Professional Documents
Culture Documents
Kế thuế
Kế thuế
- Hóa đơn đỏ- Hóa đơn thuế là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật
- Các loại hóa đơn thuế:
+ Hóa đơn Giá trị gia tăng: sử dụng cho tổ chức sử dụng theo pp khấu trừ
+ Hóa đơn bán hàng: tổ chức, cá nhân sử dụng pp trực tiếp hoặc tổ chức, cá nhân trong khu phi
thuế quan (chuyên sx để xuất khẩu)
+ Hóa đơn khác: Tem, vé,…
+ Phiếu thu tiền cước, thu phí
- Hình thức
+ Hóa đơn tự in: theo mẫu của cơ quan thuế và ủy quyền của cơ quan thuế
+ Hóa đơn đặt in:
+ Hóa đơn điện tử: file dữ liệu điện tử
- Nội dung trên hóa đơn: Thông tin bắt buộc và thông tin không bắt buộc
- TH đặc biệt mà hóa đơn không cần có thông tin bắt buộc
+ TH1: Không nhất thiết phải có chữ kí người mua hoặc dấu của người bán trong TH hóa đơn điện,
nước, viễn thông, dịch vụ ngân hàng đủ đk tự tin
+ TH2: kinh doanh dịch vụ ko nhất thiết phải có tiêu thức đơn vị tính
+ TH3: doanh nghiệp được cục thuế cho phép ko đóng dấu trên hóa đơn
- Ai phải xuất hóa đơn?
- Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm cả TH khuyến mại, quảng cáo,
hàng mẫu, cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động; ngoại trừ hàng hóa luân
chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất
- Nghĩa vụ phải xuất hóa đơn
+ TH bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán từ 200k trở nên mà người mua không lấy
hóa đơn hoặc người mua ko cung cấp tên, địa chỉ mã số thuế nếu có thì người bán vẫn phải lập hóa
đơn và ghi rõ người mua không lấy hóa đơn.
+ TH bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200k thì người bán không nhất thiết
phải lập hóa đơn, trừ TH người mua yêu cầu lập hóa đơn=> người bán phải lập bảng kê bán hàng
hóa, dịch vụ lẻ (lập theo mẫu quy định), lập hóa đơn thuế VAT chung trong ngày
+ Các đơn vị bán lẻ xăng dầu phải lập tổng thuế VAT chung trong ngày nếu người mua không yêu
cầu lập hóa đơn
- Thời điểm phải xuất hóa đơn:
+ Bán hàng hóa: Ngày lập hóa đơn là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua không phân biệt thu được tiền hay chưa thu được tiền
+ Cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ không phân biệt thu được tiền
hay chưa thu được tiền, trong TH tổ chức thực hiện thu tiền trước thì ngày lập hóa đơn là ngày thu
tiền (hóa đơn tương ứng với số tiền đã thu trước)
- Xây dựng lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình hoặc hạng mục xây dựng, khối
lượng công trình đã hoàn thành không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Nếu
công trình bàn giao nhiều lần thì lập hóa đơn cho từng lần. Nếu thu tiền theo tiến độ thì hóa đơn
được lập khi phát sinh khoản thu tiền
- Điện nước, viễn thông& truyền hình ngày lập hóa đơn chậm nhất không quá 7 ngày kể từ ngày
ghi chỉ số điện nước trên đồng hồ, hoặc ngày kết thúc kì quy ước đối với dịch vụ viễn thông &
truyền hình.
Hóa đơn điện tử
- 1/11/2020: Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử
- Nội dung hóa đơn:
+ Thông tin chung về hóa đơn
+ Thông tin về người bán: Tên địa chỉ, mã số thuế của người bán
+ Thông tin về người mua : Tên địa chỉ, mã số thuế của người mua
+ Thông tin về hàng hóa, dịch vụ
+ Chữ ký số của người bán, người mua
+ Mã của cơ quan thuế ( nếu thuộc đối tượng áp dụng)
=> Đối tượng sử dụng: DN tổ chức kinh tế có rủi ro cao về thuế; Hộ cá nhân konh doanh sử dụng
sổ sách kế toán có 10 lao động trở lên, có doanh thu năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên hoặc có
doanh thu năm trước liền kề từ 10 tỷ trở lên trong lĩnh vực thương mại dịch vụ
+ Ngày tháng lập hóa đơn trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản, xây dựng hoặc
+ Nội dung khác (nếu có): phí, lệ phí, chiết khấu thương mại,…)
- 8 trường hợp không cần đầy đủ các tiêu thức
- Hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua
- Hóa đơn điện tử bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại cho cá nhân không kinh doanh
- HDDT bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh
- HDĐT là tem, vé, thẻ điện tử
- Chứng từ, dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống TMĐT (xuất cho tổ chức
kinh doanh hoặc tổ chức không kinh doanh thì chứng từ xuất qua website hoặc hệ thống TMĐT
cho các cá nhân không xác định là hóa đơn điện tử, mà cụ thể công ty kinh doanh dịch vụ hàng
không phải lập hóa đơn điện tử đầy đủ)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử (tên người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa chỉ
kho xuất hàng, địa chỉ kho nhập hàng, không thể hiện thuế suất và tổng số tiền thanh toán)
- HDĐT của hoạt động xây dựng, lắp đặt, xây nhà để bán có thu tiền theo tiến độ hợp đồng (không
cần có đơn vị tính, số lượng, đơn giá)
- HDĐT sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không
- Thời điểm xuất hóa đơn
- Hàng hóa: Giống như trên
- Dịch vụ: thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm thu tiền ( tùy thuộc xem thời
điểm nào đến sớm hơn)
- Đối với Kinh doanh BĐS, xây dựng cơ sở hạ tầng
+ TH1: Chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh
toán trên hợp đồng
+ TH2: Đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: như trên
- Dịch vụ vận tải hàng không: chậm nhất không quá 5 ngày kể từ ngày chứng từ, vận tải hàng
không xuất qua website
THUẾ GTGT
1. Khái niệm
- Thuế TTĐB là thuế tiêu dùng đánh vào 1 số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh
mục nhà nước quy định
2. Đặc điểm
- Thuế gián thu
- Thu 1 lần vào khâu SX, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ
- Có mức động viên cao (phân phối lại thu nhập)
- Danh mục hàng hóa chịu thuế không nhiều và thay đổi theo điều kiện
3. Hàng hóa đặc biệt
- HHDV cao cấp vượt trên nhu cầu phổ thông
- HHDV không có lợi cho sức khỏe, gây lãng phí và có thể ảnh hưởng xấu đến xã hội
- Lượng cầu HH thường biến động theo thu nhập nhưng ít biến động theo giá cả.
4. Mục tiêu đánh thuế TTĐB
- Tạo thu cho NSNN
- Hướng dẫn SX, điều tiết tiêu dùng đối với các hàng hóa đặc biệt
- Góp phần tái phân phối điều hòa thu nhập, đảm bảo cân bằng xã hội
5. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
- Đối tượng chịu thuế: Là các hàng hóa, dịch vụ trong danh mục nhà nước quy định. VD: ô
tô, rượu, thuốc lá, tiền giả,…
- Đối tượng không chịu thuế: HHDV không tiêu dùng ở Việt Nam sẽ không chịu thuế
TTĐB
- Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh
doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
6. Căn cứ tính thuế TTĐB
Thuế TTĐB phải nộp= Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất
7. Giá tính thuế
- Là giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh CHƯA CÓ
thuế TTĐB và CHƯA CÓ thuế GTGT và thuế BVMT
- Đối với hàng SX trong nước: Giá tính thuế TTĐB=
Gi á b á n chư a c ó thuế VAT−thu ế BVMT
1+Thu ế su ấ t thu ế TT Đ B
- Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB= Giá tính thuế NK+ Thuế NK
- Đối với hàng hóa gia công: Là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế GTGT của cơ sở đưa
gia công hoặc của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương trên thị trường cùng thời điểm
bán hàng
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp: Là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế
GTGT của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả
góp.
- Đối với hàng hóa đem trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, khuyến mại: Là giá tính thuế
TTĐB của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
- Đối với hàng hóa sản xuất với hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở SX và cơ sở sở
hữu thương hiệu HH, công nghệ SX: Là giá bán ra chưa có thuế TTĐB của cơ sở sở hữu
thương hiệu hàng hoám công nghệ sản xuất
- Đối với cơ sở kinh doanh XK mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để XK
nhưng không XK mà bán trong nước: Là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế GTGT, cụ
thể:
Giá tính thuế TTĐB=
Gi á b á ntrong nướ c c ủ a CSXK ch ư a c ó thu ế GTGT −thu ế BVMT
1+thu ế su ấ t thu ế TT Đ B
8. Thời điểm xác định thuế TTĐB
- Đối với hàng hóa: thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng hóa là thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu được tiền.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
9. Quy định về hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế
a. Hoàn thuế
1. Hàng tạm NK, tái XK bao gồm
- Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang
chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, được tái xuất ra nước ngoài;
- Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái
xuất khi tái xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số hàng thực tế
tái xuất khẩu;
- Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng tái xuất khẩu ra nước ngoài được hoàn lại số
thuế TTĐB đã nộp đối với số hàng xuất trả lại nước ngoài;
- Hàng NK đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế NK ít hơn so với khai báo,
hàng NK trong quá trình NK bị hư hỏng, mất mát có lý do xác đáng , đã nộp thuế TTĐB
2. Hàng là nguyên liệu NK để SX, gia công hàng XK được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp
tương ứng với số nguyên liệu dùng để SX hàng hóa thực XK.
3. Cơ sở SXKD quyết toán thuế khi sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản,chuyển đổi hình
thức sở hữu, giao bán, bán, khoán có số thuế TTĐB nộp thừa.
4. Cơ sở SXKD được hoàn thuế TTĐB theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU
1. Khái niệm
- Thuế TNCN là thuế trực thu
- Thu nhập chịu thuế TNCN trong kỳ tính thuế là thu nhập sau khi đã giảm trừ các khoản
chi phí liên quan để tạo ra thu nhập, các khoản giảm trừ thuế TNCN mang tính chất xã
hội và các khoản giảm trừ khác.
2. Vai trò của thuế TNCN
- Góp phần tăng nguồn thu cho NSNN
- Góp phần thực hiện công bằng xã hội
3. Đối tượng nộp thuế
- Người có thu nhập chịu thuế theo quy định
- Cá nhân cư trú (sống ở VN trên 183 ngày) có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài
lãnh thổ VN
- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ VN.
4. Thu nhập chịu thuế
- Thu nhập từ kinh doanh
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
- Thu nhập từ trúng thưởng
- Thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Thu nhập từ nhận thừa kế
- Thu nhập từ nhận quà tặng
5. Thu nhập được miễn thuế
- Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ và chồng
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của
cá nhân trong TH cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,
nuôi trồng đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường
- Thu nhập từ lãi tiền gửi.
6. Cách tính thuế với cá nhân cư trú
- Biểu thuế lũy kế từng phần: Áp dụng với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công
- Biểu thuế toàn phần: Áp dụng với thu nhập khác như thu nhập từ chuyển nhượng BĐS,
đầu tư vốn,..
- Biểu thuế lũy kế từng phần
Bậc Phần TN tính thuế/năm Phần TN tính thuế/ tháng Thuế suất
thuế (triệu đ) (triệu đ) (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
7. Giảm trừ thuế
- Đối tượng nộp thuế: 9tr/tháng. Mỗi người phụ thuộc: 3.6tr/tháng
- Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh
hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm số thuế tương ứng với mức độ thiệt hại
nhưng không vượt quá số thuế phải nộp
8. Cách tính thuế với cá nhân không cư trú
- Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh với từng lĩnh vực, ngành nghề SX,
KD như sau:
- 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hóa
- 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ
- 2% đối với HĐ SX, xây dựng, vận tải và HĐKD khác
- 20% đối với tiền lương, tiền công