You are on page 1of 14

HÓA ĐƠN

- Hóa đơn đỏ- Hóa đơn thuế là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật
- Các loại hóa đơn thuế:
+ Hóa đơn Giá trị gia tăng: sử dụng cho tổ chức sử dụng theo pp khấu trừ
+ Hóa đơn bán hàng: tổ chức, cá nhân sử dụng pp trực tiếp hoặc tổ chức, cá nhân trong khu phi
thuế quan (chuyên sx để xuất khẩu)
+ Hóa đơn khác: Tem, vé,…
+ Phiếu thu tiền cước, thu phí
- Hình thức
+ Hóa đơn tự in: theo mẫu của cơ quan thuế và ủy quyền của cơ quan thuế
+ Hóa đơn đặt in:
+ Hóa đơn điện tử: file dữ liệu điện tử
- Nội dung trên hóa đơn: Thông tin bắt buộc và thông tin không bắt buộc
- TH đặc biệt mà hóa đơn không cần có thông tin bắt buộc
+ TH1: Không nhất thiết phải có chữ kí người mua hoặc dấu của người bán trong TH hóa đơn điện,
nước, viễn thông, dịch vụ ngân hàng đủ đk tự tin
+ TH2: kinh doanh dịch vụ ko nhất thiết phải có tiêu thức đơn vị tính
+ TH3: doanh nghiệp được cục thuế cho phép ko đóng dấu trên hóa đơn
- Ai phải xuất hóa đơn?
- Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm cả TH khuyến mại, quảng cáo,
hàng mẫu, cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động; ngoại trừ hàng hóa luân
chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất
- Nghĩa vụ phải xuất hóa đơn
+ TH bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán từ 200k trở nên mà người mua không lấy
hóa đơn hoặc người mua ko cung cấp tên, địa chỉ mã số thuế nếu có thì người bán vẫn phải lập hóa
đơn và ghi rõ người mua không lấy hóa đơn.
+ TH bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200k thì người bán không nhất thiết
phải lập hóa đơn, trừ TH người mua yêu cầu lập hóa đơn=> người bán phải lập bảng kê bán hàng
hóa, dịch vụ lẻ (lập theo mẫu quy định), lập hóa đơn thuế VAT chung trong ngày
+ Các đơn vị bán lẻ xăng dầu phải lập tổng thuế VAT chung trong ngày nếu người mua không yêu
cầu lập hóa đơn
- Thời điểm phải xuất hóa đơn:
+ Bán hàng hóa: Ngày lập hóa đơn là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua không phân biệt thu được tiền hay chưa thu được tiền
+ Cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ không phân biệt thu được tiền
hay chưa thu được tiền, trong TH tổ chức thực hiện thu tiền trước thì ngày lập hóa đơn là ngày thu
tiền (hóa đơn tương ứng với số tiền đã thu trước)
- Xây dựng lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình hoặc hạng mục xây dựng, khối
lượng công trình đã hoàn thành không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Nếu
công trình bàn giao nhiều lần thì lập hóa đơn cho từng lần. Nếu thu tiền theo tiến độ thì hóa đơn
được lập khi phát sinh khoản thu tiền
- Điện nước, viễn thông& truyền hình ngày lập hóa đơn chậm nhất không quá 7 ngày kể từ ngày
ghi chỉ số điện nước trên đồng hồ, hoặc ngày kết thúc kì quy ước đối với dịch vụ viễn thông &
truyền hình.
 Hóa đơn điện tử
- 1/11/2020: Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử
- Nội dung hóa đơn:
+ Thông tin chung về hóa đơn
+ Thông tin về người bán: Tên địa chỉ, mã số thuế của người bán
+ Thông tin về người mua : Tên địa chỉ, mã số thuế của người mua
+ Thông tin về hàng hóa, dịch vụ
+ Chữ ký số của người bán, người mua
+ Mã của cơ quan thuế ( nếu thuộc đối tượng áp dụng)
=> Đối tượng sử dụng: DN tổ chức kinh tế có rủi ro cao về thuế; Hộ cá nhân konh doanh sử dụng
sổ sách kế toán có 10 lao động trở lên, có doanh thu năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên hoặc có
doanh thu năm trước liền kề từ 10 tỷ trở lên trong lĩnh vực thương mại dịch vụ
+ Ngày tháng lập hóa đơn trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản, xây dựng hoặc
+ Nội dung khác (nếu có): phí, lệ phí, chiết khấu thương mại,…)
- 8 trường hợp không cần đầy đủ các tiêu thức
- Hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua
- Hóa đơn điện tử bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại cho cá nhân không kinh doanh
- HDDT bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh
- HDĐT là tem, vé, thẻ điện tử
- Chứng từ, dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống TMĐT (xuất cho tổ chức
kinh doanh hoặc tổ chức không kinh doanh thì chứng từ xuất qua website hoặc hệ thống TMĐT
cho các cá nhân không xác định là hóa đơn điện tử, mà cụ thể công ty kinh doanh dịch vụ hàng
không phải lập hóa đơn điện tử đầy đủ)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử (tên người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa chỉ
kho xuất hàng, địa chỉ kho nhập hàng, không thể hiện thuế suất và tổng số tiền thanh toán)
- HDĐT của hoạt động xây dựng, lắp đặt, xây nhà để bán có thu tiền theo tiến độ hợp đồng (không
cần có đơn vị tính, số lượng, đơn giá)
- HDĐT sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không
- Thời điểm xuất hóa đơn
- Hàng hóa: Giống như trên
- Dịch vụ: thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm thu tiền ( tùy thuộc xem thời
điểm nào đến sớm hơn)
- Đối với Kinh doanh BĐS, xây dựng cơ sở hạ tầng
+ TH1: Chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh
toán trên hợp đồng
+ TH2: Đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: như trên
- Dịch vụ vận tải hàng không: chậm nhất không quá 5 ngày kể từ ngày chứng từ, vận tải hàng
không xuất qua website
THUẾ GTGT

 Trường hợp không phải kê khai nộp thuế GTGT


+ Các giao dịch không phải là mua bán HHDV
+ Các dịch vụ được diễn ra ở ngoài Việt Nam
+ Bán tài sản không tham gia HĐ SXKD
+ Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán HHDV của công ty
+ Góp vốn bằng tài sản để thành lập công ty
+ Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc
+ Hàng nhập khẩu là hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị người mua nước ngoài trả lại
+ Hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất hoặc phục vụ HĐKD của
chính công ty
+ Xuất máy móc, thiết bị, hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả
 Đối tượng không phải nộp thuế GTGT
+ Nhóm không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp (<100tr/ năm)
+ Nhóm sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của SX nông nghiệp
+ Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội
+ Không thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thông lệ quốc tế
+ Không chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền
+ Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các ca m kết quốc tế
+ Không chịu thuế vì lý do khác (chuyển quyền sử dụng đất, chuyển giao công nghệ,…
 Thời điểm tính thuế GTGT
+ Bán hàng hóa: Chuyển giao quyền không phân biệt đã thu đc tiền hay chưa thu đc tiền
+ Hàng nhập khẩu: Đăng kí tờ khai hải quan
+ Cung ứng dịch vụ: hoàn thành cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn (bán hàng
hóa: chuyển giao quyền sở hữu không phân biệt đã thu đc tiền hay chưa thu đc tiền; cung
ứng dịch vụ: ngày hoàn thành cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm thu tiền; thời điểm nào sớm
hơn thì là thời điểm tính thuế GTGT)
 Thuế suất: 0%: hh, dịch vụ xuất khẩu
 Mức thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng thiết yếu như nước
sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc
phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, KHÔNG bao gồm các loại nước uống
đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát thuộc đối tượng áp dụng thuế suất
10%
2. Quặng để sx phân bón, thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi,
cây trồng
3. Dịch vụ đào nắp, nạo vét kênh, mương ao hồ phục vụ sx nông nghiệp, nuôi trồng,
chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông
nghiệp
4. Sản phẩm trồng trọt (thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ), chăn nuôi, thủy sản, hải
sản chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại
(trừ TH bán cho các tổ chức thương mại thì thuế suất 0%)
5. Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế;
lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại
sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá ko phân biệt nguyên liệu sản
xuất.
6. Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến
(song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ,..) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ
gỗ, măng và các sản phẩm quy định khác. Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực
phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới
dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực
phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy, hải
sản khác. TH thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì thuế suất là 10%
7. Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn
8. Các sản phẩm được làm từ đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm,
vỏ dừa, sợ dừa, bèo tây,..
9. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc, dụng cụ chuyên dùng cho y tế như các loại
máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh, các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng
để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương, dụng cụ đo huyết áp, tim mạch,
truyefn máu, bơm kim tiêm, dụng cụ phòng trách thai và các dụng cụ, thiết bị
chuyên dùng cho y tế khác.
10. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng,
phấn, thươc kẻ, compa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy,
nghiên cứu, thí nghiệm khoa học
11. HĐ văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao, biểu diễn nghệ thuật, sx phim, nhập
khẩu, phát hành và chiếu phim (trừ khoản bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian
hàng tại hội chợ)
12. Đồ chơi cho trẻ em, sách các loại
13. Dịch vụ KHCN phục vụ hoạt động NCKH và phát triển công nghệ,…
14. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở
 Mức thuế suất 10% còn lại
 Phương pháp tính thuế
1. PP khấu trừ
 Đối tượng áp dụng:
+ Cơ sở kinh doanh đang HĐ có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ trở lên và thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán
+ Cơ sở kinh doanh tự nguyện áp dụng PP khấu trừ
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành tìm kiếm, thăm dò,
phát triển và khai thác dầu, khí
+ Chi nhánh mới thành lập đước áp dụng PP khấu trừ nếu công ty áp dụng PP khấu trừ
+ DN mới thành lập từ dự án đầu tư
 Cách XĐ thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp trong kì = Thuế GTGT đầu ra- Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
=> Thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế GTGT của HH, DV bán ra ghi trên hóa đơn GTGT,
được XĐ= giá tính thuế của HH,DV x thuế suất
=> Đối với cơ sở KD bán HH, DV: (nộp theo thuế suất bên nào cao hơn)
+ Nếu thuế suất ghi trên hóa đơn > thuế suất quy định tại VBPL: nộp thuế theo hóa đơn
=> Đối với cơ sở KD mua HH, DV: (nộp theo thuế suất bên nào thấp hơn)
+ Nếu thuế suất ghi trên hóa đơn > thuế suất quy định tại VBPL: nộp thuế theo VBPL
=> Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: = tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua
HH,DV (bao gồm cả TSCĐ)
 Nguyên tắc XĐ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
 Nguyên tắc 1: Thuế GTGT đầu vào của HH, DV sử dụng cho SXKD HH,DV chịu thuế
GTGT được khấu trừ toàn bộ.
=> Cơ sở KD phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu
trừ. TH không hạch toán riêng được thì THUẾ ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ= tỷ lệ %
giữa doanh thu chịu thuế GTGT, DT ko phải kê khai
=> Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ , cơ sở kinh doanh được kế toán ghi vào
chi phí để tính thuế TNDN hoặc tính vào nguyên giá TSCĐ, trừ số thuế GTGT của HH,DV
mua vào từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ko có chứng từ thanh toán ko dùng tiền
mặt.
 Nguyên tắc 2: Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi
XĐ số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho
 Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
 Có hóa đơn GTGT hợp pháp
 Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HH, DV mua vào (bao gồm cả hàng
hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên
 Đối với HH,DV xuất khẩu phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia
công hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hóa đơn bán HH,DV, chứng từ thanh toán qua ngân
hàng, tờ khai hải quan đối với HH xuất khẩu
2. PP tính trực tiếp
 PP trực tiếp trên GTGT
 Đối tượng áp dụng: Hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý
 Cách xác định: Thuế GTGT phải nộp= Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế GTG
 = ( Giá thanh toán của hàng bán ra- Giá thanh toán của hàng mua vào) x Thuế suất
thuế GTGT
 PP trực tiếp trên doanh thu
 Đối tượng áp dụng: DN, hơp tác xã đang hoạt động có doanh thu hằng năm dưới 1 tỷ
đồng
 Công thức tính:
Thuế GTGT phải nộp= Tỷ lệ % x Doanh thu
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định như sau:
+ phân phối, cung cấp hàng hóa : 1%
+ dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
+ sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu NVL:3%
+ HĐ kinh doanh khác: 2%
 Quy định kê khai và hoàn thuế GTGT:
 Điều kiện: Cơ sở kinh doanh áp dụng pp khấu trừ để xác định thuế phải nộp
 Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh
 Dự án đầu tư
 Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu,…
 Hoàn thuế: Nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc quý
thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. TH lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên
hoặc sau ít nhất 4 quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được
khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh đc hoàn thuế.
3. Thuế GTGT đầu vào
a. Chứng từ đầu vào:
 Hóa đơn hợp pháp của HHDV mua vào, chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu,
chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài ko có tư cách pháp nhân ở VN và cá
nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
 Chứng từ thanh toán qua ngân hàng (giá trị thanh toán trên hóa đơn từ 20 triệu đồng trở
lên).
b. Lưu chứng từ đầu vào (20 năm)
+ Lưu theo thời gian, trình tự với bảng kê chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
+ Lưu theo chứng từ thanh toán
4. Thuế GTGT đầu ra
a. Chứng từ đầu ra
 Hóa đơn GTGT ghi đủ- đúng các yếu tố trên hóa đơn
 Tách bạch rõ ràng giá bán chưa có thuế GTGT và thuế GTGT
b. Lưu chứng từ đầu ra
 1 liên lưu trên quyển hóa đơn
 1 liên nên xé ra khỏi quyển và lưu theo bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra
THUẾ TNDN

1. Khái niệm, đặc điểm


 Thuế TNDN là thuế tính trên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp trong kì kinh
tế.
 Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp
đồng thời cũng là người chịu thuế
 Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
hoặc các nhà đầu tư.(có lợi nhuận mới phải nộp thuế). Nếu DN bị lỗ thì chuyển
toàn bộ số lỗ và liên tục số lỗ vào thu nhập của những năm tiếp theo. Thời gian
chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ những năm tiếp sau năm phát sinh
lỗ.
 Thuế TNDN được khấu trừ trước thuế TNCN
2. Đối tượng nộp thuế
 Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế
a. DN được thành lập và HĐ theo quy định của luật DN, luật đầu tư,..
b. Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có SXKD hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực
c. Tổ chức được thành lập và HĐ theo Luật hợp tác xã
d. DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại
VN
e. Tổ chức khác ngoài có HĐSX kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, cú thu nhập chịu
thuế.
3. Căn cứ tính thuế
 Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ HĐSX, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
 Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền
góp vốn, thu nhập từ chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án đầu tư, …
 Thu nhập từ HĐ chuyển nhượng BĐS, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư,
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để nộp thuế.
 Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập
khác
 Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế -( thu nhập được miễn thuế + Các
khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
 Doanh thu xác định thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, dịch vụ kể cả
trợ giám phụ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN: Hoàn thành việc cung ứng hàng
hóa, dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
 Đối với hoạt động cho thuê tài sản thì có thể lựa chọn:
+ Khai báo DT theo số tiền nhận trước
+ Khai báo DT theo số tiền phân bổ từng kỳ
 Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả chậm, trả góp
=> Thời điểm ghi nhận DT: Chuyển giao hàng cho khách; DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán (chưa có thuế) trả tiền ngay
 Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi
=> Trao đổi không tương tự: ghi nhận DT khi hàng hóa xuất ra để trao đổi
 Đối với hoạt động gia công hàng hóa
=> Thời điểm ghi nhân DT: Hoàn tất gia công và chuyển giao cho khách hàng
 Đối với đơn vị nhận đại lý:
=> Sau khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ bán hàng đại lý, hóa đơn GTGT của
hoa hồng đại lý
 Đối với đơn vị giao đại lý
=> Khi hàng hóa đã được đơn vị nhân đại lý bán, tiêu thụ, thông báo lại; hóa đơn
GTGT của hàng hóa.
4. Chi phí được trừ và chi phí không được trừ
 Chi phí được trừ
a. Chi phát sinh liên quan đến HĐ SXKD của DN (chi cho HĐ phúc lợi <= 1 tháng
lương bình quan thực tế thực hiện trong năm tính thuế của DN
b. Các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c. Khoản chi mua HH,DV có giá trị từ 20trđ trở lên phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt
 Chi phí không được trừ
a. Khoản chi phí tương ứng với phần GT bị tổn thất đã xác định đc trách nhiệm bồi
thường, đã được bảo hiểm bồi thường hoặc không đáp ứng đủ điều kiện về hồ sơ.
b. Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô
tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống, phần trích khấu hao trên 1,6 tỷ không được
tính vào CF khấu trừ.
c. CF lương, thưởng, phụ cấp,… không được quy định cụ thể tại các tài liệu như hợp
đồng lao động, quy ước LĐ tập thể,…
d. CF phát sinh nhưng chưa thực chi trả tại thời điểm quyết toán
e. CF vượt quá định mức khoán như tiền trang phục cho nhân viên với hiện vật
(3trđ/người/tháng) (tiền mặt <= 5trđ/người/năm)
f. Vượt chi phúc lợi cho người LĐ (bình quân 1 tháng lương thực tế trong kỳ của
công ty)
g. Công ty chưa góp đủ VĐL theo tiến độ nên CF lãi vay bù đắp cho phần vốn còn
thiếu sẽ không được khấu trừ
h. Vay cá nhân với lãi suất > 150% lãi suất quy định
THUẾ TTĐB

1. Khái niệm
- Thuế TTĐB là thuế tiêu dùng đánh vào 1 số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh
mục nhà nước quy định
2. Đặc điểm
- Thuế gián thu
- Thu 1 lần vào khâu SX, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ
- Có mức động viên cao (phân phối lại thu nhập)
- Danh mục hàng hóa chịu thuế không nhiều và thay đổi theo điều kiện
3. Hàng hóa đặc biệt
- HHDV cao cấp vượt trên nhu cầu phổ thông
- HHDV không có lợi cho sức khỏe, gây lãng phí và có thể ảnh hưởng xấu đến xã hội
- Lượng cầu HH thường biến động theo thu nhập nhưng ít biến động theo giá cả.
4. Mục tiêu đánh thuế TTĐB
- Tạo thu cho NSNN
- Hướng dẫn SX, điều tiết tiêu dùng đối với các hàng hóa đặc biệt
- Góp phần tái phân phối điều hòa thu nhập, đảm bảo cân bằng xã hội
5. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
- Đối tượng chịu thuế: Là các hàng hóa, dịch vụ trong danh mục nhà nước quy định. VD: ô
tô, rượu, thuốc lá, tiền giả,…
- Đối tượng không chịu thuế: HHDV không tiêu dùng ở Việt Nam sẽ không chịu thuế
TTĐB
- Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh
doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
6. Căn cứ tính thuế TTĐB
Thuế TTĐB phải nộp= Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất
7. Giá tính thuế
- Là giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh CHƯA CÓ
thuế TTĐB và CHƯA CÓ thuế GTGT và thuế BVMT
- Đối với hàng SX trong nước: Giá tính thuế TTĐB=
Gi á b á n chư a c ó thuế VAT−thu ế BVMT
1+Thu ế su ấ t thu ế TT Đ B
- Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB= Giá tính thuế NK+ Thuế NK
- Đối với hàng hóa gia công: Là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế GTGT của cơ sở đưa
gia công hoặc của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương trên thị trường cùng thời điểm
bán hàng
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp: Là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế
GTGT của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả
góp.
- Đối với hàng hóa đem trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, khuyến mại: Là giá tính thuế
TTĐB của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
- Đối với hàng hóa sản xuất với hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở SX và cơ sở sở
hữu thương hiệu HH, công nghệ SX: Là giá bán ra chưa có thuế TTĐB của cơ sở sở hữu
thương hiệu hàng hoám công nghệ sản xuất
- Đối với cơ sở kinh doanh XK mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để XK
nhưng không XK mà bán trong nước: Là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế GTGT, cụ
thể:
Giá tính thuế TTĐB=
Gi á b á ntrong nướ c c ủ a CSXK ch ư a c ó thu ế GTGT −thu ế BVMT
1+thu ế su ấ t thu ế TT Đ B
8. Thời điểm xác định thuế TTĐB
- Đối với hàng hóa: thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng hóa là thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu được tiền.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
9. Quy định về hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế
a. Hoàn thuế
1. Hàng tạm NK, tái XK bao gồm
- Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang
chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, được tái xuất ra nước ngoài;
- Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái
xuất khi tái xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số hàng thực tế
tái xuất khẩu;
- Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng tái xuất khẩu ra nước ngoài được hoàn lại số
thuế TTĐB đã nộp đối với số hàng xuất trả lại nước ngoài;
- Hàng NK đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế NK ít hơn so với khai báo,
hàng NK trong quá trình NK bị hư hỏng, mất mát có lý do xác đáng , đã nộp thuế TTĐB
2. Hàng là nguyên liệu NK để SX, gia công hàng XK được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp
tương ứng với số nguyên liệu dùng để SX hàng hóa thực XK.
3. Cơ sở SXKD quyết toán thuế khi sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản,chuyển đổi hình
thức sở hữu, giao bán, bán, khoán có số thuế TTĐB nộp thừa.
4. Cơ sở SXKD được hoàn thuế TTĐB theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
 
 
 
 
 
THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU

1. Khái niệm- Đặc điểm


- Thuế XNK là sắc thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ xuất hoặc nhập khẩu trong thương mại
quốc tế
- Đặc điểm:
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp của yếu tố quốc tế
- Là loại thuế gián thu
- Gắn liền với hoạt động ngoại thương
2. Vai trò của thuế XNK
- Khuyến khích và thu hút đầu tư nước ngoài
- Kiểm soát hoạt động ngoại thương
- Thúc đẩy sự phát triển của SX nội địa
- Hạn chế XK các mặt hàng cần thiết và những vật tư, nguyên liệu quý hiếm.
3. Đối tượng chịu thuế
- Hàng hóa XK,NK qua cửa khẩu, biên giới VN (đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng
hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế, các địa điểm làm thủ tục Hải
quan khác được thành lập theo quết định của cơ quan có thẩm quyền)
- Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế
quan vào thị trường trong nước
- Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất, nhập khẩu
4. Đối tượng không chịu thuế
- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới VN, háng hóa
chuyển khẩu;
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
- Hàng hóa từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài; hàng hóa từ nước ngoài vào khu phi
thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đi từ khu phi thuế quan này
sang khu phi thuế quan khác.
- Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi XK
5. Đối tượng nộp thuế
- Chủ hàng hóa XK,NK
- Tổ chức nhận ủy thác XK,NK
- Cá nhân có hàng hóa XK,NK khi xuất cảnh, nhập cảnh, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam.
- Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế
- Đại lý làm thủ tục hải quan (được đối tượng nộp thuế ủy quyền nộp thuế XK,NK)
- DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế (nộp thay cho đối
tượng nộp thuế)
- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng (bảo lãnh,
nộp thay thế cho đối tượng nộp thuế)
6. Thời điểm tính thuế XNK
Thời điểm tính thuế XNK là ngày đăng ký tờ khai hải quan. Tỷ giá theo tỷ giá hối đoái tại
thời điểm tính thuế.
7. Phương pháp tính thuế
Số thuế XK (NK) phải nộp= Số lượng đ/vi từng mặt hàng thực tế XK,NK ghi trong tờ
khai hải quan x Trị giá tính thuế trên 1 đ/vi hàng hóa x Thuế suất của từng mặt hàng.
8. Giá tính thuế
- Đối với hàng XK: là giá bán tại cửa khẩu xuất (giá FOB), không bao gồm phí bảo hiểm
(I) và phí vận tải (F)
 Nếu tính theo giá FOB thì giá tính thuế= Giá FOB+ phí bảo hiểm+ phí vận tải
- Đối với hàng NK: là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên và được xác
định tuần tự theo 6 pp xác định trị giá tính thuế và dừng ngay ở pp XĐ được trị giá tính
thuế.
- PP trị giá giao dịch hàng NK
- PP trị giá giao dịch của hàng NK giống hệt
- PP trị giá giao dịch của hàng NK tương tự
- PP trị giá khấu trừ
- PP trị giá hoàn
- PP suy luận
9. Giá tính thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT= Giá nhập tại cửa khẩu+ Thuế NK+ Thuế TTĐB+ Thuế BVMT
10. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
a. Miễn thuế
- Hàng hóa Nk để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký được miến
thuế NK và khi xuất trả sp cho phía nước ngoài được miến thuế XK bao gồm:
- Nguyên liệu NK để gia công;
- Vật tư NK tham gia vào quá trình sx, gia công
- Hàng hóa NK làm mẫu phục vụ cho gia công
- MM, TB nhập khẩu để trực tiếp phục vụ gia công được thỏa thuận trong hợp đồng gia
công;
- Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sp gia công hoặc đóng chung với sp gia công
thành mặt hàng đồng bộ và XK ra nước ngoài
- Linh kiện, phụ tùng NK để làm hàng hóa bảo hành cho sp XK
b. Giảm thuế
Hàng hóa XK, NK đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng,
mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được xét giảm
thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa.
c. Hoàn thuế
- HH NK đã nộp thuế NK nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám
sát của cơ quan Hải quan, được tái xuất ra nước ngoài.
- HH XK,NK đã nộp thuế XK, NK nhưng không xuất khẩu, nhập khẩu
- HH đã nộp thuế XK, NK nhưng thực tế XK h NK ít hơn
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

1. Khái niệm
- Thuế TNCN là thuế trực thu
- Thu nhập chịu thuế TNCN trong kỳ tính thuế là thu nhập sau khi đã giảm trừ các khoản
chi phí liên quan để tạo ra thu nhập, các khoản giảm trừ thuế TNCN mang tính chất xã
hội và các khoản giảm trừ khác.
2. Vai trò của thuế TNCN
- Góp phần tăng nguồn thu cho NSNN
- Góp phần thực hiện công bằng xã hội
3. Đối tượng nộp thuế
- Người có thu nhập chịu thuế theo quy định
- Cá nhân cư trú (sống ở VN trên 183 ngày) có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài
lãnh thổ VN
- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ VN.
4. Thu nhập chịu thuế
- Thu nhập từ kinh doanh
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
- Thu nhập từ trúng thưởng
- Thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Thu nhập từ nhận thừa kế
- Thu nhập từ nhận quà tặng
5. Thu nhập được miễn thuế
- Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ và chồng
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của
cá nhân trong TH cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,
nuôi trồng đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường
- Thu nhập từ lãi tiền gửi.
6. Cách tính thuế với cá nhân cư trú
- Biểu thuế lũy kế từng phần: Áp dụng với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công
- Biểu thuế toàn phần: Áp dụng với thu nhập khác như thu nhập từ chuyển nhượng BĐS,
đầu tư vốn,..
- Biểu thuế lũy kế từng phần
Bậc Phần TN tính thuế/năm Phần TN tính thuế/ tháng Thuế suất
thuế (triệu đ) (triệu đ) (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
7. Giảm trừ thuế
- Đối tượng nộp thuế: 9tr/tháng. Mỗi người phụ thuộc: 3.6tr/tháng
- Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh
hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm số thuế tương ứng với mức độ thiệt hại
nhưng không vượt quá số thuế phải nộp
8. Cách tính thuế với cá nhân không cư trú
- Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh với từng lĩnh vực, ngành nghề SX,
KD như sau:
- 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hóa
- 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ
- 2% đối với HĐ SX, xây dựng, vận tải và HĐKD khác
- 20% đối với tiền lương, tiền công

You might also like