Professional Documents
Culture Documents
He Thong Kien Thuc Toan 9
He Thong Kien Thuc Toan 9
JHSMATH.COM
Lời nói đầu
Mong muốn nắm vững kiến thức về Toán để học khá và học giỏi môn Toán là nguyện
vọng của nhiều học sinh. Series Tự học Toán 9 này sẽ giúp các em thực hiện mong muốn đó
Series Tự học Toán 9 được viết theo từng bài tương ứng với chương trình và Sách giáo
khoa Toán 9 hiện hành. Mỗi bài gồm 4 mục
• Kiến thức cơ bản hệ thống những kiến thức cần thiết nhất mà các em phải nắm
vững
• Sai lầm cần tránh lưu ý các em những lỗi phổ biến thường mắc phải khi học và
làm toán
• Câu hỏi trắc nghiệm giúp các em vận dụng lí thuyết và tự kiểm tra mức độ nắm
kiến thức của mình
• Ví dụ minh họa được chọn lọc phù hợp với Chuẩn kiến thức và kĩ năng. Tất cả
các em cần nắm vững những kiến thức nền móng và những kĩ năng thiết yếu trong
các ví dụ cơ bản này
Tuy nhiên do thời gian có hạn nên trong tài liệu này chỉ trình bày phần Kiến thức cơ
bản. Ba phần còn lại các em có thể xem trực tuyến tại Series Tự học Toán 9
Ngoài ra còn có các ví dụ minh họa ở mức nâng cao giúp các em đào sâu kiến thức và
rèn luyện kĩ năng ở mức độ cao hơn
Trong series này các ví dụ giải mẫu giúp các em biết cách trình bày bài toán sao cho
ngắn gọn và rõ ràng
Ở một số ví dụ có những lưu ý về phương pháp giải toán giúp các em định hướng
suy luận, trau dồi phương pháp và kinh nghiệm giải Toán, mở rộng thêm hiểu biết về bài
toán
Trong phạm vi của series này sẽ sử dụng kí hiệu k để chỉ song song và kí hiệu ∼ để
chỉ đồng dạng. Các kí hiệu khác sử dụng giống như trong sách giáo khoa Toán THCS hiện
hành
2
Mục lục
3
Chương 1
• Số 9 có hai căn bậc hai là 3 và −3. Số 0 có đúng một căn bậc hai là 0
√
x≥0
x = a (a ≥ 0) ⇔
x2 = a
√ √
• Với a và b không âm để so sánh a và b ta so sánh a và b
√ √
a<b⇔ a b
√
1.2 Căn bậc hai và hằng đẳng thức A2 = |A|
√
• Ta có a2 = |a| tức là
√
a nếu a ≥ 0
a2 =
−a nếu a < 0
4
√ √ √ √
• Cần phân biệt a2 với ( a)2 . Khi viết a2 thì a có thể là số âm còn khi viết ( a)2
thì a phải là số không âm
√
• Điều kiện xác định hay có nghĩa của a là a ≥ 0
• Cách giải các bất phương trình dạng |x| ≤ a và |x| ≥ a với a > 0 như sau
x≥a
|x| ≤ a ⇔ −a ≤ a ≤ a |x| ≥ a ⇔
x ≤ −a
1.5 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
1.5.1 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
√
√ √ a √b nếu a ≥ 0
Với b ≥ 0 thì a2 b = |a| b =
−a b nếu a < 0
5
1.6 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Để rút gọn được biểu thức chứa căn thức bậc hai ta cần chú ý đến
• Rút gọn biểu thức bằng cách phân tích tử và mẫu thành nhân tử
• Sử dụng các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai để làm xuất hiện những căn
thức đồng dạng
√ √ √ √
• Cộng trừ các căn thức đồng dạng m a + n a − p a = (m + n − p) a
• Tính chất
√ √
– a<b⇔ 3a< 3b
√ √ √
– 3 ab = 3 a. 3 b
r √
a 3
a
– 3
= √
3
với b 6= 0
b b
6
Chương 2
7
• Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax+b với a 6= 0, b 6= 0
• (d) k (d0 ) ⇔ a = a0 vb 6= b0
• Hai đường thẳng phân biệt nếu song song với nhau thì có hệ số góc bằng nhau và
ngược lại
8
Chương 3
• Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là cặp giá trị (x, y) của hai ẩn thỏa mãn
phương trình
• Tập nghiệm của phương trình ax + by = c biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ là một
đường thẳng
a c
– Nếu a 6= 0, b 6= 0 thì đường thẳng đó là đồ thị của hàm số bậc nhất y = − x+
b b
c
– Nếu a = 0, b 6= 0 thì đường thẳng đó là đồ thị của hàm số bậc nhất y = đó
b
là đường thẳng vuông góc với trục tung
c
– Nếu a 6= 0, b 6= 0 thì đường thẳng đó là đồ thị của hàm số bậc nhất y = đó
a
c
là đường thẳng vuông góc với trục hoành. Chú ý rằng x = không phải là
a
hàm số
Nghiệm của hệ phương trình là cặp số (x0 , y0 ) nghiệm đúng cả hai phương trình của
hệ
9
• Số nghiệm của hệ (I) là số điểm chung của hai đường thẳng
ax + by = c (d)
a0 x + b 0 y = c 0 (d0 )
Hệ phương trình (I) có thể có nghiệm duy nhất hoặc có vô số nghiệm hoặc vô
nghiệm
• Thế biểu thức của x vào phương trình kia rồi tìm giá trị của y
• Thay giá trị tìm được của y vào biểu thức của x để tìm giá trị của x. Nghiệm của
hệ phương trình là cặp số (x, y) vừa tìm được
• Thay giá trị đó của y vào một phương trình để tìm giá trị của x. Nghiệm của hệ
phương trình là cặp số (x, y) vừa tìm được
• Chọn hai đại lượng chưa biết làm ẩn. Ghi rõ đơn vị và điều kiện của ẩn
10
• Biểu thị các đại lượng chưa biết khác theo các ẩn
• Lập hệ hai phương trình diễn đạt sự tương quan giữa các đại lượng
Bước 3 Nhận định kết quả tức là đối chiếu với điều kiện và trả lời
11
Chương 4
– Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0, đồng biến khi x > 0. Với mọi
x 6= 0 thì y > 0 với x = 0 thì y = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0
– Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0, nghịch biến khi x > 0. Với mọi
x 6= 0 thì y < 0 với x = 0 thì y = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0
• Đồ thị của hàm số y = ax2 với a 6= 0 là một đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận
trục Oy làm trục đối xứng. Đường cong đó được gọi là một parabol với đỉnh O
– Nếu a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành O là điểm thấp nhất của đồ thị
12
– Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành O là điểm cao nhất của đồ thị
4.2 Phương trình bậc hai một ẩn. Công thức nghiệm
của phương trình bậc hai
4.2.1 Định nghĩa
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 trong đó x là ẩn
a, b, c4 là các số cho trước với a 6= 0
Cách 3 Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai
x 1 + x2 = − b
2 a
ax + bx + c = 0, a 6= 0, ∆ ≥ 0 ⇒
x1 x2 = c
a
13
4.3.2 Áp dụng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của phương
trình bậc hai
Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 với a 6= 0
c
• Nếu a + b + c = 0 thì x1 = 1 và x2 =
a
c
• Nếu a − b + c = 0 thì x1 = −1 và x2 = −
a
4.3.3 Áp dụng hệ thức Vi-ét để xác định dấu các nghiệm của
phương trình bậc hai
b c
Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 với a 6= 0. Đặt S = − , P = . Ta có
a a
• Trường hợp đặc biệt là phương trình trùng phương ax4 + bx2 + c = 0 với a 6= 0.
Dùng ẩn phụ y = x2 với y > 0
4.4.2 Lưu ý
• Ở bài hệ thức Vi-ét và ứng dụng ta đã biết cho phương trình ax2 + bx + c = 0 nếu
a + b + c = 0 thì 1 là một nghiệm của phương trình còn nếu a + c = b thì −1 là một
nghiêm của phương trình
• Tổng quát cho phương trình f (x) = 0 trong đó f (x) là một đa thức với biến x
14
– Nếu tổng các hệ số của f (x) bằng 0 thì 1 là một nghiệm của phương trình
f (x) = 0
– Nếu tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn của f (x) bằng tổng các hệ số của
các hạng tử bậc lẻ của f (x) thì −1 là một nghiệm của phương trình f (x) = 0
• Bình phương hai vế của phương trình có điều kiện kèm theo
• Chọn một đại lượng chưa biết làm ẩn. Ghi rõ đơn vị và điều kiện của ẩn
• Biểu thị các đại lượng chưa biết khác theo ẩn
• Lập phương trình bậc hai diễn đạt sự tương quan giữa các đại lượng
15
Chương 5
5.1 Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 18
5.2 Tỉ số lượng giác của góc nhọn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
5.3 Bảng lượng giác và máy tính bỏ túi . . . . . . . . . . . . . . . 19
5.4 Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông . . . . . 19
5.5 Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn . . . . . 20
b2 = ab0 h2 = b0 c0
1 1 1
c2 = ac0 2
= 2+ 2
h b c
16
Ta gọi các tỉ số trên theo thứ tự là sin α, cos α, tan α, cot α
• Quan hệ giữa các tỉ số lượng giác
sin α cos α
tan α = cot α =
cos α sin α
˙ =1
tan αcotα sin2 α + cos2 α = 1
17
5.5 Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc
nhọn
Trong thực tế của cuộc sống tỉ số lượng giác của góc nhọn có rất nhiều ứng dụng có thể
kể ra một vài ứng dụng thường gặp nhất như tính chiều cao, tính khoảng cách, . . .
18
Chương 6
Đường tròn
6.1 Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn 21
6.2 Đường kính và dây của đường tròn . . . . . . . . . . . . . . . . 22
6.3 Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây . . . . . . . 22
6.4 Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Dấu hiệu
nhận biết tiếp tuyến của đường tròn . . . . . . . . . . . . . . . 22
6.5 Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau . . . . . . . . . . . . . . 23
6.6 Vị trí tương đối của hai đường tròn . . . . . . . . . . . . . . . 23
6.1 Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của
đường tròn
• Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính của đường tròn đó hoặc
khi biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó
• Đường tròn tâm O bán kính R với R > 0 là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O
một khoảng bằng R
• Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn
• Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác là giao điểm ba đường trung trực của
tam giác đó
– Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác vuông là trung điểm của cạnh
huyền
– Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp nó thì
tam giác đó là tam giác vuông
• Đường tròn là hình có tâm đối xứng và có trục đối xứng. Tâm của đường tròn là
tâm đối xứng của đường tròn đó. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của
đường tròn
19
6.2 Đường kính và dây của đường tròn
6.2.1 So sánh độ dài của đường kính và dây
Trong các dây của một đường tròn dây lớn nhất là đường kính
• Trong một đường tròn đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua
tâm thì vuông góc với dây ấy
20
6.5 Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
• Đường tròn nội tiếp một tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác
đó khi đó tam giác gọi là ngoại tiếp đường tròn
• Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các đường phân giác các
góc trong của tam giác
• Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm
21
Chương 7
22
7.2 Liên hệ giữa cung và dây
• Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau
– Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau và ngược lại
– Cung lớn hơn căng dây lớn hơn và ngược lại
• Trong một đường tròn hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau
– Đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của
dây căng cung ấy. Đường kính đi qua trung điếm của một dây không phải là
đường kính thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây ấy
– Đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng
cung ấy và ngược lại
7.3.2 Định lí
Trong một đường tròn số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn
7.3.3 Hệ quả
Trong một đường tròn
• Các góc nội tiếp bằng nhau thì các cung bị chắn bằng nhau
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau
• Góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90o có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng
chắn một cung
7.4.2 Hệ quả
Trong một đường tròn góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây và góc nội tiếp cùng chắn một
cung thì bằng nhau
23
7.5 Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh
ở bên ngoài đường tròn
• Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn
• Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn
7.6.3 Áp dụng công thức cung chứa góc vào tìm quỹ tích
Quỹ tích các điểm nhìn một đoạn thẳng cho trước dưới một góc α không đổi là hai cung
chứa góc α dựng trên đoạn thẳng đó (0o < α < 180o )
Đặc biệt quỹ tích các điểm nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc vuông là đường
tròn đường kính AB
7.7.2 Định lí
Trong một tứ giác nội tiếp tổng số đo hai góc đối bằng 180o
24
• Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới hai góc bằng
nhau
• Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện
• Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác gọi là đường tròn nội tiếp
đa giác còn đa giác gọi là đa giác ngoại tiếp đường tròn
• Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và
chỉ một đường tròn nội tiếp. Tâm của hai đường tròn đó trùng nhau và gọi là tâm
của đa giác đều
• Công thức tính độ dài cung no của đường tròn bán kính R
n πRn
l = 2πR. =
360 180
S = πR2
• Công thức tính diện tích hình quạt tròn bán kính R cung no
πR2 .n lR
S= hay S =
360 2
với l là độ dài cung no của hình quạt
25
Chương 8
• Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định ta được một
hình trụ
• Với hình nón có bán kính đáy r, đường sinh l và chiều cao h ta có
26
– Diện tích xung quanh bằng Sxq = πrl
– Diện tích toàn phần bằng Stp = πrl + πr2
1
– Thể tích bằng V = πr2 h
3
• Khi cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần hình nón nằm giữa
mặt cắt và mặt đáy là một hình nón cụt
• Để tính diện tích xung quanh hoặc thể tích của hình nón cụt ta có thể tính hiệu
diện tích xung quanh hoặc thể tích của hai hình nón hoặc dùng công thức sau
1
Sxq = π (r1 + r2 ) l; V = πh (r12 + r22 + r1 r2 ) trong đó r1 và r2 là các bán kính đáy,
3
l là đường sinh và h là chiều cao của hình nón cụt
• Khi quay nửa hình tròn tâm O bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định
ta được một hình cầu
27