal pulse (PT)

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 38


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH

Người vận hành (người dùng) sẽ tương tác với các phần sau của thiết bị NANOSTAR Family:
o Công tắc chính
o Chìa khóa
o Nút nhấn tắt khẩn cấp
o Bảng điều khiển cảm ứng
o Bàn đạp chân
o Tay cầm laser

td
Quy trình khởi động

,L
Sau khi thiết lập thiết bị laser, người dùng phải thao tác như sau:

1. Đảm bảo rằng nút nhấn khẩn cấp màu đỏ được nhả ra;

o.
2. Bật công tắc chính (phía sau bảng điều khiển) C
3. Xoay chìa khóa (theo chiều kim đồng hồ) để khởi động hệ thống, đến biểu ;tượng
4. Màn hình “Chào mừng” hiển thị tên của thiết bị và thông báo đang tải:
g
in
ad
Tr
a
en
Ag

5. Sau một vài giây, màn hình HOME xuất hiện:

Menu Options
START Menu

SERVICE Menu
(chỉ dành cho
nhân viên được
ủy quyền)

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 35


Kích thước điểm
Nó đề cập đến kích thước và hình dạng (vuông, tròn của phân đoạn) của điểm.
Tất cả các tay cầm laser đều được cung cấp đầu nối nhận dạng. Sau khi kết nối nhận dạng
được cắm vào, kích thước điểm và hình dạng được hệ thống tự động nhận dạng và vùng kích thước
điểm hiển thị các thông số tay cầm đã cài đặt.
Trong trường hợp đầu nối nhận dạng không được cắm vào hoặc tay cầm không được xác định chính
xác, một cửa sổ bật lên và cảnh báo xuất hiện:

Chạm vào +/- để chọn


Chạm +/- để tăng
hình dạng theo cách
/ giảm thủ công
thủ công: hình vuông
kích thước điểm
hoặc dạng phân số.

td
tương ứng với tay
cầm đã cài đặt.

,L
o.
C
g
in

Khu vực kích thước điểm hoạt động. Để đảm bảo rằng kích thước điểm phù hợp cho phương pháp
điều trị đã chọn được hiển thị chính xác, người vận hành phải chọn kích thước điểm của tay
ad

khoan đã lắp đặt bằng màn hình cảm ứng theo cách thủ công. Chạm vào nút “+”, kích thước đốm
hiển thị sẽ tăng lên; chạm vào “-”, kích thước đốm được hiển thị sẽ giảm. Sau khi đạt đến giá trị
kích thước đốm chính xác, hãy chạm vào OK để xác nhận.
Tr

Cảnh báo: Đảm bảo rằng các giá trị cho đầu nhọn và kích thước đốm và hình dạng
a

trùng khớp.
en

Tần số (Rep. rate)


Ag

Tần số được chọn bằng cách chạm vào vùng Tần số. Chạm vào nút “+” / “-”, giá trị tần số được
hiển thị sẽ tăng / giảm.

Khu vực chế độ Xung


Thời lượng xung được cố định, nhưng có thể chọn các chế độ phát xạ khác nhau bằng cách
chạm vào các nút QS / OP:
- QS: Chế độ Q-Switched tiêu chuẩn (cho tất cả nguồn Q-S)
- OP: “Opti-Pulse” (chế độ xung kép, chỉ dành cho 1064 Q-S và 532 Q-S)
- PT: Xung “Photo-Thermal” (chỉ dành cho 1064 Q-S và 694 Q-S)

Đối với nguồn laser YAG 1064 Q-S, khu vực Chế độ xung có thể hiển thị thông tin sau (Chế độ xung
đã chọn với màu sắc):

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 40


QS) Xung Q-Switched : một xung
đơn cường độ cao & ngắn (6
ns).

OP) Opti-Pulse: hai xung 6


ns với độ trễ 0.15 ms.

PT) Photo-Thermal pulse: một xung


với độ rộng xung dài (300 µs).

Đối với mỗi Chế độ xung, tần số của xung có thể được chọn khi chạm vào vùng “Đại diện. tần số

td
”(xem phần trước).

,L
Thông số thiết lập laser tại YAG 532 Q-S
Các chức năng của màn hình chính trong trường hợp YAG 532 Q-S giống với chức năng của YAG

o.
1064 Q-S (xem Phần 5.3.1). C Chạm vào để
thay đổi chế
độ xung.
g
in
ad

Chạm vào đây để thay


đổi mật độ năng
lượng (J/cm2)
Tr

Nhận dạng
kích thước điểm
a

Hình dạng/Kích thước


en

Chạm vào đây


Ag

Chạm vào đây để để xóa số xung


thay đổi tần số (Hz)

Chọn SOURCE Đếm xung

Vùng dộ rộng xung có thể có hai phương thức (xem thêm Phần 5.3.1.5):

QS) Xung Q-Switched: một xung đơn lẻ,


cường độ cao và xung ngắn (6 ns)

OP) Opti-Pulse: hai xung 6 ns


trễ 0,15 ms.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 41


Đối với mỗi Chế độ xung, có thể chọn tần số của xung bằng cách chạm vào vùng “Đại diện. tỷ lệ
”(xem phần trước).

Thiết lập các thông số laser tại RUBY 694 Q-S

Các chức năng màn hình chính của RUBY 694 Q-S giống với chức năng của YAG 1064 Q-S (xem
Phần 5.3.1).

Chạm vào
đây để thay
đổi chế độ
xung.

td
,L
Chạm vào đây để thay
đổi mật độ năng
lượng (J/cm2) Nhận diện kích

o.
thước điểm
Hình dạng/Kích thước
C
Chạm vào đây Chạm vào
g
để thay đổi đây để xóa số
in

tần số (Hz) xung


ad

Đếm xung
Chọn NGUỒN
Tr

Vùng độ rộng xung có thể có 2 phương thức (cũng xem phần 5.3.1.5):
a

QS) Xung Q-Switched : một


en

xung đơn cường độ cao & ngắn (30


ns).
Ag

PT) Xung Photo-Thermal


pulse: một xung với độ rộng xung
dài hơn (2ms).

Đối với mỗi Chế độ xung, có thể chọn tần số của xung bằng cách chạm vào vùng “Đại diện. tần số
”(xem phần trước).

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 42


Thiết lập thông số laser tại MIX 694+1064 Q-S và tại MIX 694+532 Q-S

Các chức năng màn hình chính của MIX 694 + 1064 Q-S giống với chức năng của YAG 1064 Q-S
(xem Phần 5.3.1).
Chạm vào
đây để thay
đổi chế độ
xung

Chạm vào đây để thay


Vùng độ rộng đổi mật độ năng lượng
xung YAG (J/cm2)

td
Chạm vào đây để thay Nhận dạng kích
đổi mật độ năng thước điểm

,L
lượng Ruby (J/cm2) Hình dạng/kích thước

o.
Chạm vào đây Chạm vào
để thayd đổi đây để xóa số
tần số (Hz)
C xung
g
Đếm xung
Chọn NGUỒN
in
ad

Các chức năng màn hình chính của MIX 694 + 532 Q-S giống với chức năng của YAG 1064 Q-S (xem
Phần 5.3.1).
Tr
a
en

Chạm đây để thay


Ag

Vùng độ rộng đổi mật độ năng


xung lượng YAG (J/cm2)

Nhận dạng kích


Chạm đây để thay
thước điểm
đổi mật độ năng
lượng Ruby (J/cm2) Hình dạng/kích thước

Chạm đây để Chạm đây để


thay đổi tần số xóa số xung
(Hz)

Đếm xung
Chọn NGUỒN

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 43


Có thể thay đổi độ trễ giữa hai xung bằng cách chạm vào các nút “+” / “-” trong vùng thời lượng
xung. Giá trị trễ tối thiểu là Delay = Off.

Đối với mỗi Chế độ xung, có thể chọn tần số của xung bằng cách chạm vào vùng “Đại diện. tần số
”(xem phần trước).

Chương trình lưu trữ dữ liệu của người dùng


Bằng cách chạm vào biểu tượng DB có sẵn trên menu START, bạn có thể vào vùng
quản lý DB. Các chức năng chính được tóm tắt ở đây:

td
Chạm đây để tải

,L
xuống các thông số Lưu các chương
laser hiện tại và lưu trình

o.
chúng trong một
chương trình mới Chạm vào đây để
C
tải lên chương
Đây là khu vực trình đã chọn
g
hiển thị các thông
số đã được lựa Đổi tên chương
in

chọn trình hiện có


ad

Xóa một chương Các vị trí trống có


trình dư sẵn cho các Ứng
Tr

dụng Macro
a
en

Chạm đây để trở Chạm đây để vào


lại màn hình quản lý ứng dụng
Ag

chính Macro

Lưu một chương trình mới

1. Đầu tiên hãy chọn nguồn laser và các thông số trong màn hình chính của người dùng (xem Phần
5.3 / 5.4 / 5.5)

2. Chạm vào biểu tượng DB để vào vùng quản lý DB (xem hình trên)
3. Chọn một vị trí trống và chạm vào biểu tượng “Quản lý ứng dụng Macro” để tạo một macro
mới (hoặc chọn một macro hiện có); một cửa sổ bật lên xuất hiện:

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 44


Chạm vào "+"
để tạo một
Macro mới.

4. Sử dụng bàn phím để nhập tên Macro mong muốn (ví dụ: “Ứng dụng 1”) và chạm
vào OK để xác nhận:

td
,L
o.
C
g
in
ad
Tr

Vị trí trống sẽ hiện hiển thị tên mới (ví dụ: “Ứng dụng 1”):
a
en
Ag

Tên Macro mới

5. Với macro mới được chọn (vòng tròn màu vàng), chạm vào
nút “TẢI XUỐNG Cài đặt laser” để lưu chương trình mới với
cài đặt laser hiện tại:
Chạm đây để
tải cài đặt laser

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 45


LƯU Ý: trong trường hợp không có macro nào được chọn hoặc tạo trước đó (điểm 3-4),
một cửa sổ bật lên cảnh báo sẽ xuất hiện:

Sau khi chạm vào nút tải xuống, hệ thống sẽ yêu cầu bạn đặt tên cho chương trình mới:

td
,L
o.
C
g
in
ad
Tr

6. Chương trình mới đã được tạo và một biểu tượng mới xuất hiện trong khu vực chương
trình. Bằng cách chạm vào biểu tượng chương trình, bạn có thể nhớ lại chi tiết chương trình
được hiển thị ở khu vực bên cạnh:
a
en
Ag

Chạm vào chương


trình để gọi lại
thông tin chi tiết
chương trình

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 46


Chọn một bản ghi DB hiện có

Sau khi vào vùng BẮT ĐẦU, thay vì chọn nguồn laser và các thông số (như được giải thích trong
Phần 5.3), có thể tải lên trực tiếp chương trình đã lưu với các cài đặt laser đã lưu.

1. Trong màn hình bên dưới, chạm vào biểu tượng DB để chọn chương trình được lưu trữ
mong muốn:

Chạm đây để chọn


một chương trình

td
lưu trữ

,L
o.
C
g
2. Chọn một Macro và một chương trình bên trong Macro:
in
ad

Chọn 1 chương trình


Tr

Đây là khu vực hiển


thị chi tiết chương
a

trình đã chọn
en
Ag

chọn một Macro

3. Tải lên chương trình đã chọn bằng cách chạm vào biểu tượng “TẢI LÊN chương trình đã chọn”:

Chạm đây để tải


lên chương trình
laser đã thiết lập

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 47


4. Trong màn hình chính của người dùng, tên của chương trình đã tải lên được hiển thị gần
với biểu tượng DB (ví dụ: “Chương trình 1”):

Tên của
chương trình
được tải lên từ
DB

td
Xóa và đổi tên một chương trình hiện có

,L
Để xóa, đổi tên một chương trình hiện có, chọn chương trình và chọn vào biểu tượng bên dưới:

Chọn đây để xóa


o. Chạm đây để đổi
một chương
C tên một chương
trình từ DB trình từ DB
g
in
ad

Menu CÁC TÙY CHỌN


Tr

Vui lòng tham khảo cấu hình bên dưới cho các chức năng có thể trong Menu tùy chọn. có thể
trong menu HOME.
a
en
Ag

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 48


Ngôn ngữ

Nó có thể thay đổi ngôn ngữ. Tiếng anh là ngôn ngữ mặc định

Chẩn đoán

Bằng cách vào màn hình “Chẩn đoán”, có thể hình dung một số Dữ liệu máy, như Bộ đếm người
dùng, Bộ đếm đèn 1, Bộ đếm đèn 2:

td
,L
Chạm vào
o.
đây để vào
C
menu CHẨN
g
ĐOÁN.
in
ad

Bằng cách chạm vào nút “D”, người dùng có thể vào Màn hình LỖI và CHẨN ĐOÁN.
Tr

MÀN HÌNH BÁO LỖI:


a
en

Danh sách các cảnh


báo / lỗi xuất hiện
trong khu vực này
Ag

Nút XÓA

Khi nguyên nhân của lỗi / cảnh báo đã được loại bỏ (xem Phần Errore. L'origine riferimento non è
stata trovata.), Chạm vào nút XÓA để xóa danh sách lỗi / cảnh báo.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 49


MÀN HÌNH CHẨN ĐOÁN:

Trong màn hình CHẨN ĐOÁN, thông tin sau được hiển thị; những dữ liệu này không thể được sửa đổi.

TRỰC TUYẾN
Khu vực phản hồi
cho thủ tục
Kéo menu xuống dịch vụ
để chọn trong số:
- Chẩn đoán
- Chẩn đoán IOs
- Ins32

td
- Điốt quang

,L
Nút để lưu

o.
Danh sách các Tệp LOG trong
tham số C một thư mục
có thể chọn
g
in
ad

Đối với mục đích dịch vụ, trong Phần tiếp theo, ý nghĩa của các thông số hiển thị trong
màn hình CHẨN ĐOÁN được mô tả.
Tr
a

Khu vực phản hồi trực tuyến


en

Khu vực phản hồi trực tuyến hiển thị thông tin sau:
Ag

o Chọn nguồn (“Ruby 694”trong ví dụ trên)


o PHD: Đọc Điốt quang, trong Joule (đang đọc cho cả 2 điốt quang)
o Set:cài đặt năng lượng, trong Joule
o L1: Đèn 1 tổng số xung
o L2: Đèn 2 tổng số xung
o Vcal: Ước lượng sức căng bằng %, set: áp dụng sức căng bằng %
o Meas: Sức căng được đo trên bộ sạc, tính bằng Volt (giá trị này tính bằng V tương đương
với PwmDuty_applied theo bit, xem phần tiếp theo)

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 50


Menu Chẩn đoán
Bằng menu kéo xuống trong màn hình Chẩn đoán, có thể truy cập các menu chẩn đoán khác
nhau. Tuân theo kiến trúc Menu chẩn đoán; các tham số đơn lẻ cũng được mô tả bên dưới.

- Diagnostics
SelectedSourceLampCounter
HP identification type
HP size
PwmDuty
PwmDuty_applied
Flow_meter
Pico Attenuator Transmission
- Diagnostics IOs
duty_comp

td
duty_applied
measured_voltage_sample
measured_voltage_average

,L
- Ins32
FOOTSWITCH NC

o.
EOC
LAMPON2
LAMPON
LAMPON1
C
FLOWSWITCH 2 TWAIN
FLOWSWITCH 1
g
THERMOSWITCH H2O
in

EXT CONN. INTERLOCK


SHUTTERPOS1
IN_OPTINT
ad

IN_USWCAL
IN_USWHP
- Photodiodes
Tr

PhdSamples_00
PhdSamples_01
PhdSamples_02
a

PhdSamples_03
en

PhdSamples_04
PhdSamples_05
PhdSamples_06
PhdSamples_07
Ag

Chẩn đoán

- SelectedSourceLampCounter: nó hiển thị tổng số lần chớp của đèn flash nguồn đã chọn.

- HP identification type: giá trị có thể là:


o "Không xác định"
o " QSW bị động (chip)"
o "Bị động (kết nối)"
o "KHÔNG BIẾT"

- HP size: nó hiển thị kích thước (mm) của tay cầm được kết nối.

- PwmDuty: nó hiển thị sức căng được đánh giá theo bit (từ 1 đến 1000, trong đó 1000 tương ứng
với 700V, điện áp cung cấp điện tối đa). Giá trị này phụ thuộc vào hiệu chuẩn nguồn và đọc PHD.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 51


- PwmDuty_applied: nó hiển thị lực căng được đánh giá theo bit (từ 1 đến 1000, trong đó 1000
tương ứng với 700V, điện áp cung cấp điện tối đa).

- Flow_meter nó hiển thị lưu lượng nước (l / m) trong mạch làm mát.

- Pico Attenuator Transmission: Không có sẵn cho NANOSTAR Family.

Chẩn đoán IOs

- duty_comp: tương đương với PwmDuty.

- duty_applied: tương đương với PwmDuty_applied.

- measured_voltage_sample: điện áp đo tức thời (V).

td
- measured_voltage_average: điện áp đo trung bình (V).

,L
o.
Ins32: tín hiệu hoạt động được xác định bằng dấu thăng(#)

-
C
FOOTSWITCH NC: nếu #, bàn đạp chân được kết nối đúng cách.

- EOC: (End of Charge) nếu #, điều đó có nghĩa là bộ vi điều khiển không nhận được tín hiệu EOC, tức là
g
nguồn điện không thể sạc tụ điện. Tín hiệu này không phải là lỗi "khóa", nhưng năng lượng laser đầu
in

ra có thể thấp hơn dự kiến.


LAMPON2 / LAMPON / LAMPON1:biểu tượng # cho biết đèn nào tương ứng với nguồn đã chọn.
ad

-
FLOWSWITCH 2 TWAIN: Không thích hợp cho NANOSTAR Family.
-
Tr

FLOWSWITCH 1: nếu #, công tắc dòng chảy chính trong mạch làm mát đang hoạt động bình thường.
-
a

THERMOSWITCH H2O: nếu #, công tắc nhiệt trong mạch làm mát đang hoạt động bình thường.
-
en

EXT CONN. INTERLOCK: nếu #, khóa liên động bên ngoài được kết nối đúng cách.
-
Ag

SHUTTERPOS1: nếu #, màn trập đang mở (nếu màn trập mở khi nhả công tắc chân, "Lỗi màn trập" sẽ
- xuất hiện).

IN_OPTINT: nó đề cập đến trạng thái của công tắc nhỏ cho cánh tay được sơn tĩnh điện. Nếu #, cánh
- tay được kết nối đúng cách.

IN_USWCAL: Không thích hợp cho NANOSTAR Family.


-
IN_USWHP: Không thích hợp cho NANOSTAR Family.
-

Điốt quang
Trong khu vực này, số đọc của các điốt quang hoạt động cho nguồn đã chọn được hiển thị (tính bằng
bit). Điốt quang có sẵn là tám (PhdSamples_00,…, PhdSamples_07), hai cho mỗi bước sóng.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 52


Mức nước

Chạm vào nút “Mức nước” sẽ xuất hiện màn hình với mực nước hiện tại bên trong két nước: sử
dụng tính năng này để làm đầy mạch làm mát đến mức TỐI ĐA (xem Phần 7.3):

Mức nước tối đa

td
Mức nước tối thiểu

,L
o.
C
LƯU Ý: Lần đầu tiên người dùng nhấn nút BẮT ĐẦU, nếu mực nước quá thấp, cửa sổ bật
lên sau sẽ xuất hiện:
g
in
ad

Low water level


Refill now?
Tr

Chạm vào KHÔNG


để hoãn đổ nước Chạm vào "CÓ" để
và vào màn hình vào màn hình mực
a

“BẮT ĐẦU” nước


en

Bằng cách chạm vào nút CÓ, người dùng vào màn hình “Mực nước” và có thể tiến hành quy
Ag

trình đổ đầy nước.

Số Serial

Nó hiển thị số serial

Nhiệt độ nước

Nó được sử dụng để hiển thị nhiệt độ nước trong mạch làm mát.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 53


Menu DỊCH VỤ
Các Kỹ thuật viên Dịch vụ được ủy quyền có thể truy cập Khu vực Dịch vụ bằng cách nhập mật
khẩu, từ màn hình TRANG CHỦ.

td
,L
o.
C
g
in

Phát xạ Laser
ad

Sau khi thiết lập các giá trị của các thông số làm việc, người dùng có thể bắt đầu phát tia laser như
sau.
Tr

Lưu ý: luôn kiểm tra tính đúng đắn của các thông số làm việc liên quan đến phương pháp điều trị cụ
thể sẽ thực hiện. Luôn bắt đầu với các tham số thận trọng.
a

o Nhấn nút SẴN SÀNG


en

o Một cửa sổ bật lên nhắc nhở người dùng “Mang kính bảo hộ an toàn”:
Ag

Đeo kính bảo hộ và


chạm vào bất kỳ
phần nào của màn
hình để tiếp tục

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 54


o Một cửa sổ thứ 2 bật lên sẽ yêu cầu gắn tay cầm theo cách thủ công trong trường hợp tay
cầm không được xác định chính xác.

td
o Sau đó, hệ thống vào Chế độ SẴN SÀNG và nút SẴN SÀNG chuyển sang màu cam (xem Phần 5.2.1):

,L
o.
C
Điốt quang bên trong bắt đầu giám sát năng lượng đầu ra của laser.

Cảnh báo: Bây giờ có thể bắt đầu phát tia laser bằng cách nhấn bàn đạp chân.
g
in

Cảnh báo: Trước khi bắt đầu phát xạ laser, hãy chắc chắn rằng tay cầm đang để ở
ad

vùng điều trị


Tr

Trong quá trình phát xạ laser, một âm thanh báo và nút SẴN SÀNG nhấp nháy hiển thị cảnh báo
đáng phát tia laser, ngoài ra:
a
en

Nút SẴN SÀNG đang


phát xạ laser
Ag

Trong khi điều trị, nếu năng lượng đầu ra dao động hoặc khác hơn +/- 20% so với giá trị ban đầu
đã chọn, thì Cảnh báo năng lượng (Năng lượng CAO hoặc THẤP) sẽ được hiển thị tương ứng.
Trong trường hợp Cảnh báo Năng lượng, hệ thống không dừng, cho phép tiếp tục điều trị trong
mọi trường hợp.

Cảnh báo: Việc tiếp tục điều trị thuộc trách nhiệm của người dùng và trong trường hợp này,
người ta khuyên chỉ nên điều chỉnh dần dần năng lượng laser sau khi theo dõi phản ứng da của
bệnh nhân với sự thay đổi cài đặt laser.

Khi kết thúc điều trị, nhả bàn đạp chân và chuyển sang chế độ STANDBY bằng cách nhấn nút tương
ứng.

Chú thích: Nếu bàn đạp chân được thả trong một thời gian dài trong chế độ SẴN SÀNG,
hệ thống sẽ tự động chuyển sang chế độ CHỜ.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 55


Quy trình tắt máy
Để tắt thiết bị laser, hãy nhấn nút STANDBY và xoay chìa khóa theo hướng ngược chiều kim đồng
hồ đến biểu tượng .

Cảnh báo: Tháo chìa khóa để người không có thẩm quyền sử dụng

Cảnh báo
Trong quá trình hoạt động, các cảnh báo khác nhau có thể được hiển thị. Ví dụ về các cửa sổ

td
cảnh báo có thể có được hiển thị bên dưới:

,L
o.
Tin nhắn báo lỗi được
hiển thị ở khu vực này
C
của màn hình
g
in
ad
Tr

Các thông báo lỗi có thể xảy ra được liệt kê trong Bảng bên dưới, với các nguyên nhân và hành động có thể xảy
ra:
a

Error Message Issue Related (see chapter 8) Error/Warning


en

Low water level Water flow level Warning


Ag

Flowswitch fault Flowswitch fault Error


Low cooling flow Water Flow Error Error
Cooling over- Water Force standby status
temperature Temperature Error
Lamp 1 wrong simmer Simmering Error Error
Lamp 2 wrong simmer Simmering Error Error
Lamp 1 does not ignit Simmering Error Error
Lamp 2 does not ignit Simmering Error Error
External interlock open External Interlock Error Force standby status
Optical interlock open Optical Interlock Error Force standby status
Supply overtemp Over Voltage, Force standby status
Temperature Error
Supply voltage fault Over Voltage, Force standby status
Temperature Error
Supply overload Over Voltage, Warning
Temperature Error

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 56


Shutter 1 off fault Shutters Error Force standby status
Shutter 2 off fault Shutters Error Force standby status
Shutter 1 does not Shutters Error Force standby status
open
Shutter 2 does not Shutters Error Force standby status
open
Pedal pressed in Footswitch pressed in Standby Force standby status
Standby
Pedal not connected Footswitch Error Force standby status
Energy low (< 20%) Energy Warning: high or low Warning
energy
Energy high (> 20%) Energy Warning: high or low Warning
energy

td
Energy very low Energy Error: high or low energy Force standby status
Energy very high Energy Error: high or low energy Error

,L
Flip mirror 1 not ON Flip Mirror Error Force standby status
Flip mirror 2 not ON Flip Mirror Error Force standby status

o.
Flip mirror 1 not OFF Flip Mirror Error Force standby status
Flip mirror 2 not OFF Flip Mirror Error Force standby status
C
Handpiece not Handpiece not identified Warning
g
identified
in

Bank voltage high Bank voltage high Force standby status


Handpiece no lens Handpiece no lens Force standby status
ad

Comm port not open Comm port not open Error


Not connected FW connection error Error
Tr

Disconnected FW connection error error


Can't change Can't change parameters in Warning
a

parameters in Ready/Emission
Ready/Emission
en
Ag

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 57


ỨNG DỤNG LÂM SÀNG: TÓM TẮT

Yêu cầu đào tạo


Hướng dẫn sử dụng được hỗ trợ bởi chỉ định lâm sàng của Asclepion chỉ ra các hướng dẫn điều trị
bằng laser cho người sử dụng laser. Những người sử dụng laser nên quen thuộc với sự tương tác
giữa laser và mô và các phác đồ lâm sàng chi tiết. Trong Hướng dẫn sử dụng này, chỉ một bản tóm
tắt về các phương pháp điều trị sẽ được trình bày. Ngoài các quy trình được trình bày trong Sổ tay
Ứng dụng, điều quan trọng là cung cấp cho bệnh nhân đánh giá lâm sàng từ phía Bác sĩ, để xác

td
minh các quy trình được đề xuất theo từng bệnh nhân cụ thể đang được xem xét điều trị.
Việc sử dụng thiết bị laser chỉ được thực hiện đối với nhân viên y tế có kinh nghiệm về da

,L
liễu: họ có thể quyết định tùy theo loại ứng dụng mà họ có thể quyết định việc sử dụng
thiết bị nào là phù hợp.

o.
Hơn nữa, tất cả các nhân viên bên ngoài khi tiếp xúc với thiết bị phải được thông báo về
tất cả các quy tắc và tiêu chuẩn an toàn.
C
g
Mục đích sử dụng
in

Thiết bị y tế NANOSTAR Family được thiết kế để sử dụng trong các chuyên khoa y tế bao gồm phẫu
ad

thuật thẩm mỹ, y học thẩm mỹ và da liễu.


Thiết bị y tế NANOSTAR Family được chỉ định cho mọi loại da Fitzpatrick I-VI, kể cả da rám nắng.
Tr

Bước sóng Chỉ định


a

Phẫu thuật tạo hình / Da liễu / Y học thẩm mỹ:


en

• Điều trị tổn thương mạch máu da


• Điều trị tổn thương da lành tính
Ag

1064 nm • Điều trị tổn thương sắc tố lành tính


Q-Switched • Xóa hình xăm (được đề xuất cho mực đen, xanh đậm và nâu)
QS/OP
(Nd:YAG laser) • Loại bỏ hoặc làm sáng lông không mong muốn
• Tái tạo / trẻ hóa bề mặt da
• Trị mụn viêm, mụn trứng cá
• Điều trị Sẹo mụn
Phẫu thuật thẩm mỹ / Da liễu / Y học thẩm mỹ / Nhi khoa:
1064 nm
• Điều trị tổn thương mạch máu da
Photo-Thermal
PT • Điều trị tổn thương sắc tố lành tính
(Nd:YAG laser)
• Điều trị tổn thương da lành tính

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 58


• Điều trị sẹo
• Trị mụn viêm, mụn trứng cá
• Giảm lông vĩnh viễn / Loại bỏ hoặc làm sáng lông không mong muốn
• Trẻ hóa da/tái tạo bề mặt
• Điều trị bệnh da chân (da và móng)
Phẫu thuật tạo hình / Da liễu / Y học thẩm mỹ:
• Điều trị tổn thương sắc tố lành tính
532 nm
• Điều trị tổn thương da lành tính
Q-Switched
QS/OP • Xóa hình xăm (được đề xuất cho mực đỏ, cam, vàng, nâu và tím)
(Nd:YAG laser)

td
• Điều trị sẹo
• Trẻ hóa da/tái tạo bề mặt

,L
Phẫu thuật tạo hình / Da liễu / Y học thẩm mỹ:
694 nm

o.
Điều trị tổn thương sắc tố lành tính
Q-Switched QS
(Ruby laser) • Xóa hình xăm (được đề xuất cho mực xanh lam, xanh da trời, xanh lam đậm,
C
đen, nâu, xanh lá cây và tím)
g
694 nm Phẫu thuật tạo hình / Da liễu / Y học thẩm mỹ:
in

Photo-Thermal • Điều trị tổn thương sắc tố lành tính


PT

ad

(Ruby laser) Giảm rụng tóc


Phẫu thuật tạo hình / Da liễu / Y học thẩm mỹ:
1064+694 nm
Tr

• Điều trị tổn thương sắc tố lành tính


Q-Switched QS
(MIX Nd:YAG and • Xóa hình xăm (được đề xuất cho mực xanh lam, xanh da trời, xanh lam đậm,
a

Ruby lasers)
đen, nâu, xanh lá cây và tím)
en

1064+694 nm Phẫu thuật tạo hình / Da liễu / Y học thẩm mỹ:


Photo-Thermal • Điều trị tổn thương sắc tố lành tính
Ag

PT
(MIX Nd:YAG and • Trẻ hóa da
Ruby lasers) • Các nếp nhăn
532+694 nm Phẫu thuật tạo hình / Da liễu / Y học thẩm mỹ:
Q-Switched QS • Điều trị tổn thương sắc tố lành tính
(MIX Nd:YAG and
Ruby lasers)

Lưu ý 1: Giảm lông vĩnh viễn được định nghĩa là giảm số lượng lông mọc lại ổn định lâu dài khi đo ở thời điểm
6, 9 và 12 tháng sau khi hoàn thành một liệu trình điều trị.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 59


Định nghĩa

Giảm tóc vĩnh viễn nhưng không giới hạn ở điều trị:
oPFB (Viêm nang lông do lông mọc ngược)
oTóc không mong muốn

Tổn thương mạch máu da giống như, nhưng không giới hạn ở:
o Telangiectasia
o Rosacea
o Erythrosis
o Angiomas (spider angioma, cherry angioma)
o Hemangiomas
o Port-wine stains

td
o Venus lakes
o Leg veins

,L
o Spider veins
o Poikiloderma of civatte

o.
Ví dụ về ứng dụng: làm đông và cầm máu các tổn thương mạch máu da.
C
Các tổn thương sắc tố lành tính như, nhưng không giới hạn ở:
g
o Cafè au-lait spots, macules
o Ephalides, lentigines, Freckles, solar lentigo (age spots, sun spots)
in

o Becker Nevus
o Ota & Ito Nevus
ad

o Nevus spilus
o Mongolian spot
Tr

o Epidermal Nevi
o Melanocytic Nevi
o Chloasma
a

o Verrucae
en

o Skin tags
o Plaques
Ag

o Melasma
o Melanosis
o Post Inflammatory Hyper-Pigmentations

Tổn thương da lành tính như, nhưng không giới hạn ở:


o Warts
o Nevi
o Seborrheic keratosis
o Actinic keratosis
o Pilaris keratosis
Ví dụ về ứng dụng: cầm máu, làm sáng màu, chần, làm phẳng, cắt bỏ, giảm kích thước tổn thương.

Các vết sẹo như, nhưng không giới hạn ở:


o Sẹo teo
o Sẹo phì đại

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 60


o Sẹo lồi
o Sẹo mụn
o Rạn da

Ví dụ về ứng dụng: giảm sắc tố đỏ trong sẹo phì đại và sẹo lồi nơi mạch máu là một phần không thể thiếu
của sẹo.

Tái tạo / trẻ hóa bề mặt da, chẳng hạn như, nhưng không giới hạn ở:
o Scars
o Ephalides, lentigines, Freckles, solar lentigo (age spots, sun spots)
o Seborrheic keratosis
o Actinic keratosis
o Becker Nevus

td
o Dyschromia
o Fine lines

,L
o Wrinkles

o.
Chống chỉ định
C
g
Tuy nhiên, tất cả các bệnh nhân là đối tượng điều trị bằng laser nên được kiểm tra cẩn thận trước
khi điều trị.
in

Chống chỉ định với Nd: YAG, Ruby, liệu pháp laser bao gồm:
• Thuốc / Thuốc có thể gây nhạy cảm với ánh sáng, cả theo toa và không theo toa. Hãy
ad

chắc chắn bao gồm các biện pháp thảo dược và tự nhiên.
• Dùng Isotretinoin (Accutane) trong vòng 6 tháng trước đó.
Tr

• Đang dùng thuốc chống đông máu.


• Dị ứng với thuốc, cao su hoặc các chất khác cần thiết trước, trong và sau khi điều trị
a

bằng laser
• Tổn thương ác tính trong khu vực điều trị
en

• Herpes simplex trong khu vực điều trị


• Mang thai (của bệnh nhân)
Ag

• Động kinh / co giật - Phản ứng co giật có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng laser
• Da bị thương
• Da cháy nắng
• Ở những bệnh nhân có sẹo lồi trên da, có nhiều nguy cơ bị sẹo nặng hơn sau bất kỳ
chấn thương da nào, kể cả điều trị bằng laser.
• Nhiễm trùng hoạt động và ức chế miễn dịch. Nhiễm trùng tích cực và ức chế
miễn dịch làm ảnh hưởng đến khả năng chữa bệnh của cơ thể. Đặt lại lịch
cho bệnh nhân khi hết nhiễm trùng.
• Các liệu pháp hoặc liệu pháp đang thực hiện trong quá khứ dựa trên các loại thuốc có
chứa kim loại hoặc các chất khác có thể hấp thụ bức xạ laser phải được thực hiện dưới
trách nhiệm của bác sĩ hoặc người điều hành sau khi đánh giá và xác minh cẩn thận (ví
dụ: thuốc gốc vàng để điều trị viêm khớp).

Chống chỉ định đối với phương pháp điều trị bằng laser Nd: YAG cũng bao gồm:

• Tẩy lông bằng hóa chất hoặc cơ học 6 tuần trước khi điều trị bằng laser triệt lông

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 61


Cảnh báo: Những bệnh nhân có làn da rám nắng nên hoãn điều trị bằng laser hai hoặc
ba tháng. Khi thực hiện các phương pháp điều trị xóa hình xăm, cần xác định xem bệnh
nhân có bị dị ứng với mực xăm tại thời điểm bôi thuốc hay không. Những bệnh nhân đã có
phản ứng dị ứng với thuốc nhuộm trước đó có thể có phản ứng do tia laser gây ra do giải
phóng các kháng nguyên sắc tố hình xăm vào cơ thể. Trước khi thực hiện các phương pháp
điều trị xóa xăm, cần xác định xem có tổn thương sắc tố nào không. Nếu có, hình xăm
không được điều trị bằng laser.

Cảnh báo: Các liệu pháp tẩy lông không được thực hiện trên vùng da có hình xăm hoặc mỹ
phẩm trang điểm vĩnh viễn. Nếu không tuân thủ điều này có thể dẫn đến tổn thương da hoặc
thay đổi màu mực.

td
Cảnh báo liên quan đến các ứng dụng

,L
Khách hàng nên chuẩn bị cho những điều sau:
• Thiết bị Laser chỉ nên được áp dụng để điều trị trên vùng da nguyên vẹn

o.
• Điểm ứng dụng không được gần với viền ngoài của mắt
• Nhắm mắt là không được bảo vệ đầy đủ khỏi ánh sáng laser Q-Switched, do đó cần thực
C
hiện các biện pháp bảo vệ mắt thích hợp khi điều trị gần mắt
• Nếu chảy máu xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình sử dụng Thiết bị Laser, hãy ngừng
g
sử dụng ngay lập tức và cách ly tay cầm.
in

Liên hệ với Đại diện Dịch vụ Khách hàng của bạn để được hướng dẫn thêm.
ad

Các biện pháp phòng ngừa


Tr

Hiệu quả điều trị, phản ứng viêm và tổn thương có thể xảy ra trên da có thể phụ thuộc vào liều
a

lượng tiếp xúc (FLUENCE): mật độ năng lượng cao hơn mang lại hiệu quả cao hơn nhưng cũng gây ra
en

phản ứng viêm và nguy cơ thương tích cao hơn.


Khi điều trị các loại da sẫm màu, việc sử dụng liều lượng cao có thể gây ra các phản ứng viêm da
mạnh và tăng sắc tố sau viêm.
Ag

Bắt đầu điều trị với liều tiếp xúc bảo vệ. Nếu muốn có hiệu ứng mạnh hơn, hãy tăng mật độ năng
lượng cho đến khi đạt được mức mong muốn.
Mật độ anwng lượng bắt đầu phải được thiết lập tùy theo tình trạng bệnh nhân và kết quả điểmthử
nghiệm trên khu vực thử nghiệm.
Bệnh nhân nên thoa kem chống nắng kép UVA / UVB (SPF 30+) thường xuyên trong ít nhất 3 tháng
bất cứ khi nào họ ra ngoài để bảo vệ da. Bác sĩ cân nhắc sự cần thiết của việc bảo vệ da trong thời
gian dài hơn căn cứ vào tình trạng của bệnh nhân.
Ngoài ra, bệnh nhân cần được hướng dẫn tránh ánh nắng trực tiếp và mặc quần áo chống nắng.
Xin lưu ý rằng việc sử dụng bất kỳ loại thuốc gây mê hoặc làm mát da nào thuộc trách nhiệm trực
tiếp của bác sĩ và người vận hành, những người phải thực hiện tất cả các cuộc điều tra hoặc xác
minh có thể.
Các biến chứng và tác dụng phụ
Các biến chứng nhỏ sau đây đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân:
• Giảm sắc tố hoặc tăng sắc tố da có thể xảy ra.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 62


• Đau trong quá trình điều trị xảy ra, nhưng thường không cần gây tê tại chỗ trong
quá trình điều trị.
• Ban đỏ và phù nề có thể xuất hiện ngay sau khi điều trị nhưng biến mất sau vài giờ
hoặc vài ngày trong trường hợp xấu nhất.
• Hiệu ứng vỏ và vảy.
• Các vết phồng rộp có thể xảy ra trong quá trình điều trị, nhưng vì bản chất của chúng
là biểu bì bên trong, chúng thường lành mà không để lại sẹo.
• Thay đổi sắc tố thoáng qua, thay đổi cấu trúc và sẹo.
• Ban xuất huyết và giản mạch nhẹ
• Bầm tím, tê, cảm giác nóng dai dẳng.
• Nốt phồng xuất huyết
• Nám da.
• Sưng

td
• Hạ huyết khối, viêm tắc tĩnh mạch.
• Nổi mề đay do ớn lạnh.

,L
• Ban xuất huyết.
• Teo da

o.
• Hội chứng Ambras
• Hoạt động miễn dịch.
C
• Chứng tăng bạch cầu.

g
Đáp ứng lâm sàng kém.
in

Mặc dù các tác dụng ngoài ý muốn là hiếm gặp, chúng có thể được giảm thiểu bằng cách tuân
theo các hướng dẫn trước và sau điều trị đã được thiết lập và sử dụng các kỹ thuật thích hợp.
ad
Tr

Hướng dẫn trị liệu


Vui lòng xem Hướng dẫn sử dụng và Biểu đồ ứng dụng tương ứng với nguồn laser được cài đặt trên
a

Hệ thống Laser gia đình NANOSTAR của Bạn.


en

Xin lưu ý rằng chúng tôi khuyến khích thực hiện theo các hướng dẫn của biểu đồ và hướng dẫn ứng
dụng. Các phương pháp điều trị liên quan đến việc sử dụng tia laser Nanostar trong các điều kiện
Ag

không có mặt hoặc không được đề cập trong sổ tay hướng dẫn ứng dụng hoặc biểu đồ ứng dụng
thuộc trách nhiệm trực tiếp của bác sĩ hoặc người vận hành.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 63


BẢO TRÌ

Thiết bị laser này được thiết kế để đảm bảo an toàn và hiệu suất tối đa. Với việc sử dụng cẩn thận và
trong điều kiện hoạt động bình thường, nhà sản xuất khuyến nghị nên bảo dưỡng thiết bị thông
thường bởi kỹ thuật viên có chuyên môn 12 tháng một lần. Việc sử dụng nhiều, bụi hoặc di chuyển
liên tục của tia laser ở những nơi khác nhau có thể yêu cầu xem xét bảo trì thường xuyên hơn.

Cánh tay trục khủy

td
Thiết bị Laser này được thiết kế với một chùm tia dẫn đường có thể được sử dụng để kiểm tra chất
lượng của hệ thống truyền tia: cánh tay trục khủy và tay cầm:

,L
Nếu điểm của chùm tia dẫn đường truyền qua cánh tay trục khủy và tay cầm là hình vuông và đồng
nhất (đối với tay cầm hình vuông), thiết bị phân phối chùm tia không bị hỏng.
Nếu chùm tia ngắm bị méo hoặc giảm cường độ thì thiết bị phân phối chùm tia có thể đã bị hỏng

o.
hoặc được lắp đặt kém. C
g
Thay thế cánh tay trục khủy
in

Vui lòng tham khảo Phần 3.13 để biết cách thay thế cánh tay trục khủy
ad
Tr

Cảnh báo: Chỉ những người được đào tạo và được ủy quyền mới có thể thay thế cánh
tay trục khủy
a

Thay thế bóng đèn


en

Cảnh báo: Chỉ những người được đào tạo và được ủy quyền mới có thể
Ag

thay thế các bóng đèn.


Nếu đèn flash quá cũ, năng lượng đầu ra có thể bị giảm đáng kể. Vì thiết bị ghi lại tổng số lần
chụp của đèn flash, nên kiểm tra định kỳ tổng số lần chớp để lập kế hoạch bảo trì thích hợp (xem
Chương 5.5.2.2 Chẩn đoán).

Hệ thống làm mát

Cảnh báo: Thiết bị laser được cung cấp với hệ thống làm mát rỗng. Đổ đầy hệ thống
làm mát trong lần cài đặt đầu tiên.

Cảnh báo: Chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã khử ion.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 64


Mực nước bên trong mạch làm mát được điều khiển bằng phần mềm và hiển thị trên màn hình cảm
ứng bằng cách vào “Menu TÙY CHỌN” và nhấn nút “Mực nước” (xem Phần 5.5.3).
Nếu mức nước quá thấp, cảnh báo sẽ được hiển thị. Trong trường hợp này cần phải đổ đầy nước
vào két nước.
Nên kiểm soát mực nước ít nhất 6 tháng một lần. Nếu có vấn đề với dòng nước hoặc ion hóa nước,
hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo.

Cảnh báo: Quy trình đổ đầy mạch làm mát chỉ có thể được thực hiện bởi người có thẩm
quyền.

Trong Hình 7.1, mặt sau của thiết bị được hiển thị với các vị trí được đánh dấu của các đầu nối hệ

td
thống làm mát. Đầu nối xả nước (3) nằm dưới bảng điều khiển nhỏ được biểu thị bằng mũi tên màu
đỏ. Để tiếp cận đầu nối xả nước, phải tháo hai vít và tháo bảng điều khiển.

,L
o.
C
Unscrew the two
g
screws and remove the
in

panel to access the


water drain connector
ad

2 1
Tr
a
en
Ag

3
Water fill
Air purge
Water drain

Figure 7.1: Device rear view with the cooling system connectors highlighted.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 65


Làm đầy mạch làm mát

Để nạp đầy hệ thống làm mát, hãy làm theo quy trình dưới đây:

o Kết nối ống của bộ chiết rót với đầu nối nhanh (1) để chiết rót;
o Nối ống của bộ chiết rót với đầu nối nhanh (2) để làm sạch không khí;
o Chèn chai thích hợp với nước đã chưng cất hoặc khử ion đã đổ đầy trước đó vào ống
trong đầu nối nhanh (1);
o Nếu cần, loại bỏ không khí còn sót lại khỏi nút lọc không khí (2);
o BẬT thiết bị laser;

o Chọn OPTIONS Menu WATER LEVEL (xem phần 5.5.3);
o Nhìn vào màn hình, hãy đổ đầy nước vào bình chứa nước từ từ cho đến khi đạt đến mức
TỐI ĐA. Một số giọt nước có thể chảy ra từ ống lọc không khí (2);

td
o Bật công tắc hệ thống, nhấn vào Menu BẮT ĐẦU và chọn nguồn laser;
o Giữ laser ở chế độ CHỜ trong vài phút & kiểm tra xem có hoạt động bình thường không;

,L
o Nếu cần thiết, đổ đầy hệ thống làm mát bằng nước cất
o Nếu hệ thống không hiển thị bất kỳ "lỗi nước ít" nào, thì hệ thống có thể chuyển sang chế

o.
độ SẴN SÀNG và bắt đầu sử dụng thiết bị.
o Khi kết thúc quy trình, tháo các ống của bộ chiết rót.
C
Xả nước trong mạch làm mát (để vận chuyển hoặc lưu trữ hệ thống laser)
g
Để thoát hệ thống làm mát, hãy làm theo quy trình dưới đây:
in

o Tắt thiết bị Laser;


o Tháo cửa của đầu nối xả nước (xem hình trên);
ad

o Kết nối ống của bộ chiết rót với đầu nối cống (3)
o Để chất lỏng chảy ra một ổ chứa bên ngoài;
Tr

o Sau khi hoàn thành, hãy tháo ống và lắp cửa nắp bằng các vít cố định của nó;
o Dán một nhãn "KHÔNG có nước bên trong"
a
en

Kiểm tra đường truyền cáp


Ag

Thiết bị có một dây cáp cố định cơ học.


Đường dây có thể xuống cấp theo thời gian và do đó cần phải kiểm tra định kỳ tình trạng của đường
dây. Chỉ nhân viên dịch vụ được ủy quyền mới có thể thay thế cáp này.

Kiểm tra nhãn


Người dùng có trách nhiệm giữ các nhãn an toàn ở tình trạng tốt. Cần phải
thay thế tất cả các nhãn bị hỏng.

Vệ sinh
Tất cả các quy trình làm sạch phải được thực hiện sau khi thiết bị được tắt.

Cảnh báo: Trước khi thực hiện bất kỳ hành động nào, phải chắc chắn rằng thiết
bị đã được tắt.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 66


Làm sạch các tấm che bên ngoài

Làm sạch định kỳ các tấm che bên ngoài của thiết bị laser bằng cách sử dụng khăn được làm ẩm
với dung dịch làm sạch tiêu chuẩn. Tránh phun dung dịch tẩy rửa trực tiếp lên tấm.

Cảnh báo: Cần chú ý khi vệ sinh để tránh sự xâm nhập của dung dịch tẩy rửa vào
bên trong thiết bị laser.
Tái chế đầu tip (Tiếp xúc với bệnh nhân)

Xử lý lại đầu tip bao gồm giai đoạn làm sạch và khử trùng bằng hơi nước nếu cần. Đầu típ cuối phải
được làm sạch trước mỗi lần sử dụng và sau khi loại bỏ các đầu típ không tiệt trùng khỏi bao bì bảo

td
vệ khi nhận lần đầu. Việc khử trùng bằng hơi nước phải được thực hiện, sau khi làm sạch, chỉ khi
thiết bị vô tình tiếp xúc với da không còn nguyên vẹn, dịch cơ thể, máu hoặc các vật liệu có khả năng
bị nhiễm trùng khác trong quá trình điều trị.

,L
Sau mỗi chu kỳ, người vận hành phải kiểm tra xem không có hư hỏng nào. Bạn nên thay đầu típ cuối
nếu quan sát thấy có hư hỏng.

o.
C
g
in
ad

Tiêu chí lựa chọn chất tẩy rửa


Tr

Tuân thủ các điểm sau khi lựa chọn chất tẩy rửa làm sạch cho hệ thống của bạn.
Các chất tẩy rửa vốn dĩ phải phù hợp để làm sạch các dụng cụ bằng thép.
Chất tẩy rửa đã sử dụng phải tương thích với vật liệu của đầu típ (xem phần “Độ bền vật liệu”
a

phía dưới). Tránh sử dụng các chất tẩy rửa kết hợp.
en

Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất chất tẩy rửa liên quan đến nồng độ và thời gian ngâm.
Chỉ sử dụng các dung dịch mới được pha chế và chỉ được vô trùng ít bị ô nhiễm (tối đa 10 vi trùng /
ml) và nước nhiễm nội độc tố thấp (tối đa 0,25 đơn vị nội độc tố / ml). Không sử dụng bàn chải kim
Ag

loại hoặc len thép vì các đầu cọ có thể bị xước.

Sức bền vật liệu (các chất vật liệu không chấp nhận)

Vui lòng lưu ý rằng các chất được liệt kê KHÔNG phải là thành phần của chất tẩy rửa:
• axit hữu cơ, khoáng chất hoặc axit oxy hóa (giá trị pH tối thiểu được thừa nhận là 9,5,
chất tẩy rửa trung tính hoặc enzym được khuyến nghị)
• dung dịch kiềm mạnh (giá trị pH tối đa được thừa nhận là 5,5)
• chất oxy hóa (ví dụ: peroxide)
• halogen (ví dụ: clorine, iốt, brom)
• hydrocacbon thơm, halogen hóa

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 67


Quy trình làm sạch

Đầu tip phải được ngâm trong dung dịch nước có chất tẩy rửa enzym (nồng độ 0,5% GIOPLURIZIM
được sử dụng để cho phép tái chế ) được chuẩn bị bằng cách sử dụng nước ấm hiện tại (35-40 ° C,
95-104 ° F). Tất cả các khu vực có thể tiếp cận của đầu cọ phải được chải bằng bàn chải lông mềm
cho đến khi không còn dấu vết của mảnh vụn hoặc bụi bẩn. Đầu phải được ngâm trong 10 phút
trong cùng một dung dịch đã đề cập ở trên. Đầu phải được rửa hai lần dưới một thể tích nước
mát tương ứng với khoảng 2 lít, di chuyển chúng từ từ để nước thấm vào tất cả các bộ phận của
nó và làm khô bằng khăn mềm vô trùng có tẩm dung dịch tẩy rửa cồn (GIOALCOL được sử dụng để
xác nhận quy trình xử lý lại) .

Kiểm tra sau khi làm sạch

td
Kiểm tra tất cả các bộ phận xem có còn sót lại bất kỳ tạp chất, ăn mòn hoặc bề mặt bị hư hỏng
nào không. Liên hệ với bộ phận dịch vụ kỹ thuật để thay thế các bộ phận bị hư hỏng hoặc bị ăn

,L
mòn. Các bộ phận vẫn còn ố, mặc dù đã qua quá trình làm sạch, nên được làm sạch lại.

o.
Khử trùng C
Đóng gói các bộ phận đã được làm sạch vào gói tiệt trùng dùng một lần (đơn hoặc đôi) và /
hoặc vào hộp đựng tiệt trùng. Bao bì và / hoặc vật chứa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
g
• hoàn thành theo EN ISO/ANSI AAMI ISO 11607
in

• thích hợp để khử trùng bằng hơi nước (nhiệt độ ít nhất là 137°C (279°F), hơi nước
thấm nhẹ)
ad

• có đủ khả năng chống hư hỏng cơ học và bảo vệ đầy đủ các tay cầm
• được bảo dưỡng thường xuyên theo hướng dẫn của nhà sản xuất (thùng tiệt trùng)
Tr

Chỉ sử dụng các quy trình tiệt trùng phù hợp với những quy trình được liệt kê dưới đây. Không
a

được sử dụng các quy trình tiệt trùng không tuân theo các tiêu chí dưới đây.
en

Máy tiệt trùng hơi nước phải:


Ag

• Sử dụng một quy trình nghiêm túc (với đầy đủ sản phẩm khô ráo)
• Phù với với tiêu chuẩn EN 13060 or EN 285;
• được xác nhận theo EN ISO 17665, IQ / OQ hợp lệ (chạy thử) và chứng nhận hiệu suất
cụ thể của sản phẩm;
• sử dụng nhiệt độ tiệt trùng tối đa là 134 ° C (273,2 ° F) cộng với dung sai ± 3 ° C (37,4 ° F),
trong 10 phút (Các yêu cầu quốc gia có thể yêu cầu thời gian tiệt trùng lâu hơn để khử
hoạt tính prion), ở 2 bar2;
• Nhiệt độ tiệt trùng nhỏ hơn 131 ° C (267,8 ° F) là không thích hợp và không được sử dụng vì
chúng không cung cấp đủ khả năng tiệt trùng trong khi nhiệt độ tiệt trùng cao hơn 137 ° C
(278,6 ° F) có thể làm hỏng thiết bị.

2Sự phù hợp của tay khoan để khử trùng bằng hơi nước, như được mô tả trong quy trình ở trên,
đã được chứng minh bởi một phòng thí nghiệm thử nghiệm độc lập.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 68


THẬN TRỌNG
• Không được sử dụng quy trình khử trùng chớp nhoáng.
• Khi tiệt trùng nhiều bộ dụng cụ phẫu thuật trong một chu kỳ hấp tiệt trùng, hãy đảm
bảo rằng máy tiệt trùng không bị quá tải.

Khả năng tái sử dụng


Việc xử lý lại thường xuyên có những hậu quả nhỏ đối với các bộ phận đầu típ. Dù sao, thời hạn sử
dụng của các thiết bị này nên được xác định dựa trên độ hao mòn và hư hỏng.
Các mẹo có thể được sử dụng lại nếu chúng không bị hư hại và sạch sẽ. Người dùng chịu trách nhiệm
cho mỗi lần sử dụng tiếp theo.
Nhà sản xuất sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh do việc sử dụng đầu tip bẩn
hoặc bị hỏng. Việc khử trùng tất cả các bộ phận là trách nhiệm duy nhất của người vận hành.

td
LƯU Ý: Để thay thế đầu tip, vui lòng liên hệ với nhà phân phối địa phương của bạn hoặc bộ
phận dịch vụ Asclepion Laser Technologies GmbH.

,L
o.
Làm sạch phần thân tay cầm (phần không tiếp xúc bệnh nhân)
C
Làm sạch bề mặt bên ngoài bằng chất khử trùng cấp bệnh viện hoặc dung dịch Glutaraldehyde
(Cidex 2%). Không nhúng tay cầm vào dung dịch tẩy rửa.
g
Các ống kính tay cầm phải được giữ sạch sẽ và không có mảnh vụn để tránh làm hỏng ống kính. Đầu
in

tiên, sử dụng thổi khí để loại bỏ bất kỳ mảnh vụn nào khỏi bề mặt thấu kính. Nếu vẫn chưa đủ, hãy
cẩn thận làm sạch tròng kính bằng cồn hoặc isopropanol và một miếng vải mềm. Kiểm tra ống kính
ad

để đảm bảo rằng bất kỳ các mảnh vỡ ra khỏi bề mặt thấu kính.
Tr

Cảnh báo: Không sử dụng tay cầm cho đến khi dung dịch làm sạch bay hơi hoàn
toàn. Dư hoặc hơi dung dịch cồn có thể bốc cháy do tương tác với tia laze.
a

Liên hệ để biết thông tin yêu cầu


en

Nếu cần thêm bất kỳ thông tin nào về việc làm sạch, vui lòng liên hệ với Asclepion Laser
Ag

Technologies GmbH Service dept. theo số điện thoại +49 (0) 3641/7700 - 401 hoặc tại địa
chỉ email: service@asclepion.com

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 69


XỬ LÝ SỰ CỐ

Issue Possible cause Solution


Thiết bị không thể • Nguồn không được kết nối • Kiểm tra cầu dao chính
khời động • Công tắc nguồn chính tắt (phòng & máy)
• Nút tắt khẩn cấp đang • Mở nút dừng khấn
được nhấn xuống cấp
• Gọi dịch vụ kỹ thuật
• •

td
Lỗi bàn đạp chân Bàn đạp không được kết nối Kiểm tra bàn đạp
• Bàn đạp chân có khiếm chân.
khuyết • Gọi dịch vụ kỹ thuật

,L
Bàn đạp chân được • Cảnh báo này xuất hiện • Thả gạt chân và chạm
nhấn ở chế độ CHỜ ở chế độ STANDBY khi cố vào màn hình để vào

o.
gắng vào chế độ READY chế độ SẴN SÀNG

và bàn đạp đã được
C Gọi dịch vụ kỹ thuật
nhấn
• Bàn đạp chân có
g
khiếm khuyết
in

Lỗi mức nước thấp • Nước không đủ • Đổ đầy nước


• •
ad

Lưu lượng nước không đủ Bật và tắt thiết bị 2/5 lần


• Rò rỉ nước để loại bỏ bọt khí cuối
cùng
Tr

• Gọi dịch vụ kỹ thuật


Mức nước • Mức nước làm mát • INếu mực nước thấp
a

quá thấp hoặc nếu có bọt nước,


chỉ đổ đầy nước cất vào
en

bình chứa.
Ag

• Gọ dịch vụ kỹ thuật
Lỗi bàn đạp chân • Bàn đạp chân không • Gọi dịch vụ kỹ thuật
hoạt động bình thường

Lỗi nhiệt độ nước • Nhiệt độ phòng quá cao • Kiểm tra lưu thông
hoặc không khí vào / ra không khí làm mát
không thông thoáng • Đảm bảo rằng có khoảng
• Nhiệt độ của nước làm cách chính xác từ bảng điều
mát quá cao khiển phía sau đến tường
• Kiểm tra nếu quạt làm
việc bình hường
• Nếu mực nước thấp,
đổ đầy với nước cất

• Gọi dịch vụ kỹ thuật

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 70


Lỗi Simmer • Bóng đèn nên • Gọi cho dịch vụ kỹ thuật
được thay thế để thay thế bóng đèn
• Hệ thống Simmer đèn hoặc kiểm tra hệ thống
bị lỗi simmer
Over Voltage, • Vấn đề về nguồn • Nhiệt độ vận hành của
Temperature Error điện laser phải <30°C.
• Lỗi nguồn cung cấp
chính bị quá nhiệt • Gọi cho dịch vụ kỹ
• Nguồn cung cấp chính có thuật
điện áp trên tụ sai

Lỗi khóa liên động bên • Kết nối khóa liên • Kiểm tra kết nối của
ngoài động không tốt khóa liên động

td
hoặc không • Thử tháo ra và lắp lại
được kết nối

,L
• Gọi dịch vụ kỹ thuật
Lỗi khóa liên động • Lắp đặt sai trục khủy • Kiểm tra kết nối của

o.
quang học trục khủy
• Thử tháo ra và lắp lại
C
• Gọi dịch vụ kỹ thuật
g
Lỗi màn trập • Vị trí cửa trập không đúng • Gọi dịch vụ kỹ thuật
in

• Cửa trập bị lỗi


Lệnh được gửi bởi bộ vi
ad

xử lý là "Cửa trập đóng",


nhưng cửa trập vẫn "mở"
Tr

Cửa trập không mở


• Lệnh được gửi bởi bộ vi
xử lý là “Cửa trập mở”,
a

nhưng cửa trập vẫn


en

“đóng”
Ag

Lỗi gương lật • Vị trí gương lật • Gọi dịch vụ


không đúng kỹ thuật
• Gương lật không BẬT
Lệnh được gửi bởi bộ vi xử
lý là “Mở lật”, nhưng hành
động lật vẫn là “đóng”
Gương lật 2 không TẮT
• Lệnh được gửi bởi bộ vi xử
lý là "Flip close", nhưng lật
vẫn "mở"

Cảnh báo năng • Sự biến động của năng lượng • Xác minh nhiệt độ quá
lượng: Năng lượng • Năng lượng không đúng mức của phòng / đơn
cao hoặc năng lượng • Năng lượng dao động vị. Để mát hơn.
thấp theo thứ tự + / -20%

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 71


• Nếu thông báo lỗi vẫn
còn, gọi Dịch vụ kỹ thuật
Lỗi năng lượng: • Năng lượng đầu ra quá • Gọi dịch vụ kỹ thuật
Năng lượng cao thấp hoặc không có
hoặc thấp • Năng lượng đầu ra quá
cao. Cảnh báo này khiến
hệ thống dừng lại để
ngăn chặn phát xạ năng
lượng laser nguy hiểm
Không có sự tương • Hao hụt của trục khủy • Kiểm tra/Thay thế trục
ứng giữa năng • Hao hụt trên tay cầm khủy hoặc tay cầm
lượng hiển thị và • Gọi dịch vụ kỹ thuật
hiệu ứng trên da

td
Tay cầm • Biểu tượng cảnh báo hình • Kiểm tra cáp kết nối
không xác tam giác xuất hiện gần tay cầm

,L
nhận khu vực phát hiện tay cầm
khi tay cầm được kết nối • Chọn thủ công kích

o.
không được xác định thước điểm bởi phần
mềm (màn hình)
C
• Nếu thông báo lỗi vẫn
còn, gọi Dịch vụ kỹ thuật
g
Lưu điện áp cao • Lỗi này xuất hiện trong • Chờ vài giây để tụ xả
in

một phần giây khi chuyển


từ chế độ READY sang • Nếu lỗi vẫn còn, tắt máy
ad

STANDBY (hoặc khi thay và chờ vìa phút


đổi nguồn) và bộ tụ điện
Tr

vẫn chưa được xả hết • Nếu lỗi vẫn tiếp tục,


gọi dịch vụ kỹ thuật
Tay cầm không • Lỗi này được liên kết với • Kiểm tra kết nối cánh
a

thấu kính các tay gạt OptiBeam II và tay tới tay cầm
en

xuất hiện khi bộ định • Ngắt kết nối tay cầm và


hình chùm tia không có kiểm tra bộ định dạng tia
Ag

mặt hoặc không được lắp đã lắp đặt đúng chưa


đúng cách. Tia laser
không thể bắn khi đã kích • Kiểm tra xem bộ định dạng
hoạt lỗi này. tia đã chọn (SQUARE hoặc
FRACTIONAL) khớp với tay
cầm đã chọn

• Gọi dịch vụ kỹ thuật


Cổng kết nối không • Cảnh báo này xuất hiện • Khởi động lại hệ thống
mở khi công phần mềm lõi • Nếu tình trạng vẫn tiếp
giao tiếp không mở tục, gọi dịch vụ kỹ
thuật
Kết nối phần mềm • Không kết nối • Khởi động lại hệ thống
lõi bị lỗi • Phần mềm lõi không kết • Nếu tình trạng vẫn tiếp
nối được phần mềm tục, gọi dịch vụ kỹ
• Ngắt kết nối thuật

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 72


• mất giao tiếp với phần
mềm lõi

Không thể thay đổi • Cảnh báo này xuất hiện • Trở lại chế độ CHỜ để
thông số trong SẴN khi người dùng cố gắng thay đổi thông số
SÀNG/ PHÁT XẠ sửa đổi các thông số cài
đặt trong chế độ SẴN • Gọi dịch vụ kỹ thuật
SÀNG hoặc PHÁT XẠ
Không thể chọn • Hiện lỗi buộc trạng • Xem chương
chế độ SẴN SÀNG thái chờ 5.9

Cũng tham khảo các cảnh báo/lỗi tại chương 5.9

td
Trong trường hợp phải gửi lại thiết bị cho công ty, hãy điền vào yêu cầu RMA kèm theo Phụ lục

,L
A và gửi tới bộ phận dịch vụ của Asclepion Laser Technologies GmbH

o.
C
g
in
ad
Tr
a
en
Ag

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 73


DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

Bảo hành và trách nhiệm của nhà sản xuất


Asclepion Laser Technologies GmbH sẽ từ chối mọi trách nhiệm về việc sử dụng sai hệ thống.

The Manufacturer không chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại hoặc thất bại nào do sử dụng sai
thiết bị

Cách sử dụng đúng bao gồm:

td
• theo dõi hướng dẫn chi tiết tại hướng dẫn này
• theo dõi chương trình bảo trì của hệ thống

,L
• tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn quốc tế

o.
Thiết bị được bảo hành đối với bất kỳ khiếm khuyết nào về vật liệu và tay nghề trong thời gian
một (1) năm kể từ khi giao hàng. C
Các sửa chữa cần thiết trong trường hợp thiên tai, tai nạn, hỏng mạch điện, sơ suất, sử dụng
g
không đúng cách hoặc sử dụng sai thiết bị, hoặc việc sửa chữa hoặc bảo dưỡng được thực hiện
bởi những người không được Asclepion Laser Technologies GmbH ủy quyền sẽ không được bảo
in

hành.
Nhân viên của Asclepion Laser Technologies GmbH phải được phép truy cập miễn phí vào thiết bị.
ad

Bất kỳ sửa chữa nào không thể thực hiện tại chỗ sẽ được thực hiện trong phòng thí nghiệm
Asclepion Laser Technologies GmbH.
Tr

Bảo hành và trách nhiệm của Nhà sản xuất cũng sẽ hết hiệu lực vì bất kỳ lý do nào sau đây:
a

• Sử dụng thiết bị không theo quy trình và hướng dẫn được ghi trong sách hướng dẫn
en

sử dụng.
• Lắp đặt và bảo trì không đúng
Ag

• Sử dụng hệ thống an toàn không theo trình tự, không được lắp đặt đúng cách hoặc bị hư hỏng.
• Không tuân thủ hướng dẫn sử dụng liên quan đến vận chuyển, bảo quản, lắp đặt và bảo
trì.
• Tự ý thay đổi thiết b
• Sửa chữa không đúng
• Tai nạn do các yếu tố bên ngoài.
• Kính bảo hộ cho người vận hành và bệnh nhân không được sử dụng trong khi vận hành
thiết bị, trong khi thiết bị đang ở bất kỳ chế độ nào, kể cả chế độ STANDBY.

Khách hàng không được quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do máy không hoạt động.

Theo yêu cầu, nhà sản xuất sẽ cung cấp tất cả thông tin kỹ thuật bao gồm bản vẽ điện, danh sách
các thành phần và các giao thức ứng dụng được đề xuất.

Vui lòng liên hệ nhà pahan phối của bạn để biết thêm thông tin bảo hành

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 74


Sửa chữa và sửa đổi thiết bị
• Chỉ nhân viên dịch vụ được ủy quyền mới có thể thực hiện sửa chữa và bảo trì.
• Bạn nên tuân theo nghiêm túc chương trình bảo trì tiêu chuẩn.
• Bạn nên thay thế tất cả các thành phần bị hư hỏng.
• Chỉ sử dụng các phụ tùng thay thế nguyên bản, Asclepion Laser Technologies GmbH.
• Không được phép sửa đổi dưới bất kỳ hình thức nào, cho dù có mục đích xây dựng
hay không.

Liên hệ
Asclepion Laser Technologies GmbH cung cấp cho khách hàng của mình cách khắc phục sự cố qua
email và điện thoại, ngoài các khóa đào tạo, sửa chữa và bảo trì khách hàng tại chỗ

td
Vui lòng liên hệ với Bộ phận Dịch vụ của Asclepion thông qua các địa chỉ liên hệ được báo cáo ở đây

,L
bên dưới. Vui lòng giữ lại trên tay Số sê-ri của thiết bị của bạn.

o.
C
Asclepion Laser Technologies GmbH
g
Service
in

Bruesseler Str. 10
ad

D - 07747 JENA
Tr

Germany

Tel.: +49 (0) 3641 / 7700 - 401


a
en

Fax.: +49 (0) 3641 / 7700 - 402

E-Mail: service@asclepion.com
Ag

Báo cáo tai nạn nguy hiểm


Bất kỳ sự cố nghiêm trọng nào xảy ra liên quan đến thiết bị phải được báo cáo cho nhà sản xuất
và cơ quan có thẩm quyền của Quốc gia thành viên nơi người dùng và / hoặc bệnh nhân được
thành lập.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 75


THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Thông số kỹ thuật chung

Product category Laser device for medical use


Classification according Medical Device Directive
Class IIb
93/42/EEC
Laser Classification according IEC 60825-1 :2014 Class 4

td
Aiming beam classification according IEC 60825-
Class 3R
1:2014

,L
Mains 200-240 Vac; 50/60 Hz; 3.7 kVA

o.
Type of protection against electric shock Class I
Degree of protection against electric shock Type B
C
IP X0 (IEC529) for the Laser Device
Degree of protection against the ingress of liquid
IP X8 (IEC529) for the Footswitch
g
Mode of operation Continuous
in

Fuse Circuit breaker


ad

Dimension 530 (W) X 1081 (D) X 1102 (H) mm


Weight 150 kg
Tr

Operative temperature 10°- 30° C


Storage/Transport temperature Min +5° C / max +40° C
a

Operating humidity 30% - 75%


en

Atmospheric pressure From 800 hPa to 1060 hPa


Ag

Device cooling system Closed water circuit/water air exchanger


Beam delivery Articulated arm for Q-Switched lasers
Aiming beam Class 3R < 4mW @635 nm

Max noise 75 dBA


10 năm sau khi ngừng sản xuất. Với một chế độ bảo trì thông
thường và đột xuất thích hợp,Tuổi thọ thiết bị bị giới hạn bởi
Service life sự sẵn có của các bộ phận thay thế, được đảm bảo trong 10
năm sau khi ngừng sản xuất.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 76


Thông số Laser

PT
LASER QS Nd:YAG QS Nd:YAG QS Ruby PT Ruby MIX QS MIX QS MIX PT
Nd:YAG
SOURCE 1064 nm 532 nm 694 nm 694 nm 694+1064 694+532 694+1064
1064 nm
Wavelength
1064 532 1064 694 694 694 & 1064 694 & 532 694 & 1064
(nm)
6ns in single 6ns in single
Ruby: Ruby: Ruby:
pulse pulse
30ns 30ns 1.6ms
Pulse Width 300 µs 30 ns 2 ms
6ns + 6ns 6ns + 6ns
YAG: YAG 532: YAG:
in double pulse in double
6ns 6ns 300µs
(OP) pulse (OP)
Beam

td
Articulated Arm with detachable Handpiece
delivery
Spot Sizes3 2x2, 3x3, 4x4, 5x5 mm2 square;

,L
(mm) fractional round 8 mm;
(optional) fractional HC round 9 mm
1J in single 0.5J in single

o.
Ruby:0.8J
pulse pulse Ruby: 0.8J Ruby: 1.3J
Max Energy
2 1.2 2
(J) 1.5J in double 0.6J in double
C YAG: 0.7J
YAG 532:
YAG: 1.3J
0.35J
pulse (OP) pulse (OP)
g
1, 2, 5, 10 in single pulse
Rep. Rate
1 - 10 1, 1.5, 2, 2.5, 3
in

(Hz) 1, 2, 4, 8, 10 in double pulse


(OP)
ad

Exposure see single see single Ruby 0.0016


6.0E-09 6.0E-09 0.0003 3.0E-08 0.002
time (s) sources sources YAG 0.0003
Divergence
Tr

30
(mrad)
0.0063 in QS 0.00063 in QS
MPE4 (J/m2) 0.065 0.00063 0.054 0.00102 0.00056 0.0476
0.0053 in OP 0.00053 in OP
a

230 in QS 539 in QS
NOHD (m) 101 762 125 508 584 96
en

217 in OP 434 in OP
OD OD≥6 OD≥6 OD≥5 OD≥6 OD≥5 OD≥7 OD≥7 OD≥5
694 R LB7 & 694 R LB7 & 694 I LB5 &
Ag

Goggles 1064 R LB6 532 R LB6 1064 I LB6 694 R LB7 694 I LB5
1064 R LB7 532 R LB6 1064 I LB6

Legend:
QS: Q-switched Pulse
OP: Opti-Pulse
PT: Photo-Thermal Pulse (Free Running mode)

Lưu ý 1: Trong suốt thời gian tồn tại của thiết bị, các giá trị laser năng lượng có thể chênh lệch với các giá trị đã khai báo là tối
đa 20%.
Lưu ý 2: Thiết bị được cung cấp hệ thống đo bên trong để kiểm soát sự phát xạ thực tế của năng lượng laser. Thiết bị không
yêu cầu người dùng hiệu chuẩn.

3Sự sẵn có của các kích thước điểm tay cầm được đề cập tùy thuộc vào giấy phép tiếp thị tại Quốc gia của bạn.
4 Khả năng bảo vệ của kính bảo hộ đã được đánh giá trong điều kiện Sử dụng Bình thường (với tay cầm được kết nối với
cánh tay trục khủy), xem xét khoảng cách giữa mắt và tay cầm là 30 cm.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 77


ACCESSORIES
Dưới đây là danh sách các phụ kiện liên quan đến thiết bị y tế NanoStar Family.

Phụ kiện
Bộ kit mạch làm mát trống/hoặc làm đầy (bắt buộc)
Kính bảo vệ - bắt buộc
Bộ chuyển đổi tay cầm QS - tùy chọn
Tay cầm (xem §10) - tùy chọn
Bộ chọn hình dạng tay cầm - tùy chọn

td
Các bộ phận có thể tháo rời
bàn đạp chân kép

,L
Chìa khóa để MỞ/TẮT thiết bị
Đầu nối khóa liên động để ngăn phát xạ tia laser khi cửa mở (IEC 60825-1)

o.
C
g
CHÚ GIẢI
in

Bảng chú giải thuật ngữ các ký hiệu và chữ viết tắt được sử dụng trong Sổ tay hướng dẫn này được
ad

trình bày dưới đây.


Ký hiệu Chi tiết
Tr

Đọc tài liệu kèm theo


a
en

Dấu CE
Ag

Ký hiệu của bộ phận áp dụng loại B, theo tiêu chuẩn 60601-1

Biểu tượng chỉ ra rằng thiết bị không thể được xử lý như rác thải đô
thị, nhưng phải được phân loại theo WEEE (Thiết bị điện và điện tử
thải)

Ngày sản xuất

Nhà sản xuất

Số serial

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 78


Thiết bị y tế

Ký hiệu chìa khóa đang tắt

Ký hiệu chìa khóa đang mở

Ký hiệu kết nối cân bằng đẳng thế

Các từ viết tắ Chi tiết

td
NOHD Khoảng cách nguy hiểm cho mắt danh định
MPE Phơi nhiễm tối đa cho phép

,L
OD Mật độ quang học
LB Mức độ bảo vệ của kính

o.
CW Laser phát xạ liên tục
WEEE thải Thiết bị điện và điện tử
C
I Lớp bảo vệ điện
g
Ø Đường kính
N.A. Không áp dụng
in

QS Q-Switched
ad

OP Opti-Pulse
Đơn vị Chi tiết
Tr

Đơn vị độ dài,
m ▪ meter
a

µm ▪ micrometer = 10-6 m
en

nm ▪ nanometer = 10-9 m

đơn vị thời gian,


Ag

s ▪ second
ms ▪ millisecond = 10-3 s
µs ▪ microsecond = 10-6 s
mrad Đơn vị góc (phân kỳ)
J Đơn vị năng lượng, Joule
J/cm2 Đơn vị mật độ năng lượng, Joule/Cm2
Đơn vị công suất,
W ▪ watt
mW ▪ milliwatt
Đơn vị điện áp,
V ▪ Volt
kV ▪ Kilovolt
Vac Volt AC

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 79


Vrms Điện áp cung cấp hiệu quả
A Đơn vị dòng điện, Ampere
A/m đơn vị, Ampere per meter
Đơn vị tần số
Hz ▪ Hertz
kHz ▪ kilohertz = 103 Hz
GHz ▪ gigahertz = 109 Hz
Bar Đơn vị áp suất, bar
kg đơn vị khối lượng, kilogram
% phần trăm

td
,L
o.
C
g
in
ad
Tr
a
en
Ag

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 80


Appendix A: RMA Request

DỊCH VỤ/YÊU CẦU TRỢ GIÚP


RICHIESTA DI ASSISTENZA TECNICA
RMA NR:
TỪ/DA:

TỚI/A: Asclepion Laser Technologies GmbH


NGÀY/DATA:
LOẠI THIẾT BỊ/MODELLO:

td
S/N (Số serial) :
MÔ TẢ CHI TIẾT / DESCRIZIONE DEL MALFUNZIONAMENTO:

,L
o.
C
DANH SÁCH CÁC BỘ PHẬN HOÀN TRẢ CHI TIẾT/ DEVICE/ ACCESSORIES TO QS / ELENCO DEI
g
MATERIALI E ACCESSORI SPEDITI A QS:
in
ad
Tr
a
en
Ag

Vui lòng liên hệ với Asclepion Laser Technologies GmbH để báo cáo các trục trặc, lỗi sản xuất và sự không
phù hợp với thiết bị của bạn. Nếu bạn cần gửi lại hàng hóa hoặc thiết bị y tế cho QS, hãy gửi tài liệu này qua
fax và đợi gửi hàng cho đến khi Bộ phận Dịch vụ ấn định số RMA.

Contattate Asclepion Laser Technologies GmbH con questo modulo per comunicare malfunzionamenti, difetti
di produzione e non conformità del Vs. sistema. Se è necessario rispedire materiali o il dispositivo stesso a QS,
inviate questo modulo via fax e aspettate a spedire le merci finché il Servizio di Assistenza non Vi ha assegnato
un numero di RMA.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 81


Phụ lục B: Bảng EMC
THẬN TRỌNG!
Để đảm bảo an toàn cho người dùng, bệnh nhân và những người khác, chỉ sử dụng các
phụ kiện và phụ tùng thay thế do nhà sản xuất sản phẩm này chỉ định. Các phụ kiện hoặc
phụ tùng thay thế khác có thể gây ra hiện tượng tăng bức xạ điện từ hoặc giảm khả năng
miễn nhiễm chống nhiễu.

QUAN TRỌNG!
Các thiết bị điện y tế phải tuân theo các biện pháp phòng ngừa đặc biệt liên quan đến khả
năng tương thích điện từ (EMC) theo IEC 60601-1-2. Đảm bảo rằng bạn quan sát các ghi
chú trên EMC về cài đặt và vận hành. Các thiết bị điện y tế có thể bị ảnh hưởng bởi các
thiết bị liên lạc HF di động (tức là điện thoại di động). Nếu cần thiết phải xếp chồng các

td
thiết bị hoặc đặt chúng cạnh nhau và quan sát thấy nhiễu HF, hãy đảm bảo rằng bạn quan
sát mục đích sử dụng của các thiết bị.

,L
IEC 60601-1-2 Table 201
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - phát xạ điện từ

o.
Thiết bị được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định dưới đây. Khách hàng hoặc người dùng cuối
C
phải đảm bảo rằng nó được sử dụng trong môi trường như vậy
kiểm tra bức xạ sự tuân thủ Môi trường điện từ - hướng dẫn
Thiết bị chỉ sử dụng năng lượng RF cho chức năng bên
g
bức xạ RF – CISPR 11 Nhóm 1 trong của nó. Do đó lượng khí thải của nó rất thấp và không
in

có khả năng gây nhiễu cho các thiết bị điện tử gần đó.
ad

búc xạ RF – CISPR 11 Lớp B

bức xạ Harmonic *Thiết bị tuân theo kết nối có điều kiện, trở kháng hệ thống
Tr

Không áp dụng
IEC 61000-3-2 tối đa cho phép Zmax tại điểm giao diện của nguồn cung
dao động điện áp/phát ra nhấp cấp của người dùng là (0,081 + j0,051) ohm
thông
a

nháy IEC 61000-3-3 qua*


en

IEC 60601-1-2 Table 202


Ag

Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ
Thiết bị được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định dưới đây. Khách hàng hoặc người dùng cuối
phải đảm bảo rằng nó được sử dụng trong môi trường như vậy
IEC 60601 Môi trường điện từ-Hướng
Kiểm tra miễn nhiễm Mức độ tuân thủ
kiểm tra mức độl dẫn
điện từ
Sàn nhà nên bằng gỗ, bê tông
Xả tĩnh điện hoặc gạch men. Nếu sàn được
±8 KV contact
(ESD) tuân thủ phủ bằng vật liệu tổng hợp, độ
±2, 4, 8, 15 KV air
IEC 61000-4-2 ẩm tương đối phải ít nhất là 30%

Electrical Fast Chất lượng nguồn điện phải là chất


±2 KV cho đường dây
Transient/Burst tuân thủ lượng của môi trường thương mại
cung cấp nguồn
IEC 61000-4-4 hoặc bệnh viện điển hình
±0.5; ±1 KV Line to line Chất lượng nguồn điện phải là chất
Surge
±0.5; ±1; ±2 KV Line to tuân thủ lượng của môi trường thương mại
IEC 61000-4-5
earth hoặc bệnh viện điển hình

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 82


Chất lượng nguồn điện phải là
Voltage Dips:
chất lượng của môi trường
0% Ut for 0.5 cycle
thương mại hoặc bệnh viện
0% Ut for 1 cycle
Điện áp gián đoạn ngắn điển hình. Nếu người dùng
và sự thay đổi điện áp 70% Ut for 25 (50 Hz)/ 30
thiết bị yêu cầu hoạt động liên
trên các đường đầu vào (60 Hz) cycles tuân thủ
tục trong thời gian nguồn điện
của nguồn cung cấp điện
bị gián đoạn, thì thiết bị được
IEC 61000-4-11 gián đoạn điện áp:
cấp nguồn từ Nguồn điện liên
0% Ut for 250 cycles (50
tục hoặc Pin
Hz), 300 cycles (60 Hz)

Từ trường tần số điện phải ở


Tần số của nguồn điện mức đặc trưng của một vị trí
(50/60 Hz) từ trường 30 A/m Tuân thủ điển hình trong môi trường

td
IEC 61000-4-8 thương mại hoặc bệnh viện
điển hình

,L
Lưu ý: Ut là điện áp nguồn AC trước khi áp dụng mức thử nghiệm.

o.
IEC 60601-1-2 Table 204
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ
C
Thiết bị được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định dưới đây. Khách hàng hoặc người dùng cuối
phải đảm bảo rằng nó được sử dụng trong môi trường như vậy.
g
Kiểm tra miễn IEC 60601 Mức độ Môi trường điện từ-Hướng dẫn
nhiễm điện từ Kiểm tra mức độ tuân thủ
in

Thiết bị thông tin liên lạc RF di động và di động không


được sử dụng gần bất kỳ bộ phận nào của thiết bị, kể
ad

cả dây cáp, hơn khoảng cách tách biệt được khuyến


nghị được tính toán từ phương trình áp dụng cho tần
số của máy phát.
Tr

Khoảng cách tách biệt được đề xuất.


d=1,167*sqrt (P)
a
en

d=1,167*sqrt (P) 80 MHz to 800 MHz


Ag

d=2,333*sqrt(P) 800 MHz to 2,7 GHz


Conducted RF 3Vrms
IEC 61000-4-6 150KHz to 80MHz
Complies Trong đó P là định mức công suất đầu ra tối đa của máy
Radiated RF 10V/m phát tính bằng watt (W) theo nhà sản xuất máy phát và d
IEC 61000-4-3 80 MHz to 2,7 GHz là khoảng cách tách biệt được khuyến nghị tính bằng
mét (m)
Cường độ trường từ máy phát RF cố định, được xác định
bằng khảo sát vị trí điện từ a, phải nhỏ hơn mức tuân thủ
trong mỗi dải tần số. b
Có thể xảy ra nhiễu ở vùng lân cận của thiết bị được
đánh dấu bằng ký hiệu sau:

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 83


Chú thích 1: ở 80 MHz và 800 MHz, áp dụng dải tần số cao hơn
Lưu ý 2: Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong mọi trường hợp. Sự lan truyền điện từ bị ảnh hưởng bởi sự
hấp thụ và phản xạ từ các cấu trúc, vật thể và con người.

a) Cường độ trường từ máy phát cố định, chẳng hạn như trạm gốc cho điện thoại vô tuyến (di động / không dây) và đài di
động mặt đất, radio, phát sóng radio AM và FM và phát sóng TV về mặt lý thuyết không thể dự đoán được với độ chính
xác. Để đánh giá môi trường điện từ do các máy phát RF cố định, cần xem xét khảo sát vị trí điện từ. Nếu cường độ
trường đo được ở vị trí mà thiết bị được sử dụng vượt quá mức tuân thủ RF áp dụng ở trên, thiết bị cần được quan sát
để xác minh hoạt động bình thường.
Nếu quan sát thấy hiệu suất bất thường, có thể cần các biện pháp bổ sung, chẳng hạn như định hướng lại hoặc di dời
thiết bị.
b) Trong dải tần từ 150 KHz đến 80 MHz, cường độ trường phải nhỏ hơn 10 V / m.

IEC 60601-1-2 Table 206


Khoảng cách tách biệt được khuyến nghị giữa thiết bị thông tin liên lạc RF di động và di động và thiết bị

td
Thiết bị được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ trong đó nhiễu sóng, bức xạ RF được kiểm soát. Khách
hàng hoặc người sử dụng thiết bị có thể giúp ngăn chặn nhiễu điện từ bằng cách duy trì khoảng cách tối thiểu giữa

,L
thiết bị truyền thông RF di động và di động (thiết bị phát) và thiết bị như được khuyến nghị dưới đây, theo công suất
tối đa của thiết bị truyền thông.

o.
Khoảng cách tách biệt theo tần số của máy phát
Công suất đầu ra tối đa 150 KHz to 80 MHz C80 MHz to 800 MHz 800 MHz to 2,7 GHz
định mức của máy phát d=1,17*sqrt (P) d=1,17*sqrt (P) d=2,33*sqrt (P)
W m m m
g
0,01 0,117 0,117 0,233
0,1 0,370 0,370 0,740
in

1 1,17 1,17 2,33


ad

10 3,70 3,70 7,40


100 11,7 11,7 23,3
Tr

Đối với máy phát được đánh giá ở công suất đầu ra lớn nhất không được liệt kê ở trên, khoảng cách tách biệt được
khuyến nghị d tính bằng mét (m) có thể được ước tính bằng cách sử dụng phương trình áp dụng cho tần số của máy
phát, trong đó P là công suất đầu ra lớn nhất của máy phát tính bằng watt (W ) theo nhà sản xuất máy phát
a

Chú thích 1: ở 80 MHz và 800 MHz, áp dụng dải tần số cao hơn
en

Lưu ý 2: Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong mọi trường hợp. Sự lan truyền điện từ bị ảnh hưởng bởi sự
hấp thụ và sự phản chiếu từ các cấu trúc, đồ vật và con người.
Ag

CẢNH BÁO EMC

Thiết bị chỉ phù hợp với môi trường chuyên nghiệp, chẳng hạn như bệnh viện và phòng phẫu thuật.
Khi bị nhiễu điện từ, thiết bị đảm bảo về hiệu suất thiết yếu, rằng độ chính xác của phát xạ laser nằm
trong khoảng 20% so với giá trị cài đặt. Theo thiết kế, thiết bị không thể phát ra bức xạ laser không
mong muốn do nhiễu loạn.

Cảnh báo: Cần tránh sử dụng thiết bị này liền kề hoặc xếp chồng lên nhau với thiết bị khác vì
nó có thể dẫn đến hoạt động không đúng cách. Nếu việc sử dụng đó là cần thiết, thiết bị này, thiết bị
khác phải được quan sát để xác minh rằng chúng đang hoạt động bình thường.

Cảnh báo: Không được sử dụng thiết bị liên lạc RF di động (bao gồm các thiết bị ngoại
vi như cáp ăng-ten và ăng-ten ngoài) gần bất kỳ bộ phận nào của thiết bị quá 30 cm, nếu
không có thể làm giảm hiệu suất.

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 84


Appendix C: Logbook

Diario / Nhật ký

# Data # Colpi Operazioni Eseguite Firma


Ngày # Số shots Hoàn tất vận hành Ký tên

1 Collaudo Finale / Bài kiểm tra cuối

td
,L
o.
C
g
in
ad
Tr
a
en
Ag

DGM001467.00 UM NANOSTAR Family 85

You might also like