You are on page 1of 23

1.

Giá trị tiện ích (Utility) phản ánh thái độ của người ra quyết định đối với
a.
Lợi nhuận, lỗ và rủi ro (profit, loss, and risk)
b.
Rủi ro và hối tiếc (risk and regret)
c.
Xác suất và lợi nhuận (probability and profit)
d.
Xác suất và hối tiếc (probability and regret)
2. Trạng thái tự nhiên (State of nature) là:
a.
có thể được lựa chọn bởi người ra quyết định.
b.
có thể mô tả các sự kiện tự nhiên không thể kiểm soát được như lũ lụt hoặc
nhiệt độ đóng băng.
c.
không thể được liệt kê bởi người ra quyết định.
d.
Tất cả các lựa chọn thay thế đều đúng.
3. Phương pháp ấn định xác suất giả định các kết quả thử nghiệm
(experimental) có khả năng như nhau được gọi là
a.
phương pháp mục tiêu (objective method)
b.
phương pháp chủ quan (subjective method)
c.
phương pháp cổ điển (classical method)
d.
phương pháp thực nghiệm (experimental method)
4. Đâu KHÔNG phải là đặt điểm của mô hình EOQ dành cho quy mô sản
xuất?
a.
Hàng tồn khô được bổ sung từ từ khi có lệnh sản xuất.
b.
Sản xuất càng nhiều chi phí càng giảm.
c.
Lệnh bổ sung hàng hóa không nhận 1 lần.
d.
Chi phí thiết lập sản xuất thay thế cho chi phí đặt hàng ở mô hình EOQ số
lượng đặt hàng tối ưu.
5. Tiêu chí quyết định (Decision criteria)
a.
là những lựa chọn mà người ra quyết định phải đối mặt.
b.
là những vấn đề mà người ra quyết định phải đối mặt.
c.
phải là duy nhất cho một vấn đề.
d.
là những cách để đánh giá những lựa chọn mà người ra quyết định phải đối
mặt.
6. Các biến quyết định (Decision variables) là:
a.
đại diện cho các giá trị của các ràng buộc.
b.
cho biết số lượng hoặc bao nhiêu thứ cần sản xuất, đầu tư, mua, thuê, v.v.
c.
phải tồn tại cho mỗi ràng buộc.
d.
đo hàm mục tiêu.
7. Biến nào sau đây là biến ngẫu nhiên liên tục
a.
Tăng bậc lương
b.
Giá cổ phiếu trên sàn chứng khoán
c.
Báo cáo tài chính tại doanh nghiệp
d.
Số nhân khẩu trong hộ gia đình
8/ Đưa ra một quyết định đúng đắn
a.
yêu cầu xác suất cho tất cả các states of nature
b.
yêu cầu sự hiểu biết rõ ràng về các decision alternatives, states of nature, and
payoffs
c.
Tất cả đều đúng.
d.
ngụ ý rằng một kết quả mong muốn sẽ xảy ra.
9. Nếu độ thả nổi lớn hơn không, điều đó có nghĩa là?
a.
Công việc đó là công việc quan trọng trong dự án.
b.
Đó là công việc có thể bỏ qua không làm.
c.
Công việc đó có thể là trễ tiến độ đến thời gian kết thúc trễ nhất
d.
Công việc đó có thể bắt đầu từ thời điểm thời gian kết thúc trễ nhất
10/ Các tùy chọn mà từ đó người ra quyết định chọn một hướng hành động là
a.
Người ra quyết định có thể kiểm soát.
b.
không giống như các trạng thái của tự nhiên (state of nature)
c.
Được gọi là các phương án lựa chọn để quyết định (decision alternatives)
d.
Tất cả đều đúng.
11. Xác suất của một sự kiện (biến cố - The probability of an event)
a.
là xác suất tối thiểu của các sample points trong sự kiện (biến cố).
b.
là tổng xác suất của các sample points trong sự kiện (biến cố).
c.
là tích của xác suất của các sample points trong sự kiện (biến cố).
d.
là xác suất tối đa của các sample points trong sự kiện (biến cố).
12. Việc tối đa hóa (maximization) hoặc tối thiểu hóa(minimization) một đại
lượng nào đó là
a.
mục tiêu của khoa học quản lý.
b.
mục tiêu của quy hoạch tuyến tính.
c.
quyết định để phân tích quyết định.
d.
hạn chế của hoạt động nghiên cứu.
13. Phạm vi xác suất là
a.
bất kỳ giá trị nào từ -1 đến 1
b.
không đến một
c.
bất kỳ giá trị nào từ trừ vô cùng đến cộng vô cùng
d.
bất kỳ giá trị nào lớn hơn 0
14. Trong mô hình mạng vận chuyển, nếu tổng cung lớn hơn tổng cầu thì:
a.
Không cần sửa đổi công thức quy hoạch tuyến tính đã lập
b.
Thiết lập công thức mới với một nguồn cầu giả định với nhu cầu bằng số dư
c.
Thiết lập công thức mới với một nguồn cung giả định bằng số lượng dư
d.
Các đáp án đã nêu đều sai.
15. Điều nào sau đây không phải là biểu diễn hợp lệ của xác suất?
a.
0.0001
b.
1.0001
c.
7/8
d.
35%
16. Trong lập kế hoạch dự án, độ thả nổi công việc được tính như thế nào?
a.
(Thời gian bắt đầu trễ nhất) - (Thời gian bắt đầu sớm nhất)
b.
(Thời gian bắt đầu trễ nhất) - (Thời gian kết thúc trễ nhất)
c.
Tất cả các phát biểu đã nêu đều sai
d.
(Thời gian kết thúc sớm nhất) - (Thời gian bắt đầu sớm nhất)
17. Khi phân tích quyết định tốt, sẽ:
a.
Giúp hiểu hơn về các hoạt động tiếp theo
b.
Giúp đạt được hiệu quả trong kinh doanh
c.
Giúp có thêm thông tin với xác suất tốt hoặc xấu có thể xảy ra
d.
Giúp xác định đúng mẫu cần phân tích
18. Hãy chọn phát biểu đúng về Tiếp cận Minimax Regret
a.
Là người ra quyết định sẽ chọn phương án tiếp cận đem về lợi nhuận cao nhất
b.
Là người ra quyết định sẽ chọn phương án tiếp cận an toàn nhất
c.
Tất cả cùng sai
d.
Là tính toán và tìm sự hối tiếc thấp nhất khi không chịu chọn phương án để
đem về lợi nhuận cao nhất
19. Trong mô hình mạng vận chuyển. nếu tổng cầu lớn hơn tổng cung thì.
a.
Thiết lập công thức mới với một nguồn cung giả định với số cung bằng số
nhu cầu thiếu hụt
b.
Thiết lập công thức mới với một nguồn cầu giả định với nhu cầu bằng số cầu
thiếu hụt
c.
Không cần sửa đổi công thức quy hoạch tuyến tính đã lập
d.
Các đáp án đã nêu đều sai.
20. Khi kết quả của thử nghiệm hoặc dữ liệu lịch sử được sử dụng để chỉ định
giá trị xác suất, phương pháp được sử dụng để chỉ định xác suất được gọi là
a.
phương pháp sau (posterior method)
b.
phương pháp cổ điển (classical method)
c.
phương pháp chủ quan (subjective method)
d.
phương pháp tần số tương đối (relative frequency method)
21. Phát biểu nào đúng nhất cho Payoff:
a.
luôn được đo bằng lợi nhuận - profit.
b.
tồn tại cho mỗi cặp phương án (decision alternative) và trạng thái (State of
nature)
c.
luôn được đo bằng chi phí - cost.
d.
tồn tại cho mỗi trạng thái (state of nature).
22. Các phương án cho quyết định quyết định (Decision alternatives)
a.
Được tạo ra tốt nhất bằng cách sử dụng não bộ.
b.
Được đánh giá như một phần của giai đoạn xác định vấn đề.
c.
Được chọn trước khi phân tích tiêu chí
d.
Cần được xác định trước khi thiết lập các tiêu chí quyết định.
23. Với mô hình tồn kho sẽ KHÔNG giúp chúng ta trả lời câu hỏi sau nào sau
đây?
a.
Số lượng hàng tồn kho bao nhiêu là đủ
b.
Số lần đặt hàng mỗi năm là bao nhiêu
c.
Nên bán hàng hóa nào trước hàng hóa nào sau
d.
Khi nào sẽ phải đặt lại hàng hóa
24. Chí phí hàng tồn kho bao gồm các chi phí nào?
a.
Chi phí đặt hàng lại: chi phí liên quan đến việc hết hàng
b.
Chi phí lưu giữ hàng hóa trong kho
c.
Chi phí đặt hàng: chi phí lương để trả nhân viên xử lý việc đặt hàng (bất kể
số lượng)
d.
Tât cả các phát biểu đều đúng
25. Cách tiếp cận giá trị kỳ vọng tiện tích sử dụng khi nào?
a.
Dẫn đến quyết định giống như cách tiếp cận giá trị mong đợi.
b.
Không yêu cầu xác suất.
c.
Yêu cầu một cây quyết định.
d.
Hữu ích nhất khi có thể có các payoffs quá lớn hoặc quá nhỏ.
26. Hãy chọn phát biểu đúng về cách Tiếp cận Lạc quan (optimistic
approach):
a.
Cách tiếp cận không ngại rủi ro
b.
Nếu là Payoff về chi phí, thì lựa chọn các trạng thái cho Payoff cao nhất, và
sau đó chọn 1 lựa chọn có Payoff thấp nhất.
c.
Cách tiếp cận ngại rủi ro
d.
Nếu là Payoff về lợi nhuận thì các trạng thái cho mức Payoff thấp nhất sẽ
được chọn và sau đó chọn 1 lựa chọn có Payoff cao nhất trong số đó
27.  Phương pháp nào để ra quyết định bảo vệ tốt nhất người ra quyết định
khỏi những kết quả không mong muốn?
a.
hối tiếc tối thiểu (minimum regret)
b.
cách tiếp cận lạc quan (the optimistic approach)
c.
cách tiếp cận bảo thủ (the conservative approach)
d.
minimax hối tiếc (minimax regret)
28. Chọn đáp án đúng cho các phát biểu sau đây
a.
Tất cả các phát biểu đều đúng
b.
Người thích rủi ro là người cho hàm tiện ích với các giá trị tiện ích cho ra đồ
thị lồi được đo theo trục giá trị tiền (M)
c.
Người ngại rủi ro là người cho hàm tiện ích với các giá trị tiện ích cho ra đồ
thị lõm được đo theo trục giá trị tiền (M)
d.
Người trung lập là người có hàm cho ra giá trị tiện ích tuyến tính (đồ thị là
đường thẳng không lồi, lõm)
29.  Trong số 100 khách hàng cuối cùng vào cửa hàng máy tính, 30 khách đã
mua máy tính. Nếu phương pháp cổ điển (classical method) tính toán xác suất
được sử dụng, xác suất để khách hàng tiếp theo mua máy tính là
a.
1.00
b.
0.75
c.
0.30
d.
0.50
30. Người ra quyết định có đồ thị hàm tiện ích dưới dạng một đường thẳng là
a.
tránh rủi ro (a risk avoider)
b.
thận trọng (conservative)
c.
trung lập (risk neutral)
d.
chấp nhận rủi ro (a risk taker)
31. Trong tập hợp tất cả các viên bị trong hộp, giả sử sự kiện A có nghĩa là
các viên bi có màu đỏ và sự kiện B có nghĩa là các viên bi có màu xanh hoặc
vàng. Giao của A và B là (The intersection of A and B is)
a.
tất cả các viên bị có đủ ba màu xanh đỏ vàng.
b.
tất cả các viên bị có màu xanh hoặc đỏ hoặc vàng.
c.
tất cả các viên bị không có màu đỏ.
d.
tất cả viên bị có màu đỏ.
32. Việc mua bảo hiểm và vé số cho thấy mọi người đưa ra quyết định dựa
trên
a.
Tiện ích (utility)
b.
Khả năng tối đa (maximum likelihood)
c.
Giá trị mong đợi (expected value)
d.
Thông tin mẫu (sample information)
33. Từ hình vẽ hàm giá trị tiên ích của 3 người A, B, C ở bên. Hãy cho biết
đâu là người chấp nhận rủi ro?

a.
Cả 3 đều sai
b.
Người A
c.
Người C
d.
Người B
34. Phát biểu nào đúng với vấn đề của bài toán giao việc:
a.
Bài toán giao việc là trường hợp đặc biệt của bài toán vận chuyển với tất cả
khối lượng vận chuyến có sẽ là bằng 1.
b.
Bài toán có thể giải quyết với phương pháp quy hoạch tuyến tính.
c.
Tất cả các phát hiểu còn lại đều đúng.
d.
Bài toán giao việc là trường hợp đặc biệt của bài toán vận chuyển với tất cả
chi phí nhu cầu và cung đều bằng.
35. Theo thông tin từ khách sạn Định Lượng, sau khi thống kê số lượng thuê
phòng theo tháng (30 ngày) như sau: đối với phòng đơn (1 người) được 16
lần thuê, phòng đôi (2 người) được 20 lần thuê, phòng tập thể (4 người) 4 lần
thuê. Hãy tính xác suất lần thuê phòng tập thể (4 người).
a.
0.714
b.
0.125
c.
0.100
d.
0.13
36. Cho nhu cầu D = 5000; Co = $32; Ch = $2; tổng thời gian làm việc trong
năm là 250 ngày và thời gian xử lý đơn hàng là 5 ngày. Xác định điểm đặt lại
hàng là khi nào?
a.
Khi lượng hàng tồn còn 110
b.
Khi lượng hàng tồn còn 100
c.
Khi lượng hàng tồn còn 80
d.
Khi lượng hàng tồn còn 90
37. Ông Q có một cửa hàng thực phẩm thịt đông lạnh. Nhu cầu là 15.000 kg
thịt/năm. Ông Q đã sử dụng mô hình EOQ để tính ra được số lượng đặt hàng
tối ưu là 1250kg. Cửa hàng ông bán 300 ngày trong năm. Hãy tính chi kỳ đặt
hàng của của hàng ông Q?
a.
25 ngày
b.
20 ngày
c.
30 ngày
d.
Tất cả đáp án đã nêu đều sai.
38. Công ty A bán sản phẩm đồ chơi X, như cầu sản phẩm X là 500 và phân
bổ đều trong năm, giá sản phẩm là 50$, chi phí đặt hàng là 80$, chi phí lưu
kho là 10$/sản phẩm/năm. Áp dụng mô hình EOQ, hãy tính số lượng đặt
hàng tối ưu?
a.
80
b.
100
c.
90
d.
110
39. Dưới đây là dữ liệu thể hiện phân phối xác suất cho việc chăm sóc khách
hàng (CSKH) của siêu thị Bách Hóa Xanh với số khác hàng tường ứng như
sau: P(0) = 5%; P(1) =40%; P(2) =20%; P(3) = 40%. Hãy cho biết mức độ kỳ
vọng E(x) của siêu thị về số khách hàng cần chăm sóc trong ngày là
a.
2.0 người/ngày
b.
2.1 người/ngày
c.
2.5 người/ngày
d.
1.75 người/ngày
40. Cho mô hình mạng trung chuyển như hình dưới. Chọn phát biểu sai cho
mô hình

a.
Tổng số lượng hàng hóa vận chuyển từ “Zeron-S” là 75 sản phẩm.
b.
Từ nguồn cung “Super Sheft” vận chuyển đến điểm trung chuyển “Zeron S”
là 75 sản phẩm.
c.
Tổng nguồn cung là 150 sản phẩm.
d.
Từ nguồn cung “Arnold” vận chuyển đến điểm trung chuyển “Zeron S” là 8
sản phẩm.
41. Một thử nghiệm (experiment) bao gồm tung cùng lúc 4 đồng xu. Số
lượng sample points trong thử nghiệm này là:
a.
16
b.
2
c.
8
d.
4
42. Một thử nghiệm bao gồm bốn kết quả với P (E1) = 0.1, P(E2) = 0.3 và
P(E3) = 0.4. Xác suất của kết quả E4 là
a.
0,200
b.
0,024
c.
0,900
d.
0,500
43. Cho nhu cầu D = 5000; Co = $32; Ch = $2; tổng thời gian làm việc trong
năm là 250 ngày. Xác định số lượng đặt hàng tốt ưu là bao nhiêu?
a.
700
b.
600
c.
500
d.
400
44. Công ty gốm sứ Minh Long sản xuất và xuất khẩu một bộ chén (6 cái) thì
đạt lợi nhuận là 9$ và mục tiêu của công ty là phải đạt tối đa hóa lợi nhuận
theo tuần (7 ngày). Hãy xác định hàm mục tiêu f(x) cho bài toán sản xuất trên
a.
f(x)=6x
b.
f(x)=9x+7
c.
f(x)=9x
d.
f(x)=7x
45. Ông An đang phân tích các quyết định đề đưa ra phương án đầu tư vào thị
trường. Sau khi phân tích các quyết định, ông An đã tính được các giá trị: Kỳ
vọng với thông tin hoàn hảo - EvwPI là 17,4 triệu USD; Kỳ vọng không có
thông tin hoàn hảo – EvwoPI là 14.2 triệu USD; Một người mô giới giới
thiệu ông An 1 khả năng đầu tư với số tiền hòa hồng (chi phí mô giới) là 3
triệu USD. Hãy cho biết ông An có nên chọn phương án mo giới đó không?
a.
Không có cơ sở để chấp nhận
b.
Không nên chọn mô giới
c.
Nên chọn mô giới
d.
Tất cả các phương án đều sai
46. Các biến quyết định sẽ được nêu trong (những) phần nào của công thức
quy hoạch tuyến tính (Linear Programming) ?
a.
hàm mục tiêu và phía bên phải của mỗi ràng buộc
b.
hàm mục tiêu và phía bên trái của mỗi ràng buộc
c.
chức năng mục tiêu chỉ
d.
chỉ phía bên trái của mỗi ràng buộc
47. Công ty TMDV Thiên An họp bàn kế hoạch đầu tư cho dự án bất động
sản tại Phan Thiết, sau khi phân tích thông tin về phân bố xác suất lợi nhuận
Ban giám đốc có được các khả năng có thể xảy ra khi đầu tư dự án như sau:
30% khả năng lỗ 15 triệu USD, 25% khả năng hòa vốn, 20% khả năng lãi 30
triệu USD, 15% khả năng lãi 45 triệu USD, 7% khả năng lãi 50 triệu USD và
x khả năng lãi 60 triệu USD. Vậy x là?.
a.
0.02
b.
0.03
c.
0.05
d.
0.04
48. Xác suất mà người ra quyết định đưa ra mà cho một số tiền M và không
quan tâm đến khả năng có thể đạt được mức tiền cao nhất với xác suất đó.
a.
xác suất tiện ích (the utility probability)
b.
Xác suất trung lập (the indifference probability)
c.
Xác suất bất định (the uncertain probability)
d.
Xác suất sổ xố (the lottery probability)
49. Trong tập hợp tất cả các viên bị trong hộp, giả sử sự kiện A có nghĩa là
các viên bi có màu đỏ và sự kiện B có nghĩa là các viên bi có màu xanh hoặc
vàng. Hợp của A và B là (The union of A and B is)
a.
tất cả viên bị có màu đỏ.
b.
tất cả các viên bị có màu xanh hoặc đỏ hoặc vàng.
c.
tất cả các viên bị không có màu đỏ.
d.
tất cả các viên bị có đủ ba màu xanh đỏ vàng.
50. Trong tập hợp tất cả các viên bị trong hộp, giả sử sự kiện A có nghĩa là
các viên bi có màu đỏ và sự kiện B có nghĩa là các viên bi có màu xanh hoặc
vàng. Phần bù của A là (The complement of A is)
a.
tất cả các viên bị có màu xanh hoặc đỏ hoặc vàng.
b.
tất cả viên bị có màu đỏ.
c.
tất cả các viên bị có đủ ba màu xanh đỏ vàng.
d.
tất cả các viên bị không có màu đỏ.
51. Cho sơ đồ mạng dự án như sau (đơn vị thời gian tính bằng ngày). Hãy
cho biết thời gian hoàn thành dư án là bao nhiêu?

a.
24 ngày
b.
20 ngày
c.
22 ngày
d.
18 ngày
52. Cho X là một đại lượng ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất như bảng
sau với m cần tìm. Hỏi giá trị m là bao nhiêu?
a.
m=0,3
b.
m=0,27
c.
m=0
d.
m=0,8
53. Cho sơ đồ mạng dư án sau:

Hãy cho biết công việc F có thời gian bắt đầu sớm nhất và thời gian hoàn
thành sớm nhất là bao nhiều?
a.
ES: 11; EF: 14
b.
ES: 10; EF: 13
c.
ES: 10; EF: 18
d.
ES: 11; EF: 18
54. Nếu P(A) = 0.38, P(B) = 0.83, and P(A B) = 0.27; thì P(A B) =
a.
0.83
b.
1.48
c.
0.27
d.
0.94
55. Cho bảng payoff về lợi nhuận như hình sau. Phát biểu nào sau đây là
đúng? 

a.
Người lạc quan (optimistic) nên chọn quyết định d1;
b.
Người bảo thủ (conservative) nên chọn quyết định d2;
c.
Người bảo thủ (conservative) nên chọn quyết định d3;
d.
Người bảo thủ (conservative) nên chọn quyết định d1;
56. Nếu có tối đa 5.000 giờ lao động mỗi tháng và có thể sản xuất X quả
bóng bàn Pro hoặc Y quả bóng bàn Lite mỗi tháng và công suất sản xuất
bóng bàn Pro là 6 phút 1 quả (0.1 giờ) và bóng bàn Lite là 3 phút quả (0.05
giờ), thì ràng buộc nào sau đây phản ánh tình trạng này?
a.
0.1x + 0.05y <= 5.000
b.
0.1y + 0.05y = 5.000
c.
0.15 (x + y) < 5.000
d.
6x + 3y <= 5.000
57. Cho sơ đồ mạng dự án như sau (đơn vị thời gian tính bằng ngày). Hãy
cho biết các công việc quan trọng là các công việc nào?

a.
A-D-F-H
b.
B-E-F-H
c.
A-D-G
d.
A-C-D-H
58. Cho bảng payoff về lợi nhuận như hình sau. Nếu phương pháp giá trị
mong đợi (EV) thì quyết định nào được chọn.

a.
Tất cả đều đúng
b.
d3
c.
d2
d.
d1
59. Ông Huy là giám đốc công ty Tuấn Khang có kế hoạch xây dựng cơ sở
sản xuất với thông tin như bảng dữ liệu sau. Xét trường hợp ông Huy là
người trung lập trong việc ra quyết định, không quan tâm rủi ro và các yếu tố
khác. Hãy cho biết giá trị kỳ vọng (EV) tối ưu nhất được chọn là phương án
nào? [hinh]
a.
EV(d1)
b.
EV(d2)
c.
EV(d3)
d.
EV(d4)
60. Một người ra quyết định đã chọn 0.4 là xác suất mà anh ta có thể chấp
nhận một khoản lỗ 10.000 và công thức sổ số (lottery): p (−25000) + (1 - p)
(5000). Nếu utility của −25.000 là 0 và của 5000 là 1, thì utility của −10.000

a.
0.7
b.
0.6
c.
0.5
d.
0.4
https://quizlet.com/63601736/chapter-13-decision-analysis-flash-cards/
https://quizlet.com/topic/math/applied-math/decision-analysis/

You might also like