Professional Documents
Culture Documents
Nghiên Cứu Tính Toán Xây Dựng Bản Chào Giá Cho Nhà Máy Thủy Điện Đồng Nai 3 Trong Thị Trường Điện Cạnh Tranh Ce9b4fd3
Nghiên Cứu Tính Toán Xây Dựng Bản Chào Giá Cho Nhà Máy Thủy Điện Đồng Nai 3 Trong Thị Trường Điện Cạnh Tranh Ce9b4fd3
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Từ khóa – Nhà máy thủy điện; thị trường điện; doanh thu; ràng buộc; bản chào.
RESEARCH FOR ESTABLISHING PRICE LIST FOR DONG NAI 3 HYDROELECTRIC
PLANT IN THE COMPETITIVE ELECTRIC MARKET
Abstract - The electricity market is an indispensable way to develop the electricity industry
in a sustainable way and fully conform to the current international trend. Dong Nai 3
Hydropower Plant is one of the factories involved in the electricity market, the problem of
building the optimal bid for the plant is an indispensable requirement for preparation in the
current period. Research project to calculate the bid price of Dong Nai 3 hydropower plant in
competitive electricity market. Develop a program to calculate the optimal day-to-day
operating schedule for the power plant, based on the objective function of maximizing
revenue in the power market at the end of the short-term 24-hour survey period, bid. Use
MATLAB software to build calculations for the next best-of-breed planning problem. The
results of the computation program are consistent with the objective function and are of high
practical significance in analyzing and developing the bid in the electricity market.
Key words - Hydropower plants; the electronic market; revenue; bind to; an offer.
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................1
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................2
6. Đặt tên đề tài .......................................................................................................2
7. Cấu trúc luận văn ................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
ĐỒNG NAI 3................................................................................................................... 3
1.1. LỊCH SỬ THAM GIA VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN ................................... 3
1.1.1. Tổng quan ..................................................................................................... 3
1.1.2. Lộ trình phát triển thị trường điện tại Việt Nam........................................... 4
1.2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC TTD TẠI NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
ĐỒNG NAI 3................................................................................................................... 5
1.2.1. Lưu đồ thực hiện ........................................................................................... 5
1.2.2. Trách nhiệm và thời gian thực hiện .............................................................. 6
1.2.2.1. Trách nhiệm .............................................................................................6
1.2.2.2. Thời gian thực hiện .................................................................................6
1.3. CÔNG TÁC CHÀO GIÁ ......................................................................................... 6
1.3.1. Thông tin cơ sở xây dựng Bản chào giá ....................................................... 6
1.3.2. Xây dựng và tính toán bản chào ................................................................... 7
1.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
ĐỒNG NAI 3................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG BẢN CHÀO GIÁ CHO NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ........... 9
2.1. VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NGÀY TỚI .................................................... 9
2.1.1. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới ......................................... 9
2.1.2. Bản chào ngày tới ......................................................................................... 9
2.1.2.1. Quy định bản chào giá .............................................................................9
2.1.2.2. Sửa đổi bản chào giá .............................................................................10
2.1.3. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang ............................................. 10
2.1.4. Chào giá nhà máy điện khác ....................................................................... 11
2.1.5. Nộp bản chào .............................................................................................. 11
2.2. LẬP LỊCH HUY ĐỘNG CỦA SMO ..................................................................... 11
2.2.1. Lập lịch huy động ngày tới ......................................................................... 11
2.2.2. Lập lịch huy động giờ tới ............................................................................ 12
2.3. CƠ SỞ XÂY DỰNG BẢN CHÀO ........................................................................ 13
2.3.1. Trong Thị trường phát điện cạnh tranh ....................................................... 13
2.3.1.1. Dữ liệu đầu vào của bản chào giá ..........................................................13
2.3.1.2. Quy định bản chào .................................................................................13
2.3.1.3. Phân tích bản chào .................................................................................14
2.3.2. Trong thị trường bán buôn cạnh tranh ........................................................ 17
2.3.2.1. Quy định về bản chào giá ......................................................................17
2.3.2.2. Cấu trúc bản chào ..................................................................................17
2.3.2.3. Nộp bản chào giá ...................................................................................17
2.3.2.4. Sửa đổi bản chào ngày tới .....................................................................17
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH TỐI ƯU NGÀY TỚI CỦA NHÀ MÁY
THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3 .......................................................................................... 19
3.1. TÍNH TOÁN LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH TỐI ƯU NGÀY ........................... 19
3.1.1. Hàm mục tiêu .............................................................................................. 19
3.1.2. Các phương trình ràng buộc ....................................................................... 20
3.1.2.1. Đặc tính phát của nhà máy ....................................................................20
3.1.2.2. Phương trình cân bằng nước của hồ chứa .............................................23
3.1.2.3. Giới hạn dung tích hồ chứa ...................................................................23
3.1.2.4. Giới hạn lượng nước qua nhà máy ........................................................24
3.1.2.5. Giới hạn công suất phát của nhà máy....................................................24
3.1.3. Dữ liệu đầu vào ........................................................................................... 24
3.1.3.1. Đặc tính thể tích hồ chứa .......................................................................24
3.1.3.2. Thông số ban đầu của hồ chứa ..............................................................26
3.1.3.3. Lưu lượng nước về hồ từng giờ trong ngày: .........................................27
3.1.3.4. Thông số đường ống áp lực ...................................................................27
3.1.3.5. Thông số đặc tính phát ..........................................................................27
3.1.3.6. Giá thị trường dự báo ............................................................................27
3.2. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG MATLAB ..................................................................... 29
3.3. LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN ...................................................................................... 30
3.4. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ........................................................................................ 31
3.4.1. Phân bố tối ưu công suất ............................................................................. 31
3.4.2. Diễn biến mực nước hồ và dung tích hồ ..................................................... 32
3.4.3. Doanh thu nhà máy trong từng chu kỳ giao dịch........................................ 34
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH XÂY DỰNG BẢN CHÀO CHO NHÀ MÁY THỦY
ĐIỆN ĐỒNG NAI 3 ...................................................................................................... 37
4.1. CHÀO GIÁ NGÀY TỚI TRONG THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH
(VCGM)......................................................................................................................... 37
4.1.1. Phân tích tính toán bản chào từ kế hoạch vận hành tối ưu ngày ................ 37
4.1.1.1. Cở sở lập bản chào ................................................................................37
4.1.1.2. Ràng buộc của bản chào ........................................................................38
4.1.1.3. Phân tích block giá và block công suất .................................................38
4.1.2. Phân tích bản chào sau ngày vận hành ....................................................... 41
4.1.3. So sánh với bản chào khi chưa lập kế hoạch vận hành tối ưu .................... 44
4.2. THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN CẠNH TRANH (VWEM) ...................................... 49
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 51
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Số
Tên bảng Trang
hiệu
3.1 Quan hệ mức nước và dung tích hồ Đồng Nai 3 nội suy 25
3.2 Thông số ban đầu của hồ chứa 26
3.3 Thông số của đường ống áp lực 27
3.4 Thông số đặc tính phát nhà máy Đồng nai 3 27
3.5 Giá điện thị trường dự báo 28
3.6 Phân bố tối ưu công suất cho các tỗ máy (MW) 31
3.7 Diễn biến mức nước và dung tích hồ 33
3.8 Doanh thu của nhà máy 35
4.1 Thông tin bản chào 37
4.2 Bản chào giá ngày tới 40
4.3 Giá thị trường ngày 8/1/2018 41
4.4 Công suất huy động của tồ máy ngày 8/1/2018 42
4.5 Doanh thu sau vận hành ngày 8/1/2018 43
4.6 Bảng chào giá ngày 8/1/2018 45
Doanh thu ngày 8/1/2018 khi chưa chào theo kế hoạch lập kế
4.7 46
hoạch vận hành tối ưu ngày
Bảng so sánh công suất huy động và doanh thu giữa hai phương
4.8 47
án
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
Tên hình Trang
hiệu
3.1 Đường cong hiệu suất của nhà máy 21
3.2 Tuyến tính hóa đường cong hiệu suất 21
3.3 Đặc tính vận hành turbine NMTĐ Đồng Nai 3 22
Quan hệ mực nước, diện tích và dung tích hồ chứa thủy điện
3.4 26
Đồng Nai 3 (Nguồn ĐN3)
3.5 Lưu đồ thuật toán 30
3.6 Biểu đồ công suất phát hai tổ máy H1 H2 nhà máy Đồng Nai 3 32
3.7 Biểu đồ diễn biến mức nước hồ Đồng Nai 3 33
3.8 Biểu đồ dung tích hồ chứa Đồng Nai 3 34
3.9 Doanh thu nhà máy Đồng Nai 3 từng chu kỳ 36
4.1 Biểu đồ giá thị trường sau ngày vận hành 41
4.2 Biểu đồ huy động công suất sau ngày vận hành 42
4.3 Biểu đồ doanh thu sau ngày vận hành 44
4.4 Biểu đồ so sánh công suất huy động theo hai phương án 48
4.5 Biểu đồ so sánh doanh thu theo hai phương án 48
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thị trường điện là con đường tất yếu là cách thức để phát triển ngành Điện một
cách bền vững và hoàn toàn phù hợp với xu thế quốc tế hiện nay. Ngoại trừ một số
nước chậm phát triển, hầu hết ngành điện các nước trên thế giới đã vận hành theo cơ
chế thị trường. Sau 5 năm đi vào hoạt động chính thức đến hết tháng 6/2017, đã có 76
nhà máy điện trực tiếp tham gia thị trường điện với tổng công suất đặt 20.728 MW,
chiếm 49% tổng công suất đặt toàn hệ thống. Bước đầu đã tạo môi trường cạnh tranh
công khai bình đẳng giữa các đơn vị tham gia; tạo cú huých cho các doanh nghiệp sản
xuất điện và có hiệu ứng tích cực thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực điện năng.
Thực hiện lộ trình đã được phê duyệt dự kiến sẽ hình thành thị trường bán buôn
điện cạnh tranh dự kiến từ năm 2016, Bộ công Thương đã ban hành Quyết định
6463/QĐ-BCT ngày 22/7/2014 phê duyệt thiết kế tổng thể thị trường bán buôn điện
cạnh tranh Việt Nam. Hiện tại đã triển khai thí điểm bước đầu với 5 Tổng công ty
Điện lực và 1 số nhà máy trong các Tổng công ty Phát điện. Đến năm 2019 thì sẽ triển
khai chính thức. Là 1 trong những nhà máy tham gia thị trường điện thì vấn đề xây
dựng được phương án chào giá tối ưu cho nhà máy là một yêu cầu tất yếu để chuẩn bị
trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu trong luận văn này
là “Nghiên cứu tính toán chào giá nhà máy thủy điện Đồng Nai 3 trong thị trường điện
cạnh tranh”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tính toán xây dựng bản chào giá hợp lý cho nhà máy thủy điện Đồng
Nai 3 trong từng chu kỳ giao dịch để tránh các nguy cơ rủi ro và tận dụng được các cơ
hội để có thể thu được lợi nhuận cao nhất trong thị trường.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Đối tượng nghiên cứu
Nhà máy thủy điện Đồng Nai 3
* Phạm vi nghiên cứu
Tính toán xây dựng bản chào giá cho nhà máy thủy điện Đồng Nai 3 trong từng
chu kỳ giao dịch.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu các quy định của thị trường phát điện cạnh tranh;
Xây dựng các hàm mục tiêu và các ràng buộc;
Xây dựng chương trình để tính toán lập bản chào giá cho từng chu kỳ giao dịch.
Đưa ra được các block giá chào và công suất tương ứng. Doanh thu điện dự kiến cho
chu kỳ giao dịch.
2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3
hỗ trợ Chính phủ trong việc lên kế hoạch phát triển ngành, quản lý thị trường, các vấn
đề đầu tư xây dựng các nhà máy điện. Tổng cục Năng lượng (DGE) và Cục Điều tiết
Điện lưc (ERAV) giúp Bộ lập kế hoạch và quản lý chính sách, giám sát hoạt động của
thị trường điện, quy hoạch điện, giá bán và cấp các giấy phép. EVN là Tập đoàn nhà
nước và báo cáo trực tiếp với Chính phủ. EVN giữ vai trò là nhà cung cấp chính trong
sản xuất điện, là đơn vị độc quyền mua buôn, truyền tải và phân phối điện.
1.1.2. Lộ trình phát triển thị trường điện tại Việt Nam
Nhu cầu sử dụng điện năng ở Việt Nam tăng lên nhanh chóng. Trong năm 2000,
công suất lắp đặt khoẳng 6.450 MW và tổng sản lượng khoảng 26,5 tỷ kWh/năm. Đến
năm 2014 tổng công suất lắp đặt khoảng 34.000 MW (gấp hơn 5 lần so với năm 2000),
sản lượg đạt 160 tỷ kWh/năm (tăng gấp 6 lần). Ngành Điện Việt Nam phát triển theo
Quy hoạch phát triển điện quốc gia (Tổng sơ đồ VII), nhu cầu điện của Việt Nam tiếp
tục tăng từ 14-16%/năm trong thời kỳ 2011- 2015 và sau đó giảm dần xuống
11.15%/năm trong thời kỳ 2016-2020 và 7.4-8.4%/năm cho giai đoạn 2021-2030.
Theo Luật Điện lực năm 2004 và được cụ thể hóa trong Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ thì thị trường điện Việt Nam sẽ hình thành và phát triển theo 3 cấp độ:
- Thị trường phát điện cạnh tranh (giai đoạn 2005-2015)
- Thị trường bán buôn cạnh tranh (giai đoạn 2015-2022)
- Thị trường bán lẻ cạnh tranh (giai đoạn sau năm 2022)
Thị trường phát điện cạnh tranh: Là cấp độ đầu tiên của thị trường điện cạnh
tranh ở Việt Nam. Trong giai đoạn này, chỉ có cạnh tranh trong khâu phát điện, chưa
có cạnh tranh trong khâu bán buôn và bán lẻ điện. Khách hàng sử dụng điện chưa có
cơ hội lựa chọn đơn vị bán điện cho mình. Các đơn vị phát điện sẽ cạnh tranh bán điện
cho một đơn vị mua buôn duy nhất (Công ty mua bán điện trực thuộc EVN) trên thị
trường giao ngay và qua hợp đồng mua bán điện dài hạn. Cục Điều tiết Điện lực quy
định hàng năm tỷ lệ sản lượng điện năng mua bán qua hợp đồng và điện năng giao
dịch trên thị trường giao ngay.
Thị trường bán buôn điện cạnh tranh: Hình thành các đơn vị mua bán buôn mới
để tăng cường cạnh tranh trong khâu mua bán điện. Khách hàng lớn và các công ty
phân phối được quyền mua điện trực tiếp từ các đơn vị phát điện thông qua thị trường
hoặc từ các đơn vị bán buôn. Các đơn vị bán buôn điện cạnh tranh mua điện từ các đơn
vị phát điện và cạnh tranh bán điện cho các đơn vị phân phối và khách hàng lớn. Chưa
có cạnh tranh trong khâu bán lẻ điện, khách hàng sử dụng nhỏ chưa có quyền lựa chọn
đơn vị cung cấp điện.
Thị trường bán lẻ điện cạnh tranh: Sự cạnh tranh diễn ra ở cả 3 khâu: phát điện,
bán buôn và bán lẻ điện. Khách hàng trên cả nước được lựa chọn đơn vị bán điện cho
mình (đơn vị bán lẻ điện) hoặc mua điện trực tiếp từ thị trường. Các đơn vị bán lẻ điện
5
cũng cạnh tranh mua điện từ các đơn vị bán buôn, các đơn vị phát điện hoặc từ thị
trường để bán lẻ cho khách hàng sử dụng điện.
Hình 1.1. Các giai đoạn phát triển thị trường điện ở Việt Nam
1.2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC TTD TẠI NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
ĐỒNG NAI 3
1.2.1. Lưu đồ thực hiện
Thông số đầu vào và Tính toán lập Bản chào Duyệt Bản chào
ngày tới
6
chào giá một cách hợp lý nhất để tối ưu vận hành nhà máy điện và thu được doanh thu
cao nhất từ thị trường mà vẫn đảm bảo các yêu cầu ràng buộc và các quy trình liên
quan đến nhà điện.
Kết luận :
Chương này đã trình bày tổng quan về thị trường điện lực Việt Nam các giai
đoạn hình thành và phát triển. Theo lộ trình phát triển thị trường điện lực đã hoàn thiện
giai đoạn 1 thị trường phát điện cạnh tranh, đang từng bước thí điểm và bước vào giai
đoan 2 là thị trường bán buôn điện cạnh tranh. Qua 5 năm tham gia vào thị trường điện
của nhà máy Thủy điện Đồng Nai 3 nhận thấy việc xây dựng tính toán bản chào giá
cho nhà máy điện là một vấn đề cấp thiết để đảm bảo tối ưu hóa doanh thu của
nhà máy.
9
CHƯƠNG 2
XÂY DỰNG BẢN CHÀO GIÁ CHO NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
suất công bố trong ngày D-2 theo Quy trình đánh giá an ninh hệ thống điện ngắn hạn
được quy định tại Quy định hệ thống điện truyền tải trừ trường hợp sự cố kỹ thuật bất
khả kháng. Nhà máy có trách nhiệm cập nhập công suất công bố khi có sự cố dẫn đến
giảm công suất khả dụng.
Trong điều kiện bình thường dải công suất chào đầu tiên trong bản chào giá của
các tổ máy nhiệt điện phải bằng công suất phát ổn định thấp nhất của tổ máy. Dải công
suất chào cuối cùng phải bằng công suất công bố. Đối với các nhà máy nhiệt điện
trong quá trình khởi động và dừng máy được phép cập nhật bản chào giờ với công suất
thấp hơn công suất phát ổn định thấp nhất;
Các nhà máy thủy điện có thể chào các dải công suất đầu tiên trong từng giờ
bằng 0 (không) MW. Đối với những nhà máy thủy điện có khả năng điều tiết trên 02
ngày thì dải công suất chào cuối cùng phải bằng công suất công bố;
Đơn vị của giá chào là đồng/kWh, với số thập phân nhỏ nhất là 0,1;
Giá chào trong khoảng từ giá sàn đến giá trần của tổ máy và không giảm theo
chiều tăng của công suất chào.
2.1.2.2. Sửa đổi bản chào giá
Đơn vị chào giá được phép sửa đổi và nộp lại bản chào giá ngày tới hoặc cho các
chu kỳ giao dịch còn lại trong ngày D cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện ít nhất 45 phút trước chu kỳ giao dịch có thay đổi bản chào giá;
Bản chào giá sửa đổi không được thay đổi giá chào so với bản chào ngày tới của
đơn vị chào giá đó;
Bản chào giá sửa đổi không được thay đổi công suất ở các mức công suất nhỏ
hơn hoặc bằng công suất công bố cho giờ tới trừ trường hợp vi phạm yêu cầu kỹ thuật
của bản chào;
Bản chào giá sửa đổi tăng công suất chỉ được sử dụng làm bản chào lập lịch giờ
tới trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất;
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm kiểm tra tính
hợp lệ của các bản chào giá sửa đổi và sử dụng làm bản chào giá lập lịch để lập lịch
huy động giờ tới và tính giá thị trường điện.
2.1.3. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
Nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang có trách nhiệm chào giá theo một bản chào
giá chung cả nhóm và tuân thủ giới hạn giá chào
Đơn vị đại diện chào giá có trách nhiệm tuân thủ các quy định về chào giá đối
với tất cả các nhà máy điện trong nhóm nhà máy thủy điện bậc thang.
Giá trị nước của nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang là giá trị nước của hồ thuỷ
điện lớn nhất trong bậc thang đó.
11
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán việc
giảm công suất dần về công suất phát ổn định thấp nhất hoặc ngừng và thay đổi lại
thời gian khởi động lại các tổ máy trong trường hợp thừa công suất theo nguyên tắc
sau:
a) Giảm công suất các tổ máy có giá hợp đồng mua bán điện (Pc) theo thứ tự từ
cao đến thấp;
b) Ngừng các tổ máy có giá hợp đồng mua bán điện (Pc) theo thứ tự từ cao đến
thấp;
c) Ngừng các tổ máy có chi phí khởi động từ thấp đến cao;
d) Khi khởi động lại theo thứ tự các tổ máy có giá hợp đồng mua bán điện (Pc)
theo thứ tự từ thấp đến cao;
đ) Tính toán thời gian ngừng các tổ máy để đáp ứng yêu cầu của hệ thống, hạn
chế việc vận hành lên, xuống các tổ máy nhiều lần.
2.2.2. Lập lịch huy động giờ tới
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập lịch huy
động giờ tới cho các tổ máy phát điện theo phương pháp lập lịch có ràng buộc và
phương pháp lập lịch không ràng buộc.
2. Lập lịch huy động giờ tới trong trường hợp thiếu công suất
a) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập lịch huy động các tổ máy
theo thứ tự sau:
- Theo bản chào giá lập lịch;
- Các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu theo công suất điều chỉnh;
- Các tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, các tổ máy cung cấp
dịch vụ dự phòng nguội theo lịch huy động ngày tới;
- Các tổ máy cung cấp dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống
điện;
- Công suất dự phòng quay;
- Giảm công suất dự phòng điều tần xuống mức thấp nhất cho phép.
b) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện kiểm tra, xác định lượng
công suất dự kiến cần sa thải để đảm bảo an ninh hệ thống.
3. Lập lịch huy động giờ tới trong trường hợp thừa công suất
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm điều chỉnh lịch
huy động giờ tới thông qua các biện pháp theo thứ tự sau:
a) Dừng các tổ máy tự nguyện ngừng phát điện;
b) Giảm dần công suất phát của các tổ máy khởi động chậm về mức công suất
phát ổn định thấp nhất;
c) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay;
13
d) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ điều tần;
đ) Dừng các tổ máy khởi động chậm theo thứ tự sau:
- Có thời gian khởi động ngắn nhất;
- Có giá hợp đồng mua bán điện (Pc) từ cao đến thấp;
- Có chi phí khởi động từ thấp đến cao. Chi phí khởi động do Đơn vị mua buôn
duy nhất thỏa thuận với Đơn vị phát điện và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện;
- Có mức công suất thấp nhất đủ để giải quyết tình trạng thừa công suất.
2.3. CƠ SỞ XÂY DỰNG BẢN CHÀO
2.3.1. Trong Thị trường phát điện cạnh tranh
2.3.1.1. Dữ liệu đầu vào của bản chào giá
Diễn biến giá thị trường;
Diễn biến phụ tải;
Có bốn dạng đồ thị phụ tải ngày cơ bản trong tuần :
+ Đồ thị phụ tải ngày thứ Ba đến thứ Sáu: Đây là phụ tải ngày làm việc thường
có phụ tải từng giờ, Pmax, Pmin và sản lượng cao hơn ngày nghỉ cuối tuần.
+ Đồ thị phụ tải ngày thứ Hai: có Pmax thấp nhất trong tuần.
+ Đồ thị phụ tải ngày thứ Bảy: có Pmax thấp hơn ngày làm việc, phụ tải từng giờ
và sản lượng giảm so với ngày làm việc do thứ Bảy là ngày nghỉ cuối tuần.
+ Đồ thị phụ tải ngày Chủ nhật: có Pmax, công suất từng giờ và sản lượng thấp
nhất trong tuần.
Các ảnh hưởng của khí hậu, thủy văn;
+ Nhiệt độ có ảnh hưởng mạnh nhất tới phụ tải, có thể xem phụ tải làm một hàm
số phụ thuộc vào nhiệt độ (nhiệt độ tăng thì phụ tải tăng và ngược lại).
+ Thông tin thủy văn: từ thông tin thủy văn do SMO công bố, tính toán sản lượng
phát theo mực nước đầu tuần và cuối tuần để không vi phạm giới hạn mực nước hồ.
Điều này rất quan trọng vì, trong trường hợp Nhà máy có hai (02) tuần liền vi phạm
mực nước giới hạn tuần thì tuần tiếp theo không được chào giá và trong thời gian bị
can thiệp đơn vị phát điện được thanh toán theo giá hợp đồng mua bán điện.
Quy trình liên hồ chứa: đảm bảo cấp nước hạ du
Các ràng buộc của tồ máy;
Mức nước giới hạn A0;
Sản lượng Qc cấp cho từng giờ;
Sản lượng kế hoạch của nhà máy;
Doanh thu từ thị trường mang lại;
2.3.1.2. Quy định bản chào
Có tối đa 05 (năm) cặp giá chào (đồng/kWh) và công suất (MW) cho tổ máy cho
14
Phân tích:
Từ bảng ví dụ 1 trường hợp giá hợp đồng cao hơn giá thị trường có 3 kịch bản
chào giá:
Sản lượng phát bằng với sản lượng hợp đồng: giá bán điện bằng giá hợp đồng.
Sản lượng phát lớn hơn sản lượng hợp đồng: giá bán điện thấp hơn giá hợp đồng.
Sản lượng phát nhỏ hơn sản lượng hợp đồng: giá bán điện cao hơn giá hợp đồng.
Từ nhận xét trên cho thấy trong trường hợp giá hợp đồng cao hơn giá thị trường
thì chiến thuật chào giá là công suất chào thấp hơn so với sản lượng hợp đồng để thu
được lợi nhuận từ thị trường mà vẫn tiết kiệm được nước để dành phát vào những chu
kỳ có giá thị trường cao hơn.
Trường hợp Giá hợp đồng < Giá thị trường ( Pc < SMP )
Giờ 1 Giờ 2 Tổng
Chiến lược chào Qsmp = Qc
Giá hợp đồng Pc 500 500
SL hợp đồng Qc 40,000 80,000 120,000
SL phát Qsmp 40,000 80,000 120,000
Giá SMP 600 650
Rcfd - 4,000,000 -12,000,000 -16,000,000
Rsmp 24,000,000 52,000,000 76,000,000
R thị trường 60,000,000
Giá bán điện (đồng/kwh) 500
Chiến lược chào Qsmp > Qc
Giá hợp đồng Pc 500 500
SL hợp đồng Qc 40,000 80,000 120,000
SL phát Qsmp 40,000 110,000 150,000
Giá SMP 600 650
Rcfd - 4,000,000 - 12,000,000 -16,000,000
Rsmp 24,000,000 71,500,000 95,500,000
R thị trường 79,500,000
Giá bán điện (đồng/kwh) 530
Chiến lược chào Qsmp < Qc
Giá hợp đồng Pc 500 500
SL hợp đồng Qc 40,000 80,000 120,000
SL phát Qsmp 30,000 70,000 100,000
Giá SMP 600 650
Rcfd - 4,000,000 - 12,000,000 - 16,000,000
Rsmp 18,000,000 45,500,000 63,500,000
R thị trường 47,500,000
Giá bán điện (đồng/kwh) 475
16
Phân tích:
Từ bảng ví dụ 2 trường hợp giá hợp đồng thấp hơn giá thị trường có 3 kịch bản
chào giá:
Sản lượng phát bằng với sản lượng hợp đồng: giá bán điện bằng giá hợp đồng.
Sản lượng phát lớn hơn sản lượng hợp đồng: giá bán điện cao hơn giá hợp đồng.
Sản lượng phát nhỏ hơn sản lượng hợp đồng: giá bán điện thấp hơn giá hợp
đồng.
Từ nhận xét trên cho thấy trong trường hợp giá hợp đồng thấp hơn giá thị trường
thì chiến thuật chào giá là công suất chào cao hơn so với sản lượng hợp đồng để bán
điện với giá cao tránh trường hợp phải trả tiền lại cho thị trường trong những thời điểm
giá cao mà sản lượng phát thấp hơn so với sản lượng hợp đồng.
Nhận xét:
Từ việc phân tích hai trường hợp ví dụ để được doanh thu cao thì việc đầu tiên và
rất quan trọng là dự đoán được giá thị trường (SMP);
Một trong những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến giá thị trường là số lượng
lớn các tổ máy và mức công suất tham gia phát điện;
Ảnh hưởng của việc phân bổ Qc đối với giá biên thị trường cho từng giờ rất lớn,
khi mà giá thị trường nhỏ hơn giá hợp đồng mua bán điện (SMP < Pc) thì việc phân bổ
Qc càng lớn thì có lợi rất nhiều cho Nhà máy và ngược lại.
Giá công suất thị trường (CAN)
Giá công suất thị trường được tính toán trên nguyên tắc đảm bảo cho Nhà máy
điện mới tốt nhất thu hồi đủ chi phí biến đổi và cố định.
Giá công suất thị trường cho từng chu kỳ giao dịch được Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện tính toán trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới
và không thay đổi trong năm áp dụng.
Để đảm bảo các tổ máy cung cấp dự phòng thu hồi đủ chi phí cố định, giá công
suất (CAN) cần trả cho tổ máy trong lịch huy động trong các giờ từ 05g 00 đến 22g 00
và yêu cầu các tổ máy khả dụng để dự phòng trong trường hợp phụ tải biến đổi hoặc
các tổ máy được lập lịch nhưng không khả dụng. Để thực hiện điều này CAN được
tính toán sau ngày vận hành:
Xác định nhà máy được thanh toán CAN
- Tính toán phụ tải hiệu chỉnh với 3% khuyến khích và 7% dự phòng quay cộng
điều tần;
- Sắp xếp theo thứ tự Bản chào của các Đơn vị phát điện, điều tần, cộng dự
phòng quay và Nhà máy chiến lược đa mục tiêu theo phương pháp huy động không
17
ràng buộc(1).
Kết luận:
Khi giá biên hệ thống cao hơn giá hợp đồng mua bán điện, đưa ra các mức giá
chào đủ cạnh tranh mục đích nhanh chóng đạt sản lượng Qc phân bổ để thu lợi nhuận
cao vào các chu kỳ giao dịch còn lại trong ngày.
Không những đưa các mức giá đủ canh tranh để nhanh chóng đạt Qc mà còn
được hưởng doanh thu lượng công suất, vì lượng công suất được huy động sẽ nằm trọn
trong biểu đồ tính doanh thu công suất (CAN) sau ngày vận hành Thị trường điện.
2.3.2. Trong thị trường bán buôn cạnh tranh
2.3.2.1. Quy định về bản chào giá
- Giá sàn bản chào các tổ máy phát điện:
- Đối với các tổ máy nhiệt điện: Giá sàn bản chào là -1 đ/kWh.
- Đối với các tổ máy thủy điện: Giá sàn bản chào là 0 đ/kWh.
2.3.2.2. Cấu trúc bản chào
10 cặp giá (đ/kWh) và công suất (MW) cho tổ máy cho từng chu kỳ giao dịch
của ngày D và D+1.
2.3.2.3. Nộp bản chào giá
Trước 11h30 ngày D-1, các đơn vị nộp bản chào giá ngày D và D+1 cho Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2.3.2.4. Sửa đổi bản chào ngày tới
Trước 04 giờ kể từ thời điểm bắt đầu mỗi chu kỳ chào giá lại của ngày D, đơn vị
phát điện và đơn vị đại diện giao dịch được sửa đổi lại bản chào giá đã nộp cho Đơn vị
vận hành hệ thống điện và nộp lại bản chào giá sửa đổi cho các chu kỳ giao dịch còn
lại trong ngày D và D+1 cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Đối với các chu kỳ giao dịch còn lại của ngày D: Chỉ được thay đổi công suất
chào, không được thay đổi giá chào so với bản chào giá đã nộp ngày D-1.
Đối với các chu kỳ giao dịch ngày D+1: Được cập nhật lại giá chào và công suất
chào.
Đơn vị mua điện:
Để phá bỏ thế độc quyền trong khâu mua điện, thị trường bán buôn điện cạnh
tranh sẽ bao gồm 5 tổng công ty điện lực miền: Tổng công ty điện lực miền Bắc, tổng
công ty điện lực miền Nam, tổng công ty điện lực miền Trung, tổng công ty điện lực
Hà Nội.
(1) Phương pháp không ràng buộc là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp tối ưu
chi phí phát điện không xét đến các giới hạn truyền tải và tổn thất truyền tải trong hệ thống điện
18
Kết luận:
Chương này trình bày các cơ sở và các quy định của việc lập tính toán và xậy
dựng bản chào giá giờ tới. Từ thực tiễn của nhà máy xét thấy việc lập bản chào hoàn
toàn dựa trên những dự đoán chủ quan và kinh nghiệm trên thị trường mà chưa có một
kế hoạch cụ thể và khoa học.
Để xây dựng được một bản chào có hiệu quả cao cần phải xây dựng phương án
lập kế hoạch vận hành tối ưu ngày tới cho nhà máy để lấy cơ sở phân tích và tính toán
xây dựng bản chào.
Phương án lập kế hoạch vận hành tối ưu ngày được trình bày ở chương 3 của
luận văn.
19
CHƯƠNG 3
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH TỐI ƯU NGÀY TỚI CỦA
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3
(3.1)
Trong đó:
SMP: là giá thị trường thanh toán cho chu kỳ t (đ/kWh)
Qsmp: là công suất phát của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch t (kWh).
CAN: là giá công suất thị trường (đ/kWh).
Pc : là giá hợp đồng (đ/kWh).
Qc : là sản lượng hợp đồng trong chu kỳ giao dịch t (kWh).
Khoản doanh thu theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
(3.2)
Trong đó:
- Rc : Khoản thanh toán sai khác trong chu kỳ giao dịch t (đồng);
- Qc : Sản lượng điện năng thanh toán theo giá hợp đồng trong chu kỳ giao
- dịch t (kWh);
- Pc: Giá hợp đồng mua bán điện dạng sai khác (đồng/kWh).
- SMP: Giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch t (đồng/kWh);
- CAN: Giá công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch t (đồng/kWh).
Giá hợp đồng (Pc), Sản lượng hợp đồng giờ (Qc), và giá công suất thị trường
(CAN) là các yếu tố được biết trước và được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện tính toán trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới và không thay đổi
trong năm áp dụng. Phần doanh thu này coi như một hằng số nên trong quá trình tính
toán tác giả bỏ qua các yếu tố trên. Hàm mục tiêu của bài toán được rút gọn thành
công thức (3.3).
Hàm mục tiêu được xây dựng trong luận văn này là cực đại hóa tổng doanh thu
của nhà máy điện được xem xét trong thị trường điện vào cuối thời gian khảo sát được
biểu thị bằng công thức sau:
20
(3.3)
Trong đó:
SMP: là giá thị trường dự báo thanh toán cho chu kỳ t (đ/kWh) xem như đã biết
trước.
Qsmp: là công suất phát của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch t (kWh).
CAN: là giá công suất thị trường (đ/kWh)
3.1.2. Các phương trình ràng buộc
3.1.2.1. Đặc tính phát của nhà máy
Công thức tính công suất cho nhà máy thủy điện [3]:
Pt =9.81x10-3ηtQtHt (kW) (3.4)
Trong đó:
Pt (MW) là công suất phát của tổ máy phát thủy lực ở thời điểm t;
Qt (m3/s) là lưu lượng nước chạy máy qua tua bin tại thời điểm t.
Ht (m) là cột nước tính toán của nhà máy ở thời điểm t.
ηt là hiệu suất chung của tổ máy phát thủy lực hiệu suất thay đổi nhỏ coi như
không thay đổi ηt = 0,9.
Cột áp tính toán của nhà máy:
H = Ztl - Zhl - H (3.5)
Với: + Ztl là mức nước thượng lưu;
+ Zhl là mức nước hạ lưu;
+ H là tổn thất cột áp. gồm tổn thất cột áp của kênh. ống dẫn và chênh lệch
động năng của dòng chảy ở phía trước và sau nhà máy.
Trong quá trình vận hành, mức nước hạ lưu thay đổi không đáng kể so với mức
nước thượng lưu và tổn thất cột áp xem như không đổi nên cột áp tính toán của nhà
máy có thể quy về mức nước thượng lưu.
Trong mỗi nhà máy có các tổ máy đều giống nhau, nên cũng dễ dàng kết hợp để
đưa ra công thức tính công suất cho nhà máy như công thức (3.4).
Mối quan hệ giữa lượng nước tiêu hao và lượng điện năng được phát của nhà
máy là quan hệ phi tuyến, phụ thuộc vào cột áp gọi là đường cong hiệu suất [5].
Như vậy, đối với mỗi nhà máy sẽ có một họ các đường cong hiệu suất. trong đó
mỗi đường cong hiệu suất đại diện cho một cột áp nào đó biểu diễn mối quan hệ giữa
lượng nước tiêu hao và điện năng được phát.
Từ những đặc điểm nêu trên. để thuận tiện trong quá trình tính toán. ta sẽ tuyến
tính hóa từng đoạn đường cong hiệu suất, chính là đơn giản hóa đường cong hiệu suất,
mà mỗi đường là đại diện cho một khoảng mức nước thượng lưu (từ cột áp tính toán
21
P03ht (1)
P02ht
P01ht Q
Trong đoạn lưu lượng qua nhà máy nhỏ nhất, (ứng với công suất phát P0),
đến lưu lượng qua nhà máy lớn nhất, được chia làm 3 đoạn bằng nhau có độ
lớn Qlh, đoạn (1) có hệ số góc là k1, đoạn (2) có hệ số góc là k2, đoạn (3) có hệ số góc
là k3.
Như vậy, đường cong hiệu suất được tuyến tính hóa có phương trình như sau:
(3.6)
Trong đó:
(3.7)
, , lần lượt là lượng nước tiêu thụ ứng với đoạn (1), (2) và (3) của nhà
máy tại chu kỳ t.
Hệ số góc của các đoạn (1), (2) và (3) lần lượt được tính theo các công thức
sau:
P1 P0
k1 (3.8)
Qlh
P2 P1
k2 (3.9)
Qlh
P3 P 2
k3 (3.10)
Qlh
Hình 3.3. Đặc tính vận hành turbine NMTĐ Đồng Nai 3
23
Bảng 3.1. Quan hệ mức nước và dung tích hồ Đồng Nai 3 nội suy
555
550
545
540
535
530
525
520
515
510
505
500
495
490
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000 2200 2400
Hình 3.4. Quan hệ mực nước, diện tích và dung tích hồ chứa thủy điện Đồng Nai 3
(Nguồn ĐN3)
3.1.3.2. Thông số ban đầu của hồ chứa
Các thông số ban đầu của hồ chứa biết trước bao gồm:
- Mức nước ban đầu của hồ chứa;
- Mức nước mục tiêu vào cuối thời gian khảo sát ngắn hạn (24 giờ) có được từ
kế hoạch điều tiết dài hạn của hồ chứa. Từ các mức nước mục tiêu này, dựa vào đặc
tính thể tích hồ, ta dễ dàng tính được giới hạn dung tích trên và giới hạn dung
tích dưới của hồ chứa trong thời gian khảo sát ngắn hạn đang xét.
Số liệu cụ thể được trình bày ở Bảng 3.2.
Bảng 3.2. Thông số ban đầu của hồ chứa
Mức Mức Mức
Dung tích Dung tích Dung tích
nước nước nước
ban đầu mục tiêu mục tiêu
ban đầu mục tiêu mục tiêu
(m3) min (m3) max (m3)
(m) min max
Đồng
588 587,8 590 801,177 801,177 801,177
Nai 3
27
nên tác giả dựa vào số liệu quá khứ và các dự báo về khí hậu, phụ tải để dự báo giá
dựa trên phân tích theo chủ quan người viết.
Giá thị trường dự báo cho từng giờ trong thời gian khảo sát như Bảng 3.5.
Bảng 3.5. Giá điện thị trường dự báo
SMP CAN FMP
Giờ
(đồng) (đồng) (đồng)
1 750 166,7 916,7
2 750 162,6 912,6
3 550 160,2 710,2
4 500 159,2 659,2
5 725 160,2 885,2
6 800 163 963
7 800 171 971
8 1000 199,5 1199,5
9 1000 216 1216
10 1000 227,6 1227,6
11 1000 224 1224
12 950 204,1 1154,1
13 1000 214,9 1214,9
14 1000 226,3 1226,3
15 1000 226,4 1226,4
16 1000 223,1 1223,1
17 1000 209,6 1209,6
18 1000 197,1 1197,1
19 1000 205,6 1205,6
20 1000 201,7 1201,7
21 1000 207,5 1207,5
22 900 200,2 1100,2
23 900 190 1090
24 900 176,7 1076,7
Dữ liệu đầu ra
- Công suất phát từng giờ nhà máy trong thời gian khảo sát 24 giờ;
29
- Diễn biến mức nước và dung tích hồ chứa từng giờ trong thời gian khảo sát
24 giờ;
- Doanh thu nhà máy từng giờ trong thời gian khảo sát 24 giờ,
3.2. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG MATLAB
MATLAB là một phần mềm tính toán của hãng MathWorks, nhằm hỗ trợ các
tính toán khoa học và kỹ thuật với các phần tử cơ bản là ma trận. Phần mềm tích hợp
sẵn các chức năng tính toán, hiển thị và lập trình trong một môi trường trực quan, dễ
sử dụng. Qua quá trình phát triển lâu dài, MATLAB được phát triển thành một công cụ
rất mạnh, được ứng dụng khá phổ biến trong các trường đại học ở khắp thế giới như là
công cụ không thể thiếu trong các lĩnh vực: toán học cao cấp, khoa học và kỹ thuật,
Với MATLAB, bài toán tính toán, phân tích, thiết kế và mô phỏng trở nên dễ
dàng hơn trong nhiều lĩnh vực chuyên ngành như: Điện, Điện tử, Cơ khí, Cơ điện tử,
Vật lý…
MATLAB tập hợp các công cụ để giải quyết các bài toán cụ thể vào trong các gói
công cụ (toolbox), Ngoài ra, người sử dụng có thể tự bổ sung các gói công cụ của
mình bằng cách tạo ra các tệp tin chương trình và lưu vào một thư mục riêng, Các hàm
để giải các bài toán tối ưu hóa nằm trong gói công cụ Optimization toolbox.
Chương trình tính toán của luận văn được viết bằng MATLAB, trong đó sử dụng
các hàm giải bài toán quy hoạch tuyến tính của gói công cụ Optimization toolbox để
giải quyết bài toán mà luận văn đặt ra.
Các số liệu đầu vào, bao gồm: đặc tính hồ chứa, mức nước hiện hành, mức nước
mục tiêu vào cuối thời gian khảo sát; Lưu lượng nước tự nhiên về các hồ chứa trong
thời gian khảo sát đã được dự báo; Các giới hạn công suất phát, giới hạn lưu lượng
nước chạy máy của các nhà máy; Giá điện thanh toán dự báo của thị trường điện cho
từng giờ trong thời gian khảo sát được nhập sẵn ở file excel, để thuận tiện cho việc
kiểm tra và điều chỉnh thông số đầu vào khi cần thiết.
Kết quả tính toán sẽ được xuất ra file excel dưới dạng bảng và đồ thị để thuận
tiện cho quá trình lưu trữ, in ấn phục vụ công tác báo cáo.
30
Bắt đầu
Nhập dữ liệu
Kết thúc
Hình 3.6. Biểu đồ công suất phát hai tổ máy H1 H2 nhà máy Đồng Nai 3
3.4.2. Diễn biến mực nước hồ và dung tích hồ
Kết quả diễn biến mực nước hồ và dung tích hồ chứa được trình bày ở Bảng 3.7.
Trong đó:
- SMP = 750 đồng (giá dự báo)
- Qsmp = 61x106 (kWh)
- CAN = 166,7 (đ/kWh)
Tải bản FULL (81 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
Thay số ta có
35
ce9b4fd3